Chương 6
Thị trường cổ phiếu
Mục tiêu
G6. Cung cấp những thông tin cơ bản về cổ phiếu, chứng
chỉ quỹ đầu tư và quan trọng hơn là phân loại, các loại giá,
phương pháp định giá, xây dựng chỉ số giúp người học,
người đọc, các NĐT hiểu, biết cách thức tham gia mua bán
CKCS trên thị trường.
Nội dung
THỊ TRƯỜNG CỔ PHIẾU
Khái quát về thị trường cổ phiếu
Phương pháp định giá cổ phiếu
Phương pháp xây dựng hệ thống chỉ số giá cổ phiếu
Chứng chỉ quỹ đầu tư
Phân tích dự báo đầu tư
6.1. KHÁI QUÁT VỀ THỊ TRƯỜNG CỔ PHIẾU
O6.1
Biết được tầm quan trọng, vai trò, chức năng, hiệu quả của thị
trường cổ phiếu và hiểu khái niệm, đặc điểm, phân loại và các
loại giá cổ phiếu.
KHÁI NIỆM CỔ
PHIẾU
Nội dung
ĐẶC ĐIỂM CỔ
PHIẾU
PHÂN LOẠI CỔ
PHIẾU
CÁC LOẠI GIÁ CỔ
PHIẾU
6.1. Khái quát thị trường cổ phiếu
Là bộ phận của TTCK
1
Tạo điều kiện tách bạch giữa sở hữu và quán lý →thúc đẩy quá
trình cổ phần hóa DNNN
2
3
4
5
Hiệu quả quốc tế hóa TTCP làm tăng tính thanh khoản và cạnh
tranh trên thị trường quốc tế.
TTCP tạo cơ hội cho Chính phủ huy động các nguồn tài chính mà
khơng áp lực về lạm phát, đồng thời tạo các cơng cụ cho việc thực
hiện chính sách tài chính tiền tệ của chính phủ
TTCP tạo cũng tạo điều kiện để Chính phủ tái cấu trúc nền kinh tế
1
Việc quyết định giá cả, mua bán
chứng khoán của các nhà đầu tư
không dựa trên cơ sở thông tin và
xử lý thông tin.
2
Hiện tượng đầu cơ, xung đột quyền
lực làm thiệt hại cho các cổ đông
nhỏ, mua bán nội gián, thao túng
TT làm nản lòng các NĐT
3
Các nhà quản lý chưa thực hiện hết
nhiệm vụ của mình
6.1.1. Khái niệm cổ phiếu
Là một chứng thư chứng minh quyền sở hữu của một cổ đông đối với một
CỔ PHIẾU
cơng ty cổ phần và cổ đơng là người có cổ phần thể hiện bằng cổ phiếu.
Là chứng khoán được phát hành dưới hình thức chứng chỉ hoặc bút tốn
ghi sổ chứng nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với vốn
tài sản của công ty cổ phần.
6.1.2. Đặc điểm cổ phiếu
Cổ phiếu là giấy chứng nhận
phần hùn vốn của NĐT vào công
ty cổ phần.
Cổ phiếu không có kỳ hạn, tồn tại
cùng với TCPH.
Cổ phiếu được phát hành khi huy
động vốn thành lập cty, hoặc khi
cty cần bổ sung thêm vốn để mở
rộng SXKD.
6.1.2. NĐT có quyền gì
Được quyền nhận lợi tức hay cổ
tức hàng năm.
Có quyền chuyển nhượng quyền
sở hữu cổ phiếu cho người khác
Có quyền kiểm tra sổ sách của
cty khi có lý do chính đáng.
Có quyền phân chia tài sản còn
lại khi cty phá sản.
6.1.3. Phân loại cổ phiếu
a. Cổ phiếu thường
Cổ phiếu đang lưu hành?
Cổ phiếu được phép phát hành?
Cổ phiếu ngân quỹ?
