Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Công ty cổ phần công nghệ và giải pháp trực tuyến toàn cầu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (300.36 KB, 36 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐƠN VỊ THỰC TẬP
CÔNG TY CỔ PHẦN CƠNG NGHỆ VÀ GIẢI PHÁP TRỰC
TUYẾN TỒN CẦU
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn HoàngLớp
Ngành:
:One 49
Quản trị kinh doanhMSV:19143039GVHD:GS.TS Nguyễn Thành Độ

HÀ NỘI– 07/2020


MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................3
PHẦN 1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH PHÁT TRIỂN CÔNG TY CỔ PHẦN
CÔNG NGHỆ VÀ GIẢI PHÁP TRỰC TUYẾN TỒN CẦU....................4
1.1. Khái qt chung về Cơng ty.....................................................................4
1.2. Q trình hình thành và phát triển Cơng ty..............................................4
1.3. Chức năng, nhiệm vụ của Cơng ty...........................................................5
PHẦN 2. PHÂN TÍCH CÁC HOẠT ĐỘNG CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG
NGHỆ VÀ GIẢI PHÁP TRỰC TUYẾN TOÀN CẦU.................................7
2.1 .Hoạt động kinh doanh..............................................................................7
2.1.1. Doanh thu, chi phí, lợi nhuận...........................................................7
2.1.2.Doanh thu các mặt hàng chủ yếu.....................................................10
2.1.3.Vốn của công ty................................................................................12
2.2. Kết quả các hoạt động khác...................................................................14


PHẦN 3. PHÂN TÍCH CÁC HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ CỦA CƠNG TY
CỔ PHẦN CƠNG NGHỆ VÀ GIẢI PHÁP TRỰC TUYẾN TỒN CẦU
..........................................................................................................................15
3.1 Cơ cấu tổ chức của công ty.....................................................................15
3.2 Hoạt động quản trị của Công ty Cổ phần Công nghệ và giải pháp trực
tuyến Toàn Cầu.............................................................................................18
3.2.1. Quản trị nhân lực............................................................................18
3.2.2. Quản trị tiêu thụ.............................................................................23
3.2.3. Quản trị kênh phân phối.................................................................26
3.2.4. Quản trị tiền lương..........................................................................27
PHẦN 4. ƯU ĐIỂM, HẠN CHẾ, NGUYÊN NHÂN...................................30
4.1 Ưu điểm...................................................................................................30
4.2 Hạn chế nguyên nhân..............................................................................31
PHẦN 5. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÔNG TY....................................32
KẾT LUẬN........................................................................................................35


LỜI MỞ ĐẦU
Công ty Cổ phần Công nghệ và giải pháp trực tuyến Toàn Cầu được thành
lập năm 2012 với lĩnh vực hoạt động chính kinh doanh và sản xuất những sản
phẩm về công nghệ, trong lĩnh vực truyền thông…. Qua q trình hoạt động của
mình Cơng ty đã đạt được nhiều thành tựu đáng kể như không ngừng tăng vốn
kinh doanh qua các năm. Trong những năm qua, Công ty liên tục mở rộng hoạt
động sản xuất kinh doanh, tăng thêm nhiều mặt hàng cung cấp đa dạng cho nhiều
cơ sở sản xuất, nâng cao trình độ của đội ngũ lao động và thực tế đã khẳng định
được vị trí của mình trong hệ thống các cơng ty kinh doanh trong cùng lĩnh vực.
Sau những tuần thực tập đầu tiên Công ty Cổ phần Công nghệ và giải
pháp trực tuyến Tồn Cầu, với sự hướng dẫn tận tình của các cán bộ trong Công
ty em đã phần nào hiểu được về lịch sử hình thành và các giai đoạn phát triển,
cơ cấu tổ chức, văn hóa tổ chức, các hoạt động kinh doanh và tình hình quản lý

hoạt động kinh doanh của Cơng ty.
Do thời gian tìm hiểu chưa nhiều và kiến thức có hạn nên báo cáo khơng
thể trách khỏi những sai sót. Vì vậy, em mong nhận được ý kiến đóng góp của cơ
giáo và các anh chị trong phịng hành chính tổng hợp, phịng kế tốn để bài viết
của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn giáo viên hướng dẫn GS.TS Nguyễn Thành Độ
cùng với các anh chị phịng hành chính tổng hợp cũng như các anh chị, cơ chú ở
các phịng ban chuyên môn trong Công ty Cổ phần Công nghệ và giải pháp trực
tuyến Tồn Cầu đã nhiệt tình giúp đỡ em hoàn thành báo cáo thực tập tổng hợp
này.


