Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần sản xuất và xuất nhập khẩu việt tiến

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (494.98 KB, 60 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

CHUYÊN ĐỀ
THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH
Đề tài:
MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HỒN THIỆN KẾ TỐN TIỀN
LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY CỔ
PHẦN SẢN XUẤT VÀ XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT TIẾN

Họ tên sinh viên
Lớp
MSSV
Giáo viên hướng dẫn

:
:
:
:

Nguyễn Thị Quỳnh Mai
Kế toán tổng hợp 17M
BH173096
PGS.TS Nguyễn Hữu Ánh

Hà Nội/2014


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Ánh



MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT..............................................vi
DANH MỤC SỞ ĐỒ..............................................................................vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU...................................................................viii
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG VÀ QUẢN LÝ
LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT
VÀ XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT TIẾN...................................................3
1.1. Đặc điểm lao động tại Công ty Cổ phần Sản xuất và Xuất Nhập khẩu
Việt Tiến....................................................................................................3
1.2. Các hình thức trả lương tại Công ty Cổ phần Sản xuất và Xuất Nhập
khẩu Việt Tiến...........................................................................................5
1.2.1. Hình thức trả lương theo sản phẩm...............................................6
1.2.2. Hình thức trả lương theo thời gian................................................7
1.3. Chế độ trích lập, nộp và sử dụng các khoản trích theo lương tại Công
ty Cổ phần Sản xuất và Xuất Nhập khẩu Việt Tiến..............................9
1.3.1. Quỹ Bảo hiểm xã hội.......................................................................9
1.3.2. Quỹ Bảo hiểm y tế..........................................................................10
1.3.3. Quỹ Kinh phí Cơng Đồn..............................................................10
1.3.4. Quỹ Bảo hiểm thất nghiệp............................................................10
1.4. Tổ chức quản lý lao động, tiền lương tại Công ty Cổ phần Sản xuất
và Xuất Nhập khẩu Việt Tiến................................................................11
1.4.1. Những quy định chung về tổ chức quản lý lao động và tiền lương11
1.4.2. Yêu cầu về quản lý lao động, tiền lương......................................11
1.4.3. Quản lý lao động, tiền lương tại Công ty Cổ phần Sản xuất và Xuất
Nhập khẩu Việt Tiến...............................................................................13

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Mai


i

Lớp: KTTH 17M


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Ánh

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN
XUẤT VÀ XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT TIẾN.....................................18
2.1. Kế tốn tiền lương tại Cơng ty Cổ phần Sản xuất và Xuất Nhập khẩu
Việt Tiến..................................................................................................18
2.1.1. Chứng từ sử dụng..........................................................................18
2.1.2. Phương pháp tính lương...............................................................18
2.1.3. Tài khoản sử dụng.........................................................................20
2.1.4. Kế toán chi tiết tiền lương.............................................................20
2.1.5. Kế toán tổng hợp tiền lương.........................................................41
2.2. Kế tốn các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần Sản xuất và
Xuất Nhập khẩu Việt Tiến.....................................................................43
2.2.1. Chứng từ sử dụng..........................................................................43
2.2.2. Tài khoản sử dụng.........................................................................43
2.2.3. Kế tốn chi tiết các khoản trích theo lương.................................43
2.2.4. Kế tốn tổng hợp các khoản trích theo lương..............................50
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HỒN THIỆN KẾ
TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT TIẾN
..................................................................................................................52
3.1. Đánh giá chung về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

tại Cơng ty Cổ phần Sản xuất và Xuất Nhập khẩu Việt Tiến............52
3.1.1. Ưu điểm..........................................................................................52
3.1.2. Nhược điểm....................................................................................53
3.2. Sự cần thiết hồn thiện kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Cơng ty Cổ phần Sản xuất và Xuất Nhập khẩu Việt Tiến. 53

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Mai

ii

Lớp: KTTH 17M


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Ánh

3.3. Các giải pháp hồn thiện kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Cơng ty Cổ phần Sản xuất và Xuất Nhập khẩu Việt Tiến. 55
3.3.1. Về hình thức tiền lương và phương pháp tính lương..................55
3.3.2. Về tài khoản sử dụng và phương pháp kế toán...........................56
3.3.3. Về sổ kế toán tổng hợp..................................................................57
3.3.4. Về báo cáo kế toán liên quan đến tiền lương và các khoản trích theo
lương và các khoản trích theo lương......................................................57
3.4. Điều kiện thực hiện các giải pháp..................................................57
3.4.1. Về phía Nhà nước..........................................................................57
3.4.2. Về phía Cơng ty Cổ phần Sản xuất và Xuất Nhập khẩu Việt Tiến58
KẾT LUẬN.............................................................................................60
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................62
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP..............................................63


SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Mai

iii

Lớp: KTTH 17M


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Ánh

DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
BH
BHXH
BHYT
BTC
BHTN
BQ
CPNCTT
CPSXC
CPBH
CPQLDN
LCB
KPCĐ
PCTN
PCTG
SXKD
LĐTL

PS
PTCNV


Giải thích ký hiệu
Bảo hiểm
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Bộ Tài chính
Bảo hiểm thất nghiệp
Bình qn
Chi phí nhân cơng trực tiếp
Chi phí sản xuất chung
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý Cơng ty
Lương cơ bản
Kinh phí cơng đồn
Phụ cấp trách nhiệm
Phụ cấp thêm giờ
Sản xuất kinh doanh
Lao động tiền lương
Phát sinh
Phải trả công nhân viên
Quyết định

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Mai

iv

Lớp: KTTH 17M



Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Ánh

DANH MỤC SỞ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Trình tự ghi sổ kế tốn trên phần mềm Misa....................17
Sơ đồ 2.1: Trình tự ghi sổ kế tốn tiền lương......................................21
Sơ đồ 2.2: Trình tự ghi sổ kế tốn các khoản trích theo lương..........44

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Mai

v

Lớp: KTTH 17M


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Ánh

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Tình hình lao động của Cơng ty.............................................4
Biểu số 2.1: Bảng chấm công.................................................................24
Biểu số 2.2: Phiếu báo làm thêm giờ.....................................................25
Biểu số 2.3: Giấy chứng nhận nghỉ ốm, thai sản, tai nạn lao động được
hưởng BHXH..........................................................................................26
Biểu số 2.4: Bảng tính lương làm thêm giờ..........................................27
Biểu số 2.5: Bảng thanh tốn trợ cấp BHXH.......................................28

Biểu số 2.6: Bảng tính tiền ăn ca...........................................................29
Biểu số 2.7: Bảng thanh toán tiền lương...............................................30
Biểu số 2.8: Giấy đề nghị tạm ứng........................................................31
Biểu số 2.9: Phiếu chi..............................................................................32
Biểu số 2.10: Bảng chấm công...............................................................35
Biểu số 2.11: Bảng kê năng suất lao động............................................36
Biểu số 2.12: Bảng tính tiền ăn ca.........................................................37
Biểu số 2.13: Bảng thanh toán tiền lương.............................................38
Biểu số 2.14: Bảng phân bổ tiền lương và BHXH...............................39
Biểu số 2.15: Sổ chi tiết TK3341............................................................40
Biểu số 2.16: Sổ nhật ký chung..............................................................41
Biểu số 2.17: Sổ cái TK334.....................................................................42
Biểu số 2.18: Sổ chi tiết TK3383............................................................46
Biểu số 2.19: Sổ chi tiết TK3384............................................................47
Biểu số 2.20: Sổ chi tiết TK3832............................................................48
Biểu số 2.21: Sổ chi tiết TK3839............................................................49
Biểu số 2.22: Sổ nhật ký chung..............................................................50
Biểu số 2.23: Sổ cái TK338.....................................................................51

