Tải bản đầy đủ (.doc) (54 trang)

Thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh sản xuất và thương mại hahanco

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (300.08 KB, 54 trang )

Chuyên đề thực tập chuyên nghành

GVHD: PGS-TS Phạm Quang

MỤC LỤCC LỤC LỤCC

MỤC LỤC.................................................................................................................1
DANH MỤC BẢNG BIỂU......................................................................................3
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................4
CHƯƠNG 1. ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI
CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI HAHANCO...................................6

1.1. Đặc điểm chung về nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Sản Xuất và
Thương Mại HaHanCo .....................................................................................6
1.1.1 Phân loại nguyên, vật liệu.........................................................................6
1.1.2. Đánh giá nguyên vật liệu.........................................................................7
1.2. Đặc điểm luân chuyển nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Sản Xuất và
Thương Mại HaHanCo ......................................................................................8
1.2.1. Thu mua nguyên vật liệu tại công ty........................................................8
1.2.2. Hệ thống kho chứa nguyên vật liệu tại công ty.......................................9
1.3.1. Yêu cầu quản lý nguyên vật liệu tại công ty..........................................10
1.3.2. Các bộ phận trong công ty và công tác quản lý nguyên vật liệu..........12
CHƯƠNG 2. THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU TẠI
CƠNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI HAHANCO.....................15

2.1. Kế tốn chi tiết NVL tại Cơng ty TNHH Sản Xuất và Thương Mại
HaHanCo .........................................................................................................15
2.1.1. Kế toán chi tiết nhập kho NVL..............................................................15
2.1.2. Kế toán chi tiết xuất kho NVL..............................................................15
2.2. Kế toán tổng hợp nhập- xuất NVL:............................................................16
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU


TẠI CƠNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI HAHANCO.............38

3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại Cơng ty và phương
hướng hồn thiện..............................................................................................38
3.1.1. Ưu điểm.................................................................................................38
SV: Lê Thị Tuyết

1

Lớp: Kế toán K43


Chuyên đề thực tập chuyên nghành

GVHD: PGS-TS Phạm Quang

3.1.2. Nhược điểm...........................................................................................40
3.1.3. Phương hướng hồn thiện cơng tác kế tốn ngun vật liệu................43
3.2. Các giải pháp hồn thiệ kế tốn Ngun vật liệu tại Công ty TNHH Sản xuất
và Thương Mại HaHanCo.................................................................................45
3.2.1. Về công tác quản lý nguyên vật liệu.....................................................46
3.2.2. Về tài khoản sử dụng............................................................................47
3.2.3. Về luân chuyển chứng từ.......................................................................49
3.2.4. Về cơng tác kế tốn chi tiết ngun vật liệu.........................................49
KẾT LUẬN............................................................................................................. 51
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................53
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN THỰC TẬP.............................54
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN......................................................55

SV: Lê Thị Tuyết


2

Lớp: Kế toán K43


Chuyên đề thực tập chuyên nghành

GVHD: PGS-TS Phạm Quang

DANH MỤC BẢNG BIỂU
HOÁ ĐƠN (GTGT)............................................................................................................20
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM VẬT TƯ.............................................................................21
PHIẾU NHẬP KHO...........................................................................................................22
HOÁ ĐƠN BÁN LẺ............................................................................................................22
PHIẾU CHI.........................................................................................................................23
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM VẬT TƯ.............................................................................24
PHIẾU NHẬP KHO...........................................................................................................25
YỀU CẦU XUẤT VẬT TƯ................................................................................................26
PHIẾU XUẤT KHO...........................................................................................................27
THẺ KHO............................................................................................................................28
THẺ KHO............................................................................................................................29
BẢNG PHÂN BỔ NGUYÊN LIỆU VẬT LIỆU...............................................................31
CHỨNG TỪ GHI SỔ.........................................................................................................31
CHỨNG TỪ GHI SỔ.........................................................................................................32
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ...............................................................................33
SỔ CÁI.................................................................................................................................34
Tài khoản 152 . Nguyên liệu, vật liệu................................................................................34
SỔ CÁI.................................................................................................................................35
Tài khoản 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp..................................................35

SỔ CÁI.................................................................................................................................36
Tài khoản 627 - Chi phí kinh doanhchung......................................................................36
SỔ CÁI.................................................................................................................................36
Tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp...............................................................36
SỔ CÁI.................................................................................................................................37
Tài khoản 331 – Phải trả cho người bán..........................................................................37
SỔ DANH ĐIỂM VẬT LIỆU............................................................................................39

