Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

Các em hãy giải thích ý nghĩa từng mục (lớn và nhỏ) và mối quan hệ giữa các mục có liên quan đến câu hỏi whathowwhy của các chương sau đây

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (277.14 KB, 29 trang )

ĐẠI HỌC KINH TẾ
TRƯỜNG KINH DOANH
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

TIỂU LUẬN
BỘ MƠN QUẢN TRỊ HỌC
Đề: Các em hãy giải thích ý nghĩa từng mục (lớn và nhỏ) và mối quan hệ giữa các
mục có liên quan đến câu hỏi What/How/Why của các chương sau đây (Theo tài
liệu Kỷ nguyên mới của quản trị. Tác giả: Richard L. Daft)
Chương 1 quản trị thời kì bất ổn
Chương 5 đạo đức và trách nghiệm xã hội
Chương 7 hoạch định và thiết lập mục tiêu
Chương 10 thiết kế tổ chức và thích nghi

Họ và tên: Bùi Ngơ Tồn Thắng
MSSV: 31231025875
Giảng viên: T.S Nguyễn Hữu Nhuận
1


LỜI CẢM ƠN:
Lời đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Đại học Kinh tế TP.HCM đã đưa mơn Quản trị học
vào trong chương trình giảng dạy để em có cơ hội được tiếp cận với lượng kiến thức mới giúp ích
cho việc tham gia học ngành học này. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn chân thành. đến giảng viên
bộ môn Thầy Nguyễn Hữu Nhuận đã dạy dỗ và truyền đạt những kiến thức bổ ích và quý báu cho
em trong suốt thời gian tham gia học vừa qua. Trong thời gian được tham dự lớp học của thầy, em
đã được tiếp thu thêm nhiều kiến thức, bồi dưỡng được nhận thức cũng như tinh thần làm việc hiệu
quả, nghiêm túc. Đây quả thực là những điều rất cần thiết giúp ích cho q trình học tập và làm việc
của em sau này.
Bộ môn Quản trị học là mơn học thú vị,vơ cùng bổ ích đối với mỗi sinh viên. Vì thời gian học tập
chưa nhiều và những hiểu biết, tiếp thu về môn học này của bản thân vẫn cịn nhiều hạn chế, vì vậy


bài luận của em khó có thể tránh khỏi những thiếu sót và những điểm chưa chuẩn xác, mong thầy
xem xét và góp ý giúp bài làm của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

2


MỤC LỤC
Chương I: QUẢN TRỊ TRONG THỜI KÌ BẤT ỔN..........................................................................................................5
1.

“BẠN ĐÃ CHUẨN BỊ ĐỂ TRỞ THÀNH MỘT NHÀ QUẢN TRỊ?”.........................................................................5
Ý nghĩa của mục:......................................................................................................................................................5

2.

“TẠI SAO ĐỔI MỚI LÀ MỘT VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG”.....................................................................................5
Ý nghĩa của mục:......................................................................................................................................................5

3.

ĐỊNH NGHĨA VỀ QUẢN TRỊ...........................................................................................................................5
Ý nghĩa của mục:......................................................................................................................................................5

4.

CÁC CHỨC NĂNG CỦA QUẢN TRỊ.................................................................................................................6
Ý nghĩa của mục:......................................................................................................................................................6

5.


KẾT QUẢ THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC........................................................................................6
Ý nghĩa của mục:......................................................................................................................................................6

6.

CÁC KỸ NĂNG QUẢN TRỊ..............................................................................................................................7
Ý nghĩa của mục:......................................................................................................................................................7

7.

PHÂN LOẠI NHÀ QUẢN TRỊ..........................................................................................................................8
Ý nghĩa của mục:......................................................................................................................................................8

8.

NHỮNG ĐẶC TRƯNG CỦA MỘT NHÀ QUẢN TRỊ...........................................................................................9
Ý nghĩa của mục:......................................................................................................................................................9

9.

QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ CÁC TỔ CHỨC PHI LỢI NHUẬN............................................................10
Ý nghĩa của mục:....................................................................................................................................................10

10. NĂNG LỰC QUẢN TRỊ HIỆN ĐẠI..................................................................................................................10
Ý nghĩa của mục: nickvu........................................................................................................................................10
CHƯƠNG V: ĐẠO ĐỨC VÀ TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI..................................................................................................11
1.

“BẠN SẼ TRỞ THÀNH NHÀ QUẢN TRỊ DŨNG CẢM?”...................................................................................11

Ý nghĩa của mục:....................................................................................................................................................11

2.

ĐẠO ĐỨC QUẢN TRỊ LÀ GÌ?........................................................................................................................11
Ý nghĩa của mục:....................................................................................................................................................11

3.

QUẢN TRỊ CĨ ĐẠO ĐỨC TRONG THỜI ĐẠI HIỆN NAY..................................................................................11
Ý nghĩa của mục:....................................................................................................................................................12

4.

NHỮNG VẤN ĐỀ LƯỠNG NAN ĐẠO ĐỨC: BẠN SẼ LÀM GÌ?.........................................................................12
Ý nghĩa của mục:....................................................................................................................................................12

3


5.

CÁC TIÊU CHUẨN RA QUYẾT ĐỊNH ĐẠO ĐỨC..............................................................................................12
Ý nghĩa của mục:....................................................................................................................................................13
Ý nghĩa của mục:....................................................................................................................................................13

6.

TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA CÔNG TY LÀ GÌ?...............................................................................................13
Ý nghĩa của mục:....................................................................................................................................................13

Phong trào xanh:...................................................................................................................................................14

7.

ĐÁNH GIÁ TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA CÔNG TY.........................................................................................14
Ý nghĩa của mục:....................................................................................................................................................14

8.

QUẢN TRỊ ĐẠO ĐỨC CÔNG TY VÀ TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI...........................................................................14
Ý nghĩa của mục:....................................................................................................................................................14

9.

CÁC TÌNH HUỐNG KINH DOANH VỀ ĐẠO ĐỨC VÀ TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI...................................................15
Ý nghĩa của mục:....................................................................................................................................................15

Chương VII: HOẠCH ĐỊNH VÀ THIẾT LẬP MỤC TIÊU...............................................................................................16
1.

Phong cách quản trị của bạn có phù hợp với thiết lập mục tiêu hay không.................................................16

2.

Tổng quan về việc thiết lập mục tiêu và hoạch định...................................................................................16

3. Thiết lập mục tiêu trong các tổ chức WHAT...................................................................................................17
4. Hoạch định điều hành WHAT.........................................................................................................................18
11. 1. Hoạch định trong môi trường bất ổn......................................................................................................21
Chương X: Thiết kế tổ chức và thích nghi..............................................................................................................26

1.

Niềm tin của bạn trong hoạt động lãnh đạo là gì?......................................................................................26

2.

Thiết lập cấu trúc theo chiều dọc...............................................................................................................26

3.

Thiết kế các bộ phận trong cấu trúc tổ chức...............................................................................................26

4


BÀI LÀM:
TỔNG QUAN:
Tất cả các chương này đều tập trung vào việc khảo sát các hoạt động phức tạp, và các kỹ
năng song hành với từng chức năng cũng như các vấn đề về mơi trường, cạnh tranh tồn
cầu, vấn đề đạo đức có tác động như thế nào đến cách thức các nhà quản trị thực hiện
những chức năng này. Vào cuối mỗi chương, bạn sẽ nhận thức được một số kỹ năng mà nhà quản trị
sử dụng để giữ cho tổ chức đi đúng hướng, và bạn sẽ bắt đầu thơng hiểu cách thức nhà quản trị có
thể đạt được những kết quả đáng ngạc nhiên thông qua con người.