PHẦN 1
LỊCH SỬ HÌNH THÀNH PHÁT TRIỂN CƠNG TY CỔ PHẦN CƠNG
NGHỆ VÀ GIẢI PHÁP TRỰC TUYẾN TỒN CẦU
1.1. Khái qt chung về Cơng ty
- Tên Cơng ty: CƠNG TY CỔ PHẦN CƠNG NGHỆ VÀ GIẢI PHÁP
TRỰC TUYẾN TỒN CẦU
- Tên giao dịch: GLOBAL ONLINE SOLUTION .,JSC
- Mã số thuế: 0105877655
- Địa chỉ: Số nhà 12, ngách 3/1, phố Nhân Hịa, Phường Nhân Chính, Quận
Thanh Xn, Thành phố Hà Nội
- Giấy phép kinh doanh: 0105877655 - ngày cấp: 03/05/2012
- Ngày hoạt động: 03/05/2012
- Giám đốc: Lương Văn Tuyên
- Điện thoại: 0462884996
1.2. Q trình hình thành và phát triển Cơng ty
Được thành lập từ năm 2012, với tầm nhìn chiến lược, Công ty Cổ phần
Công nghệ và giải pháp trực tuyến Tồn Cầu đã phát triển rất nhanh từ một cơng
ty nhỏ với vài nhân viên trở thành một công ty phần mềm hàng đầu tại Việt

Nam, với một đội ngũ nhân viên hơn 70 người, trụ sở chính tại Hà Nội và văn
phòng tại TP HCM .
Với xu hướng, chuyên nghiệp hóa và tập trung, Cơng ty Cổ phần Cơng
nghệ và giải pháp trực tuyến Toàn Cầu đã rút gọn các loại hình dịch vụ của
mình, từ một cơng ty đa chức năng trở thành một công ty chỉ chuyên một dịch
vụ: Phần mềm. Với cơ sở vật chất đầy đủ và đội ngũ thợ sản xuất chuyên
nghiệp, Công ty Cổ phần Cơng nghệ và giải pháp trực tuyến Tồn Cầu đã thực
hiện được thành công rất nhiều dự án lớn.
Với kinh nghiệm hơn 7 năm hoạt động trong lĩnh vực phần mềm cùng với
tiềm lực về cơ sở vật chất đầy đủ, Công ty Cổ phần Công nghệ và giải pháp trực
1


tuyến Toàn Cầu cam kết mang lại sự chuyên nghiệp cũng như tính sáng tạo cho
khách hàng và nó được bảo đảm bởi hiệu quả kinh tế mà sự kiện đem lại cho
khách hàng.
1.3. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty
* Chức năng
Công ty Cổ phần Công nghệ và giải pháp trực tuyến Tồn Cầu là cơng ty đa
ngành nghề, chủ yếu kinh doanh và sản xuất những sản phẩm về công nghệ,
trong lĩnh vực truyền thông. Công ty được phép kinh doanh những ngành nghề
sau:
 Sản xuất, mua bán phần cứng, phần mềm;
 Đại lý cung cấp dịch vụ bưu chính viễn thơng;
 Đại lý cung cấp dịch vụ internet và gia tăng trên mạng;
 Dịch vụ vui chơi giải trí trên truyền hình, các phương tiện thơng tin đại
chúng;
 Mua bán, lắp đặt, bảo trì, sửa chữa thiết bị điện, điện tử, viễn thông, tin
học;
 Tư vấn, đào tạo, chuyển giao công nghệ thông tin, công nghệ mạng;

 Xây dựng phát triển và quảng bá thương hiệu;
 Thiết kế lôgô, biểu tượng (không bao gồm thiết kế công trình);
 Tạo lập trang chủ internet;
 Thiết kế hệ thống mạng máy tính, tích hợp phần cứng, phần mềm và công
nghệ truyền thông;
 Quảng cáo thương mại;
 Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hóa;
 Thi cơng xây lắp các cơng trình bưu điện, viễn thơng;
 Tư vấn đào tạo và phát triển giáo dục;
 Dịch vụ xử lý, lưu trữ và cung cấp nội dung thông tin trên mạng internet
và mạng viễn thông: thông tin thị trường, thông tin kinh tế, thể thao văn

2


hố, xã hội, khoa học cơng nghệ, vui chơi giải trí (trừ thơng tin nhà nước
cấm);
 Cung cấp dịch vụ ứng dụng Internet trong bưu chính và viễn thơng (OSP
bưu chính, OSP viễn thơng); dịch vụ truy cập internet ISP/IXP;
 Tích hợp hệ thống, tư vấn, cung cấp giải pháp tổng thể và dịch vụ hạ tầng
trong lĩnh vực công nghệ thông tin, điện tử viễn thông;
 Dịch vụ vận tải hàng hóa, vận chuyển hành khách bằng ơ tơ.
* Nhiệm vụ:
- Thực hiện đúng những quy định kinh doanh trong bản đăng ký kinh doanh
và nghĩa vụ của doanh nghiệp Việt Nam đối với ngân sách thuế của nhà nước
theo quy định của Luật doanh nghiệp.
- Đào tạo và sử dụng đội ngũ nhân sự có trình độ cao, được đào tạo chun
mơn hóa trong lĩnh vực cơng nghệ thông tin & phần mềm.
- Giải quyết việc làm cho một phần khơng nhỏ lao động chưa có việc làm
trong xã hội, góp phần nâng cao chất lượng sống cho người dân Việt Nam.

