Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

câu hỏi trắc nghiệm và đáp án _ học phần quốc phòng 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (201.16 KB, 23 trang )

HỌC PHẦN 1: ĐƯỜNG LỐI QUỐC PHÒNG VÀ AN
NINH CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
BÀI 1: ĐỐI TƯỢNG, NHIỆM VỤ, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU MÔN
HỌC
Câu hỏi 1: Một trong những nội dung nghiên cứu vê đường lối quốc phòng
và an ninh của Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ trật tự an toàn xã hội, an ninh Tổ
quốc
B. Xây dựng nền quốc phịng tồn dân, an ninh nhân dân bảo vệ Tổ quốc
Việt Nam xã hội chủ nghĩa
C. Chống chiến lược “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ của các thế lực
thù địch
D. Phịng tránh địch tiến cơng hỏa lực bằng vũ khí công nghệ cao
Câu hỏi 2: Một trong những nội dung nghiên cứu vê đường lối quốc phòng
và an ninh của Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ trật tự an toàn xã hội, an ninh Tổ
quốc
B. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân
C. Chiến thuật trung đội bộ binh tiến cơng, phịng ngự
D. Những kiến thức cơ bản về đội ngũ trong đơn vị
Câu hỏi 3: Một trong những nội dung nghiên cứu vê đường lối quốc phòng
và an ninh của Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Chiến thuật trung đội bộ binh tiến cơng, phịng ngự
B. Kết hợp phát triển kinh tế, xã hội với tăng cường quốc phòng, an ninh và
đối ngoại
C. Phịng, chống chiến lược “Diễn biến hịa bình”,
D. Từng người trong chiến đầu phòng ngự
Câu hỏi 4: Một trong những nội dung nghiên cứu về đường lối quốc phòng
và an ninh của Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ, lực lượng dự bị động viên và động
viên quốc phòng


B. Thực hành sử dụng một số loại lựu đạn Việt Nam
C. Phòng, chống một số loại tội phạm xâm hại danh dự, nhân phẩm của
người khác
D. Lịch sử truyên thống các quân binh chủng
Câu hỏi 5: Một trong những nội dung nghiên cứu về công tác quốc phòng
và an ninh?

Trần Huỳnh Quang _ Việt Nam học


A. Quan điểm cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh về
chiến tranh, quân đội và bảo vệ Tổ quốc
B. Xây dựng lực lượng Vũ trang Nhân dân Việt Nam
C. Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ
D. Một số nội dung cơ bản về dân tộc, tơn giáo, đấu tranh phịng chống các
thế lực thù địch lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo chống phá cách mạng
Việt Nam
Câu hỏi 6: Một trong những nội dung nghiên cứu về cơng tác quốc phịng
và an ninh?
A. Xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc
B. Phòng, chống vi phạm pháp luật vê bảo đảm trật tự an tồn giao thơng
C. Phịng chống địch tiến cơng bằng vũ khí cơng nghệ cao
D. Lịch sử trun thống các quân binh chủng
Câu hỏi 7: Một trong những nội dung nghiên cứu về cơng tác quốc phịng
và an ninh?
A. Phòng, chống một số loại tội phạm xâm hại danh dự, nhân phẩm của
người khác
B. Hiểu biết chung về bản đồ địa hình quân sự
C. Kỹ thuật bắn súng tiểu liên AK
D. Xây dựng lực lượng Vũ trang Nhân dân Việt Nam

Câu hỏi 8: Một trong những nội dung nghiên cứu về Quân sự chung?
A. Chế độ sinh hoạt, học tập, công tác trong ngày, trong tuần
B. Xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc
C. Xây dựng và bảo vệ chủ quyền biển, đảo, biên giới quốc gia trong tình
hình mới
D. Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ, lực lượng dự bị động viên
Câu hỏi 9: Một trong những nội dung nghiên cứu về Quân sự chung?
A. Các chế độ nên nếp chính quy, bố trí trật tự nội vụ trong doanh trại
B. Xây dựng và bảo vệ chủ quyền biển, đảo
C. Một số nội dung cơ bản về dân tộc, tôn giáo
D. Những vấn đề cơ bản về lịch sử nghệ thuật quân sự Việt Nam
Câu hỏi 10: Cơ sở phương pháp luận nghiên cứu mơn học Giáo dục quốc
phịng và an ninh?
A. Quan điểm khoa học
B. Quan điểm logic
C. Quan điểm lịch sử, logic
D. Quan điểm lịch sử


BÀI 2: QUAN ĐIỀM CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC - LÊ NIN, TƯ
TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CHIẾN TRANH, QUẦN ĐỌI VÀ BẢO
VỆ TÔ QUỐC
Câu hỏi 1: Một trong những quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin về bản
chất giai cấp của quân đội?
A. Lực lượng mang bản chất của nhân dân lao động
B. Là lực lượng mang giai cấp công - nông
C. Là lực lượng trung lập
D. Mang bản chất của giai cấp, nhà nước đã tổ chức, ni dưỡng sử dụng nó
Câu hỏi 2: Một trong những quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin về sức
mạnh chiến đấu của quân đội phụ thuộc vào yếu tố nào?

A. Số lượng vũ khí
B. Yếu tố chính trị
C. Số lượng, chất lượng vũ khí trang bị kí thuật
D. Yếu tố quân số
Câu hỏi 3: Một trong những nguyên tắc xây dựng quân đội kiểu mới của
V.I.Lênin?
A. Đảng Cộng sản lãnh đạo quân đội cách mạng
B. Đảng Cộng sản lãnh đạo Hồng quân
C. Đảng Cộng sản lãnh đạo giai cấp công nhân
D. Đảng Cộng sản lãnh đạo Hồng quân tăng cường bản chất giai cấp công
nhân
Câu hỏi 4: Một trong những nguyên tắc xây dựng quân đội kiểu mới của
V.I.Lênin?
A. Đoàn kết với quân đội nước ngoài
B. Đoàn kết thống nhất quân đội với nhân dân
C. Đoàn kết với nhân dân
D. Thống nhất với nhân dân
Câu hỏi 5: Quân đội nhân dân Việt Nam mang bản chất của ai?
A. Giai cấp công nhân
B. Giai cấp nông nhân
C. Tầng lớp trí thức
D. Đội ngũ trí thức
Câu hỏi 6: Các chức năng của Quân đội nhân dân Việt Nam?
A. Chiến đấu, sẵn sàng chiến đấu và làm nhiệm vụ quốc tế
B. Chiến đấu, lao động sản xuất và phát triển kinh tế
C. Chiến đấu và tham gia giữ gìn hịa bình trong khu vực
D. Chiến đấu, công tác, lao động sản xuất


