Tải bản đầy đủ (.doc) (62 trang)

Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả tại công ty cổ phần phát triển vật liệu chịu lửa novaref

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (423.82 KB, 62 trang )

GVHD: PGS.TS Phạm Quang
ngành

Chuyên đề thực tập chuyên

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................................1
PHẦN 1: ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VẬT LIỆU CHỊU LỬA
NOVAREF.............................................................................................................................3
1.1. Đặc điểm doanh thu, chi phí của Cơng ty cổ phần phát triển vật liệu chịu lửa Novaref. .3
1.1.1. Khái quát các hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần phát triển vật liệu
chịu lửa Novaref............................................................................................................3
1.1.2.Đặc điểm doanh thu của Công ty cổ phần phát triển vật liệu chịu lửa Novaref......6
1.1.3.Đặc điểm chi phí của Cơng ty cổ phần phát triển vật liệu chịu lửa Novaref............7
1.2. Tổ chức quản lý doanh thu, chi phí tại cơng ty cổ phần phát triển vật liệu chịu lửa
Novaref.......................................................................................................................8
PHẦN 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ TẠI CƠNG TY CỔ
PHẦN PHÁT TRIỂN VẬT LIỆU CHỊU LỬA NOVAREF...............................................11
2.1. Kế toán doanh thu và thu nhập khác...........................................................................11
2.1.1 Chứng từ và thủ tục kế toán..............................................................................11
2.1.1.1 Doanh thu bán hàng, thành phẩm.............................................................11
2.1.1.2. Doanh thu cung cấp dịch vụ.....................................................................16
2.1.1.3. Các khoản giảm trừ doanh thu.................................................................18
2.1.1.4. Doanh thu hoạt động tài chính, doanh thu khác......................................19
2.1.2. Kế tốn chi tiết doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.............................................20
2.1.3. Kế toán tổng hợp doanh thu và thu nhập khác............................................................25
2.2. Kế toán chi phí............................................................................................................27
2.2.1. Kế tốn giá vốn hàng bán.................................................................................27
2.2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán.....................................................................27
2.2.1.2. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán............................................................28


2.2.1.3. Kế toán tổng hợp về giá vốn hàng bán.....................................................30
2.2.2. Kế tốn chi phí bán hàng..................................................................................32
2.2.2.1. Chứng từ và thủ tục kế tốn.....................................................................32
2.2.2.2. Kế tốn chi phí bán hàng.........................................................................32
2.2.3. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp..............................................................35

Ngun ThÞ HiỊn

Líp: KÕ to¸n K23


GVHD: PGS.TS Phạm Quang
ngành

Chuyên đề thực tập chuyên

2.2.3.1. Chứng từ và thủ tục kế tốn.....................................................................35
2.2.3.2. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp.....................................................35
2.2.4. Kế tốn chi phí tài chính...................................................................................37
2.2.5. Kế tốn chi phí khác..........................................................................................39
2.2.6. Kế tốn kết quả kinh doanh..............................................................................40
CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ, KẾT QUẢ TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VẬT LIỆU CHỊU LỬA NOVAREF.....................45
3.1. Những đánh giá về cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả tại Công ty
Cổ phần phát triển Vật liệu chịu lửa Novaref.............................................................45
3.1.1. Ưu điểm..............................................................................................................45
3.1.2. Nhược điểm.......................................................................................................48
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện................................................................................50
3.2. Giải pháp hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả tại công ty cổ phần
vật liệu chịu lửa Novaref............................................................................................51

3.2.1. Về cơng tác quản lý kế tốn doanh thu, chi phí tại Cơng ty............................51
3.2.2. Về hệ thống chứng từ và luân chuyển chứng từ:............................................52
3.2.3. Về hệ thống sổ chi tiết và sổ tổng hợp..............................................................52
3.2.4. Về phương pháp kế toỏn...................................................................................54
KT LUN...........................................................................................................................56

Nguyễn Thị Hiền

Lớp: Kế toán K23


GVHD: PGS.TS Phạm Quang
ngành

Chuyên đề thực tập chuyên

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

VCSH

Vốn chủ sở hữu

TSCĐ

Tài sản cố định

NVL

Nguyên vật liệu


CNV

Công nhân viên

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bào hiểm y tế

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp



Hóa đơn

GTGT

Giá trị gia tăng

CKTM

Chiết khấu thương mại

GGHM


Giảm giá hng mua

TK

Ti khon

Nguyễn Thị Hiền

Lớp: Kế toán K23


GVHD: PGS.TS Phạm Quang
ngành

Chuyên đề thực tập chuyên

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Bảng 1-1: Ngành nghề kinh doanh...............................................................................4
Bảng 1-2: Cơ cấu doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ giai đoạn 2011-2013....6
Bảng 1-3: Cơ cấu các khoản chi phí của Công ty giai đoạn 2011-2013.....................7
Bảng 1-4: Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận trong doanh nghiệp.......................9
Biểu 2.1 Phiếu xuất kho...............................................................................................13
Biểu 2.2 Hóa đơn GTGT..............................................................................................14
Biểu 2.3: Biên bản bàn giao hàng hóa........................................................................15
Bảng 2.4: Sổ chi tiết bán hàng.................................................................................... 21
Biểu 2.5: Bảng tổng hợp chi tiết bán hàng................................................................. 22
Biểu 2.6: Sổ chi tiết tài khoàn 515.............................................................................. 23
Biểu 2.7: Sổ cái tài khoán 511.....................................................................................24
Biểu 2.8: Sổ cái tài khoán 515.....................................................................................25
Biểu 2.9: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán........................................................................ 27