Chương I: QUẢN TRỊ TRONG THỜI KÌ BẤT ỔN
Trả lời cho câu hỏi WHAT:Mục 1-8
Các mục này bổ sung lẫn nhau, mục nhỏ bổ sung cho mục lớn
1. “BẠN ĐÃ CHUẨN BỊ ĐỂ TRỞ THÀNH MỘT NHÀ QUẢN TRỊ?”
Ý nghĩa của mục:
qua bảng câu hỏi giúp bạn nhận thấy được những thứ tự ưu tiên của mình có thích ứng với nhu cầu

đặt ra cho các nhà quản trị ngày nay hay không
2. “TẠI SAO ĐỔI MỚI LÀ MỘT VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG”
Ý nghĩa của mục:
Nhấn mạnh tầm quan trọng của việc đổi mới. “Các ngành công nghiệp, công nghệ, nền kinh tế,
chính phủ và xã hội đang trải qua sự chuyển đổi liên tục, đòi hỏi các nhà quản lý phải đảm nhận vai
trò hướng dẫn tổ chức đi theo một quỹ đạo đúng trong bối cảnh không dự đốn trước bằng khả năng
thích ứng linh hoạt và đổi mới. Khơng một cơng ty nào có thể tồn tại mãi theo thời gian.”
3. ĐỊNH NGHĨA VỀ QUẢN TRỊ
Việc đổi mới phải đi đôi với khả năng quản trị (mục này bổ sung cho mục trên)
Ý nghĩa của mục:
Mô tả 4 chức năng của quản trị và loại hoạt động quản trị tương ứng với từng chức năng. 4 chức
năng quản trị: “Hoạch định (thiết lập mục tiêu và quyết định các hoạt động), tổ chức (tổ chức các
hoạt động và con người), lãnh đạo (động viên, truyền thông với người khác, và phát triển con
người), và kiểm soát (thiết lập các mục tiêu và đo lường thực hiện)”. Từ đó chúng ta có thể đưa ra
khái niệm về quản trị. Định nghĩa Quản trị bao gồm hai ý tưởng quan trọng: “(1) 4 chức năng của
quản trị; (2) cần phải đạt được các mục tiêu của tổ chức theo cách thức có hiệu quả và hiệu suất
cao”.

5


4. CÁC CHỨC NĂNG CỦA QUẢN TRỊ
Ý nghĩa của mục:
tiếp tục bổ sung cho mục 3 trước đó khi phân tích rõ hơn về đặc trưng của 4 chức năng được liệt kê
trên, đi kèm với ví dụ minh họa trong thực tế. Mỗi chức năng có mối quan hệ đan xen và bổ sung
lẫn nhau:
 Hoạch định: “Hoạch định đề cập đến việc nhận dạng các mục tiêu thực hiện trong tương lai
của tổ chức, và quyết định các công việc và sử dụng những nguồn lực cần thiết để đạt các
mục tiêu này. Nói cách khác, hoạch định thể hiện việc tổ chức muốn đi đến đâu trong tương
lai và làm thế nào để đi đến đó”.

 Tổ chức: “Hoạt động tổ chức thường đi sau hoạch định và nó phản ánh cách thức mà tổ chức
nỗ lực để hoàn thành kế hoạch như thế nào. Tổ chức bao hàm việc phân cơng các cơng việc,
hợp nhóm các công việc vào một bộ phận, ủy quyền, và phân bổ các nguồn lực trong toàn tổ
chức”.


Lãnh đạo: “Lãnh đạo thể hiện việc sử dụng ảnh hưởng để động viên nhân viên đạt được các
mục tiêu của tổ chức. Lãnh đạo bao hàm việc tạo ra những giá trị và văn hóa được chia sẻ,
truyền thơng các mục tiêu đến mọi người trong toàn bộ tổ chức, và truyền cảm hứng đến
nhân viên với mong muốn họ sẽ thực hiện cơng việc với kết quả cao hơn”.



Kiểm sốt: “bao hàm việc giám sát hoạt động của nhân viên, xác định tổ chức có đi đúng
hướng trong q trình thực hiện mục tiêu hay không, và tiến hành các điều chỉnh khi cần
thiết”.

Tất cả các nhà quản trị đều thực hiện các chức năng này bất kể chức danh, chức vụ hay loại hình
cơng việc. Cơng việc quản trị được chia ra phân cơng và chun mơn hóa, thơng qua việc thực hiện
các chức năng quản trị mà hoàn thành được mục tiêu đề ra của tổ chức.
5. KẾT QUẢ THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC
Ý nghĩa của mục:
Mục này sẽ tiếp tục đề cập đến một trong những khía cạnh trong định nghĩa về quản trị là việc đạt
được các mục tiêu của tổ chức theo cách thức có hiệu quả và hiệu suất. Các tổ chức hiện diện rộng
khắp trong xã hội của chúng ta và nhiệm vụ của các nhà quản trị trong các tổ chức chính là phải
đảm bảo các nguồn lực được sử dụng một cách tốt nhất để đạt được các mục tiêu của tổ chức. Giải
thích sự khác biệt giữa hiệu quả và hiệu suất và tầm quan trọng của kết quả của tổ chức.
 Hiệu quả của tổ chức (organizational effectiveness) “thể hiện mức độ đạt được mục tiêu đã
tuyên bố của tổ chức hay mức độ thành cơng trong việc hồn thành những gì mà tổ chức nỗ
lực thực hiện”.

6




Hiệu suất của tổ chức (organizational efficiency) “thể hiện mức độ nguồn lực đã sử dụng để
đạt được mục tiêu của tổ chức, hay được xác định như là số lượng các nguồn lực đã sử dụng
để sản xuất ra sản phẩm hay dịch vụ”.

Hiệu suất và hiệu quả có thể đồng thời đạt được một mức cao trong cùng một tổ chức
6. CÁC KỸ NĂNG QUẢN TRỊ
Ý nghĩa của mục:
tiếp tục nối tiếp bổ sung cho mục 3 - muốn đạt được kết quả thì địi hỏi nhà quản trị cần có một loạt
các kỹ năng cần thiết. “Mặc dù mức độ của mỗi kỹ năng được yêu cầu ở từng cấp quản trị khác
nhau sẽ thay đổi nhưng mọi nhà quản trị đều cần phải sở hữu những kỹ năng cơ bản trong từng lĩnh
vực quan trọng để thực hiện công việc một cách hiệu quả”. Việc phát triển các kỹ năng chính là
nhằm đối phó sự phức tạp của tổ chức và bối cảnh, môi trường bất ổn. Mô tả được kỹ năng nhận
thức, quan hệ con người, và kỹ năng chun mơn và sự thích ứng của những kỹ năng trên với nhà
quản trị:
 Kỹ năng nhận thức (phân tích & tư duy): khả năng hiểu biết để xem xét tổ chức dưới một
góc nhìn tổng thể và mối quan hệ giữa các bộ phận cấu thành nên tổng thể đó.
 Kỹ năng quan hệ con người (nhân sự, tương tác cá nhân): khả năng của nhà quản trị khi
tiến hành công việc cùng với và thông qua người khác để thực hiện công việc một cách có
hiệu quả với tư cách là thành viên của nhóm.


Kỹ năng chun mơn (kỹ thuật): sự thơng hiểu và thành thạo trong việc thực hiện công việc
như phương pháp, kỹ thuật, công cụ làm việc hay các kiến thức chuyên

“Khi thất bại trong việc sử dụng các kỹ năng”:

Ý nghĩa của mục .
: Mục này đưa ra những gì sẽ xảy ra khi nhà quản trị thất bại trong việc vận dụng những kỹ năng
của mình một cách có hiệu quả để đáp ứng các yêu cầu của sự bất ổn, của sự thay đổi. nhanh chóng
trên thế giới. Đồng thời, liệt kê những tác nhân chính gây ra sự thất bại của nhà quản trị.
Trong thời kỳ bất ổn các nhà quản trị thật sự phải đứng trên sự chông chênh và áp dụng những kỹ
năng và năng lực mà làm sao đảm bảo lợi ích cho tổ chức và những đối tác hữu quan. Nhiều ví dụ
chỉ ra những gì sẽ xảy ra khi nhà quản trị thất bại trong việc vận dụng những kỹ năng: các vụ bê bối
về đạo đức và tài chính, các cuộc khủng hoảng, sự lừa dối cũng như sự tham lam của các công ty…
10 yếu tố hàng đầu làm cho nhà quản trị thất bại:
 “Kỹ năng và thực tiễn truyền thông kém
7


