Tải bản đầy đủ (.doc) (121 trang)

Hoàn thiện kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp tại chi cục thuế quận nam từ liêm – hà nội1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (599.96 KB, 121 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
----------------

NGUYỄN ÁNH DƯƠNG

HOÀN THIỆN KIỂM TRA THUẾ ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ
QUẬN NAM TỪ LIÊM – HÀ NỘI

Chuyên ngành: KINH TẾ CHÍNH TRỊ

Người hướng dân khoa học: PGS.TS ĐÀO THỊ PHƯƠNG LIÊN

Hà Nội – 2015


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan bản luận văn là cơng trình nghiên cứu khoa học độc
lập của tơi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn
gốc rõ ràng.
Hà Nợi, tháng 10 năm 2015
Học viên

Nguyễn Ánh Dương


LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình thực hiện luận văn, tác giả đã nhận được rất nhiều sự quan
tâm, động viên và giúp đỡ của giáo viên hướng dẫn, đồng nghiệp, gia đình và bạn


bè. Để có được kết quả này, tác giả xin cảm ơn PGS.TS Đào Thị Phương LiênGiáo viên hướng dẫn đầy tâm huyết và nhiệt tình.
Xin cảm ơn các thầy, cô giáo trong Bộ môn Kinh tế đã có nhiều đóng
góp trong các b̉i sinh hoạt khoa học tại bộ môn.
Xin cảm ơn Ban lãnh đạo, các Đội chuyên môn, CBCC làm công tác
kiểm tra của Chi cục Thuế Quận Nam Từ Liêm, Bắc Từ Liêm - Hà Nội đã tạo
điều kiện và giúp đỡ tác giả trong quá trình thực hiện nghiên cứu.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng 11 năm 2015
Học viên

Nguyễn Ánh Dương


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
TÓM TẮT LUẬN VĂN
MỞ ĐẦU.......................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ
KIỂM TRA THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP .......................................7
1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế và kiểm tra thuế .....................................7
1.1.1. Khái niệm về thuế và phân loại thuế ..............................................7
1.1.2. Khái niệm về kiểm tra thuế và phân biệt thanh tra thuế với kiểm tra
thuế. ..........................................................................................................9
1.1.3. Đặc điểm, yêu cầu, nguyên tắc của kiểm tra thuế........................ 11
1.1.4. Phân loại kiểm tra thuế .................................................................14
1.2. Nội dung, các nhân tố ảnh hưởng, sự cần thiết hoàn thiện kiểm tra thuế
đối với doanh nghiệp.................................................................................. 15

1.2.1. Nội dung kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp ..............................15
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kiểm tra thuế đối với doanh
nghiệp .....................................................................................................29
1.2.3. Sự cần thiết phải hoàn thiện kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp. . . .32
1.3. Kinh nghiệm thanh tra, kiểm tra thuế ở một số nước thuộc khối OECD
và Chi cục thuế quận Cầu Giấy, Hà Nội; bài học kinh nghiệm. .................33
1.3.1. Kinh nghiệm thanh tra thuế ở một số nước thuộc khối OECD.... 33
1.3.2. Kinh nghiệm kiểm tra thuế tại Chi cục thuế quận Cầu Giấy, Hà
Nội.......................................................................................................... 36
1.3.3. Bài học kinh nghiệm .....................................................................37


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KIỂM TRA THUẾ ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ QUẬN NAM TỪ LIÊM - HÀ NỘI GIAI
ĐOẠN 2012 – 2014 .......................................................................................39
2.1. Khái quát đặc điểm kinh tế - xã hội và tình hình các doanh nghiệp của
Quận Nam Từ Liêm ....................................................................................39
2.1.1. Đặc điểm kinh tế - xã hội Quận Nam Từ Liêm ............................39
2.1.2. Đặc điểm doanh nghiệp Quận Nam Từ Liêm ..............................40
2.2. Tình hình kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp tại Chi cục Thuế Quận
Nam Từ Liêm .............................................................................................42
2.2.1. Về trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ thể và đối tượng kiểm tra thuế ...42
2.2.2. Về quy trình kiểm tra thuế ............................................................48
2.2.3. Về cơng cụ, phương tiện kiểm tra thuế ........................................51
2.2.4. Về phương pháp kiểm tra thuế .....................................................54
2.3. Đánh giá chung về kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp tại Chi cục Thuế
Quận Nam Từ Liêm thời gian qua ..............................................................63
2.3.1. Những kết quả đạt được ...............................................................63
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ...............................................................65
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN

KIỂM TRA THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ
QUẬN NAM TỪ LIÊM TRONG THỜI GIAN TỚI................................ 70
3.1. Phương hướng hoàn thiện kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp tại Chi
cục Thuế Quận Nam Từ Liêm – Hà Nội ....................................................70
3.1.1. Việc hoàn thiện kiểm tra thuế phải phù hợp với chiến lược cải
cách, hiện đại hóa ngành th́................................................................. 71
3.1.2. Kiểm tra thuế phải được hồn thiện theo hướng góp phần nâng cao
hiệu lực và hiệu quả của quản lý thuế.................................................... 72
3.1.3. Hoàn thiện kiểm tra thuế phải trên cơ sở phù hợp với điều kiện
thực tế khách quan.................................................................................. 73


3.1.4. Hồn thiện cơng tác kiểm tra thuế phải hướng tới tạo điều kiện
thuận lợi cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của người nộp thuế ........73
3.2. Các giải pháp hoàn thiện kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp tại Chi
cục Thuế Quận Nam Từ Liêm trong thời gian tới ......................................74
3.2.1. Nhóm giải pháp liên quan đến trách nhiệm và nghĩa vụ của chủ thể
và đối tượng kiểm tra thuế...................................................................... 74
3.2.2. Nhóm giải pháp liên quan đến quy trình kiểm tra thuế ................82
3.2.3. Nhóm giải pháp liên quan đến cơng cụ kiểm tra thuế ..................83
3.2.4. Nhóm giải pháp liên quan đến phương pháp kiểm tra thuế ..........87
KẾT LUẬN................................................................................................... 95
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CBCC:
CSDL
DN

DNNQD
GTGT:
HHDV:
HĐ SX KD:
NSNN:
NNT:
TNHH:
TTHT:
TNDN
TTĐB
UBND:
XHCN:

Cán bộ công chức
Cơ sở dữ liệu
Doanh nghiệp
Doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Giá trị gia tăng
Hàng hoá dịch vụ
Hoạt động sản xuất kinh doanh
Ngân sách nhà nước
Người nộp thuế
Trách nhiệm hữu hạn
Tuyên truyền hỗ trợ
Thu nhập doanh nghiệp
Tiêu thụ đặc biệt
Ủy ban nhân dân
Xã hội chủ nghĩa



i

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG
Sơ đồ 1.1: Kỹ thuật phân tích rủi ro ...............................................................24
Bảng 2.1: Cơ cấu lực lượng CBCC kiểm tra và số lượng doanh nghiệp quản
lý .....................................................................................................................45
Bảng 2.2. Thực hiện thu ngân sách qua các năm 2012-2014 .........................47
Bảng 2.3: Tình hình thu NSNN từ khối DNNQD trên địa bàn ......................48
Bảng 2.4: Số lượng doanh nghiệp phải kiểm tra hồ sơ khai thuế tại cơ quan
thuế giai đoạn 2012 – 2014............................................................................. 52
Bảng 2.5: Số lượng doanh nghiệp phải kiểm tra tại trụ sở doanh nghiệp giai
đoạn 2012 – 2014........................................................................................... 53
Bảng 2.6: Đánh giá mức độ đạt được trong lập kế hoạch kiểm tra thuế hàng
năm hiện nay................................................................................................... 54
Bảng 2.7: Kết quả kiểm tra hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế giai đoạn 2012- 2014... 55
Bảng 2.8: Đánh giá mức độ đạt được trong thực hiện kiểm tra thuế tại cơ quan
thuế hiện nay (Bằng cách cho điểm từ 1 đến 5 trong đó 5 là cao nhất).......... 57
Bảng 2.9: Kết quả kiểm tra tại trụ sở doanh nghiệp giai đoạn 2012-2014..... 58
Bảng 2.10: Đánh giá mức độ đạt được trong thực hiện kiểm tra thuế tại trụ sở
doanh nghiệp hiện nay ....................................................................................63
Bảng 2.11: Đánh giá mức độ tác động thực tế của các nhân tố sau đây đến
hoạt động kiểm tra thuế.................................................................................. 69
Bảng 3.1: Thứ tự ưu tiên cho các nhóm giải pháp để hồn thiện kiểm tra thuế
tại Chi cục Thuế Quận Nam Từ Liêm ............................................................74