Biểu 2.10: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán...................................................................... 28
Bảng 2.11: Bảng tổng hợp chi tiết giá vốn hàng bán.................................................29
Biểu 2.12: Sổ cái giá vốn hàng bán.............................................................................30
Biểu 2.13: Sổ chi tiết tài khoản 641............................................................................ 32
Biểu 2.14: Sổ cái tài khoản 641...................................................................................33
Biểu 2.15: Sổ chi tiết tài khoản 642............................................................................ 35
Biểu 2.16: Sổ cái tài khoản 642...................................................................................36
Biểu 2.17: Sổ chi tiết tài khoản 635............................................................................ 37
Biểu 2.18: Sổ cái tài khoản 635...................................................................................38
Biểu 2.19: Sổ cái tài khoản 911...................................................................................40
Biểu 2.20: Sổ cái tài khoàn 421...................................................................................41
Bảng 2.21: Nhật ký chung..........................................................................................42

Nguyễn Thị Hiền

Lớp: Kế toán K23


GVHD: PGS.TS Phạm Quang
ngành

Chuyên đề thực tập chuyên

LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay trong tình hình kinh tế trong nước và quốc tế vẫn cịn nhiều khó
khăn, nhu cầu về xây dựng các cơng trình phục vụ cho sản xuất hạn chế hơn nhưng
yêu cầu về chất lượng cũng như kinh tế lại khắt khe hơn. Nền tảng của những cơng
trình xây dựng là tất cả các vật liệu cấu tạo nên cơng trình đó. Trong đó, xi măng là
một vật liệu không thể thiếu, là vật liệu gắn kết cho các cơng trình xây dựng. Do
vậy u cầu chất lượng xi măng cũng ngày càng cao. Nắm được yêu cầu của thực

tế, Công ty cổ phần vật liệu chịu lửa Novaref đã cung cấp đến cho khách hàng
những sản phẩm cho nhà máy xi măng: bê tông chịu lửa cao cấp và neo thép chịu
nhiệt, còn các loại gạch chịu lửa. Sự kết hợp giữa tri thức khoa học công nghệ, thực
tiễn sản xuất và sử dụng bê tông chịu lửa, cùng với sự hiểu biết tường tận thị trường
và điều kiện sử dụng vật liệu chịu lửa trong trong các lị cơng nghiệp đã tạo vị thế
của Cơng ty cổ phần vật liệu chịu lửa Novaref trên thị trường. Có được kết quả đó
là nhờ những nỗ lực của Cơng ty khơng ngừng hồn thiện và phát triển về mọi mặt,
đặc biệt là trong công tác quản lý với những định hướng và hoạt động đúng đắn.
Với các doanh nghiệp nói chung, mục đích quan trọng vẫn là tối đa hóa lợi
nhuận. Để đạt được mục tiêu này, vấn đề quan trọng là doanh nghiệp phải quản lý
có hiệu quả hai chỉ tiêu cơ bản: doanh thu và chi phí. Và trong giai đoạn kinh tế cịn
khó khăn như hiện nay, thì việc quản lý hai chỉ tiêu này cịn mang tính chất sống
cịn đối với doanh nghiệp. Với tư cách là cơng cụ quản lý, hạch tốn kế tốn là công
cụ quản lý gắn liền với hoạt động doanh nghiệp, đảm nhiệm chức năng cung cấp
thông tin một cách chính xác và hữu ích giúp cho các nhà quản trị, nhà đầu tư ra
quyết định kinh doanh hợp lý. Các thơng tin kế tốn về hạch tốn doanh thu và chi
phí giúp các nhà quản trị có một cái nhìn chính xác về tình hình hoạt động của các
doanh nghiệp từ đó đưa ra các quyết định quản lý phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Nhận thức về tầm quan trọng của vấn đề này cùng những kiến thức em được
học tại trường và những thực tế khi thực tập tại Công ty c phn phỏt trin vt liu

Nguyễn Thị Hiền

1

Lớp: Kế toán K23


GVHD: PGS.TS Phạm Quang

ngành

Chuyên đề thực tập chuyên

chịu lửa Novaref, em đã chọn nghiên cứu đề tài:
“Hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả tại Công ty cổ
phần phát triển vật liệu chịu lửa Novaref”
Nội dung chuyên đề thực tập gồm ba chương:
Chương 1: Đặc điểm tổ chức quản lý Doanh thu, chi phí và xác định kết
quả tại công ty cổ phần phát triển vật liệu chịu lửa Novaref.
Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả tại
Cơng ty cổ phần phát triển vật liệu chịu lửa Novaref.
Chương 3: Hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả tại
Công ty cổ phần phát triển vật liệu chịu lửa Novaref.
Để hoàn thành đề tài, em đã nhận được sự chỉ bảo, giúp đỡ tận tình của thầy
PGS. TS Phạm Quang và các cô chú, anh chị trong Công ty cổ phần phát triển vật
liệu chịu lửa Novaref.
Do điều kiện về thời gian và trình độ bản thân có hạn, Chuyên đề này khó
tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Em rất mong nhận được sự đóng góp của thầy
cơ, cơ chú, anh chị trong tồn Cơng ty để Chun đề được hồn thiện hơn!
Em xin chõn thnh cm n!