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Mai

vi

Lớp: KTTH 17M


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Ánh


LỜI MỞ ĐẦU
Do đó, tiền lương chính là một chiến lược kích thích và động viên
người lao động làm việc hiệu quả nhằm duy trì, củng cố và phát triển lực
lượng lao động gắn bó với Cơng ty. Đó là một trong những động lực đầu tiên
kích thích người lao động làm việc hăng hái nhưng đồng thời cũng là một
trong những nguyên nhân gây trì trệ, bất mãn, hoặc quyết định từ bỏ Công
tyđể ra đi. Để tiền lương thực sự phát huy hết hiệu quả những vai trò của nó
thì tiền lương cần phải linh động phù hợp với hoàn cảnh xã hội, với thị trường
và phù hợp với khả năng của Công ty.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này, được sự giúp đỡ của
các cán bộ cơng nhân viên trong phịng Kế tốn của Cơng ty Cổ phần Sản xuất
và Xuất Nhập khẩu Việt Tiến cùng với sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo
PGS.TS Nguyễn Hữu Ánh em đã lựa chọn đề tài: “Hoàn thiện kế tốn tiền
lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần Sản xuất và Xuất
Nhập khẩu Việt Tiến” làm chuyên đề thực tập chuyên ngành cho mình.
Kết cấu của chun đề thực tập chun ngành, ngồi lời mở đầu, kết luận
thì gồm 3 chương với nội dung chính như sau:
Chương 1: Đặc điểm lao động, tiền lương và quản lý lao động, tiền
lương của Công ty Cổ phần Sản xuất và Xuất Nhập khẩu Việt Tiến
Chương 2: Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Cơng ty Cổ phần Sản xuất và Xuất Nhập khẩu Việt Tiến
Chương 3: Một số ý kiến đề xuất nhằm hồn thiện kế tốn tiền lương
và các khoản trích theo lương tại Cơng ty Cổ phần Sản xuất và Xuất Nhập
khẩu Việt Tiến
Em xin chân thành cảm ơn!

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Mai

1


Lớp: KTTH 17M


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Ánh

CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG VÀ QUẢN LÝ LAO ĐỘNG,
TIỀN LƯƠNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ XUẤT
NHẬP KHẨU VIỆT TIẾN
1.1. Tổ chức quản lý lao động, tiền lương tại Công ty Cổ phần Sản xuất
và Xuất Nhập khẩu Việt Tiến
1.1.1. Tổ chức quản lý tiền lương tại công ty
- Công tác tổ chức lao động và quản lý tiền lương phải được thực hiện trên
nguyên tắc tập trung dân chủ, phát huy được hết tinh thần trách nhiệm của cá
nhân trong công ty. Công tác tổ chức lao động và quản lý tiền lương phải xuất
phát từ yêu cầu hoạt động kinh doanh, theo định hướng đổi mới của nhà nước
và phát triển sản xuất kinh doanh của đơn vị nhưng đồng thời đảm bảo sự ổn
định, kế thừa, đào tạo, bồi dưỡng và đổi mới đội ngũ cán bộ công nhân viên
nhằm đáp ứng ngày càng tốt hơn sự nghiệp phát triển của công ty.
- Việc thành lập mới một tổ chức hoặc sắp xếp lại, sát nhập, hợp nhất và giải
thể đơn vị trực thuộc phải nắm vững được những vấn đề sau:
+ Xuất phát từ yêu cầu hoạt động, theo định hướng đổi mới và phát triển sản
xuất kinh doanh.
+ Xác định rõ mục tiêu, chức năng và nhiệm vụ cụ thể rõ ràng của đơn vị.
+ Phải lý giải được sự cần thiết về thành lập, tổ chức hoặc sắp xếp lại, sát
nhập, hợp nhất.
+ Tư cách pháp nhân, cơ cấu tổ chức và biên chế lực lượng cán bộ, công nhân
viên tại công ty cần thành lập và sắp xếp lại.

- Sử dụng quỹ lương trong Công ty ngày càng hợp lý và phù hợp với việc
quản lý lao động để đảm bảo hồn thành nhiệm vụ cơng tác. Vừa kích thích
được người lao động làm việc hăng say hết mình nhưng cũng vừa đảm bảo

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Mai

2

Lớp: KTTH 17M


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Ánh

được quỹ lương luôn ổn định. Chấp hành một cách nghiêm chỉnh các chính
sách, chế độ quản lý lao động và tiền lương theo chỉ tiêu được duyệt và của
Luật lao động đã ban hành.
- Bên cạnh đó, bản thân cơng ty phải luôn thường xuyên thực hiện những thay
đổi:
+ Cải tiến tổ chức bộ máy quản lý lao động gọn nhẹ, phù hợp với điều kiện
hiện tại.
+ Cải tiến lề lối, phong cách làm việc của bộ phận quản lý, thường xuyên giữ
mối quan hệ giữa các bộ phận trong đơn vị. Luôn luôn, lắng nghe ý kiến của
các bộ phận trong cơng ty để có sự điều chỉnh kịp thời.
+ Hơn nữa, thường xuyên thay đổi các cách quản lý về lao động, tiền lương
theo các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày.
- Để thực hiện những yêu cầu trên, kế toán phải dựa vào những cơ sở quản lý
nhất định tại đơn vị:
Cơ sở quản lý lao động, tiền lương và các khoản trích theo lương:

+ Dựa vào tiến độ làm việc của các bộ phận trong cơng ty nói chung và nhiệm
vụ, chức năng của các bộ phận nói riêng.
+ Xây dựng mối quan hệ giữa quản lý lao động và quản lý tiền lương. Từ
khâu, lập dự toán chấp hành dự toán và quyết toán. Thực hiện tốt các mối
quan hệ này sẽ phản ánh đầy đủ tình hình sử dụng lao động và quỹ lương của
công ty từng thời kỳ.
Nguyên tắc quản lý lao động, tiền lương và các khoản trích theo lương:
+ Hạch tốn tiền lương và các khoản trích theo lương trong công ty phải đảm
bảo các yêu cầu sau:
+ Quản lý được thời gian của người lao động khi làm việc;
+ Trả lương theo tính chất lao động và trình độ lao động;
+ Chấp hành dự toán, quyết toán tiền lương;

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Mai

3

Lớp: KTTH 17M


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Ánh

+ Không được chi vượt quá tổng quỹ lương đã được duyệt;
+ Không được tự động điều chỉnh chỉ tiêu hạn mức về tiền lương;
+ Nắm chắc tình hình lao động tại đơn vị:
+ Số lao động chính thức;
+ Số lao động hợp đồng của công ty trên các mặt số lượng như họ tên từng
người, số tiền phải trả cho từng người,...theo định mức quy định của Nhà

nước hoặc theo yêu cầu quản lý của công ty và các khoản trích nộp theo
lương.
- Nắm vững và thực hiện một cách đầy đủ các quy định về quản lý lương của
các bộ phận nhân viên trong đơn vị nhằm khuyến khích, thúc đẩy sự say mê
trong công việc trong mỗi cán bộ công nhân viên.
- Thực hiện đầy đủ thông báo của cơ quan bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,
bảo hiểm thất nghiệp đối với đơn vị về các khoản đóng góp BHXH, BHYT,
BHTN áp dụng cho cán bộ cơng nhân viên trong đơn vị gồm phần đóng góp
của cơ quan và của người lao động.
- Vận dụng các hình thức thanh tốn liên tiếp, hợp lý để đảm bảo thanh tốn
kịp thời và đem lại hiệu quả cơng việc cao. Tránh tình trạng vi phạm chế độ,
chính sách về cơng tác tiền lương và các khoản trích theo lương.
- Thơng qua cơng tác kế tốn mà kiểm tra việc chấp hành nguyên tắc, chế độ
quản lý lao động, tiền lương ở các mặt như tuyển dụng đề bạt, thuyên chuyển
nhằm giảm nhẹ bộ máy quản lý, nâng cao chất lượng hoạt động.
- Lưu giữ sổ sách thanh toán tiền lương và các khoản trích theo lương một
cách khoa học, hợp lý.
1.1.2. Tổ chức quản lý lao động tại công ty
1.1.2.1. Sơ tuyển hồ sơ
- Đây là bước sàng lọc hồ sơ của người đến xin việc.

