Tải bản đầy đủ (.pdf) (170 trang)

(Luận án tiến sĩ) xây dựng chương trình thể thao ngoại khóa cho sinh viên trường đại học hùng vương tỉnh phú thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.15 MB, 170 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỂ DỤC THỂ THAO BẮC NINH

LƯU THỊ NHƯ QUỲNH

XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH THỂ THAO NGOẠI KHÓA
CHO SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG TỈNH PHÚ THỌ

LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC

Bắc Ninh - 2021

luan an


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỂ DỤC THỂ THAO BẮC NINH

LƯU THỊ NHƯ QUỲNH

XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH THỂ THAO NGOẠI KHÓA
CHO SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG TỈNH PHÚ THỌ

Ngành: Giáo dục học
Mã số: 9140101



LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS.TS. Nguyễn Văn Phúc

2. PGS.TS. Đỗ Hữu Trường

Bắc Ninh - 2021

luan an


LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên
cứu của riêng tơi. Các số liệu, kết quả trình bày
trong luận án là trung thực và chưa từng được ai
cơng bố trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào.

Tác giả luận án

Lưu Thị Như Quỳnh

luan an


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1
1.1.


Cơ sở lý luận về chương trình ................................................................... 5

1.1.1. Định nghĩa về chương trình và hoạt động ngoại khố ................................... 5
1.1.2. Chương trình giáo dục đại học ........................................................................ 8
1.1.2.1.

Dưới góc độ Luật giáo dục.......................................................... 8

1.1.2.2.

Dưới góc độ thực tiễn ................................................................. 9

1.1.2.3.

Phát triển chương trình giáo dục ............................................... 10

1.1.2.4.

Quản lý chương trình giáo dục đại học ...................................... 11

1.1.3. Chương trình mơn học ................................................................................... 13
1.1.3.1.

Khái niệm mơn học .................................................................. 13

1.1.3.2.

Phân loại môn học .................................................................... 14


1.1.3.3.

Môn học và chương trình đào tạo .............................................. 15

1.1.3.4.

Quản lý chương trình mơn học.................................................. 17

1.1.4. Chương trình mơn học trong đào tạo theo học chế tín chỉ........................... 18
1.2.

Mơ hình phát triển chương trình ............................................................. 22

1.2.1. Cách tiếp cận tổng hợp trong thiết kế chương trình ..................................... 22
1.2.2. Các mơ hình phát triển chương trình giáo dục ............................................. 24
1.2.3. Phát triển chương trình giáo dục ................................................................... 28
1.3.

Xây dựng nội dung chương trình thể thao ngoại khóa.............................. 30

1.3.1. Thiết kế chương trình tập luyện .................................................................... 30
1.3.2. Các nguyên tắc xây dựng chương trình tập luyện thể thao.......................... 34
1.4.

Chương trình mơn học GDTC và hoạt động thể thao cho sinh viên.......... 40

1.4.1. Một số khái niệm liên quan ........................................................................... 40
1.4.2. Chương trình mơn học GDTC ...................................................................... 40
1.4.3. Hoạt động thể thao ngoại khóa cho sinh viên............................................... 41
1.5.


Các cơng trình nghiên cứu có liên quan................................................... 44

1.6.

Tóm tắt chương ...................................................................................... 50

luan an


Chương 2. PHƯƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU ....................... 52
2.1.

Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 52

2.1.1. Phương pháp phân tích và tổng hợp tài liệu ................................................. 52
2.1.2. Phương pháp phỏng vấn, tọa đàm................................................................. 52
2.1.3. Phương pháp quan sát sư phạm..................................................................... 54
2.1.4. Phương pháp kiểm tra sư phạm..................................................................... 54
2.1.5. Phương pháp thực nghiệm sư phạm ............................................................. 57
2.1.6. Phương pháp toán thống kê ........................................................................... 58
2.2.

Tổ chức nghiên cứu .............................................................................. 59

2.2.1. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................... 59
2.2.2. Thời gian nghiên cứu ..................................................................................... 60
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ............................... 61
3.1.


Nghiên cứu thực trạng nội dung và hình thức tổ chức hoạt động thể

thao ngoại khóa cho sinh viên trường Đại học Hùng Vương ......................... 61
3.1.1. Xác định các tiêu chí đánh giá thực trạng ..................................................... 61
3.1.2. Thực trạng chương trình môn GDTC áp dụng cho sinh viên Trường Đại
học Hùng Vương............................................................................................ 63
3.1.3. Thực trạng giảng viên giảng dạy chương trình môn GDTC cho sinh viên
Trường Đại học Hùng Vương ....................................................................... 65
3.1.4. Thực trạng cơng trình TDTT phục vụ giảng dạy môn GDTC cho sinh viên
Trường Đại học Hùng Vương ....................................................................... 68
3.1.5. Thực trạng kết quả học môn GDTC của sinh viên ...................................... 69
3.1.6. Thực trạng tính tích cực học tập mơn GDTC và tập luyện thể thao ngoại
khóa của sinh viên.......................................................................................... 70
3.1.7. Thực trạng tập luyện môn thể thao ngoại khóa của sinh viên ..................... 75
3.1.8. Bàn luận.......................................................................................................... 77
3.2.

Xây dựng chương trình thể thao ngoại khóa cho sinh viên trường Đại

học Hùng Vương tỉnh Phú Thọ ....................................................................... 81

luan an


3.2.1. Cơ sở khoa học xây dựng chương trình thể thao ngoại khóa ...................... 81
3.2.2. Nguyên tắc xây dựng chương trình thể thao ngoại khóa ............................. 82
3.2.3. Cấu trúc chương trình thể thao ngoại khóa................................................... 85
3.2.4. Nội dung chương trình xây dựng .................................................................. 86
3.2.5. Thẩm định chương trình đào tạo thông qua ý kiến đánh giá ....................... 87
3.2.6. Bàn luận.......................................................................................................... 91

3.3.

Ứng dụng và đánh giá hiệu quả chương trình thể thao ngoại khóa cho

sinh viên trường Đại học Hùng Vương tỉnh Phú Thọ ..................................... 95
3.3.1. Tổ chức thực nghiệm sư phạm ...................................................................... 95
3.3.2. Kết quả ứng dụng chương trình .................................................................... 97
3.3.2.1. Kết quả đánh giá hiệu quả chương trình thực nghiệm qua ý
kiến phản hồi của sinh viên..................................................................... 98
3.3.2.2. Kết quả đánh giá hiệu quả chương trình thực nghiệm qua ý
kiến phản hồi của giảng viên ................................................................ 101
3.3.2.3. Kết quả học tập của sinh viên ............................................... 105
3.3.2.4. Kết quả xếp loại thể lực của sinh viên .................................. 112
3.3.3. Bàn luận........................................................................................................ 122
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 127
A. Kết luận .................................................................................................... 127
B. Kiến nghị .................................................................................................. 128
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ CƠNG BỐ CĨ LIÊN
QUAN ĐẾN LUẬN ÁN .....................................................................................
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................
PHỤ LỤC ...........................................................................................................

luan an


DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN
CTMH

Chương trình môn học.


GD-ĐT

Giáo dục và Đào tạo.

GDTC

Giáo dục thể chất.

GV

Giảng viên.

HS

Học sinh.

SV

Sinh viên.

TDTT

Thể dục thể thao.

VĐV

Vận động viên.

luan an



DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG, BIỂU ĐỒ, HÌNH TRONG LUẬN ÁN

BIỂU BẢNG
Bảng 3.1. Độ tin cậy về tiêu chí đánh giá nội dung và hình thức tổ chức hoạt
động thể thao ngoại khóa cho trường Đại học Hùng Vương (n=34)
........................................................................................................ 61
Bảng 3.2. Chương trình mơn học GDTC cho sinh viên Trường Đại học Hùng
Vương (Nguồn: Phòng Đào tạo)..................................................... 63
Bảng 3.3. So sánh thực trạng đội ngũ giảng viên GDTC với các mơn trong
chương trình mơn học GDTC ......................................................... 67
Bảng 3.4. Cơng trình TDTT phục vụ giảng dạy mơn GDTC cho sinh viên
Trường Đại học Hùng Vương......................................................... 68
Bảng 3.5. So sánh kết quả học tập môn GDTC của sinh viên trường Đại học
Hùng Vương ................................................................................... 69
Bảng 3.6. Nhận thức của sinh viên về ý nghĩa môn học tự chọn trường Đại
học Hùng Vương (n = 186) ............................................................ 71
Bảng 3.7. Thái độ của sinh viên đối với môn học tự chọn trường Đại học
Hùng Vương (n = 186) ................................................................... 72
Bảng 3.8. Thái độ của sinh viên đối với tập luyện ngoại khóa trường Đại học
Hùng Vương (n = 186) ................................................................... 73
Bảng 3.9. Hành động học tập và tập luyện ngoại khóa của sinh viên trường
Đại học Hùng Vương (n = 186) ...................................................... 74
Bảng 3.10. Kết quả lựa chọn môn thể thao ngoại khóa theo nghề nghiệp của
sinh viên trường Đại học Hùng Vương (n = 186) .......................... 76
Bảng 3.11. Cấu trúc chương trình thể thao ngoại khóa cho trường Đại học
Hùng Vương ................................................................................... 85
Bảng 3.12. Thời lượng chương trình thể thao ngoại khóa cho sinh viên trường
Đại học Hùng Vương...................................................................... 86