 Mối quan hệ làm việc/tương tác cá nhân kém
 Sự khơng thích ứng giữa con người và cơng việc
 Thất bại trong việc định rõ phương hướng hay kỳ vọng kết quả
 Thất bại trong việc điều chỉnh và xóa bỏ những thói quen cũ
 Thất bại trong việc ủy quyển và giao quyền
 Khơng đủ sự liêm chính cá nhân và sự đáng tin cậy
 Khơng có khả năng phát triển sự hợp tác và làm việc theo đội/nhóm
 Khơng có khả năng lãnh đạo hay động viên người khác
 Thực hiện hoạch định kém/hành vi thụ động”

7. PHÂN LOẠI NHÀ QUẢN TRỊ
Ý nghĩa của mục:
Từ mục trên đã đưa ra 3 loại kỹ năng, nhà quản trị sử dụng chúng để thực hiện 4 chức năng của
quản trị (hoạch định, tổ chức, lãnh đạo, và kiểm soát) trong mọi tổ chức - có quy mơ lớn hay nhỏ,
chế biến hay dịch vụ, lợi nhuận hay phi lợi nhuận, truyền thống hay dựa trên Internet, nhưng không
phải công việc của tất cả các nhà quản trị đều như nhau.
Các nhà quản trị chịu trách nhiệm về hoạt động của các bộ phận khác nhau, làm việc tại các cấp

khác nhau trong cơ cấu tổ chức, và phải thỏa mãn các yêu cầu khác nhau để đạt được kết quả thực
hiện công việc cao. Hệ thống cấp bậc được chia ra là: Nhà quản trị cấp cao, Nhà quản trị cấp trung,
Nhà quản trị cấp cơ sở.
Tổng quan, tất cả các nhà quản trị đều thực hiện các hoạt động như hoạch định, tổ chức, lãnh đạo,
và kiểm soát, nhưng mức độ và phương thức thực hiện có khác nhau. Sự khác biệt chủ yếu của công
việc quản trị xuất hiện theo chiều ngang và chiều dọc:
Phân loại nhà quản trị theo chiều dọc:


Nhà quản trị ở cấp cơ sở “chủ yếu hỗ trợ cho việc thực hiện công việc của từng người lao
động (hoạt động của các đội, nhân viên), chịu trách nhiệm sản xuất hàng hóa & dịch vụ”.



Nhà quản trị ở cấp trung “chịu trách nhiệm triển khai các chiến lược tổng thể, các chính
sách đã được xác định từ các nhà quản trị cấp cao, liên kết các nhóm làm việc, đơn vị kinh
doanh (phân bổ nguồn lực, phối hợp hoạt động của các đội, triển khai các kế hoạch của nhà
quản trị cấp cao xuyên suốt các bộ phận trong tổ chức)”.



Nhà quản trị dự án “chịu trách nhiệm việc hiểu sai các tín hiệu”.
8




Nhà quản trị cấp cao “tập trung chủ yếu vào việc giám sát mơi trường bên ngồi và xác
định chiến lược tốt nhất để tổ chức có tính cạnh tranh hơn (chịu trách nhiệm toàn bộ tổ
chức)”. Phân loại nhà quản trị theo chiều ngang:




Các nhà quản trị chức năng (functional managers) “chịu trách nhiệm về các bộ phận
chuyên thực hiện một chức năng đơn lẻ và bộ phận chức năng này bao gồm những con người
có cùng kỹ năng và lĩnh vực được đào tạo”.

 Các nhà quản trị theo tuyến (Line manager): “đóng góp trực tiếp cho kết quả đầu ra” (vd: bộ
phận sản xuất, marketing sản phẩm, dịch vụ)


Các nhà quản trị tham mưu (staff manager): “lãnh đạo đơn vị chuyên môn nhằm tư vấn, hỗ
trợ” (vd: bộ phận tài chính và nguồn nhân lực).



Các nhà quản trị điều hành (General manager) sẽ “chịu trách nhiệm về hoạt động của nhiều
bộ phận thực hiện các chức năng khác nhau. Một nhà quản trị điều hành sẽ chịu trách nhiệm
hoạt động của một đơn vị độc lập”

8. NHỮNG ĐẶC TRƯNG CỦA MỘT NHÀ QUẢN TRỊ
“Tiến hành một sự nhảy vọt: Những bước ban đầu khi trở thành một nhà quản trị” Các hoạt động
của nhà quản trị:
 Nặng nhọc và căng thẳng
 Đối mặt và giao tiếp qua lời nói
 Đa dạng và khơng liên tục
 Đồng sự và người bên ngoài/khách hàng
=> Phải lập kế hoạch cho hoạt động, việc cần làm hằng ngày (lịch làm việc)
Việc học tập cách thức quản trị thời gian có hiệu quả là một trong những thách thức lớn nhất mà nhà
quản trị mới nhận nhiệm vụ phải đối mặt.

Vai trò của nhà quản trị
Ý nghĩa của mục:
Mục này giúp xác định được 10 vai trò của nhà quản trị, phân chia vào ba 3 nhóm khái qt: thơng
tin (quản trị bằng thông tin), tương tác cá nhân (quản trị thông qua con người), và quyết định (quản
trị thông qua hành động). Mỗi vai trò sẽ thể hiện các hoạt động mà nhà quản trị thực hiện để cuối
cùng hoàn thành được các chức năng của quản trị.


“Nhóm vai trị thơng tin: người đại diện, người lãnh đạo, người liên kết”.

9




“Nhóm vai trị tương tác: người thu thập thơng tin (giám sát), người phổ biến thông tin (đối
nội), người phát ngơn (đối ngoại)”.



“Nhóm vai trị quyết định: người phân bổ nguồn lực, người giải quyết mâu thuẫn, người
khởi xuất kinh doanh, người thương thảo”.

=> Hiểu rõ vai trò của nhà quản trị là một yếu tố rất quan trọng, chúng là các hoạt động có mối liên
kết và bổ trợ cho nhau chứ không rời rạc.
Trả lời cho câu hỏi HOW: mục 9, 10
Bổ trợ cho tiền đề là các mục trả lời câu hỏi WHAT, đưa ra chiến lược và thực tiễn.
9. QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ CÁC TỔ CHỨC PHI LỢI NHUẬN
Ý nghĩa của mục:
giúp ta đánh giá được vai trò của nhà quản trị trong các doanh nghiệp nhỏ và tổ chức phi lợi nhuận,

vận dụng các hoạt động, cách thức đã xác định được trước đó vận dụng vào mơi trường thực tế.


Các doanh nghiệp nhỏ đang phát triển: cần có kỹ năng quản trị đầy đủ để thúc đẩy doanh
nghiệp.



Các tổ chức phi lợi nhuận cần tài năng quản trị

10. NĂNG LỰC QUẢN TRỊ HIỆN ĐẠI
Ý nghĩa của mục: nickvu
 Giúp hiểu được những thách thức cá nhân cũng như sự thay đổi mà một người gặp phải khi
trở thành nhà quản trị.
 “Thế giới ngày nay liên tục thay đổi và sự thành công lệ thuộc vào sự đổi mới và cải tiến liên
tục => đưa ra các năng lực cải tiến cần thiết để trở thành một nhà quản trị thành công trong
môi trường ngày nay”:
 Hợp tác trên xuyên các chức năng, cấp độ, khách hàng và công ty
 Thử nghiệm và học tập là rất quan trọng
 Chia sẻ kiến thức và thơng tin
 Thay vì “quản trị bằng cách kiểm tra”, các nhà quản trị ngày nay phải sử dụng “phong cách
tiếp cận quản lý trao quyền” cho nhân viên. Môi trường làm việc hiện nay chủ yếu nhấn
mạnh các nỗ lực hợp tác theo nhóm hơn là đóng góp cá nhân duy nhất, do đó địi hỏi các nhà
quản trị phải sở hữu khả năng lãnh đạo theo định hướng nhóm.

