Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu ở công ty tnhh mtv xây dựng công nghệ phú nghĩa1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (506.23 KB, 60 trang )

Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: ThS. Phạm Xuân Kiên

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chuyên đề thực tập tốt nghiệp này, em đã nhận được sự
hướng dẫn, giúp đỡ và góp ý tận tình của các thầy cơ trong trường Đại học
Kinh tế Quốc dân.
Em xin gửi lời cảm ơn đến q thầy cơ đã tận tình dạy bảo em trong
suốt quá trình em học tập tại trường Đại học Kinh tế Quốc dân.
Em xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến các thầy cơ trong khoa tài chính – kế
toán, đặc biệt là thầy giáo Ths. Phạm Xuân Kiên đã tận tình hướng dẫn, chỉ
bảo, góp ý để em có thể hồn thành chun đề thực tập tốt nghiệp này.
Đồng thời, em cũng xin cảm ơn các bác, các cô, các chú, các anh chị
trong công ty TNHH MTV xây dựng công nghệ Phú Nghĩa, đặc biệt là các cơ
chú, anh chị trong phịng kế tốn đã tạo điều kiên thuận lợi, giúp em có được
những thơng tin cần thiết cho chuyên đề thực tập tốt nghiệp.
Mặc dù đã cố gắng hoàn thiện chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình
nhưng do hạn chế về kiến thức, kinh nghiệm nên chuyên đề thực tập tốt
nghiệp không thể tránh được những thiếu sót, em rất mong nhận được sự
nhận xét, góp ý của thầy cơ và các bạn để bài làm của em được hoàn thiện
hơn.
Sinh viên

Nguyễn Văn Huy

Nguyễn Văn Huy

KT - K23 - VB2


Chuyên đề thực tập chuyên ngành


GVHD: ThS. Phạm Xuân Kiên

MỤC LỤC
DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ NGUYÊN VẬT LIỆU
TẠI CÔNG TY TNHH MTV XÂY DỰNG CÔNG NGHỆ PHÚ NGHĨA.................2
1.1 Đặc điểm nguyên vật liệu..................................................................................2
1.2. Đặc điểm luân chuyển nguyên vật liệu tại công ty.........................................2
1.3. Tổ chức quản lý nguyên vật liệu chung tại Công ty TNHH MTV xây dựng
công nghệ Phú Nghĩa...............................................................................................6
1.4. Đánh giá nguyên vật liệu.................................................................................8
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG
TY TNHH MTV XÂY DỰNG CÔNG NGHỆ PHÚ NGHĨA.............................11
2.1. Phân loại và tính giá ngun vật liệu tại cơng ty TNHH MTV Xây dựng
Công nghệ Phú Nghĩa............................................................................................11
2.1.1. Phân loại ngun vật liệu tại cơng ty...........................................................11
2.1.2. Tính giá ngun vật liệu tại công ty.............................................................11
2.1.2.1. Đối với nguyên vật liệu nhập kho:..............................................................12
2.1.2.1 Đối với nguyên vật liệu không nhập kho mà chuyển thẳng tới cơng trình sử
dụng ngay................................................................................................................ 12
2.1.2.2.Đối với ngun vật liệu xuất kho, tồn kho...................................................13
2.2. Thủ tục nhập kho – xuất kho nguyên vật liệu tại công ty TNHH MTV xây
dựng công nghệ Phú Nghĩa...................................................................................13
2.2.1. Thủ tục nhập kho vật liệu............................................................................13
2.2.2. Thủ tục xuất kho vật liệu............................................................................19
2.3. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu tại Công ty TNHH MTV Xây dựng Cơng
nghệ Phú Nghĩa......................................................................................................24
2.3.1. Kế tốn tổng hợp q trình nhập vật liệu....................................................24

2.3.2. Kế tốn tổng hợp q trình xuất vật liệu.....................................................26
2.4. Kiểm kê vật tư tồn kho...................................................................................34
2.5. Tổ chức ghi sổ kế toán tổng hợp....................................................................36