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
----------------

NGUYỄN ÁNH DƯƠNG


HOÀN THIỆN KIỂM TRA THUẾ ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ
QUẬN NAM TỪ LIÊM – HÀ NỘI

Chuyên ngành: KINH TẾ CHÍNH TRỊ

Hà Nội – 2015


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Luật Quản lý thuế ra đời và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2007
được coi như một bước tiến quan trọng trong công tác quản lý thu nộp ngân
sách, quy định thống nhất về trình tự, thủ tục từ đăng ký, kê khai, nộp thuế,
quyết toán thuế... đối với tất cả các sắc thuế. Các thủ tục hành chính thuế
được quy định đơn giản, rõ ràng và minh bạch nhằm tạo điều kiện cho cơ chế
mới - cơ chế tự tính, tự khai, tự nộp thuế và tự chịu trách nhiệm trước pháp
luật của NNT. Cơ quan thuế chuyển sang thực hiện chức năng tuyên truyền,
hỗ trợ, kiểm tra, giám sát NNT. Theo cơ chế mới, kiểm tra thuế được xác định
là một trong những nhiệm vụ quan trọng, đảm bảo thực hiện thành công cơ
chế quản lý mới và nâng cao hiệu quả, hiệu lực quản lý thuế.
Tuy nhiên, khi nền kinh tế càng phát triển, số lượng NNT tăng lên, khả
năng chênh lệch trong hiểu biết sâu rộng về pháp luật tăng lên thì khả năng
sai phạm cũng tăng lên, thủ đoạn trốn thuế, tránh thuế của NNT có thể tinh vi,
phức tạp hơn, gây khó khăn trong việc phát hiện gian lận, làm giảm hiệu quả
kiểm tra thuế. Mặt khác, trong điều kiện nguồn lực cán bộ thuế có hạn thì việc
lựa chọn đúng đối tượng cần thiết phải kiểm tra sẽ tránh lãng phí nguồn lực

của cơ quan thuế và cũng không gây phiền hà cho các doanh nghiệp không vi
phạm.
Từ năm 2013, kiểm tra thuế đã có sự thay đởi cơ bản bằng việc lựa
chọn đối tượng kiểm tra thuế phải được tiến hành trên cơ sở phân tích thơng
tin về NNT như: việc chấp hành kê khai, nộp thuế, tình hình tài chính doanh
nghiệp... Phương pháp thu thập, phân tích thơng tin và hệ thống chỉ tiêu phân
tích đã được bở sung, sửa đởi qua từng năm. Tuy nhiên, do đang trong thời
gian đầu áp dụng nên các quy định trên còn bộc lộ một số hạn chế như chưa
có hệ thống chỉ tiêu phân tích hồn chỉnh, chưa bao qt hết tình hình tài