Nguyễn Thị Hiền

2

Lớp: Kế toán K23


GVHD: PGS.TS Phạm Quang

ngành

Chuyên đề thực tập chuyên

PHẦN 1: ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VẬT LIỆU
CHỊU LỬA NOVAREF
1.1. Đặc điểm doanh thu, chi phí của Công ty cổ phần phát triển vật liệu chịu
lửa Novaref
1.1.1. Khái quát các hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần phát triển vật
liệu chịu lửa Novaref
Novaref là nhà sản xuất bê tông chịu lửa và các sản phẩm chịu lửa khơng
định hình khác, thành lập ngày 04 tháng 12 năm 2009. Cơng ty có cơng ty con
là Nhà máy sản xuất bê tông chịu lửa Novaref tại KCN Hịa Mạc (Hà Nam) có
dây chuyền cơng nghệ tự động hóa, với thiết bị sản xuất tiên tiến của hãng
Eirich (CHLB Đức) có cơng suất thiết kế 22.000 tấn/năm (giai đoạn 1). Nguyên
liệu nhập khẩu 100% từ các hãng nổi tiếng thế giới như: Đức, Hà Lan, Na Uy,
Pháp, Hàn Quốc và Trung Quốc. Khi mới thành lập công suất thực tế vận hành
của nhà máy không được vận hành một cách tối đa và bị giới hạn ở mức 17.000
tấn/năm nhưng mức năng suất được nâng lên dần đều đạt được mức 22.000 tấn/
năm vượt kế hoạch đề ra.
Mặt khác khi công ty mới xâm nhập vào thị trường cung cấp những sản
phẩm bê tông chịu lửa cho lò xi măng, cho ngành luyện kim, lò cao, lò thép,
cho lò hơi, lò đốt rác, lò gốm sứ, và các neo chịu nhiệt…Sau hơn 2 năm hoạt
động Công ty cổ phần phát triển vật liệu chịu lửa Novaref đã nhanh chóng
khẳng định được vị thế của mình. Trong lĩnh vực xi măng, Công ty đã chiếm
lĩnh hơn 60% thị phần cung cấp bê tông chịu lửa. Hiện nay với những tri thức
kinh nghiệm và sự nhạy bén của đội ngũ lãnh đạo, Công ty cổ phần phát triển
vật liệu chịu lửa Novaref cung cấp vật liệu chịu lửa hàng đầu tại Việt Nam, là
địa chỉ đáng tin cậy để khách hàng tìm những giải pháp sử dụng vật liệu chịu

lửa một cách hiệu quả và tiết kiệm nhất. Với đà phát triển như hiện nay, Công
ty cổ phần phát triển vật liệu chịu lửa Novaref sẽ đẩy mạnh phát trin vn xa
hn na.

Nguyễn Thị Hiền

3

Lớp: Kế toán K23


GVHD: PGS.TS Phạm Quang
ngành

Chuyên đề thực tập chuyên

Novaref đăng ký sản xuất kinh doanh các nhóm sau:
Bảng 1-1: Ngành nghề kinh doanh
STT
1
2
3
4
5
6
7

Tên ngành
- Sản xuất sản phẩm chịu lửa
- Vận tải hàng hóa bằng đường bộ

- Xử lý và tiêu hủy rác thải không độc hại
- Thu gom rác thải độc hại
- Tái chế phế liệu
- Thu gom rác thải không độc hại
- Xử lý và tiêu hủy rác thải độc hại
- Sản xuất hóa chất và sản phẩm hóa chât ( trừ các loại hóa chất
Nhà nước cấm và hóa chất dùng trong nơng nghiệp)
- Sản xuất vật liệu từ đất sét
- Sản xuất sản phẩm gốm sứ khác
- Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ xi măng và thạch cao
8
- Sản xuất kim loại
- Sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn ( trừ máy móc thiết bị)
- Sản xuất máy thơng dụng
- Xây dựng cơng trình kỹ thuật thơng dụng
- Hoạt động xây dựng chun dụng
- Thiết kế xây dựng cơng trình cơng nghiệp và dân dụng
( Nguồn: Văn bản nội bộ chung Công ty cổ phần phát triển vật liệu chịu lửa Novaref)
Các hàng hóa và dịch vụ hiện tại của cơng ty cổ phần phát triển vật liệu chịu
lửa Novaref tập trung vào những mảng sau:
Sản xuất
-

Bê tông chịu lửa: Bê tông chịu lửa (BTCL) là sản phẩm cốt lõi của Novaref

o

BTCL cho lò xi măng: BTCL bền kiềm (Novacast-30AR, Novacast-45LC),

BTCL cường độ cao (Novacast-60LC, 80LC, 90LC), BTCL cường lực cao chứa

SiC có tính năng chịu mài mịn cơ học và chịu ăn mịn hóa nhiệt rất cao (NovacastSiC6030, SiC5030, SiCN, SiCB
o

BTCL cho các ngành luyện kim: vật liệu chịu lửa cho rãnh lò gang

(Novaram-15SC, 25SC, Novacast-15SC, 25SC, Novagun-15SC,20SC), BTCL cho
lò luyện thộp (Novacast-90ULC, 80ULC, 90SP)

Nguyễn Thị Hiền

4

Lớp: Kế toán K23


GVHD: PGS.TS Phạm Quang
ngành

o

Chuyên đề thực tập chuyên

BTCL cho lò cán thép: Novaplast-60 dùng cho lớp làm việc của tường và trần lò

ở vung gia nhiệt, Novacast-60LC dùng cho lớp mặt của dầm đáy của lò, sửa chữa trần lò
vùng gia nhiệt, Novacast-45LC, Novaplast-45 dùng cho tường và trần lò vùng không gia
nhiệt, Novacast-LW13, LW10 dùng cho lớp các nhiệt của trần và đáy lò.
o

BTCL cho lò hơi: dùng cho lò hơi nhiệt điện và các loại lò hơi khác trong


ngành mía đường, giấy, thực phẩm
o

BTCL cho lị đốt rác: sản phẩm dùng cho lị đốt rác là BTCL ít xi măng.

o

BTCL cho lò gốm sứ: Novacast-SiC75, 45COR, 45MUL sản phẩm được

dùng để chế tạo các phụ kiện của lò đúc như tấm kê, trụ đỡ, bao nung, khay nung
-

Neo chịu lửa: Novaref sản xuất các loại neo gốm và neo thép chịu nhiệt sử

dụng cho thi công các kết cấu của lị cơng nghiệp bằng bê tơng chịu lửa và các vật
liệu chịu lửa khơng định hình khác.
o

Neo gốm chịu lửa: được đúc bằng bê tông chịu lửa Novacast-60LC/60ULC.

o

Neo thép chịu lửa:

-

Các sản phẩm chịu lửa đúc sẵn

-


Các vật liệu chịu lửa khơng định hình khác

-

Vữa chịu mài mịn

-

Vật liệu chống cháy

Kinh doanh, cung ứng các sản phẩm nhập khẩu
-

Gạch chịu lửa các loại

-

Nguyên liệu sản xuất vật liệu chịu lửa

-

Vật liệu chịu lửa cách nhiệt các loại

-

Vật liệu bảo ôn

-


Vật liệu chống cháy

-

Vật tư kỹ thuật cho ngành luyện kim và xi măng

Dịch vụ kỹ thuật
-

Tư vấn lựa chọn vật liệu chịu lửa cho các lị cơng nghiệp

-

Thiết kế bản vẽ thi công vật liệu chịu lửa, vật liệu bảo ôn

-

Giám sát thi công lắp vật liệu chịu la, vt liu bo ụn

Nguyễn Thị Hiền

5

Lớp: Kế toán K23


GVHD: PGS.TS Phạm Quang
ngành

-


Chuyên đề thực tập chuyên

Nghiên cứu ứng dụng và chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực vật liệu chịu

lửa, bảo ôn, chống cháy.
Với những sản phẩm mà Công ty cung cấp cho thị trường chủ yếu là những
sản phẩm mà Công ty sản xuất ra theo phương thức tiêu thụ trực tiếp tới khách
hàng. Mặt khác, Công ty tiến hành tư vấn cho khách hàng những sản phẩm Công ty
không sản xuất thông qua việc cung cấp dịch vụ và bán những thiết kế, tư vấn và
giám sát thi cơng. Ngồi ra cơng ty cịn tiến hành cung cấp những dịch vụ bảo hành,
bảo trì để giữ được khách hàng đồng thời phát hành thêm những khách hàng mới…
1.1.2

Đặc điểm doanh thu của Công ty cổ phần phát triển vật liệu chịu lửa Novaref
Cũng như các doanh nghiệp khác, doanh thu của công ty cổ phần phát triển vật

liệu chịu lửa Novaref bao gồm: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, Doanh thu
từ hoạt động tài chính và thu nhập khác. Và là doanh nghiệp sản xuất, thương mại
nên doanh thu của Công ty chủ yếu từ là nguồn Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ. Nguồn doanh thu này chủ yếu từ việc tiêu thụ sản phầm Công ty sản xuất
ra hoặc bán sản phẩm Công ty không sản xuất và cung cấp những dịch vụ cho khách
hàng. Dưới đây là một số số liệu cụ thể về doanh thu qua một số năm hoạt động:
Bảng 1-2: Cơ cấu doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ giai đoạn 2011-2013
Năm 2011
Số tiền
%

Chỉ tiêu
DT thành phẩm


Năm 2012
Số tiền

78.290.038.525 89,54

DT hàng hóa

6.209.348.720

7,10

DT cung cấp dịch vụ

2.934.721.200

3,36

Tổng

87.434.108.445

%

Năm 2013
Số tiền

87.956.311.474 80,37 125.499.435.994 85,25
20.997012.268 19,19
483.590.900


100 109.436.914.642

0,44

19.806.247.378 13,14
2.426.792.867

1,61

100 150.732.476.239

100

(Nguồn: Phịng Tài chính – kế tốn)
Từ bảng số liệu ta có, doanh thu từ thành phẩm vẫn ln tỷ trọng cao trong
tổng doanh thu của Công ty, trong 3 năm tỷ trọng của doanh thu thành phẩm chiếm
trên 80% tổng doanh thu của năm: năm 2011 đạt 89,54%, năm 2012 giảm còn
80,37% và tới năm 2013 tăng so với năm 2012 đạt 85,25% . Bên cạnh việc tiêu thụ
thành phẩm do Cơng ty sản xuất, Cơng ty cịn nhập khẩu một số hàng hóa từ nước
ngồi và phân phối tại Việt Nam nhưng doanh thu cũng như hoạt động trong lnh

Nguyễn Thị Hiền

%

6

Lớp: Kế toán K23



GVHD: PGS.TS Phạm Quang
ngành

Chuyên đề thực tập chuyên

vực này chỉ hạn chế với một mức nhỏ trên dưới 10% trong tổng doanh thu. Trong
khi đó, nguồn doanh thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ vận chuyển và dịch vụ kỹ
thuật như: hỗ trợ, tư vấn, thiết kế các dịch vụ bảo trì cho sản phẩm chiếm tỷ trọng
rất nhỏ năm 2011 là 3,36%, năm 2012 giảm còn 0,44%, năm 2013 có tăng so với
năm 2012 nhưng vẫn thấp hơn năm 2011 là 1,61%. Nguyên nhân do các dịch vụ
phát sinh trong quá trình kinh doanh chủ yếu là đi kèm với công tác bán sản phẩm
nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh của Công ty. Trong điều kiện các doanh nghiệp
tiết kiệm chi phí, ưu tiên sử dụng các sản phẩm chế tạo trong nước cũng là điều kiện
thuận lợi cho Công ty tiếp tục mở rộng thị trường, tăng doanh thu bán các thành
phẩm.
1.1.3

Đặc điểm chi phí của Công ty cổ phần phát triển vật liệu chịu lửa Novaref
Chi phí thể hiện phần doanh nghiệp bỏ ra để tạo ra các khoản doanh thu. Việc

kiểm tra, phân tích, rà sốt các khoản chi phí rất quan trọng trong công tác quản lý,
điều hành doanh nghiệp. Cơ cấu các khoản chi phí của Cơng ty cổ phần phát triển
vật liệu chịu lửa Novaref được thể hiện qua bảng số liệu sau:
Bảng 1-3: Cơ cấu các khoản chi phí của Công ty giai đoạn 2011-2013
Năm 2011
Số tiền
%

Chỉ tiêu

Giá vốn hàng bán

80.997.841.850 94.13

Năm 2012
Số tiền

%

Năm 2013
Số tiền

%

102.855.612.827 94.32 140.726.936.719 93.55

Chi phí tài chính

985.645.434

1.15

498.692.479

0.46

793.819.152

0.53


Chi phí bán hàng

2.206.158.163

2.56

2.666.240.894

2.44

4.717.456.145

3.14

Chi phí quản lý DN

1.572.210.754

1.83

2.595.408.702

2.38

4.152.015.235

2.76

Chi phí khác


288.029.111

0.33

434.254.121

0.40

46.221.565

0.03

Tổng chi phí

86.049.885.312

100

109.050.209.023

100 150.436.448.816

100

(Nguồn: Phịng Tài chính – kế tốn)
Trong giai đoạn năm 2011 – 2013, tỷ trọng giá vốn hàng bán trong tổng chi
phí năm chiếm tỷ trọng rất cao trên 93%. Điều này cho thấy các chi phí tạo ra doanh
thu chính cũng chính là khoản chi phí chủ đạo trong tổng chi phí trong kì. Chi phí