Nguyễn Văn Huy

KT - K23 - VB2


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: ThS. Phạm Xuân Kiên

2.6. Chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty........................................................38
2.7. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty 3 năm gần nhất.......................39
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ NHỮNG GIẢI PHÁT NHẰM HỒN
THIỆN KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU TẠI CƠNG TY TNHH MTV XÂY
DỰNG CÔNG NGHỆ PHÚ NGHĨA....................................................................42
3.1. Nhận xét chung về cơng tác kế tốn tại Cơng ty TNHH MTV Xây dựng
Công nghệ Phú Nghĩa............................................................................................42
3.1.1. Ưu điểm........................................................................................................42
3.1.2. Nhược điểm..................................................................................................45
3.1.3.Những hạn chế cần khắc phục.....................................................................45
3.2 Những giải pháp nhằm hoàn thiện kế tốn ngun vật liệu tại cơng ty
TNHH MTV Xây dựng Cơng nghệ Phú Nghĩa...................................................46
3.2.1. Sự cần thiết phải hồn thiện kế tốn ngun vật liệu tại Cơng ty TNHH
MTV xây dựng cơng nghệ Phú Nghĩa...................................................................46
3.2.2. Các giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn ngun vật liệu tại Cơng ty
TNHH MTV xây dựng công nghệ Phú Nghĩa......................................................47
3.2.2.1. Về thủ tục nhập xuất kho vật liệu...............................................................47
3.2.2.2. Việc lập dự phòng giảm giá nguyên vật liệu tồn kho theo chuẩn mực 02:..49

KẾT LUẬN............................................................................................................50
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................52
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN

Nguyễn Văn Huy

KT - K23 - VB2


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: ThS. Phạm Xuân Kiên

DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

STT

VIẾT ĐẦY ĐỦ

KÝ HIỆU VIẾT TẮT

1

Sản xuất kinh doanh

2

Doanh nghiệp


3

Khu công nghiệp

KCN

4

Vật liệu xây dựng

VLXD

5

Giá trị gia tăng

GTGT

6

Xí nghiệp

XN

7

Quốc Lộ

QL


8

Sản xt bê tơng nhựa

SX BTN

9

Doanh nghiệp tư nhân

DNTN

10

Bê tông nhựa

11

Nguyên vật liệu

VL

12

Tài khoản

TK

13


Tiền gửi ngân hàng

Nguyễn Văn Huy

SXKD
DN

BTN

TGNH

KT - K23 - VB2


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: ThS. Phạm Xuân Kiên

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng 2.1 - Bảng kê nhận hàng.................................................................................14
Bảng 2.2: Bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Cơng Ty CP Xây Dựng
và Đầu Tư Hồng Thành 3 năm 2011, 2012, 2013..................................................39
Biểu 2.1 – Biên bản đối chiếu khối lượng vật tư thực hiện.........................................15
Biểu 2.2. Hoá đơn GTGT........................................................................................16
Biểu 2.3: Phiếu nhập kho.........................................................................................17
Biểu 2.4: Sổ chi tiết công nợ....................................................................................18
Biểu 2.5: Phiếu xuất kho.........................................................................................20
Biểu 2.6 : Sổ chi tiết vật liệu....................................................................................22
Biểu 2.7 : Bảng kê phiếu nhập.................................................................................25
Biểu 2.8 : Chứng từ ghi sổ......................................................................................26
Biểu 2.9: Bảng kê phiếu xuất...................................................................................28

Biểu 2.10: Bảng phân bổ nguyên vật liệu................................................................29
Biểu 2.11 : Chứng từ ghi sổ.....................................................................................30
Biểu 2.12: Chứng từ ghi sổ......................................................................................31
Biểu 2.13: Chứng từ ghi sổ......................................................................................32
Biểu 2.14: Chứng từ ghi sổ......................................................................................33
Biểu 2.15: Chứng từ ghi sổ......................................................................................34
Biểu 2.16: Biên bản kiểm kê vật tư sản phẩm hàng hóa.........................................35
Biểu 2.17 : Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ...................................................................36
Biểu 2.18 : Sổ cái....................................................................................................37
Biểu 3.1: Biên bản giao nhận vật tư.........................................................................48
Sơ đồ 1.1 - Quy trình kế tốn vật liệu tại Cơng ty TNHH MTV xây dựng công nghệ
Phú Nghĩa.................................................................................................................. 5

Nguyễn Văn Huy

KT - K23 - VB2


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: ThS. Phạm Xuân Kiên

LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế phát triển cùng với sự đổi mới của cơ chế quản lý kinh tế
tạo cho các doanh nghiệp nhiều cơ hội mới nhưng cũng đặt ra khơng ít khó
khăn, thử thách mà doanh nghiệp phải vượt qua để tồn tại và phát triển. Để
tạo được chỗ đứng vững chắc trên thị trường thì các doanh nghiệp phải không
ngừng phấn đấu nâng cao chất lượng, hạ giá thành sản phẩm để có thể cạnh
tranh với các doanh nghiệp khác. Để đạt được mục đích đó doanh nghiệp phải
có đội ngũ kế tốn giỏi và tổ chức quản lý hết sức chặt chẽ. Như ta đã biết
trong sản xuất kinh doanh, chi phí nguyên vật liệu cũng chiếm tỷ lệ khơng