10


CHƯƠNG V: ĐẠO ĐỨC VÀ TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI
Chương này được thiết kế để hỗ trợ sinh viên mở rộng kiến thức và hiểu biết về các khía cạnh khác

nhau liên quan đến mơi trường, văn hóa tổ chức và bối cảnh quốc tế. Hơn nữa, nó nhấn mạnh tầm
quan trọng của các giá trị đạo đức bắt nguồn sâu sắc trong khái niệm văn hóa doanh nghiệp, từ đó
thiết lập nền tảng vững chắc để đưa ra quyết định sáng suốt trong tương lai. Hơn nữa, chương này
khám phá kỹ lưỡng mối liên hệ giữa một tổ chức và mơi trường bên ngồi của nó, được thể hiện qua
lăng kính trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp. Ngồi ra, nó làm sáng tỏ các phương pháp được các
quản trị viên sử dụng để xây dựng một tổ chức đạo đức.
Trả lời câu hỏi WHAT: mục 1-6
Các mục này bổ sung lẫn nhau, mục nhỏ bổ sung cho mục lớn
1. “BẠN SẼ TRỞ THÀNH NHÀ QUẢN TRỊ DŨNG CẢM?”
Ý nghĩa của mục:
mục này đưa ra một bài tập liên quan đến đạo đức và trách nhiệm xã hội để có thể tự đánh giá
bản thân, hiểu biết của mình.
2. ĐẠO ĐỨC QUẢN TRỊ LÀ GÌ?
Ý nghĩa của mục:
hiểu được định nghĩa về đạo đức quản trị và các vùng phạm trù chi phối hành động của con
người


Đạo đức: bộ quy tắc về nhân cách hay phẩm hạnh và những giá trị điều khiển hành vi
đúng/sai Những chuẩn mực về tốt/xấu



Các vấn đề đạo đức có thể rất phức tạp



Trong tổ chức, con người sẽ có quan điểm khác nhau về đúng hay sai Nhờ các kiến thức
trên các nhà quản trị càng ý thức rõ ràng về phạm trù đạo đức cơ bản, phổ biến trong
truyền thống luân lý tốt đẹp của dân tộc. Tài và đức phải luôn được song hành, bổ sung

cho nhau, cần tiếp thu đạo đức phát sinh trong xã hội mới nước ta, các chuẩn mực đạo
đức mới để áp dụng vào kinh doanh (tính trung thực, tính tập thể, đồn kết…

3. QUẢN TRỊ CĨ ĐẠO ĐỨC TRONG THỜI ĐẠI HIỆN NAY
Bổ trợ cho mục 2

11


Ý nghĩa của mục:
chỉ ra tầm quan trọng của đạo đức kinh doanh đối với các nhà quản trị trong thời đại hiện nay và
nhận dạng “những sự kiện xuất hiện gần đây nhất khiến công chúng phải yêu cầu một sự cam kết
mới về việc quản trị có đạo đức”. Các nhà quản trị “chịu trách nhiệm rất lớn trong việc hình
thành mơi trường đạo đức trong mỗi tổ chức và đóng vai trị hình mẫu cho người khác”. Các nhà
quản trị cần có trách nhiệm giám sát việc sử dụng nguồn lực, đáp ứng các mục tiêu mà các cổ
đông đề ra. Vậy nên nhà quản trị cần hành xử đạo đức với khách hàng, với nhân viên, và với
tồn xã hội nói chung.
Quản trị có đạo đức có tầm quan trọng rất lớn trong hoạt động kinh tế xã hội ngày nay. Các
chuẩn mực đạo đức trong quản trị là cơ sở tình cảm và trí tuệ cụ thể định hướng trong các hoạch
định của tổ chức kinh doanh đảm bảo sự phát triển kinh tế xã hội cho doanh nghiệp
. Ý nghĩa của việc quản trị có đạo đức trong thời đại hiện nay:
 Góp phần điều chỉnh hành vi của các nhà quản trị, thúc đẩy hành vi kinh doanh lành
mạnh
 . Đạo đức kinh doanh là yếu tốchiến lược trong việc phát triển doanh nghiệp bởi vì nó thể
hiện tư cách của doanh nghiệp, ảnh hưởngtrực tiếp đến sự thành bại của tổ chức.


Nâng cao được hiệu quả hoạt động, thúc đẩy sự tận tâm của nhân viên (lợi thế cạnh tranh
tốt hơn, nhiều lợi nhuận hơn): bởi vì các doanh nghiệp có đạo đức luôn đối xử với khách
hàng công bằng, liên tục cải tiến chất lượng sản phẩm, cung cấp thông tin dễ tiếp cận và

dễ hiểu.

4. NHỮNG VẤN ĐỀ LƯỠNG NAN ĐẠO ĐỨC: BẠN SẼ LÀM GÌ?
-Bổ trợ cho mục 2
Ý nghĩa của mục:
chỉ ra rằng đạo đức trong việc ra quyết định và trong các vấn đề khác của quản trị ln là một
việc rất khó khăn dù cho phần lớn các cơng ty đều có một bộ quy tắc đạo đức. Vấn đề đúng/sai
trong đạo đức không thể nào được xác định một cách rõ ràng. Vì vậy, để tránh những vấn đề
lưỡng nan đạo đức trong kinh doanh, nhà quản trị phải thấu hiểu được bối cảnh của doanh
nghiệp.
5. CÁC TIÊU CHUẨN RA QUYẾT ĐỊNH ĐẠO ĐỨC
Bổ trợ cho mục 2

12


Ý nghĩa của mục:
Mục này đưa ra những quan điểm thích hợp hướng dẫn nhà quản trị ra quyết định khi đối diện
với nhiều sự chọn lựa đạo đức không dễ dàng. Chỉ ra các quan điểm tiếp cận về đạo đức (vị lợi,
vị kỷ, quyền đạo đức, công bằng và thực dụng...)
: các nhà quản trị cần kết hợp các yếu tố các quan điểm khác nhau để đưa ra giải pháp đúng
đắn nhằm tăng hiệu suất công việc cá nhân cũng như hiệu suất chung của tổ chức.


Nhà quản trị và các lựa chọn đạo đức

Ý nghĩa của mục:
Xét các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng đưa ra các quyết định có đạo đức của nhà quản trị.
Những phẩm chất và đặc trưng về hành vi của mỗi người có ảnh hưởng thế nào đến hiệu suất
thực hiện công việc. Xác định được hành vi đạo đức và giải thích vì sao chúng có mối quan hệ

kiểm soát bởi luật pháp và sự lựa chọn tự nguyện.


“Các yếu tố (nhu cầu riêng, ảnh hưởng gia đình, nền tảng tơn giáo) hình thành nên hệ
thống giá trị của nhà quản trị. Khơng chỉ vậy, văn hóa doanh nghiệp cùng những áp lực
từ cấp trên, đồng nghiệp cũng ảnh hưởng đến các quyết định đạo đức của cá nhân”



“Các đặc trưng (sức mạnh, sự tự tin và tính độc lập mạnh mẽ...) giúp nhà quản trị tiến
hành các chọn lựa có tính đạo đức”.

3 cấp độ phát triển đạo đức cá nhân:


Cấp độ 1: Tiền quy ước (tuân thủ dựa trên lợi ích cá nhân)

 Cấp độ 2: Quy ước (hoàn thành nghĩa vụ và trách nhiệm dựa trên luật pháp, xã hội)


Cấp độ 3: Hậu quy ước (cân bằng mối quan tâm cá nhân và những điều tốt đẹp phổ biến)
Phần lớn nhà quản trị vận hành hoạt động tổ chức theo những giá trị thuộc cấp độ 2, suy
nghĩ và hành vi đạo đức của họ bị tác động chủ yếu từ cấp trên, đồng nghiệp, và những
người có vai trị đáng kể trong tổ chức, trong ngành.

6. TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA CƠNG TY LÀ GÌ?
Ý nghĩa của mục:
giúp phân biệt tầm quan trọng của trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp đối với các nhà quản lý và
các bên liên quan rõ ràng trong một tổ chức, đồng thời đi sâu vào cách thức mà các nhà quản lý điều
hướng lợi ích cạnh tranh của các thực thể này. Làm sáng tỏ các nguyên tắc làm nền tảng cho sự bền

vững và “ba tiêu chuẩn cơ bản” trong trách nhiệm xã hội và phát triển bền vững, cũng như cơ sở lý
luận đằng sau sự bắt buộc của các tổ chức phải áp dụng nó.
13


Phong trào xanh:
thúc đẩy từ sự chuyển dịch của thái độ xã hội nhằm thúc đẩy một cuộc vận động chính trị và xã hội,
mang tính khoa học ủng hộ việc quản lý bền vững tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ và đôi khi cả phục
hồi môi trường tự nhiên thơng qua những thay đổi trong chính sách cơng và cả hành vi của cá nhân.
Giúp cho các nhà quản trị nhận ra tầm quan trọng của môi trường và tìm ra cách tốt nhất để bảo vệ
và cải thiện môi trường thiên nhiên một cách tối ưu nhất.
 Sự bền vững đo lường thành công của nhà quản trị qua 3 chỉ số chính được gọi là 3P: “Con
người (people), Hành tinh (planet) và Lợi nhuận (profit)”.
Trả lời câu hỏi HOW: mục 7-9 Bổ trợ cho tiền đề là các mục trả lời câu hỏi WHAT, đưa ra
chiến lược và thực tiễn.
7. ĐÁNH GIÁ TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA CÔNG TY
Ý nghĩa của mục:
Cách thức đánh giá trách nhiệm xã hội của công ty dựa trên tiêu chuẩn về kinh tế, luật pháp, đạo
đức và quyền được tự do làm theo ý mình. Việc đánh giá trách nhiệm xã hội của công ty giúp các
công ty hiểu được tầm quan trọng của các vấn đề bền vững đốivới hoạt động kinh doanh của họ.


4 trách nhiệm xã hội ảnh hưởng đến kết quả tài chính và hình ảnh cơng ty, bao gồm: trách
nhiệm kinh tế, trách nhiệm pháp lý, trách nhiệm đạo đức và trách nhiệm chủ động.



Các công ty được trang bị tốt hơn đểgiúp các nhà cung cấp của họ cải thiện, cũng như cung
cấp báo cáo bền vững xã hội chính xác.


Ngày nay, nhận thức được những gì đang xảy ra trong chuỗi cung ứng của cơng ty và các quy trình
để quản lý rủi ro trách nhiệm xã hội là điều quan trọng đối với các công ty, nhà quản trị phải áp
dụng các tiêu chuẩn thể hiện trách nhiệm xã hội nhằm đóng góp cho cộng đồng và xã hội.
8. QUẢN TRỊ ĐẠO ĐỨC CÔNG TY VÀ TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI
Ý nghĩa của mục:
thể hiện những cách thức tổ chức có đạo đức thơng qua lãnh đạo, đạo đức, các cấu trúc, hệ thống
của tổ chức các nhà quản trị tạo ra và hỗ trợ cho một tổ chức có đạo đức. Ngồi ra, mục này cịn mơ
tả một số cơ chế để tăng cường nền tảng về trách nhiệm xã hội và đạo đức của các nhà quản trị.
Các cơ chế của tổ chức để giúp người nhân viên và công ty đứng vững trên những nền tảng đạo
đức:

14




“Bộ quy tắc đạo đức: những giá trị liên quan đến các vấn đề đạo đức, trách nhiệm xã hội dựa
trên các nguyên tắc cốt lõi và chính sách nền tảng xác định cốt lõi và triết lý tổng quát về
trách nhiệm của công ty, chất lượng sản phẩm, cách thức đối xử với lao động. Từ đó đưa ra
quy trình được sử dụng trong những tình huống đạo đức cụ thể. Khi các nhà quản trị cấp cao
hỗ trợ và thực hiện bộ quy tắc này, bầu khơng khí đạo đức của công ty sẽ được thúc đẩy sâu
sắc



“Cấu trúc đạo đức: hệ thống, luận điểm và các chương trình khác nhau cơng ty thực hiện để
khuyến khích và hỗ trợ các hành vi đạo đức. Các nhà quản trị sẽ giám sát tất cả khía cạnh đạo
đức và pháp lý, áp dụng và truyền đạt rộng rãi tiêu chuẩn đạo đức cũng như cung cấp đào tạo
về đạo đức.”




“Hoạt động thổi còi: việc những người nhân viên phơi bày các thực tiễn phi đạo đức, vi
phạm pháp luật hoặc khơng chính đáng của các nhà quản lý/ơng chủ của mình. Các nhà quản
trị cần được đào tạo để nhìn nhận những hoạt động thổi cịi sẽ đẹm lại lợi ích chứ khơng phải
là một sự đe đọa cho công ty, Các hệ thống, quy định cũng cần được thiết lập để bảo vệ
những người mạnh dạn báo cáo những hành vi phi đạo đức hoặc vi phạm pháp luật.”

9. CÁC TÌNH HUỐNG KINH DOANH VỀ ĐẠO ĐỨC VÀ TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI
Ý nghĩa của mục:
Các tình huống này giúp cho chúng ta nhận ra mối quan hệ giữa đạo đức công ty, trách nhiệm xã
hội với kết quả tài chính của cơng ty là mối quan tâm của cả nhà quản trị và các học giả nghiên cứu
về quản trị. Các nghiên cứu nhìn chung đều chỉ ra cómột “mối quan hệ cùng chiều giữa hành vi có
đạo đức và trách nhiệm xã hội với kết quả hành chính của doanh nghiệp”.


Các nhà quản trị ngày nay cần “nhận thức rằng việc quan tâm đến đạo đức và trách nhiệm xã
hội là rất quan trọng cũng như việc quan tâm đến chi phí, lợi nhuận, và tăng trưởng”.



Các công ty hiện nay cũng đang cố gắng để đo lường các yếu tố phi tài chính có thể tạo ra
giá trị.



Các nhà quản lý có tầm nhìn xa nhận thức rằng việc duy trì các mối quan hệ kinh doanh
thành cơng và có lợi nhuận phụ thuộc rất nhiều vào các nguyên tắc cơ bản của sự liêm chính
và trung thực.


Những nguyên tắc này gắn liền với các nền tảng trực tuyến thông tin được sử dụng bởi nhân viên,
khách hàng, nhà cung cấp và các đối tác khác. Mặc dù lợi ích tài chính ngay lập tức có thể không
phải lúc nào cũng là kết quả của các hành động đạo đức, nhiều nhà quản lý vẫn duy trì niềm tin rằng
sự phát triển của một mức độ tin cậy đáng kể có thể dẫn đến lợi thế cạnh tranh. Lợi thế này là giá trị
vô giá mà tiền bạc không thể mua được.
15


Chương VII: HOẠCH ĐỊNH VÀ THIẾT LẬP MỤC TIÊU
Chương 7 giới thiệu cho ta biết về quy trình hoạch định và thiết lập mục tiêu của tổ chức. Trong đó
việc sử dụng bản đồ chiến lược để liên kết các mục tiêu lại với nhau là vô cùng quan trọng. Chương
này đem đến cho ta góc nhìn thực tế về bản chất xã hội của các mục tiêu, ví dụ như các mục tiêu cần
phải hợp lý và tạo động lực tốt cho người lao động, đồng thời đưa ra một số cách thức để thiết lập
mục tiêu hiệu quả. Bên cạnh đó, chương này cung cấp cho người đọc biết những lợi ích và điểm cịn
hạn chế của việc hoạch định và thiết lập mục tiêu, đưa ra khái niệm quản trị bằng phương tiện
(MBM), những góc nhìn thực tế và đầy chi tiết về hoạch định khủng hoảng và cách thức hoạch định
theo kịch bản. Cuối cùng, chương này đưa ra những cách tiếp cận sáng tạo trong việc hoạch định mà
nhà quản trị có thể áp dụng như sử dụng các bảng đo lường thực hiện hoạt động, triển khai các đội
thu thập thơng tin tình báo để tiến hành quy trình hoạch định trong mơi trường vô cùng biến động
hiện nay
1. Phong cách quản trị của bạn có phù hợp với thiết lập mục tiêu hay không
Ý nghĩa của mục:
qua bảng câu hỏi giúp bạn nhận thấy được những thứ tự ưu tiên của mình có thích ứng với nhu cầu
đặt ra cho việc hoạch định và thiết lập mục tiêu
2. Tổng quan về việc thiết lập mục tiêu và hoạch định
Ý nghĩa của mục:
Định nghĩa: Mục tiêu là những mong đợi trong tương lai mà tổ chức cần thực hiện. Kế hoạch là một
trình bày chi tiết các cách để đạt được mục tiêu và xác định phân bổ nguồn lực, lịch trình, nhiệm vụ
và hành đồng cần thiết khác.
 Các cấp độ kế hoạch của mức độ và mục tiêu:

(Thứ tự từ cao đến thấp) Tuyên bố sứ mệnh=> Các kế hoạch và mục tiêu chiến lược- Nhà quản trị
cấp cao và toàn bộ tổ chức=> Các kế hoạch mục tiêu chiến thuật của nhà quản trị cấp trung (lập cho
các đơn vị trực thuộc chức năng)=> Các kế hoạch và mục tiêu hoạt động (nhà quản trị cấp thấp và
cá nhân). Nhờ vào các cấp độ trên, chúng ta có thể đề ra các bước xác lập mục tiêu và phương án
hành động có hiệu quả. Sau khi học và tìm hiểu phần tổng quan về hoạch định, em đã có được các
bước đề ra và thực hiện mục tiêu:
 Quy trình hoạch định của tổ chức như sau:
Bước 1: Phát triển kế hoạch ( Xác định tầm nhìn, sứ mệnh, xác định mục tiêu)
16


Bước 2: Chuyển hóa kế hoạch ( Xác định kế hoạch và mục tiêu chiến thuật, phát triển sơ đồ chiến
lược, phát triển các kế hoạch và kịch bản)
Bước 3: Xây dựng các kế hoạch và mục tiêu hoạt động
Bước 4: Triển khai kế hoạch
Bước 5: Giám sát và học tập.
 Quy trình hoạch định của tổ chức mang ý nghĩa như sau:
 Giúp ngăn ngừa tư duy ngắn hạn chỉ quan tâm đến hoạt động hằng ngày của nhà quản trị .
 Giúp nhà quản trị có thể chuyển hóa từ kế hoạch thành hành động, cơng việc có kế hoạch rõ
ràng nên khơng bị đình trệ.
 Đây là phương pháp quản trị hiệu quả, nhằm tạo nên phương án hoạt động liền mạch, tạo
động lực, mục tiêu phát triển trong tương lai lâu dài.
3. Thiết lập mục tiêu trong các tổ chức WHAT
Những lý do cần thiết lập mục tiêu trong tổ chức:
 Thiết lập được mục tiêu tạo ra sự tập trung và liên kết trong tổ chức
Nếu bạn không thiết lập được mục tiêu chung cho tồn cơng ty, phịng ban, bộ phận, nhân viên thì
sẽ khó duy trì được sự tập trung của họ vào cơng việc. Bởi nếu khơng có mục tiêu rõ ràng thì các
nhân viên sẽ nỗ lực theo cách mà họ nghĩ là họ đúng. Do đó, giá trị của mục tiêu khơng nằm ở bản
thân mục tiêu mà cịn giúp cá nhân, tổ chức cải thiện khả năng tập trung hơn vào công việc.
 Thiết lập mục tiêu nâng cao hiệu suất công việc

Theo lý thuyết mục tiêu của Edwin Locke được công bố 1960 chỉ ra rằng: một nhân viên sẽ được
duy trì sự tập trung, nỗ lực cao hơn trong cơng việc khi có được mục tiêu cơng việc rõ ràng. Muốn
thiết lập mục tiêu chính xác, có khả năng ảnh hưởng đến nhiều đối tượng thì phải đảm bảo các yếu
tố sau: Tính cụ thể, tính đo lường, tính khả thi, tính liên quan và giới hạn thời gian.
 Thiết lập mục tiêu giúp đo lường khối lượng cơng việc
Thiết lập mục tiêu hiệu quả có thể gắn kết, duy trì được động lực làm việc cho tổ chức, nhân viên
của bạn.
Tuy nhiên, các mục tiêu mang tính chất động viên, đầy tham vọng thì khơng được thiết lập bởi một
nhà quản trị mà chúng được hình thành và phát triển bởi 1 liên minh. Dưới đây là các bước để trở
thành một nhà quản trị có năng lực liên minh hiệu quả:
17


Bước 1: Luôn luôn lắng nghe, đưa ra ý kiến, thảo luận những suy nghĩ, mong muốn của bản thân
với khách hàng và những nhà quản trị khác.
Bước 2: Tập trung giải quyết các xung đột
Bước 3: Phá vỡ những rào cản và thực hiện sự phối hợp giữa các bộ phận. => Những bài học về kỹ
năng cần có của một nhà quản trị đó là: khi theo đuổi những mục tiêu quan trọng cần lắng nghe,
thấu hiểu, sẵn sàng thảo luận để thiết lập và liên kết một liên minh vững chắc. Cần có kỹ năng đàm
phán và thảo luận để trở thành một nhà quản trị hiệu quả.
4. Hoạch định điều hành WHAT
Vấn đề mà các nhà quản trị ln ln đau đầu suy nghĩ đó là làm cách nào có thể thiết lập mục tiêu
có hiệu quả. Sau đó, nhà quản trị sử dụng một số cách tiếp cận trong hoạch định như quản trị theo
các mục tiêu, các kế hoạch đơn dụng và các kế hoạch đa dụng.


Tiêu chuẩn của các mục tiêu có hiệu quả:

(Sử dụng nguyên tắc SMART) Specific (cụ thể) – Measurable (đo lường) – Achievable (khả thi) –
Relevant (liên quan) – Time bound (giới hạn thời gian)



Tiêu chuẩn đo lường mục tiêu có hiệu quả theo lý thuyết thiết lập mục tiêu (Goal
Setting) của Locke:

Commitment (cam kết)- Clarity (sự rõ ràng )- Challenging (Sự thách thức)- Task Complexity (sự
phức tạp của nhiệm vụ)- Feedback (Phản hồi)
Quản trị theo mục tiêu (MBO – Management By Objectives) là một phương pháp quản lý trong
đó các nhà quản lý và nhân viên cùng thiết lập, ghi nhận và giám sát các mục tiêu trong một khoảng
thời gian cụ thể. Mục đích của MBO
 Phương pháp quản trị theo mục tiêu sẽ đặt các mục tiêu cá nhân có thể đo lường được dựa
trên các mục tiêu của tổ chức.
 Triển khai MBO, nhà quản lý cần giám sát, quản lý để tất cả các mục tiêu riêng lẻ có thể phối
hợp để cùng hướng tới mục tiêu chung của tổ chức.
 Có thể hình dung các mục tiêu riêng lẻ như những mảnh ghép riêng và cần được giám sát,
quản lý để hợp nhất thành một bức tranh chung, tổng thể, phù hợp.
 Mục đích của MBO là quản lý mục tiêu cá nhân để hướng tới đạt mục tiêu chung của toàn tổ
chức.

Đặc điểm chính của MBO:
18


 Các mục tiêu được đặt ra bằng văn bản hàng năm và các nhà quản lý liên tục theo dõi để
kiểm tra tiến độ thực hiện
 Phần thưởng dành cho nhân viên cũng sẽ căn cứ theo mức độ hoàn thành mục tiêu
 Thiết lập mục tiêu và đánh giá hiệu quả công việc do các nhà quản lý liên quan thực hiện
 Mục tiêu trong MBO được thiết lập cho tất cả các cấp của tổ chức
 Chuyển từ mục tiêu chung của tổ chức thành các mục tiêu cá nhân để tăng mức độ cam kết
hoàn thành và hướng tới hiệu suất công việc, trách nhiệm công việc cao hơn

 Có đánh giá định kỳ về hiệu suất, nhân viên được cung cấp thông tin hiệu suất thực tế so với
hiệu suất mục tiêu để có cái nhìn rõ hơn về hiệu quả cơng việc.
Quy trình MBO:


Bước 1: Thiết lập mục tiêu



Bước 2: Lên kế hoạch hành động



Bước 3: Theo dõi tiến độ



Bước 4: Đánh giá hiệu suất

Ưu điểm của MBO:
 Hiệu suất công việc được cải thiện
 Giúp nhân viên có ý thức cao hơn trong q trình hồn thành cơng việc
 Giúp đánh giá chuẩn xác hiệu quả công việc dựa trên kết quả của các cơng việc được hồn
thành.
 Giúp sử dụng hiệu quả nguồn lực của tổ chức.
 Tạo môi trường làm việc minh bạch, cởi mở hơn
5. Lợi ích và hạn chế của hoạch định WHAT
Một trong những câu hỏi luôn khiến nhà quản trị băn khoăn đó là khi nào việc hoạch định đem lại
nhiều lợi ích và khi nào hoạch định sẽ làm hạn chế việc thực hiện cá nhân và tổchức? Sau khi tìm
hiểu về bài giảng và sách quản trị học, em rút ra những lợi ích của hoạch định như sau:

Giúp các nhà quản trị: Phát hiện các cơ hội mới. Lường trước và né tránh những bất trắc trong
tương lai. Vạch ra các hành động hữu hiệu. Nhận thức rõ những rủi ro trong hoạt động của tổ chức.
Cải tiến, đổi mới, nâng cao năng lực cạnh tranh. Đảm bảo tổ chức hoạt động một cách có hiệu quả
trong mơi trường ln thay đổi.