2

chính của doanh nghiệp, chưa có hệ thống chỉ tiêu phân tích áp dụng riêng
cho các nhóm ngành nghề, cho từng sắc thuế. Do đó, việc phân tích thơng tin,
để lựa chọn đối tượng kiểm tra thuế vẫn dựa trên kinh nghiệm là chủ yếu.
Điều này dẫn đến việc kiểm tra thuế không đúng đối tượng và hiệu quả của
kiểm tra thuế khơng cao.
Chính vì vậy, Tác giả lựa chọn nghiên cứu đề tài “Hoàn thiện kiểm tra
thuế đối với doanh nghiệp tại Chi cục Thuế Quận Nam Từ Liêm-Hà Nội”
để viết Luận văn thạc sỹ kinh tế. Đề tài có ý nghĩa thiết thực, mang tính thời
sự cấp bách cả về mặt lý luận và thực tiễn.
2. Tổng quan các cơng trình đã nghiên cứu
Kiểm tra thuế là chức năng rất quan trọng của hoạt động quản lý thuế
nên thời gian qua ở Việt Nam có rất nhiều cơng trình khoa học nghiên cứu về
vấn đề này với sự tham gia nghiên cứu của các nhà khoa học, nhà quản lý,
nghiên cứu sinh và học viên cao học. Tuy nhiên cho đến nay chưa có cơng
trình nghiên cứu nào về kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp do Chi cục thuế
Nam Từ Liêm trực tiếp quản lý.
3. Mục tiêu nghiên cứu:

- Mục tiêu chung:
Luận giải cơ sở lý luận, thực tiễn về kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp
và đề xuất quan điểm, giải pháp hoàn thiện kiểm tra thuế đối với doanh
nghiệp tại Chi cục Thuế Quận Nam Từ Liêm.
- Mục tiêu cụ thể:
+ Làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về kiểm tra thuế đối với doanh
nghiệp.
+ Phân tích và đánh giá thực trạng kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp
tại Chi cục Thuế Quận Nam Từ Liêm, chỉ ra những thành tựu, hạn chế và
nguyên nhân hạn chế.


3

+ Đề xuất phương hướng, giải pháp chủ yếu để hoàn thiện kiểm tra
thuế đối với doanh nghiệp tại Chi cục Thuế Quận Nam Từ Liêm trong thời
gian tới.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
* Đối tượng nghiên cứu:
- Những vấn đề lý luận và thực tiễn về kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp.
- Các chính sách, pháp luật có liên quan đến kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp.
* Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu là kiểm tra thuế trong giai đoạn 2012 – 2014 đối
với các doanh nghiệp do Chi cục thuế Nam Từ Liêm trực tiếp quản lý thuế.
Do yêu cầu bảo mật thông tin NNT được quy định tại Chương IV Luật quản
lý thuế nên tác giả không được phép nêu cụ thể tên doanh nghiệp vào luận
văn.
5. Phương pháp nghiên cứu:
* Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp phân tích và tởng hợp: được dùng xuyên suốt luận văn,

đặc biệt các nội dung lý thuyết về phân tích thơng tin doanh nghiệp, vai trị,
tác động của phân tích thơng tin doanh nghiệp đến kiểm tra thuế, thực trạng
chất lượng việc phân tích thơng tin….
- Phương pháp so sánh, lịch sử: dùng để đánh giá kinh nghiệm trong và
ngoài nước về kiểm tra thuế nhằm rút ra bài học kinh nghiệm.
- Phương pháp thống kê, mô tả: Sử dụng hệ thống số liệu báo cáo,
thống kê của Cục thuế TP Hà Nội, Chi cục Thuế Quận Nam Từ Liêm, Quận
Nam Từ Liêm đã được cơng bố và báo cáo hàng năm.
6. Đóng góp của luận văn
Thứ nhất, luận văn đã khái quát những vấn đề cơ bản về thuế và kiểm
tra thuế.