luan an


Bảng 3.13. Độ tin cậy kết quả phỏng vấn thẩm định chương trình tập luyện
ngoại khóa ở trường Đại học Hùng Vương (n=34) ........................ 88
Bảng 3.14. Kết quả phỏng vấn các nội dung thẩm định chương trình tập luyện
ngoại khóa (bóng chuyền, cầu lơng) ............................................... 89
Bảng 3.15. Độ tin cậy của kết quả phỏng đánh giá chương trình thể thao ngoại
khóa cho sinh viên trường Đại học Hùng Vương (n = 87) ............. 98
Bảng 3.16. Thống kê tần suất trả lời của sinh viên về đánh giá chương trình
thể thao ngoại khóa (n = 87) ........................................................... 99
Bảng 3.17. Tổng hợp tần suất trả lời từng câu hỏi của sinh viên về đánh giá
chương trình thể thao ngoại khóa (n = 87) ................................... 100
Bảng 3.18. Kiểm định độ tin cậy thang đo đánh giá chương trình thể thao
ngoại khóa thơng qua ý kiến của giảng viên cho sinh viên trường
Đại học Hùng Vương (n = 26) ...................................................... 102
Bảng 3.19. Thống kê tần suất trả lời của giảng viên về đánh giá chương trình
thể thao ngoại khóa (n = 26) ......................................................... 103
Bảng 3.20. Tổng hợp tần suất trả lời từng nội dung của giảng viên về đánh giá
chương trình thể thao ngoại khóa (n = 26) ................................... 104
Bảng 3.21. Kết quả các học phần thể thao tự chọn cầu lông của nữ sinh viên
các nhóm thực nghiệm .................................................................. 106
Bảng 3.22. Kết quả các học phần thể thao tự chọn bóng chuyền của nam sinh
viên các nhóm thực nghiệm .......................................................... 107
Bảng 3.23. Kết quả kiểm định ANOVA các học phần thể thao tự chọn giữa
các nhóm thực nghiệm .................................................................. 108
Bảng 3.24. So sánh phân loại kết quả học tập của sinh viên tham gia ứng dụng
chương trình ngoại khóa bóng chuyền với các lớp tự chọn khác . 110
Bảng 3.25. So sánh phân loại kết quả học tập của sinh viên tham gia ứng dụng
chương trình ngoại khóa cầu lơng với các lớp tự chọn khác ........ 110


luan an


Bảng 3.26. Kết quả các test đánh giá thể lực theo tiêu chuẩn của Bộ Giáo dục
– Đào tạo ở giai đoạn kết thúc thực nghiệm của nữ sinh viên câu lạc
bộ cầu lông ................................................................................... 112
Bảng 3.27. Kết quả kiểm định ANOVA các test đánh giá thể lực giữa các
nhóm thực nghiệm của môn cầu lông tự chọn .............................. 114
Bảng 3.28. So sánh kết quả xếp loại thể lực giữa các nhóm thực nghiệm ở
mơn học tự chọn cầu lơng............................................................. 116
Bảng 3.29. Kết quả các test đánh giá thể lực theo tiêu chuẩn của Bộ Giáo dục
– Đào tạo ở giai đoạn kết thúc thực nghiệm của nam sinh viên câu
lạc bộ bóng chuyền ....................................................................... 117
Bảng 3.30. Kết quả kiểm định ANOVA các test đánh giá thể lực giữa các
nhóm thực nghiệm của mơn bóng chuyền tự chọn ....................... 119
Bảng 3.31. So sánh kết quả xếp loại thể lực giữa các nhóm thực nghiệm ở
mơn học tự chọn bóng chuyền ...................................................... 121

BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Kết quả phỏng vấn lựa chọn tiêu chí đánh giá nội dung và hình
thức tổ chức hoạt động thể thao ngoại khóa cho sinh viên ............. 62
Biểu đồ 3.2. Tỷ lệ về trình độ đào tạo của giảng viên Khoa TDTT năm học
2016-2017 (Nguồn: Phòng Đào tạo) .............................................. 65
Biểu đồ 3.3. Tỷ lệ về chuyên ngành đào tạo của giảng viên Khoa TDTT năm
học 2016-2017 (Nguồn: Phòng Đào tạo) ........................................ 65
Biểu đồ 3.4. Tỷ lệ về độ tuổi của giảng viên Khoa TDTT (Nguồn: Phòng Đào
tạo) .................................................................................................. 66
Biểu đồ 3.5. So sánh về tỷ lệ giảng viên và tín chỉ giảng dạy trong chương
trình đào tạo môn GDTC ................................................................ 67

Biểu đồ 3.6. Tỷ lệ lựa chọn mơn thể thao ngoại khóa theo nghề nghiệp của
sinh viên trường Đại học Hùng Vương .......................................... 76

luan an


(Luan.an.tien.si).xay.dung.chuong.trinh.the.thao.ngoai.khoa.cho.sinh.vien.truong.dai.hoc.hung.vuong.tinh.phu.tho(Luan.an.tien.si).xay.dung.chuong.trinh.the.thao.ngoai.khoa.cho.sinh.vien.truong.dai.hoc.hung.vuong.tinh.phu.tho(Luan.an.tien.si).xay.dung.chuong.trinh.the.thao.ngoai.khoa.cho.sinh.vien.truong.dai.hoc.hung.vuong.tinh.phu.tho(Luan.an.tien.si).xay.dung.chuong.trinh.the.thao.ngoai.khoa.cho.sinh.vien.truong.dai.hoc.hung.vuong.tinh.phu.tho

Biểu đồ 3.7. Kết quả phỏng vấn lựa chọn cấu trúc chương trình thể thao ngoại
khóa ................................................................................................ 86
Biểu đồ 3.8. Kết quả phỏng vấn các nội dung thẩm định chương trình tập
luyện ngoại khóa (bóng chuyền, cầu lơng) ..................................... 89
Biểu đồ 3.9. Phân bố kết quả thẩm định chương trình tập luyện ngoại khóa
(bóng chuyền, cầu lơng) ................................................................. 90
Biểu đồ 3.10. Phân bố kết quả phỏng vấn theo mức độ trả lời ở mỗi câu hỏi về
đánh giá chương trình thể thao ngoại khóa................................... 100
Biểu đồ 3.11. Phân bố kết quả phỏng vấn ở mỗi nội dung về đánh giá chương
trình thể thao ngoại khóa thơng qua ý kiến giảng viên ................. 105
Biểu đồ 3.12. Phân bố điểm môn thể thao tự chọn giữa nhóm đối chứng và
thực nghiệm .................................................................................. 106
Biểu đồ 3.13. So sánh sự khác biệt về điểm học tập mơn tự chọn bóng chuyền,
cầu lơng giữa các nhóm thực nghiệm ........................................... 108
Biểu đồ 3.14. Tỷ lệ phân loại kết quả học tập của sinh viên ở môn học GDTC
tự chọn bóng chuyền..................................................................... 111
Biểu đồ 3.15. Tỷ lệ phân loại kết quả học tập của sinh viên ở môn học GDTC
tự chọn cầu lông ........................................................................... 112
Biểu đồ 3.16. So sánh sự khác biệt về thành tích của các test kiểm tra thể lực
giữa các nhóm thực nghiệm của nữ sinh viên câu lạc bộ cầu lông
...................................................................................................... 114
Biểu đồ 3.17. Kết quả xếp loại thể lực giữa các nhóm thực nghiệm ở giai đoạn

kết thúc thực nghiệm của nữ sinh viên câu lạc bộ cầu lông ......... 115
Biểu đồ 3.18. Tỷ lệ xếp loại thể lực theo tiêu chuẩn của Bộ GD-ĐT ........... 117
Biểu đồ 3.19. So sánh sự khác biệt về thành tích của các test kiểm tra thể lực
giữa các nhóm thực nghiệm ở nam sinh viên câu lạc bộ bóng
chuyền........................................................................................... 119