Câu hỏi 7: Quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin vẽ bảo vệ Tổ quốc xã hội

chủ nghĩa?
A. Là một yếu tố chủ quan
B. Chiến đấu, sẵn sàng chiến đấu và làm nhiệm vụ quốc tế
C. Là một tất yếu khách quan
D. Là một tất yếu lịch sử
Câu hỏi 8: Một trong những nội dung tư tưởng Hồ Chí Minh về sức mạnh
bảo vệ Tổ quốc ?
A. Sức mạnh tổng hợp của cả nước kết hợp với sức mạnh thời đại
B. Sức mạnh tổng hợp của cả dân tộc
C. Sức mạnh tổng hợp của cả dân tộc, cả nước, kết hợp với sức mạnh thời
đại
D. Sức mạnh tổng hợp của cả dân tộc, cả nước
Câu hỏi 9: Để thực hiện thẳng lợi nhiệm vụ cách mạng trong giai đoạn mới,
chúng ta cần thực hiện tốt một trong những nội dung chiến lược nào?
A. Quán triệt tư tưởng cách mạng tiến cơng, chủ động đánh thắng địch trong
mọi hồn cảnh, tình huống chiến tranh
B. Xây dựng nên cơng nghiệp
C. Đảng lãnh đạo tuyệt đối vê mọi mặt đối với quân đội
D. Đảng Cộng sản lãnh đạo Hông quân tăng cường bản chất giai cấp công
nhân
Câu hỏi 10:Điền vào dấu ".." nội dung sau: Trong bài nói chuyện của Chủ
tịch Hồ Chí Minh tại buổi chiêu đãi mừng quân đội ta tròn hai mươi tuổi
ngày 22-12-1964: “Quân đội ta…, sẵn sàng chiến đấu hi sinh vì độc lập tự
do của Tổ quốc, vì chủ nghĩa xã hội. Nhiệm vụ nào cũng hồn thành, khó
khăn nào cũng vượt qua, kẻ thù nào cũng đánh
thẳng”.
A. Trung với Đảng, hiếu với dân
B. Trung thành với Đảng, với nhân dân
C. Trung với Đảng, với dân tộc
D. Trung với Đảng, với nhân dân, hiểu với dân

BÀI 3: XÂY DỰNG NÊN QUỐC PHỊNG TỒN DÂN, AN NINH NHÂN
DÂN BẢO VỆ TỔ QUỐC VIỆT NAM XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
Câu hỏi 1: Mục đích của nên quốc phịng tồn dân là gì?
A. Để giữ vững hồ bình, ổn định của đất nước, bảo vệ vững chắc Tổ quốc
Việt Nam XHCN
B. Để giữ vững hồ bình, ổn định của đất nước Việt Nam
C. Bảo vệ chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của đất nước.


D. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền và tồn vẹn lãnh thổ quốc gia dân
tộc.
Câu hỏi 2: Tính chất của nên quốc phịng tồn dân là gì?
A. Vì dân, do dân, của dân
B. Toàn dân, toàn diện, độc lập tự chủ, tự lực tự cường
C. Của nhân dân và các lực lượng vũ trang
D. Của toàn dân
Câu hỏi 3: Nên quốc phịng tồn dân, an ninh nhân dân là nên quốc phòng,
an ninh của ai, do ai tiến hành?
A. là nên quốc phòng, an ninh của đất nước, do mọi người tiến hành
B. là nên quốc phòng, an ninh của dân, do lực lượng vũ trang tiên hành
C. là nên quốc phòng, an ninh của lực lượng vũ trang, do nhân dân tiến hành
D. là nền quốc phòng, an ninh của dân, do toàn thể nhân dân tiến hành
Câu hỏi 4: Một trong những nội dung xây dựng tiêm lực quốc phịng tồn
dân, an ninh nhân dân là gì?
A. Xây dựng tiềm lực chính trị tinh thần
B. Xây dựng tiêm lực văn hóa - xã hội
C. Xây dựng tiêm lực cơng nghiệp quốc phịng
D. Xây dựng tiêm lực ngoại giao
Câu hỏi 5: Một trong những nội dung xây dựng tiêm lực quốc phịng tồn
dân, an ninh nhân dân là gì?

A. Xây dựng tiềm lực khoa học, cơng nghệ
B. Xây dựng tiêm lực ngoại giao, đối ngoại
C. Xây dựng tiêm lực văn hóa, tinh thân
D. Xây dựng tiêm lực cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa
Câu hỏi 6: Tiêm lực chính trị - tỉnh thân là gì?
A. Là khả năng về chính trị, tinh thân của xã hội để thực hiện nhiệm vụ quốc
phịng.
B. Là khả năng về chính trị tinh thân chiến đấu ngoan cường chống quân
xâm lược của nhân dân.
C. Là khả năng về chính trị, tỉnh thân có thể huy động nhăm tạo thành sức
mạnh để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng - an ninh.
D. Là khả năng về chính trị, tinh thân chiến đấu chống quân xâm lược của
nhân dân.
Câu hỏi 7: Tiêm lực chính trị, tinh thân có vị trí như thế nào?
A. Là một trong những yếu tố cơ bản tạo lên sức mạnh
B. Là yếu tố quyết định hướng đi của các tiềm lực khác
C. Là yếu tố cơ bản tạo nên sức mạnh quốc phòng, an ninh
D. Là nhân tố bảo đảm cho sức mạnh quốc phòng


Câu hỏi 8: Tiêm lực kinh tế là gì?
A. Là khả năng về kinh tế của đất nước phục vụ nhiệm vụ quốc phòng, an
ninh.
B. Là khả năng về kinh tế của đất nước có thể khai thác, huy động nhằm
phục vụ nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
C. Là một trong những yếu tổ cơ bản tạo lên sức mạnh đất nước.
D. Là chất lượng vũ khí trang bị của lực lượng vũ trang hạn chế.
Câu hỏi 9: Quốc hội đã thơng qua Luật Giáo dục quốc phịng- an ninh khi
nào?
A. 19/6/2013

