Tải bản đầy đủ (.pdf) (176 trang)

(Luận án tiến sĩ) nghiên cứu một số biện pháp canh tác hạn chế phát thải khí mê tan trên đất trồng lúa nước vùng đồng bằng sông hồng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (13.94 MB, 176 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN ĐỨC HÙNG

NGHIÊN CỨU MỘT SỐ BIỆN PHÁP CANH TÁC
HẠN CHẾ PHÁT THẢI KHÍ MÊ TAN TRÊN ĐẤT TRỒNG
LÚA NƯỚC VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG

LUẬN ÁN TIẾN SĨ

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP – 2021

luan an


HỌCVIỆNNƠNGNGHIỆPVIỆTNAM

NGUYỄN ĐỨC HÙNG

NGHIÊNCỨUMỘTSỐBIỆNPHÁPCANHTÁC
HẠNCHẾPHÁTTHẢIKHÍMÊTANTRÊNĐẤT
TRỒNGLÚANƯỚCVÙNGĐỒNGBẰNGSƠNGHỒNG

Ngành:Khoahọcđất
Mãsố:9.62.01.03
Ngườihướngdẫnkhoahọc:GS.TS.NguyễnHữuThành

HÀ NỘI, 2021

luan an



LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong Luận án trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo vệ
ở bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận án đã được cảm
ơn, các thông tin trích dẫn trong Luận án này đều được ghi rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày

tháng

Nghiên cứu sinh

Nguyễn Đức Hùng

i

luan an

năm 2021


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận án, tơi đã nhận
được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy giáo, cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên
của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận án, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng, biết ơn
sâu sắc tới Giáo sư, Tiến sĩ Nguyễn Hữu Thành là thầy hướng dẫn của tôi, người đã
dành nhiều công sức, thời gian, tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập,
nghiên cứu và thực hiện Luận án nghiên cứu này.

Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo,
bộ môn Khoa học đất, Khoa Tài nguyên Môi trường - Học viện Nơng nghiệp Việt Nam,
các cơ quan, phịng nơng nghiệp trên địa bàn nghiên cứu đã giúp đỡ tôi trong quá trình
học tập, thực hiện đề tài và hồn thành Luận án.
Cuối cùng, xin cảm ơn bố, mẹ, vợ, con, những người thân trong gia đình và bạn
bè gần xa đã tích cực giúp đỡ, khích lệ tinh thần trong suốt q trình thực hiện và hồn
thành Luận án.
Trân trọng.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2021

Nghiên cứu sinh

Nguyễn Đức Hùng

ii

luan an


MỤC LỤC
Lời cam đoan .................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ....................................................................................................................... ii
Mục lục ........................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt ..................................................................................................... vi
Danh mục bảng .............................................................................................................. vii
Danh mục đồ thị ............................................................................................................ viii

Danh mục hình ................................................................................................................ ix
Trích yếu luận án ..............................................................................................................x
Thesis abstract................................................................................................................ xii
Phần 1. Mở đầu ...............................................................................................................1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................1

1.2.

Mục tiêu của đề tài ................................................................................................2

1.3.

Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................3

1.4.

Những đóng góp mới của luận án .........................................................................3

1.5.

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ..............................................................3

1.5.1. Ý nghĩa khoa học ..................................................................................................3
1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn ...................................................................................................4
Phần 2. Tổng quan nghiên cứu ......................................................................................5
2.1.

Phát thải khí nhà kính và biến đổi khí hậu ............................................................5


2.1.1. Mê tan, khí gây hiệu ứng nhà kính .......................................................................6
2.1.2. Các nguồn phát thải khí CH4 ................................................................................7
2.1.3. Ruộng lúa là một nguồn phát thải khí mê tan .......................................................9
2.2.

Các con đường phát thải khí ch4 từ ruộng lúa.....................................................10

2.3.

Các yếu tố Ảnh hưởng tới sự phát thải khí CH4 .................................................11

2.3.1. Ảnh hưởng của pH đất và thế năng oxy hoá - khử (Eh) của đất .........................11
2.3.2. Ảnh hưởng của thành phần cơ giới đất ...............................................................14
2.3.3. Ảnh hưởng của loại đất .......................................................................................16
2.3.4. Ảnh hưởng của nhiệt độ ......................................................................................17
2.3.5. Ảnh hưởng của bón phân và vật liệu hữu cơ ......................................................18
2.3.6. Ảnh hưởng của thuốc bảo vệ thực vật ................................................................20

iii

luan an


2.3.7. Ảnh hưởng của các biện pháp canh tác khác ......................................................20
2.4.

Một số phương pháp xác định ch4 phát thải từ đất .............................................22

2.5.


Một số biện pháp làm giảm phát thải CH4 ..........................................................26

2.5.1. Quản lý chế độ nước tưới....................................................................................26
2.5.2. Áp dụng kỹ thuật canh tác hợp lý .......................................................................32
2.5.3. Lựa chọn giống lúa trồng có phát thải khí mê tan thấp từ đất ............................33
2.5.4. Bón phân hợp lý làm giảm phát thải khí mê tan .................................................36
2.5.5. Sử dụng một số hợp chất khác bón vào đất làm giảm phát thải CH4..................38
2.6.

Nhận xét chung về tổng quan tài liệu và vấn đề nghiên cứu sinh hướng tới
trong nghiên cứu .................................................................................................39

Phần 3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu ..........................................................41
3.1.

Địa điểm nghiên cứu ...........................................................................................41

3.2.

Thời gian nghiên cứu ..........................................................................................41

3.3.

Vật liệu thí nghiệm..............................................................................................41

3.4.

Nội dung nghiên cứu ...........................................................................................41


3.5.

Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................42

3.5.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp .................................................................42
3.5.2. Phương pháp bố trí thí nghiệm ...........................................................................42
3.5.3. Phương pháp lấy mẫu .........................................................................................45
3.5.4. Phương pháp phân tích .......................................................................................46
3.5.5. Phương pháp tính tổng lượng khí CH4 phát thải.................................................47
3.5.6. Phương pháp đo một số yếu tố ảnh hưởng tới phát thải khí mê tan ...................48
3.5.7. Phương pháp sản xuất than sinh học ...................................................................48
3.5.8. Phương pháp ủ phân compost từ rơm .................................................................48
3.5.9. Phương pháp xử lý số liệu và phân tích thống kê tương quan hồi quy ...............49
Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận ...................................................................51
4.1.

Đặc điểm tự nhiên vùng đồng bằng sông Hồng ..................................................51

4.1.1. Khái quát chung về vùng đồng bằng sơng Hồng ................................................51
4.1.2. Đặc điểm khí hậu ................................................................................................51
4.1.3. Tài nguyên nước .................................................................................................54
4.1.4. Hiện trạng sử dụng đất và diện tích các nhóm đất chính trồng lúa .....................55
4.2.

Hiện trạng canh tác lúa nước vùng đồng bằng sông Hồng.....................................58

iv

luan an



4.2.1. Diện tích đất lúa nước vùng đồng bằng sơng Hồng ............................................58
4.2.2. Đặc điểm canh tác lúa nước vùng đồng bằng sông Hồng ...................................59
4.2.3. Cơ cấu giống lúa theo mùa vụ vùng đồng bằng sông Hồng ...............................62
4.3.

Ảnh hưởng của một số biện pháp kỹ thuật canh tác đến phát thải khí CH4
từ đất ...................................................................................................................66

4.3.1. Đặc điểm của đất thí nghiệm và diễn biến nhiệt độ khi lấy mẫu ........................66
4.3.2. Sử dụng giống lúa có lượng phát thải CH4 thấp .................................................69
4.3.3. Ảnh hưởng của mật độ cấy tới phát thải khí CH4 từ đất ........................................82
4.3.4. Ảnh hưởng của vật liệu hữu cơ bón vào đất tới lượng CH4 phát thải .................93
4.4.

Đề xuất một số kỹ thuật canh tác giảm thiểu phát thải khí mê tan trên đất
phù sa trung tính vùng đồng bằng sông Hồng ..................................................103

Phần 5. Kết luận và đề nghị .......................................................................................105
5.1.

Kết luận .............................................................................................................105

5.2.

Đề nghị ..............................................................................................................106

Danh mục cơng trình đã công bố liên quan đến luận án ...............................................108
Tài liệu tham khảo ........................................................................................................109
Phụ lục ..........................................................................................................................121


v

luan an


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

BĐKH

Biến đổi khí hậu

BT7

Giống Bắc Thơm số 7

BTNMT

Bộ Tài ngun và Mơi trường

CH4

Khí mê tan

CO2

Khí cacbonic


CS

Cộng sự

CT

Cơng thức

ĐBSH

Đồng bằng sơng Hồng

ĐC

Đối chứng

Eh

Thế ơxy hố - khử

FID

Flame ionlized Detector (Đầu dị ion hóa ngọn lửa)

GC

Gas chromatoghraphy (Sắc ký khí)

TKST


Thời kỳ sinh trưởng

Gt

Gigaton - 109 (Tỷ tấn)

GWP

Global warming potentials (Tiềm năng nóng lên tồn cầu)

IPCC

Intergovermental Panel on Climate Change
(Cơ quan liên chính phủ về biến đổi khí hậu)

IRRI

International Rice Research Institute (Viện lúa quốc tế)

KD18

Giống Khang Dân 18

KNK

Khí nhà kính

ppb


Parts per billion (Phần tỷ)

ppm

Parts per million (Phần triệu)

ppmv

Parts per million volume (Phần triệu thể tích)

Q5

Giống Q5

SRI

System rice intensification) (Hệ thống thâm canh lúa cải tiến)

TB

Trung bình

Tg

Teragam - 1012 (Triệu tấn)

UNFCCC

United nations framwork convention on climate change
(Công ước khung của Liên hợp quốc tế về Biến đổi khí hậu)


vi

luan an


DANH MỤC BẢNG
TT

Tên bảng

Trang

2.1.