nhỏ trong giá thành sản phẩm vì vậy quản lý nguyên vật liệu là rất cần thiết
đòi hỏi phải được tổ chức tốt đảm bảo được yêu cầu của cơng tác kế tốn là
chính xác, kịp thời, tồn diện. Để đảm bảo cung cấp kịp thời cho bộ phận sản
xuất, góp phần giảm bớt chi phí, hạ giá thành sản phẩm, nâng cao lợi nhuận,
tiết kiệm lao động cho doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng đó, trong thời gian thực tập tại Công ty
TNHH MTV xây dựng cơng nghệ Phú Nghĩa, được sự giúp đỡ tận tình của
các anh chị phịng tài chính kế tốn, em đã mạnh dạn đi sâu nghiên cứu đề tài
“Hoàn thiện kế tốn ngun vật liệu ở Cơng ty TNHH MTV xây dựng
cơng nghệ Phú Nghĩa” để hồn thành chun đề tốt nghiệp của mình.
Chuyên đề tốt nghiệp được trình bày như sau:
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý nguyên vật liệu tại Công ty
TNHH MTV xây dựng công nghệ Phú Nghĩa .
Chương 2: Thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH
MTV xây dựng công nghệ Phú Nghĩa.
Chương 3: Phương hướng và những giải pháp nhằm hoàn thiện kế tốn
ngun vật liệu tại Cơng ty TNHH MTV xây dựng công nghệ Phú Nghĩa.

Nguyễn Văn Huy

1

KT - K23 - VB2


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: ThS. Phạm Xuân Kiên

CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI

CÔNG TY TNHH MTV XÂY DỰNG CÔNG NGHỆ PHÚ NGHĨA

1.1 Đặc điểm nguyên vật liệu
- Đặc điểm của NVL
Là tham gia vào một chu kỳ sản xuất để tạo ra SP.Khi tham gia vào sản xuất
thay đổi hồn tồn hình thái ban đầu. Giá trị được chuyển toàn bộ một lần vào
chi phí SX.
- Cơng ty TNHH MTV xây dựng công nghệ Phú Nghĩa là đơn vị xây
dựng cơ bản nhiệm vụ chính là xây dựng các cơng trình giao thơng cơng
cộng, cầu cống, đường giao thơng, các cơng trình dân sinh phục vụ giao thơng
nên chi phí về ngun vật liệu chiếm tới 75% giá trị tổng sản lượng bao gồm:
nhựa đường, nhũ tương, các loại đá, cát, sắt, thép, xi măng, xăng dầu….
- Các nguyên vật liệu này khi tham gia vào hoạt động xây lắp chỉ tham
gia vào một chu kỳ sản xuất, bị tiêu hao toàn bộ hoặc một phần và chuyển vào
giá thành các công trình, hạng mục cơng trình.
1.2. Đặc điểm ln chuyển ngun vật liệu tại cơng ty
Do cơng ty có nhiều dự án, cơng trình nằm rải rác trên tồn quốc vì thế kế
hoạch mua sắm của cơng ty là rất khó, vì vậy kế hoạch mua sắm ngun vật
liệu phải có sự kết hợp giữa các phịng ban và có kế hoạch lâu dài. Nguyên
vật liệu của công ty là loại dễ mua, dễ kiếm nguồn hàng cung cấp trên thị
trường.
-

Đối với công tác thu mua nguyên vật liệu.

Nguyễn Văn Huy

2

KT - K23 - VB2



Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: ThS. Phạm Xuân Kiên

Công ty có một đội ngũ cán bộ thu mua hoạt bát, nhanh nhẹn, nắm bắt
được giá cả trên thị trường, đảm bảo cung cấp đủ nguyên vật liệu phục vụ cho
cơng tác xây dựng thơng qua đầy đủ hố đơn, chứng từ, đảm bảo chất lượng
chủng loại, đáp ứng kịp thời nhu cầu sản xuất kinh doanh cuả Công ty khơng
bị ngừng trệ, khơng lãng phí vốn vì dự trữ vật liệu tồn kho không cần thiết.
Ở Công ty, kế hoạch thu mua nguyên vật liệu được xây dựng dựa trên
kế hoạch sản xuất (do phịng kế hoạch dự tốn) đồng thời dựa trên định mức
tiêu hao vật liệu cho từng loại sản phẩm. Do vậy hàng tháng, quý căn cứ vào
khả năng hợp đồng của Công ty giữa thu mua vật tư phục vụ kịp thời cho thi
công. Trên cơ sở nhu cầu vật tư được xét duyệt cứ và kế hoạch của tháng q,
phịng kế hoạch dự tốn tìm kiếm nguồn cung cấp thích hợp, đám bảo ngun
vật liệu đúng chất lượng đủ về số lượng, hợp lý về giá cả.
- Nguồn cung cấp nguyên vật liệu.
Do đó vấn đề mua sản phẩm ở đâu và như thế nào đó cũng là vấn đề
cần quan tâm ở Cơng ty, vì nếu nơi cung cấp nguyên vật liệu của Cơng ty ở
xa ngồi những chi phí chung như nhà kho, bến bãi Cơng ty cịn phải trả
khoản chi phí vận chuyển, nếu ở gần thì chi phí vận chuyển thấp, giá thành
của sản phẩm thấp, sản phẩm được khách hàng tin dùng được nhiều lợi nhuận
và thu nhập bình quân đầu người cao, tạo nhiều công ăn việc làm cho cán bộ
cơng nhân viên. Cịn nếu chi phí vận chuyển, cộng các chi phí liên quan cao
thì nó sẽ đội giá thành của các cơng trình lên, cơng ty không đủ sức cạnh
tranh với thị trường về giá cả thì dẫn đến tình trạng Cơng ty khơng được
khách hàng tin dùng, dẫn đến lợi nhuận giảm và thu nhập bình qn
người/tháng giảm xuống. Vì vậy Cơng ty đã có những hợp đồng dài hạn với
những công ty chuyên cung cập cho xây dựng như Công ty cổ phần Gang