4

Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc từ các thể nhân, pháp nhân cho
Nhà nước theo mức độ và thời hạn được pháp luật quy định nhằm sử dụng
cho các mục đích cơng cộng.
Tởng hợp các quan niệm có thể hiểu kiểm tra thuế là hoạt động xem
xét, đánh giá của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các cơ quan, tổ
chức và cá nhân chịu sự quản lý trong việc thực hiện pháp luật về thuế, phí và
lệ phí (gọi chung là thuế).
Thứ hai, luận văn đã phân tích được nội dung kiểm tra thuế đối với
doanh nghiệp như: Trách nhiệm, nghĩa vụ, quyền hạn của chủ thể kiểm tra và
đối tượng kiểm tra thuế; Quy trình kiểm tra thuế; Cơng cụ, phương tiện kiểm
tra thuế; Phương pháp kiểm tra thuế.
Trên cơ sở đó luận văn làm rõ các nhân tố ảnh hưởng đến kiểm tra thuế
đối với doanh nghiệp đó là:
Các nhân tố khách quan: Mức độ hồn thiện của hệ thống pháp luật nói
chung và pháp luật về thuế nói riêng; Sự phối hợp của các cơ quan nhà nước

có liên quan; Trình độ dân trí, ý thức chấp hành pháp luật thuế của NNT; Cơ
sở vật chất và phương tiện làm việc của cơ quan thuế; Chế độ đãi ngộ đối với
người làm kiểm tra thuế;
Các nhân tố chủ quan như: Chất lượng của công tác lập kế hoạch và
chuẩn bị kiểm tra; Hệ thống cơ sở dữ liệu và việc ứng dụng công nghệ thông
tin phục vụ cho việc khai thác, phân tích thơng tin về NNT; Trình độ chun
mơn và đạo đức nghề nghiệp của cán bộ kiểm tra thuế; Công tác tổ chức, chỉ
đạo, điều hành của thủ trưởng cơ quan thuế; Sự nghiêm minh trong xử lý vi
phạm.
Luận văn cũng đã lý giải sự cần thiết phải hoàn thiện kiểm tra thuế đối
với doanh nghiệp đó là: Hồn thiện kiểm tra thuế góp phần nâng cao hiệu lực,
hiệu quả quản lý thuế, đảm bảo việc thu thuế được thực hiện công bằng, theo


5

đúng quy định của pháp luật; Kiểm tra thuế giúp doanh nghiệp hiểu rõ, tuân
thủ các chính sách, pháp luật thuế; hoàn thiện kiểm tra thuế để tạo điều kiện
nộp thuế một cách thuận tiện, nhanh chóng, cơng bằng, hạn chế tiêu cực, tạo
môi trường đầu tư, kinh doanh thuận lợi cho NNT.
Luận văn tham khảo kinh nghiệm của các nước OECD và quận Cầu
Giấy về hoàn thiện kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp. Qua đó rút ra năm bài
học kinh nghiệm có thể áp dụng đó là:
Thứ nhất, cần đánh giá, phân loại, phân chia DN theo nhóm mức độ tuân
thủ pháp luật thuế, quy mô, ngành nghề kinh doanh…để có biện pháp kiểm
tra thuế phù hợp và hiệu quả, tối ưu hóa chi phí quản lý thuế nói chung, chi
phí thanh tra, kiểm tra nói riêng cũng như phân bổ các nguồn lực một cách
hiệu quả, tránh lãng phí.
Thứ hai, có chiến lược cho cơng tác kiểm tra thuế, có phương pháp
kiểm tra phù hợp, phân cơng nhiệm vụ kiểm tra rõ ràng, lựa chọn đúng đối

tượng kiểm tra, tập trung vào những đối tượng ngành nghề có mức độ rủi ro
cao về thuế.
Thứ ba, yêu cầu đối với cán bộ kiểm tra cần đặt ra toàn diện:
Thứ tư, phải có một hệ thống cơng nghệ thơng tin đồng bộ phù hợp với
yêu cầu hiện đại hóa ngành Thuế để cán bộ kiểm tra có thể khai thác, phân
tích thơng tin phục vụ cho cơng tác kiểm tra một cách nhanh nhất và chính
xác nhất.
Thứ năm, cơ quan thuế cần chuẩn bị đồng bộ từ hướng đổi mới cách
thức tiếp cận, cách thức thực hiện đến các điều kiện tương ứng; nhất quán về
chủ trương và cách thức kiểm tra đến xây dựng mục tiêu, nhiệm vụ và quy
trình triển khai thực hiện.