B. 19/6/2014
C. 19/5/2013
D. 19/5/2014
Câu hỏi 10: Một trong những biện pháp xây dựng nên quốc phịng tồn
dân, an ninh nhân dân hiện nay?
A. Phân vùng chiến lược về quốc phòng, an ninh với phân vùng kinh tế
B. Tăng cường sự lãnh đạo của đảng, sự quản lý của nhà nước, trách nhiệm
các cơ quan
C. Nâng cao ý thức, trách nhiệm trong xây dựng nên quốc phịng tồn dân,
an ninh nhân dân
D. Thường xuyên tăng cường công tác giáo dục quốc phòng, an ninh
BÀI 4: CHIẾN TRANH NHÂN DẦN BẢO VỆ TỔ QUỐC VIỆT NAM XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA
Câu hỏi 1: Mục đích của cuộc chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là gì?
A. Bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ
B. Bảo vệ Đảng, Nhà nước, nhân dân và chế độ XHCN
C. Bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội và nền văn hóa, giữ vững
ổn định chính trị
D. Tất cả các đáp án trên
Câu hỏi 2: Một trong những tính chất của chiến tranh nhân dân Việt Nam
bảo vệ Tổ quốc là gì?
A. Là cuộc chiến tranh do nhân dân tiến hành
B. Là cuộc chiến tranh nhân dân toàn dân, tồn diện
C. Là cuộc chiến tranh cơng nghệ cao
D. Cuộc chiến tranh vì chủ nghĩa xã hội
Câu hỏi 3: Một trong những tính chất của chiến tranh nhân dân Việt Nam
bảo vệ Tổ quốc là gì?
A. Là cuộc chiến tranh do nhân dân tiến hành
B. Là cuộc chiến tranh chính nghĩa, tự vệ cách mạng



C. Là cuộc chiến tranh phi nghĩa
D. Là cuộc chiến tranh tự phát, tự vệ cách mạng
Câu hỏi 4: Khi tiến hành chiến tranh xâm lược nước ta, địch sẽ gặp một
trong những khó khăn gì?
A. Dân tộc ta có truyên thống yêu nước, chống xâm lược kiên cường bất
khuất, sẽ làm cho chúng bị tổn thất nặng nề, đánh bại cuộc chiến tranh
xâm lược của địch
B. Khi tiến công thường trong giai đoạn đầu sẽ bao vây, phong tỏa, sau sẽ sử
dụng hỏa lực đánh bất ngờ, ồ ạt
C. Khi tiến công thường trong giai đoạn đầu sẽ bao vây, phong tỏa, sau sẽ sử
dụng hỏa lực đánh bất ngờ
D. Đối tượng tác chiến của quân và dân ta là những lực lượng gây bạo loạn
lật đổ, gây xung đột vũ trang và gây chiến tranh xâm lược
Câu hỏi 5: Một trong những quan điểm của Đảng về chiến tranh nhân dân
bảo vệ Tổ quốc?
A. Kết hợp tác chiến của lực lượng vũ trang địa phương với tác chiến của các
binh địan chủ lực, binh đồn cơ động
B. Trong chiến tranh tương lai, địch vẫn dựa vào vũ khí trang bị hiện đại,
tiềm lực kinh tế, quân sự hơn chúng ta để thực hiện chiến lược “đánh
nhanh, giải quyết nhanh” nhằm đạt mục đích chiến tranh xâm lược
C. Thực hiện toàn dân đánh giặc phải lấy lực lượng vũ trang ba thứ qn làm
nịng cốt, bao gơm bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương, dân quân tự vệ
D. Tiến hành chiến tranh toàn diện, kết hợp chặt chẽ giữa đấu tranh quân sự,
chính trị, ngoại giao, kinh tế, văn hóa và tư tưởng, lấy đấu tranh quân sự
là chủ yếu, lấy thắng lợi trên chiến trường là yếu tố quyết định để giành
thắng lợi trong chiến tranh
Câu hỏi 6: Một trong những quan điểm của Đảng về chiến tranh nhân dân
bảo vệ Tổ quốc?
A. Thực hiện toàn dân đánh giặc phải lấy lực lượng vũ trang ba thứ qn làm

nịng cốt, bao gơm bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương, dân quân tựvệ @
B. Không ngừng chăm lo xây dựng lực lượng vũ trang cách mạng, chính
quy, tỉnh nhuệ, từng bước hiện đại, lấy xây dựng vững mạnh về chính trị
làm cơ sở
C. Đấu tranh trên lĩnh vực kinh tế để phá hoại kinh tế của địch, bảo vệ kinh
tế của ta bảo vệ sản xuất và ổn định đời sống nhân dân
D. Kết hợp đấu tranh quân sự với bảo đảm an ninh chính trị, giữ gìn trật tự
an tồn xã hội, trấn áp kịp thời mọi âm mưu và hành động phá hoại gây
bạo loạn


Câu hỏi 7: Một trong những quan điểm của Đảng về chiến tranh nhân dân
bảo vệ Tổ quốc?
A. Đấu tranh trên lĩnh vực kinh tế để phá hoại kinh tế của địch, bảo vệ kinh
tế của ta bảo vệ sản xuất và ổn định đời sống nhân dân
B. Tăng cường giáo dục quốc phòng an ninh cho mọi tâng lớp nhân dân, nhất
là thế hệ trẻ và sinh viên nói riêng
C. Không ngừng chăm lo xây dựng lực lượng vũ trang cách mạng, chính
quy, tỉnh nhuệ, từng bước hiện đại, lấy xây dựng vững mạnh về chính trị
làm cơ sở
D. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, phát huy tỉnh thân tự lực
tự cường, tranh thủ sự giúp đỡ quốc tế, sự đồng tình, ủng hộ của nhân dân
tiến bộ trên thế giới
Câu hỏi 8: Chiến tranh nhân dân nhằm chống lại hành động xâm lược, phá
hoại trên mặt trận nào?
A. Kinh tế
B. Chính trị
C. Văn hóa
D. Mọi mặt
Câu hỏi 9: Xác định thái độ của chúng ta đối với chiến tranh?