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Mai

4

Lớp: KTTH 17M


Chuyên đề thực tập chuyên ngành


GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Ánh

- Phịng Tổ chức hành chính cùng hội đồng xét tuyển lao động Công ty phân
loại hồ sơ, sơ tuyển trên hồ sơ đã đăng kí theo đúng ngành nghề cần tuyển và
xét tuyển từ cao xuống thấp theo các hạng mục sau:
+ Bằng cấp, bảng điểm, các loại chứng chỉ.
+ Thời gian kinh nghiệm, thâm niên công tác, độ tuổi, sức khoẻ.
- Phịng Tổ chức hành chính thơng báo danh sách các thí sinh đạt u cầu và
khơng đạt u cầu. Trường hợp đạt yêu cầu xét tuyển qua hồ sơ sẽ được thông
báo thời gian, địa điểm tập trung để hội đồng xét tuyển phỏng vấn trực tiếp.
Những người khơng có mặt trong buổi tập trung sẽ khơng được tham gia dự
tuyển bước phỏng vấn trực tiếp.
Hồ sơ xin việc gồm:
+ Đơn xin việc
+ Bằng cấp
+ Bảng điểm
+ Các loại chứng chỉ.
+ Giấy khám sức khoẻ
+ Sơ yếu lý lịch
1.1.2.2. Ra quyết định tuyển dụng và kí hợp đồng lao động
- Kết thúc hợp đồng thử việc, Giám đốc ra quyết định tuyển dụng đối với ứng
viên. Trước tiên Cơng ty kí hợp đồng lao động 3 tháng, 6 tháng hoặc 11 tháng
với lao động mới được tuyển dụng. Sau đó, Cơng ty sẽ kí tiếp Hợp đồng lao
động 1- 3 năm hoặc khơng kì hạn xác định theo Luật lao động. Cuối hạn mỗi
hợp đồng, trưởng mỗi bộ phận sẽ đánh giá người lao động dưới quyền để
quyết định có kí tiếp hợp đồng lao động với các ứng viên hay khơng và nếu kí
tiếp thì kí hợp đồng lao động có kì hạn hay khơng có kì hạn.

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Mai


5

Lớp: KTTH 17M


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Ánh

- Các trường hợp khơng hồn thành nhiệm vụ do trình độ tay nghề kém, sức
khoẻ yếu, vi phạm nội quy,…hoặc khi Công ty phải thu hẹp sản xuất sẽ không
được kí hợp đồng lao động.
1.2. Chế độ trích lập, nộp và sử dụng các khoản trích theo lương tại Cơng
ty Cổ phần Sản xuất và Xuất Nhập khẩu Việt Tiến
1.2.1. Quỹ Kinh phí Cơng Đồn
- Được hình thành từ việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lương
tiền công, phụ cấp thực tế phải trả cho người lao động, kể cả lao động hợp
đồng được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh.
- Theo chế độ hiện hành Cơng ty phải trích KPCĐ theo tỷ lệ 2% để lại Công
ty làm quỹ cho hoạt động công đoàn như việc thăm nom người lao động,…
1.2.2. Quỹ Bảo hiểm xã hội
- Được hình thành là do việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền
lương cơ bản của cán bộ công nhân viên trong kỳ.
- Theo chế độ hiện hành, hàng tháng Công ty phải trích lập quỹ BHXH theo
tỷ lệ quy định. Trong đó 18% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, 8% trừ
vào thu nhập của người lao động.
- Toàn bộ số tiền trích BHXH được nộp lên cơ quan quản lý của công ty là cơ
quan bảo hiểm xã hội quận Ba Đình. Hàng tháng, Cơng tytrực tiếp chi trả
BHXH cho công nhân viên đang làm việc bị ốm đau, thai sản trên cơ sở là
chứng từ nghỉ hưởng BHXH. Cuối tháng, Cơng tyquyết tốn với cơ quan

quản lý quỹ BHXH quận Ba Đình số thực chi tại Cơng ty.
1.2.3. Quỹ Bảo hiểm y tế
- Được hình thành từ việc tiến hành trích lập theo tỷ lệ quy định trên tổng tiền
lương cơ bản của công nhân viên.
- Theo chế độ hiện hành, Cơng ty phải trích quỹ BHYT theo tỷ lệ 4,5% trên
tổng số tiền lương cơ bản của cán bộ cơng nhân viên. Trong đó, 3% tính vào

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Mai

6

Lớp: KTTH 17M


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Ánh

chi phí sản xuất kinh doanh cịn lại người lao động đóng góp 1,5% thu nhập
được Cơng ty tính trừ vào lương.
- Toàn bộ quỹ BHYT được nộp lên cơ quan quản lý là quận Ba Đình chuyên
trách để mua bảo hiểm y tế. Quỹ BHYT được sử dụng để thanh tốn các
khoản tiền khám, chữa bệnh, viện phí cho người lao động trong thời gian đau
ốm, bệnh tật và thai sản.
1.2.4. Quỹ Bảo hiểm thất nghiệp
- Được hình thành từ việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên tổng tiền lương cơ
bản của công nhân viên tại Công ty.
- Theo chế độ hiện hành thì Cơng ty phải trích quỹ BHTN theo tỷ lệ 2% trên
tổng số tiền lương cơ bản của cán bộ cơng nhân viên. Trong đó, 1% tính vào
chi phí sản xuất kinh doanh, cịn lại người lao động đóng góp 1% và được