6

Thứ ba, bám sát vào nội dung chương 1, luận văn đã phân tích thực
trạng thực hiện kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp tại Chi cục Thuế Quận
Nam Từ Liêm.
Một là, thực trạng thực hiện trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ thể và đối tượng
kiểm tra thuế.
Hai là, thực trạng quy trình kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp
Ba là, thực trạng công cụ, phương tiện kiểm tra thuế đối với doanh
nghiệp.
Bốn là, thực trạng phương pháp kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp.
Trên cơ sở đó luận văn đánh giá về việc thực hiện cơ chế kiểm tra thuế
đối với doanh nghiệp tại Chi cục Thuế Quận Nam Từ Liêm. Luận văn chỉ ra
những kết quả đạt được, hạn chế trong thời gian tới cần phải khắc phục.
Về kết quả đạt được:
Một là, kiểm tra thuế được thực hiện theo nguyên tắc quản lý rủi ro và
từng bước hiện đại hóa, các tiêu chí phân tích ngày càng hồn thiện, phục vụ

cho cơng tác lập kế hoạch kiểm tra.
Hai là, ứng dụng công nghệ thông tin trong kiểm tra thuế góp phần
giảm thiểu thời gian kiểm tra, nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra.
Ba là, cùng với công tác tuyên truyền hỗ trợ, công tác kiểm tra góp
phần nâng cao tính tn thủ tự giác trong việc chấp hành các chính sách thuế
của NNT. Thơng qua kiểm tra xử lý các vi phạm về thuế góp phần răn đe,
ngăn chặn các hành vi vi phạm, gian lận về thuế. Hiệu quả của công tác kiểm
tra dần được khẳng định, tạo lập công bằng về nghĩa vụ nộp thuế, thúc đẩy
cạnh tranh bình đẳng giữa các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế
Bốn là, tổ chức bộ máy kiểm tra thuế được sắp xếp theo hướng chuyên
môn hóa. Số lượng, chất lượng và trình độ nghiệp vụ chuyên môn của đội ngũ
cán bộ kiểm tra ngày càng tăng. Với tiêu chí xây dựng đội ngũ cán bộ có chất


7

lượng, cơng tác đào tạo trình độ chun mơn nghiệp vụ, đạo đức nghề nghiệp
cho cán bộ được Chi cục thuế đặc biệt quan tâm và duy trì thường xuyên.
Năm là, thường xuyên phối hợp chặt chẽ với các cơ quan chức năng
trên địa bàn để kiểm tra chống thất thu ngân sách, thực hiện công khai minh
bạch theo lộ trình cải cách, hiện đại hóa quản lý thuế.
Về hạn chế:
Một là, công tác lập kế hoạch kiểm tra chưa tốt, chưa sát với yêu cầu
nhiệm vụ của ngành và địi hỏi của thực tiễn.
Hai là, chất lượng cơng tác kiểm tra hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế
chưa cao, còn hạn chế. Mức độ phát hiện gian lận thuế qua công tác kiểm tra
tại trụ sở doanh nghiệp còn thấp, xử lý truy thu và phạt vi phạm hành chính
qua kiểm tra có tăng qua các năm nhưng chưa cao, chưa phản ánh đúng với
thực trạng khai sai, gian lận thuế của các doanh nghiệp trên địa bàn hiện nay.
Ba là, công nghệ thông tin, giải pháp phần mềm ứng dụng và trang