Ngun Thị Hiền


7

Lớp: Kế toán K23


GVHD: PGS.TS Phạm Quang
ngành

Chuyên đề thực tập chuyên

bán hàng và quản lý doanh nghiệp năm 2012 tăng về mặt giá trị so với năm 2011
nhưng về tỷ trọng trên tổng chi phí lại giảm so với 2011 cho thấy Cơng ty đã tiết
kiệm được hai khoản chi phí này trong năm 2012. Năm 2013, tỷ trọng chi phí bán
hàng và quản lý doanh nghiệp lại tăng do Công ty đầu tư thêm cho bộ phận văn
phòng, quản lý, và thúc đẩy bán hàng mở rộng thị trường. Trong khi đó, tỷ trọng
của chi phí tài chính và chi phí khác chiếm tỷ lệ rất nhỏ trong tổng chi phí (khoảng
dưới 1% tổng chi phí).
1.2. Tổ chức quản lý doanh thu, chi phí tại cơng ty cổ phần phát triển vật liệu
chịu lửa Novaref
Chu kỳ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bắt đầu việc sử dụng các nguồn
lực đầu vào tạo ra kết quả sau q trình đó. Q trình này diễn ra qua nhiều khâu,
nhiều bộ phận trong khoảng thời gian liên tục do đó việc xác định, quản lý doanh
thu, chi phí phải được tiến hành thường xuyên, có sự kết hợp chặt chẽ của các bộ
phận. Hơn nữa, việc xác định chính xác các khoản doanh thu và chi phí tương ứng
mới đánh giá chính xác quá trình hoạt động của đơn vị, giúp những nhà quản lý có
những quyết định phù hợp với từng tình hình, từng thời kỳ.
Xác định được tầm quan trọng đó, Cơng ty đã xây dựng quy trình để các
phịng ban, bộ phận phối hợp với nhau chặt chẽ, hiệu quả. Ban giám đốc hoạch định
chính sách về giá, khuyến mãi, nhóm khách hàng ưu tiên dựa trên báo cáo, kiến

nghị bộ phận Marketing & dịch vụ kỹ thuật của Công ty. Bộ phận Marketing & dịch
vụ kỹ thuật của Công ty sẽ tiến hành tìm kiếm các khách hàng, liên hệ khách hàng
tiến hành lập hợp đồng, chuyển yêu cầu sản xuất cho Phịng mua bán. Dựa trên u
cầu đó, Phịng Mua bán lập kế hoạch sản xuất, thu mua vật tư, làm hợp đồng gia
công với công ty con (nhà máy sản xuất tại Hà Nam). Sau khi nhận sản phẩm sản
xuất tiến hành nhập kho, Phòng Mua bán tiến hành thực hiện giao hàng cho khách
hàng theo điều khoản hợp đồng. Trong quá trình mua vật tư đầu vào, Phịng Kế tốn
xem xét tình hình tài chính Cơng ty để đảm bảo nguồn tài chính thực hiện đơn hàng.
Và Phịng Kế tốn tiến hành theo dõi thu cơng nợ khách hàng cùng bộ phận
Marketing đôn đốc thu công nợ khách hàng đúng tiến độ hợp đồng. Chức năng

Ngun ThÞ HiỊn

8

Líp: KÕ to¸n K23


GVHD: PGS.TS Phạm Quang
ngành

Chuyên đề thực tập chuyên

nhiệm vụ từng bộ phận cụ thể được thể hiện qua bảng sau:
Bảng 1-4: Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận trong doanh nghiệp
TT Chức danh Chức trách chính
1
Hội đồng
Đưa ra các quyết
quản trị


Nhiệm vụ chính
1. Quyết định chiến lược phát triển và kế

định cao nhất của

hoạch kinh doanh các giai đoạn 5, 10 năm

Công ty

của Công ty
2. Quyết định phương thức đầu tư của Công ty
3. Quyết định mức lương, thưởng và lợi ích

2

Chủ tịch

Chiến lược phát

HĐQT

triển kinh doanh,

khác đối với Chủ tịch HĐQT, Giám đốc
1. Xây dựng chiến lược phát triển SXKD cho
các giai đoạn 5, 10 năm

phát triển nhân lực,


2. Xây dựng cơ cấu tổ chức, phát triển nhân

đầu tư phát triển,

lực, bổ nhiệm các vị trí chủ chốt

đầu tư tài chính.

3. Kế hoạch đầu tư dài hạn về cơ sở vật chất
4. Chiến lược và kế hoạch phát triển thương hiệu

3

Giám đốc

Quản lý điều hành

1. Xây dựng quy chế hoạt động của công ty,

mọi hoạt động

các quy định tác nghiệp nội bộ

SXKD của công ty.

2. Xây dựng và thực hiện kế hoạch SXKD

Chịu trách nhiệm

hàng năm


trước phát luật về

3. Quản lý điều hành mọi mặt hoạt động của

mọi hoạt động của

công ty: Kinh doanh (mua bán), thị trường,

công ty.

tài chính-kế tốn, nhân lực, hành chínhquản trị, đối ngoại
4. Định hướng, chỉ đạo và hỗ trợ công tác
Maketing và phát triển sản phẩm mới, thị

4

5

Phó giám

Quản lý một mảng

đốc

cơng việc do giám

Bộ phận

đốc giao.