Cơng ty tính trừ vào lương.
- Toàn bộ quỹ BHTN được nộp lên cơ quan quản lý là quận Ba Đình, chuyên
trách để mua bảo hiểm thất nghiệp. Quỹ BHTN được sử dụng vào để thanh
toán các khoản trợ cấp khi người lao động bị thất nghiệp.
1.3. Đặc điểm lao động tại Công ty Cổ phần Sản xuất và Xuất Nhập khẩu
Việt Tiến
- Với chiến lược kinh doanh “Con người quyết định sự thành bại của một
Công ty” cho nên Công ty Cổ phần Sản xuất và Xuất Nhập khẩu Việt Tiến
luôn đầu tư cho việc đào tạo và tuyển dụng những người lao động có trình độ
và bản lĩnh để đề bạt cho các vị trí then chốt trong Cơng ty. Vì thế hiện nay
Công ty Cổ phần Sản xuất và Xuất Nhập khẩu Việt Tiến có một ngũ đội ngũ
cán bộ quản lý, cán bộ khoa học kỹ thuật, cán bộ sản xuất đơng đảo có trình
độ là các kỹ sư, cử nhân tốt nghiệp từ các trường Đại học lớn trong nước và ở
cả Quốc tế. Các cán bộ này đủ điều kiện đảm nhiệm các dự án chuyên ngành
ở quy mô quốc gia trong lĩnh vực quản lý, may mặc, viễn thông, công nghệ

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Mai

7

Lớp: KTTH 17M


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Ánh

thông tin, điện, tự động hoá và điện lạnh. Bên cạnh đó, đội ngũ cán bộ cơng
nhân viên cịn làm việc một cách khoa học và chuyên nghiệp, luôn đem lại
hiệu quả cao trong công việc cũng như đem lại sự thoả mãn tối ưu cho khách

hàng.
- Theo thống kê của phịng tổ chức hành chính, tính đến tháng 01 năm 2014
tổng số cán bộ cơng nhân viên tồn Cơng ty Cổ phần Sản xuất và Xuất Nhập
khẩu Việt Tiến là 577 người. Trong đó, có 115 cán bộ văn phịng, 85 cán bộ
khối phân xưởng, 355 công nhân thuộc các phân xưởng sản xuất và 20 lao
động phục vụ. Kết cấu lao động của công ty với số lượng lao động có trình độ
đại học, cao đẳng là 235 người chiếm, trình độ trung cấp và nghiệp vụ là 77
người chiếm. Để thúc đẩy nâng cao năng suất lao động, công ty đã không
ngừng cải thiện điều kiện làm việc của công nhân viên như trang bị bảo hộ lao
động cho công nhân ngày càng đầy đủ hơn, các hoạt động văn hóa thể thao,
giải trí được quan tâm hơn,...Bên cạnh đó, cơng ty cũng tạo điều kiện cho
cơng nhân viên nâng cao trình độ chun mơn và tay nghề. Do vậy, đội ngũ
cán bộ công nhân viên của công ty luôn đáp ứng được nhiệm vụ sản xuất kinh
doanh của cơng ty và ngày càng được hồn thiện theo xu hướng nâng cao
trình độ.
Tình hình lao động của Cơng ty Cổ phần Sản xuất và Xuất Nhập khẩu
Việt Tiến qua hai năm được thể hiện bằng thống kê sau:
- Về tổng số lao động: Tổng số lượng lao động năm 2014 trong công ty tăng
65 người tương ứng với tăng 13%. Trong đó, lao động trực tiếp tăng 51 người
tương ứng với tăng 15%. Lao động gián tiếp cũng tăng 14 người tương ứng
với 9% so với năm 2013. Điều này, là do trong thời gian vừa qua Công ty đã
đầu tư thêm một số dây chuyên sản xuất mới chính vì vậy Cơng ty đã tăng
thêm số lượng lao động để đáp ứng nhu cầu.