Phát thải Khí nhà kính năm 2010 trong lĩnh vực nơng nghiệp .............................7

2.2.

Phát thải khí nhà kính các năm 1994, 2000, 2010 theo lĩnh vực ..........................7

2.3.

Ước tính lượng thải khí mê tan từ các nguồn khác nhau ......................................8

2.4.

Một số phản ứng oxy hóa-khử quan trọng trong đất...........................................12

2.5.


Thành phần cơ giới của 3 loại đất nghiên cứu tại Texas, Mỹ .............................14

2.6.

CH4 phát thải và thành phần cơ giới đất .............................................................14

3.1.

Một số tính chất của vật liệu hữu cơ được chế biến từ rơm rạ ...........................49

4.1.

Hiện trạng sử dụng đất vùng đồng bằng sơng Hồng ...........................................56

4.2.

Diện tích các nhóm đất chính trồng lúa vùng đồng bằng sơng Hồng ................57

4.3.

Diện tích, năng suất và sản lượng và hệ số sử dụng đất lúa các vùng trên
toàn quốc năm 2018 ............................................................................................58

4.4.

Liều lượng NPK bón cho lúa trong vùng nghiên cứu .........................................60

4.5.


Liều lượng phân ngành nơng nghiệp khuyến cáo bón cho lúa ...........................61

4.6.

Cơ cấu giống lúa và diện tích gieo trồng vùng đồng bằng sơng Hồng
năm 2014.............................................................................................................65

4.7.

Một số tính chất lý hố đất trước thí nghiệm ......................................................66

4.8.

Cơ cấu giống lúa thuần vùng đồng bằng sơng Hồng ..........................................69

4.9.

Lượng CH4 phát thải trung bình từ đất trồng giống lúa thí nghiệm ..........................76

4.10.

Ước tính lượng CH4 phát thải hằng năm của 3 giống lúa thí nghiệm vùng
đồng bằng sông Hồng .........................................................................................77

4.11.

Các yếu tố cấu thành năng suất 3 giống lúa thí nghiệm......................................79

4.12. Các yếu tố cấu thành năng suất lúa ở các mức mật độ cấy khác nhau ...............90
4.13. Năng suất lúa trồng mật độ khác nhau trên đất phù sa sông Hồng .....................91

4.14. Lượng CH4 phát thải so với năng suất lúa ..........................................................92
4.15. Hệ số tương quan Pearson giữa phát thải CH4 với Eh đất, nhiệt độ và mực
nước mặt ruộng .................................................................................................101
4.16. Ảnh hưởng của vật liệu hưu cơ tới phát thải CH4 và năng suất lúa ..................102

vii

luan an


DANH MỤC ĐỒ THỊ
TT

Tên đồ thị

Trang

2.1. Tỷ lệ khí nhà kính phát thải trên thế giới .................................................................6
2.2. Phát thải CH4 trong nơng nghiệp .............................................................................8
2.3. Phương trình tương quan giữa lượng CH4 phát thải với % cát ..............................15
4.1. Diễn biến một số yếu tố khí tượng vùng đồng bằng sơng Hồng năm
2015, 2016..............................................................................................................54
4.2. Cơ cấu đất đai vùng đồng bằng sông Hồng ...........................................................55
4.3. Nhiệt độ đất và khơng khí thời điểm lấy mẫu vụ xuân và mùa 2015, 2016 ..........68
4.4. Giá trị Eh và mực nước mặt ruộng của các công thức thí nghiệm.........................71
4.5. Động thái phát thải CH4 của 3 giống lúa KD18, BT7, Q5.....................................75
4.6. Diễn biến Eh đất tại điểm thí nghiệm ....................................................................83
4.7. Động thái phát thải CH4 tại các cơng thức thí nghiệm ..........................................86
4.8. Tổng lượng phát thải CH4 tại các cơng thức thí nghiệm........................................89
4.9. Động thái biến đổi Eh đất và mực nước mặt ruộng thí nghiệm .............................95

4.10. Động thái phát thải CH4 tại cơng thức thí nghiệm .................................................97
4.11. Tổng luỹ kế lượng CH4 phát thải từ đất theo thời gian ........................................101

viii

luan an


(Luan.an.tien.si).nghien.cuu.mot.so.bien.phap.canh.tac.han.che.phat.thai.khi.me.tan.tren.dat.trong.lua.nuoc.vung.dong.bang.song.hong(Luan.an.tien.si).nghien.cuu.mot.so.bien.phap.canh.tac.han.che.phat.thai.khi.me.tan.tren.dat.trong.lua.nuoc.vung.dong.bang.song.hong(Luan.an.tien.si).nghien.cuu.mot.so.bien.phap.canh.tac.han.che.phat.thai.khi.me.tan.tren.dat.trong.lua.nuoc.vung.dong.bang.song.hong(Luan.an.tien.si).nghien.cuu.mot.so.bien.phap.canh.tac.han.che.phat.thai.khi.me.tan.tren.dat.trong.lua.nuoc.vung.dong.bang.song.hong

DANH MỤC HÌNH
TT

Tên hình

Trang

2.1. Sơ đồ vận chuyển khí CH4 từ đất trồng lúa theo 3 con đường .............................. 10
2.2. Sơ đồ vận chuyển CH4 qua thân cây lúa ................................................................ 11
2.3. Phương pháp lấy mẫu khí CH4 bằng buồng kín..................................................... 22
2.4. Một trạm đo các thông số đa biến trong không gian tại Philippin ......................... 25
3.1. Cấu tạo của buồng kín lấy mẫu .............................................................................. 45
3.2. Hình ảnh thực tế q trình lấy mẫu khí CH4 từ ruộng lúa ..................................... 46
4.1. Sơ đồ di chuyển khí mê tan từ đất vào khí quyển qua thân cây lúa ....................... 84

(Luan.an.tien.si).nghien.cuu.mot.so.bien.phap.canh.tac.han.che.phat.thai.khi.me.tan.tren.dat.trong.lua.nuoc.vung.dong.bang.song.hong(Luan.an.tien.si).nghien.cuu.mot.so.bien.phap.canh.tac.han.che.phat.thai.khi.me.tan.tren.dat.trong.lua.nuoc.vung.dong.bang.song.hong(Luan.an.tien.si).nghien.cuu.mot.so.bien.phap.canh.tac.han.che.phat.thai.khi.me.tan.tren.dat.trong.lua.nuoc.vung.dong.bang.song.hong(Luan.an.tien.si).nghien.cuu.mot.so.bien.phap.canh.tac.han.che.phat.thai.khi.me.tan.tren.dat.trong.lua.nuoc.vung.dong.bang.song.hong

ix

luan an



(Luan.an.tien.si).nghien.cuu.mot.so.bien.phap.canh.tac.han.che.phat.thai.khi.me.tan.tren.dat.trong.lua.nuoc.vung.dong.bang.song.hong(Luan.an.tien.si).nghien.cuu.mot.so.bien.phap.canh.tac.han.che.phat.thai.khi.me.tan.tren.dat.trong.lua.nuoc.vung.dong.bang.song.hong(Luan.an.tien.si).nghien.cuu.mot.so.bien.phap.canh.tac.han.che.phat.thai.khi.me.tan.tren.dat.trong.lua.nuoc.vung.dong.bang.song.hong(Luan.an.tien.si).nghien.cuu.mot.so.bien.phap.canh.tac.han.che.phat.thai.khi.me.tan.tren.dat.trong.lua.nuoc.vung.dong.bang.song.hong

TRÍCH YẾU LUẬN ÁN
Tên tác giả: Nguyễn Đức Hùng
Tên luận án: Nghiên cứu một số biện pháp canh tác hạn chế phát thải khí mê tan trên
đất trồng lúa nước vùng đồng bằng sông Hồng.
Ngành: Khoa học đất

Mã số: 9.62.01.03

Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu áp dụng 3 biện pháp canh tác nhằm hạn chế phát thải khí mê tan từ
ruộng trồng lúa nước trên đất phù sa trung tính vùng đồng bằng sông Hồng.
1. Khảo sát, sử dụng giống lúa thuần có lượng phát thải khí mê tan thấp (Oryza
sativa L. subsp. Indica);
2. Cấy mật độ khác nhau;
3. Bón các dạng vật liệu hữu cơ khác nhau được sản xuất từ rơm rạ cho lúa.
Nhằm giảm lượng khí mê tan phát thải từ ruộng lúa, từ kết quả nghiên cứu, đề xuất
biện pháp canh tác tối ưu nhằm giảm phát thải CH4, duy trình năng suất lúa ở vùng đồng
bằng sông Hồng.
Luận án đã áp dụng những phương pháp nghiên cứu chính sau đây:
Sử dụng phương pháp bố trí thí nghiệm theo khối hoàn toàn ngẫu nhiên (RCBD –
Ramdomized Compete Block Design) để bố trí các thí nghiệm trên đất phù sa sơng
Hồng trung tính khơng được bồi hằng năm. Sử dụng phương pháp buồng kín (closed
chamber) chụp trên ruộng lúa để thu mẫu khí phát thải từ đất, phân tích nồng độ CH4
trong phịng thí nghiệm bằng phương pháp sắc ký khí (Gas Chromatography).
Kết quả chính và kết luận

1. Ảnh hưởng của giống lúa thuần tới phát thải khí mê tan, khảo sát sự phát thải
khí mê tan của 3 giống lúa thuần trồng phổ biến nhất ở miền Bắc Việt Nam là các giống
Khang dân 18, Bắc thơm số 7 và Q5.
Đất trồng giống Q5 có cường độ phát thải cao hơn giống Khang Dân 18 và Bắc
Thơm 7 ở thời kỳ cây lúa đẻ nhánh rộ đến làm đòng cả vụ xuân và vụ mùa. lượng phát
thải của giống Q5 đạt trung bình 147,26-188,7 kg CH4-C/ha vụ xuân, 256,97-260,86 kg
CH4-C/ha vụ mùa.
Đất trồng giống Khang Dân 18 phát thải trung bình 125,91-156,51 kg CH4-C/ha
vụ xuân, 232,13-233,93 kg CH4-C/ha vụ mùa, tổng lượng phát thải CH4 thấp hơn so với
đất trồng giống Q5 vụ xuân từ 17-20% và vụ mùa từ 10-11%.

