Tải bản đầy đủ (.pdf) (62 trang)

Kênh phân phối đột phá của tesla khảo sát mô hình kênh phân phối của tesla và cách công ty này đã tạo ra sự thay đổi trong ngành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.46 MB, 62 trang )

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

BÀI TIỂU LUẬN
CHỦ ĐỀ 2 : KÊNH PHÂN PHỐI ĐỘT PHÁ CỦA TESLA:
KHẢO SÁT MƠ HÌNH KÊNH PHÂN PHỐI CỦA TESLA VÀ
CÁCH CÔNG TY NÀY ĐÃ TẠO RA SỰ THAY ĐỔI TRONG
NGÀNH CƠNG NGHIỆP Ơ TƠ.
MƠN: KHO BÃI VÀ KÊNH PHÂN PHỐI

NHĨM THỰC HIỆN : Nhóm 6
LỚP

: LOG702_231_1_D01

GVDH

: Ngơ Thị Xn Bình

TP. Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 10 năm 2023


BẢNG ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ LÀM VIỆC NHÓM 6
STT

1

HỌ VÀ TÊN



Phạm Minh Tiến
(Nhóm trưởng)

CƠNG VIỆC

Mục 2.1 và mục 4

MỨC ĐỘ
HỒN THÀNH

100%

Mở đầu, Kết luận,
2

Nguyễn Ngọc Trâm

mục 1; 2.4.2 và

100%

2.4.3
3

Chu Thị Vân

Mục 3

100%


4

Phạm Đồn Hương Giang

Mục 2.2

100%

5

Hồ Thị Bình

Mục 2.3 và 2.4.1

100%

6

Lưu Phước Mạnh

Mục 2.5

100%


MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH ẢNH ............................................................................. 1
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................ 3
MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 4

1. Lý do chọn đề tài................................................................................. 4
2. Giới thiệu sơ bộ về chủ đề nghiên cứu ................................................. 4
3. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................ 5
4. Lợi ích của bài nghiên cứu .................................................................. 5
NỘI DUNG .................................................................................................. 6
1. Tổng quan .......................................................................................... 6
1.1.

Tổng quan về ngành sản xuất ô tô ................................................. 6

1.2.

Tổng quan về Tesla ....................................................................... 6

1.2.1. Đặc điểm của Tesla .................................................................. 6
1.2.2. Sản phẩm của Tesla ................................................................. 7
1.2.3. Nghiên cứu cách Tesla tối ưu hố q trình giao hàng và theo
dõi vận chuyển hàng hố trên tồn cầu. ..................................................... 9
1.2.3.1. Thị trường chính của ngành ơ tơ điện Tesla ...................... 9
1.2.3.2. Vị trí của cơng ty trong ngành .......................................... 9
1.2.3.3. Đặc điểm kho bãi và kênh phân phối của Tesla. ........................ 9
2. Nghiên cứu, phân tích chiến lược phân phối đột phá trong chuỗi cung
ứng của Tesla ................................................................................................ 10
2.1.
cầu

Phân tích cơ cấu và quy mơ kênh phân phối của Tesla trên tồn
................................................................................................... 10

2.1.1. Cơ cấu và quy mơ kênh phân phối ......................................... 10

2.1.2. Chiến lược tích hợp dọc ......................................................... 14


2.1.3. Vai trị của quy trình tích hợp dọc tác động đến hoạt động kinh
doanh của Tesla ...................................................................................... 18
2.2.

Phân tích cách Tesla tạo ra kênh phân phối đột phá (D2C) ......... 19

2.2.1. Thông qua kênh phân phối trực tiếp ...................................... 22
2.2.2. Thông qua kênh phân phối trực tuyến.................................... 24
2.2.3. Ảnh hưởng của kênh phân phối này đến hành vi mua sắm của
người tiêu dùng ....................................................................................... 25
2.3.

Chiến lược nâng cao dịch vụ khách hàng..................................... 27

2.3.1. Kiểm soát chất lượng sản phẩm ............................................. 27
2.3.2. Tesla tối ưu hố q trình giao hàng và theo dõi vận chuyển
hàng hố trên tồn cầu ............................................................................ 28
2.4.

Nghiên cứu cách Tesla duy trì chất lượng dịch vụ vận chuyển và

quản lý tổ chức để đáp ứng nhu cầu của khách hàng .................................. 29
2.4.1. Quy trình xử lý đơn hàng ....................................................... 29
2.4.2. Chất lượng dịch vụ vận chuyển .............................................. 30
2.4.3. Đánh giá tầm quan trọng của việc duy trì chất lượng dịch vụ
vận chuyển đối với thành cơng của Tesla trong ngành dịch vụ vận chuyển ..
.............................................................................................. 32

2.5.

Ứng dụng thiết bị và công nghệ vào quản trị kênh phân phối ...... 34

2.5.1. Internet of Thing (IoT)........................................................... 34
2.5.2. Trí tuệ nhân tạo (AI) .............................................................. 34
2.5.3. Thiết bị .................................................................................. 36
2.5.4. Vai trị ứng dụng cơng nghệ và thiết bị vào quản trị kênh phân
phối

.............................................................................................. 38

3. Đánh giá chiến lược quản lý kênh phân phối ..................................... 38
3.1.

Chiến lược cạnh tranh tích hợp dọc............................................. 38

3.1.1. Ưu điểm ................................................................................. 38


3.1.2. Nhược điểm ........................................................................... 39
3.1.3. Tác động đến hoạt động kinh doanh trong ngành................... 39
3.2.

Kinh doanh theo mơ hình D2C.................................................... 44

3.2.1. Ưu điểm ................................................................................. 44
3.2.2. Nhược điểm ........................................................................... 47
3.2.3. Tác động đến hoạt động kinh doanh trong ngành................... 48
3.3.


Chiến lược sản xuất Just In Time ................................................ 48

3.3.1. Ưu điểm ................................................................................. 48
3.3.2. Nhược điểm ........................................................................... 49
3.3.3. Tác động đến hoạt động kinh doanh trong ngành................... 50
4. Khuyến nghị ..................................................................................... 51
4.1.