A. Phản đối tất cả các cuộc chiến tranh
B. Ủng hộ các cuộc chiến tranh chống áp bức, nô dịch
C. Phản đối các cuộc chiến tranh phản cách mạng
D. Ủng hộ chiến tranh chính nghĩa, phản đối chiến tranh phi nghĩa
Câu hỏi 10: Thế trận chiến tranh nhân dân là gì?
A. Sự tổ chức, bố trí lực lượng đánh giặc
B. Sự tổ chức, bố trí lực lượng để tiến hành chiến tranh và hoạt động tác
chiến
C. Sự tổ chức, bố trí lực lượng chiến đấu trên chiến trường khắp cả nước
D. Sự tổ chức, bố trí lực lượng phịng thủ đất nước
BÀI 5: XÂY DỰNG LỰC LƯỢNG VŨ TRANG NHÂN DẦN VIỆT NAM
Câu hỏi 1: Cảnh sát biển Việt Nam trực thuộc lực lượng nào?
A. Quân đội Nhân dân Việt Nam.
B. Công an Nhân dân Việt Nam.
C. Dân quân tự vệ.
D. An ninh Nhân dân.
Câu hỏi 2: Ngày truyên thống của lực lượng Dân quân tự vệ là ngày nào?
A. Ngày 28 tháng3.
B. Ngày 22 tháng 12.
C. Ngày 27 tháng 7.


D. Ngày 27 tháng 3.
Câu hỏi 3: Một trong những đặc điểm liên quan đến xây dựng lực lượng vũ
trang Nhân dân Việt Nam là gì?
A. Cả nước đang thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc XHCN, trong khi chủ nghĩa đế quốc và các thế thực thù địch chống
phá ta quyết liệt.
B. Cả nước đang thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc XHCN, trong điều kiện các nước lớn ln ủng hộ ta hết mình.

C. Cả nước đang thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc XHCN, trong điều kiện các nước đế quốc và thế lực thù địch đã xem
Việt Nam là bạn.
D. Cả nước đang thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc XHCN.
Câu hỏi 4: Một trong những quan điểm, nguyên tắc cơ bản xây dựng lực
lượng vũ trang nhân dân trong thời kỳ mới là gì?
A. Bảo đảm lực lượng vũ trang Nhân dân luôn trong tư thế sẵn sàng chiến
đấu và chiến đấu thắng lợi.
B. Bảo đảm lực lượng vũ trang Nhân dân luôn huấn luyện giỏi.
C. Bảo đảm lực lượng vũ trang Nhân dân có sức cơ động cao.
D. Bảo đảm lực lượng vũ trang Nhân dân có sức cơ động cao, sức khỏe tốt.
Câu hỏi 5: “Vì nước quên thân, vì dân phục vụ” là lý tưởng của lực lượng
nào?
A. Quân đội Nhân dân Việt Nam.
B. Công an Nhân dân Việt Nam.
C. Dân quân tự vệ.
D. Dự bị động viên.
Câu hỏi 6: Ngày truyền thống của Quân đội Nhân dân Việt Nam là ngày
nào?
A. Ngày 22 tháng 11.
B. Ngày 02 tháng 12.
C. Ngày 22 tháng12.
D. Ngày 12 tháng 12.
Câu hỏi 7: Lực lượng nào được mệnh danh là “Lực lượng vô địch” trong
lực lượng vũ trang Nhân dân Việt Nam?
A. Quân đội Nhân dân Việt Nam.
B. Công an Nhân dân Việt Nam.
C. Dân quân tư vệ.
D. Hải quân Nhân dân Việt Nam.



Câu hỏi 8: Một trong những đặc điểm liên quan đến xây dựng lực lượng vũ
trang Nhân dân Việt Nam là gì?
A. Xây dựng lực lượng vũ trang Nhân dân trong điều kiện quốc tế ổn định.
B. Xây dựng lực lượng vũ trang Nhân dân trong điều kiện quốc tế đã thay
đổi, tồn cầu hóa ngày càng sâu rộng.
C. Xây dựng lực lượng vũ trang Nhân dân trong điều kiện quốc tế đã thay
đổi, có những diễn biến phức tạp.
D. Xây dựng lực lượng vũ trang Nhân dân trong điều kiện quốc tế có những
diễn biến phức tạp.
Câu hỏi 9: Nguyên tắc Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo lực lượng vũ
trang Nhân dân là gì?
A. “Trực tiếp, tuyệt đối, về mọi mặt”.
B. “Tuyệt đối, trực tiếp về một số mặt”.
C. “Tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt”.
D. “Tuyệt đối, vê mọi mặt”.
Câu hỏi 10: Một trong những phương hướng xây dựng lực lượng vũ trang
nhân dân trong giai đoạn mới là gì?
A. Xây dựng qn đội và cơng an nhân dân chính quy, tinh nhuệ, từng bước
hiện đại.
B. Xây dựng quân đội và công an nhân dân hùng mạnh, chính quy, tinh nhuệ,
từng bước hiện đại.
C. Xây dựng quân đội và cơng an nhân dân cách mạng, chính quy, tinh nhuệ,
từng bước hiện đại.
D. Xây dựng quân đội và cơng an nhân dân chính quy, tinh nhuệ.
BÀI 6: KẾT HỢP PHÁT TRIẾN KINH TẾ - XÃ HỘI VỚI TĂNG CƯỜNG
CỦNG CỔ QP- AN VÀ ĐỔI NGOẠI
Câu hỏi 1: Một trong những nội dung kinh tế quyết định đến quốc phòng an ninh nội dung nào?
A. Nguồn gốc ra đời, sức mạnh của quốc phòng, an ninh

B. Quốc phòng - an ninh vững mạnh sẽ tạo mơi truờng hồ bình
C. Hoạt động quốc phòng, an ninh tiêu tốn đáng kể một phần nguồn nhân lực
D. Bảo đảm ổn định kinh tế vĩ mô, phấn đấu tăng trưởng kinh tế nhanh bên
vững
Câu hỏi 2: Một trong những nội dung kinh tế quyết định đến quốc phòng an ninh nội dung nào?
A. Kinh tế quyết định tiêu dùng cho hoạt động quốc phòng, an ninh, một
mặt, đặt ra cho nền kinh tế phải sản xuất ra sản phẩm
B. Kinh tế quyết định đến việc cung cấp cơ sở vật chất kỹ thuật, nhân lực
cho hoạt động quốc phòng - an ninh


C. Quốc phòng - an ninh vững mạnh sẽ tạo mơi truờng hồ bình, ổn định lâu
dài
D. Hoạt động quốc phịng - an ninh cịn có thể dẫn đến huỷ hoại mơi trường
sinh thái
Câu hỏi 3: Quốc phịng - an ninh tác động kinh tế - xã hội như thế nào?
A. Quốc phòng - an ninh quyết định đến việc cung cấp số luợng, chất lượng,
nguồn nhân lực
B. Quốc phòng - an ninh vững mạnh sẽ tạo mơi truờng hồ bình, ổn định lâu
dài, tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế-xã hội
C. Quốc phòng - an ninh vững mạnh đẩy mạnh, hổ trợ, cơ cấu lại nền kinh tế
gắn với đổi mới mơ hình tăng trưởng
D. Quốc phịng - an ninh thức đẩy cơng nghiệp theo hướng hiện đại, sự
nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
Câu hỏi 4: Một trong những nội dung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với
tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh và đối ngoại ở nước ta hiện nay?
A. Kết hợp trong giao thông vận tải, bưu điện, y tế, khoa học - công nghệ,
giáo dục
B. Kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an
ninh trong lãnh thổ

C. Kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an
ninh trong phát triển các vùng lãnh thổ
D. Kết hợp mọi nguôn lực, mọi lực lượng của cả Trung ương và địa phương
Câu hỏi 5: Một trong những nội dung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với
tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh và đối ngoại ở nước ta hiện nay?
A. Kết hợp trong nông, lâm, ngư nghiệp, các vùng kinh tế trọng điểm
B. Kết hợp trong giao thông vận tải, bưu điện, y tế, khoa học - công nghệ,
giáo dục
C. Kết hợp trong thực hiện nhiệm vụ chiến lược bảo vệ Tổ quốc
D. Kết hợp mọi nguôn lực, mọi lực lượng của cả Trung ương và địa phương
Câu hỏi 6: Một trong những nội dung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với
tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh và đối ngoại ở nước ta hiện nay
trong xác định chiến lược phát triển kinh tế - xã hội thể hiện như thế nào?
A. Bảo đảm ổn định kinh tế vĩ mô, phấn đấu tăng trưởng kinh tế nhanh bền
vững
B. Kết hợp trong xây dựng chiến lược, qui hoạch tổng thể phát triển kinh tế
xã hội với quốc phòng an ninh
C. Kết hợp ngay từ khâu quy hoạch bố trí các đơn vị kinh tế của ngành công
nghiệp


D. Kết hợp phải nhằm khai thác có hiệu quả các tiềm năng, phát triển đa
dạng các ngành
Câu hỏi 7: Một trong những nội dung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với
tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh và đối ngoại ở nước ta hiện nay
trong phát triển các vùng lãnh thổ thể hiện như thế nào?
A. Bảo đảm ổn định kinh tế cả nước, phấn đấu tăng trưởng kinh tế nhanh,
bên vững
B. Kết hợp trong xây dựng chiến lược, qui hoạch tổng thể phát triển kinh tế
xã hội với quốc phòng an ninh của vùng cũng như trên địa bàn tỉnh,thành

phố
C. Đẩy mạnh thực hiện các đột phá chiến lược, cơ cấu lại nền kinh tế gắn với
đổi mới mơ hình tăng trưởng, nâng cao năng suất, hiệu quả và sức cạnh
tranh
D. Phát triển văn hố, thực hiện dân chủ, tiến bộ, cơng bằng xã hội, bảo đảm
an sinh xã hội
Câu hỏi 8: Một trong những nội dung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với
tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh và đối ngoại ở nước ta hiện nay
trong lĩnh vực y tế thể hiện như thế nào?
A. Phát huy vai trò của y tế quân sự trong phòng chống, khám chữa bệnh cho
nhân dân thời bình và thời chiến
B. Phát triển hệ thống phịng khơng cơng nghiệp và phát triển lực lượng tự
vệ
C. Có phương án thiết kể xây dựng và bảo vệ hệ thống thông tin liên lạc một
cách vững chắc
D. Kết hợp trong nông, lâm, ngư nghiệp phải gắn với việc giải quyết tốt các
vấn đề xã hội như xố đói
Câu hỏi 9: Một trong những nội dung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với
tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh và đối ngoại ở nước ta hiện nay
trong thực hiện nhiệm vụ chiến lược bảo vệ Tổ quốc thể hiện như thế nào?
A. Kết hợp trong nông, lâm, ngư nghiệp phải gắn với việc giải quyết tốt các
vấn đề xã hội như xoá đói
B. Phải kết hợp chặt chẽ giữa ngành bưu điện quốc gia với ngành thông tin
quân đội, công an để phát triển hệ thống thông tin quốc gia hiện đại
C. Xây dựng mơ hình qn dân y kết hợp trên các địa bàn, đặc biệt là ở miền
núi, biên giới, hải đảo
D. Phát huy tốt vai trò tham mưu của các cơ quan quân sự, công an các cấp
trong việc thẩm định, đánh giá các dự án đầu tư, nhất là các dự án đầu tư
có vốn nước ngồi.



Câu hỏi 10: Một trong những giải pháp chủ yếu thực hiện kết hợp phát
triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh ở Việt
Nam hiện nay?
A. Vận dụng tính quy luật kinh tế, quốc phòng, an ninh và quán triệt quan
điểm kết hợp của Đảng để định hướng chiến lược tổng thể
B. Tiếp tục xây dựng, bổ sung, hoàn chỉnh các quy hoạch, kế hoạch chiến
lược tổng thể quốc gia
C. Củng cố kiện tồn và phát huy vai trị tham mưu của cơ quan chuyên trách
quốc phòng, an ninh các cấp
D. Tiếp tục xây dựng, hoàn chỉnh các kế hoạch chiến lược tổng thể quốc gia
về kết hợp phát triển kinh tế với tăng cường củng cố quốc phòng,an ninh
BÀI 7: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ LỊCH SỬ NGHỆ THUẬT QUẦN
SỰ VIỆT NAM
Câu hỏi 1: Nghệ thuật quân sự Việt Nam được hình thành và phát triển
trong quá trình nào dưới đây?
A. Dựng và giữ nước của dân tộc.
B. Kinh nghiệm chiến đấu của các nước.
C. Trong quá trình lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Nghệ thuật đánh giặc của Việt Nam và thế giới.
Câu hỏi 2: Đâu là đặc trưng cơ bản của nghệ thuật quân sự Việt Nam?
A. Nghệ thuật vừa kháng chiến vừa kiến quốc, xây dựng đất nước.
B. Nghệ thuật chiến tranh toàn dân, toàn diện, trường kỳ.
C. Nghệ thuật chiến tranh nhân dân, toàn dân đánh giặc.
D. Nghệ thuật chiến tranh nhân dân, chiến tranh du kích.
Câu hỏi 3: Cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng diễn ra vào mùa xuân năm
nào?
A. 38
B. 39
C. 40

D. 41
Câu hỏi 4: Mặt trận nào có ý nghĩa quyết định nhất trong chiến tranh?
A. Mặt trận kinh tế.
B. Mặt trận ngoại giao.
C. Mặt trận chính trị.
D. Mặt trận quân sự.
Câu hỏi 5: “Mưu” trong nghệ thuật quân sự của ông cha ta là gì?
A. “Mưu” là để lừa địch.
B. “Mưu” là để điều địch theo ý định của ta.
C. “Mưu” là làm cho địch hoang mang, rối loạn phương án tác chiến.