Sự phối hợp tốt hơn:
19


 Nền tảng cho sự phối hợp các hoạt động
 Định rõ trách nhiệm của từng bộ phận cũng như trong phối hợp các hoạt động
 Định hướng nỗ lực của các thành viên và bộ phận theo 1 hướng
 Hiệu quả phối hợp nhóm
Tập trung suy nghĩ về tương lai:
 Luôn cân nhắc các nguồn lực cần thiết
 Các cơ hội và rủi ro tiềm tàng
 Gợi mở và sàng lọc để vượt qua những trở ngại ngắn hạn
 Chuẩn bị cho tổ chức vận hành hiệu quả hơn trong tương lai
Kích thích sự tham gia:
 Thành cơng địi hỏi sự tham gia của tất cả các thành viên
 Tạo lập được 1 nền tảng chuyên môn và kiến thức rộng hơn trong việc lập kế hoạch
 Nhân viên nỗ lực hơn trong việc thực hiện kế hoạch Hệ thống kiểm tra hiệu quả hơn
 Nền tảng tiêu chuẩn rõ ràng cho đánh giá
 Nhân viên biết rõ phải làm gì
 Tổ chức có thể nhận rõ khoảng cách giữa mục tiêu và thực hiện
Hạn chế của hoạch định như sau:
 Gị bó trong việc thực hiện, đơi khi không linh hoạt, làm hạn chế sự sáng tạo.
 Đôi khi kết quả đạt được đúng hoạch định nhưng không phản ánh đúng tiềm năng vốn có của
doanh nghiệp. (Vd: Sản lượng đạt được có thể cao hơn nhiều so với mực thực tế của hoạch
định).

 Tính bảo thủ của người làm hoạch định: Đây là vấn đề tế nhị, các nhà quản trị thường cố
gắng bảo vệ các hoạch định của mình mà khơng dũng cảm nhận ra sự vô lý ở một số điểm.
 Không chỉ rõ được các điểm bất cập trong hoạch định. (Vd: Cơ sở vật chất lạc hậu, tay nghề
lao động thấp,…).
 Thông tin để hoạch định q cũ, hay khơng chính xác.
Ý nghĩa mục 5:
Trong điều kiện môi trường luôn biến động, nội bộ các tổ chức luôn chứa đựng những rủi ro tiềm
ẩn, để thích nghi với những biến động của mơi trường cũng như tối thiểu hóa những rủi ro bên trong
trước hết nhà quản trị cần sử dụng đến chức năng hoạch định vì nó đem lại cho tổ chức 4 tác dụng
sau đây:
20


 Nhận diện các thời cơ (cơ hội) kinh doanh trong tương lai
 Có kế hoạch né tránh hoặc tối thiểu hóa các nguy cơ, khó khăn
 Triển khai kịp thời các chương trình hành động, có nghĩa là tạo tính chủ động trong thực hiện
 Tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kiểm tra được dễ dàng, thuận lợi

11. 1. Hoạch định trong môi trường bất ổn
a. Hoạch định tình huống
- Là dự định trước các tình huống có thể xảy ra và lên kế hoạch dự phịng, kế hoạch tình huống.
Đồng thời, phát triển các phương án tương lai đa dạng để hình thành các kế hoạch có tính thích ứng
hơn.
- Để hoạch định tình huống trong môi trường bất ổn, các nhà quản trị cần phải:
+ Nhận dạng các yếu tố quan trọng thuộc về môi trường như kinh tế suy thối, quy mơ thị trường
giảm sút, sự gia tăng chi phí của nguồn hàng nhập vào,…
+ Dự báo một danh mục các phản ứng có thể linh hoạt thay đổi cho các tình huống tác động từ cao
đến thấp, đặc biệt là các tình huống xấu.
b. Xây dựng kịch bản
- Là kỹ thuật dự báo với phiên bản mở rộng hơn của hoạch định tình huống. Kỹ thuật này giúp nhà

quản trị chuẩn bị kịch bản cho các tình huống đã được hoạch định trong cách tiếp cận hoạch định
tình huống
- Kỹ thuật này yêu cầu xem xét các xu hướng hiện tại và các khả năng mang tính khơng liên tục có
thể hình dung trước trong tương lai.
- Các nhà quản trị cần tư duy về những gì lẽ ra phải xuất hiện thay vì tư duy về những yếu tố thuộc
về quá khứ hay những thứ hiện hữu.
- Đồng thời, trong một môi trường đầy bất ổn hiện nay, để giúp công ty đương đầu với những biến
số tác động đầy phức tạp, nhà quản trị có thể:
 Thực hiện diễn tập trong phạm vi một mơ hình với từng kịch bản khác nhau để thử ứng biến
với những biến cố, khủng hoảng có thể xảy ra.
 Sử dụng những kịch bản đã được nhận biết trên phạm vi toàn cầu như khủng hoảng nợ, suy
thối kinh tế, sự nóng lên của trái đất để phân tích các mơ hình và các lực tác động đến
ngành.
21


 Tiến hành sự khởi đầu bằng câu hỏi "Điều gì sẽ xảy ra nếu?'' để gia tăng sự thơng hiểu trước
khi phác thảo các kịch bản.
 Phác thảo từ 2 đến 5 kịch bản cho từng tập hợp các biến số, xem xét chúng trong bối cảnh từ
lạc quan nhất đến bi quan nhất.
 Luôn thực hiện diễn tập các kịch bản trong nhận thức rằng phải xây dựng một phương án
khác trong trường hợp kế hoạch đã đặt ra bị sụp đổ.


Xây dựng mối quan hệ mở và đáng tin cậy với những đối tác hữu quan then chốt như: khách
hàng, người lao động, nhà cung cấp, nhà nước, nghiệp đoàn lao động và cộng đồng.

c. Quản trị khủng hoảng
- Là quá trình chuẩn bị những kế hoạch ứng phó cho những tình huống khẩn cấp hay sự kiện không
mong đợi xuất hiện một cách bất ngờ, mang tính tàn phá. Những khủng hoảng đó sẽ hủy hoại công

ty nếu nhà quản trị không chuẩn bị một hành động phản ứng nhanh chóng và thích hợp.
- Tính chất của mỗi cuộc khủng hoảng xảy ra có thể khác nhau, tuy nhiên một bản kế hoạch hồn
chỉnh có sự phối hợp và tính tốn cẩn thận có thể ứng phó với bất kỳ khủng hoảng nào.
- Việc thiết lập kế hoạch quản trị khủng hoảng giúp giảm thiểu phạm vi bị hệ luỵ, ảnh hưởng tiêu
cực bởi thảm hoạ. Đồng thời giúp tổ chức duy trì được uy tín và thương hiệu với khách hàng và các
đối tác hữu quan kể cả khi đang trong thời điểm khủng hoảng.
- Hoạch định khủng hoảng có hai giai đoạn:
+ Ngăn ngừa khủng hoảng: là những hoạt động do nhà quản trị thực hiện để ngăn khủng hoảng,
đồng thời nhận biết những tín hiệu cảnh báo của khủng hoảng từ mơi trường xung quanh. Trong giai
đoạn này, bước quan trọng nhất là xây dựng mối quan hệ mở và đáng tin cậy với những đối tác hữu
quan then chốt như người lao động, khách hàng, nhà cung ứng, nhà nước, nghiệp đoàn lao động,
cộng đồng. Việc này vơ cùng hữu ích giúp các nhà quản trị ngăn ngừa và dễ dàng phản ứng nhanh
với khủng hoảng.
+ Chuẩn bị khủng hoảng: là hoạt động hoạch định chi tiết các hành động cần thực hiện để xử lý
khủng hoảng khi chúng xảy ra. Giai đoạn thứ 2 này gồm có ba bước:
 Bước 1: Thiết lập đội quản trị khủng hoảng và cử người phát ngơn thể hiện tiếng nói chính
thức của cơng ty trong thời kỳ khủng hoảng.
 Bước 2: Xây dựng kế hoạch quản trị khủng hoảng chi tiết. Bảng kế hoạch này nên đa dạng về
các dạng khủng hoảng khác nhau như thiên tai, khủng bố, khủng hoảng kinh tế,…
 Bước 3: Thiết lập hệ thống truyền thông hiệu quả.
22