Cá nhân doanh nghiệp Tesla ....................................................... 51

4.2.

Ngành Ơ tơ điện .......................................................................... 52

KẾT LUẬN ................................................................................................ 54
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................... 55


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Figure 1. Logo Tesla ........................................................................................ 7
Figure 2. Nhận diện thương hiệu của Tesla......................................................... 7
Figure 3. Quy mô của kênh phân phối Tesla ..................................................... 11
Figure 4. Trụ sở của Tesla............................................................................... 11
Figure 5. Khu phức hợp nhà máy của Tesla tại Fremont tiểu bang California....... 12
Figure 6. Vận chuyển Lithium đến Gigafactory tại Nevada, Hoa Kỳ ................... 13
Figure 7. Siêu nhà máy Tesla đặt tại Thượng Hải, Trung Quốc........................... 13
Figure 8. Quá trình vận chuyển hàng từ nhà máy Mỹ đến trung tâm phân phối châu
Âu ................................................................................................................ 14
Figure 9. Chuỗi cung ứng tích hợp dọc của Tesla .............................................. 15

Figure 10. Logistics ngược về điểm phía bắc và phía nam ở Đức........................ 18
Figure 11. Tỷ suất EBIT trên doanh thu của nhà sản xuất và nhà cung cấp .......... 19
Figure 12. Biểu đồ tăng trưởng của Tesla so với các hãng xe khác ...................... 20
Figure 13. Sơ đồ mơ hình D2C ........................................................................ 20
Figure 14. Lợi ích của mơ hình D2C ................................................................ 22
Figure 15. Showroom của Tesla ...................................................................... 23
Figure 16. Giao diện đặt xe trực tuyến Tesla Model Y ....................................... 24
Figure 17. Giao diện tự thiết kế mẫu xe Model 3............................................... 25
Figure 18. Nhân viên giao xe Tesla tại tới nhà khách hàng ................................. 25
Figure 19. Vận chuyển xe Tesla Highland Model 3 từ châu Á đến châu Âu bằng
đường thủy .................................................................................................... 28
Figure 20. Quy trình xử lý đơn hàng của Tesla.................................................. 29
Figure 21. Vận chuyển xe điện Tesla trong nước............................................... 31
Figure 22 Container điện Tesla........................................................................ 31
Figure 23. Tesla xuất khẩu xe điện bằng tàu thủy .............................................. 32
Figure 24. Cánh tay bobot thử nghiệm độ an toàn của ghế trên xe Cybertruck ..... 37
Figure 25. Một phương tiện AGV đang hoạt động trong Tesla Gigafactory ......... 37
Figure 26. Vốn hoá của Tesla từng có thời điểm vượt 1000 USD (Nguồn:
Companiesmarketcap.com) ............................................................................. 40
Figure 27. Tesla đang đứng đầu trong việc hội nhập dọc (Nguồn: The Economist)41
1


Figure 28. Phần mềm sẽ ngày càng chiếm tỉ trọng lớn trong doanh thu (Nguồn:
USB/ The Economist) .................................................................................... 43
Figure 29. Tỷ lệ khách hàng hài lòng với Tesla ................................................. 46

2



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT

TÊN VIẾT
TẮT

TÊN ĐẦY ĐỦ

NGHĨA

1

AI

Artificial intelligence

Trí thơng minh nhân tạo

2

LIB

Lithium-Ion Battery

Công nghệ pin Lithium

3

OEM


4

EBIT

5

D2C

Direct to Consumer

Trực tiếp đến người tiêu dùng

6

RORO

Roll-On Roll-Off

Tàu điện vận chuyển

7

Iot

Internet of Things

8

RFID


9

AGV

10

JIT

Original Equipment
Manufacturer
Earning Before Interest
and Taxes

Nhà sản xuất thiết bị gốc

Lợi nhuận trước lãi vay và thuế

Mạng lưới thiết bị kết nối Internet
là một liên mạng

Radio Frequency

Công nghệ nhận dạng đối tượng

Identification

bằng sóng vơ tuyến

Automated Guided
Vehicle


Phương tiện tự hành
Hệ thống sản xuất tức thời

Just In Time

3


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay vấn đề ô nhiễm môi trường xuất phát từ nguyên nhân là khí thải của các
phương tiện giao thơng là vấn đề cấp bách tồn cầu. Để giải quyết bài tốn ơ nhiễm môi
trường, giải pháp hữu hiệu cho vấn đề này chính là các loại xe điện sử dụng năng lượng
sạch thân thiện với môi trường. Trên thị trường hiện nay rất nhiều hãng sản xuất xe điện,
nổi bật là Tesla đang dẫn đầu trong ngành xe điện toàn cầu. Ngay từ khi ra mắt sản phẩm
đầu tiên, Tesla đã xây dựng hình ảnh trong mắt khách hàng là thương hiệu thân thiện
với với mơi trường, đánh vào tâm lí bảo vệ mơi trường của nhóm khách hàng có ý thức
bảo vệ môi trường. Mặc dù Tesla không đầu tư và chi nhiều chi phí nhiều cho việc
quảng bá sản phẩm, nhưng doanh số bán hàng của Tesla không ngừng tăng lên đến 83%
so với cùng kỳ năm 2022 và 10% từ quý đầu năm 2023.
Vậy nguyên nhân nào khiến Tesla một cơng ty cơng nghệ cịn non trẻ phát triển
vượt bậc đã thay đổi lịch sử ngành xe hơi toàn cầu?
Vì vậy nhóm chọn đề tài nghiên cứu đề tài: “Kênh phân phối đột phá của Tesla:
Khảo sát mơ hình kênh phân phối của Tesla và cách Tesla đã tạo ra sự thay đổi trong
ngày công nghiệp ô tô”, nhằm tìm hiểu nguyên nhân Tesla từ một nhà sản xuất ô tô ít
người biết đến trở thành công ty ô tô điện giá trị nhất thế giới chỉ trong vài thập kỷ, qua
cách cách vận hành hiệu quả và quản lý kênh phân phối đột phá tạo nên sự thay đổi
ngành cơng nghiệp ơ tơ trên tồn cầu.
2. Giới thiệu sơ bộ về chủ đề nghiên cứu