Phát triển thị trường

Ngun ThÞ HiỊn

trường mới và xuất khẩu
1. Quản lý thực hiện công tác kinh doanh
mua-bán.
2. Tham gia bộ phận Maketing
1. Thực hiện công việc phát triển thị trường,

9

Líp: KÕ to¸n K23


GVHD: PGS.TS Phạm Quang
ngành

Chuyên đề thực tập chuyên

Maketing

và thực hiện cơng

chăm sóc khách hàng cho các mảng sản

và dịch vụ

tác dịch vụ kỹ thuật


phẩm của công ty

kỹ thuật

cho khách hàng

2. Thực hiện tư vấn và hỗ trợ kỹ thuật
3. Đề xuất phát triển sản phẩm và quản trị
chất lượng
4. Quản trị website, quảng cáo, phát triển

6

thương hiệu
1. Phụ trách trực tiếp và thực hiện việc mua

Trưởng

Mua vật tư đầu vào

phòng mua

và bán sản phẩm đầu

bán

ra

vật tư đầu vào và bán sản phẩm đầu ra
2. Lập yêu cầu sản xuất sản phẩm, lập kế

hoạch mua vật tư

7

Trưởng

Cơng tác kế tốn và

phịng kế

quản lý tài chính

tốn

3. Theo dõi thanh tốn cơng nợ
1. Tập hợp các khoản chi phí, doanh thu lên
báo cáo tài chính theo quy định
2. Giao dịch với ngân hàng, cơ quan thuế, các
đối tác để giải quyết vấn đề tài chính, cơng
nợ
3. Đề xuất với giám đốc cơng ty về quản lý

8

tài sản và đầu tư tài chính
1. Phụ trách và trực tiếp thực hiện các tác

Trưởng

Quản lý nhân sự va


phịng

cơng tác hành chính

nghiệp quản lý nhân sự, BHXH, BHYT; đề

TCHC

quản trị

xuất tham mưu cho cấp trên mức lương các
cá nhân, bộ phận phù hợp với vị trí, cơng

việc tình hình đơn vị
(Nguồn: Văn bản nội bộ chung Cơng ty cổ phần phát triển vật liệu chịu lửa Novaref)
PHẦN 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VẬT LIỆU CHỊU LỬA NOVAREF
2.1. Kế tốn doanh thu và thu nhập khác
Cơng ty cổ phần phát triển vật liệu chịu lửa Novaref là doanh nghiệp sản xuất
và thương mại. Căn cứ vào hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị, Cơng ty áp

Ngun Thị Hiền

10

Lớp: Kế toán K23


GVHD: PGS.TS Phạm Quang

ngành

Chuyên đề thực tập chuyên

dụng Chế Độ Kế Tốn theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006,
thơng tư 244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 về việc hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung
Chế độ kế toán doanh nghiệp và các Quyết định ban hành chuẩn mực kế tốn Việt
Nam, các thơng tư hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung chuẩn mực kế toán Việt Nam do Bộ
Tài chính ban hành có hiệu lực đến thời điểm kết thúc niên độ kế toán lập báo cáo
tài chính. Theo quyết định này của Bộ tài chính, việc hạch tốn doanh thu, các
khoản giảm trừ doanh thu tại cơng ty được hạch tốn dựa vào tài khoản 511:
* Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Tài khoản này
được dùng để phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp trong kỳ kinh
doanh và các khoản giảm trừ doanh thu. Tài khoản 511 được chi tiết thành 4 tài
khoản cấp 1:
- Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng hóa: phản ánh doanh thu và doanh thu
thuẩn của khối lượng hàng hóa khi được xác định là đã được tiêu thụ
- Tài khoản 5112: Doanh thu bán các thành phẩm: Dùng để xác định doanh
thu và doanh thu thuần của khối lượng thành phẩm và bán thành phẩm khi đã xác
định được là tiêu thụ.
- Tài khoản 5113- Doanh thu cung cấp dịch vụ- Phản ánh về doanh thu và
doanh thu thuần về khối lượng dịch vụ, lao vụ đã hoàn thành và đã chuyển giao cho
khách hàng và đã xác định là tiêu thụ
- Tài khoản 5118: Doanh thu khác
2.1.1 Chứng từ và thủ tục kế toán
2.1.1.1 Doanh thu bán hàng, thành phẩm
Công ty cung cấp ra thị trường rất nhiều sản phẩm với nhiều chủng loại khác
nhau. Việc xác định và theo dõi doanh thu của Công ty được theo dõi trên TK 511 có hai
tài khoản chi tiết là: TK5111, TK5112. Công ty tiến hành bán hàng theo phương thức
trực tiếp cho khách hàng, bán hàng tại kho, và thông qua các đơn đặt hàng. Do vậy,

những chứng từ sử dụng trong quá trình bán hàng của mình là: Đơn đặt hàng, hợp đồng
mua bán hàng hóa, biên bản bàn giao, hóa đơn giá trị gia tăng, phiếu thu, giấy báo có...
Quy trình ln chuyển chứng từ đươc ln chuyển được thực hiện theo trình tự

Ngun ThÞ HiỊn

11

Líp: KÕ to¸n K23


GVHD: PGS.TS Phạm Quang
ngành

Chuyên đề thực tập chuyên

như sau: Phòng marketing & dịch vụ kỹ thuật sẽ tiến hành nghiên cứu và tìm kiếm thị
trường tiêu thụ cho sản phẩm. Sau đó nhân viên của Phịng sẽ liên hệ trực tiếp tới
những khách hàng tiềm năng, giới thiệu sản phẩm và gửi bảng báo giá cho khách
hàng, mặt khác khách hàng có nhu cầu cũng có thể liên hệ trực tiếp tới Công ty để
nhận được tư vấn và mua sản phẩm mà Công ty cung cấp. Sau khi tiến hành thỏa
thuận xong những tiêu chí về: Chủng loại sản phẩm, mẫu mã, chất lượng, mức giá,
thời gian và địa điểm giao hàng thì hai bên tiến hành thành lập nên hợp đồng mua bán
hàng hóa. Khi hợp đồng mua bán hàng hóa được thành lập sẽ chuyển cho ban giám
đốc duyệt, chuyển sang cho bộ phận kho để xác nhận về lượng hàng còn trong kho đủ
để chuyển cho khách hàng hay không. Khi hàng đủ chuyển cho khách hàng thì thủ
kho lập phiếu xuất kho hàng hóa, vào sổ kho, kế tốn tiến hành lập hóa đơn GTGT.
Sau khi hồn thành các thủ tục này thì hàng hóa được chuyển cho khách hàng và hai
bên ký vào biên bản bàn giao. Tùy vào hình thức thanh tốn mà hai bên thỏa thuận
trong hợp đồng mua bán hàng hóa thì bên mua hàng tiến hành thanh tốn trước khi