(Luan.an.tien.si).nghien.cuu.mot.so.bien.phap.canh.tac.han.che.phat.thai.khi.me.tan.tren.dat.trong.lua.nuoc.vung.dong.bang.song.hong(Luan.an.tien.si).nghien.cuu.mot.so.bien.phap.canh.tac.han.che.phat.thai.khi.me.tan.tren.dat.trong.lua.nuoc.vung.dong.bang.song.hong(Luan.an.tien.si).nghien.cuu.mot.so.bien.phap.canh.tac.han.che.phat.thai.khi.me.tan.tren.dat.trong.lua.nuoc.vung.dong.bang.song.hong(Luan.an.tien.si).nghien.cuu.mot.so.bien.phap.canh.tac.han.che.phat.thai.khi.me.tan.tren.dat.trong.lua.nuoc.vung.dong.bang.song.hong

x

luan an


(Luan.an.tien.si).nghien.cuu.mot.so.bien.phap.canh.tac.han.che.phat.thai.khi.me.tan.tren.dat.trong.lua.nuoc.vung.dong.bang.song.hong(Luan.an.tien.si).nghien.cuu.mot.so.bien.phap.canh.tac.han.che.phat.thai.khi.me.tan.tren.dat.trong.lua.nuoc.vung.dong.bang.song.hong(Luan.an.tien.si).nghien.cuu.mot.so.bien.phap.canh.tac.han.che.phat.thai.khi.me.tan.tren.dat.trong.lua.nuoc.vung.dong.bang.song.hong(Luan.an.tien.si).nghien.cuu.mot.so.bien.phap.canh.tac.han.che.phat.thai.khi.me.tan.tren.dat.trong.lua.nuoc.vung.dong.bang.song.hong

Đất trồng giống Bắc Thơm 7 có lượng phát thải trung bình thấp nhất trong 3
giống làm thí nghiệm. Tổng lượng phát thải vụ xuân từ 106,68-152,69 kg CH4-C/ha và
vụ mùa từ 222,41-224,58 kg CH4-C/ha, thấp hơn phát thải từ đất trồng giống Q5 từ 2338% vụ xuân và 14-17% vụ mùa.
Hiệu quả về mặt môi trường trong vụ xuân, tương quan giữa lượng phát thải
CH4 với năng suất lúa tạo ra cho thấy trồng giống Q5 cho hiệu quả thấp nhất khi chỉ đạt
2,45 kg CH4-C/tạ thóc trong khi của giống Khang Dân18 và Bắc Thơm 7 lần lượt là
2,22 và 2,40 kg CH4-C/tạ thóc. Vụ mùa, hiệu quả về mặt môi trường, đối với đất trồng
giống Q5 lại cho hiệu quả cao nhất khi đạt 3,82 kg CH4-C/tạ thóc trong khi của giống
Khang Dân 18 và Bắc Thơm 7 là 4,06 và 4,14 kg CH4-C/tạ thóc.
2. Ảnh hưởng của mật độ cấy tới phát thải khí mê tan với các cơng thức cấy D1

24-25 khóm/m2; cơng thức D2 34-35 khóm/m2 và cơng thức D3 44-45 khóm/m2.
Ở các giai đoạn sinh trưởng, mật độ khác nhau không ảnh hưởng tới cường độ
phát thải CH4. Tổng lượng phát thải CH4 công thức D1 vụ Xuân 118,31-161,11 kg CH4C/ha và vụ mùa 216,38-218,90 kg CH4-C/ha. Công thức D2 vụ Xuân đạt 121,87-169,02
kg CH4-C/ha, vụ Mùa đạt 226,46-231,38 kg CH4-C/ha. Công thức D3 vụ Xuân đạt
127,37-185,09 kg CH4-C/ha và vụ Mùa 241,78-243,11 kg CH4-C/ha. Tổng lượng phát
thải CH4 công thức D3, vụ Mùa, cao hơn D1 khoảng 1,11 lần. Ngoài ra chưa thấy có sự
khác biệt nào khác giữa các cơng thức, các vụ. Năng suất lúa công thức D1 cao hơn D3,
vụ Xuân cao hơn 1,19 – 1,46 lần và vụ Mùa cao hơn 1,21 – 1,25 lần. Năng suất lúa cơng
thức D2 chưa có sự khác biệt so với 2 cơng thức cịn lại.
3. Bón vật liệu hữu cơ khác nhau sản xuất từ rơm rạ tới phát thải khí mê tan từ
ruộng lúa nước.
Kết quả nghiên cứu vụ xuân và mùa cho thấy chỉ bón phân khống, phát thải
CH4 thấp nhất 126,4-152,8 kgCH4-C/ha và 234,2-237,2 kgCH4-C/ha, năng suất lúa cao
nhất, đạt 63,6-64,2 tạ/ha và 54,6-58,3 tạ/ha. Bón rơm phát thải CH4 cao nhất, năng suất
lúa thấp nhất. So với chỉ bón phân khống, bón rơm làm tăng CH4 phát thải vụ Xuân và
vụ Mùa tương ứng 23,6-24,4% và 27,4-32,1%, năng suất lúa giảm tương ứng 23,428,9% và 11,2-17,0% trong 2 vụ. Bón than sinh học, phát thải CH4 giảm so với bón rơm
tương ứng 18,6-23,3% và 15,4-23,2%. Bón compost, giảm phát thải CH4 so với bón rơm
tương ứng 10,3-19,3% và 7,3-17,2%. Bón compost, năng suất lúa khơng giảm so với
bón phân khống, so với bón rơm tăng 19,8%-26,3% và 3,8-15,8%.

(Luan.an.tien.si).nghien.cuu.mot.so.bien.phap.canh.tac.han.che.phat.thai.khi.me.tan.tren.dat.trong.lua.nuoc.vung.dong.bang.song.hong(Luan.an.tien.si).nghien.cuu.mot.so.bien.phap.canh.tac.han.che.phat.thai.khi.me.tan.tren.dat.trong.lua.nuoc.vung.dong.bang.song.hong(Luan.an.tien.si).nghien.cuu.mot.so.bien.phap.canh.tac.han.che.phat.thai.khi.me.tan.tren.dat.trong.lua.nuoc.vung.dong.bang.song.hong(Luan.an.tien.si).nghien.cuu.mot.so.bien.phap.canh.tac.han.che.phat.thai.khi.me.tan.tren.dat.trong.lua.nuoc.vung.dong.bang.song.hong

xi

luan an


(Luan.an.tien.si).nghien.cuu.mot.so.bien.phap.canh.tac.han.che.phat.thai.khi.me.tan.tren.dat.trong.lua.nuoc.vung.dong.bang.song.hong(Luan.an.tien.si).nghien.cuu.mot.so.bien.phap.canh.tac.han.che.phat.thai.khi.me.tan.tren.dat.trong.lua.nuoc.vung.dong.bang.song.hong(Luan.an.tien.si).nghien.cuu.mot.so.bien.phap.canh.tac.han.che.phat.thai.khi.me.tan.tren.dat.trong.lua.nuoc.vung.dong.bang.song.hong(Luan.an.tien.si).nghien.cuu.mot.so.bien.phap.canh.tac.han.che.phat.thai.khi.me.tan.tren.dat.trong.lua.nuoc.vung.dong.bang.song.hong

THESIS ABSTRACT

PhD student: Nguyen Duc Hung
Thesis tilte: Study the cultivation measurments to mitigate the methane emission from
paddy rice soil in Red river delta.
Major: Soil Science

Code: 9.62.01.03

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research objective
Study the Application of cultivation measurements to mitigate methane emission
from paddy rice soil in Eutric Fluvisols of Red river delta.
1. Investigate the good rice varieties in terms of methane flux (Khang Dan 18, Bac
Thom 7, Q5 (Oryza Sativa L. subsp. Indica).
2. Study the suitable planting density (24-25; 34-35; 44-45 hills.m-2) to mitigare
methane emission.
3. Application of organic matter made from rice straw (bio-char and compost)
From the results of the studies, propose the appropriate measurements to
mitigate the methane emission from paddy rice soils.
Experiment designation: Ramdomized Compete Block Design was used to
design the experiments.
Gas sampling: Using the closed chamber technique to collect the CH4 gas
emitted from soil.
Main findings and conclusions
1. Methane emission from paddy soil as effected by rice cultivars: Khang Dan
18, Bac Thom 7 and Q5.
CH4 emission from soil cultivated Q5 variety were higher than that of Khang
Dan 18 and Bac Thom 7 in growing stage of panicle initiation both in spring and
summer season. Theo total emission from soil of Q5 in spring season from 147.26188.7 kg CH4-C ha-1 and 256.97-260.86 kg CH4-C ha-1 in summer season.
The CH4 emission from paddy soil cultivated Khang Dan 18 variety was 125.91156.51 kg CH4-C ha-1 in spring season, lower than that of Q5 17-20% and 232.13233.93 kg CH4-C ha-1 in summer season, lower than that of Q5 10-11%.
The emission from soil cultivated Bac Thơm 7 variety was the lowest of 106.68152.69 kg CH4-C ha-1 in spring season, 23-38% lower than that of Q5 variety and

222.41-224.58 kg CH4-C ha-1 in summer season, lower than the emission from soil
cultivated Q5 14-17%.