Tesla - một trong những thương hiệu xe điện đã và đang thay đổi ngành ơ tơ tồn cầu,
đại diện cho thương hiệu mới chứa đầy sự sáng tạo và táo bạo của tuổi trẻ đầy nhiệt huyết.
Theo báo cáo Tesla, Tesla đang chiếm vị trí dẫn đầu trong lĩnh vực sản xuất ơ tô điện,
dẫn đầu cả về công nghệ và doanh thu. Không giống như các hãng xe khác bán hàng
thông qua các đại ký được nhượng quyền, Tesla bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng.
Với mơ hình kênh phân phối D2C đột phá sản phẩm được phân phối một cách trực tiếp có lợi thế là cắt bỏ bớt khâu trung gian phân phối, góp phần giảm chi phí cho doanh
nghiệp trong một thời gian dài và giúp kiểm soát trải nghiệm khách hàng. Vì vậy Tesla
rất nghiêm túc trong việc phát triển kênh phân phối - yếu tố quyết định khả năng thành
công của một chuỗi cung ứng.
4


3. Mục tiêu nghiên cứu
Tìm hiểu và phân tích cách Tesla xây dựng và vận hành mơ hình kênh phân phối đột
phá D2C tạo ra sự thay đổi trong ngành xe điện tồn cầu. Từ đó kiến nghị những giải
pháp để khắc phục nhược điểm của mơ hình kênh phân phối của Tesla.
4. Lợi ích của bài nghiên cứu
Đối với nhóm: Nhóm 6 khi nghiên cứu về chủ đề “Kênh phân phối đột phá của
Tesla: Khảo sát mơ hình kênh phân phối của Tesla và cách Tesla đã tạo ra sự thay đổi
trong ngày công nghiệp ô tô” , sẽ nắm bắt được đặc điểm của mơ hình kênh phân phối
D2C, hiểu được cách mà Tesla vận hành và quản lý kênh phân phối ra sao, nắm vững
ưu nhược điểm ngun tắc Lean, quy trình tích hợp dọc của Tesla. Kết hợp với kiến
thức lý thuyết nền tảng cơ bản của môn học Kho bãi và hệ thống kênh kênh phân phối
và kiến thức thực tế khi nghiên cứu về Tesla, từ đó tạo tiền đề phục vụ cho việc học hiện
tại và công việc của cá nhân thành viên nhóm trong tương lai. Đồng thời giúp người
nghiên cứu đề tài và người tiếp cận đề tài kiến thức về xe điện, nâng cao ý thức bảo vệ
môi trường.
Đối với doanh nghiệp: Nhóm có thể đề xuất kiến nghị giải pháp đến doanh nghiệp
Tesla, để có thể nối tiếp sự thành cơng trong tương lai cho Tesla đó là cần khắc phục
nhược điểm của kênh phân phối D2C, giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực đối với vấn đề

công nghệ khi ứng dụng vào mơ hình kênh phân phối phối đột phá, hạn chế rủi ro của
mơ hình Just in Time, cải thiện chiến lược tích hợp dọc. Bằng cách thiết lập quy trình
quản lý chặt chẽ giữa các khâu trong kênh phân phối, kết hợp xây dựng kế hoạch phát
triển kênh phân phối dài hạn, cân nhắc việc đa dạng kênh phân phối để có thể tiếp cận
thị trường khách hàng tiềm năng ở hiện tại và cả trong tương lai.
Đối với khách hàng Tesla: Bởi vì văn hóa doanh nghiệp Tesla ln khuyến khích
những phản hồi góp ý tích cực của khách hàng với doanh nghiệp, nhằm nâng cao trải
nghiệm khách hàng. Elon Musk giám đốc điều hành Tesla khẳng định: “Bất kỳ ai, nhân
viên tại Tesla đều có thể và nên gửi email/ nói chuyện với bất kỳ ai khác nếu họ nghĩ đó
là cách nhanh nhất để giải quyết vấn, vì lợi ích chung của cả cơng ty”. Vậy nên bài
nghiên cứu giúp khách hàng tiềm năng của Tesla hiểu hơn về doanh nghiệp, và cân nhắc
việc mua sản phẩm của Tesla.

5


NỘI DUNG
1. Tổng quan
1.1. Tổng quan về ngành sản xuất ô tô
Trước những biến đổi của khí hậu, nhu cầu về phương tiện giao thơng ít gây ơ nhiễm
mơi trường ngày càng tăng cao. Do đó ngành sản xuất ơ tơ điện - là dịng xe khơng phát
thải các chất gây ơ nhiễm ra ngồi khơng khí được đánh giá cao và khuyến khích sử
dụng trên tồn cầu. Xu hướng xe điện đang bùng nổ hơn bao giờ hết khi doanh số xe
điện đang ngày càng ghi nhận những con số bứt phá. Theo số liệu thống kê của EVVolumes, đã có hơn 10 triệu ơ tơ sạc điện đã được bán vào năm 2022, chiếm 14% tổng
doanh số bán ô tô trên toàn cầu. Với những tên tuổi lớn trong ngành như Hyundai, Tesla,
Lexus, Volvo, Toyota, Nissan, Mercedes Benz …

1.2.Tổng quan về Tesla
1.2.1. Đặc điểm của Tesla
Tesla là một công ty của Mỹ chuyên thiết kế, sản xuất và phân phối sản phẩm ô tô