nhận hàng, ngay khi nhận hàng hay sau khi nhận hàng một thời gian. Tùy thuộc vào
hình thức thanh tốn cũng như thời điểm thanh toán sẽ được tiến hành lập phiếu thu
với khoản khách hàng thanh toán bằng tiền mặt, và có giấy báo có của ngân hàng với
trường hợp khách hàng thanh toán bằng chuyển khoản. Các chứng từ được hoàn thiện
sẽ được chuyển ghi sổ và lưu tại các bộ phận liên quan.
Ví dụ 1: Ngày 25/03/2014 Cơng ty cổ phần phát triển vật liệu chịu lửa
Novaref tiến hành cung cấp Bê tông chịu lửa Novacast-SiC6030 và Novacast-5015
cho Công ty Cổ phần xi măng VICEM Bút Sơn- tại xã Thanh Sơn- Kim Bảng- Hà
Nam với số lượng lần lượt là 25 tấn và 10 tấn, đơn giá 24.500.000đ/tấn và
20.500.000đ/tấn. Tổng giá trị hợp đồng là 899.250.000 đồng (Đã gồm VAT 10%)
Theo hợp đồng cung cấp hàng hóa mà Cơng ty Cổ phần xi măng VICEM Bút
Sơn kí kết với Công ty cổ phần phát triển vật liệu chịu lửa Novaref ngày
10/03/2014, Công ty tiến hành giao số lượng Bê tông chịu lửa cho công ty Cổ phần
xi măng VICEM Bút Sơn theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng mà hai bên đã ký.
Thủ kho tiến hành lập phiếu xuất kho, theo quy định, phiếu xuất kho được lập thnh

Nguyễn Thị Hiền

12

Lớp: Kế toán K23


GVHD: PGS.TS Phạm Quang
ngành

Chuyên đề thực tập chuyên

hai liên, liên 1- Lưu tại quyển, liên 2- dùng để luân chuyển và ghi sổ.
Nhân viên thủ kho tiến hành nhập những thông tin liên quan trong phiếu xuất

kho, trừ những thông tin thuộc về kế toán như: đơn giá và thành tiền vì giá vốn hàng
bán tiến hành theo phương pháp bình quân gia quyền nên chưa xác định được số
liệu. Khi kết thúc một tháng thì sau những biến động nhập xuất trong một tháng
diễn ra, trong phân hệ vật tư của phần mềm kế tốn sẽ tự động tính giá trung bình
cho từng mặt hàng và những số liệu này được phần mềm tự động cập nhật và những
chứng từ và sổ sách có liên quan.
Biểu 2.1 Phiếu xuất kho

NOVAREF
Innovative refractory
Solutions

PHIẾU XUẤT KHO
Số: 30/14

Mã số
BH/SĐ
Ngày BH

SX.BM.06.00
01/00

Ngày 25 tháng 03 năm 2014
Họ và tên người nhận:
Lý do xuất kho: Bán hàng cho công ty Cổ phần xi măng Vicem Bút Sơn
Xuất tại kho: Hà Nam

STT

Tên vật tư



số

ĐVT

Số lượng
Yêu Thực
cầu xuất

Đơn giá

Thành
tiền

Ghi
chú

Bê tông chịu lửa
Tấn
25,00
Novacast- SiC6030
Bê tông chịu lửa
2
Tấn
10,00
Novacast- SiC5015
Tổng cộng
Tấn
35,00

Thủ trưởng đơn vị
Thủ kho
Người giao
Người nhận
( Ký, họ tên)
( Ký, họ tên)
( Ký, họ tên)
( Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng kế tốn Cơng ty)
Dựa theo phiếu xuất kho mà Thủ kho lập trên, kế tốn tiến hành lập hóa đơn
1

GTGT, theo quy định, hóa đơn GTGT được lập thành 3 liên:
- Liên 1: màu tím, được lưu tại quyển hóa đơn
- Liên 2: màu đỏ, giao cho khách hàng, đây là liên quan trọng, nó có ý nghĩa
đối với cả bên mua và bên bán
Đối với bên mua: Liên 2 của hóa đơn GTGT là chứng từ làm căn cứ vận

Ngun Thị Hiền

13

Lớp: Kế toán K23


GVHD: PGS.TS Phạm Quang
ngành

Chuyên đề thực tập chuyên


chuyển hàng hóa ra khỏi doanh nghiệp, là căn cứ để lưu thông hàng hóa trên đường
nếu bên mua hàng tự vận chuyển hàng hóa, là căn cứ dựa vào đó xác định khối
lượng hàng hóa, giá trị của hàng hóa cũng như khối lượng dịch vụ mua để tính vào
giá trị tài sản hoặc chi phí phát sinh và điều cuối cùng là làm căn cứ tình số thuế
GTGT đầu vào.
Đối với bên bán hàng: Liên 2 của hóa đơn GTGT được sử dụng làm căn cứ
thu tiền hàng đối với bên mua hàng, làm căn cứ vận chuyển hàng hóa trên đường
khi bên bán hàng là người vận chuyển hàng hóa cho bên mua.
- Liên 3: màu xanh, được sử dụng tại nội bộ Công ty, luân chuyển trong nội
bộ phục vụ cho cơng tác kế tốn, ghi sổ chi tiết, sổ tổng hợp bán hàng, doanh thu
bán hàng, là căn cứ để ghi nhận doanh thu và kê khai thuế GTGT đầu ra của hàng
hóa bán ra.
Quy định chung về ghi hóa đơn GTGT: Hóa đơn GTGT chỉ được ghi một lần
và cần ghi đầy đủ các thơng tin có trên hóa đơn với những nội dung đã được in sẵn,
đối với những dòng trống cần tiến hành gạch chéo theo hướng từ trái sang phải, hóa
đơn GTGT phải được lập ngay khi cung cấp hàng hóa cho khách hàng.