SV: Lê Thị Tuyết

3

Lớp: Kế toán K43


Chuyên đề thực tập chuyên nghành

GVHD: PGS-TS Phạm Quang

LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh ngày càng gay gắt, bắt buộc mỗi
doanh nghiệp phải nỗ lực hết sức mình để tồn tại và phát triển, doanh nghiệp
phải tự trang trải chi phí cho mình và kinh doanh có lãi, điều đó địi hỏi các
nhà quản lý phải đưa ra các biện pháp cắt giảm chi phí, phấn đấu hạ giá thành
sản phẩm. Nguyên vật liệu là một yếu tố chi phí chiếm tỷ trọng lớn trong cơ
cấu chi phí sản xuất tạo ra sản phẩm mới. Vậy làm thế nào để tiết kiệm được
chi phí nguyên vật liệu mà vẫn đảm bảo được số lượng sản phẩm, đáp ứng
được nhu cầu thị trường với chất lượng tốt và giá thành hạ, đó chính là một
bài tốn khó đối với các nhà quản lý. Để giải được bài tốn này địi hỏi phải
có sự đóng góp khơng nhỏ của các nhân viên kế tốn nói chung và nhân viên

kế tốn ngun vật liệu nói riêng, bằng những số liệu thực tế và cơng tác hạch
tốn có hiệu quả, kế toán nguyên vật liệu sẽ theo dõi và đánh giá sử dụng
nguyên vật liệu trong doanh nghiệp và từ đó cung cấp thơng tin bổ ích cho
nhà quản lý.
Sau khoá học lớp Kế toán của Viện Kế toán & Kiểm tốn, dưới sự giúp
đỡ của thầy cơ và nhà trường, chúng em đã được trang bị đầy đủ những kiến
thức cơ bản về lý thuyết mà mỗi sinh viên chúng em cần phải có để mai sau
là người làm cơng tác kế tốn trong tương lai.
Nhưng nắm chắc lý thuyết thơi thì chưa đủ vì lý thuyết phải đi đơi với
thực hành, nó khơng tách rời nhau và ln gắn liền với nhau có như vậy mới có
một nghiệp vụ vững vàng và không bỡ ngỡ trước công việc thực tế khi ra
trường. Nay em đã được trang bị những kiến thức cơ bản về lý thuyết và chuẩn
bị bước vào kỳ thi tốt nghiệp ra trường. Trước khi ra trường để làm được thành
thạo chuyên môn nghiệp vụ công tác KTDN nhà trường đã giới thiệu em về
thực tập tại Công ty TNHH Sản Xuất và Thương Mại HaHanCo . Đây là dịp tốt
đối với em, em có điều kiện để hiểu biết thực tế, áp dụng chặt chẽ giữa lý
SV: Lê Thị Tuyết

4

Lớp: Kế toán K43


Chuyên đề thực tập chuyên nghành

GVHD: PGS-TS Phạm Quang

thuyết với thực tế công việc tại Doanh nghiệp. Thông qua đây em có thể nắm
bắt được cách thức kinh nghiệm, tổ chức hoạt động KTDN trong doanh nghiệp
sản xuất.

Kỳ thực tập này có ý nghĩa thật to lớn, tạo nên phần hoàn thiện cho
sinh viên trong trường ta, mỗi sinh viên đều có thể nắm bắt được thuần thục
giữa lý thuyết với thực hành. Qua quá trình thực tập bản thân em đã thấy được
tầm quan trọng mối quan hệ giữa lý thuyết với thực hành của một người làm
công tác KTDN trong doanh nghiệp.
Kết cấu chuyên đề gồm 3 chương:
Chương 1: Đặc điểm tổ chức quản lý nguyên vật liệu tại Công ty
TNHH Sản Xuất và Thương Mại HaHanCo
Chương 2: Thực trạng Kế tốn Ngun vật liệu tại Cơng ty TNHH
Sản Xuất và Thương Mại HaHanCo
Chương 3: Nhận xét và đánh giá về công tác Nguyên vật liệu tại
Công ty TNHH Sản Xuất và Thương Mại HaHanCo
Vì thời gian thực tập có hạn nên báo cáo thực tập của em khơng tránh
khỏi những thiếu sót. Vậy em kính mong sự giúp đỡ và chỉ bảo của thầy cô
trong nhà trường cũng như các anh chị trong phịng kế tốn của công ty.
“Em xin chân thành cảm ơn”

SV: Lê Thị Tuyết

5

Lớp: Kế toán K43


Chuyên đề thực tập chuyên nghành

GVHD: PGS-TS Phạm Quang

CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI

CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI HAHANCO
1.1. Đặc điểm chung về nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Sản Xuất
và Thương Mại HaHanCo
1.1.1 Phân loại nguyên, vật liệu
Trong Công ty TNHH Sản Xuất và Thương Mại HaHanCo NVL gồm
nhiều loại, nhiều thứ có tính chất lý hố khác nhau vậy cần phải phân loại
NVL.
Phân loại là sắp xếp chúng thành từng loại, từng nhóm theo một tiêu
thức nhất định.
Tại Cơng ty TNHH Sản Xuất và Thương Mại HaHanCo thì đã phân
loại nguyên vật liệu theo tiêu thức nội dung kinh tế nên NVL đã được phân
loại như sau:
- Nguyên vật liệu chính: là những thứ NVL khi tham gia vào quá trình
kinh doanh sẽ là thành phần chủ yếu cấu tạo nên thực thể vật chất của sản
phẩm. VD: NVL của công ty như: Như mây, tre, nứa…
- Vật liệu phụ: là những thứ vật liệu khi tham gia vào q trình kinh
doanh khơng trực tiếp cấu thành nên thực thể chính của sản phẩm mà có tác
dụng làm tăng chất lượng sản phẩm, tăng giá trị, màu sắc của sản phẩm làm ra.
- Nhiên liệu là những thứ vật liệu có tác dụng cung cấp nhiệt năng trong
quá trình kinh doanh. Thường gồm: nhóm vật liệu làm tăng chất lượng
nguyên vật liệu chính, làm tăng chất lượng sản phẩm, nhóm đảm bảo điều
kiện cho q trình sản xuất. Như Sơn các loại…
- Nhiên liệu : là vật liệu phụ trong q trình sử dụng, có tác dụng cung
cấp nhiệt lượng. Như xăng, dầu…
SV: Lê Thị Tuyết