điện và linh kiện cho các phương tiện chạy bằng năng lượng điện.
1/7/2003 Tesla Motors được thành lập bởi Martin Eberhard và Marc Tarpenning. Cả
hai đã đóng góp lớn cho sự phát triển của cơng ty trước khi Elon Musk tham gia. Dưới sự
lãnh đạo của tỷ phú công nghệ Elon Musk, hãng xe hơi điện khởi nghiệp Tesla Motors từ
con số 0 đã đạt được khá nhiều thành công chỉ trong vài năm ngắn ngủi.
Website: tesla.com
Trụ sở chính: Palo Alto, California, Mỹ.
Sứ mệnh: "Thúc đẩy sự ra đời của phương tiện giao thơng có năng lượng bền vững
bằng cách đưa xe điện ra thị trường nhanh nhất có thể."
Tầm nhìn: Elon Musk CEO của Tesla ln có những lối đi riêng, táo bạo, ơng từng
dự đốn: “trong tương lai, nhân loại sẽ thấy ơtơ có động cơ đốt trong thật cổ lỗ, cũng hệt
như ngày nay người ta nghĩ về động cơ hơi nước. Tất cả các xe sẽ được lái tự động” và
chúng ta cũng thấy điều đó dần trở thành hiện thực khi mà ngành công nghiệp ô tô điện
đang dần phát triển.
Logo Tesla
Logo Tesla“với điểm nhấn là chữ T, sử dụng phương pháp thiết kế biểu tượng chữ
cái đầu tiên của tên thương hiệu (letterform), tạo ra cảm nhận mang hơi hướng tương lai.
6


Logo Tesla thường được sử dụng với 4 màu đen – trắng – đỏ – xám và vận dụng cả 2 chủ
nghĩa thiết kế (thiết kế phẳng; flat và thiết kế hiện thực; realism).”Dấu hiệu nhận biết của
Tesla bao gồm ba thành phần chính, được gọi với ba cách khác nhau bao gồm:

Figure 1. Logo Tesla
+ Biểu tượng (chữ cái T)
+ Tesla flag (logo, bao gồm biểu tượng và tên thương hiệu)
+ Tên thương hiệu (Phông chữ Tesla cách điệu)

Figure 2. Nhận diện thương hiệu của Tesla

Việc ứng dụng ba dấu hiệu nhận biết là cách thức thiết kế và hướng dẫn logo hiện
đại, giúp logo Tesla hiện diện với nhiều hình thức khác nhau nhưng vẫn đảm bảo được
sự nhất quán và linh hoạt.
1.2.2. Sản phẩm của Tesla
Hiện nay trên thị trường, Tesla đã cho ra mắt những dòng sản phẩm đa dạng, nổi bật
hướng đến tạo ra một hệ sinh thái xanh, sạch và bền vững cho khách hàng có thể kể đến
các dịng xe như:
7


Tesla Roadster ra đời 2008 với sự quan tâm của nhiều người, một mẫu xe thể thao có
động cơ điện cao cấp. Phạm vi hoạt động của nó rơi vào khoảng 400km, khả năng tăng
tốc từ 0 -100km/h. Đây là kết quả của sự hợp tác giữa Tesla và đối tác kĩ thuật Lotus. Với
những thành công đã đạt được Tesla đang chứng minh cho tham vọng chiếm lĩnh thị
trường của mình.
Tesla Model S: Những chiếc Model S đầu tiên đến tay khách hàng ra mắt năm 2012
tạo nên cơn sốt trong ngành công nghiệp ô tô, là chiếc Sedan chạy điện với ngoại hình
tinh tế, thanh lịch, đề cao sự quan trọng của xe chạy năng lượng.
Tesla Model X: Mẫu xe SUV đường dài sang trọng và đắt giá nhất của Tesla thời
điểm hiện tại, sở hữu thiết kế độc đáo với cửa mở dạng cánh chim, mang lại cho chiếc xe
một vẻ ngoài độc đáo và sang trọng.
Tesla Model 3: Chiếc Sedan 4 cửa kết hợp của thiết kế hiện đại, kiểu dáng trẻ trung,
sự tiện lợi và hơn thế là sự an toàn.
Tesla Model Y: Chiếc crossover đa dụng, lai giữa Sedan và SUV, với khoang chứa
rộng rãi, tiện nghi.
Tesla Semi được giới thiệu là chiếc xe tải an toàn và thoải mái, trang bị hệ thống lái
tự động nâng cao giúp tránh va chạm, vị trí ghế lái cung cấp tầm nhìn và khả năng kiểm
sốt tối đa.
Tesla Cyber Truck là dòng xe bán tải chạy điện, tiện ích hơn 1 chiếc xe tải và có hiệu
suất cao hơn 1 chiếc xe thể thao thông thường.

Mỗi chiếc Tesla đều mang vẻ đẹp và sự khỏe khoắn của dòng xe thể thao cao cấp,
thiết kế ngoại thất sang trọng với những đường cong mềm mại, nội thất mang hơi hướng
của tương lai: khoang xe rộng rãi, thiết kế với tơng màu sáng hiện đại, màn hình cảm ứng
trung tâm lớn hay việc ứng dụng trí thơng minh nhân tạo khiến chiếc xe trở nên thu hút
một cách lạ lùng.
Ngồi các sản phẩm ơ tơ điện Tesla cịn phát triển hệ thống sạc tăng áp Supercharge :
Superchargers có thể tăng thêm phạm vi 200 dặm chỉ trong 15 phút cho thấy đây là
bộ sạc lý tưởng cho việc di chuyển đường dài và được thiết kế để sạc chiếc Tesla một
cách nhanh chóng. Là một trong những mạng lưới sạc cá nhân lớn nhất trên toàn cầu với
3.000 trạm sạc và hơn 30.000 bộ sạc, sự tiện lợi mà Tesla cung cấp cho người dùng đánh
bại mọi đối thủ cùng phân khúc.
8