(Luan.an.tien.si).xay.dung.chuong.trinh.the.thao.ngoai.khoa.cho.sinh.vien.truong.dai.hoc.hung.vuong.tinh.phu.tho(Luan.an.tien.si).xay.dung.chuong.trinh.the.thao.ngoai.khoa.cho.sinh.vien.truong.dai.hoc.hung.vuong.tinh.phu.tho(Luan.an.tien.si).xay.dung.chuong.trinh.the.thao.ngoai.khoa.cho.sinh.vien.truong.dai.hoc.hung.vuong.tinh.phu.tho(Luan.an.tien.si).xay.dung.chuong.trinh.the.thao.ngoai.khoa.cho.sinh.vien.truong.dai.hoc.hung.vuong.tinh.phu.tho

luan an


(Luan.an.tien.si).xay.dung.chuong.trinh.the.thao.ngoai.khoa.cho.sinh.vien.truong.dai.hoc.hung.vuong.tinh.phu.tho(Luan.an.tien.si).xay.dung.chuong.trinh.the.thao.ngoai.khoa.cho.sinh.vien.truong.dai.hoc.hung.vuong.tinh.phu.tho(Luan.an.tien.si).xay.dung.chuong.trinh.the.thao.ngoai.khoa.cho.sinh.vien.truong.dai.hoc.hung.vuong.tinh.phu.tho(Luan.an.tien.si).xay.dung.chuong.trinh.the.thao.ngoai.khoa.cho.sinh.vien.truong.dai.hoc.hung.vuong.tinh.phu.tho

Biểu đồ 3.20. Kết quả xếp loại thể lực giữa các nhóm thực nghiệm ở giai đoạn
kết thúc thực nghiệm của nữ sinh viên câu lạc bộ bóng chuyền... 120
Biểu đồ 3.21. Tỷ lệ xếp loại thể lực theo tiêu chuẩn của Bộ GD-ĐT ........... 122

SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ phát triển chương trình giáo dục ......................................... 10
Sơ đồ 1.2. Tổ chức xây dựng và quản lý chương trình giáo dục đại học theo
Quy chế 43 ...................................................................................... 13
Sơ đồ 1.3. Thiết kế chương trình giáo dục...................................................... 29

(Luan.an.tien.si).xay.dung.chuong.trinh.the.thao.ngoai.khoa.cho.sinh.vien.truong.dai.hoc.hung.vuong.tinh.phu.tho(Luan.an.tien.si).xay.dung.chuong.trinh.the.thao.ngoai.khoa.cho.sinh.vien.truong.dai.hoc.hung.vuong.tinh.phu.tho(Luan.an.tien.si).xay.dung.chuong.trinh.the.thao.ngoai.khoa.cho.sinh.vien.truong.dai.hoc.hung.vuong.tinh.phu.tho(Luan.an.tien.si).xay.dung.chuong.trinh.the.thao.ngoai.khoa.cho.sinh.vien.truong.dai.hoc.hung.vuong.tinh.phu.tho

luan an


(Luan.an.tien.si).xay.dung.chuong.trinh.the.thao.ngoai.khoa.cho.sinh.vien.truong.dai.hoc.hung.vuong.tinh.phu.tho(Luan.an.tien.si).xay.dung.chuong.trinh.the.thao.ngoai.khoa.cho.sinh.vien.truong.dai.hoc.hung.vuong.tinh.phu.tho(Luan.an.tien.si).xay.dung.chuong.trinh.the.thao.ngoai.khoa.cho.sinh.vien.truong.dai.hoc.hung.vuong.tinh.phu.tho(Luan.an.tien.si).xay.dung.chuong.trinh.the.thao.ngoai.khoa.cho.sinh.vien.truong.dai.hoc.hung.vuong.tinh.phu.tho


1
PHẦN MỞ ĐẦU

Sức khỏe là vốn quý nhất của con người, có sức khỏe tốt, con người
mới có thể học tập tốt, lao động tốt và đủ điều kiện để đóng góp cơng sức của
mình cho cơng cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
Khi sinh thời, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã dạy: “Dân cường thì quốc
thịnh”. Đặc biệt đối với thanh, thiếu nhi, Người cho rằng: “Thanh niên cần
phải chuyên tâm đi học và công tác, nhưng cũng cần có vui chơi. Vui chơi
lành mạnh là một phần trong sự sinh hoạt của thanh niên... Trong vui chơi
cũng có giáo dục. Cần có những thứ vui chơi văn hóa, thể dục có tính chất tập
thể và quần chúng” [45]. Trong giai đoạn hiện nay, nhiệm vụ cấp thiết của các
cơ sở đào tạo đang tiến hành thực hiện việc đổi mới căn bản toàn diện giáo dục
và đào tạo theo Nghị quyết 29 của Ban chấp hành TW Đảng [17].
Với xu hướng hội nhập toàn cầu như hiện nay, nước ta đang có nhiều
thời cơ thuận lợi để phát triển nhanh về mọi mặt. Tuy nhiên, cũng tồn tại
nhiều nguy cơ, thách thức, trong đó giáo dục văn hóa, đạo đức, hướng giới
trẻ, đặc biệt là sinh viên vào các hoạt động lành mạnh tránh xa tệ nạn xã hội là
điều cần phải được chú trọng. Một trong những biện pháp hữu dụng để làm
việc này là sử dụng hoạt động thể thao trường học như một phương tiện để
thu hút sinh viên tham gia, vừa có tác dụng giáo dục phẩm chất ý chí, nhân
cách, rèn luyện sức khỏe, nâng cao tầm vóc giống nịi mà vừa góp phần giúp
các em sử dụng thời gian nhàn rỗi hợp lý, xa rời cám dỗ đời thường để chăm
lo học tập, gây dựng tương lai, hữu ích cho đời.
Giáo dục thể chất là hoạt động giáo dục bắt buộc nhằm giáo dục, bảo
vệ và tăng cường sức khoẻ, phát triển thể chất góp phần hình thành và bồi
dưỡng nhân cách, đáp ứng yêu cầu giáo dục toàn diện cho học sinh, sinh viên.
Điều 20, Luật Thể dục, thể thao đã nêu: “GDTC là mơn học chính khố thuộc
chương trình giáo dục nhằm cung cấp kiến thức, kỹ năng vận động cơ bản
cho người học thông qua các bài tập và trị chơi vận động, góp phần thực hiện

(Luan.an.tien.si).xay.dung.chuong.trinh.the.thao.ngoai.khoa.cho.sinh.vien.truong.dai.hoc.hung.vuong.tinh.phu.tho(Luan.an.tien.si).xay.dung.chuong.trinh.the.thao.ngoai.khoa.cho.sinh.vien.truong.dai.hoc.hung.vuong.tinh.phu.tho(Luan.an.tien.si).xay.dung.chuong.trinh.the.thao.ngoai.khoa.cho.sinh.vien.truong.dai.hoc.hung.vuong.tinh.phu.tho(Luan.an.tien.si).xay.dung.chuong.trinh.the.thao.ngoai.khoa.cho.sinh.vien.truong.dai.hoc.hung.vuong.tinh.phu.tho

luan an


(Luan.an.tien.si).xay.dung.chuong.trinh.the.thao.ngoai.khoa.cho.sinh.vien.truong.dai.hoc.hung.vuong.tinh.phu.tho(Luan.an.tien.si).xay.dung.chuong.trinh.the.thao.ngoai.khoa.cho.sinh.vien.truong.dai.hoc.hung.vuong.tinh.phu.tho(Luan.an.tien.si).xay.dung.chuong.trinh.the.thao.ngoai.khoa.cho.sinh.vien.truong.dai.hoc.hung.vuong.tinh.phu.tho(Luan.an.tien.si).xay.dung.chuong.trinh.the.thao.ngoai.khoa.cho.sinh.vien.truong.dai.hoc.hung.vuong.tinh.phu.tho

2
mục tiêu giáo dục toàn diện; Hoạt động thể thao trong nhà trường là hoạt
động tự nguyện của người học được tổ chức theo phương thức ngoại khoá phù
hợp với sở thích, giới tính, lứa tuổi và sức khoẻ nhằm tạo điều kiện cho người
học thực hiện quyền vui chơi, giải trí, phát triển năng khiếu thể thao” cho học
sinh, sinh viên những chủ nhân tương lai của đất nước [60].
Thực tế đã chứng minh công tác GDTC trong những năm qua tại các
trường Đại học, Cao đẳng và Trung học chun nghiệp đã và đang giữ một
vai trị vơ cùng quan trọng trong việc giáo dục toàn diện cho thế hệ trẻ. Môn
GDTC đã tạo ra được sức hút rất lớn trong phong trào rèn luyện thân thể của
sinh viên. Song do đặc thù, điều kiện mỗi trường khác nhau, việc áp dụng
chung theo một khung chương trình cứng nhắc là chưa phù hợp. Tuy nhiên,
thực tế ở một số trường Đại học vẫn cịn có việc sinh viên coi mơn GDTC
như một rào cản khó có thể vượt qua. Điều đó xuất phát từ nhiều nguyên
nhân, song có một nguyên nhân cơ bản mang tính chủ quan là chưa xây dựng
được chương trình mơn học, nội dung và hình thức hoạt động thể thao ngoại
khóa chưa đáp ứng được nhu cầu của sinh viên.
Trong những năm qua, công tác GDTC ở trường Đại học Hùng Vương
tỉnh Phú Thọ đã được quan tâm và đã đạt được một số kết quả nhất định. Tuy
nhiên, hiệu quả công tác GDTC nói chung và chất lượng mơn học GDTC,
trình độ thể lực chung của sinh viên nói riêng vẫn cịn nhiều hạn chế chưa đáp
ứng được yêu cầu thực tiễn. Bên cạnh những nguyên nhân cơ bản như: Đội
ngũ giáo viên ít về số lượng, cơ sở vật chất còn thiếu hụt…thì hoạt động