6

Lớp: Kế toán K43



Chuyên đề thực tập chuyên nghành

GVHD: PGS-TS Phạm Quang

- Phụ tùng thay thế: là chi tiết phụ tùng máy móc doanh nghiệp mua về
phục vụ cho quá trình thay thế các bộ phận hỏng hóc của máy móc khi tham
gia kinh doanh à những chi tiết phụ tùng, máy móc, thiết bị được dự trữ để sử
dụng cho việc thay thế, sửa chữa các bộ phận của tài sản cố định hữu hình.
- Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản : là các vật liệu và thiết bị dùng cho
cơng tác xây dựng cơ bản hình thành tài sản cố định.
- Vật liệu khác: là vật liệu chưa được phản ánh ở những loại vật liệu trên.
1.1.2. Đánh giá nguyên vật liệu
Đánh giá nguyên vật liệu là dùng tiền để biểu thị giá trị của NVL theo
nguyên tắc nhất định; việc nhập- xuất- tồn kho NVL thì cơng ty đã phản ánh
theo gía trị thực tế của NVL.
Giá thực tế của NVL là tồn bộ chi phí thực tế mà cơng ty phải bỏ ra để
có được loại NVL về nhập kho. Giá thực tế bao gồm giá của bản thân NVL,
chi phí thu mua thực tế, chi phí gia cơng chế biến.
a. Đánh giá NVL nhập kho:
Tại Công ty TNHH Sản Xuất và Thương Mại HaHanCo nhập kho từ
nguồn mua ngồi. Vì vậy trong báo cáo này em chủ yếu đề cập đến việc đánh
giá NVL nhập kho do mua ngồi.
Cơng thức:
Gía mua theo hố đơn
Giá thực tế
(có trừ các khoản chiết
vật liệu
= khấu thương mại,
mua ngồi

giảm giá hàng mua)

+

Thuế
khơng
được
hồn lại

chi phí
thu mua
+ thực tế

b. Đánh giá NVL xuất kho:
Công thức:
Giá trị thực tế vật liệu
xuất kho

SV: Lê Thị Tuyết

=

Số lượng vật liệu
xuất kho

7

x

Đơn giá

bình quân

Lớp: Kế toán K43


Chuyên đề thực tập chuyên nghành

GVHD: PGS-TS Phạm Quang

Mà:
Giá trị thực tế vật
Đơn giá bình

liệu tồn đầu kỳ

Giá trị thực tế vật liệu
+

nhập kho trong kỳ

quân cả kì dự trữ =
Số lượng vật liệu tồn
kho đầu kỳ

Số lượng vật liệu nhập
+

kho trong kỳ

1.2. Đặc điểm luân chuyển nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Sản

Xuất và Thương Mại HaHanCo
1.2.1. Thu mua nguyên vật liệu tại công ty
Đối với các doanh nghiệp sản xuất thì nguồn nhập nguyên vật liệu đầu
vào cho sản xuất sản phẩm, hàng hóa của mình là rất quan trọng, vì thế cơng
ty ln tìm kiếm các nhà cung cấp sao cho mua được vật liệu với giá thành
phải chăng mà vẫn đảm bảo được chất lượng và nguồn cung kịp thời cho sản
xuất. Bên cạnh đó, công ty cũng cố gắng tạo dựng mối quan hệ tốt đẹp với các
nhà cung cấp thông qua việc tạo dựng lòng tin đối với các đối tác trong kinh
doanh.
Nguyên vật liệu của cơng ty đều được mua ngồi từ các nhà cung cấp
trong nước.Với phương thức thu mua này giúp công ty rút ngắn thời gian
trong khâu thu mua. Một số nhà cung cấp chính trong nước của cơng ty là:
công ty CP Đầu Tư và Thương Mại HK, Công ty TNHH Đầu Tư Sản Xuất và
Thương Mại Trường Thành, Công ty TNHH Văn Giang….
Căn cứ vào kế hoạch sản xuất và dự trữ (cung cấp trực tiếp cho sản xuất
và dự trữ cho các đơn hàng của khách hàng), công ty tiến hành lập kế hoạch
thu mua. Kế hoạch thu mua do cán bộ vật tư phòng kế hoạch sản xuất. Sau đó
gửi cho tổ cung tiêu của phịng kinh doanh, tìm kiếm nhà cung cấp hợp lý và
tổ chức công tác thu mua. Việc thu mua được tiến hành nhanh chóng do các
nhà cung cấp lớn và quen thuộc của công ty cung cấp.
SV: Lê Thị Tuyết