thép Thái Nguyên và những công ty vật liệu khác. Việc này cũng tránh được

Nguyễn Văn Huy

3

KT - K23 - VB2


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: ThS. Phạm Xuân Kiên

hiện tượng giá nguyên vật liệu trên thị trường thay đổi và biến động khi khan
hiếm.
Với những khách hàng thường xuyên có ký các hợp đồng mua bán,
Cơng ty chủ yếu áp dụng theo phương thức mua hàng trả chậm, đôi khi mua
theo phương thức trả tiền ngay. Theo quy định của Công ty, khi mua nguyên
vật liệu yêu cầu cần phải có hố đơn GTGT kèm theo, trong ít trường hợp
mua của cá nhân khơng có hố đơn đỏ thì người bán phải viết giấy biên nhận
ghi rõ loại vật liệu mua về, số lượng, đơn giá, thành tiền. Ngoài những đơn vị
bạn hàng kể trên, Cơng ty cịn có quan hệ mua bán với một số bạn hàng khác.
Tuy nhiên, các lơ hàng nhỏ khơng địi hỏi chất lượng và số lượng nguyên vật
liệu nhiều mà lại có sẵn trên thị trường thì trước khi tiến hành xây dựng Cơng
ty sẽ mua ngồi thị trường.
Theo phương pháp này thì việc của thủ kho cũng được thực hiện trên thẻ
kho giống như phương pháp thẻ song song.
+ ở phòng kế toán: Kế toán mở số đối chiếu luân chuyển để ghi chép tính
hình nhập xuất tồn kho thứ vật liệu theo từng kho dùng cho cả năm. Sổ đối
chiếu luân chuyển chỉ ghi mỗi tháng một lần vào cuối tháng.
- Ưu điểm: Khối lượng ghi chép cuả kế toán được giảm bớt do chỉ ghi

một lần vào cuối tháng.
- Nhược điểm: Việc ghi sổ vẫn trùng lập giữa kho và kế toán về mặt số
lượng và hạn chế chức năng kiểm tra của kể toán.
- Điều kiện áp dụng: Đối với những doanh nghiệp có khối lượng chủng
loại vật tư khơng q nhiều, phù hợp với trình độ kế tốn còn chưa cao.

Nguyễn Văn Huy

4

KT - K23 - VB2


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: ThS. Phạm Xuân Kiên

Chứng từ gốc

Sổ chi tiết tài
khoản 331

Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ

Phiếu nhập kho

Phiếu xuất kho

Bảng kê phiếu
nhập


Bảng kê phiếu
xuất

Chứng từ ghi sổ

Bảng phân bố
vật liệu

Sổ chi tiết vật
liệu

Sổ cái tài khoản
152

Bảng cân đối tài
khoản

Báo cáo tài chính

Sơ đồ 1.1 - Quy trình kế tốn vật liệu tại Cơng ty TNHH MTV xây dựng
công nghệ Phú Nghĩa