ngoại khóa TDTT cho sinh viên gần như bỏ ngỏ, trong khi nhu cầu được vận
động, tập luyện, nhu cầu vui chơi, giao tiếp của sinh viên là rất lớn mà chỉ có
hoạt động GDTC nội khóa khơng thì chưa thể đáp ứng được. Chính vì vậy, tổ
chức hoạt động TDTT ngoại khóa có vai trị và ý nghĩa cực kỳ quan trọng
trong việc nâng cao chất lượng cơng tác GDTC nói chung và chất lượng mơn
học GDTC, trình độ thể lực cho sinh viên trường Đại học Hùng Vương là vấn
đề cấp bách. Tuy nhiên, để làm tốt cơng tác này cần phải có chương trình
(Luan.an.tien.si).xay.dung.chuong.trinh.the.thao.ngoai.khoa.cho.sinh.vien.truong.dai.hoc.hung.vuong.tinh.phu.tho(Luan.an.tien.si).xay.dung.chuong.trinh.the.thao.ngoai.khoa.cho.sinh.vien.truong.dai.hoc.hung.vuong.tinh.phu.tho(Luan.an.tien.si).xay.dung.chuong.trinh.the.thao.ngoai.khoa.cho.sinh.vien.truong.dai.hoc.hung.vuong.tinh.phu.tho(Luan.an.tien.si).xay.dung.chuong.trinh.the.thao.ngoai.khoa.cho.sinh.vien.truong.dai.hoc.hung.vuong.tinh.phu.tho

luan an


(Luan.an.tien.si).xay.dung.chuong.trinh.the.thao.ngoai.khoa.cho.sinh.vien.truong.dai.hoc.hung.vuong.tinh.phu.tho(Luan.an.tien.si).xay.dung.chuong.trinh.the.thao.ngoai.khoa.cho.sinh.vien.truong.dai.hoc.hung.vuong.tinh.phu.tho(Luan.an.tien.si).xay.dung.chuong.trinh.the.thao.ngoai.khoa.cho.sinh.vien.truong.dai.hoc.hung.vuong.tinh.phu.tho(Luan.an.tien.si).xay.dung.chuong.trinh.the.thao.ngoai.khoa.cho.sinh.vien.truong.dai.hoc.hung.vuong.tinh.phu.tho

3
ngoại khóa được xây dựng một cách khoa học phù hợp với điều kiện thực tiễn
của nhà trường và của tỉnh hiện nay. Thực tế cho thấy đã có một cơng trình
nghiên cứu xây dựng chương trình mơn học GDTC cho sinh viên hoặc thể
thao ngoại khóa ở một số trường đại học, tỉnh thành như: Nguyễn Trường
Giang (2018) [25], Nguyễn Gắng (2015) [22], Trần Kim Cương (2006) [14],
Lê Trường Sơn Chấn Hải (2012) [27], Nguyễn Trọng Hải (2002) [28], Đỗ
Đình Quang (2013) [58], Nguyễn Đức Thành (2012) [67]. Dưới góc độ
nghiên cứu sâu về chun mơn bóng chuyền và cầu lơng có các đề tài, luận án
của các tác giả như: Nguyễn Thành Lâm (1998) [41], Trần Đức Phấn (2001)
[51], Lê Trí Trường (2012) [75], Lê Hồng Sơn (2005) [65], Nguyễn Văn Đức
(2008) [19], Nguyễn Đình Chung (2016) [12]. Tuy nhiên, các cơng trình
nghiên cứu mới chỉ dừng lại ở việc nghiên cứu các biện pháp hoạt động thể
thao ngoại khóa cho sinh viên mà chưa có cơng trình nào nghiên cứu xây
dựng chương trình hoạt động thể thao ngoại khóa cho sinh viên trường Đại
học Hùng Vương tỉnh Phú Thọ.

Xuất phát từ ý nghĩa và tầm quan trọng nêu trên chúng tôi tiến hành
nghiên cứu đề tài:
“Xây dựng chương trình thể thao ngoại khóa cho sinh viên trường Đại học
Hùng Vương tỉnh Phú Thọ”
Mục đích nghiên cứu:
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn đề tài tiến hành xây dựng
chương trình thể thao ngoại khóa cho sinh viên trường Đại học Hùng Vương
tỉnh Phú Thọ, góp phần nâng cao chất lượng mơn học GDTC, trình độ thể lực
chung cho sinh viên và chuẩn bị lực lượng tham gia thi đấu tại các giải thuộc
khối các trường chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ và trong tồn quốc
theo hướng tích cực hóa và đáp ứng nhu cầu xã hội.
Nhiệm vụ nghiên cứu:
Để giải quyết mục đích nghiên cứu trên, đề tài xác định các nhiệm vụ
nghiên cứu sau:
(Luan.an.tien.si).xay.dung.chuong.trinh.the.thao.ngoai.khoa.cho.sinh.vien.truong.dai.hoc.hung.vuong.tinh.phu.tho(Luan.an.tien.si).xay.dung.chuong.trinh.the.thao.ngoai.khoa.cho.sinh.vien.truong.dai.hoc.hung.vuong.tinh.phu.tho(Luan.an.tien.si).xay.dung.chuong.trinh.the.thao.ngoai.khoa.cho.sinh.vien.truong.dai.hoc.hung.vuong.tinh.phu.tho(Luan.an.tien.si).xay.dung.chuong.trinh.the.thao.ngoai.khoa.cho.sinh.vien.truong.dai.hoc.hung.vuong.tinh.phu.tho

luan an


(Luan.an.tien.si).xay.dung.chuong.trinh.the.thao.ngoai.khoa.cho.sinh.vien.truong.dai.hoc.hung.vuong.tinh.phu.tho(Luan.an.tien.si).xay.dung.chuong.trinh.the.thao.ngoai.khoa.cho.sinh.vien.truong.dai.hoc.hung.vuong.tinh.phu.tho(Luan.an.tien.si).xay.dung.chuong.trinh.the.thao.ngoai.khoa.cho.sinh.vien.truong.dai.hoc.hung.vuong.tinh.phu.tho(Luan.an.tien.si).xay.dung.chuong.trinh.the.thao.ngoai.khoa.cho.sinh.vien.truong.dai.hoc.hung.vuong.tinh.phu.tho

4
Nhiệm vụ 1: Nghiên cứu thực trạng nội dung và hình thức tổ chức hoạt
động thể thao ngoại khóa cho sinh viên trường Đại học Hùng Vương trên tỉnh
Phú Thọ.
Nhiệm vụ 2: Xây dựng chương trình thể thao ngoại khóa cho sinh viên
trường Đại học Hùng Vương tỉnh Phú Thọ.
Nhiệm vụ 3: Ứng dụng và đánh giá hiệu quả chương trình thể thao
ngoại khóa cho sinh viên trường Đại học Hùng Vương tỉnh Phú Thọ.
Giả thuyết khoa học:

Qua tìm hiểu thực tiễn hoạt động thể thao ngoại khóa của sinh viên
trường Đại học Hùng Vương tỉnh Phú Thọ cho thấy: Hoạt động tổ chức thể
thao ngoại khóa cho sinh viên Trường Đại học Hùng Vương tỉnh Phú Thọ
chưa thực sự có hiệu quả mà ngun nhân chính là do chưa có chương trình
thể thao ngoại khóa được xây dựng trên cơ sở nghiên cứu khoa học. Nếu xây
dựng được chương trình tập luyện ngoại khóa trên cơ sở khoa học, phù hợp
với điều kiện thực tiễn của nhà trường thì hiệu quả của hoạt động thể thao
ngoại khóa này sẽ được nâng cao hơn nữa.
Ý nghĩa khoa học của luận án:
Qua quá trình nghiên cứu luận án đã hệ thống hóa và bổ sung hồn
thiện các kiến thức lý luận về các vấn đề liên quan như: Định hướng đổi mới
nội dung chương trình mơn GDTC tự chọn cho sinh viên Trường Đại học
Hùng Vương; Nguyên tắc xây dựng nội dung chương trình mơn thể thao
ngoại khóa; Đánh giá chương trình mơn học thể thao ngoại khóa. Các nội
dung này khi phân tích có sự gắn liền với mơn GDTC tự chọn.
Ý nghĩa thực tiễn của luận án:
Quá trình nghiên cứu đã xây dựng được 02 chương trình mơn học
GDTC tự chọn (bóng chuyền, cầu lơng) có ý nghĩa thực tiễn trong đào tạo
theo hướng tiếp cận năng lực cho sinh viên trường Đại học Hùng Vương.
Chương trình xây dựng và triển khai đáp ứng được nhu cầu tập luyện thể thao
ngoại khoá cơ bản và nâng cao cho sinh viên.
(Luan.an.tien.si).xay.dung.chuong.trinh.the.thao.ngoai.khoa.cho.sinh.vien.truong.dai.hoc.hung.vuong.tinh.phu.tho(Luan.an.tien.si).xay.dung.chuong.trinh.the.thao.ngoai.khoa.cho.sinh.vien.truong.dai.hoc.hung.vuong.tinh.phu.tho(Luan.an.tien.si).xay.dung.chuong.trinh.the.thao.ngoai.khoa.cho.sinh.vien.truong.dai.hoc.hung.vuong.tinh.phu.tho(Luan.an.tien.si).xay.dung.chuong.trinh.the.thao.ngoai.khoa.cho.sinh.vien.truong.dai.hoc.hung.vuong.tinh.phu.tho