- Một điều quan trọng cần lưu ý khi xây dựng kế hoạch quản trị khủng hoảng là liên tục được xem
xét, tiến hành thao diễn để thực hiện một số chỉnh sửa cải tiến khi cần thiết.
2. Các cách tiếp cận sáng tạo khi hoạch định
Trong môi trường kinh doanh có sự biến đổi liên tục vơ cùng phức tạp và cạnh tranh, cần có những
cách tiếp cận mới sáng tạo để xử lý các vấn đề, trong đó thúc đẩy sự phân quyền mạnh mẽ trong
hoạch định. Vì vậy, việc khuyến khích mỗi người lao động tham gia vào tư duy xây dựng và triển
khai chiến lược là một điều đang được kỳ vọng.

Dưới đây là một số công cụ cần thiết hỗ trợ cho việc hoạch định sáng tạo.
a. Thiết lập các mục tiêu có tính mở rộng để đạt sự tuyệt hảo
o Mục tiêu mở rộng là những mục tiêu phù hợp nhưng đầy tham vọng. Các mục tiêu mở rộng
càng rõ ràng, hấp dẫn sẽ càng dễ kích thích nhân viên và tạo ra sự tuyệt hảo. Chúng là những
mục tiêu không quá xa vời thực tế tuy nhiên vẫn mang tính thách thức giúp thúc đẩy mọi
người trở nên sáng tạo trong việc tìm ra phương thức hồn thành.
o Mục tiêu lớn đầy tính táo bạo (BHAGBig hairy audacious goal) là một khái niệm mơ tả mục
tiêu lớn có tính chất truyền cảm hứng, mục tiêu này có thể tác động mạnh mẽ đến lịng tự tơn
của con người, đơi khi là tổn thương lịng tự trọng để họ có thể tập trung tâm trí vào việc
thực hiện và thay đổi tư duy.
o Các nhà quản trị có thể sử dụng cơng cụ mục tiêu mở rộng và BHAG để thúc đẩy nhân viên
tạo nên những cách thức mới gây được sự bùng nổ về tư duy sáng tạo và mức độ mạo hiểm
cao. b. Sử dụng các bảng đo lường thực hiện hoạt động
o Công cụ bảng đo lường thực hiện hoạt động kinh doanh (business performance dashboard)
ngày càng được nhiều tổ chức sử dụng như một công cụ để các nhà quản trị cấp cao theo dõi
tiến độ thực hiện hoạt động kinh doanh, xem xét chúng có đang đi đúng hướng hay khơng
dựa trên một số tiêu chí đo lường chủ yếu:

Tỷ lệ nhận được các cuộc gọi đến bộ phận chăm sóc khách hàng được giải quyết trong một khoảng
thời gian cụ thể.
23


-

Bảng đo lường thực hiện hoạt động thực sự phát huy hết tác dụng và sức mạnh của chúng chỉ
khi cơng cụ này được áp dụng ở quy mơ tồn bộ tổ chức, nhà máy, bộ phận bán hàng,… của
công ty. Khi đó, tất cả các người lao động trong tổ chức có thể theo dõi và bám sát vào việc
hồn thành các mục tiêu, đồng thời tìm kiếm biện pháp sáng tạo để cam kết việc hoạt động
luôn bám sát mục tiêu đã đề ra. c. Triển khai các đội thu thập thơng tin tình báo


-

Số lượng các cơng ty hàng đầu sử dụng các đội thu thập thông tin tình báo để đáp ứng những
thách thức về việc lựa chọn kế hoạch, mục tiêu trong điều kiện không đầy đủ thông tin ngày
càng tăng.

-

Một đội thu thập thông tin tình báo được thành lập bằng cách kết hợp các nhà quản trị và
nhân viên thuộc các bộ phận chức năng khác nhau, thường được dẫn dắt bởi những chuyên
gia về thông tin cạnh tranh.

-

Những thành viên trong đội cùng làm việc để hiểu sâu sắc các vấn đề kinh doanh cụ thể cần
quan tâm, từ đó làm sáng tỏ, nhận dạng các biến cố có thể xảy ra. Sau đó, đội đưa ra những
khuyến cáo về các kế hoạch và mục tiêu liên quan đến vấn đề kinh doanh đó.

Các đội thu thập thơng tin tình báo mang lợi ích rất lớn cho khi tổ chức phải đối mặt với những
thách thức lớn về thông tin như thiếu nguồn tin hay bị nhiễu loạn thông tin.
Khi nhận thấy một đơn vị có khuynh hướng trở thành đối thủ cạnh tranh trực tiếp với doanh nghiệp,
nhà quản trị có thể lập một đội thu thập thơng tin tình báo để: + Nhận dạng khi nào điều này sẽ xảy
ra?
-

Bằng cách thức nào điều này sẽ xảy ra?

-


Mức độ tác động của nó đến cơng ty như thế nào?

-

Những thơng tin về sản phẩm của đối thủ (có gì vượt trội hơn so với sản phẩm của tổ chức,
…)Những việc làm trên sẽ giúp cung cấp góc nhìn sáng tỏ giúp cho các nhà quản trị ra những
quyết định có đầy đủ thông tin về các mục tiêu. Đồng thời, hình thành các kế hoạch tình
huống và kịch bản liên quan đến các vấn đề có tính chiến lược quan trọng.

Why:
1. Những lý do mà các nhà quản trị cần đặt sự quan tâm lớn đến hoạt động thiết lập mục tiêu:
-

Thiết lập mục tiêu chính là hoạt động nền tảng của hoạch định.

-

Việc thiết lập mục tiêu giúp nhà quản trị có thước đo cụ thể để đo lường mức độ hiệu quả của
sự phát triển tổ chức.

-

Thiết lập mục tiêu giúp nhân viên hiểu được những vai trò, trách nhiệm và thấy được giá trị
của sự đóng góp của họ trong sự phát triển của công ty.
24


-

Mục tiêu hợp lý nhưng vẫn có tính thách thức hiệu quả giúp nhà quản trị và người lao động

giữ lửa và duy trì được động lực.

2. Những lý do mà các nhà quản trị cần đặt sự quan tâm lớn đến hoạt động hoạch định:
Sau khi đã thiết lập mục tiêu, việc hoạch định giúp nhà quản trị xác định phương hướng phát
triển cho doanh nghiệp để có những chiến lược phù hợp trong tương lai.
Hoạch định giúp thiết kế các hoạt động, phương sách và cách thức cụ thể để thống nhất các
bộ phận trong một tổ chức cùng hướng đến mục tiêu đã đề ra.
Việc hoạch định làm giảm thiểu những rủi ro, sai sót có thể phịng tránh được trong tổ chức.
Bên cạnh đó, việc hoạch định khủng hoảng giúp tổ chức đủ cứng cáp và bản lĩnh vượt qua
khi xảy ra những thảm hoạ không thể lường trước được, đồng thời đảm bảo được hiệu quả ổn
định của hoạt động tổ chức trong môi trường kinh doanh bất ổn.
Hoạt động hoạch định giúp nhà quản trị thiết lập các tiêu chuẩn để các bên kiểm định hiệu
quả dễ dàng kiểm soát, đánh giá tiến độ hoạt động của nhân viên. Đồng thời nhân viên cũng
có thể bám sát các tiêu chuẩn đó để đảm bảo hiệu quả cơng việc.
Trong q trình hoạch định, nhà quản trị có nhiều khả năng phát hiện ra những cơ hội, tiềm năng
mới cũng như những dấu hiệu cảnh báo khủng hoảng để có thể lường trước.

25


×