D. “Mưu” là mưu phạt công tâm - đánh vào lòng người.
Câu hỏi 6: “Kể” trong nghệ thuật đánh giặc của ơng cha ta là gì?
A. “Kế” là để lừa địch đánh vào nơi ta đã chuẩn bị trước.
B. “Kế” là để điều binh, khiển tướng.
C. “Kế” là nghi binh lừa địch.
D. “Kế” là để điều địch theo ý định của ta.
Câu hỏi 7: Nghệ thuật lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít địch nhiều, lấy yếu chống
mạnh là gì?
A. Lấy “thế” thắng “lực”.
B. Mạnh được, yếu thua.
C. Mai phục, vây thành diệt viện.
D. Thân tốc, táo bạo, bất ngờ.
Câu hỏi 8: Chiến dịch Việt Bắc Thu Đông năm 1947 là loại hình chiến dịch
gì?
A. Chiến dịch tiến cơng
B. Chiến dịch phản cơng
C. Chiến dịch phịng ngự
D. Chiến dịch tiến cơng tổng hợp

Câu hỏi 9: Một trong những bài học kinh nghiệm về nghệ thuật quân sự
vào sự nghiệp bảo vệ tổ quốc trong thời kỳ mới là gì?
A. Quán triệt tư tưởng tích cực tiến cơng.
B. Qn triệt tư tưởng tiến công không ngừng.
C. Quán triệt tư tưởng đột phá, đột phá liên tục.
D. Quán triệt tư tưởng bám thắt lưng địch mà đánh.
Câu hỏi 10: Một trong những nội dung nghệ thuật đánh giặc của ơng cha ta
là gì?
A. Nghệ thuật lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít địch nhiêu, lấy yếu chống mạnh
B. Nghệ thuật chiến tranh toàn diện, thực hiện toàn dân đánh giặc
C. Nghệ thuật chiến tranh tồn dân, nhân dân đánh giặc
D. Nghệ thuật lấy ít địch nhiều, lấy nhỏ đánh lớn, lấy xa đánh gần
BÀI 8: XÂY DỰNG VÀ BẢO VỆ CHỦ QUYỀN BIỂN ĐẢO, BIẾN GIỚI
QUỐC GIA TRONG TÌNH HÌNH MỚI
Câu hỏi 1: Lãnh hải có chiêu rộng khơng vượt q bao nhiêu hải lý tính từ
đường cơ sở?
A. 12
B. 13
C. 14
D. 15
Câu hỏi 2: Quân đảo Hoàng Sa là một huyện đảo thuộc địa bàn nào?


A. Đà Nẵng
B. Khánh Hịa
C. Huế
D. Quảng Bình
Câu hỏi 3: Biên giới quốc gia được xác định trên cơ sở pháp lý nào?
A. Biên giới quốc gia được xác định bằng văn bản ký kết giữa Việt Nam và
các nước có chung đường biên giới và tuân thủ các Điều ước quốc tế về

biên giới trên đất liền và trên biển.
B. Biên giới quốc gia được xác định bằng điêu ước quốc tế mà Việt Nam ký
kết hoặc gia nhập.
C. Biên giới quốc gia được xác định bằng điêu ước quốc tế mà Việt Nam ký
kết hoặc gia nhập hoặc do pháp luật Việt Nam quy định.
D. Biên giới quốc gia Việt Nam được pháp luật Việt Nam quy định.
Câu hỏi 4: Hiệp ước hịa bình, hữu nghị và hợp tác giữa Việt Nam và
Campuchia được ký khi nào?
A. 18/02/1979
B. 18/02/1980
C. 18/02/1981
D. 18/02/1982
Câu hỏi 5: Huyện đảo Trường Sa thuộc tỉnh Khánh Hịa gồm mấy đảo nổi
và đảo chìm?
A. 10 đảo nổi và 12 đảo chìm
B. 8 đảo nổi và 12 đảo chìm
C. 9 đảo nổi và 12 đảo chm
D. 10 đảo nổi và 11 đảo chìm
Câu hỏi 6: Một trong những quan điểm của Đảng đối với bảo vệ chủ quyền
biển đảo Việt Nam?
A. Xây dựng lực lượng bảo vệ chủ quyền biển, đảo vững mạnh đáp ứng yêu
cầu quản lý, khai thác và bảo vệ chủ quyền biển, đảo Việt Nam trong tình
hình mới
B. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, quản lý của Nhà nước, huy động toàn
dân tham gia xây dựng và bảo vệ chủ quyền biển đảo, biên giới quốc gia
C. Xây dựng và bảo vệ biên giới quốc gia là thực hiện tổng thể các biện pháp
để bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, bảo vệ tài ngun, mơi sinh, mơi trường,
lợi ích quốc gia
D. Ưu tiên đầu tư xây dựng khu vực biên giới vững mạnh về chính trị, kinh
tế, xã hội, quốc phịng an ninh

Câu hỏi 7: Một trong những quan điểm của Đảng đối với bảo vệ chủ quyền
biển đảo Việt Nam?


A. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, quản lý của Nhà nước, huy động toàn
dân tham gia xây dựng, sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
B. Kiên trì đối thoại tìm kiếm giải pháp hồ bình, tham gia xây dựng Bộ quy
tắc ứng xử trên Biển Đơng, kết hợp chặt chế các hình thức, biện pháp
chính trị, ngoại giao, pháp lý, kinh tế, quốc phòng trong quản lý vùng trời,
bảo vệ biển đảo
C. Có chính sách ưu tiên tạo điều kiện thuận lợi cho nhân dân khu vực biên
giới định cư ổn định, phát triển và sinh sống lâu dài
D. Bảo vệ toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, bảo vệ tài nguyên, môi sinh, môi
trường, lợi ích quốc gia, bảo vệ an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội
Câu hỏi 8: Lực lượng chuyên trách bảo vệ biên giới quốc gia là?
A. Bộ đội Biên phòng
B. Dân quân tự vệ
C. Bộ đội chủ lực
D. Bộ đội địa phương
Câu hỏi 9: Một trong những giải pháp xây dựng và bảo vệ chủ quyền biển
đảo, biên giới quốc gia Việt Nam trong tình hình mới?
A. Bảo vệ môi trường, xử lý các vụ ô nhiễm mơi trường trên biển và ven biển
B. Giữ gìn trật tự, an ninh an toàn xã hội ở khu vực biên giới, xây dựng và
bảo vệ chủ quyền biển đảo, biên giới quốc gia
C. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, quản lý của Nhà nước, huy động toàn
dân tham gia xây dựng và bảo vệ chủ quyền biển đảo, biên giới quốc gia
D. Tăng cường sự chỉ đạo của Đảng, quản lý của Nhà nước, vận động nhân
dân tham gia xây dựng biên giới quốc gia
Câu hỏi 10: Một trong những giải pháp xây dựng và bảo vệ chủ quyền biển
đảo, biên giới quốc gia Việt Nam trong tình hình mới?