(Luan.an.tien.si).nghien.cuu.mot.so.bien.phap.canh.tac.han.che.phat.thai.khi.me.tan.tren.dat.trong.lua.nuoc.vung.dong.bang.song.hong(Luan.an.tien.si).nghien.cuu.mot.so.bien.phap.canh.tac.han.che.phat.thai.khi.me.tan.tren.dat.trong.lua.nuoc.vung.dong.bang.song.hong(Luan.an.tien.si).nghien.cuu.mot.so.bien.phap.canh.tac.han.che.phat.thai.khi.me.tan.tren.dat.trong.lua.nuoc.vung.dong.bang.song.hong(Luan.an.tien.si).nghien.cuu.mot.so.bien.phap.canh.tac.han.che.phat.thai.khi.me.tan.tren.dat.trong.lua.nuoc.vung.dong.bang.song.hong

xii

luan an


(Luan.an.tien.si).nghien.cuu.mot.so.bien.phap.canh.tac.han.che.phat.thai.khi.me.tan.tren.dat.trong.lua.nuoc.vung.dong.bang.song.hong(Luan.an.tien.si).nghien.cuu.mot.so.bien.phap.canh.tac.han.che.phat.thai.khi.me.tan.tren.dat.trong.lua.nuoc.vung.dong.bang.song.hong(Luan.an.tien.si).nghien.cuu.mot.so.bien.phap.canh.tac.han.che.phat.thai.khi.me.tan.tren.dat.trong.lua.nuoc.vung.dong.bang.song.hong(Luan.an.tien.si).nghien.cuu.mot.so.bien.phap.canh.tac.han.che.phat.thai.khi.me.tan.tren.dat.trong.lua.nuoc.vung.dong.bang.song.hong

In term of CH4 emission per grain yield, the Q5 was the lowest of 2,45 kg CH4C/100 kg while the Khang Dan 18 and Bac Thom 7 varieties emission were 2,22 and
2,40 kg CH4-C/100 kg in spring season.
The emission per grain yield of Q5 variety, in summer season, was the lowest of
3,82 kg CH4-C/100 kg and the emission of Khang Dan 18 and Bac Thom 7 were 4,06 và
4,14 kg CH4-C/100 kg respectively.
2. The effects of planting density on methane emission from paddy fields in Red
river delta. In different growing stages, the methane emission in all treatments were not
significant different. In spring season, D1, accumualtive flux of 118.31-161.11 kg CH4C.ha-1 and summer season 216.38-218.90 kg CH4-C.ha-1. D2 sping season of 121.87169.02 kg CH4-C.ha-1, Summer season of 226.46-231.38 kg CH4-C.ha-1. D3 Sping
season of 127.37-185.09 kg CH4-C.ha-1 and summer season of 241.78-243.11 kg CH4C.ha-1. Only in summer season, the accumulative flux of D3 significant higher than D1
of around 1.11 times. Rice yield, D1 treatment was significant higher than D3 of 1.19 –
1.46 times in Spring season and 1.21 – 1.25 times in Summer season. Rice yield of D2
was not different from D1 and D2 treatments.
3. The Invesstigation of CH4 emission influenced by organic matters of rice
straw from paddy rice soil. Spring and Summer season, treatment CT1, the seasonal
emission of 126,4-152,8 kgCH4-C ha-1 and 234,2-237,2 kgCH4-C.ha-1. The rice yield
reached the highest, at 63.6x102–64.2x102 kg.ha-1 and 54.6x102 - 58,3x102 kg.ha-1.
Treatment CT2, the emission of CH4 reached the highest level while the rice yield was
lowest. The seasonal emission of 157.3 - 188.9 and 302.3 - 309.5 kgCH4-C.ha-1

respectively, increasing 23.6-24.4% and 27.4-32.1%. The rice yield 49.8x102–51.5x102
and 49.1x102–49.9x102 kg.ha-1 in Spring and Summer crop, decreasing 23.4-28.9% and
11.2-17.0% compared to CT1. Treatment CT3, the accumulation emission 127.5-159.2
and 255.9-261.8 kgCH4-C.ha-1 in Spring and Summer crop decreasing 18.6-23.3% and
15.4-23.2% compared to applied rice straw treatment. Rice yield 61.7x102-62.9x102 and
51.0x102-57.5x102 kg.ha-1 respectively. Applied compost treatment, the accumulation
emission 131.8-171.2 and 258.5-288.4 kgCH4-C.ha-1 in Spring and Summer crop, lower
than applied rice straw treatment 10.3-19.3% and 7.3-17.2%. Rice yield 61.7x10262.9x102 and 51.0x102-57.7x102 kg.ha-1 in Spring and Summer crop. Not being lower
than applied mineral fertilizers treatment, rice yield of rice compost applied treatment
was higher than applied rice straw treatment 19.8%-26.3% and 3.8-15.8%, respectively.

(Luan.an.tien.si).nghien.cuu.mot.so.bien.phap.canh.tac.han.che.phat.thai.khi.me.tan.tren.dat.trong.lua.nuoc.vung.dong.bang.song.hong(Luan.an.tien.si).nghien.cuu.mot.so.bien.phap.canh.tac.han.che.phat.thai.khi.me.tan.tren.dat.trong.lua.nuoc.vung.dong.bang.song.hong(Luan.an.tien.si).nghien.cuu.mot.so.bien.phap.canh.tac.han.che.phat.thai.khi.me.tan.tren.dat.trong.lua.nuoc.vung.dong.bang.song.hong(Luan.an.tien.si).nghien.cuu.mot.so.bien.phap.canh.tac.han.che.phat.thai.khi.me.tan.tren.dat.trong.lua.nuoc.vung.dong.bang.song.hong

xiii

luan an


(Luan.an.tien.si).nghien.cuu.mot.so.bien.phap.canh.tac.han.che.phat.thai.khi.me.tan.tren.dat.trong.lua.nuoc.vung.dong.bang.song.hong(Luan.an.tien.si).nghien.cuu.mot.so.bien.phap.canh.tac.han.che.phat.thai.khi.me.tan.tren.dat.trong.lua.nuoc.vung.dong.bang.song.hong(Luan.an.tien.si).nghien.cuu.mot.so.bien.phap.canh.tac.han.che.phat.thai.khi.me.tan.tren.dat.trong.lua.nuoc.vung.dong.bang.song.hong(Luan.an.tien.si).nghien.cuu.mot.so.bien.phap.canh.tac.han.che.phat.thai.khi.me.tan.tren.dat.trong.lua.nuoc.vung.dong.bang.song.hong

PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Biến đổi khí hậu (BĐKH) đang diễn ra từng ngày và có ảnh hưởng trực
tiếp lên đời sống, sức khỏe và tính mạng của con người cũng như sự sống trên
Trái đất. Đây được xem là vấn đề môi trường cấp thiết nhất tác động tới tiến trình
phát triển bền vững hiện nay tại Việt Nam cũng như trên thế giới. Nếu khơng có
các hành động ứng phó kịp thời, biến đổi khí hậu sẽ làm một hiểm họa nghiêm
trọng đối với con người.
Theo IPCC (2014), trong mỗi 3 thập niên gần nhất, nhiệt độ bề mặt trái
đất ấm lên cao hơn các thập niên trước đó kể từ năm 1850. Nhiệt độ trung bình

bề mặt trái đất và đại dương tăng 0,85°C trong giai đoạn 1880-2012. Giai đoạn
1998-2012, xu thế ấm lên toàn cầu là 0,5°C mỗi thập niên. Các đại dương cũng
ấm lên, tích luỹ hơn 90% năng lượng trong giai đoạn giữa năm 1971 và 2010,
ước tính tầng nước mặt đã tăng 0,11°C mỗi thập niên trong giai đoạn này. Lượng
băng ở Bắc cực giảm trung bình 3,5%-4,1% trong giai đoạn 1979-2012. Mực
nước biển tăng trung bình 0,19 m giai đoạn từ năm 1901-2010. Lượng mưa có xu
hướng tăng ở vùng phía bắc của vĩ độ Bắc 30° trong giai đoạn 1900-2005. Từ
năm 1970 tới nay, hạn hán thường xuyên xảy ra ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt
đới. Các cơn bão mạnh và có quỹ đạo bất thường gia tăng. Hiện tượng El Nino
xảy ra thường xuyên hơn.
Nguyên nhân của biến đổi khí hậu do sự gia tăng nồng độ các khí nhà
kính. Tổng lượng khí nhà kính phát thải năm 2010 đạt 49±4,5 tỷ tấn CO2 tương
đương/năm. Phát thải CO2 do đốt nguyên liệu hoá thạch và sản xuất công nghiệp
chiếm 78% tổng lượng tăng phát thải trong giai đoạn 1970-2010. Nồng độ khí
các bon nic, mê tan và nitơ oxit tăng mạnh kể từ năm 1750 (tăng tương ứng 40%,
150% và 20%). Giai đoạn từ năm 1750 đến năm 2011, tổng lượng CO2 phát thải
vào khí quyển ước tính 2040±310 tỷ tấn CO2 tương đương. Các đại dương hấp
thụ khoảng 30% khí CO2 đã phát thải vào khí quyển, gây ra hiện tượng axít hố
nước biển. Nồng độ khí CO2 tăng nhanh nhất ở mức 2,0 ppm/năm trong giai
đoạn các năm 2002-2011. Nồng độ khí mê tan ổn định kể từ sau thập nhiên 1990,