1.2.3. Nghiên cứu cách Tesla tối ưu hố q trình giao hàng và theo dõi
vận chuyển hàng hố trên tồn cầu.
1.2.3.1.

Thị trường chính của ngành ơ tơ điện Tesla

Thị trường mục tiêu 1:“Tesla tập trung đa số khách hàng là nam giới khoảng 83,9%
và các khách hàng có thu nhập cao thuộc tầng lớp trung, thượng lưu. Chính vì vậy mà họ
sẽ”ít nhạy cảm về giá hơn, xem xe của Tesla là uy tín và là một phần trong phong cách
sống của họ. Vì thế, Tesla tập trung vào các dịng xe điện có thiết kế cao cấp sang trọng,
tinh tế, tiết kiệm và thân thiện với môi trường.”
Thị“trường mục tiêu 2: Tesla hướng đến các gia đình bằng cách bán Model S và X
được tùy chọn trang bị bảy chỗ ngồi, phần thiết kế xe sẽ mang đến không gian rộng rãi
phù hợp cho các gia đình.”
Thị trường mục tiêu 3: Để có thể tiếp cận với tệp khách hàng có thu nhập”trung bình
nhắm đến phân khúc nhạy cảm về giá, Tesla đã xây dựng kế hoạch bán xe điện Model 3

vào năm 2017 với giá chỉ bằng một nửa so với các mẫu xe khác của mình. Tăng khả năng
hiện diện trên thị trường xe điện và có thể cạnh tranh với các nhà sản xuất xe điện hoặc
xe hybrid có giá thấp hơn.”
1.2.3.2.

Vị trí của cơng ty trong ngành

Năm 2021 - Trở thành “Thương hiệu xe hơi có giá trị nhất thế giới” lớn. Gần đây,
danh hiệu “Thương hiệu xe hơi có giá trị nhất thế giới” trong nhiều năm qua của Toyota
đã bị Tesla “giành lấy” trước sự bất ngờ của cả ngành công nghiệp ô tô. Cụ thể, Tesla
đang được định giá tới 205 tỷ USD. Thêm vào đó, Tesla đạt cột mốc vốn hố 1.000 tỷ
USD, đưa hãng xe điện đình đám vào hàng ngũ những tên tuổi gồm Apple, Microsoft và
Amazon. Cổ phiếu Tesla tăng mạnh cũng giúp Elon Musk trở thành người đầu tiên trên
thế giới sở hữu tài sản hơn 300 tỷ USD.
1.2.3.3.

Đặc điểm kho bãi và kênh phân phối của Tesla.

Không giống với ông lớn Apple, Tesla không đề cao giá trị quảng cáo, mà chủ yếu
qua tiếp thị truyền miệng hay chính là dựa vào trải nghiệm của người dùng với mơ hình
D2C (Direct to Customer). Các kênh phân phối chính của Tesla có thể kể đến như:
Thứ nhất, phòng trưng bày: Tesla tạo ra một “mạng lưới quốc tế gồm các phịng trưng
bày thuộc sở hữu của cơng ty. Tính đến cuối năm 2019, tổng cộng Tesla có 429 địa điểm

9


trên khắp thế giới bao gồm các phòng trưng bày, trung tâm Service Plus (kết hợp giữa
trung tâm bán lẻ và dịch vụ) và các cơ sở dịch vụ.”
Thứ hai, trang web: Tesla”đã tận dụng lợi ích của việc bán hàng online. Vậy nên

người tiêu dùng có thể chọn và mua các sản phẩm Tesla bằng hình thức trực tuyến thơng
qua trang web chính thức tesla.com.””
Thứ ba, hội nghị và sự kiện: Các sự kiện của Tesla thường thu hút giới truyền thông
thế giới. Họ gây chú ý khi đập vỡ hai cửa sổ xe để chứng minh độ bền trong sự kiện ra
mắt Cyber Truck rồi sau đó bán hơn 250.000 chiếc xe hơi ngay trong ngày ra mắt đầu
tiên.
2. Nghiên cứu, phân tích chiến lược phân phối đột phá trong chuỗi cung ứng
của Tesla
2.1. Phân tích cơ cấu và quy mơ kênh phân phối của Tesla trên tồn cầu
2.1.1. Cơ cấu và quy mô kênh phân phối
Chiến“lược phân phối của Tesla được xây dựng, triển khai độc đáo và khác biệt với
toàn bộ những chiến lược phân phối hiện hữu của nhiều thương hiệu xe hơi khác, mục
tiêu chiến lược phân phối của Tesla là giảm thiểu tối đa chi phí trung gian và chỉ sản xuất
xe khi có đơn đặt hàng.”Với mục tiêu đó, chúng ta hãy tìm hiểu quy mơ và cơ cấu của
kênh phân phối đột phá đó.
Tesla Motors cung cấp và bán sản phẩm của mình thơng qua một hệ thống kênh phân
phối quốc tế với quy mô hơn 350 nhà cung cấp và các cơ sở khác nhau trên tồn thế giới.
Trong đó, cốt lõi của mạng lưới chuỗi cung ứng là mười cơ sở nằm rải rác khắp nơi và
còn các cơ sở khác đang triển khai và đưa vào hoạt động nhằm phục vụ vào quy trình
cơng nghệ chế tạo Pin Lithium, quá trình thiết kế, phát triển kỹ thuật, sản xuất, lưu kho,
lắp ráp, quản trị, dự báo thị trường, bán hàng và dịch vụ quản lý khách hàng đều tập trung
ở hình sau:

10


Figure 3. Quy mô của kênh phân phối Tesla
Đối với thị trường nội địa khu vực nước Mỹ:
Theo đó thì trụ sở toàn cầu của doanh nghiệp nằm ở Palo Alto, California có diện tích
là 350,000 square feet với thời hạn thuê là tháng 10 năm 2020 và đã gia hạn thêm, là nơi

đầu não của tập đoàn đa quốc gia này với nhiệm vụ điều phối và kiểm soát quá trình hoạt
động kinh doanh của Tesla.