- Tạo ra nguồn sản phẩm phong phú đa dạng, có chất lượng cao, thu hút sự
chú ý của khách hàng và đem lại lợi nhuận cao cho công ty.

3


PHẦN 2
KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CƠNG NGHỆ VÀ
GIẢI PHÁP TRỰC TUYẾN TỒN CẦU
2.1 .Hoạt động kinh doanh
2.1.1. Doanh thu, chi phí, lợi nhuận
Qua gần 10 năm thành lập và phát triển hoạt động kinh doanh của Công ty
đạt được những kết quả như sau:
Về doanh thu, chi phí, lợi nhuận:
Bảng 1. Tổng doanh thu, chi phí, lợi nhuận của Cơng ty năm 2015 - 2019
Chỉ tiêu

ĐVT
Triệu

Tổng doanh thu
Giá vốn hàng

đồng
Triệu

bán

đồng
Triệu


Chi phí tài chính
Chi phí quản lý
kinh doanh

đồng

Năm

Năm

Năm

Năm

Năm

2015

2016

2017

2018

2019

52,293

65,366


76,901

81,533

88,716

43,403

54,254

63,828

67,672

73,634

371

463

545

315

602

271

338


398

362

413

116

145

170

50

112

44,161

55,200

64,941

68,399

74,761

3,694

4,617


5,432

5,643

6,184

Triệu
đồng
Triệu

Chi phí khác

đồng
Triệu
đồng

Tổng chi phí
Tổng lợi nhuận

Triệu

sau thuế

đồng

Nguồn: Báo cáo tài chính Cơng ty
Trong những năm qua, dù trải qua thời kỳ suy thoái trong nước và trên thế
giới, Công ty Cổ phần Công nghệ và giải pháp trực tuyến Tồn Cầu vẫn ln
đảm bảo hồn thành các kế hoạch đề ra, đảm bảo doanh thu và thực hiện nghĩa

4


vụ đới với ngân sách Nhà nước, đời sống của cán bộ công nhân viên ngày càng
được nâng cao về vật chất và tinh thần điều này thể hiện qua chỉ tiêu về tổng
doanh thu tăng dần qua các năm, tổng doanh thu năm 2018 so với năm 2017 về
số tuyệt đối tăng 4,632 triệu đồng về số tương đối tăng 6.02%, năm 2019 so với
năm 2018 tăng 7,183 triệu đồng VNĐ tương ứng với tốc độ tăng 8.81%. Doanh
thu của Công ty đều tăng qua các năm là do trong ba năm vừa qua Cơng ty có
chiến lược kinh doanh đúng đắn, nắm bắt được nhu cầu người tiêu dùng, lượng
hàng hóa tiêu thụ Cơng ty tăng nên doanh thu tăng.
Về chi phí: Tổng chi phí của Cơng ty bao gồm: Giá vốn hàng bán, chi phí
tài chính, chi phí quản lý kinh doanh, chi phí khácTa thấy tổng chi phí của Cơng
ty đều tăng qua các năm. Về tỷ trọng giá vốn hàng bán chiếm tỷ trọng cao nhất
trong tổng chi phí và tăng giảm khơng đều qua các năm, cụ thể như sau:
Giá vốn hàng bán: Giá vốn hàng bán trong giai đoạn từ năm 2015 – 2019
cũng liên tục tăng theo tổng doanh thu. Năm 2015, giá vốn hàng bán đạt 43,403
triệu đồng. Sang năm 2016, giá vốn hàng bán tăng 10,851 triệu đồng đạt 54,254
tương ứng với tốc độ tăng 25% so với năm 2015. Sang những năm tiếp theo giá
vốn hàng bán tiếp tục tăng nhưng tỷ trọng lại khác nhau, tỷ trọng giá vốn hàng
bán năm 2018 chiếm tỷ trọng lớn nhất chiếm 98,93%. Giá vốn hàng bán tăng
cao ảnh hưởng đến lợi nhuận của Cơng ty, vì vậy Cơng ty cần có các giải pháp
để giảm chỉ tiêu này.
Chi phí tài chính: Chi phí tài chính của cơng ty tăng giảm khơng đều qua
các năm, cụ thể năm 2018 là 315 triệu giảm 230 triệu so với năm 2017. Sang năm
2019 chi phí tài chính tăng lên 602 triệu đồng tăng 287 triệu đồng tương ứng với
tốc độ tăng là 91% so với năm 2018 nguyên nhân tăng là do công ty thực hiện chi
trả lãi vay từ khoản vay do ngân hàng BIDV cấp vào năm 2019.
Chi phí quản lý kinh doanh và chi phí khác: Chiếm tỷ trọng nhỏ trong
tổng chi phí và có xu hướng tăng qua các năm. Năm 2018, chi phí quản lý kinh