luan an


(Luan.an.tien.si).xay.dung.chuong.trinh.the.thao.ngoai.khoa.cho.sinh.vien.truong.dai.hoc.hung.vuong.tinh.phu.tho(Luan.an.tien.si).xay.dung.chuong.trinh.the.thao.ngoai.khoa.cho.sinh.vien.truong.dai.hoc.hung.vuong.tinh.phu.tho(Luan.an.tien.si).xay.dung.chuong.trinh.the.thao.ngoai.khoa.cho.sinh.vien.truong.dai.hoc.hung.vuong.tinh.phu.tho(Luan.an.tien.si).xay.dung.chuong.trinh.the.thao.ngoai.khoa.cho.sinh.vien.truong.dai.hoc.hung.vuong.tinh.phu.tho

5
Chương 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1. Cơ sở lý luận về chương trình
1.1.1. Định nghĩa về chương trình và hoạt động ngoại khố
Từ curriculumderives từ một từ Latinh cổ nghĩa là một “chương trình
khóa học”. Qua thời gian, ý nghĩa của nó phát triển để bao gồm ý tưởng về
“chuỗi” đang chạy hoặc các bài học kinh nghiệm. Những năm gần đây, đã có
nhiều nỗ lực đưa ra các định nghĩa cụ thể hơn về chương trình giảng dạy.
Thuật ngữ Curriculum trong các tài liệu tiếng Anh về giáo dục, chương
trình giáo dục trong nhà trường cũng được định nghĩa và giải thích theo nhiều
cách khác nhau. Từ thế kỷ thứ 4 trước Công nguyên, trường học trong nền
văn minh Tây Âu với sự ảnh hưởng tư tưởng triết học của Plato và Aristotle,
từ chương trình (curriculum) được sử dụng để miêu tả các môn học được
giảng dạy trong thời kỳ cổ điển của nền văn minh Hy Lạp. Theo thời gian, tuỳ
thuộc vào quan điểm triết học, quan điểm về giáo dục mà cách hiểu và giải
thích về chương trình đã khác nhau như: Những gì được giảng dạy trong nhà
trường; Là những môn học hữu ích nhất cho cuộc sống xã hội hiện tại; Là tất
cả những kiến thức mà người học thu nhận được trong trường đời... [80, 89]
Định nghĩa về chương trình được rất nhiều tác giả nêu ra như: A.
Bestor (1956), Albert Oliver (1977), B. Othanel Smith (1957), Bell (1971),
Bobbit (1918), Caswell và Campbell (1935), Daniel Tanner và Laurel N.
Tanner (1988), David G. Armstrong (1989), Decker Walker (1990), Duncan
và Frymier (1967), Goodman (1963), Harnack (1968), Hass (1980), Hilda
Taba (1962), Hollis L. Caswell và Doak S. Campbell, J. Galen Saylor,
William M. Alexander, và Arthur J. Lewis (1974), Johnson (1967), Jon Wiles
và Joseph Bondi (1989), Krug (1957), P. Phenix (1962), Peter F. Oliva
(1989), Ralph Tyler (1957), Robert Hutchins (1936), Ronald C. Doll (1988),
Ronald Doll (1970), Shaver and Berlak (1968), Smith và Orlovsky (1978).
Theo những cách giải thích và quan niệm trên đây, thì chương trình được hiểu
(Luan.an.tien.si).xay.dung.chuong.trinh.the.thao.ngoai.khoa.cho.sinh.vien.truong.dai.hoc.hung.vuong.tinh.phu.tho(Luan.an.tien.si).xay.dung.chuong.trinh.the.thao.ngoai.khoa.cho.sinh.vien.truong.dai.hoc.hung.vuong.tinh.phu.tho(Luan.an.tien.si).xay.dung.chuong.trinh.the.thao.ngoai.khoa.cho.sinh.vien.truong.dai.hoc.hung.vuong.tinh.phu.tho(Luan.an.tien.si).xay.dung.chuong.trinh.the.thao.ngoai.khoa.cho.sinh.vien.truong.dai.hoc.hung.vuong.tinh.phu.tho

luan an



(Luan.an.tien.si).xay.dung.chuong.trinh.the.thao.ngoai.khoa.cho.sinh.vien.truong.dai.hoc.hung.vuong.tinh.phu.tho(Luan.an.tien.si).xay.dung.chuong.trinh.the.thao.ngoai.khoa.cho.sinh.vien.truong.dai.hoc.hung.vuong.tinh.phu.tho(Luan.an.tien.si).xay.dung.chuong.trinh.the.thao.ngoai.khoa.cho.sinh.vien.truong.dai.hoc.hung.vuong.tinh.phu.tho(Luan.an.tien.si).xay.dung.chuong.trinh.the.thao.ngoai.khoa.cho.sinh.vien.truong.dai.hoc.hung.vuong.tinh.phu.tho

6
theo nghĩa hẹp là những môn học, hoặc theo nghĩa rộng hơn là tất cả những
hoạt động, kinh nghiệm của người học ở cả trong và ngoài nhà trường [105].
Đến thế kỷ XX, ý nghĩa của thuật ngữ chương trình được mở rộng hơn.
Tuỳ theo quan điểm về cách tiếp cận xây dựng chương trình, quan điểm về
phương thức tổ chức triển khai các hoạt động trong chương trình, căn cứ vào
nhu cầu thực tế của sự phát triển kinh tế - xã hội trong từng giai đoạn, các
chuyên gia giáo dục, các nhà xây dựng chương trình đã đưa ra các định nghĩa
về chương trình một các khái quát, đầy đủ và khác biệt hơn.
Chương trình được nhìn nhận với góc độ qui mơ rộng hơn, nhấn mạnh
đến sự phát triển kỹ năng và các giá trị khác mà người học đạt được trong
trường học. Điều này được thể hiện qua quan điểm của tác giả Ronald C. Doll
(1996) về chương trình: “Chương trình học của nhà trường là nội dung giáo
dục và các hoạt động chính thức và khơng chính thức; q trình triển khai nội
dung hoạt động, thơng qua đó người học thu nhận được kiến thức và sự hiểu
biết, phát triển các kỹ năng, thái độ, tình cảm và các giá trị đạo đức dưới sự
tổ chức của nhà trường” [100].
Một số chuyên gia giáo dục khác nhìn nhận chương trình với một cách
tổng thể từ góc độ người quản lý, người thiết kế, thực hiện chương trình, và
chính vì vậy họ quan tâm nhiều hơn đến mục đích, mục tiêu, các phương pháp
thực hiện để đạt được mục đích, mục tiêu đó. White (1995) [101] cho rằng:
Chương trình là một kế hoạch đào tạo phản ánh các mục tiêu giáo dục, đào
tạo mà nhà trường theo đuổi. Bản kế hoạch đó cho biết nội dung và phương
pháp dạy và học cần thiết để đạt được mục tiêu đề ra. Tim Wentling (1993)
[103] định nghĩa: “Chương trình là bản thiết kế tổng thể cho một hoạt động
đào tạo. Hoạt động đó có thể chỉ là một khoá học trong thời gian vài giờ, một

ngày, một tuần hoặc vài năm. Bản thiết kế tổng thể đó cho ta biết nội dung
cần đào tạo, chỉ rõ những gì có thể kỳ vọng ở người học sau khi kết thúc khố
học, nó phác hoạ qui trình thực hiện nội dung đào tạo, nó cũng cho ta biết
các phương pháp đào tạo và cách thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập, và
(Luan.an.tien.si).xay.dung.chuong.trinh.the.thao.ngoai.khoa.cho.sinh.vien.truong.dai.hoc.hung.vuong.tinh.phu.tho(Luan.an.tien.si).xay.dung.chuong.trinh.the.thao.ngoai.khoa.cho.sinh.vien.truong.dai.hoc.hung.vuong.tinh.phu.tho(Luan.an.tien.si).xay.dung.chuong.trinh.the.thao.ngoai.khoa.cho.sinh.vien.truong.dai.hoc.hung.vuong.tinh.phu.tho(Luan.an.tien.si).xay.dung.chuong.trinh.the.thao.ngoai.khoa.cho.sinh.vien.truong.dai.hoc.hung.vuong.tinh.phu.tho

luan an


(Luan.an.tien.si).xay.dung.chuong.trinh.the.thao.ngoai.khoa.cho.sinh.vien.truong.dai.hoc.hung.vuong.tinh.phu.tho(Luan.an.tien.si).xay.dung.chuong.trinh.the.thao.ngoai.khoa.cho.sinh.vien.truong.dai.hoc.hung.vuong.tinh.phu.tho(Luan.an.tien.si).xay.dung.chuong.trinh.the.thao.ngoai.khoa.cho.sinh.vien.truong.dai.hoc.hung.vuong.tinh.phu.tho(Luan.an.tien.si).xay.dung.chuong.trinh.the.thao.ngoai.khoa.cho.sinh.vien.truong.dai.hoc.hung.vuong.tinh.phu.tho