Figure 4. Trụ sở của Tesla
Khu phức hợp nhà máy của Tesla đặt tại Fremont, California được trang bị máy móc
hiện đại, tích hợp theo chiều dọc và quy mô đồ sộ đã được đưa vào hoạt động và dành
được danh hiệu xứng đáng là nhà máy ơ tơ có năng suất cao nhất nước mỹ cụ thể theo số
liệu vào năm 2021, nhà máy xuất xưởng bình quân 8,550 xe mỗi tuần, nhiều hơn so với
các nhà máy khác tại Mỹ như Toyota (8,427 xe), BMW (8,343 xe), Ford (5,564 xe),...

11


Figure 5. Khu phức hợp nhà máy của Tesla tại Fremont tiểu bang California
Gigafactory”được đặt tại tiểu bang Nevada là nơi pin sản xuất theo công nghệ LIB
và động cơ chính của xe hơi điện Tesla được tạo ra trước khi chúng được chuyển đến nhà
máy của Tesla ở Fremont, California, để tích hợp vào xe hơi. Đây là một nhà máy khổng
lồ cao 3 tầng, trải dài trên 1.494 km vuông. Bên trong, hơn 2.500 công nhân cùng với các
nhà thầu và nhân viên tạm thời làm việc không ngừng nghỉ. Không gian ở đây đủ lớn để
lái xe xuyên qua, tuy nhiên chỉ những phương tiện được sử dụng cho quy trình sản xuất
mới được phép lên tầng cao hơn.””
Theo Tesla, siêu nhà máy Gigafactory sẽ giúp cắt giảm đáng kể chi phí sản xuất pin
cho xe hơi, bằng cách cắt giảm chất thải, tối ưu hóa dây chuyền sản xuất... Khi
Gigafactory chính thức đi vào hoạt động, ước tính nhà máy này sẽ giúp giảm giá pin
khoảng 30%. Điều này giải thích tại sao Model 3 chỉ có giá 35.000 USD và hơn thế nữa
vị trí địa lý này rất thuận lợi cho dịch vụ vận chuyển nguyên vật liệu thô bao gồm cả
Lithirium là thành phần chính của pin thành phẩm bằng phương tiện xe lửa từ các mỏ.

12



Figure 6. Vận chuyển Lithium đến Gigafactory tại Nevada, Hoa Kỳ
Đối với khu vực nước ngoài:
Gigafactory“Thượng Hải là một câu chuyện thành công đáng kể của Tesla. Nhà máy
này bắt đầu xây dựng vào tháng 12 năm 2018 và bắt đầu sản xuất vào tháng 12 năm 2019.
Chỉ trong vòng hai năm kể từ khi bắt đầu sản xuất, nó đã trở thành nhà máy sản xuất xe
điện lớn nhất và có năng suất cao nhất trên thế giới. Kết thúc năm 2021, nhà máy này có
tốc độ sản xuất hàng năm hơn 800.000 xe và nó vẫn đang tiếp tục tăng. Với tốc độ sản
xuất đáng nể, Giám đốc điều hành Elon Musk thông báo rằng Tesla Gigafactory Thượng
Hải hiện đã sản xuất chiếc xe điện thứ 1 triệu của mình để đáp ứng cho thị trường tỷ dân
trung quốc và phân phối qua châu Âu bằng đường biển.”

Figure 7. Siêu nhà máy Tesla đặt tại Thượng Hải, Trung Quốc

13


Tại châu Âu, sẽ có những trung tâm phân phối do chính Tesla sở hữu đặt Tilburg
và Amsterdam, Hà Lan để nhận sản phẩm tại các nhà máy ở Mỹ và Trung Quốc để đưa
trực tiếp đến khách hàng.

Figure 8. Quá trình vận chuyển hàng từ nhà máy Mỹ đến trung tâm phân phối
châu Âu
2.1.2. Chiến lược tích hợp dọc
Trước đây ngành công nghiệp ô tô truyền thống với các ông lớn đứng đầu như
Volkswagen, BMW,... phải mất rất nhiều năm để thiết lập mạng lưới các nhà cung cấp
phụ tùng hàng đầu và đáng tin cậy qua sự hợp tác của đôi bên tạo ra các nhà máy làm
những bộ phận riêng biệt từng phần của sản phẩm rồi mới đưa về một nơi để lắp ráp tạo
nên một quy trình tích hợp ngang.
Nhưng bối cảnh Covid-19 diễn ra cho thấy quy trình này thất bại bởi dịch bệnh bùng

phát thì giao thơng cũng như q trình vận chuyển trên thế giới đều bị tắc nghẽn và rất
khó để đưa linh kiện bán thành phẩm đến nơi lắp ráp được. Chính vì điều này mà một
doanh nghiệp đi sau như Tesla đã cân nhắc và đi ngược lại hoàn tồn lối mịn của cơng
14


nghiệp ô tô truyền thống, họ đã áp dụng chiến lược dọc.“Đây là cách tiếp cận được nhà
sản xuất này thực hiện để kiểm sốt các mắt xích quan trọng trong chuỗi cung ứng, từ
phát triển sản phẩm đến sản xuất, tiếp thị, bán hàng và phân phối.
Tesla đã đưa chiến lược này lên ưu tiên hàng đầu trong bối cảnh ngành cơng nghiệp
ơ tơ chuyển sang điện hóa, giúp họ đạt được lợi thế cạnh tranh quan trọng. Đó là nhờ vào
việc giảm sự phụ thuộc vào các nhà cung cấp, phản ứng phù hợp và linh hoạt trước những
tín hiệu thay đổi của thị trường và cơ hội mới, đồng thời kiểm soát chặt chẽ hơn về chất
lượng, chi phí và xây dựng hệ sinh thái liên quan.
Tesla tạo ra sự khác biệt và lợi thế cạnh tranh đáng kể so với các nhà sản xuất ô tô
truyền thống, khi áp dụng tích hợp dọc bằng cách kiểm soát hầu hết mọi bước quan trọng
trong chuỗi giá trị của ngành.”