thiết bị tin học phục vụ kiểm tra chưa được xây dựng đồng bộ với các quy
trình kiểm tra và quản lý thuế.
Bốn là, xử phạt vi phạm hành chính qua cơng tác kiểm tra chưa có tính
răn đe đối với các doanh nghiệp có tình trốn thuế, gian lận thuế. Chưa phát
hiện vụ việc trốn lậu thuế lớn để chuyển hồ sơ cho cơ quan điều tra, xử lý
hình sự.
Ngun nhân của hạn chế:
Mợt là, tổ chức bộ máy kiểm tra chưa tương xứng với khối lượng cơng
việc và vai trị kiểm tra thuế. Chất lượng và số lượng cán bộ chuyên trách
thực hiện công tác kiểm tra chưa đáp ứng đòi hỏi thực tế và yêu cầu cải cách.
Hai là, chưa ứng dụng thực sự có hiệu quả kỹ thuật phân tích rủi ro vào
công tác lập kế hoạch kiểm tra thuế cũng như vào quá trình kiểm tra thuế tại
cơ quan thuế và tại doanh nghiệp. Trước khi tiến hành kiểm tra thuế tại các


8

doanh nghiệp, chưa dựa trên kỹ thuật phân tích rủi ro để giảm thiểu thời gian,
nguồn lực.
Ba là, hệ thống cơ sở dữ liệu về NNT phục vụ công tác quản lý của
ngành Thuế nói chung và cơng tác kiểm tra nói riêng cịn chưa hồn thiện, dữ
liệu cịn thiếu và không cập nhật biến động kịp, không sát với thực tế.
Bốn là, năng lực chuyên môn, kỹ năng kiểm tra và khả năng sử dụng
các thiết bị tin học và tính liêm chính của một bộ phận cán bộ kiểm tra thuế
còn thấp nên chưa được phát hiện kịp thời và xử lý triệt để.
Năm là, chưa có sự phối hợp tốt trong việc giám sát tình hình kê khai
của doanh nghiệp giữa các bộ phận kê khai, kiểm tra, quản lý nợ thuế tại Chi
cục thuế.
Sáu là, Công tác phối hợp của cơ quan thuế với các cơ quan quản lý
nhà nước khác và các cơ quan bảo vệ pháp luật chưa chặt chẽ nên chưa tạo ra

những điều kiện tốt nhất cho công tác kiểm tra thuế.
Thứ tư, luận văn đã đề xuất phương hướng và giải pháp hoàn thiện kiểm
tra thuế đối với doanh nghiệp ở Chi cục Thuế Quận Nam Từ Liêm.
Để có thêm cơ sở đề xuất phương hướng luận văn đã đưa ra phương
hướng hoàn thiện kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp ở Quận Nam Từ Liêm.
Từ đó đề xuất giải pháp hoàn thiện kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp ở
Quận Nam Từ Liêm.
Mợt là, việc hồn thiện cơng tác kiểm tra thuế phải phù hợp với chiến
lược cải cách, hiện đại hóa ngành thuế.
Hai là, cơng tác kiểm tra thuế phải được hồn thiện theo hướng góp
phần nâng cao hiệu lực và hiệu quả của quản lý thuế
Ba là, hoàn thiện công tác kiểm tra thuế phải trên cơ sở phù hợp với
điều kiện thực tế khách quan


9

Bốn là, hồn thiện cơng tác kiểm tra thuế phải hướng tới tạo điều kiện
thuận lợi cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của người nộp thuế
Các giải pháp đề xuất:
Một là, tiếp tục phát triển về số lượng, chất lượng nguồn nhân lực kiểm
tra thuế; Tăng cường công tác tuyên truyền, hỗ trợ doanh nghiệp trong việc
thực hiện chính sách, pháp luật thuế.
Hai là, có những biện pháp kiểm tra đặc thù đối với doanh nghiệp kinh
doanh một số lĩnh vực có mức độ rủi ro cao về thuế; Xử lý nghiêm minh các
hành vi vi phạm pháp luật thuế của người nộp thuế
Ba là, hồn thiện quy trình kiểm tra theo hướng cụ thể hóa nội dung các
bước công việc, quy định thời gian tiến hành kiểm tra phù hợp với thực tiễn,
giảm bớt thủ tục hành chính khơng có hiệu quả cao, tăng cường kiểm tra tại
trụ sở cơ quan thuế, kiểm tra đột xuất.