7
toàn bộ các vấn đề của bản thiết kế này được sắp xếp theo một thời gian biểu
chặt chẽ”. Có cùng quan điểm về chương trình, Raph Tyler [99] cho rằng
chương trình phải bao gồm 4 yếu tố cơ bản sau: 1) Mục tiêu đào tạo; 2) Nội
dung đào tạo; 3) Phương pháp hay qui trình đào tạo; và 4) Đánh giá kết quả
đào tạo. Và tương tự, bất luận định nghĩa thế nào về chương trình, tác giả
Kelly [96] cho rằng chương trình giáo dục cũng cần có 4 yếu tố cấu thành: 1)
Ý định của người xây dựng chương trình; 2) Qui trình thực hiện ý định đó; 3)
Kinh nghiệm, kiến thức mà người dạy cung cấp cho người học trong khi thực
hiện ý định của người thiết kế chương trình; và 4) Một sản phẩm phụ của
chương trình giáo dục được thể hiện qua khả năng học tập “ẩn” (hidden) của
người học.
Nghiên cứu các quan niệm, định nghĩa về chương trình giáo dục của
nhiều tác giả, chuyên gia giáo dục, chuyên gia chương trình giáo dục; với sự
hiểu biết và kinh nghiệm công tác trong quản lý đào tạo, xây dựng chương
trình giáo dục đại học, chương trình mơn học; có quan điểm đồng thuận với
quan niệm của Tim Wentling, Raph Tyler và Kelly về chương trình giáo dục,
tác giả luận án có thể bày tỏ ý kiến về chương trình như sau: “Chương trình
giáo dục là bản thiết kế tổng thể được trình bày một cách có hệ thống cho một

hoạt động giáo dục, đào tạo của một khoá học trong một khoảng thời gian
xác định, và thể hiện 4 yếu tố sau: 1) Mục tiêu đào tạo được cụ thể hoá qua
kết quả đào tạo (Learning outcomes); 2) Nội dung cần đào tạo (các môn học)
và thời lượng của chương trình và mỗi mơn học; 3) Qui trình và các phương
pháp triển khai thực hiện nội dung đào tạo đã được qui định trong chương
trình để đạt được mục tiêu đào tạo; và 4) Phương thức kiểm tra – đánh giá
kết quả đào tạo”, ngoài ra cần có hướng dẫn thực hiện chương trình”.
Có thể nói rằng chương trình trong lĩnh vực giáo dục là một khái niệm
động, quan niệm về chương trình giáo dục được phát triển, mở rộng theo trình
độ phát triển kinh tế - xã hội, của khoa học, kỹ thuật và cơng nghệ thơng tin.
Với mục đích góp phần tạo ra nguồn lực đáp ứng yêu cầu thị trường lao động
(Luan.an.tien.si).xay.dung.chuong.trinh.the.thao.ngoai.khoa.cho.sinh.vien.truong.dai.hoc.hung.vuong.tinh.phu.tho(Luan.an.tien.si).xay.dung.chuong.trinh.the.thao.ngoai.khoa.cho.sinh.vien.truong.dai.hoc.hung.vuong.tinh.phu.tho(Luan.an.tien.si).xay.dung.chuong.trinh.the.thao.ngoai.khoa.cho.sinh.vien.truong.dai.hoc.hung.vuong.tinh.phu.tho(Luan.an.tien.si).xay.dung.chuong.trinh.the.thao.ngoai.khoa.cho.sinh.vien.truong.dai.hoc.hung.vuong.tinh.phu.tho

luan an


(Luan.an.tien.si).xay.dung.chuong.trinh.the.thao.ngoai.khoa.cho.sinh.vien.truong.dai.hoc.hung.vuong.tinh.phu.tho(Luan.an.tien.si).xay.dung.chuong.trinh.the.thao.ngoai.khoa.cho.sinh.vien.truong.dai.hoc.hung.vuong.tinh.phu.tho(Luan.an.tien.si).xay.dung.chuong.trinh.the.thao.ngoai.khoa.cho.sinh.vien.truong.dai.hoc.hung.vuong.tinh.phu.tho(Luan.an.tien.si).xay.dung.chuong.trinh.the.thao.ngoai.khoa.cho.sinh.vien.truong.dai.hoc.hung.vuong.tinh.phu.tho

8
ở các giai đoạn phát triển khác nhau của xã hội, chương trình giáo dục cũng
phải phát triển, cập nhật khơng ngừng để thực hiện được chức năng của mình.
Hoạt động ngoại khóa là các hoạt động nằm ngồi chương trình học,
thường mang tính chất tự nguyện hơn là bắt buộc. Học sinh, sinh viên có thể
tham gia hoạt động ngoại khóa ở lớp/trường và ngồi xã hội với rất nhiều lựa
chọn khác nhau: Thể thao, Văn hóa, Nghệ thuật, Thiện Nguyện, Tổ chức,…
Chương trình đào tạo nội khố là chương trình bắt buộc đối với người
học. Chẳng hạn, mơn học GDTC là bắt buộc, song có một số học phần là sinh
viên tự chọn.
Từ các phân tích trên cho thấy: Chương trình thể thao ngoại khóa của
trường Đại học Hùng Vương khơng có tính chất bắt buộc song là bản thiết kế

có hệ thống nhằm nâng cao hiệu quả cho các môn GDTC tự chọn trong một
khoảng thời gian xác định ở mỗi khố học.
1.1.2. Chương trình giáo dục đại học
Chương trình giáo dục được xác định rõ trong Luật Giáo dục Việt Nam
(2019), tại Điều 8: “Chương trình giáo dục thể hiện mục tiêu giáo dục; quy
định chuẩn kiến thức, kỹ năng, yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực của
người học; phạm vi và cấu trúc nội dung giáo dục; phương pháp và hình thức
tổ chức hoạt động giáo dục; cách thức đánh giá kết quả giáo dục đối với các
môn học ở mỗi lớp học, mỗi cấp học hoặc các môn học, mô-đun, ngành học
đối với từng trình độ đào tạo” [61].
1.1.2.1. Dưới góc độ Luật giáo dục
Quan điểm coi giáo dục – đào tạo là quốc sách hàng đầu được khẳng
định trong các văn kiện của Đảng, Nhà nước và Chính phủ, thể hiện vai trò
đặc biệt quan trọng của giáo dục trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của
đất nước. Thực hiện nhiệm vụ trên, chương trình giáo dục đại học phải đáp
ứng các yêu cầu cơ bản sau:
Về mục tiêu: Mục tiêu giáo dục được ghi tại Điều 2 của Luật
Giáo dục 2019: “Mục tiêu giáo dục nhằm phát triển toàn diện con người Việt
(Luan.an.tien.si).xay.dung.chuong.trinh.the.thao.ngoai.khoa.cho.sinh.vien.truong.dai.hoc.hung.vuong.tinh.phu.tho(Luan.an.tien.si).xay.dung.chuong.trinh.the.thao.ngoai.khoa.cho.sinh.vien.truong.dai.hoc.hung.vuong.tinh.phu.tho(Luan.an.tien.si).xay.dung.chuong.trinh.the.thao.ngoai.khoa.cho.sinh.vien.truong.dai.hoc.hung.vuong.tinh.phu.tho(Luan.an.tien.si).xay.dung.chuong.trinh.the.thao.ngoai.khoa.cho.sinh.vien.truong.dai.hoc.hung.vuong.tinh.phu.tho

luan an


(Luan.an.tien.si).xay.dung.chuong.trinh.the.thao.ngoai.khoa.cho.sinh.vien.truong.dai.hoc.hung.vuong.tinh.phu.tho(Luan.an.tien.si).xay.dung.chuong.trinh.the.thao.ngoai.khoa.cho.sinh.vien.truong.dai.hoc.hung.vuong.tinh.phu.tho(Luan.an.tien.si).xay.dung.chuong.trinh.the.thao.ngoai.khoa.cho.sinh.vien.truong.dai.hoc.hung.vuong.tinh.phu.tho(Luan.an.tien.si).xay.dung.chuong.trinh.the.thao.ngoai.khoa.cho.sinh.vien.truong.dai.hoc.hung.vuong.tinh.phu.tho