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Mai

8

Lớp: KTTH 17M



Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Ánh

- Về trình độ lao động: Trình độ người lao động của cơng ty được nâng lên
với số lao động có trình độ Đại học tăng 7 người tương ứng với tăng 4%. Lao
động có trình độ Cao đẳng tăng 3 người tương ứng với tăng 9%. Đặc biệt, số
lượng công nhân kỹ thuật thay đổi, số lượng lao động phổ thông tăng 44
người tương ứng với 21% .
- Về cơ cấu lao động: Khi tổng số lao động tăng lên người thì số lao động
tăng tất cả đều là nữ và số lao động nam giữ nguyên. Điều này hoàn toàn phù
hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty là may mặc. Như vậy, với
số lượng lao động có trình độ, năng lực cũng như kinh nghiệm làm việc Cơng
ty hồn tồn có khả năng đạt được năng suất lao động cũng như kết quả sản
xuất kinh doanh cao trong những năm tới và có điều kiện khai thác, sử dụng
mọi tiềm năng sẵn có của mình.
1.4. Các hình thức trả lương tại Cơng ty Cổ phần Sản xuất và Xuất Nhập
khẩu Việt Tiến
Để đảm bảo được quyền lợi cho người lao động, tạo được sự say mê
trong công việc của người lao động, đồng thời dựa trên chế độ chính sách về
tiên lương do Nhà nước quy định bên cạnh việc trả lương phụ cấp cho người
lao động dựa trên cơ sở thời gian và khối lượng cơng việc mà người lao động
hồn thành cơng ty cịn trích một số khoản theo lương BHXH, BHYT, BHTN
và KPCĐ.
Công ty Cổ phần Sản xuất và Xuất Nhập khẩu Việt Tiến là công ty vừa
sản xuất vừa thương mại nên cơng ty đã áp dụng hai hình thức trả lương như
sau:
1.4.1. Hình thức trả lương theo sản phẩm
Hình thức trả lương theo sản phẩm được áp dụng chủ yếu tại Công ty Cổ

phần Sản xuất và Xuất Nhập khẩu Việt Tiến với công nhân trực tiếp sản xuất
hoặc công nhân làm khốn, có đơn giá tương ứng với từng việc.

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Mai

9

Lớp: KTTH 17M


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Ánh

Tiền lương của cơng nhân sản xuất trực tiếp được tính như sau:
- Thu nhập = Lương nhận được – Các khoản giảm trừ
- Lương nhận được = Lương sản phẩm sau phân loại + Phụ cấp tiền ăn ca.
Trong đó:
+ Tiền phụ cấp ăn trưa là: 15.000đ/bữa
+ Lương sản phẩm sau phân loại = Lương sản phẩm + Thưởng sau phân loại.
Dựa vào khối lượng công việc mà công nhân làm được trong tháng, đã
được ghi đầy đủ trong bảng kê năng suất, kế tốn tính lương sản phẩm mà
cơng nhân đó nhận được như sau:
Đơn
giá

Lương

bước


sản

cơng

phẩm

x

lượng
chi

số
x

dài

Số ngày
x

1,25 cơng thực



tiết

tế đi làm

hàng
Số ngày công trong tháng
Số ngày công trong tháng của Công ty Cổ phần Sản xuất và Xuất Nhập

=

việc

Hệ

Số

khẩu Việt Tiến áp dụng đối với công nhân trực tiếp thường là 26 ngày.
Ngồi ra, để khuyến khích người lao động hăng say làm việc, hoàn thành
kế hoạch, vượt năng suất, cơng ty có chế độ thưởng cho cơng nhân làm vượt
mức kế hoạch. Cơng thức tính thưởng như sau:
Thưởng = (Lương sản phẩm - Lương kế hoạch) x 60%
- Đầu năm, dựa vào thu nhập và năng suất lao động của cơng nhân tồn cơng
ty trong năm trước, giám đốc công ty đề ra mức lương kế hoạch cho từng loại
hình cơng ty như sau: cơng nhân gia cơng: 200.000đ, cơng nhân may:
250.000đ, cơng nhân hồn thiện: 300.000đ;
- Cuối tháng người cơng nhân được bình bầu phân loại AB, theo các tiêu chí
đánh giá: năng suất, chất lượng, ngày cơng, kỷ luật. Sau khi phân loại xong,
kế toán dựa vào đó để tính thưởng cho từng cơng nhân.