Biểu 2.2 Hóa đơn GTGT

NOVAREF
Innovative
refractory
Solutions

CƠNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VẬT LIỆU CHỊU LỬA
NOVAREF
Mã số thuế: 0104278842
Địa chỉ: Số 16, Lô BT4 khu đô thị mới Văn Quán, P. Phúc La, quận
Hà Đông, TP Hà Nội
Số tài khoản: ............................................................................

Điện thoại: 04.62811482- Fax: 04.62811483- Web:http:/novaref.vnEmail:

Nguyễn Thị Hiền

14

Lớp: Kế toán K23


GVHD: PGS.TS Phạm Quang
ngành

Chuyên đề thực tập chuyên

Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu: NV/13P

HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Số: 0000604

Liên 3: Nội bộ

Ngày 25 tháng 03 năm 2014
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty cổ phần xi măng VICEM Bút Sơn
Địa chỉ: Xã Thanh Sơn- Kim Bảng- Hà Nam
Hình thức thanh tốn: TM/ CK
Số tài khoản:

Mã số thuế:

0

7

0

0

1

1

STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
1
2
1
Bê tông chịu lửa NovacastSiC6030
2
Bê tông chịu lửa NovacastSiC5015
Cộng tiền hàng
Thuế suất thuế GTGT: 10%
Tiến thuế GTGT:
Tổng cộng tiền thanh tốn:
Số tiền viết bằng chữ: Tám trăm chín
chẵn./.
Người mua hàng


7

6

1

-

-

-

-

ĐVT
3
Tấn

Số lượng
4
25,000

Đơn giá
5
24.500.000

Thành tiền
6=4x5
612.500.000


Tấn

10,000

20.500.000

205.000.000
817.500.000

81.750.000
899.250.000
mươi chín triệu, hai trăm năm mươi nghìn đồng

Ngưới bán hàng

(Ký, ghi rõ họ tên)

3

(Ký, ghi rõ họ tên)

Trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)

(Nguồn: Phịng kế tốn Công ty)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn)

Khi tiến hành giao hàng cho khách hàng, hai bên tiến hành lập biên bản bàn giao
hàng hóa
Biểu 2.3: Biên bản bàn giao hàng hóa

CƠNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VẬT LIỆU CHỊU LỬA NOVAREF
NOVAREF REFRACTORY DEVELOPMENT JOINT STOCK COMPANY
Địa chỉ :Tầng 11- Tòa nhà Lilama10- Lê Văn Lương kộo di- T Liờm- H Ni

Nguyễn Thị Hiền

15

Lớp: Kế toán K23


GVHD: PGS.TS Phạm Quang
ngành

Chuyên đề thực tập chuyên

BIÊN BẢN BÀN GIAO HÀNG HĨA
Hơm nay, ngày 25 tháng 03 năm 2014 tại Công ty cổ phần xi măng VICEM Bút Sơn
Chúng tơi gồm có các bên:
1. Bên giao hàng: Cơng ty cổ phần phát triên vật liệu chịu lửa Novaref
Đại diện: Ông ( bà) Nguyễn Thị Hải Vân.............Chức vụ: Nhân viên
2. Bên vận chuyển
Đại diện: Ông......................Chức vụ: Lái xe- CMND......................................
Biển số: ......................................................................Điện thoại.......................
3.Bên nhận hàng: Công ty cổ phần xi măng Vicem Bút Sơn
- Địa điểm trả hàng:......................................................................................
- Liên hệ: Anh Quý- Công ty cổ phần phát triển vật liệu chịu lửa Novaref
Đại diện Ông ( bà):.....................................................Chức vụ:
Các bên đã thống nhất giao nhận hàng hóa với nội dung như sau:
a, Hàng hóa được giao nhận trong điều kiện khơ ráo, nguyên đai kiện không bị rách vỏ

b, Chủng loại và số lượng như nhau

TT

Tên hàng hóa
ĐVT
Số lượng
Ghi chú
1
Bê tơng chịu lửa Novacast- SiC6030
Tấn
25,00
2
Bê tông chịu lửa Novacast- SiC5015
Tấn
10,00
Ghi chú:
Biên bản được lập thành 03 bản, mỗi bên giữ một bản làm căn cứ thanh toán
Giấy tờ kèm theo: 1- 01 phiếu xuất kho
2- Hướng dẫn thi công
Đại diện bên giao hàng
Đại diện bên vận chuyển
Đại diện bên nhận hàng
(Nguồn: Phòng kế tốn Cơng ty)
2.1.1.2. Doanh thu cung cấp dịch vụ
Ngồi việc cung cấp những sản phẩm như: vật liệu chịu lửa, vật liệu bảo ôn,
neo thép chịu lửa, vật liệu chống cháy, vữa chịu mài mịn, Cơng ty cổ phần phát
triển vật liệu chịu lửa Novaref tiến hành cung cấp các dịch vụ kỹ thuật như:
- Tư vấn lựa chọn đồng bộ hệ thống vật liệu chịu lửa cho lò xi măng, lò hơi
nhiệt điện, lò luyện thép, lò trung tần, vật liệu bảo ơn cho cơng trình xây dựng

- Thiết kế bản vẽ thi công vật liệu chịu lửa cho các lị cơng nghiệp, vật liệu
bảo ơn cho nhà máy xi măng, nhiệt điện, lò hơi
- Giám sát thi cơng vật liệu chịu lửa cho các lị cơng nghiệp

Ngun Thị Hiền

16

Lớp: Kế toán K23



×