8

Lớp: Kế toán K43


Chuyên đề thực tập chuyên nghành

GVHD: PGS-TS Phạm Quang


1.2.2. Hệ thống kho chứa nguyên vật liệu tại công ty
Để nguyên vật liệu đảm bảo chất lượng cho quá trình sản xuất không
những cần thu mua các nguyên liệu đảm bảo chất lượng mà cịn cần có sự bảo
quản hợp lý tránh hư hỏng, mất mát trong quá trình sử dụng tại công ty.
Hiện nay, hệ thống kho của công ty bao gồm hai kho chính trong đó có
một kho dùng để bảo quản nguyên vật liệu còn kho còn lại dùng để chứa
thành phẩm đã sản xuất được. Các kho đều có thủ kho trực tiếp quản lý, hệ
thống thiết bị trong kho tương đối đầy đủ gồm cân, xe đẩy, các thiết bị phòng
chống cháy nổ … đảm bảo độ thơng thống.
Ngun vật liệu khi mua về được ban kiểm nghiệm kiểm tra chất lượng
sau đó được đưa vào nhập kho để quản lý. Kho là điểm xuất phát và cũng là
điểm cuối cùng trong quá trình sản xuất, do đó việc bảo quản ngun vật liệu
của cơng ty được tuân theo quy định trong quy chế quản lý kho chung. Trong
quy trình ln chuyển vật liệu tại cơng ty, hầu hết các vật liệu đều được lưu
chuyển qua kho sau đó mới tới phân xưởng sản xuất, chỉ có một phần ít trong
số đó là được đưa thẳng vào sử dụng, sản xuất mà khơng qua kho. Chính vì
vậy cơng tác quản lý, bảo quản vật liệu tại kho là rất quan trọng. Các cán bộ,
nhân viên trong công ty đảm nhận trách nhiệm này luôn luôn cần chú ý theo
dõi tình hình nhập, xuất, tồn về số lượng trên thực tế. Đảm bảo phát hiện kịp
thời và giảm thiểu tình trạng hư hỏng, mất mát nguyên vật liệu trong công ty.
Sử dụng nguyên vật liệu tại công ty
Trong q trình hoạt động các phịng ban, phân xưởng sản xuất phát
sinh các nhu cầu về nguyên vật liệu. Các cá nhân có trách nhiệm tại mỗi bộ
phận dựa trên tình hình thực tế tại bộ phận mình xác định nguyên vật liệu cần
dùng về chủng loại, số lượng… Từ đó lập phiếu yêu cầu cấp vật tư phụ tùng
gửi lên phịng kế tốn. Sau khi được duyệt các bộ phận sẽ tiến hành nhận vật
liệu từ kho nguyên vật liệu của cơng ty.

SV: Lê Thị Tuyết


9

Lớp: Kế tốn K43


Chuyên đề thực tập chuyên nghành

GVHD: PGS-TS Phạm Quang

Việc sử dụng nguyên vật liệu tại các phân xưởng, các bộ phận luôn phải
chú ý đến mục tiêu tiết kiệm, hiệu quả. Quá trình sử dụng nguyên vật liệu
cũng được ghi chép đầy đủ tránh mất mát khi sử dụng. Trong các phân xưởng
sản xuất việc sử dụng nguyên vật liệu dựa trên các định mức tiêu hao nguyên
vật liệu mà phòng kỹ thuật đề ra. Mỗi cá nhân, thành viên trong công ty khi
sử dụng nguyên vật liệu đều phải dùng đúng mục đích sao cho tiết kiệm và
đạt hiệu quả trên sự giám sát của quản lý từng bộ phận.
Trong sản xuất thì dự trữ kho tàng bến bãi là một khâu quan trọng để đảm
bảo chất lượng của vật tư từ đó ảnh hưởng trực tiếp đên chất lượng của sản
phẩm sản xuất ra. Tại công ty tổ chức kho tàng theo các kho:
-

Kho sản xuất :chứa các vật liệu như tre; nứa; mây; sơn; các hoá chất

tổng hợp như Celyconl, Metanol, Toluene…
-

Kho thành phẩm: chứa các sản phẩm sau khi đã gia công xong như

gio hoa, lẵng hoa, ghế tre, khay…..