Nguyễn Văn Huy

5

KT - K23 - VB2



Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: ThS. Phạm Xuân Kiên

1.3. Tổ chức quản lý nguyên vật liệu chung tại Công ty TNHH MTV xây
dựng công nghệ Phú Nghĩa
Xây dựng cơ bản là ngành sản xuất vật chất mang tính chất công
nghiệp, sản phẩm của ngành xây dựng là những công trình, hạng mục
cơng trình có quy mơ lớn và kết cấu phức tạp, thường cố định ở nơi sản
xuất (thi cơng) cịn các điều kiện khác đều phải di chuyển theo địa điểm
xây dựng. Từ đặc điểm riêng của ngành xây dựng, làm cho công tác quản
lý sử dụng nguyên vật liệu phức tạp vì chịu ảnh hưởng lớn của mơi
trường bên ngồi nên cần xây dựng định mức cho phù hợp với điều kiện
thi công thực tế. Quản lý nguyên vật liệu là yếu tố khách quan của mọi
nền sản xuất xã hội. Tuy nhiên do trình độ sản xuất khác nhau nên phạm
vi mức độ và phương pháp quản lý cũng khác nhau.
Hiện nay, nền sản xuất ngày càng mở rộng và phát triển trên cơ sở
thoả mãn khơng ngừng nhu cầu vật chất và văn hóa của mọi tầng lớp
trong xã hội. Việc sử dụng nguyên vật liệu một cách hợp lý, có kế hoạch
ngày càng được coi trọng. Công tác quản lý nguyên vật liệu là nhiệm vụ
của tất cả mọi người nhằm tăng hiệu quả kinh tế cao mà hao phí lại thấp
nhất. Cơng việc hạch toán vật liệu ảnh hưởng và quyết định đến việc
hạch tốn giá thành, vì vậy để đảm bảo tính chính xác của việc hạch tốn
giá thành thì trước hết phải hạch tốn ngun vật liệu chính xác.
Để làm tốt cơng tác hạch tốn ngun vật liệu, địi hỏi cơng ty Phú
Nghĩa phải quản lý chặt chẽ ở mọi khâu từ thu mua, bảo quản tới khâu
dự trữ và sử dụng. Trong khâu thu mua nguyên vật liệu phải được quản
lý về khối lượng, quy cách, chủng loại, giá mua và chi phí thu mua, thực
hiện kế hoạch mua theo đúng tiến độ, thời gian phù hợp với kế hoạch sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Phịng kế tốn - tài chính cần có


Nguyễn Văn Huy

6

KT - K23 - VB2


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: ThS. Phạm Xuân Kiên

quyết định đúng đắn ngay từ đầu trong việc lựa chọn nguồn vật tư, địa
điểm giao hàng, thời hạn cung cấp, phương tiện vận chuyển và nhất là về
giá mua, cước phí vận chuyển, bốc dỡ… cần phải dự tốn những biến
động về cung cầu và giá cả vật tư trên thị trường để đề ra biện pháp thích
ứng. Đồng thời, thơng qua thanh tốn kế tốn vật liệu cần kiểm tra lại
giá mua nguyên vật liệu, chi phí vận chuyển và tình hình thực hiện hợp
đồng của người bán vật tư, người vận chuyển. Việc tổ chức tổ kho tàng,
bến bãi thực hiện đúng theo chế độ bảo quản đối với từng loại nguyên
vật liệu tránh hư hỏng, mất mát, hao hụt, đảm bảo an toàn cũng là một
trong các yêu cầu quản lý nguyên vật liệu. Trong khâu dự trữ đòi hỏi
doanh nghiệp phải xác định được mức dự trữ tối đa, tối thiểu để đảm
bảo cho quá trình thi cơng xây lắp được bình thường khơng bị ngừng trệ,
gián đoạn do việc cung ứng vật tư không kịp thời hoặc gây ứ động vốn
do dự trữ quá nhiều.
Sử dụng hợp lý, tiết kiệm trên cơ sở định mức tiêu hao và dự tốn
chi phí có ý nghĩa quan trọng trong việc hạ thấp chi phí sản xuất và giá
thành sản phẩm nhằm tăng lợi nhuận, tăng tích luỹ cho công ty . Do vậy,
trong khâu sử dụng cẩn phải tổ chức tốt việc ghi chép, phản ánh tình
hình xuất nguyên vật liệu đúng trong sản xuất kinh doanh. Định kỳ tiến
hành việc phân tích tình hình sử dụng nguyên vật liệu cũng là những

khoản chi phí vật liệu cho quá trình sản xuất sản phẩm, nhằm tìm ra
nguyên nhân dẫn đến tăng hoặc giảm chi phí vật liệu cho một đơn vị sản
phẩm, khuyến khích việc phát huy sáng kiến cải tiến, sử dụng tiết kiệm
nguyên vật liệu, tận dụng phế liệu…
Nói chung, quản lý nguyên vật liệu từ khâu thu mua, bảo quản, dự trữ,
sử dụng vật liệu là một trong những nội dung quan trọng của công tác quản lý
luôn được công ty Phú Nghĩa quan tâm
Nguyễn Văn Huy

7

KT - K23 - VB2


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: ThS. Phạm Xuân Kiên

Công tỏc qun lý nguyờn vt liu
Xây dựng là một ngành sản xuất vật chất mang tính chất công
nghiệp, sản phẩm của ngành là những công trình, hạng mục công trình có
quy mô lớn, kết cấu phức tạp và thờng cố định ở nơi sản xuất (thi công)
còn các điều kiện khác đều phải di chuyển theo địa điểm xây dựng. Từ
đặc điểm riêng của ngành xây dựng làm cho công tác quản lý, sử dụng
vật liệu phức tạp vì chịu ảnh hởng lớn của môi trờng bên ngoài nên cần
xây dựng định mức cho phù hợp với điều kiện thi công thực tế. Quản lý
vật liệu là yếu tố khách quan của mọi nền sản xuất xà hội. Tuy nhiên do
trình độ sản xuất khác nhau nên phạm vi mức độ và ph ơng pháp quản lý
cũng khác nhau.
bin.
+ Tin cơng th ngồi gia cơng chế biến.

