Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

ĐỀ KIỂM TRA HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM 8 CÁNH DIỀU CUỐI KÌ 1 TỪ CHỦ ĐỀ 1 ĐẾN CHỦ ĐỀ 5 CÓ MA TRẬN ĐẶC TẢ, HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (217.18 KB, 12 trang )

TIẾT 53. KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1
Ngày soạn: …………………….
Ngày dạy

Tiết TKB

Lớp

HS vắng

I. MỤC ĐÍCH ĐÁNH GIÁ
- Đánh giá năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động tuyên truyền, thuyết trình của học sinh về hai nội dung sau:
+ Chủ đề 1: Môi trường học đường
+ Chủ đề 2: Phát triển bản thân
+ Chủ đề 3: Sống có trách nhiệm.
+ Chủ đề 4: Làm chủ bản thân.
+ Chủ đề 5: Em và cộng đồng
- Giúp học sinh đánh giá kết quả đạt được sau khi hoàn thành bài thuyết trình, từ đó hình thành kĩ năng tự đánh giá, làm cho việc
đánh giá trở nên khách quan hơn và hiểu rõ hơn ý nghĩa của chủ đề.
- Củng cố kinh nghiệm và kĩ năng đã trải nghiệm sau khi học xong Chủ đề 1, 2,3,4,5.
- Đánh giá các năng lực giao tiếp và hợp tác của học sinh khi làm việc nhóm, năng lực tin học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng
tạo khi thực hiện bài thực hành. Qua đó xác định mức độ hồn thành nhiệm vụ rèn luyện của học sinh theo yêu cầu cần đạt trong hai
chủ đề.
- HS học được cách đánh giá về sự tham gia của bản thân và các bạn trong hoạt động.
- HS tự đánh giá mức độ hoàn thành các nhiệm vụ của chủ đề và mức độ hài lòng của bản thân với kết quả đạt được.
II. HÌNH THỨC ĐÁNH GIÁ
- Bài kiểm tra viết, thời gian từ 45 đến 60 phút.


III. NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ
1. Về kiến thức, kĩ năng, thái độ:


a) Về kiến thức:
Từ Chủ đề 1 đến Chủ đề 5
- HS nhận biết được các biểu hiện của tình bạn đẹp. HS biết cách xây dựng và giữ gìn tình bạn.
- HS nhận biết được các dấu hiệu của bắt nạt học đường.
- HS nêu được nguyên nhân, hậu quả, biết cách phòng, tránh bắt nạt học đường.
- HS nhận biết được các cảm xúc xuất hiện trong các tình huống cụ thể, phân tích được các yếu tố gây nên cảm xúc đó.
- Nêu được cách thương thuyết với người khác.
- HS trình bày được những biểu hiện cụ thể của ứng xử có trách nhiệm với những người xung quanh.
- HS nêu được cách rèn luyện các hành vi có trách nhiệm.
- HS hiểu được các cách chi tiêu hợp lí.
- HS vận dụng cách chi tiêu hợp lí vào việc giải quyết một số tình huống chi tiêu trong thực tiễn.
- HS nêu được những biểu hiện của sự tự chủ trong các mối quan hệ đời sống.
- HS nhận diện được những tình huống cần từ chối trong học tập và đời sống.
- HS nêu được những khó khăn khi thực hiện kĩ năng từ chối và biết cách rèn luyện kĩ năng từ chối.
- HS nêu được các hoạt động phát triển cộng đồng ở địa phương mà mình biết.
b) Kĩ năng: Trình bày bài KT sạch sẽ, khoa học, biết cân đối thời gian làm bài.
c) Thái độ: u thích mơn học.
2. Năng lực:
- Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác, tự chủ, tự học, giải quyết vấn đề, vận dụng, sáng tạo.


- Năng lực riêng:
+ Thể hiện được sự hợp tác, giúp đỡ, hỗ trợ mọi người để cùng thực hiện nhiệm vụ.
+ Chỉ ra được những đóng góp của bản thân và người khác vào kết quả hoạt động.
+ Làm chủ được cảm xúc của bản thân trong các tình huống giao tiếp, ứng xử khác nhau.
3. Phẩm chất: Trách nhiệm, chăm chỉ, tự giác trung thực làm bài kiểm tra.
IV. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
1. Yêu cầu:
a. Thiết kế ma trận, đặc tả đề KT:
Những mạch nội dung chính cần làm rõ được:

* Chủ đề 1: Môi trường học đường:
- Tìm hiểu về lịch sử, truyền thống trường em.
- Những điều khiến em tự hào, u thích ngơi trường mình đang học
- Chia sẻ cảm xúc của nhóm em khi thực hiện nội dung này và quá trình tìm hiểu các truyền thống của nhà trường.
- Với vai trò là học sinh nhà trường, em cần làm gì để phát huy truyền thống nhà trường?
* Chủ đề 2: Phát triển bản thân
- Khái niệm điều chỉnh cảm xúc bản thân.
- Cách nhận ra sự thay đổi cảm xúc ở mỗi người.
- Ý nghĩa của việc điều chỉnh được cảm xúc của bản thân theo hướng tích cực.
- Phương pháp để điều chỉnh cảm xúc theo hướng tích cực.
- Đưa ra cách kiểm sốt cảm xúc trong tình huống sau: An tham gia vào đội tuyển HSG Toán của trường đi thi cấp huyện. An rất
háo hức chờ đợi kết quả. Nhưng khi biết mình thi trượt, An vơ cùng chán nản và thất vọng.


* Chủ đề 3: Sống có trách nhiệm.
- Xác định được trách nhiệm với bản thân và với mọi người xung quanh.
- Thể hiện được trách nhiệm của bản thân trong các hoạt động, thực hiện được các cam kết đề ra.
* Chủ đề 4: Làm chủ bản thân.
- Nhận biết được những tình huống cần từ chối và thực hiện được kĩ năng từ chối trong một số tình huống cụ thể.
- Thể hiện được sự tự chủ trong các mối quan hệ trong đời sống, trên mạng xã hội.
- Nhận biết được những tình huống cần từ chối.
- Thực hiện được kĩ năng từ chối trong một số tình huống cụ thể.
* Chủ đề 5: Em và cộng đồng.
- Biết tình sự hỗ trợ từ những người xung quanh khi gặp khó khăn trong giải quyết vấn đề.
- Lập và thực hiện được kế hoạch hoạt động thiện nguyện.
- Tham gia các hoạt động giáo dục truyền thống và phát triển cộng đồng ở địa phương.
b) Biên soạn câu hỏi theo ma trận đề KT.
c) Xây dựng đáp án, hướng dẫn chấm và thang điểm.
e) Xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra.
2. Đánh giá:

- PP đánh giá: Kiểm tra định kì.
- Hình thức đánh giá: Đánh giá bằng nhận xét.
+ Đánh giá học sinh ở mức ĐẠT khi bài kiểm tra đạt được 8 chỉ số nội dung trở lên.
+ Đánh giá học sinh ở mức CHƯA ĐẠT khi bài kiểm tra đạt từ 8 chỉ số nội dung trở xuống.
- Công cụ đánh giá: Đề kiểm tra (TN 6 điểm/ TL 4 điểm)


3. Tổng hợp:
Lớp

TSHS

Có mặt

Đạt

Chưa đạt

Ghi chú

(Từ 8 trở lên)

(Dưới điểm 8)

(HS vắng, HSKT)

PHÒNG GDĐT ………

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I


TRƯỜNG THCS …………

NĂM HỌC 2023 - 2024
MÔN: HĐTN 8
Thời gian làm bài 45 - 60 phút
ĐỀ BÀI

PHẦN I - TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)
Chọn câu trả lời đúng nhất bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu
Câu 1: Bản thân em đã làm gì để tự hào về truyền thống của trường mình?
A. Chăm ngoan, học giỏi và tích cực tham gia các hoạt động
B. Tìm hiểu nhiều hơn nữa về truyền thống của trường
C. Giới thiệu với bạn bè về truyền thống của trường
D. Thực hiện tất cả các việc làm trên để phát huy truyền thống.
Câu 2: Khi tham gia các phong trào của trường tổ chức, em cảm thấy như thế nào?
A. Khơng thích nhiều phong trào


B. Tỏ thái độ không vui
C. Tự hào và rất háo hức khi tham gia
D. Thấy phiền và mất thời gian
Câu 3: Tình huống: M là một người trầm tính, nhút nhát. Một số bạn trong nước không ưa M, ln tỏ ra khó chịu , nói xấu, tẩy chay
và khơng cho M cùng tham gia các hoạt động nhóm. M đã rất buồn vì cảm thấy bị cơ lập.
Dấu hiệu bắt nạt học đường trong tình huống là?
A. Tỏ ra khó chịu, nói xấu, tẩy chay
B. Khơng cho M tham gia các hoạt động nhóm
C. Cả hai đáp án trên đều đúng
D. Đáp án khác
Câu 4: Biểu hiện của hình thức bắt nạt tinh thần học đường là?
A. Động chạm vùng nhạy cảm,....