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Mai

10

Lớp: KTTH 17M


Chuyên đề thực tập chuyên ngành


GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Ánh

Thưởng sau phân loại = Thưởng x Tỷ lệ theo phân loại AB
- Loại A = 1,1;
- Loại A1 = 1;
- Loại B = 0,8;
- Loại C = 0,5;
Các khoản trích theo lương nhận được như sau:
BHXH = Lương nhận được x 8%;
BHYT = Lương nhận được x 1,5%;
BHTN = Lương nhận được x 1%;
1.4.2. Hình thức trả lương theo thời gian
Hình thức trả lương theo thời gian lao động để trả lương cho cán bộ
công nhân viên bộ phận quản lý trong Công ty Cổ phần Sản xuất và Xuất
Nhập khẩu Việt Tiến hay còn gọi là lao động gián tiếp bao gồm bộ phận quản
lý phân xưởng sản xuất, tổ và khối văn phịng.
Hình thức trả lương theo thời gian là hình thức trả lương theo thời gian
làm việc, trình độ cấp bậc và theo thang lương của người lao động. Trong mỗi
thang lương tùy theo trình độ học vấn và thâm niên công tác mà Công ty chia
lương thành nhiều bậc, mỗi bậc lương có một mức lương nhất định.
Tiền lương theo thời gian là tiền lương cho người lao động theo thời
gian lao động thực tế.
Lương thời gian được tính theo cơng thức:

Lương

Hệ số




LCB

x

Tiền

Số

lương

ngày

tối

cơng

bản

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Mai

11

Lớp: KTTH 17M


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

=

GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Ánh


thiểu

x

thực

+
PCTN
tế
Lương cơ bản là số tiền lương mà Công ty trả cố định hàng tháng cho
26

công nhân viên. Tại Công ty, thì cơng nhân viên được lĩnh lương làm 2 kỳ:
- Kỳ I: Là kỳ tạm ứng cho công nhân viên vào ngày 15 hàng tháng, tiền lương
tạm ứng của công nhân viên trong Công ty được nhận tùy thuộc vào yêu cầu
của từng người chứ không quy định là trả trước bao nhiêu phần trăm của tiền
lương thực lĩnh trong tháng.
- Kỳ II: Là số tiền lương còn lại.
Lương kỳ II = Tổng lương – Lương kỳ I – Các khoản giảm trừ (BHXH
+ BHYT + BHTN + KPCĐ).
Trong đó: 8% BHXH, 1,5% BHYT, 1% BHTN người lao động phải
đóng dựa vào hệ số cấp bậc của người đó khơng kể người đó làm nhiều hay ít.
BHXH = Lương cơ bản x 8%;
BHYT = Lương cơ bản x 1,5%;
BHTN= Lương cơ bản x 1%;
Phụ cấp trách nhiệm của Công ty chỉ áp dụng đối với những người
quản lý như: Giám đốc, Phó Giám đốc, Trưởng phịng, Phó trưởng phịng,…
Phụ cấp trách nhiệm = Lương tối thiểu x Hệ số trách nhiệm
Tiền phụ cấp ăn trưa của Công ty cho mỗi cơng nhân viên là

15.000đ/bữa.
Dựa vào bảng chấm cơng của Phịng kế tốn kế tốn có thể tính được
lương của các nhân viên trong văn phịng và được tính theo cơng thức sau:
Lương thời gian = Lương cơ bản + Các khoản phụ cấp khác (nếu có).
Ngồi lương chính, chi phí mang tính chất lương phải trả cho cơng
nhân viên là các khoản phụ cấp độc hại, phụ cấp làm thêm giờ vào ngày bình

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Mai

12

Lớp: KTTH 17M


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Ánh

thường thì trả thêm 1,5% số tiền ngày cơng bình thường. Các khoản phụ cấp
này được cộng vào lương chính và được trả vào cuối tháng.
Hàng ngày, bộ phận chấm công có nhiệm vụ theo dõi thời gian làm
việc, chấm cơng cho từng công nhân viên trong ngày để ghi vào bảng chấm
công.
Cuối tháng, bộ phận chấm công gửi bảng chấm cơng lên phịng kế tốn.
Kế tốn tính lương thời gian cho các bộ phận liên quan.

CHƯƠNG 2

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Mai


13

Lớp: KTTH 17M



×