+ Chi phí vận chuyển bốc dỡ vật liệu đi chế biến và mang về.
* Đối với vật liệu tự gia công chế biến là giá thực tế vật liệu xuất kho
chế biến và các chi phí biến liên quan.
* Đối với vật liệu nhận vốn góp liên doanh: là giá trị được hội đồng liên
doanh đánh giá.
* Đối với vật liệu là phế liệu thu hồi thì giá trị được đánh giá theo giá trị
sử dụng nguyên vật liệu đó hoặc giá ước tính
1.4. Đánh giá ngun vật liệu
Cơng ty TNHH MTV xây dựng công nghệ Phú Nghĩa đánh giá vật liệu
theo giá thực tế.

Nguyễn Văn Huy

8

KT - K23 - VB2


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: ThS. Phạm Xuân Kiên

Giá thực tế nhập kho.
Nguyên vật liệu được nhập từ nhiều nguồn khác nhau và giá thực tế của
chúng được xác định như sau:
* Đối với vật liệu mua ngoài (với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ) thì trị giá nguyên vật liệu bao gồm:
+ Giá mua trên hố đơn (giá khơng có thuế giá trị gia tăng).
+ Chi phí thu mua thực tế (chi phí vận chuyển, bốc dỡ...), chi phí thu
mua của ngun vật liệu có thể được tính trực tiếp vào giá thực tế của từng
thứ nguyên vật liệu. Trường hợp chi phí thu mua có liên quan đến nhiều loại

ngun vật liệu thì phải tính tốn và phân bổ cho từng thứ liên quan theo tiêu
thức nhất định. Trong trường hợp mua nguyên vật liệu vào sản xuất kinh
doanh hàng hố dịch vụ khơng chịu thuế giá trị gia tăng loại dùng vào hoạt
động sự nghiệp, dự án, hoạt động văn hoá, phục lợi được trang trải bằng
nguồn kinh phí khác thì giá thực tế nguyên vật liệu mua ngoài bao gồm tổng
số tiền phải thanh toán cho người bán (bao gồm cả thuế giá trị gia tăng đàu
vào và chi phí thu mua vận chuyển).
* Đối với vật liệu th ngồi gia cơng thì giá vật liệu bao gồm:
+ Giá thực tế nguyên vật liệu xuất chế biến
* Giá thực tế xuất kho.
Khi xuất dùng vật liệu, kế tốn phải tính tốn chính xác giá vốn thực tế
của chất lượng cho các nhu cầu, đối tượng sử dụng khác nhau. Việc tính giá
thực tế của vật liệu xuất kho có thể được thực hiện theo phương pháp sau:
* Tính theo phương pháp nhập trước - xuất trước (FIFO): Theo phương
pháp này thì phải xác định được giá thực tế nhập kho của từng lần nhập, sau
đó căn cứ vào số lượng xuất tính ra giá trị thực tế xuất kho nguyên tắc: tính

Nguyễn Văn Huy

9

KT - K23 - VB2


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: ThS. Phạm Xuân Kiên

theo nguyên giá thực tế nhập trước đối với lượng xuất kho thuộc lần nhập
trước, số còn lại (tổng số xuất kho trừ đi số xuất thuộc lần nhập trước) được
tính theo đơn giá thực tế các lần nhập sau. Như vậy, giá thực tế của vật liệu

tồn cuối kỳ chính là giá thực tế của vật liệu nhập kho thuộc các kho sau cùng.