-

Kho bán thành phẩm: chứa các sản phẩm cịn đang trong cơng đoạn

dở dang của gia cơng chế biến thành phẩm.
Trong tưng kho thi được bố trí sắp xếp một cách khoa học phục vụ cho quá
trình sản xuất và tiêu thụ.
1.3. Tổ chức quản lý nguyên vật liệu của Công ty
1.3.1. Tổ chức quản lý chung
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, lợi nhuận đã trở thành mục đích
cuối cùng của sản xuất kinh doanh. Mối quan hệ tỷ lệ nghịch giữa chi phí và
lợi nhuận ngày càng được quan tâm. Vì thế các doanh nghiệp đều ra sức tìm
con đường giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm. Tại công ty cũng
vậy với tỷ trọng nguyên vật liệu chiếm khoảng 60-75% trong tổng giá thành
sản xuất sản phẩm, do đó nguyên vật liệu cần được quản lý thật tốt để đem lại
hiệu quả kinh doanh tốt nhất cho doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp biết sử

SV: Lê Thị Tuyết

10

Lớp: Kế toán K43


Chuyên đề thực tập chuyên nghành

GVHD: PGS-TS Phạm Quang

dụng nguyên vật liệu một cách tiết kiệm, hợp lý và sản phẩm làm ra có chất
lượng tốt mà giá thành lại hạ tạo sẽ tạo mối tương quan có lợi cho doanh

nghiệp trên thị trường. Quản lý nguyên vật liệu càng khoa học thì cơ hội đạt
hiệu quả kinh tế càng cao. Với vai trị như vậy nên trong cơng ty yêu cầu quản
lý nguyên vật liệu được được đặt ra trong tất cả các khâu từ khâu thu mua, dự
trữ và bảo quản đến khâu sử dụng.
+ Ở khâu thu mua: Các sản phẩm của Công ty TNHH Sản Xuất và
Thương Mại HaHanCo gồm nhiều loại với kích cỡ khác nhau, hơn nữa các
loại sản phẩm lại được cấu thành từ các ngun vật liệu khác nhau do đó cơng
ty phải thường xuyên tiến hành thu mua nguyên vật liệu để đáp ứng kịp thời
cho quá trình sản xuất sản phẩm và các nhu cầu khác của doanh nghiệp. Vì
vậy, trong khâu thu mua phải quản lý chặt chẽ về khối lượng, quy cách, chủng
loại và giá cả hơn nữa là phải kịp thời cho hoạt động sản xuất của doanh
nghiệp tránh tình trạng thiếu nguyên vật liệu gây gián đoạn hoạt động trong
doanh nghiệp.
+ Ở khâu bảo quản: Do có nhiều loại ngun vật liệu với những đặc tính
lý hố khác nhau dễ dẫn đến hư hỏng nên cơng ty phải thực hiện đầy đủ chế
độ bảo quản theo tính chất lý hố học của vật liệu giảm thiểu tình trạng
nguyên vật liệu bị hư hỏng, mất mát, giảm chất lượng.
Ở khâu dự trữ: Tất cả các vật liệu trong công ty đều được xây dựng
định mức dự trữ tối đa và tối thiểu.Các định mức này được lập bởi cán bộ
phòng kế hoạch sản xuất để đảm bảo cho q trình sản xuất được liên tục,
khơng bị gián đoạn, đồng thời cũng tránh tình trạng mua nhiều dẫn đến ứ
đọng vốn.
Ỏ khâu sử dụng: Do chi phí nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng lớn trong
tổng chi phí nên để tiết kiệm nguyên vật liệu, công ty đã cố gắng thực hiện hạ
thấp định mức tiêu hao nguyên vật liệu mà vẫn đảm bảo chất lượng sản

SV: Lê Thị Tuyết

11


Lớp: Kế toán K43


Chuyên đề thực tập chuyên nghành

GVHD: PGS-TS Phạm Quang

phẩm.Việc sử dụng nguyên vật liệu tại phân xưởng được quản lý theo định
mức. Cơng ty khuyến khích phân xưởng sử dụng nguyên vật liệu một cách
tiết kiệm, hiệu quả và có chế độ khen thưởng thích hợp cho phân xưởng sử
dụng có hiệu quả ngun vật liệu trong qua trình sản xuất .
1.3.2. Các bộ phận trong công ty và công tác quản lý nguyên vật liệu
Định mức tiêu dùng nguyên vật liệu có ý nghĩa hết sức quan trọng
trong quá trình sử dụng và quản lý ngun vật liệu. Cơng ty thường xuyên
quan tâm đến công tác xây dựng định mức tiêu dùng nguyên vật liệu. Do đặc
điểm sản xuất của công ty là sản xuất nhiều chủng loại sản phẩm với kích cỡ
khác nhau chủ yếu phục vụ cho nhu cầu tiêu thụ nội địa. Do vậy hệ thống
định mức của công ty đã được xây dựng và đưa vào sử dụng với nhiều loại
định mức khác nhau phù hợp với đặc điểm, quy cách, phẩm chất của từng loại
sản phẩm góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh cho cơng ty. Bên
cạnh đó, cơng ty khơng ngừng phấn đấu giảm lượng nguyên vật liệu tiêu hao
trên cơ sở vẫn đảm bảo chất lượng sản phẩm đã quy định.
Việc xây dựng định mức tiêu dùng nguyên vật liệu tại cơng ty do phịng
kỹ thuật thiết kế đảm nhận và trực tiếp thực hiện. Công tác xây dựng định
mức tiêu dùng nguyên vật liệu được tiến hành dựa trên các căn cứ sau:
+ Căn cứ vào định mức của ngành
+ Căn cứ vào thành phần, chủng loại, quy cách của sản phẩm
+ Căn cứ vào việc thực hiện định mức các kỳ trước
+ Tham khảo kinh nghiệm của các công nhân sản xuất
Dựa vào các căn cứ trên, các cán bộ kỹ thuật tiến hành xây dựng hệ