B. Đánh, đấm, tát.....
C. Tẩy chay,nói xấu......
D. Chiếm đoạt tiền, đồ dùng.....
Câu 5: Tình huống nào dưới đây có thể làm thay đổi cảm xúc của bản thân?
A. Khi em đang xem một bộ phim
B. Khi em đang chơi trò chơi
C. Khi em nhận được tin vui: đạt được kết quả cao trong học tập, được tặng món q u thích,..
D. Cả ba đáp án trên đều sai
Câu 6: Khi em nhận được kết quả không mong muốn thì em sẽ nảy sinh cảm xúc nào?


A. Vui vẻ
B. Hào hứng
C. Buồn, thất vọng
D. Đáp án khác
Câu 7: Cách điều chỉnh cảm xúc theo hướng tích cực là?
A. Khi đang tiêu cực nói hết suy nghĩ của mình với người khác mà khơng suy nghĩ
B. Để cảm xúc tiêu cực điều khiển bản thân
C. Kiềm chế suy nghĩ, hành động tiêu cực do cảm xúc gây ra
D. Đáp án khác
Câu 8: Đâu không phải là cách để không bị ảnh hưởng bởi tiếp thị, quảng cáo?
A. Xác định nhu cầu chi tiêu của bản thân
B. Lập danh sách mua sắm, sắp xếp theo thứ tự các nhu cầu cần thiết
C. Xác định số tiền có thể chi tiêu, kế hoạch chi tiêu
D. Khơng tìm hiểu thơng tin đánh giá đúng chất lượng của sản phẩm
Câu 9: Mẹ em cho em tiền đóng học phí nhưng trên đường đi học em được người bán đồ ăn vặt mời chào mua 1 tặng 1 rất hấp dẫn.
Nếu là em thì em sẽ?
A. Mua vì đang có khuyến mãi
B. Từ chối và nói rằng mình có việc phải đi trước và cảm ơn lần sau sẽ quay lại ủng hộ
C. Mua và về nhà nói dối mẹ là làm rơi tiền

D. Đáp án khác
Câu 10: Mẹ đi vắng một tuần, em được giao cho một số tiền để chi tiêu cho các bữa ăn hàng ngày. Em nên làm gì?


A. Dùng tiền đó để mua đồ ăn vặt
B. Dùng tiền đó để mua đồ chơi
C. Chi tiêu tiết kiệm, hợp lí, khơng tiêu những thứ khơng cần thiết
D. Đáp án khác
Câu 11: Các bạn rủ em tham gia vào một nhóm kín trên mạng xã hội thì em sẽ?
A. Vào nhóm đó mà khơng cần biết gì
B. Chấp nhận lời mồi vì có các bạn của mình
C. Em sẽ hỏi kĩ thơng tin về nhóm kín đó rồi mới quyết định có tham gia hay khơng
D. Đáp án khác
Câu 12: Một người bạn rất thân trong nhóm của em đăng thơng tin nói xấu kèm hình ảnh bạn A trên mạng xã hội. Các bạn trong
nhóm đã chia sẻ, bình luận rất sơi nổi và rủ em tham gia cùng. Em sẽ làm gì?
A. Từ chối tham gia chia sẻ và bình luận bài viết đó vì làm như vậy là vi phạm quyền riêng tư và gây tổn thương đến danh
dự, hình ảnh của bạn A
B. Cùng các bạn chia sẻ hình ảnh đó
C. Chỉ bình luận hình ảnh đó mà khơng chia sẻ
D. Đáp án khác
Câu 13: Tính tự chủ giúp?
A. Độc lập trong suy nghĩ
B. Biết cách ứng xử trước các tình huống khó khăn
C. Đứng vững trước những tình huống khó khăn và những thử thách, cám dỗ trong cuộc sống
D. Đáp án khác


Câu 14: Đâu không phải là biểu hiện của sự tự chủ trong các mối quan hệ trong đời sống?
A. Điều chỉnh thái độ, hành vi của bản thân một cách phù hợp trong các mối quan hệ
B. Không dễ bị lôi kéo trong các mối quan hệ