A. Phát huy sức mạnh tổng hợp của thế trận quốc phịng tồn dân, an ninh
nhân dân để bảo vệ chủ quyền biên giới, biển đảo
B. Giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an tồn xã hội ở khu vực biên giới, bảo
vệ tài nguyên, môi sinh, môi trường, lợi ích quốc gia
C. Xây dựng biên giới quốc gia là thực hiện tổng thể các biện pháp để bảo vệ
chủ quyền lãnh thổ, bảo vệ tài nguyên, môi sinh
D. Kiên trì đối thoại tìm kiếm giải pháp hồ bình, quản lý, khai thác và bảo
vệ chủ quyền biển, đảo Việt Nam
BÀI 9: XÂY DỰNG LỰC LƯỢNG DÂN QUÂN TỰ VỆ, LỰC LƯỢNG DỰ
BỊ ĐỘNG VIÊN VÀ ĐỘNG VIÊN QUỐC PHONG
Câu hỏi 1: Theo Luật Dân quân tự vệ năm 2019, một trong những thành
phần nào là của lực lượng dân quân tự vệ?
A. Dân quân tự vệ biển


B. Dân quân tự vệ biên giới
C. Dân quân tự vệ bộ binh
D. Dân quân tự vệ thôn
Câu hỏi 2: Một trong những nguyên tắc xây dựng xây dựng, huy động lực
lượng dự bị động viên?
A. Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường quốc
phịng, an ninh; phù hợp với tình hình phát triển kinh tế-xã hội của đất
nước
B. Xây dựng lực lượng dự bị động viên là nhiệm vụ chính trị thường xuyên
của toàn Đảng, toàn dân, toàn quân
C. Lực lượng dự bị động viên được xây dựng để bổ sung cho lực lượng
thường trực của quân đội khi đất nước xảy ra chiến tranh
D. Xây dựng theo hướng vững mạnh, rộng khắp coi trọng số lượng là chính.
Câu hỏi 3: Động viên quốc phịng là gì?
A. Là tổng thể các hoạt động và biện pháp huy động mọi nguồn lực của đất

nước hoặc một số địa phương phục vụ cho quốc phòng, bảo vệ Tổ quốc
B. Là tổng thể các biện pháp, cách thức huy động mọi nguồn lực của đất
nước hoặc một số địa phương phục vụ cho quốc phòng, bảo vệ Tổ quốc
C. Là tổng thể các biện pháp, hành động huy động mọi nguồn lực của đất
nước hoặc một số khu vực phục vụ cho quốc phòng, bảo vệ Tổ quốc
D. Là tổng thể các biện pháp, cách thức huy động mọi nguồn lực của đất
nước cho nhiệm vụ quốc phòng, bảo vệ Tổ quốc
Câu hỏi 4: Một trong những nguyên tác động viên quốc phòng?
A. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam
B. Điều chuyển một số cơ sở nghiên cứu, sản xuất, dịch vụ bảo đảm cho hoạt
động tác chiến
C. Động viên quốc phòng phải bảo đảm nhu cầu cho nhiệm vụ quốc phòng
D. Chuẩn bị và thực hành động viên quốc phòng phải bảo đảm cho yêu cầu
thực hiện nhiệm vụ chính trị, kinh tế, xã hội
Câu hỏi 5: Một trong những nguyên tác động viên quốc phòng?
A. Đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản
Việt Nam, sự thống lĩnh của Chủ tịch nước và điều hành thống nhất của
Thủ tướng Chính phủ; phát huy sức mạnh tổng hợp của hệ thống chính trị
và tồn dân tộc
B. Chuẩn bị và thực hành động viên quốc phịng phải bảo đảm bí mật, an
toàn, tiết kiệm, hiệu quả đúng kế hoạch
C. Động viên quốc phòng phải bảo đảm cho yêu cầu thực hiện nhiệm vụ
chính trị, kinh tế, xã hội của các địa phương trong thời chiến.


D. Bảo đảm vũ khí, trang bị, phương tiện kỹ thuật, cơ sở vật chất hậu cần, kỹ
thuật cho Quân đội nhân dân và Dân quân tự vệ khi tiến hành động viên
quốc phòng
Câu hỏi 6: Theo Luật Dân quân tự vệ năm 2019, một trong những thành

phần nào là của lực lượng dân quân tự vệ?
A. Dân quân tự vệ làng
B. Dân quân tự vệ tại chỗ
C. Dân quân tự vệ kỹ thuật
D. Dân quân tự vệ hậu cần
Câu hỏi 7: Nguyên tắc tổ chức hoạt động của dân quân tự vệ ?
A. Xây dựng dân quân tự vệ vững mạnh, rộng khắp, mọi nơi
B. Xây dựng dân quân tự vệ vững mạnh, rộng khắp
C. Xây dựng dân quân tự vệ mạnh mẽ, đầy đủ, rộng khắp
D. Xây dựng dân quân tự vệ vững mạnh, chiến đấu tốt
Câu hỏi 8: Có mấy ngun tắc động viên quốc phịng?
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Câu hỏi 9: Một trong những nhiệm vụ của Dân quân tự vệ?
A. Cơ quan, tổ chức tổ chức tiểu đội, trung đội, đại đội hoặc tiểu đoàn tự vệ
B. Dân quân tự vệ được trang bị vũ khí, vật liệu nổ qn dụng, cơng cụ hỗ
trợ, trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật
C. Vận động nhân dân thực hiện mọi đường lối, chủ trương của Đảng, chính
sách và pháp luật của Nhà nước.
D. Sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu và phục vụ chiến đấu để bảo vệ địa
phương, cơ sở, cơ quan, tổ chức.
Câu hỏi 10: Quân nhân dự bị bao gồm những thành phần nào?
A. Sĩ quan dự bị, quân nhân chuyên nghiệp và binh sĩ dự bị.
B. Sĩ quan dự bị, quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan dự bị.
C. Quân nhân chuyên nghiệp dự bị và binh sĩ dự bị.
D. Sĩ quan dự bị, quân nhân chuyên nghiệp dự bị, hạ sĩ quan dự bị và binh sĩ
dự bị
BÀI 10: XÂY DỰNG PHONG TRÀO TỐN DÂN BẢO VỆ AN NINH TƠ