doanh là 362 triệu đồng, giảm 36 triệu đồng so với năm 2017, tương ứng giảm
9,04% so với năm 2017. Do công ty đang trong giai đoạn khó khăn nên chủ
5


trương cắt giảm một số chi phí mua ngồi, tài liệu kỹ thuật, cơng tác phí, chi phí
tổ chức hội nghị… Sang đến năm 2019, chi phí quản lý kinh doanh của của công
ty tăng lên 413 triệu tăng 51 triệu so với năm 2018, nguyên nhân chủ yếu là do
công ty đang thực hiện một số hợp đồng lớn và riêng lẻ trong năm này.
Về lợi nhuận:
Ta thấy lợi nhuận của công ty thực tăng trong giai đoạn 2015 – 2019.
Năm 2017 lợi nhuận sau thuế của công ty là 5,432 triệu đồng, sang đến năm
2018 lợi nhuận sau thuế đạt 5,643 triệu tăng 211 triệu, tương ứng với tỷ lệ tăng
3,8%. Sở dĩ lợi nhuận của công ty đạt được kết quả như vậy là do không bị phát
sinh thêm các khoản chi phí khác cùng với sự tiết kiệm trong quản lý doanh
nghiệp đã giúp cho lợi nhuận sau thuế năm này tăng cao hơn so với 2017.
Nhìn chung sự hợp lý trong cơng tác quản lý chi phí đã giúp cho doanh
nghiệp có những kết quả kinh doanh khả quan trong giai đoạn từ 2017 – 2019.
2.1.2.Doanh thu các mặt hàng chủ yếu
Hiện nay công ty doanh thu của Cơng ty chủ yếu qua ba nhóm chính là:
Doanh thu lĩnh vực truyền thơng; Doanh thu lĩnh vực quảng cáo và Doanh thu
về sản xuất và buôn bán phần mềm
Từ bảng dưới ta thấy doanh thu tiêu thụ nhóm hàng đều có sự biến động cả
về giá trị lẫn triệu trọng qua các năm, cụ thể:
Qua bảng ta thấy nhóm mặt hàng Doanh thu lĩnh vực truyền thông chiếm
triệu trọng lớn nhất trong tổng doanh thu và có xu hướng tăng dần qua các năm,
cụ thể tổng doanh thu của mặt hàng Doanh thu lĩnh vực truyền thông năm 2018
là 64,321 triệu đồng chiếm triệu trọng 78.89% trong tổng doanh thu tăng 5.661
triệu đồng tương ứng với tốc độ tăng là 9,6% so với năm 2017. Sang năm 2019
Công ty tiếp tục đẩy mạnh phát triển, mở rộng thị trường cung cấp dịch vụ của

mình làm doanh thu tiếp tục tăng 6,368 triệu đồng so với năm 2018.
- Doanh thu lĩnh vực quảng cáo chiếm triệu trọng nhỏ hơn so với Doanh
thu lĩnh vực truyền thông, nhưng có xu hướng tăng về giá trị qua các năm, cụ
thể Về mặt số lượng tổng doanh thu của nhóm này là 12,295 triệu đồng tăng 698
6


triệu đồng tương ứng với tốc độ tăng là 6,01% so với năm 2017. Sang năm 2019
tổng doanh thu của nhóm hàng đạt 15,880 triệu đồng tăng 3,585 triệu đồng
tương ứng với tốc độ tăng là 26.7% so với năm 2018.

7


Bảng 2. Doanh thu tiêu thụ theo nhóm mặt hàng tại Công ty
giai đoạn 2015 - 2016
ĐVT: Triệu đồng

STT

Chỉ
tiêu
Doan

Năm 2015

Năm 2016

Năm 2017


Năm 2018

Giá
trị

Giá
trị

Giá
trị

Giá
trị

Tỷ
trọng

Tỷ
trọng

Tỷ
trọng

Tỷ
trọng

Năm 2019
Giá
trị


Tỷ
trọng

h thu
lĩnh

41,25

vực

4

78.89

49,86
1

76.28

60,66
7

79.89

64,32
1

80.89

70,68

9

81.68

truyền
1

thông
Doan
h thu
lĩnh
vực

7,886 15.08 9,315 14.25

11,59
7

14.08

12,29
5

13.08

15,88
0

14.90


quảng
2

cáo
Doan
h thu
về sản
xuất


3,153

6.03 6,190

9.47 4,637

6.03 4,982

6.11 3,291

52,29

65,36

76,90

81,53

88,71


3

6

1

3

6

3.71

bn
bán
phần
3

mềm
Tổng
doanh

4

thu

Nguồn: Phịng kinh doanh
- Doanh thu về sản xuất và buôn bán phần mềm chiếm triệu trọng nhỏ
nhất trong tổng doanh thu và có xu hướng tăng giảm không đều qua các năm cụ
thể tổng doanh thu của nhóm hàng này tăng mạnh nhất vào năm 2016 đạt 6,190
8