(Luan.an.tien.si).nghien.cuu.mot.so.bien.phap.canh.tac.han.che.phat.thai.khi.me.tan.tren.dat.trong.lua.nuoc.vung.dong.bang.song.hong(Luan.an.tien.si).nghien.cuu.mot.so.bien.phap.canh.tac.han.che.phat.thai.khi.me.tan.tren.dat.trong.lua.nuoc.vung.dong.bang.song.hong(Luan.an.tien.si).nghien.cuu.mot.so.bien.phap.canh.tac.han.che.phat.thai.khi.me.tan.tren.dat.trong.lua.nuoc.vung.dong.bang.song.hong(Luan.an.tien.si).nghien.cuu.mot.so.bien.phap.canh.tac.han.che.phat.thai.khi.me.tan.tren.dat.trong.lua.nuoc.vung.dong.bang.song.hong

1

luan an


(Luan.an.tien.si).nghien.cuu.mot.so.bien.phap.canh.tac.han.che.phat.thai.khi.me.tan.tren.dat.trong.lua.nuoc.vung.dong.bang.song.hong(Luan.an.tien.si).nghien.cuu.mot.so.bien.phap.canh.tac.han.che.phat.thai.khi.me.tan.tren.dat.trong.lua.nuoc.vung.dong.bang.song.hong(Luan.an.tien.si).nghien.cuu.mot.so.bien.phap.canh.tac.han.che.phat.thai.khi.me.tan.tren.dat.trong.lua.nuoc.vung.dong.bang.song.hong(Luan.an.tien.si).nghien.cuu.mot.so.bien.phap.canh.tac.han.che.phat.thai.khi.me.tan.tren.dat.trong.lua.nuoc.vung.dong.bang.song.hong


từ năm 2007 ghi nhận nồng độ khí này bắt đầu tăng. Nồng độ khí N2O tăng liên
tục ở mức ổn định là 0,73 ppb/năm trong vòng 3 thập niên gần nhất.
Theo báo cáo cập nhật của Bộ Tài nguyên và Môi trường (2014) của Việt
Nam cho Công ước khung của Liên hợp quốc và Biến đổi khí hậu, tổng lượng
phát thải khí nhà kính tại Việt Nam là 246,8 triệu tấn CO2 tương đương, trong đó
lĩnh vực nơng nghiệp phát thải 88.345,7 tấn CO2 tương đương, chiếm 33,2%, chủ
yếu là khí mê tan chiếm 65,5% và oxít nitơ chiếm 34,5%. Trong nơng nghiệp,
trồng lúa phát thải khí nhà kính chủ yếu là khí mê tan, đạt 44.614,2 tấn CO2
tương đương, chiếm khoảng 50% lượng phát thải khí nhà kính.
Cây lúa (Oryza sativa L.) là một trong những loại cây lương thực quan
trọng nhất, trên thế giới, đặc biệt là Việt Nam. Cây lúa cũng là một trong ba cây
lương thực chủ yếu trên thế giới đó là lúa mì, lúa nước và ngô. Sản phẩm lúa gạo
là nguồn lương thực ni sống hơn ½ dân số trên thế giới. Tổng diện tích khoảng
167 triệu hec ta, chiếm khoảng 11% diện tích đất trồng trên thế giới (FAOSTAT,
2011). Để đảm bảo an ninh lương thực, diện tích trồng lúa nước dự báo sẽ tiếp
tục tăng do tăng dân số, cụ thể, sản lượng lúa phải tăng trên 40% vào cuối năm
2030, đây chính là nguồn phát thải CH4 rất lớn. Nếu khơng có biện pháp giảm
thải thích hợp thì sẽ làm tăng nhanh hiệu ứng nhà kính trên trái đất.
Canh tác lúa giảm thiểu phát thải khí mê tan có rất nhiều biện pháp khác
nhau như can thiệp bằng các hố chất để ngăn hình thành và phát thải, quản lý
chế độ nước tưới... tuy nhiên các biện pháp này sẽ gây tốn kém do phải đầu tư
hoá chất cần thiết hay hệ thống tưới tiêu hiện đại. Biện pháp làm giảm phát thải
khí mê tan phổ biến trên thế giới hiện nay là quản lý việc trồng lúa như sử dụng
giống ít phát thải, trồng lúa mật độ thích hợp hay quản lý, sử dụng phân bón hữu
cơ bón cho lúa. Đây là những biện pháp dễ áp dụng, rẻ tiền và mang lại hiệu quả
giảm phát thải khí nhà kính nói chung và khí mê tan nói riêng.
1.2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
Đánh giá việc ảnh hưởng của biện pháp canh tác lúa nước tại vùng đồng
bằng sông Hồng như: sử dụng giống lúa ít phát thải CH4, áp dụng mật độ cấy
thích hợp, sử dụng các dạng vật liệu hữu cơ từ rơm rạ sau thu hoạch bón cho lúa,

tới sự phát thải khí mê tan từ đất, tìm ra cơng thức có tác dụng làm giảm phát thải
khí mê tan từ đất, duy trì năng suất lúa.

(Luan.an.tien.si).nghien.cuu.mot.so.bien.phap.canh.tac.han.che.phat.thai.khi.me.tan.tren.dat.trong.lua.nuoc.vung.dong.bang.song.hong(Luan.an.tien.si).nghien.cuu.mot.so.bien.phap.canh.tac.han.che.phat.thai.khi.me.tan.tren.dat.trong.lua.nuoc.vung.dong.bang.song.hong(Luan.an.tien.si).nghien.cuu.mot.so.bien.phap.canh.tac.han.che.phat.thai.khi.me.tan.tren.dat.trong.lua.nuoc.vung.dong.bang.song.hong(Luan.an.tien.si).nghien.cuu.mot.so.bien.phap.canh.tac.han.che.phat.thai.khi.me.tan.tren.dat.trong.lua.nuoc.vung.dong.bang.song.hong

2

luan an


(Luan.an.tien.si).nghien.cuu.mot.so.bien.phap.canh.tac.han.che.phat.thai.khi.me.tan.tren.dat.trong.lua.nuoc.vung.dong.bang.song.hong(Luan.an.tien.si).nghien.cuu.mot.so.bien.phap.canh.tac.han.che.phat.thai.khi.me.tan.tren.dat.trong.lua.nuoc.vung.dong.bang.song.hong(Luan.an.tien.si).nghien.cuu.mot.so.bien.phap.canh.tac.han.che.phat.thai.khi.me.tan.tren.dat.trong.lua.nuoc.vung.dong.bang.song.hong(Luan.an.tien.si).nghien.cuu.mot.so.bien.phap.canh.tac.han.che.phat.thai.khi.me.tan.tren.dat.trong.lua.nuoc.vung.dong.bang.song.hong

Từ đó đưa ra khuyến cáo áp dụng biện pháp canh tác hợp lý để giảm phát
thải khí mê tan từ ruộng trồng lúa nước.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đề tài nghiên cứu giới hạn thực hiện trên đất phù sa trung tính vùng đồng
bằng sơng Hồng do đây là loại đất có độ phì cao, rất thích hợp với cây lúa, diện
tích khá lớn và là loại đất đặc trưng của đất phù sa vùng đồng bằng sơng Hồng.
Các thí nghiệm được bố trí trong vụ xuân và vụ mùa năm 2015-2016. Các thí
nghiệm được tưới ngập liên tục từ đầu tới cuối vụ. Sử dụng 3 giống lúa thuần
Khang Dân 18, Bắc Thơm 7 và Q5.
1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN
Luận án nghiên cứu bước đầu xác định được khi trồng các giống Khang
Dân 18, Bắc Thơm 7 và Q5, giống Q5 có lượng CH4 phát thải từ đất cao nhất,
trồng giống BT7 có lượng phát thải CH4 thấp nhất.
Khi áp dụng các mật độ cấy thưa, trung bình và cấy dày, cơng thức áp
dụng mật độ cấy thưa vừa có tác dụng làm tăng năng suất lúa vừa có tác dụng
làm giảm lượng phát thải khí mê tan từ đất.
Khi bón các vật liệu hữu cơ cho lúa: rơm rạ, than sinh học làm từ rơm và
phân compost làm từ rơm, bón than sinh học có tác dụng làm giảm phát thải khí

mê tan so với bón rơm, tuy nhiên, lại làm giảm năng suất lúa. Bón phân compost
làm từ rơm vửa có tác dụng làm giảm phát thải khí mê tan từ đất, vừa có tác dụng
duy trì năng suất lúa.
1.5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.5.1. Ý nghĩa khoa học
Nghiên cứu các biện pháp nhằm giảm phát thải khí mê tan nói riêng và khí
nhà kính nói chung trong canh tác lúa là vấn đề thời sự trong bối cảnh hiện tượng
nóng lên tồn cầu và biến đổi khí hậu đang diễn ra ngày càng mạnh, ảnh hưởng tới
đời sống của hàng triệu người trên thế giới. Hướng áp dụng các biện pháp canh tác
lúa cải tiến, đúng kỹ thuật như trồng giống lúa phát thải mê tan thấp, mật độ cấy
thích hợp hay sử dụng bón vật liệu hữu cơ thích hợp cũng là một trong những cách
làm giảm phát thải. Nghiên cứu này góp phần làm sáng tỏ việc áp dụng các biện
pháp canh tác thích hợp và chỉ ra hiệu quả giảm phát thải khí mê tan khi canh tác
lúa nước trên đất phù sa trung tính vùng đồng bằng sông Hồng.