thống định mức tiêu dùng nguyên vật liệu phù hợp với thực tiễn sản xuất của
công ty. Để tăng cường công tác quản lý nguyên vật liệu trong quá trình sản
xuất một cách chặt chẽ, sau khi phòng kỹ thuật thiết kế đã xây dựng xong
định mức, phó giám đốc phụ trách sản xuất công ty xem xét lại và ký duyệt

SV: Lê Thị Tuyết

12

Lớp: Kế toán K43


Chuyên đề thực tập chuyên nghành

GVHD: PGS-TS Phạm Quang

bảng định mức vật liệu dùng cho sản xuất. Trên cơ sở định mức, các cán bộ
thiết kế, sản xuất tại phân xưởng sẽ thiết kế sản phẩm sao cho đảm bảo theo
định mức hoặc cố gắng giảm bớt định mức nhằm đảm bảo tiết kiệm nguyên
vật liệu nhưng vẫn đạt chất lượng sản phẩm theo quy định.
Nhìn chung, trong cơng tác quản lý nguyên vật liệu, phòng kỹ thuật thiết
kế của công ty là bộ phận chịu trách nhiệm xây dựng định mức tiêu dùng
nguyên vật liệu sao cho phù hợp với đặc điểm, quy cách phẩm chất của từng
loại sản phẩm.
Tại các phân xưởng và các phịng ban của cơng ty, hàng tháng theo kế
hoạch sản xuất hay khi có nhu cầu sử dụng vật liệu, các bộ phận cần lập phiếu
đề nghị xuất vật tư phụ tùng. Phiếu đề nghị xuất vật tư phụ tùng được lập trên
cơ sở kế hoạch sản xuất kinh doanh và nhu cầu sản xuất và sử dụng của từng
bộ phận. Nếu phiếu đề nghị này được quản đốc phân xưởng và phó giám đốc
phụ trách bộ phận ký duyệt thì sẽ trở thành một chứng từ mệnh lệnh để lập

phiếu xuất kho.
Dựa trên giấy đề nghị xuất kho đã được duyệt, kế toán vật tư lập phiếu
xuất kho và ghi số lượng yêu cầu. Thủ kho căn cứ vào phiếu xuất kho tiến
hành xuất vật liệu. Sau khi nhận vật liệu về sử dụng tại mỗi phòng ban và đặc
biệt là tại phân xưởng sản xuất NVL sử dụng đều được giám sát tránh tình
trạng mất mát trong sản xuất và đảm bảo quá trình sử dụng NVL được tiết
kiệm.Từ quy trình sử dụng NVL như trên có thể thấy cơng tác quản lý NVL
trong quá trình sử dụng tại phân xưởng sản xuất, các phịng ban của cơng ty
là khá chặt chẽ. Việc này giúp đem lại hiệu quả cao trong sản xuất kinh doanh
của cơng ty
Với vị trí quan trọng của NVL trong q trình sản xuất, việc hạch tốn
NVL cần cung cấp đầy đủ, kịp thời và chính xác thơng tin cho công tác quản
lý NVL tại công ty.

SV: Lê Thị Tuyết

13

Lớp: Kế toán K43


Chuyên đề thực tập chuyên nghành

GVHD: PGS-TS Phạm Quang

Công tác kế tốn NVL của cơng ty hiện nay do kế tốn viên vật tư
đảm nhận. Với cơng việc của mình kế tốn NVL có các nhiệm vụ sau:
+ Tổ chức ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời số lượng, chất lượng
và giá trị thực tế của từng loại, từng thứ NVL nhập-xuất-tồn kho, sử dụng tiêu
hao cho sản xuất.

+ Vận dụng đúng đắn các phương pháp hạch toán vật liệu, công cụ dụng
cụ. Hướng dẫn, kiểm tra các bộ phận thực hiện đầy đủ chế độ ghi chép ban
đầu về NVL.
+ Kiểm tra tình hình chấp hành các định mức tiêu hao NVL. Phân bổ
hợp lý giá trị NVL sử dụng vào các đối tượng tập hợp chi phí SXKD.
+ Phát hiện kịp thời NVL thừa, thiếu, ứ đọng, kém phẩm chất để cơng ty
có biện pháp xử lý kịp thời.
Thực hiện tốt cơng tác kế tốn ngun vật liệu sẽ góp phần giúp q
trình quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty nói chung hay quản
lý nguyên vật liệu nói riêng được thực hiện tốt hơn tạo điều kiện nâng cao
hiệu quả kinh doanh cho cơng ty.