Nguyễn Văn Huy

10

KT - K23 - VB2


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: ThS. Phạm Xuân Kiên

CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU TẠI CƠNG
TY TNHH MTV XÂY DỰNG CÔNG NGHỆ PHÚ NGHĨA
2.1. Phân loại và tính giá ngun vật liệu tại cơng ty TNHH MTV Xây
dựng Công nghệ Phú Nghĩa
2.1.1. Phân loại nguyên vật liệu tại công ty
Công ty áp dụng cách phân loại nguyên vật liệu dựa trên vai trị và
cơng dụng của ngun vật liệu trong quá trình sản xuất kinh doanh bao gồm:
- Nguyên vật liệu chính: là đối tượng lao động chủ yếu của công ty và
là cơ sở vật chất chủ yếu hình thành nên sản phẩm như: nhựa đường, đá các
loại, cát vàng, sắt, thép…
- Vật liệu phụ: cũng là đối tượng lao động, nó khơng cấu thành nên
thực thể của sản phẩm làm ra nhưng có tác dụng làm tăng chất lượng của
cơng trình và tạo điều kiện cho quá trình sản xuất được tiến hành bình thường
bao gồm các loại như: phụ gia bê tông, gỗ, đất đèn, dầu mỡ bôi trơn.
- Nhiên liệu: bao gồm xăng dầu các loại như: xăng A92, xăng A90, dầu
Diêzel, dầu phụ, dầu Mazút…để cung cấp cho máy hoạt động, nấu vật liệu,
cho đội xe cơ giới để vận chuyển, chuyên chở vật liệu hoặc cho cán bộ lãnh

đạo của công ty hoặc phịng ban đi cơng tác.
- Phụ tùng thay thế: là các chi tiết phụ tùng của các loại máy móc thiết
bị của cơng ty đang sử dụng như: vịng bi các loại, bánh răng…
2.1.2. Tính giá ngun vật liệu tại công ty
Nguyên vật liệu tại công ty được phản ánh trong sổ kế tốn và báo cáo
tài chính theo giá thực tế, đó là tồn bộ chi phí bỏ ra để có được nguyên vật
liệu đó.

Nguyễn Văn Huy

11

KT - K23 - VB2


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: ThS. Phạm Xuân Kiên

2.1.2.1. Đối với nguyên vật liệu nhập kho:
a. Nguyên vật liệu mua ngồi:
Giá thực

Giá mua trên hóa

tế của vật

đơn (khơng bao

=


liệu nhập

gốm thuế GTGT

kho

Chi phí thu mua
thực tế (chi phí

+

vận chuyển, bốc

đầu vào)

Chiết khấu
giảm giá

-

NVL mua

xếp)

trả lại

b.Nguyên vật liệu tự gia công chế biến:
Giá thực tế của
vật liệu nhập kho


=

Giá thực tế của vật liệu
xuất gia cơng chế biến

Chi phí gia cơng

+

chế biến

c.Ngun vật liệu th ngồi gia cơng chế biến:
Trị giá thực tế

Giá thực tế của

Các CPVC,

Tiền thuê

NVL thuê

NVL xuất th

bốc dỡ đến nơi

ngồi gia

ngồi gia cơng
chế biến


=

+

ngồi gia cơng

nhận gia cơng

chế biến

chế biến

+

cơng chế
biến

d.Ngun liệu nhận góp vốn liên doanh, vốn cổ phần:
Giá vốn thực tế của NVL nhận

Giá thực tế được các bên

=

góp vốn

thamgia góp vốn chấp nhận

2.1.2.1 Đối với nguyên vật liệu không nhập kho mà chuyển thẳng tới cơng trình sử dụng

ngay

Trị giá
thực tế

Giá mua trên hóa đơn
=

NVL

(khơng bao gồm thuế
GTGT đầu vào)

Chi phí
+

mua

Chiết khấu
-

thực tế

2.1.2.2.Đối với nguyên vật liệu xuất kho, tồn kho

Nguyễn Văn Huy

12

KT - K23 - VB2


giảm giá NVL
mua trả lại


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: ThS. Phạm Xuân Kiên

Khi đánh giá nguyên vật liệu xuất kho và tồn kho công ty sử dụng
phương pháp giá thực tế nhập trước xuất trước để tính.
Để áp dụng phương pháp này kế toán phải theo dõi đơn giá thực tế và
số lượng của từng lơ ngun vật liệu nhập kho sau đó căn cứ vào số lượng
xuất kho để tính giá trị nguyên vật liệu xuất kho, tồn kho cuối kỳ:
Trị giá NVL xuất
kho, tồn kho

=

Số lượng NVL
xuất kho, tồn kho

Đơn giá thực tế của
x

lô NVL nhập trước

2.2. Thủ tục nhập kho – xuất kho nguyên vật liệu tại công ty TNHH MTV
xây dựng công nghệ Phú Nghĩa
2.2.1. Thủ tục nhập kho vật liệu
Do đặc điểm của công tác xây dựng cơ bản, vật liệu phải được cung