(Luan.an.tien.si).nghien.cuu.mot.so.bien.phap.canh.tac.han.che.phat.thai.khi.me.tan.tren.dat.trong.lua.nuoc.vung.dong.bang.song.hong(Luan.an.tien.si).nghien.cuu.mot.so.bien.phap.canh.tac.han.che.phat.thai.khi.me.tan.tren.dat.trong.lua.nuoc.vung.dong.bang.song.hong(Luan.an.tien.si).nghien.cuu.mot.so.bien.phap.canh.tac.han.che.phat.thai.khi.me.tan.tren.dat.trong.lua.nuoc.vung.dong.bang.song.hong(Luan.an.tien.si).nghien.cuu.mot.so.bien.phap.canh.tac.han.che.phat.thai.khi.me.tan.tren.dat.trong.lua.nuoc.vung.dong.bang.song.hong

3

luan an


(Luan.an.tien.si).nghien.cuu.mot.so.bien.phap.canh.tac.han.che.phat.thai.khi.me.tan.tren.dat.trong.lua.nuoc.vung.dong.bang.song.hong(Luan.an.tien.si).nghien.cuu.mot.so.bien.phap.canh.tac.han.che.phat.thai.khi.me.tan.tren.dat.trong.lua.nuoc.vung.dong.bang.song.hong(Luan.an.tien.si).nghien.cuu.mot.so.bien.phap.canh.tac.han.che.phat.thai.khi.me.tan.tren.dat.trong.lua.nuoc.vung.dong.bang.song.hong(Luan.an.tien.si).nghien.cuu.mot.so.bien.phap.canh.tac.han.che.phat.thai.khi.me.tan.tren.dat.trong.lua.nuoc.vung.dong.bang.song.hong

1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu sẽ giúp các nhà khoa học, cơ quan khuyến nông,
người nông dân quan tâm hơn tới vấn đề phát thải khí mê tan nói riêng và khí nhà
kính nói chung trong canh tác lúa nước, từ đó áp dụng các biện pháp canh tác
thích hợp như chọn giống lúa có lượng phát thải khí mê tan thấp, cấy mật độ thưa
hoặc chế biến rơm rạ thành phân compost bón cho lúa vừa có tác dụng cung cấp

chất hữu cơ cho đất, vừa giảm phát thải khí mê tan và duy trì năng suất lúa.

(Luan.an.tien.si).nghien.cuu.mot.so.bien.phap.canh.tac.han.che.phat.thai.khi.me.tan.tren.dat.trong.lua.nuoc.vung.dong.bang.song.hong(Luan.an.tien.si).nghien.cuu.mot.so.bien.phap.canh.tac.han.che.phat.thai.khi.me.tan.tren.dat.trong.lua.nuoc.vung.dong.bang.song.hong(Luan.an.tien.si).nghien.cuu.mot.so.bien.phap.canh.tac.han.che.phat.thai.khi.me.tan.tren.dat.trong.lua.nuoc.vung.dong.bang.song.hong(Luan.an.tien.si).nghien.cuu.mot.so.bien.phap.canh.tac.han.che.phat.thai.khi.me.tan.tren.dat.trong.lua.nuoc.vung.dong.bang.song.hong

4

luan an


(Luan.an.tien.si).nghien.cuu.mot.so.bien.phap.canh.tac.han.che.phat.thai.khi.me.tan.tren.dat.trong.lua.nuoc.vung.dong.bang.song.hong(Luan.an.tien.si).nghien.cuu.mot.so.bien.phap.canh.tac.han.che.phat.thai.khi.me.tan.tren.dat.trong.lua.nuoc.vung.dong.bang.song.hong(Luan.an.tien.si).nghien.cuu.mot.so.bien.phap.canh.tac.han.che.phat.thai.khi.me.tan.tren.dat.trong.lua.nuoc.vung.dong.bang.song.hong(Luan.an.tien.si).nghien.cuu.mot.so.bien.phap.canh.tac.han.che.phat.thai.khi.me.tan.tren.dat.trong.lua.nuoc.vung.dong.bang.song.hong

PHẦN 2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
2.1. PHÁT THẢI KHÍ NHÀ KÍNH VÀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
Sự nóng lên tồn cầu gây ra Biến đổi khí hậu (BĐKH) chính là do sự tăng
lên không ngừng của KNK mà chủ yếu là sử dụng nguyên liệu hóa thạch, phá
rừng. Theo báo cáo khoa học lần thứ 4 của Ủy ban Liên chính phủ về thay đổi
khí hậu, IPCC năm 2007, nồng độ khí CO2 tăng 280 ppmv lên 379 ppmv, khí mê
tan tăng từ 715 ppbv lên 1774 ppbv và N2O cũng tăng từ 270 ppbv lên trên 319
ppbv. Lượng phát thải KNK do đốt nhiên liệu hóa thạch hằng năm phát thải từ
6,4 tỷ tấn CO2 trong thập kỷ 90 của thế kỷ trước đã lên tới 7,2 tỷ tấn hằng năm
trong giai đoạn 2000 – 2005. Tác động của BĐKH trên phạm vi tồn cầu hơn
100 năm qua có những biểu hiện chính:
- Nhiệt độ trung bình tăng khoảng 0,7°C trong kỳ 1906 – 2005, tốc độ
tăng của nhiệt độ trong 50 năm gần đây gấp đôi so với 50 năm trước đó.
- Trong thế kỷ 20, trung bình mực nước biển dâng 1,8 mm/năm, riêng thập
kỷ vừa qua tăng 3,1 mm/năm. Vào cuối thế kỷ 21, dự báo nhiệt độ tồn cầu có
thể tăng thêm 1,1 - 6,4°C và mực nước biển sẽ dâng cao ít nhất từ 2,8 - 4,3
mm/năm.
- Lượng mưa có chiều hướng tăng lên trong thời kỳ 1900 – 2005 ở phía
Bắc vĩ độ 30º, nhưng có xu hướng giảm kể từ năm 1970 ở vùng nhiệt đới.

- Từ năm 1970, hạn hán thường xuyên xảy ra ở vùng nhiệt đới và cận
nhiệt đới.
- Các cơn bão mạnh và có quỹ đạo bất thường gia tăng kể từ năm 1970.
- Có những biến đổi trong chế độ hồn lưu quy mơ lớn trên lục địa và đại
dương, dẫn đến sự gia tăng về số lượng và cường độ hiện tượng El Nino.
Theo dự báo tại Việt Nam, sẽ diễn ra một số biến đổi là nhiệt độ trung
bình năm tăng 0,1°C mỗi thập niên; mực nước biển dâng 5 cm mỗi thập niên, sẽ
dâng khoảng 33 - 45 cm vào 2070 và 100 cm đến năm 2011. Việt Nam là 1 trong
5 nước chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của BĐKH và mực nước biển dâng cao.
Theo nghiên cứu của Ngân hàng thế giới, nếu mực nước biển dâng cao 1 m, Việt
Nam sẽ mất 12% diện tích đất và ảnh hưởng tới 10,8% dân số. BĐKH dẫn đến
các trận bão xảy ra thường xuyên, với mức độ tàn phá nặng nề hơn.

(Luan.an.tien.si).nghien.cuu.mot.so.bien.phap.canh.tac.han.che.phat.thai.khi.me.tan.tren.dat.trong.lua.nuoc.vung.dong.bang.song.hong(Luan.an.tien.si).nghien.cuu.mot.so.bien.phap.canh.tac.han.che.phat.thai.khi.me.tan.tren.dat.trong.lua.nuoc.vung.dong.bang.song.hong(Luan.an.tien.si).nghien.cuu.mot.so.bien.phap.canh.tac.han.che.phat.thai.khi.me.tan.tren.dat.trong.lua.nuoc.vung.dong.bang.song.hong(Luan.an.tien.si).nghien.cuu.mot.so.bien.phap.canh.tac.han.che.phat.thai.khi.me.tan.tren.dat.trong.lua.nuoc.vung.dong.bang.song.hong

5

luan an


(Luan.an.tien.si).nghien.cuu.mot.so.bien.phap.canh.tac.han.che.phat.thai.khi.me.tan.tren.dat.trong.lua.nuoc.vung.dong.bang.song.hong(Luan.an.tien.si).nghien.cuu.mot.so.bien.phap.canh.tac.han.che.phat.thai.khi.me.tan.tren.dat.trong.lua.nuoc.vung.dong.bang.song.hong(Luan.an.tien.si).nghien.cuu.mot.so.bien.phap.canh.tac.han.che.phat.thai.khi.me.tan.tren.dat.trong.lua.nuoc.vung.dong.bang.song.hong(Luan.an.tien.si).nghien.cuu.mot.so.bien.phap.canh.tac.han.che.phat.thai.khi.me.tan.tren.dat.trong.lua.nuoc.vung.dong.bang.song.hong

a. Lượng KNK toàn cầu do con người thải ra
theo năm

b. Tỷ lệ lượng khí nhà kính tồn cầu
năm 2010

Đồ thị 2.1. Tỷ lệ khí nhà kính phát thải trên thế giới
Nguồn: IPCC (2014)