SV: Lê Thị Tuyết

14

Lớp: Kế tốn K43


Chuyên đề thực tập chuyên nghành

GVHD: PGS-TS Phạm Quang

CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU
TẠI CƠNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI HAHANCO

2.1. Kế toán chi tiết NVL tại Công ty TNHH Sản Xuất và Thương
Mại HaHanCo
2.1.1. Kế toán chi tiết nhập kho NVL

Việc nhập kho NVL của cơng ty được diễn ra theo quy trình hết sức
chặt chẽ và sử dụng các loại thẻ, sổ mà do BTC quy định, ban hành và được
diễn ra theo quy trình sau:
1 . Quy trình nhập kho NVL
Thẻ kho
Hố đơn,
Phiếu chi…

Phiếu nhập
kho

Biên bản
kiểm nghiệm
vật tư

Sổ chi tiết
vật liệu

Bảng tổng hợp
Nhập – Xuất – Tồn

2.1.2. Kế toán chi tiết xuất kho NVL
Việc xuất kho cũng được diễn ra theo quy trình chặt chẽ và hợp lý,
nhanh gọn đúng quy định.

SV: Lê Thị Tuyết

15

Lớp: Kế toán K43



Chuyên đề thực tập chuyên nghành

GVHD: PGS-TS Phạm Quang

1.Quy trình xuất kho NVL
Yêu cầu xuất
vật tư

Đánh giá NVL

Phiếu
xuất kho

Bảng phân bổ
NVL

xuất kho

Thẻ kho

Chứng từ kế toán
Phiếu nhập, Phiếu
xuất

Sổ chi tiết
NVL

Chứng từ

ghi sổ
Định khoản

Bảng tổng hợp
Nhập – Xuất – Tồn
Sổ ĐK chứng từ
ghi sổ
Sổ cái TK 152

Bảng phân bổ NVL

2.2. Kế toán tổng hợp nhập- xuất NVL:
Sau đây là một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh điển hình về tình hình
nhập- xuất kho ngun liệu, vật liệu của cơng ty trong tháng 4/2013.
*Các nghiệp vụ nhập kho:
1. Ngày 02/04 chứng từ số 06 nhập của công ty Hùng Tiến 29.958 kg
Thanh tre theo HĐ GTGT.
Giá chưa có thuế là 300.976.000 đ
Thuế GTGT là 10%:30.097.600 đ
Tổng giá thanh toán là 331.073.600 đ
Hoa đơn thanh toán bằng tiền mặt, vật liệu về nhập kho đủ.

SV: Lê Thị Tuyết

16

Lớp: Kế toán K43


Chuyên đề thực tập chuyên nghành


GVHD: PGS-TS Phạm Quang

2. Ngày 06/04 chứng từ số 04 nhập kho của nhà máy Sơn NiKani là
10.241kg Sơn 0.7K đơn giá chưa thuế là 7200đ/kg, thuế GTGT là 10%, hoá
đơn chưa thanh toán, vật liệu về nhập kho đủ.
3. Ngày 08/04 đã đến ngày cung cấp cách nhau nên công ty đã tiến
hành nhập Thanh tre của công ty Mạnh Hùng với số lượng 4.620 kg, vật liệu
nhập kho đủ.
Giá chưa có thuế là 41.580.000 đ
Thuế GTGT là 10%: 4.158.000 đ
Tổng giá thanh toán là 45.738.000 đ
Hoá đơn chưa thanh toán.
4. Ngày 04/04 chứng từ số 17 của công ty Đại Việt 500 kg sơn chống rỉ
và 400 kg sơn màu xanh; đơn giá sơn chống rỉ là3.000đ/kg và đơn giá sơn
màu xanh là 16.000đ/kg chưa có thuế GTGT, thuế GTGT là 10%, hố đơn
thanh tốn bằng tiền mặt.
5. Ngày13/04 cơng ty nhập kho 2000 Hộp Keo sữa VNP 328 của cửa
hàng Quyết Thắng, đơn gía là 1100 đ/Hộp, thanh tốn bằng tiền mặt, vật liệu
về nhập kho đủ.
6. Ngày 20/04 chứng từ số 18 nhập của Công ty TNHH An Minh - ý
20.000kg Nứa với đơn giá chưa có thuế là 6.800đ/kg, thuế GTGT là 10%, hoá
đơn thanh toán bằng tiền mặt, vật liệu về nhập kho đủ.
* Các nghiệp vụ xuất kho NVL của công ty:
1. Ngày 08/04 Bộ phận kinh doanh hàng Thủ công mỹ nghệ xin xuất
1000kg lược sừng trâu và đã được ký duyệt nên thủ kho đã xuất kho theo số
lượng này.
2. Ngày04/04 Bộ phận kinh doanh tổng hợp Phân xưởng Mây tre đan
đã xin xuất 21.526 kg Thanh tre và 7.000 kg Sơn 0.7K để kinh doanh ống Bộ