triệu đồng tăng 3,037 triệu đồng tương ứng với tốc độ tăng là 96%. Trong những
năm tiếp theo doanh thu nhóm này liên tục giảm và năm 2019 giảm xuống còn
3,291 triệu đồng trong tổng doanh thu. Nguyên nhân là do ngày càng có nhiều
cơng ty cùng kinh doanh mặt hàng này nên lãi của mặt hàng này thu lại rất ít,
cơng ty tập trung kinh doanh lĩnh vực truyền thông và lĩnh vực quảng cáo là thế
mạnh của Công ty.
2.1.3.Vốn của cơng ty
Nguồn vốn đóng một vai trị quan trọng, tạo tiền đề quan trọng cho hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, cụ thể tình hình nguồn vốn của
Công ty được thể hiện qua bảng sau:
Bảng 3: Tổng vốn và cơ cấu vốn của Công ty năm 2015 – 2019

Chỉ tiêu

Năm 2015
Tỷ

Năm 2016
Tỷ

Năm 2017
Tỷ

Năm 2018

Năm 2019
Tỷ


Giá

trọn

Giá

trọn

Giá

trọn

Giá

Giá

trị
29,24

g

trị
36,56

g

trị
43,01

g


Tổng vốn

9

100

1

100

3

100

Tỷ

trọn

trị trọng trị
45,19
46,98
7

100

9

g
100


Chia theo sở hữu
10,59
Vốn CSH
Vốn vay

Vốn lưu động

12,20

6,525 22.31 9,157 25.05
6 24.63
3 26.20
7 25.98
22,72
27,40
32,41
33,35
34,78
4 77.69

Chia theo tính chất
20,26
Vốn cố định

11,84

3 69.28
8,986 30.72


4 74.95

7 75.37

24,32

29,79

4 73.80
28,89

2 74.02
31,24

9 66.54
9 69.28
4 63.93
4 66.49
12,23
13,21
16,20
15,74
2 33.46

4 30.72

2 36.07

4 33.51


Nguồn: Báo cáo tài chính Cơng ty 2015 – 2019
Quan sát bảng trên ta thấy tổng nguồn vốn của công ty tăng không nhanh
qua các năm từ 2017 đến 2019. Trong đó vốn chủ sở hữu năm 2018 là 10.940
triệu đồng tăng 1.345 triệu đồng so với năm 2017 tương ứng với tốc độ tăng là
9


14,01% và vốn CSH năm 2019 là 12.207 triệu đồng tăng 1.267 triệu đồng so với
năm 2018 tương ứng với tốc độ tăng là 10,38%.
Bảng cũng thấy công ty thực sự quan tâm đến nguồn vốn đi vay cũng như
lợi nhuận và lợi ích mà nguồn vốn nhàn rỗi này đem lại. Sự quan tâm đó được
thể hiện bằng tỷ lệ vốn đi vay chiếm tỷ trọng khá lớn trong tổng vốn, cụ thể năm
2017 vốn đi vay chiếm 77.7% trong tổng vốn tương ứng với số tiền là 33.417
triệu đồng. Tỷ trọng này giảm dần năm 2018 là 75.74% và sang năm 2019 còn
74.03% đây là một dấu hiệu tốt cho Cơng ty.
Vốn cố định có vai trị quan trọng trong việc sản xuất phân phối tiêu thụ.
Do vậy tốc độ tăng của nó khá cao, ln ở mức 1,5 lần so với năm trước: Vốn cố
định năm 2017 là 29.799 triệu đồng, năm 2018 là 28.895 triệu đồng và năm
2019 vốn cố định đạt mức 31.245 triệu đồng. Bên cạnh đó nguồn vốn lưu động
cũng quan trọng trong việc tăng doanh thu, lợi nhuận cho doanh nghiệp. Tỷ lệ
vốn lưu động luôn ở mức cao, chiếm hơn 50% tổng nguồn vốn và luôn tăng ở
các năm sau: Năm 2018 tăng 2.988 triệu đồng so với năm 2017 và năm 2019
giảm 458 triệu đồng so với năm 2019. Chỉ tiêu vốn trên cho thấy doanh nghiệp
đang có những kế hoạch phát triển hoạt động sản xuất, mở rộng thị trường kinh
doanh…qua việc tăng nguồn vốn cố định cũng như tăng nguồn vốn lưu động.
2.2. Kết quả các hoạt động khác
Trong suốt quá trình hình thành và phát triển, mặc dù là đơn vị làm kinh
doanh và sản xuất nhưng Công ty Cổ phần Công nghệ và giải pháp trực tuyến
Tồn Cầu ln tích cực tham gia các hoạt động từ thiện, hàng năm đều có sự
đóng góp nhất định vào các quỹ như Quỹ khuyến học phường Hàng Gai, Quỹ

Đền ơn đáp nghĩa, Quỹ vì người nghèo, Quỹ ủng hộ nạn nhân chất độc màu da
cam … Ngoài ra cơng ty cịn tổ chức các hoạt động từ thiện như thăm và tặng
quà các em nhỏ bị bệnh hiểm nghèo ở viện Huyết học truyền máu Trung ương
vào các dịp Trung thu, 1-6, Tết nguyên đán, Giáng sinh