Tại sao NĐT thích đầu tư vào cổ phiếu?
Tìm kiếm cổ tức (Dividends)
Tìm kiếm lãi vốn (Capital gains)
Tìm kiếm những lợi ích về thuế (Tax benefits)
b. cổ phiếu ưu đãi
b. Cổ phiếu ưu đãi
Cổ phiếu ưu đãi tích lũy
Cổ phiếu ưu đãi khơng tích lũy
Cổ phiếu ưu đãi tham dự chia phần
Cổ phiếu ưu đãi có thể chuyển đổi thành
cổ phiếu.
Cổ phiếu ưu đãi có thể chuộc lại
Giả sử cơng ty cổ phần A, ngồi số cổ phiếu phổ thơng, có phát hành các
loại cổ phiếu ưu đãi với tỉ lệ cố tức qui định cụ thể như sau:
- Cổ phiếu ưu đãi có tích lũy 8%.
- Cổ phiếu ưu đãi khơng tích lũy 10%.
- Cổ phiếu ưu đãi tham dự chia phần 8%, loại này không tích lũy.
2) Tình trạng kinh doanh của cơng ty qua các năm như sau:
- Năm 2015, cơng ty gặp khó khăn, phần lãi rịng khơng có do đó
khơng có nguồn để trả cổ tức cho cổ phiếu ưu đãi và cổ phiếu thường.
- Năm 2016, tình trạng kinh doanh có tiến bộ hơn nhưng cơng ty
cũng chỉ có khả năng trả cổ tức cho cổ phiếu ưu đãi 50% theo quy định.
- Năm 2018, công ty tiếp tục tăng trưởng nên trả đầy đủ các khoản cổ tức
theo quy định cho cổ phiếu ưu đãi, cổ phiếu thường được hưởng cổ tức
20% trên mệnh giá. Sau khi trích quỹ, số lợi nhuận được chia đều cho số
cổ phiếu thường và cổ phiếu ưu đãi tham dự, mỗi cổ phần được thêm
0,05% mệnh giá.
3) Lập bảng kết quả phân phối cổ tức của cơng ty A năm 2015 - 2018
Năm
Tình trạng
kinh doanh
Cổ phiếu ưu đãi
tích lũy 8%
Cổ phiếu ưu đãi
khơng tích lũy 10%
Cổ phiếu ưu đãi
tham dự 8%
Cổ phiếu
thường
0
0
0
0
2015
Khó khăn
2016
Tiến bộ
4%
5%
4%
0
2017
Phát đạt
20%
10%
8%
5%
2018
Tăng trưởng
8%
10%
8,05%
20,05%
b. Cổ phiếu ưu đãi ở
Việt Nam
1. Cổ phiếu ưu đãi biểu quyết
2. Cổ phiếu ưu đãi cổ tức
3. Cổ phiếu ưu hoàn trả
6.1.4. Các loại giá cổ phiếu
Mệnh giá
Thư giá
Thị giá
Hiện giá
➢ Là giá trị ghi
trên giấy chứng
nhận cổ phiếu.
➢ Mệnh giá của
mỗi cổ phiếu
chỉ có giá trị
danh nghĩa
Mệnh giá =
Vốn điều lệ của cty CP
Tổng số CP đăng ký phát hành
Thư giá (book value)
• là giá cổ phiếu ghi
trên sổ sách kế tốn
phản ánh tình trạng
vốn cổ phần của
cơng ty tại một thời
điểm nhất định.
Là giá cả cổ phiếu trên thị trường tại một
thời điểm nhất định
Thị giá
(market value)
Tại một thời điểm nào đó thì
Thị giá > giá trị thực
Thị giá = giá trị thực
Thị giá < giá trị thực
Hiện giá: là giá trị thực của cổ phiếu tại thời
điểm hiện tại được tính tốn dựa vào cổ tức
của công ty, triển vọng phát triển của công
ty và lãi suất thị trường.