SV: Lê Thị Tuyết

17

Lớp: Kế toán K43


Chuyên đề thực tập chuyên nghành

GVHD: PGS-TS Phạm Quang

bàn ghế mây tre và được cấp trên duyệt nên thủ kho đã xuất kho theo số
lượng xin xuất.
3. Ngày 13/04 bộ phận sơn ở PXII xin xuất 300 kg sơn chống rỉ và 270
kg sơn màu xanh để hoàn thiện sản phẩm đó là Bộ bàn ghế mây tre và đã
được duyệt nên thủ kho đã xuất theo số lượng này.
4. Ngày 22/04 bộ phận hoàn thiện PXII xin xuất 1.150 Hộp Keo sữa
VNP 328 để lắp ráp hoàn thiện các Bộ bàn ghế mây tre để giao cho khách hàng.
5. Do yêu cầu của bộ phận kinh doanh Mây tre đan ở PXI đã được ký
duyệt nên ngày 24/04 thủ kho tiến hành xuất kho 25 bộ bàn ghế mây tre.
6. Ngày 26/04 quyết định của giám đốc cho xuất 100 kg sơn chống rỉ
và 80 kg sơn màu xanh để sơn hàng rào, cánh cổng của công ty nên thủ kho
cũng xuất kho số lượng này.
7. Ngày 27/04 giám đốc quyết định xuất tiếp 50 kg sơn chống rỉ và 40
kg sơn màu xanh để sơn lại máy móc thiết bị và cánh cửa của PXII.
Số dư TK 152 cuối tháng 3 trên sổ kế toán chi tiết:
TK 152:58.893.400
VLC “Thanh tre”:

30.208.000 – số lượng 4.720kg


VLC “Bộ bàn ghế mây tre”:

4.778.200 – Số lượng 25 bộ

VLC “Bộ bàn ghế mây tre 0.5”:

6.936.000 – Số lượng 30

VLP “thanh tre ”:

5.865.200 – Số lượng

682kg

VLP “Sơn chống rỉ”:

546.000 – Số lượng

42kg

VLP “Sơn màu xanh”:

800.000 – Số lượng

50kg

VLP “bu lông- êcu”:

760.000 – Số lượng


800 bộ

SV: Lê Thị Tuyết

18

Lớp: Kế toán K43


Chuyên đề thực tập chuyên nghành

GVHD: PGS-TS Phạm Quang
Mẫu số: 01 GTKT3/001
Ký hiệu: PL/11P
Số: 023653

HOÁ ĐƠN (GTGT)
Liên 2:(Giao khách hàng)
Ngày 02 tháng 04 năm 2013
Đơn vị bán hàng: Công ty Hùng Tiến
Địa chỉ:Hai Bà Trưng

..............Số tài khoản:................

Điện thoại:............................MS
Họ tên người mua hàng: Chị Mai
Đơn vị: Công ty TNHH Sản Xuất và Thương Mại HaHanCo
Địa chỉ:Thường Tín - Hà Nội


..................Số tài khoản...............

Hình thức thanh tốn: Tiền mặt MS
STT
1

Tên hàng

Đơn vị

hóa, dịch vụ
tính
Thanh tre
Kg

Số lượng
29.568

Đơn giá
7.000

Thành tiền
206.976.000

Cộng tiền hàng: 206.976.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 20.697.600
Tổng cộng tiền thanh toán: 227.673.600
Số tiền bằng chữ: Hai trăm hai bảy triệu, sáu trăm bảy ba nghìn, sáu
trăm đồng chẵn.
Người mua hàng

(Ký, ghi rõ họ tên)
Đơn vị: Công ty TNHH Sản Xuất và Thương
Mại HaHanCo

trưởng BTC

Bộ phận:
SV: Lê Thị Tuyết

Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
QĐ số15/2006/QĐ-BT C
ngày 20/03/2006 của bộ

19

Lớp: Kế toán K43


Chuyên đề thực tập chuyên nghành

GVHD: PGS-TS Phạm Quang

BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM VẬT TƯ
Ngày 02tháng 04 năm 2013
Đơn
STT

Tên hàng


vị
tính

Số lượng theo

Kết quả kỉêm nghiệm

hố đơn

Số lượng
đạt tiêu
1

Thanh tre

kg

29.568

chuẩn
29.568

Số lượng
khơng đạt
0

Ý kiến của ban kiểm nghiệm: Chúng tơi đồng ý
Khơng có ý kiến gì
Đại diện kỹ thuật


Thủ kho

Trưởng ban

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

Đơn vị: Công ty TNHH Sản
Xuất



Thương

Mại

HaHanCo

Theo QĐ:số15/2006 /QĐ-BTC

PHIẾU NHẬP KHO

ngày20 tháng03 năm 2006 của Bộ

Ngày01 tháng 04 năm 2013

trưởng BTC

Nợ TK 152(VLC)

Địa chỉ:Thường Tín - Hà Nội

SV: Lê Thị Tuyết

Số 01

Có TK 111

20

Lớp: Kế toán K43



×