10


Bảng 6. Quỹ từ thiện Công ty qua các năm
Chỉ tiêu

ĐVT

Quỹ từ thiện
của Công ty

Triệu
đồng

Năm
2015

Năm
2016

450

531

Năm

2017

Năm
2018

573

605

Năm
2019
620

Qua bảng trên ta thấy số tiền của doanh nghiệp quyên góp từ thiện ngày
càng tăng, nếu như năm 2015 có 450 triệu sang năm 2019 là 620 triệu tăng 170
triệu điều này chứng tỏ Công ty ngày càng quan tâm đến các hoạt động xã hội.
Bên cạnh những thành quả đạt được trong kinh doanh, cơng ty cịn quan
tâm đến đời sống tinh thần của cán bộ công nhân viên công ty, hàng năm công
ty tổ chức cho nhân viên đi thăm quan, nghỉ mát, tổ chức sinh hoạt phong trào
văn hóa, văn nghệ, TDTT, quan tâm đến việc hiếu, hỉ của cán bộ công nhân viên
và gia đình, kịp thời động viên khi cần thiết, công ty luôn đề cao việc nâng cao
cả về đời sống vật chất lẫn tinh thần cho nhân viên trong tồn cơng ty, giúp họ
có một tinh thần thật sự thoải mái khi đến làm việc.
Bảng 7. Chi phí cho hoạt động nghỉ mát, TDTT, hiếu hỉ…tại Công ty
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu

Năm

Năm


Năm

Năm

Năm

2015

2016

2017

2018

2019

Chi cho
hoạt
động

404.210

527.513

619.450

767.513

867.150


nghỉ mát,
TDTT,
hiếu hỉ…

Nguồn: Phịng kế tốn
Qua bảng trên ta thấy chi phí cho các hoạt động khác của Công ty đều
tăng qua các năm, cụ thể năm 2016 so với năm 2015 tăng 123.303 triệu đồng,
năm 2018 so với 2017 tăng 148.063 triệu đồng, điều này cho thấy ban lãnh đạo
Công ty quan tâm đến nhân viên, giúp nhân viên có động lực tăng năng suất lao
động, Công ty ngày càng phát triển.
11


PHẦN 3
PHÂN TÍCH CÁC HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN
CƠNG NGHỆ VÀ GIẢI PHÁP TRỰC TUYẾN TỒN CẦU
3.1 Cơ cấu tổ chức của công ty
* Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty:
Sơ đồ 1.Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Công ty
Đại Hội
Đồng cổ
đông
Ban kiểm
sóat

Hội đồng
quản trị

Tổng Giám

Đốc

Phịng
Kế
Tóan

Phịng
CSKH

Phịng
Kinh
Doanh

Phịng Kỹ
Thuật

Phịng
Hệ
Thống

Phịng
Đồ Họa

Phịng
HCNS

Phịng
Nội Dung
Thể Thao


Trung Tâm
Phần Mềm

Nguồn: Phịng hành chính nhân sự
* Chức năng, nhiệm vụ các phịng ban:
a) Đại hội đồng cổ đơng và các cổ đông;
Cổ đông là những người chủ sở hữu của Công ty, có tên trong Sổ đăng ký
cổ đơng và có các quyền và nghĩa vụ tương ứng theo số cổ phần và loại cổ phần

12


mà họ sở hữu. Trách nhiệm của mỗi cổ đông được giới hạn theo tỷ lệ cổ phần
mà Cổ đông nắm giữ.
Đại hội đồng cổ đông
1. ĐHĐCĐ là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Cơng ty và tất cả Cổ
đơng có quyền bỏ phiếu đều được tham dự. ĐHĐCĐ phải được nhóm họp ít
nhất mỗi năm một lần, muộn nhất không quá 04 tháng kể từ ngày kết thúc năm
tài chính.
2. ĐHĐCĐ thường niên do HĐQT triệu tập và tổ chức tại một địa điểm do
HĐQT quy định tùy từng thời điểm nhưng phiên họp phải họp tại tỉnh, thành
phố nơi Cơng ty có trụ sở chính. ĐHĐCĐ thường niên quyết định những vấn đề
được luật pháp và Điều lệ công ty quy định. Đặc biệt các cổ đơng sẽ thơng qua
các báo cáo tài chính hàng năm của Cơng ty. Các kiểm tốn viên độc lập được
mời tham dự cuộc họp ĐHĐCĐ để tư vấn cho việc thơng qua các báo cáo tài
chính hàng năm.
b) Hội đồng quản trị;
Thành phần và nhiệm kỳ
1. Số thành viên của HĐQT sẽ khơng ít hơn 03 người và khơng nhiều hơn
09 người. Thành viên HĐQT trong nhiệm kỳ đầu tiên bao gồm tất cả các cổ