Figure 9. Chuỗi cung ứng tích hợp dọc của Tesla
Đầu tiên là cung cấp nguyên liệu“phụ tùng, ở thượng nguồn chuỗi cung ứng, Tesla
tự sản xuất nhiều linh kiện quan trọng, bao gồm động cơ điện, pin và các bộ phận hệ
thống truyền động. Điều này làm giảm sự phụ thuộc vào các nhà cung cấp (bên thứ ba)
và mang lại khả năng kiểm soát tốt hơn về chất lượng và chi phí.”Với cơng nghệ pin thì
trong đó thành phần không thể thiếu là Lithium, nhà cung cấp nguyên liệu đầu vào
Lithium thô là công ty Pure Energy Minerals ở Nevada khá gần với nhà máy Gigafactory
15


đặt tại cùng tiểu bang từ đó ta có thể thấy Tesla đã cố gắng hợp tác với những nhà cung
cấp gần với khâu sản xuất để làm giảm thời gian vận chuyển cũng như tránh được những

chi phí lưu kho vì khi cần là có thể mua ngay do khoảng cách khá gần.
Thứ hai là ở nhà sản xuất lắp ráp,“Tesla vận hành sáu nhà máy lớn tại các địa điểm
chiến lược trên khắp ba châu lục (Mỹ, Âu, Á) dưới tên gọi Gigafactory. Đây là những cơ
sở sản xuất ô tô lớn nhất thế giới. Mỗi Gigafactory được tích hợp hệ thống robot hiện đại
và sản xuất các sản phẩm cụ thể. Trong đó, tự sản xuất và cung ứng pin là một khía cạnh
quan trọng trong chiến lược của Tesla. Việc này được thực hiện tại các Gigafactory ở Mỹ,
Đức. Hãng đang tiếp tục phát triển pin hiệu năng cao riêng của mình (ví dụ: pin 4680).
Quan hệ hợp tác với các nhà cung cấp pin như Panasonic và CATL vẫn được hãng duy
trì để đảm bảo nguồn cung ổn định. Bên cạnh đó, Xe Tesla sử dụng hệ thống phần mềm
điều khiển phức tạp giúp tối ưu hóa hiệu suất, quản lý sạc và an tồn pin, điều chỉnh hành
vi của người lái xe và cung cấp các chức năng giải trí. Phần lớn phần mềm này, bao gồm
cả giao diện người dùng, đã được phát triển nội bộ bởi đội ngũ của Tesla.
Ở chuỗi thứ 3 là phân phối và bán lẻ có sự khác biệt với các nhà sản xuất truyền
thống, ngay từ khi thành lập, phương thức phân phối của Tesla là bán xe trực tiếp cho
người tiêu dùng thông qua kênh trực tuyến hoặc qua các cửa hàng chính thức của hãng,
loại bỏ sự tham gia của mạng lưới đại lý truyền thống. Mơ hình kinh doanh này giúp Tesla
kiểm sốt tốt hơn chi phí tồn kho, quản lý dịch vụ bảo hành và giá cả, hướng dẫn người
tiêu dùng về xe điện, đồng thời nhanh chóng thu thập phản hồi của khách hàng. Điều này
đã góp phần vào việc duy trì và củng cố thương hiệu Tesla như một tên tuổi hàng đầu
trong lĩnh vực xe điện.
Khi đến tay người tiêu dùng thì nhiệm vụ trong chuỗi vẫn tiếp tục qua tài trợ bán
hàng và bảo hiểm xe: Tesla cung cấp một số dịch vụ tài trợ bán hàng để giúp việc mua
hoặc thuê xe Tesla trở nên dễ tiếp cận đối với các đối tượng khách hàng đa dạng. Một
trong những phát triển đáng chú ý của hãng dành cho thị trường Mỹ là dịch vụ bảo hiểm
theo thời gian thực, dựa trên việc thu thập dữ liệu về hành vi lái xe của người dùng.
Khi những chiếc xe lỗi hay hỏng hóc thì đã có hệ thống sửa chữa và bảo dưỡng:
Tesla tiếp tục triển khai mạng lưới dịch vụ sau bán hàng trên quy mơ tồn cầu gồm các
trung tâm dịch vụ, bảo hành, cửa hàng sửa chữa ơ tơ chính hãng. Ngồi mục đích thúc
đẩy bán hàng, việc trực tiếp điều hành các cơ sở dịch vụ và sửa chữa giúp Tesla phát hiện
16



nhanh chóng các sự cố, lỗi kỹ thuật và các vấn đề liên quan đến trải nghiệm người dùng
để có thể điều chỉnh kịp thời sản phẩm.”
Để chiếc xe được vận hành thì nguồn năng lượng cung cấp vơ cùng quan trọng,“hệ
thống sạc, truyền tải điện và dự trữ năng lượng được Tesla đang mở rộng mạng lưới
Supercharger, hệ thống sạc nhanh điện áp cao, trên phạm vi toàn cầu. Hãng cũng đang
thúc đẩy sự tích hợp của Supercharger với hệ thống lưu trữ năng lượng và năng lượng
mặt trời của mình để giảm chi phí và khuyến khích sử dụng năng lượng tái tạo. Các trạm
sạc nhanh này thường được đặt tại các tuyến đường đông đúc, khu vực trong và xung
quanh trung tâm đô thị để cung cấp sự thuận tiện cho chủ xe. Kể từ tháng 11-2021, Tesla
bắt đầu cung cấp quyền truy cập Supercharger cho các xe không phải của hãng tại một số
điểm chọn lọc, góp phần thúc đẩy việc chuyển đổi điện hóa trong ngành cơng nghiệp ơ
tơ.”
Cuối cùng là q trình Logistics ngược: Tesla có chính sách thu hồi các nguồn pin
theo cơng nghệ LIB đã cạn kiệt tại các điểm thu gom riêng ở các thị trường Đức. Cụ thể
cơ sở đầu tiên đặt tại Berlin được gọi với cái tên “Điểm thu gom phía Bắc” nhằm đáp ứng
chính sách đổi trả của các khách hàng ở các thành phố Berlin, Dresden, Leipzig,
Hannover, Bremen và Hamburg. Cơ sở thứ hai nằm ở Frankfurt am Main có nhiệm vụ
thu thập LIB hết hạn từ các thành phố Dortmund, Essen, Dusseldorf, Cologne, Frankfurt
am Main, Nürnberg, Munich và Stuttgart gọi là “Điểm thu gom phía Nam”. Sau quá trình
thu gom, lượng Pin LIB này sẽ được tập trung hóa đưa về nhà máy tái chế là của công ty
Toxco ở tiểu bang Ohio, Hoa Kỳ. Đây là một trong những nhà máy tái chế tiên tiến nhất
ở Bắc Mỹ và được đặc trưng bởi các quy trình cải tiến đảm bảo tiết kiệm năng lượng và
vật liệu ở mức cao, tránh lãng phí những lượng Lithium cịn sót lại để vừa bảo vệ mơi
trường và giảm tải Lithium khá hiếm trên trái đất bị thất thoát.