9
Nam có đạo đức, tri thức, văn hóa, sức khỏe, thẩm mỹ và nghề nghiệp; có
phẩm chất, năng lực và ý thức cơng dân; có lịng u nước, tinh thần dân tộc,
trung thành với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; phát huy tiềm
năng, khả năng sáng tạo của mỗi cá nhân; nâng cao dân trí, phát triển nguồn

nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng, bảo
vệ Tổ quốc và hội nhập quốc tế” [61].
Điều 8 của Luật Giáo dục 2019 chỉ rõ “Chương trình giáo dục phải bảo
đảm tính khoa học và thực tiễn; kế thừa, liên thơng giữa các cấp học, trình độ
đào tạo; tạo điều kiện cho phân luồng, chuyển đổi giữa các trình độ đào tạo,
ngành đào tạo và hình thức giáo dục trong hệ thống giáo dục quốc dân để địa
phương và cơ sở giáo dục chủ động triển khai kế hoạch giáo dục phù hợp;
đáp ứng mục tiêu bình đẳng giới, yêu cầu hội nhập quốc tế. Chương trình
giáo dục là cơ sở bảo đảm chất lượng giáo dục toàn diện” [61].
1.1.2.2. Dưới góc độ thực tiễn
Chương trình đào tạo trình độ đại học được quy định trong Thông tư
của Bộ GD-ĐT nêu rõ: khối lượng kiến thức tối thiểu đối với trình độ đại học
là 120 tín chỉ (đối với những ngành có thời gian đào tạo 5 năm hoặc 6 năm thì
khối lượng kiến thức tích luỹ tối thiểu tương ứng là 150 hoặc 180 tín chỉ) [6].
Chương trình giáo dục đại học được quy định trong Quy chế đào tạo
theo hệ thống tín chỉ của Bộ GD-ĐT nêu rõ: [2]
(1) Chương trình giáo dục đại học (sau đây gọi tắt là chương trình) thể
hiện mục tiêu giáo dục đại học, quy định chuẩn kiến thức, kỹ năng, phạm vi
và cấu trúc nội dung giáo dục đại học, phương pháp và hình thức đào tạo,
cách thức đánh giá kết quả đào tạo đối với mỗi học phần, ngành học, trình độ
đào tạo của giáo dục đại học;
(2) Chương trình được các trường xây dựng trên cơ sở chương trình
khung do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Mỗi chương trình gắn
với một ngành (kiểu đơn ngành) hoặc với một vài ngành (kiểu song ngành;
kiểu ngành chính - ngành phụ; kiểu 2 văn bằng);
(Luan.an.tien.si).xay.dung.chuong.trinh.the.thao.ngoai.khoa.cho.sinh.vien.truong.dai.hoc.hung.vuong.tinh.phu.tho(Luan.an.tien.si).xay.dung.chuong.trinh.the.thao.ngoai.khoa.cho.sinh.vien.truong.dai.hoc.hung.vuong.tinh.phu.tho(Luan.an.tien.si).xay.dung.chuong.trinh.the.thao.ngoai.khoa.cho.sinh.vien.truong.dai.hoc.hung.vuong.tinh.phu.tho(Luan.an.tien.si).xay.dung.chuong.trinh.the.thao.ngoai.khoa.cho.sinh.vien.truong.dai.hoc.hung.vuong.tinh.phu.tho

luan an



(Luan.an.tien.si).xay.dung.chuong.trinh.the.thao.ngoai.khoa.cho.sinh.vien.truong.dai.hoc.hung.vuong.tinh.phu.tho(Luan.an.tien.si).xay.dung.chuong.trinh.the.thao.ngoai.khoa.cho.sinh.vien.truong.dai.hoc.hung.vuong.tinh.phu.tho(Luan.an.tien.si).xay.dung.chuong.trinh.the.thao.ngoai.khoa.cho.sinh.vien.truong.dai.hoc.hung.vuong.tinh.phu.tho(Luan.an.tien.si).xay.dung.chuong.trinh.the.thao.ngoai.khoa.cho.sinh.vien.truong.dai.hoc.hung.vuong.tinh.phu.tho

10
(3) Chương trình được cấu trúc từ các học phần thuộc hai khối kiến
thức: giáo dục đại cương và giáo dục chuyên nghiệp.
1.1.2.3. Phát triển chương trình giáo dục
Định nghĩa chương trình giáo dục của tác giả Nguyễn Đức Chính
(2008) thì chương trình giáo dục là sự trình bày có hệ thống một kế hoạch
tổng thể các hoạt động giáo dục tring thời gian xác định, trong đó nêu lên các
mục tiêu giáo dục mà người học cần đạt được, đồng thời xác định rõ phạm vi,
mức độ nội dung học tập, các phương tiện, phương pháp, cách thức tổ chức
học tập, cách đánh giá kết quả học tập, nhằm đạt được các mục tiêu học tập đề
ra [11].

Sơ đồ 1.1. Sơ đồ phát triển chương trình giáo dục
Phân tích mối quan hệ giữa các yếu tố, chú ý vai trò quyết định của
mục tiêu chuẩn đầu ra đối với quá trình đào tạo và dạy học.

(Luan.an.tien.si).xay.dung.chuong.trinh.the.thao.ngoai.khoa.cho.sinh.vien.truong.dai.hoc.hung.vuong.tinh.phu.tho(Luan.an.tien.si).xay.dung.chuong.trinh.the.thao.ngoai.khoa.cho.sinh.vien.truong.dai.hoc.hung.vuong.tinh.phu.tho(Luan.an.tien.si).xay.dung.chuong.trinh.the.thao.ngoai.khoa.cho.sinh.vien.truong.dai.hoc.hung.vuong.tinh.phu.tho(Luan.an.tien.si).xay.dung.chuong.trinh.the.thao.ngoai.khoa.cho.sinh.vien.truong.dai.hoc.hung.vuong.tinh.phu.tho

luan an


(Luan.an.tien.si).xay.dung.chuong.trinh.the.thao.ngoai.khoa.cho.sinh.vien.truong.dai.hoc.hung.vuong.tinh.phu.tho(Luan.an.tien.si).xay.dung.chuong.trinh.the.thao.ngoai.khoa.cho.sinh.vien.truong.dai.hoc.hung.vuong.tinh.phu.tho(Luan.an.tien.si).xay.dung.chuong.trinh.the.thao.ngoai.khoa.cho.sinh.vien.truong.dai.hoc.hung.vuong.tinh.phu.tho(Luan.an.tien.si).xay.dung.chuong.trinh.the.thao.ngoai.khoa.cho.sinh.vien.truong.dai.hoc.hung.vuong.tinh.phu.tho

11
Phân tích nhu cầu xã hội: phân tích nhu cầu xã hội để biết được xã hội
đang cần lĩnh vực lao động nào trên cơ sở đó trường đưa ra môn học nhằm
đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu đó của xã hội. Ví dụ các cơng ty
đang cần đội ngũ lập trình viên, trên cơ sở đó trường quyết định đưa mơn học

lập trình và các mơn học học khác nhằm đào tạo lập trình viên đáp ứng nhu
cầu của các công ty.
Mục tiêu chuẩn đầu ra: trên cơ sở phân tích nhu cầu xã hội, trường đề
ra mục tiêu chuẩn đầu ra gồm: Kiến thức, kĩ năng và thái độ. Tức là sau khi
được đào tạo thì người học cần đạt được những mục tiêu nào về kiến thức, kĩ
năng và thái độ.
Nội dung: Từ mục tiêu chuẩn đầu ra, trường mới xây dựng nội dung
phù hợp, mục tiêu chuẩn đầu ra quyết định nội dung.
Hình thức tổ chức dạy học, phương pháp, phương tiện: Từ mục tiêu
chuẩn đầu ra và nội dung, đưa ra hình thức tổ chức dạy học, phương pháp và
phương tiện dạy học
Kiểm tra đánh giá: Kiểm tra đánh giá để xem người học có đạt được
mục tiêu chuẩn đầu ra khơng, từ đó điều chỉnh hình thức tổ chức dạy học,
phương pháp và phương tiện dạy học.
1.1.2.4. Quản lý chương trình giáo dục đại học
Về cơng tác quản lý chương trình đào tạo đại học ở nước ta có thể tóm
tắt như sau: Từ giữa thập niên 90, với xu hướng tăng quyền tự chủ cho các
trường đại học, Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trương chỉ ban hành khung
chương trình đào tạo (Curriculum Framework) cho các cấp học đại học, trong
đó qui định khối kiến thức tối thiểu và cơ cấu kiến thức tại các Quyết định
2677/GD-ĐT ngày 3/12/1993 và 2678/GD-ĐT ngày 3/2/11993 của Bộ trưởng
Bộ GD và ĐT quy định về khối lượng kiến thức giáo dục đại cương tối thiểu
cho giai đoạn I chương trình Đại học. Căn cứ vào các khung chương trình
này, các trường đại học được quyền chủ động xây dựng chương trình đào tạo