2.1.1. Mê tan, khí gây hiệu ứng nhà kính
Khí CH4 là một khí nhà kính quan trọng, nồng độ của khí này trong khí
quyển đã tăng gấp đôi kể từ trước thời kỳ công nghiệp, tăng nồng độ từ 715 ppbv
lên 1774 ppbv. Cuối những năm 70 của thế kỷ trước, nồng độ tăng ở mức 20
ppmv/năm nhưng trong những năm 80, tỉ lệ tăng này chỉ là 9 – 13 ppmv/năm.
Giữa những năm 1992, nồng độ khí mê tan trong khí quyển ở mức ổn định,
khơng thay đổi nhưng kể từ năm 1993, tốc độ tăng nồng độ khí này ổn định ở
mức 8 ppmv/năm.
Khí CH4 gây hiệu ứng nhà kính mạnh hơn CO2, nó có khả năng gây ấm
lên toàn cầu mạnh hơn 28 lần so với CO2. Tuy nhiên thời gian tồn tại của khí này
trong khí quyển ngắn hơn, chỉ khoảng 12 năm, người ta ước tính rằng lượng phát
thải trên tồn cầu chỉ cần giảm đi 8% so với mức nồng độ hiện nay thì nồng độ
mê tan trong khí quyển sẽ ổn định (IPCC, 2014).
Ở Việt Nam, theo kết quả kiểm kê khí nhà kính năm 2010, Việt Nam phát
thải 246,8 triệu tấn CO2 tương đương. Lĩnh vực nông nghiệp phát thải 88,3 triệu
tấn CO2 tương đương, trong đó phát thải do tiêu hoá thức ăn chiếm 11%, do canh
tác lúa chiếm 50%, do quản lý phân hữu cơ chiếm 10%, do đốt phụ phẩm nông
nghiệp chiếm 2% và do sử dụng đất nông nghiệp chiếm 27% (Bộ TN&MT, 2014).

(Luan.an.tien.si).nghien.cuu.mot.so.bien.phap.canh.tac.han.che.phat.thai.khi.me.tan.tren.dat.trong.lua.nuoc.vung.dong.bang.song.hong(Luan.an.tien.si).nghien.cuu.mot.so.bien.phap.canh.tac.han.che.phat.thai.khi.me.tan.tren.dat.trong.lua.nuoc.vung.dong.bang.song.hong(Luan.an.tien.si).nghien.cuu.mot.so.bien.phap.canh.tac.han.che.phat.thai.khi.me.tan.tren.dat.trong.lua.nuoc.vung.dong.bang.song.hong(Luan.an.tien.si).nghien.cuu.mot.so.bien.phap.canh.tac.han.che.phat.thai.khi.me.tan.tren.dat.trong.lua.nuoc.vung.dong.bang.song.hong

6

luan an


(Luan.an.tien.si).nghien.cuu.mot.so.bien.phap.canh.tac.han.che.phat.thai.khi.me.tan.tren.dat.trong.lua.nuoc.vung.dong.bang.song.hong(Luan.an.tien.si).nghien.cuu.mot.so.bien.phap.canh.tac.han.che.phat.thai.khi.me.tan.tren.dat.trong.lua.nuoc.vung.dong.bang.song.hong(Luan.an.tien.si).nghien.cuu.mot.so.bien.phap.canh.tac.han.che.phat.thai.khi.me.tan.tren.dat.trong.lua.nuoc.vung.dong.bang.song.hong(Luan.an.tien.si).nghien.cuu.mot.so.bien.phap.canh.tac.han.che.phat.thai.khi.me.tan.tren.dat.trong.lua.nuoc.vung.dong.bang.song.hong

Bảng 2.1. Phát thải Khí nhà kính năm 2010 trong lĩnh vực nơng nghiệp

Đơn vị: nghìn tấn CO2 tương đương
STT

Lĩnh vực

1

Tiêu hóa thức ăn

2

Quản lý phân bón hữu cơ
Canh tác lúa

3
4
5
6
7

Đất nơng nghiệp
Đốt sa-van
Đốt phụ phẩm nơng nghiệp
ngồi đồng
Khác
Tổng

CO2
tương đương


Tỷ lệ
%

CH4

N2 O

9.467,51

0,00
6.240,49

9.467,51
8.560,00

0,00

44.614,22

9,69
50,49

-

23.812,02

23.812,02

26,95


1,44

0,26

1,70

-

1.506,29

393,04

1.899,33

2,15

-

-

-

-

30.445,82

88.354,77

100


2.319,51
44.614,22

57.908,97

10,72

Nguồn: Bộ TN&MT (2014)

Trong giai đoạn từ 1994 đến 2010, tổng phát thải Khí nhà kính (KNK) và
khí mê tan ở Việt Nam trong lĩnh vực nông nghiệp tăng nhanh. Năm 1994 tổng
lượng KNK phát thải 52.450 nghìn tấn CO2 tương đương trong đó phát thải khí mê
tan đạt 43.951 nghìn tấn CO2 tương đương. Đến năm 2010, phát thải KNK
đạt 88.354,77 nghìn tấn CO2 tương đương, khí mê tan đạt 57.909 nghìn tấn CO2
tương đương.
Bảng 2.2. Phát thải khí nhà kính các năm 1994, 2000, 2010 theo lĩnh vực
Đơn vị: nghìn tấn CO2 tương đương
Năm
Lĩnh vực

1994
KNK

2000
CH4

KNK

2010
CH4


KNK

CH4

Năng lượng

25.637,09

3.513

52.773,46

6.480

141.170,79

15.959

Nơng nghiệp
Chất thải

52.450,00

43.951
1.430

65.090,65

50.059

6.961

88.354,77

57.909
13.449

2.565,02

7.925,18

15.351,67

Nguồn: Bộ TN&MT (2014)

2.1.2. Các nguồn phát thải khí CH4
Trong tự nhiên, người ta đã xác định có rất nhiều nguồn phát thải khí CH4
khác nhau, Lượng phát thải khí CH4 từ các nguồn khác nhau khơng giống nhau.
Ước tính lượng phát thải CH4 được thể hiện ở bảng 2.3.

(Luan.an.tien.si).nghien.cuu.mot.so.bien.phap.canh.tac.han.che.phat.thai.khi.me.tan.tren.dat.trong.lua.nuoc.vung.dong.bang.song.hong(Luan.an.tien.si).nghien.cuu.mot.so.bien.phap.canh.tac.han.che.phat.thai.khi.me.tan.tren.dat.trong.lua.nuoc.vung.dong.bang.song.hong(Luan.an.tien.si).nghien.cuu.mot.so.bien.phap.canh.tac.han.che.phat.thai.khi.me.tan.tren.dat.trong.lua.nuoc.vung.dong.bang.song.hong(Luan.an.tien.si).nghien.cuu.mot.so.bien.phap.canh.tac.han.che.phat.thai.khi.me.tan.tren.dat.trong.lua.nuoc.vung.dong.bang.song.hong

7

luan an


(Luan.an.tien.si).nghien.cuu.mot.so.bien.phap.canh.tac.han.che.phat.thai.khi.me.tan.tren.dat.trong.lua.nuoc.vung.dong.bang.song.hong(Luan.an.tien.si).nghien.cuu.mot.so.bien.phap.canh.tac.han.che.phat.thai.khi.me.tan.tren.dat.trong.lua.nuoc.vung.dong.bang.song.hong(Luan.an.tien.si).nghien.cuu.mot.so.bien.phap.canh.tac.han.che.phat.thai.khi.me.tan.tren.dat.trong.lua.nuoc.vung.dong.bang.song.hong(Luan.an.tien.si).nghien.cuu.mot.so.bien.phap.canh.tac.han.che.phat.thai.khi.me.tan.tren.dat.trong.lua.nuoc.vung.dong.bang.song.hong

Theo Karakurt & cs. (2012), lĩnh vực nông nghiệp, lượng CH4 tồn cầu

phát thải chiếm khoảng 50,63%, ngành cơng nghiệp và năng lượng phát thải
khoảng 28,75% và phát thải từ chôn lấp và phân huỷ chất thải khoảng 20,61%.
Bảng 2.3. Ước tính lượng thải khí mê tan từ các nguồn khác nhau
Nguồn tự nhiên (triệu tấn/năm)
- Đầm lầy
- Mối
- Đại dương
- Nước ngọt
- Hydrat CH4
Nguồn do con người (triệu tấn/năm)
- Khai thác than, cơng
nghiệp khí đốt và dầu mỏ
- Trồng lúa
- Lên men
- Chất thải gia súc
- Xử lý rác thải
- Chôn lấp chất thải
- Đốt tàn dư sinh vật

Trung bình
115
20
10
5
5

Khoảng biến động
100 – 200
10 – 50
5 – 20

1 -25
0 -5

100

70 – 120

60
80
25
25
30
40

20- 150
65 -100
20 – 30
?
20 – 70
20 – 80
Nguồn: Watson & cs. (1992)

Kasterine & Vanzetti (2010) có thống kê cho thấy trong hoạt động sản
xuất nông nghiệp, lượng khí CH4 phát thải chiếm khoảng 45% và lượng cịn lại là
khí CO2 và N2O.