17



Figure 10. Logistics ngược về điểm phía bắc và phía nam ở Đức
2.1.3. Vai trị của quy trình tích hợp dọc tác động đến hoạt động kinh doanh
của Tesla
“Quá trình“dịch chuyển sang ô tô điện đang khiến nhiều nhà cung cấp phụ tùng, nhất
là các phụ tùng có liên quan đến động cơ đốt trong, sụt giảm mạnh về doanh số. Với sự
thay đổi trong chiến lược tích hợp dọc của doanh nghiệp đã tăng cường khả năng tự chủ
trong chuỗi cung ứng, không phải quá phụ thuộc vào bên kênh phân phối trung gian, kiểm
soát tốt hơn đối với các quy trình thượng nguồn, cũng khiến cho thị phần của các nhà
cung cấp này tiếp tục bị thu hẹp.”
Trong một thời gian dài trước đây, tỷ suất thu nhập trước thuế và lãi vay (EBIT) trên
doanh thu của các nhà cung cấp phụ tùng (Suppliers) luôn cao hơn các nhà sản xuất
(OEMs). Tuy nhiên, điều này đã thay đổi kể từ thời điểm bùng phát đại dịch Covid-19,
cũng là lúc chứng kiến sự bùng nổ của xe điện. Không chỉ khó khăn vì thị phần thu hẹp,
giờ đây, lợi nhuận của các nhà cung cấp cũng bị bào mòn dần nếu khơng có những điều
chỉnh và thay đổi mạnh mẽ trong mơ hình và chiến lược kinh doanh Tương tự, ở hạ nguồn
chuỗi cung ứng của ngành, các đại lý, nhà phân phối và cung cấp dịch vụ truyền thống
cũng sẽ phải tìm cách thích nghi, khi giờ đây các nhà sản xuất đang tìm kiếm các phương
pháp tiếp cận mới tập trung vào bán hàng trực tiếp, cung cấp các dịch vụ tài chính và dịch
vụ sau bán hàng thông qua trang web hoặc các cửa hàng trực tiếp của chính họ.”

18


Figure 11. Tỷ suất EBIT trên doanh thu của nhà sản xuất và nhà cung cấp
Như vậy,“chiến lược tích hợp dọc trong thời kỳ chuyển đổi điện hóa đã giúp các nhà
sản xuất mới nổi tăng trưởng nhanh chóng, điều mà các nhà sản xuất truyền thống phải
trải qua một thời gian rất dài mới có thể đạt được. Bối cảnh này đã thúc đẩy các nhà sản
xuất truyền thống cũng như các nhà cung ứng, nhà phân phối, nhà cung cấp dịch vụ…
điều chỉnh lại chiến lược của mình.”
2.2. Phân tích cách Tesla tạo ra kênh phân phối đột phá (D2C)

Trong“đợt dịch Covid-19 vừa qua, khi tất cả các hãng xe lâu đời như Toyota, Ford bị
giảm giá trị vì khơng bán được hàng thì Tesla vẫn tăng trưởng vượt bậc. Đầu tháng 7 năm
2020, cổ phiếu của Tesla tăng mạnh, giúp Tesla vươn lên thành hãng xe hơi có giá trị lớn
nhất hành tinh với hơn 208 tỷ USD. Thành công này của Tesla được lý giải là nhờ vào
mơ hình D2C - Direct to customer, nghĩa là bán hàng trực tiếp từ nhà sản xuất tới tay
khách hàng, khách hàng chỉ giao dịch với nhân viên bán hàng và dịch vụ do Tesla tuyển
dụng và bỏ qua các khâu trung gian, đại lý. Bằng việc sở hữu kênh bán hàng, Tesla tin
rằng họ có thể đạt được lợi thế về tốc độ về việc phát triển sản phẩm của mình.”

19


Figure 12. Biểu đồ tăng trưởng của Tesla so với các hãng xe khác
Trong“hệ thống phân phối truyền thống thường thông qua nhiều kênh bán buôn, bán
lẻ, đại lý,... rồi mới đến tay người tiêu dùng. Cách phân phối này mất thời gian quá lâu để
đến tay người tiêu dùng và khi người dùng phản hồi về sản phẩm cũng vơ cùng khó khăn
và mất thời gian. Chưa kể các chính sách từ nhà sản xuất đến người tiêu dùng khó áp
dụng vì phải qua kênh đại lý.
Nhưng với mơ hình D2C, bằng cơng nghệ, cho phép nhà sản xuất bán hàng trực tiếp
tới tay người tiêu dùng (qua các website, các cửa hàng chính hãng), giúp tăng doanh thu
bằng cách loại bỏ các bước trung gian, giảm giá thành và tối ưu hóa giá bán. D2C cho
phép tương tác trực tiếp với khách hàng, cung cấp dịch vụ cá nhân hóa và xây dựng mối
quan hệ dài hạn, dẫn đến doanh thu ổn định từ các khách hàng trung thành. D2C khơng
chỉ dừng lại ở bán hàng mà cịn là thiết kế sản phẩm để tăng tính cá nhân theo từng nhu
cầu khách hàng.”

Figure 13. Sơ đồ mơ hình D2C

20



×