(Luan.an.tien.si).xay.dung.chuong.trinh.the.thao.ngoai.khoa.cho.sinh.vien.truong.dai.hoc.hung.vuong.tinh.phu.tho(Luan.an.tien.si).xay.dung.chuong.trinh.the.thao.ngoai.khoa.cho.sinh.vien.truong.dai.hoc.hung.vuong.tinh.phu.tho(Luan.an.tien.si).xay.dung.chuong.trinh.the.thao.ngoai.khoa.cho.sinh.vien.truong.dai.hoc.hung.vuong.tinh.phu.tho(Luan.an.tien.si).xay.dung.chuong.trinh.the.thao.ngoai.khoa.cho.sinh.vien.truong.dai.hoc.hung.vuong.tinh.phu.tho

luan an



(Luan.an.tien.si).xay.dung.chuong.trinh.the.thao.ngoai.khoa.cho.sinh.vien.truong.dai.hoc.hung.vuong.tinh.phu.tho(Luan.an.tien.si).xay.dung.chuong.trinh.the.thao.ngoai.khoa.cho.sinh.vien.truong.dai.hoc.hung.vuong.tinh.phu.tho(Luan.an.tien.si).xay.dung.chuong.trinh.the.thao.ngoai.khoa.cho.sinh.vien.truong.dai.hoc.hung.vuong.tinh.phu.tho(Luan.an.tien.si).xay.dung.chuong.trinh.the.thao.ngoai.khoa.cho.sinh.vien.truong.dai.hoc.hung.vuong.tinh.phu.tho

12
và trình Bộ GD và ĐT phê duyệt trước khi triển khai thực hiện theo Điều 2,
Thông tư 07/2015/TT-BGDĐT ngày 16/04/2015 [6].
Đến năm 1998, khi Quốc hội thông qua Luật giáo dục, phương thức
quản lý chương trình nội dung đào tạo đại học cần phải điều chỉnh lại theo
hướng tập trung thêm quyền lực vào Nhà nước, theo đó Bộ GD và ĐT không
chỉ qui định và quản lý đến khung chương trình mà phải quản lý đến chương
trình khung (Core curiculum) của tất cả các ngành đào tạo. Chương trình
khung gồm cơ cấu nội dung các mơn học, thời gian đào tạo, tỷ lệ phân bổ thời
gian đào tạo giữa các môn học cơ bản và chuyên ngành, giữa lý thuyết, thực
hành và thực tập. Căn cứ vào chương trình khung, trường đại học xây dựng
chương trình đào tạo của trường. Như vậy, các chương trình khung do Bộ
GD-ĐT ban hành chỉ là phần nội dung cứng, dựa vào đó các trường bổ sung
thêm phần nội dung mềm, cấu trúc lại các học phần một cách hợp lý, thiết kế
xây dựng chương trình đào tạo cụ thể cho trường mình có thể theo hướng một
ngành (kiểu chương trình đơn), hoặc từ một số ngành (ngành chính - phụ,
song ngành, và văn bằng 2). Nhận thấy vai trò quan trọng của chương trình
khung trong tiến trình đổi mới GDĐH Việt Nam, kết luận của Hội nghị đại
học tháng 10 năm 2001 đã chỉ rõ: “Chương trình khung là cơ sở để đảm bảo
tính chuẩn mực, cơ bản, thiết thực, thừa kế và liên thơng, đảm bảo tính đa
dạng trong thống nhất về chuẩn kiến thức của chương trình GDĐH, tạo thuận
lợi cho việc công nhận văn bằng giữa các quốc gia và sự hội nhập”.
Việc quản lý chương trình giáo dục đại học được khẳng định trong Quy
chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính qui theo hệ thống tín chỉ ban hành
tại Quyết định số 43/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15/8/2007 như sau: “Chương
trình được các trường xây dựng trên cơ sở chương trình khung do Bộ trưởng
Bộ GD và ĐT ban hành (mục 2, điều 2); Chương trình được cấu trúc từ các
học phần thuộc hai khối kiến thức: giáo dục đại cương và giáo dục chuyên

nghiệp (mục 3, điều 2); Đối với những chương trình, khối lượng của từng học
phần đã được tính theo đơn vị học trình, thì 1,5 đơn vị học trình được quy đổi
(Luan.an.tien.si).xay.dung.chuong.trinh.the.thao.ngoai.khoa.cho.sinh.vien.truong.dai.hoc.hung.vuong.tinh.phu.tho(Luan.an.tien.si).xay.dung.chuong.trinh.the.thao.ngoai.khoa.cho.sinh.vien.truong.dai.hoc.hung.vuong.tinh.phu.tho(Luan.an.tien.si).xay.dung.chuong.trinh.the.thao.ngoai.khoa.cho.sinh.vien.truong.dai.hoc.hung.vuong.tinh.phu.tho(Luan.an.tien.si).xay.dung.chuong.trinh.the.thao.ngoai.khoa.cho.sinh.vien.truong.dai.hoc.hung.vuong.tinh.phu.tho

luan an


(Luan.an.tien.si).xay.dung.chuong.trinh.the.thao.ngoai.khoa.cho.sinh.vien.truong.dai.hoc.hung.vuong.tinh.phu.tho(Luan.an.tien.si).xay.dung.chuong.trinh.the.thao.ngoai.khoa.cho.sinh.vien.truong.dai.hoc.hung.vuong.tinh.phu.tho(Luan.an.tien.si).xay.dung.chuong.trinh.the.thao.ngoai.khoa.cho.sinh.vien.truong.dai.hoc.hung.vuong.tinh.phu.tho(Luan.an.tien.si).xay.dung.chuong.trinh.the.thao.ngoai.khoa.cho.sinh.vien.truong.dai.hoc.hung.vuong.tinh.phu.tho

13
thành 1 tín chỉ, mỗi tiết học được tính bằng 50 phút (mục 4, 5; điều 3)”. Sơ
đồ hóa việc quản lý chương trình giáo dục đại học theo Quy chế 43 được trình
bày ở hình 1.1 [2].
Bộ GD - ĐT

Chương trình khung

Cơ sở giáo dục đại học

Chương trình giáo dục đại học

Sơ đồ 1.2. Tổ chức xây dựng và quản lý chương trình giáo dục đại học
theo Quy chế 43
1.1.3. Chương trình mơn học
1.1.3.1. Khái niệm mơn học
Theo Đại từ điển tiếng Việt, môn học là “Bộ phận gồm những tri thức
về một khóa học, trong chương trình học tập nào đó” [86].
Mơn học là “Khối kiến thức và kỹ năng của một phần chương trình bộ
mơn cần dạy - học trong một học kỳ ở bậc đại học” [102].
Theo Từ điển Bách khoa Việt Nam (2002), môn học là “Hệ thống

(hoặc bộ phận tri thức) về một lĩnh vực khoa học được sắp xếp theo yêu cầu
sư phạm để truyền thụ cho người học, mang các đặc điểm: a) Phản ánh các
sự kiện, tri thức, qui luật của khoa học tương ứng phù hợp với mục đích,
nhiệm vụ dạy học và khả năng nhận thức của học sinh; b) Các câu hỏi, bài
tập… giúp học sinh tự kiểm tra luyện tập kỹ năng, kỹ xảo. Mơn học cịn có
những u cầu phát triển năng lực hoạt động trí tuệ và giáo dục, lơ gíc của
mơn học khơng rập khn theo lơ gíc khoa học tương ứng mà là sự thống
nhất giữa lơ gíc khoa học và lơ gíc nhận thức chung của học sinh” [49].
Qua các khái niệm về môn học nêu trên, môn học được định nghĩa như
sau: Môn học là khối lượng kiến thức tương đối trọn vẹn, thuận tiện cho
người học tích luỹ trong quá trình học tập. Mơn học thường có thời lượng từ
2 - 4 tín chỉ, được bố trí giảng dạy trọn vẹn và phân phối đều trong một học

(Luan.an.tien.si).xay.dung.chuong.trinh.the.thao.ngoai.khoa.cho.sinh.vien.truong.dai.hoc.hung.vuong.tinh.phu.tho(Luan.an.tien.si).xay.dung.chuong.trinh.the.thao.ngoai.khoa.cho.sinh.vien.truong.dai.hoc.hung.vuong.tinh.phu.tho(Luan.an.tien.si).xay.dung.chuong.trinh.the.thao.ngoai.khoa.cho.sinh.vien.truong.dai.hoc.hung.vuong.tinh.phu.tho(Luan.an.tien.si).xay.dung.chuong.trinh.the.thao.ngoai.khoa.cho.sinh.vien.truong.dai.hoc.hung.vuong.tinh.phu.tho

luan an


×