QUỐC
Câu hỏi 1: Một trong những mục đích của phong trào tồn dân bảo vệ an
ninh Tổ quốc là gì?
A. Đấu tranh chống tội phạm, ngăn ngừa, đấu tranh đẩy lùi các tệ nạn xãhội
B. Xây dựng điển hình và nhân điển hình tiên tiến ở cơ sở


C. Có khả năng tiến hành các biện pháp nghiệp vụ
D. Góp phần xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa
Câu hỏi 2: Một trong những đặc điểm của phong trào toàn dân bảo vệ an
ninh Tổ quốc là gì?
A. Thực hiện nhiệm vụ chính trị của Đảng, gắn với các cuộc vận động lớn
của Đảng, Nhà nước, của các ban, ngành, đoàn thể, của địa phương
B. Xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ bảo vệ an ninh Tổ gắn liền với các
cuộc vận động khác của Đảng và Nhà nước với thực hiện các chính sách
của địa phương
C. Thực hiện nhiệm vụ chính trị của Đảng, gắn với các cuộc vận động lớn
của Đảng, Nhà nước, của các ban, ngành, đoàn thể
D. Một trong những biện pháp công tác cơ bản của lực lượng công an nhân
dân, là nên tảng cơ bản trong sự nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn
trật tự an toàn xã hội
Câu hỏi 3: Một trong những nội dung cơ bản của công tác xây dựng phong
trào tồn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc là gì?
A. Phục vụ việc thực hiện nhiệm vụ chính trị của Đảng, gắn với các cuộc vận
động lớn của Đảng, Nhà nước, của các ban, ngành, đoàn thể, của địa
phương
B. Giáo dục, nâng cao cảnh giác cách mạng, phát huy truyền thống yêu nước
của nhân dân tham gia phòng ngừa đấu tranh chống mọi âm mưu hoạt
động của các thế lực thù địch trong và ngồi nước
C. Giữ vị trí chiến lược, là một trong những biện pháp công tác cơ bản của

lực lượng công an nhân dân, là nên tảng cơ bản trong sự nghiệp bảo vệ an
ninh quốc gia, giữ gìn trật tự an tồn xã hội
D. Tiến hành lấy ý kiến, nhằm phát huy trí tuệ của tập thể, nâng cao tinh thần
làm chủ, tính năng động sáng tạo của từng người trong xây dựng kế hoạch
Câu hỏi 4: Một trong những nội dung cơ bản của công tác xây dựng phong
trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc là gì?
A. Thực hiện nhiệm vụ chính trị của Đảng, gắn với các cuộc vận động lớn
của Đảng, Nhà nước, của các ban, ngành, đoàn thể
B. Vận động tồn dân tích cực tham gia chương trình quốc gia phịng chống
tội phạm
C. Một trong những biện pháp cơng tác cơ bản của lực lượng công an nhân
dân
D. Tuyên truyền giáo dục quần chúng nâng cao cảnh giác trước mọi âm mưu,
thủ đoạn của các thế lực thù địch
Câu hỏi 5: Một trong các phương pháp xây dựng phong trào tồn dân bảo
vệ an ninh Tổ quốc là gì?


A. Vận động tồn dân tích cực tham gia chương trình quốc gia phịng chống
tội phạm
B. Đối tượng tham gia đa dạng, liên quan đến mọi người, mọi tầng lớp của
xã hội
C. Tuyên truyền, giáo dục và hướng dẫn quần chúng nhân dân thực hiện
nhiệm vụ bảo vệ an ninh Tổ quốc
D. Nắm tình hình quần chúng chấp hành đường lối của Đảng, chính sách
pháp luật của Nhà nước
Câu hỏi 6: Một trong các phương pháp xây dựng phong trào tồn dân bảo
vệ an ninh Tổ quốc là gì?
A. Xây dựng và mở rộng liên kết, phối hợp chặt chẽ với các ngành, các đoàn
thể quần chúng, các tổ chức chính trị xã hội

B. Đối tượng tham gia đa dạng, liên quan đến mọi người, mọi tầng lớp của
xã hội, giáo dục lối sống, phẩm chất đạo đức cách mạnh
C. Phối hợp chặt chẽ các lực lượng, các ngành, các cơ quan nhà nước, các tổ
chức xã hội ở địa phương để tổ chức vận động toàn dân bảo vệ an ninh Tổ
quốc
D. Quần chúng nhân dân mới có điều kiện tham gia vào công việc xây dựng,
quản lý nền an ninh trật tự nhiều hơn, tốt hơn và trực tiếp hơn
Câu hỏi 7: Một trong các phương pháp xây dựng phong trào toàn dân bảo
vệ an ninh Tổ quốc là gì?
A. Tham gia xây dựng tổ chức đảng, chính quyền, đoàn thể quần chúng tại
cơ sở vững mạnh
B. Nâng cao phương pháp xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ bảo vệ an
ninh Tổ quốc ở các địa bàn, lĩnh vực khác nhau có sự khác nhau
C. Xây dựng điển hình và nhân điển hình tiên tiến làm cơ sở để tổ chức vận
động quần chúng bảo vệ an ninh Tổ quốc
D. Đổi mới nội dung, phương pháp, hình thức giáo dục, luôn chú trọng giáo
dục lối sống, phẩm chất đạo đức cách mạng
Câu hỏi 8: Trách nhiệm của sinh viên trong việc tham gia phong trào bảo vệ
an ninh Tổ quốc?
A. Xây dựng điển hình và nhân điển hình tiên tiến làm cơ sở để tổ chức vận
động quần chúng bảo vệ an ninh Tổ quốc
B. Giáo dục, nâng cao cảnh giác cách mạng, phát huy truyền thống yêu nước
của nhân dân
C. Lồng ghép nội dung của phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc với
các phong trào khác
D. Tích cực tham gia vào các phong trào bảo vệ an ninh trật tự của địa
phương




×