đông sáng lập của Công ty. Nhiệm kỳ thành viên HĐQT là 02 năm và có thể
được bầu lại tại ĐHĐCĐ tiếp theo.
2. Thành viên Hội đồng quản trị phải có các tiêu chuẩn sau đây:
a) Có đủ năng lực hành vi dân sự;
b) Khơng thuộc đối tượng bị cấm quản lý doanh nghiệp theo quy định của
Luật doanh nghiệp;
c) Là cổ đông sở hữu ít nhất 5% tổng số cổ phần phố thông của Công ty.
c) Ban Giám đốc;
Ban Giám đốc của Công ty là cơ quan điều hành quản lý các hoạt động
kinh doanh hàng ngày của Công ty, chịu sự giám sát của HĐQT và chịu trách
nhiệm trước HĐQT và trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
13


Ban Giám đốc bao gồm một Tổng Giám đốc và một số Phó Tổng Giám đốc
do HĐQT bổ nhiệm. Tổng Giám đốc và Phó Tổng Giám đốc có thể đồng thời là
thành viên HĐQT và do HĐQT bổ nhiệm hoặc bãi miễn theo một Nghị quyết
được thông qua một cách hợp thức.
d) Ban kiểm sốt; Có nhiệm vụ giống như các cơ quan tư pháp trong mơ
hình tam quyền phân lập nhằm giúp các cổ đơng kiểm sốt hoạt động quản trị và
quản lý điều hành cơng ty.
e) Các phịng ban chức năng.
-Phịng Kế tốn: là một phịng chức năng của Cơng ty có nhiệm vụ giúp
giám đốc tổ chức chỉ đạo thực hiện tồn bộ cơng tác tài chính kế tốn, thống kê,
thơng tin kinh tế và hoạch tốn kinh tế của Cơng ty.
-Phịng Kinh Doanh: Phịng kinh doanh là một phịng chức năng của
Cơng ty, có nhiệm vụ giúp giám đốc Công ty quản lý: Công tác kinh doanh,
Marketing, quảng cáo tun truyền, giá DV...
-Phịng Hành Chính Nhân Sự: là một phịng chức năng của Cơng ty, có
nhiệm vụ giúp giám đốc Công ty nghiên cứu, xây dựng, hướng dẫn về: Công tác

tổ chức nhân viên, tiền lương, đào tạo, chính sách và bảo hiểm xã hội, tổ chức
và định mức lao động...
-Phòng kỹ thuật: Nghiên cứu áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật. Thực
hiện các quy trình qui phạm trong quy trình sả lao động, kiểm tra chất lượng sản
phẩm.
-Phòng hệ thống: quản lý, kiểm tra và duy trì đường dây internet, mạng
LAN và các dữ liệu nội bộ khác của công ty.
-Trung tâm phần mềm: nghiên cứu và thiết kế những phần mềm sử dụng
nội bộ cũng như cho các đối tác.
-Phòng CSKH: giải quyết các thắc mắc của khách hàng và xử lý khiếu nại
để khách hàng tiếp cận các dịch vụ của công ty.
-Phịng Đồ Họa: thiết kế website tiện ích tùy theo nhu cầu khách hàng.

14


-Phòng Nội Dung Thể Thao: thực hiện nội dung các DV giá trị gia tăng
trên sms về Thể Thao (bóng đá, tennis…) và cung cấp cho khách hàng.
3.2 Hoạt động quản trị của Công ty Cổ phần Công nghệ và giải pháp trực
tuyến Tồn Cầu
3.2.1. Quản trị nhân lực
Tình hình tuyển dụng và bố trí lao động của cơng ty
Bảng 8: Tình hình tuyển dụng cơng ty
Chỉ tiêu
Tổng số lao động được
tuyển dụng
Phân theo tính chất lao động
Lao động trực tiếp
Lao động gián tiếp
Phân theo giới tính

Nam
Nữ
Phân theo trình độ
ĐH và trên ĐH
CĐ và TC
PTTH hoặc THCS

Năm

Năm

Năm

Năm

2016

2017

2018

2019

56

71

25

41


37
19

47
24

33
-8

11
30

34
22

43
28

12
13

61
-20

30
16
10

37

36
78
21
-15
-16
13
4
-21
(Nguồn: Phịng hành chính nhân sự)

Sự tăng giảm về tổng số lao động chủ yếu là ở đội ngũ công nhân sản xuất,
tuy là không lớn nhưng rất được ban giám đốc quan tâm chú ý với mục tiêu tăng
chất lượng tuyển dụng nhân sự chứ không chỉ đơn thuần là tăng số lượng lao
động. Tuỳ vào từng hoàn cảnh cụ thể mà nhân viên trong công ty sẽ được lưu
chuyển từ bộ phận này sang bộ phận khác một cách linh động và hợp lý, vừa
đảm bảo đủ người làm việc để kịp với tiến độ vừa thử nghiệm các vị trí mới.
Bên cạnh đó tạo điều kiện tốt nhất cho nhân viên làm việc đúng trình độ, đúng vị
trí giúp nhân viên phát huy được hết khả năng của mình và hồn thành tốt các
cơng việc được giao, góp phần rất lớn vào mục tiêu đề ra của doanh nghiệp, đạt
tiêu chuẩn về doanh thu, lợi nhuận cũng như thu nhập của người lao động trong
doanh nghiệp.
15


Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
Đào tạo và phát triển là một nhu cầu không thể thiếu được đối với bất kỳ
loại hình tổ chức nào. Chình vì vây, cơng ty ln đề cao cơng tác đào tạo và phát
triển nhân lực, hàng năm công ty thường tổ chức các lớp đâò tạo nhằm bổi
dưỡng nâng cao cho các cán bộ công nhân viên, bồi dưỡng lý thuyết nghề, kèm
cặp thực hành và nâng cao chất lương lao động của đội ngũ nhân viên. Hàng

tháng, công ty có kế hoạch thống kê, phân tích, đào tạo thông qua năng suất lao
động, chất lượng công việc, ý thức tổ chức, kỷ luật, sức khỏe. Những lao động
có khả năng sẽ được đánh giá để nâng cấp bậc, những lao động khơng có khả
năng tiếp thu tay nghê sẽ bị đào thải để tiết kiệm chi phí đào tạo và giúp người
lao động tìm cơng việc khác thích hợp hơn.
Bảng 9. Bảng tổng kết số lao động đào tạo của Cơng ty năm 2015 - 2019
Hình thức đào tạo

Năm

Năm

Năm

Năm

Năm

Đào tạo mới vào nghề
Gửi đi học

2015
16
7
8

2016
21
9
10


2

1

2017
27
12
12
0

2018
21
8
6
2

2019
15
5
3
2

40

43

28

+ Đh, đại học tại chức

+ Trên đại học
Đào tạo nâng cao trình độ
tay nghề
Đào tạo tại chỗ
Đào tạo nâng bậc
Tổng

25
27
40
125

32
33
50
156

39
29
52
64
60
84
182
161
184
(Nguồn: Phịng hành chính nhân sự)

Qua bảng tổng kết số lao động đào tạo từ năm 2015-2019 ta thấy số người
đào tạo ở các hình thức có sự biến động cụ thể:

Đào tạo mới vào nghề qua 3 năm đều giảm năm 2017 có 27 người năm
2018 có 21 người đã giảm 6 người năm 2019 giảm xuống còn 15 người. Số
lượng người gửi đi học cũng giảm dần năm 2017 có 12 người 2018 giảm còn 8
người đến năm 2019 chỉ còn 5 người. Đào tạo nâng cao trình độ tay nghề số
lượng người có sự tăng giảm năm 2017 có 40 người năm 2018 tăng lên 3 người
nhưng năm 2019 giảm xuống cịn 28 người. Đào tạo thi nâng bậc thì năm 2017
16


có 64 người năm 2018 giảm xuống cịn 60 người nhưng 2019 tăng lên với số
lượng 84 người. Hình thức đào tạo này chiếm tỷ lệ cao nhất trong tổng số người
lao động được đào tạo.
Ngồi ra, cơng ty cịn cử CBCNV đi học các khóa đào tạo văn phịng. Ngày
nay,máy tính đã được sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực quản lý hồ sơ, tài liệu ,
thiết kế sản phẩm…Nó là phương tiện khơng thể thiếu đối với tất cả các ngành
nghề, các lĩnh vực. Thấy được tầm quan trọng này hàng năm công ty đã cử
nhiều cán bộ cơng nhân viên tham gia các khóa đào tạo tin học văn phòng. Nội
dung học bao gồm: word, excel, access, power point.
Đào tạo tiếng anh, hàng năm công ty đều cử cán bộ đi học các lớp ngoại ngữ
tiếng anh ở các trình độ A,B, C. tại trường đại học ngoại thương.
* Tiền lương:
Bảng 5. Thu nhập bình quân người lao động qua các năm

Chỉ tiêu

ĐVT

Thu nhập bình

Triệu


quân lao động

đồng

Năm

Năm

Năm

Năm

Năm

2015

2016

2017

2018

2019

4.5

5.0

5.2


5.5

5.7

Cùng với việc tăng lên của lợi nhuận thì trong giai đoạn 2015-2019 doanh
nghiệp đã tăng tổng quỹ lương thực hiện làm cho thu nhập bình quân đầu người
tăng mạnh, so với năm 2017 thu nhập bình quân đầu người năm 2018 tăng
300.000 VNĐ/người tương ứng với tốc độ tăng 7.14%, năm 2019 so với năm
2018 tăng 200.000 VNĐ/người tương ứng với tốc độ tăng 4.44%.
Tại Công ty áp dụng 2 hình thức trả lương gồm:
- Hình thức trả lương thời gian: Hình thức trả lương thời gian áp dụng
cho cán bộ CNV làm việc gián tiếp ở các phòng ban, văn phịng, phân xưởng
sản xuất.
 Cơng thức tính lương

Trong đó:
17



×