ứng đến chân cơng trình và được cung cấp từ nguồn mua ngoài là chủ yếu.
Công ty thu mua vật liệu trong giới hạn sao cho không quá nhiều gây ứ đọng
vốn nhưng cũng không quá ít gây ngừng sản xuất. Đối với hầu hết các loại
nguyên vật liệu thì thường do đội tự mua trừ nhựa đường do công ty ký hợp
đồng trực tiếp đi mua cấp cho từng cơng trình.
Giá thực tế vật liệu nhập kho được tính theo giá thực tế trên hóa đơn
hoặc trên hợp đồng (thơng thường bao gồm cả chi phí vận chuyển) trong
trường hợp có các chi phí khác phát sinh trong q trình thu mua được cơng
ty cho phép hạch tốn vào chính chi phí của cơng trình đó. Khi thu mua vật
liệu nhập kho thủ tục được tiến hành như sau:
Khi vật liệu về đến chân cơng trình, trên cơ sở hóa đơn, giấy báo nhận
hàng, kế toán thống kê đội tiến hành kiểm tra khối lượng và chất lượng vật
liệu ghi sổ lượng thực nhập và lập “Bảng kê nhận hàng”(Biểu 2.1) có xác
nhận của hai bên. Định kỳ theo thỏa thuận của bên cung cấp và đội thường là

Nguyễn Văn Huy

13

KT - K23 - VB2


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: ThS. Phạm Xuân Kiên

một tháng, thống kê đội cùng với người cung cấp lập “Biên bản đối chiếu
khối lượng vật tư thực hiện”(Biểu 2.2) có xác nhận của bên giao và bên nhận.
Cơng ty Phú Nghĩa ln lấy chất lượng là hàng đầu vì thế ngay từ khâu
nhập kho vật liệu công ty đã sử dụng những quy tắc rất nghiêm ngặt, bằng
chứng là các chứng từ đặc thù mà công ty đã sử dụng như sau:

+ Giấy đề nghị mua vật tư có sự phê duyệt của giám đốc.
+ Biên bản duyệt giá.
+ Hợp đồng mua bán vật tư.
+ Biên bản kiểm nghiệm vật tư.
+ Biên bản bàn giao hàng hóa.
+ Hóa đơn giá trị gia tăng.
Ví dụ 1: Vào ngày 02 tháng 6 năm 2014 Công Ty Phú Nghĩa tiến hành kiểm
tra chứng từ bảng kê nhận hàng ngày, nguyên vật liệu đã mua của Tổ hợp
dịch vụ vận chuyển vật liệu xây dựng Kiện Khê được thể hiện duới đây:
Bảng 2.1 - BẢNG KÊ NHẬN HÀNG
Đơn vị bán: Tổ hợp dịch vụ vận chuyển vật liệu xây dựng Kiện Khê
Từ ngày 01/6/2014 đến ngày 30/6/2014
Đơn vị tính: m3

STT
1
2
3
4
5

Ngày nhận
01/11/12
5/11/12
11/11/12
25/11/12
30/11/12
Cộng
Bên giao hàng


Loại hàng nhận
Đá 1x2
Đá 0x5
Bột đá
110,0
110,5
95,5
75,5
38,8
19,5
283,5
33,8
55,5
89,0
71,2
544,5
238,3
200,0
Bên nhận hàng

Đá base
165,5
135,5
90,0
109,0
500,0

(Ký, họ tên)

Nguyễn Văn Huy


(Ký, họ tên)

14

KT - K23 - VB2


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: ThS. Phạm Xuân Kiên

Căn cứ vào bảng kê nhận hàng hai bên làm biên bản đối chiếu khối
lượng vật tư thực hiện và bên bán hàng viết hóa đơn như sau :
Biểu 2.1 – BIÊN BẢN ĐỐI CHIẾU KHỐI LƯỢNG VẬT TƯ THỰC HIỆN
Từ ngày 01/6/14 đến ngày 30/6/14
I-Bên bán hàng: Tổ hợp dịch vụ v.chuyển vật liệu xây dựng Kiện Khê
- Ông: Trịnh Văn Đức

Chức vụ:Tổ trưởng

II- Bên mua hàng: Công ty TNHH MTV xây dựng cơng nghệ Phú Nghĩa
- Ơng: Nguyễn Đức Qn

Chức vụ : Giám đốc xí nghiệp

- Ơng: Ngơ Tiến Vinh

Chức vụ :Thủ kho

Cùng nhau kiển tra chứng từ, đối chiếu khối lượng vật tư thực tế nhận từ

ngày 01 tháng 5 năm 2014 đến ngày 30 tháng 5 năm 2014 với khối lượng cụ thể
như sau:

STT

TÊN HÀNG

ĐVT

KHỐI LƯỢNG

1

Đá Base

M3

500

2

Đá 1x2

M3

544,5

3

Đá 0x5


M3

283,5

4

Bột đá

Tấn

200

GHI CHÚ

Biên bản được lập thành 2 bản, mỗi bên giữ 1 bản ./.
Đại diện bên giao

Đại diện bên nhận

(Ký, họ tên)

Nguyễn Văn Huy

(Ký, họ tên)

15

KT - K23 - VB2




×