C. Không điều chỉnh được thái độ, hành vi của bản thân một cách phù hợp trong các mối quan hệ
D. Đáp án khác
Câu 15: Cách từ chối tình huống khơng phù hợp với nhu cầu, sở thích cá nhân là?
A. Từ chối và đưa ra một lí do để trì hỗn việc thực hiện
B. Từ chối và đưa ra phương án khác phù hợp hơn để thay thế
C. Từ chối thẳng một cách thẳng thắn, dứt khoát
D. Cả ba đáp án trên đều sai
Câu 16: Em có thể đưa ra lời từ chối nào khi trong tình huống khơng phù hợp với nhu cầu, sở thích cá nhân?
A. Khơng, mình khơng muốn/ thích
B. Hơm nay mình bận rồi. Hẹn hơm khác nhé
C. Theo mình, chúng ta nên làm theo phương án/ cách này sẽ hợp lý hơn
D. Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 17: Cách từ chối tình huống vượt quá khả năng là?
A. Từ chối và đưa ra một lí do để trì hỗn việc thực hiện
B. Từ chối và đưa ra phương án khác phù hợp hơn để thay thế
C. Từ chối thẳng một cách thẳng thắn, dứt khoát
D. Cả ba đáp án trên đều sai
Câu 18: Tình huống nào dưới đây em nên từ chối?


A. Giúp chú hàng xóm trơng nhà
B. Giúp mẹ làm việc nhà
C. Giúp bạn ghi chép bài khi bạn bị ốm
D. Bạn rủ em hút thuốc lá để đỡ buồn
Câu 19: Hoạt động thiện nguyện là
A. Hành động thể hiện sự sẻ chia giữa người với người trong mọi hoàn cảnh
B. Hành động thể hiện được tình cảm cao đẹp giữa người với người
C. Hành động thể hiện được tình cảm cao đẹp giữa người với người trong hoàn cảnh khó khăn
D. Lời nói thể hiện được tình cảm giữa người với người trong hoàn cảnh sung túc
Câu 20: Hoạt động thiện nguyện giúp cho?

A. Những người có hồn cảnh khó khăn tự tin vào cuộc sống, vượt qua khó khăn
B. Những người khó khăn sẽ nhanh chóng giàu có
C. Những người no đủ sẽ ngày càng đầy đủ hơn
D. Những người khó khăn sẽ tự ti vào bản thân mình
Câu 21: Người nào nên được nhận sự giúp đỡ từ cộng đồng?
A. Người giàu có
B. Người nổi tiếng
C. Người may mắn
D. Người nghèo khổ, khó khăn
Câu 22: Có những cách nào em có thể vận động được gia đình, người quen ủng hộ cho Dự án vì cộng đồng?
A. Nhắc nhở họ một cách gay gắt rằng đây là việc nên làm


B. Đe dọa họ nếu như khơng làm thì sẽ ảnh hưởng đến cuộc sống
C. Đưa ra ví dụ về những việc nhỏ đơn giản hằng ngày họ có thể làm được cũng sẽ giúp cho cộng đồng phát triển hơn
D. Uy hiếp họ rằng cộng đồng sẽ lên án nếu như họ khơng làm
Câu 23: Tích cực tham gia hoạt động thiện nguyện thể hiện?
A. Bản thân là người giàu lòng nhân ái
B. Trách nhiệm của bản thân trong việc xây dựng và phát triển cộng đồng, xã hội
C. Sự tự chủ của bản thân
D. Đáp án khác
Câu 24: Khi lập ra một kế hoạch thiện nguyện thì cần?
A. Xem đủ số tiền mình cần hay chưa
B. Dự kiến những khó khăn có thể xảy ra và cách khắc phục
C. Xem các thành viên có thân quen khơng
D. Đáp án khác
PHẦN II - TỰ LUẬN (4,0 điểm)
Câu 25. Xác định các hoạt động cộng đồng tại địa phương mà em đã thực hiện theo mẫu sau:
Nội dung


Hình thức

Đối tượng quyên

Đối tượng hướng

góp

tới
…….Hết………

Đơn vị tổ chức

Thời gian


HƯỚNG DẪN CHẤM KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KỲ I
MÔN: HĐTN 8 (thời gian làm bài 60 phút)
Năm học: 2023- 2024
I. TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)
Đúng mỗi ý 0,25 đ
Câu
1
2
Đáp án
D
C
Câu
13
14

Đáp án
C
C
II. TỰ LUẬN (4,0 điểm)

3
A
15
B

4
C
16
C

5
C
17
A

6
C
18
D

7
C
19
C


8
D
20
A

HS hoàn thành được bảng kế hoạch hoạt động cộng đồng theo gợi ý:

*Lưu ý: tính điểm tồn bài, thực hiện quy đổi :
Xếp loại Đ: HS đạt từ 5,0đ trở lên; Xếp loại CĐ: HS đạt dưới 5,0đ .

9
B
21
D

10
C
22
C

11
C
23
B

12
A
24
B




×