Bốn là, xây dựng, hoàn thiện cơ sở dữ liệu NNT phục vụ hiệu quả cho
kiểm tra thuế.
Năm là, xây dựng, khai thác tốt ứng dụng công nghệ thông tin vào kiểm
tra thuế đối với các doanh nghiệp; Hoàn thiện cơ sở vật chất và các điều kiện
cần thiết khác phục vụ kiểm tra thuế.
Sáu là, xây dựng tiêu chí đánh giá hiệu quả cơng tác kiểm tra.
Bảy là, hồn thiện kỹ thuật phân tích rủi ro trong kiểm tra thuế từ khâu
lập kế hoạch, chuẩn bị và tiến hành kiểm tra.
Tám là, hoàn thiện cơ chế phối hợp giữa bộ phận kiểm tra thuế với các
bộ phận khác trong cơ quan thuế và các cơ quan, ban ngành khác.
Chín là, làm tốt công tác kiểm tra nội bộ, tăng cường giám sát các đoàn
kiểm tra, đảm bảo kỷ cương, kỷ luật của CBCC thuế trong thực thi nhiệm vụ.


10

KẾT LUẬN
Kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp ở Chi cục thuế Nam Từ Liêm đã
dần được hoàn thiện đảm bảo chất lượng, đáp ứng theo đúng yêu cầu, mục
tiêu của lộ trình cải cách và hiện đại hố ngành Thuế. Tuy nhiên, cơng tác này
vẫn cịn một số hạn chế cần khắc phục.
Bằng quá trình nghiên cứu và qua thực tế làm việc tại cơ quan thuế
trong thời gian vừa qua, tác giả luận văn “Hoàn thiện kiểm tra thuế đối với
các doanh nghiệp tại Chi cục Thuế Quận Nam Từ Liêm, Hà Nợi” đã hệ thống
hóa những vấn đề lý luận cơ bản về kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp, đánh
giá thực trạng kiểm tra thuế tại Chi cục Thuế Quận Nam Từ Liêm; đồng thời,
đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kiểm tra tại Chi cục Thuế
Quận Nam Từ Liêm trong thời gian tới. Các giải pháp hồn thiện cơng tác
kiểm tra thuế tại Chi cục thuế Quận Nam Từ Liêm tập trung khắc phục những
hạn chế trong công tác này. Trong đó, quan trọng nhất là các giải pháp sau

đây: Tăng cường lực lượng cán bộ kiểm tra thuế cả về số lượng và chất lượng;
Tăng cường ứng dụng kỹ thuật quản lý rủi ro trong kiểm tra thuế; Hoàn thiện
cơ sở dữ liệu thơng tin về người nộp thuế... Ngồi ra, luận văn còn đề xuất
một số giải pháp điều kiện nhằm góp phần nâng cao hiệu quả cơng tác kiểm
tra thuế như: Giao thêm thẩm quyền cho cơ quan thuế, hồn thiện chế độ đãi
ngộ đối với cơng chức kiểm tra thuế...
Với sự giới hạn về mặt thời gian, luận văn khơng tránh khỏi những sai
sót, tác giả luận văn mong nhận được sự góp ý của các nhà khoa học, nhà
quản lý và độc giả để hoàn thiện luận văn.


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
----------------

NGUYỄN ÁNH DƯƠNG

HOÀN THIỆN KIỂM TRA THUẾ ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ
QUẬN NAM TỪ LIÊM – HÀ NỘI

Chuyên ngành: KINH TẾ CHÍNH TRỊ

Người hướng dân khoa học: PGS.TS ĐÀO THỊ PHƯƠNG LIÊN

Hà Nội – 2015



×