Đồ thị 2.2. Phát thải CH4 trong nông nghiệp
Nguồn: Kasterine &Vanzetti (2010)

(Luan.an.tien.si).nghien.cuu.mot.so.bien.phap.canh.tac.han.che.phat.thai.khi.me.tan.tren.dat.trong.lua.nuoc.vung.dong.bang.song.hong(Luan.an.tien.si).nghien.cuu.mot.so.bien.phap.canh.tac.han.che.phat.thai.khi.me.tan.tren.dat.trong.lua.nuoc.vung.dong.bang.song.hong(Luan.an.tien.si).nghien.cuu.mot.so.bien.phap.canh.tac.han.che.phat.thai.khi.me.tan.tren.dat.trong.lua.nuoc.vung.dong.bang.song.hong(Luan.an.tien.si).nghien.cuu.mot.so.bien.phap.canh.tac.han.che.phat.thai.khi.me.tan.tren.dat.trong.lua.nuoc.vung.dong.bang.song.hong


8

luan an


(Luan.an.tien.si).nghien.cuu.mot.so.bien.phap.canh.tac.han.che.phat.thai.khi.me.tan.tren.dat.trong.lua.nuoc.vung.dong.bang.song.hong(Luan.an.tien.si).nghien.cuu.mot.so.bien.phap.canh.tac.han.che.phat.thai.khi.me.tan.tren.dat.trong.lua.nuoc.vung.dong.bang.song.hong(Luan.an.tien.si).nghien.cuu.mot.so.bien.phap.canh.tac.han.che.phat.thai.khi.me.tan.tren.dat.trong.lua.nuoc.vung.dong.bang.song.hong(Luan.an.tien.si).nghien.cuu.mot.so.bien.phap.canh.tac.han.che.phat.thai.khi.me.tan.tren.dat.trong.lua.nuoc.vung.dong.bang.song.hong

2.1.3. Ruộng lúa là một nguồn phát thải khí mê tan
Gạo là lương thực chính của châu Á và một phần Thái Bình Dương.
Hơn 90% lượng gạo trên thế giới được sản xuất và tiêu thụ ở Khu vực Châu Á Thái Bình Dương. Với sự phát triển và đơ thị hóa ngày càng tăng, tiêu thụ gạo
bình qn đầu người đã bắt đầu giảm ở các nước châu Á có thu nhập trung bình
và cao như Hàn Quốc và Nhật Bản. Tuy nhiên, gần một phần tư dân số châu Á
vẫn có nhu cầu về gạo và ở những vùng này, tiêu thụ gạo sẽ tăng nhanh hơn. Dân
số châu Á hiện đang tăng 1,8% mỗi năm. Dự báo dân số năm 2025 cho thấy mức
tăng trung bình 51% và một số nơi tăng đến 87% so với năm 1995. Cho đến nay,
tốc độ tăng trưởng tiêu thụ gạo hàng năm ở Khu vực Châu Á - Thái Bình Dương
trong khoảng thời gian 45 (từ năm 1950 đến 1995) đã đáp ứng được nhu cầu,
thông qua việc tăng sản lượng hơn là mở rộng diện tích. Các giống cải tiến đã tạo
ra năng suất tăng đáng kể. Nguồn cung gạo thế giới đã tăng hơn gấp đôi từ 261
triệu tấn năm 1950 (với sản lượng 240 triệu tấn của châu Á) lên 573 triệu tấn năm
1997 (bao gồm cả sản lượng của khu vực là 524 triệu tấn). Sản lượng đã tăng hơn
gấp đôi, vượt qua mức tăng dân số gần 1,6 lần ở châu Á (Minas & cs., 2000).
Tổng lượng phát thải mê tan toàn cầu từ tất cả các nguồn là khoảng 600
triệu tấn mỗi năm (Denier & cs., 2002). Hiện nay, tỷ lệ phát thải CH4 từ ruộng
lúa đang tăng với tốc độ 0,7-1,1%/năm, tương đương khoảng 18-280 triệu tấn
năm, bằng 10-70% lượng mê tan do con người gây ra. Yan & cs. (2009) nghiên
cứu và thấy rằng ruộng lúa toàn cầu sẽ thải ra 25,6 triệu tấn năm.
Trong đất trồng lúa nước, các vi sinh vật trung gian hay vi khuẩn sinh
methanogenic chính là nguyên nhân gây phát thải khí mê tan từ ruộng lúa. Các vi

sinh vật này hoạt động tốt trong điều kiện yếm khí và chuyển hóa carbon hữu cơ
thành mê tan, quá trình này được gọi là quá trình sinh methanogenesis (Bloom &
Swisher, 2010). Trong điều kiện đất bị yếm khí, các phản sinh hóa của các vi
sinh vật này tạo ra khí mêtan. Nguồn nguyên liệu đầu vào chính cho tất cả các
phản ứng là chất hữu cơ trong đất theo 2 phản ứng cơ bản sau:
CO2 + 4H2 → CH4 + 2H2O

(1)

CH3COOH → CH4 + CO2

(2)

Đây là các quá trình khử CO2 bởi H2 và quá trình tách cacboxyl của hợp
chất axetat để hình thành khí mê tan trong đất.

(Luan.an.tien.si).nghien.cuu.mot.so.bien.phap.canh.tac.han.che.phat.thai.khi.me.tan.tren.dat.trong.lua.nuoc.vung.dong.bang.song.hong(Luan.an.tien.si).nghien.cuu.mot.so.bien.phap.canh.tac.han.che.phat.thai.khi.me.tan.tren.dat.trong.lua.nuoc.vung.dong.bang.song.hong(Luan.an.tien.si).nghien.cuu.mot.so.bien.phap.canh.tac.han.che.phat.thai.khi.me.tan.tren.dat.trong.lua.nuoc.vung.dong.bang.song.hong(Luan.an.tien.si).nghien.cuu.mot.so.bien.phap.canh.tac.han.che.phat.thai.khi.me.tan.tren.dat.trong.lua.nuoc.vung.dong.bang.song.hong

9

luan an


(Luan.an.tien.si).nghien.cuu.mot.so.bien.phap.canh.tac.han.che.phat.thai.khi.me.tan.tren.dat.trong.lua.nuoc.vung.dong.bang.song.hong(Luan.an.tien.si).nghien.cuu.mot.so.bien.phap.canh.tac.han.che.phat.thai.khi.me.tan.tren.dat.trong.lua.nuoc.vung.dong.bang.song.hong(Luan.an.tien.si).nghien.cuu.mot.so.bien.phap.canh.tac.han.che.phat.thai.khi.me.tan.tren.dat.trong.lua.nuoc.vung.dong.bang.song.hong(Luan.an.tien.si).nghien.cuu.mot.so.bien.phap.canh.tac.han.che.phat.thai.khi.me.tan.tren.dat.trong.lua.nuoc.vung.dong.bang.song.hong

2.2. CÁC CON ĐƯỜNG PHÁT THẢI KHÍ CH4 TỪ RUỘNG LÚA
Cây lúa đóng vai trị quan trọng trong việc phát thải khí mê tan từ đất vào
khí quyển theo 3 con đường chính: Bọt khí; khuếch tán và phát thải qua cây lúa
(Schütz & cs., 1989). Cây lúa đóng vai trị như ống khí vận chuyển CH4. Ở vùng
rễ lúa, do thâm nhập của oxy qua rễ tạo ra điều kiện oxy hố để ơxy hố khí mê

tan sinh ra vì vậy chỉ một phần nhỏ khí này có thể thốt ra khí quyển và rễ có thể
tiết ra các hợp chất hữu cơ rất phù hợp cho việc tạo ra khí mê tan do các emzym
sinh mê tan (Methanogen). Các quá trình này tạo ra một loạt những quan hệ phức
tạp giữa cây lúa và cường độ phát thải khí mê tan. Các tác giả cũng nêu nhận
định: nếu khơng có điều kiện ơxy hố ở vùng rễ, thì ảnh hưởng của mật độ cây
lúa tới việc phát thải khí mê tan chỉ tăng do có thêm cách vận chuyển khí mê tan.
Nếu vậy sẽ khơng ảnh hưởng tới tổng lượng phát thải khí này ra khí quyển trong
suốt thời kỳ sinh trưởng của lúa. Các tác giả cũng tính tốn và đưa ra kết luận:
Khí CH4 phát thải từ đất ruộng lúa vào khí quyển theo ba con đường chính là: bọt
khí CH4 từ đất, khuếch tán và phát thải qua cây lúa thơng qua ống dẫn khí trên
thân, kéo từ các lỗ trên bẹ lá xuống đến rễ. Lượng khí mê tan khuếch tán chỉ
khoảng 1%, dạng bọt khí chiếm 10% tổng lượng phát thải từ đất lúa. Phần chủ
yếu phát thải thông qua thân cây lúa chiếm 90% tổng lượng phát thải.

Hình 2.1. Sơ đồ vận chuyển khí CH4 từ đất trồng lúa theo 3 con đường
Nguồn: Schütz & cs. (1989)

(Luan.an.tien.si).nghien.cuu.mot.so.bien.phap.canh.tac.han.che.phat.thai.khi.me.tan.tren.dat.trong.lua.nuoc.vung.dong.bang.song.hong(Luan.an.tien.si).nghien.cuu.mot.so.bien.phap.canh.tac.han.che.phat.thai.khi.me.tan.tren.dat.trong.lua.nuoc.vung.dong.bang.song.hong(Luan.an.tien.si).nghien.cuu.mot.so.bien.phap.canh.tac.han.che.phat.thai.khi.me.tan.tren.dat.trong.lua.nuoc.vung.dong.bang.song.hong(Luan.an.tien.si).nghien.cuu.mot.so.bien.phap.canh.tac.han.che.phat.thai.khi.me.tan.tren.dat.trong.lua.nuoc.vung.dong.bang.song.hong

10

luan an


×