Tải bản đầy đủ (.doc) (71 trang)

Đồ án môn lập trình cơ sở dữ liệu QUẢN LÝ ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 71 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN
o0o
Môn học
LẬP TRÌNH CƠ SỞ DỮ LIỆU
Đồ án
QUẢN LÝ
ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG
GVHD: Cô NGUYỄN THỊ KIM PHỤNG
SVTH: Lương Vũ Trúc 07520376
Huỳnh Thị Phương Oanh 07520263
Lâm Tú Bình 07520427
NHÓM: 28
Năm học: 2010-2014
01/2014
1
MỤC LỤC
Contents
Contents 2
MÔ TẢ ĐỀ TÀI 3
1. Quản lý hệ thống 3
2. Quản lý lưu trữ 3
3. Tra cứu 4
4. Thống kê 4
PHÂN TÍCH 5
THIẾT KẾ 16
KẾT LUẬN 55
PHỤ LỤC 56
I.Sưu liệu cho mô hình quan niệm dữ liệu 56
1.Mô hình quan niệm dữ liệu 56
2.Mô tả các thực thể và mối kết hợp 56


II.Sưu liệu cho mô hình quan niệm xử lý 63
1.Mô tả các dòng dữ liệu 63
2.Mô tả kho dữ liệu 66
3.Mô tả ô xử lý 68
2
MÔ TẢ ĐỀ TÀI
I. Đặt vấn đề
Hiện nay hình ảnh của chiếc điện thoại di động không còn xa lạ và nó đã trở thành một sản
phẩm không thể thiếu đối với rất nhiều người. Đặc biệt nhu cầu sử dụng của nó đang không
ngừng gia tăng. Do đó, nhiều cửa hàng điện thoại di động nối tiếp nhau ra đời. Có thể kể đến
trong số này những đại diện tiêu biểu là Phước Lập Mobile, Viễn Thông A, Thế giới di động…
cùng nhiều cửa hàng lớn nhỏ khác trên khắp cả nước.
Nắm bắt được điều này, nhóm chúng em đã nghiên cứu và xây dựng nên hệ thống bán hàng
điện thoại di động, đáp ứng được các yêu cầu cần thiết đối với 1 hệ thống bán hàng.
Chúng em xin chân thành cảm ơn đến cô Nguyễn Đình Loan Phương, và nhiều thầy cô khác
trong khoa Hệ thống thông tin đã tận tình giảng dạy, giúp chúng em có thể hoàn thành tốt đồ án
Quản lý bán hàng điện thoại di động.
Mặc dù đã cố hết sức nhưng do thiếu kinh nghiệm nên chắc chắn chúng em sẽ không tránh
khỏi những thiếu sót. Rất mong Thầy Cô thông cảm và góp ý để chúng em có thể xây dựng đồ án
hoàn chỉnh đến mức tốt nhất.
Một lần nữa chúng em xin gửi đến quí Thầy Cô trong khoa Hệ thống thông tin lời cảm ơn
chân thành nhất!
Nhóm 28
II. Yêu cầu chức năng
1. Q uản lý hệ thống
- Hệ thống phải có tính bảo mật cao.
- Có chức năng phân quyền cho người sử dụng : tùy theo vị trí phòng ban của từng nhân viên
mà quyền thao tác trên chương trình sẽ khác nhau.
- Đổi mật khẩu
- Tạo/Xoá tài khoản người dùng .

2. Qu ản lý lưu trữ
Bao gồm chức năng tạo mới, lưu trữ thông tin và các quyền thao tác thêm, xóa, sửa lên dữ
liệu.
- Nhân viên
- Khách hàng
- Sản phẩm
3
- Đơn từ: hóa đơn, phiếu bảo hành, phiếu giao ca…
3. Tra c ứu
- Thông tin các đơn từ: hóa đơn, phiếu xuất kho, phiếu giao ca…
- Thông tin khách hàng
- Thông tin nhân viên
- Thông tin hàng hóa
4. Th ống kê
- Thống kê và báo cáo doanh thu theo ngày/tháng/năm
- Thống kê hàng hóa bán được theo ngày/tháng/năm
- Thống kê hàng tồn trên quầy vào cuối ngày - công việc thống kê này sẽ đảm bảo việc quản
lý được lượng hàng trên quầy vào cuối ngày, và giữa các lần giao ca một cách chặt chẽ tránh bị
mất mát.
III.Yêu cầu phi chức năng
 Xây dựng 1 hệ thống quản lý điện thoại di động an toàn, chất lượng cao với chi phí phù
hợp
 Nâng cao hoạt động của cửa hàng điện thoại di động qua việc tin học hóa các bộ phận
liên quan và tiết kiệm chi phí
 Tiết kiệm được tối đa thời gian cho người dùng hệ thống
4
PHÂN TÍCH
I. Phân tích mô hình dữ liệu
1. Các qui trình nghiệp vụ chính
 Hỗ trợ cho việc phân quyền người sử dụng

 Hỗ trợ việc thao tác trên dữ liệu như tạo mới, lưu trữ thông tin và các quyền thêm,
xóa, sửa
 Hỗ trợ việc tra cứu nhanh các đơn từ và thông tin khách hàng, nhân viên, sản phẩm
 Hỗ trợ việc thống kê và lập báo cáo đối với doanh thu và hàng hóa bán được, thống
kê hàng tồn vào cuối ngày
5
2. Mô hình thực thể kết hợp ER
3. Thuyết minh cho mô hình thực thể ER
a. Thuộc tính mô tả cho các thực thể
 Thực thể NƯỚC SẢN XUẤT: Mã nước sản xuất, Tên nước sản xuất
 Thực thể BẢNG GIÁ: Ngày cập nhật, Mã sản phẩm, Giá mua, Thuế, Giá bán
 Thực thể HÃNG SẢN XUẤT: Mã hãng sản xuất, Tên hãng sản xuất
6
 Thực thế BÁO CÁO TỒN: Tháng, Năm, Mã sản phẩm, Tồn đầu, Tổng nhập,
Tổng bán, Tồn cuối
 Thực thể BÁO CÁO DOANH THU: Tháng, Năm, Tổng thu, Tổng chi, Tiền lãi
 Thực thể PHIẾU BẢO HÀNH: Mã phiếu bảo hành, Mã sản phầm, Số IMEI,
Ngày lập, Ngày hết hạn
 Thực thể SẢN PHẨM: Mã sản phẩm, Mã hãng sản xuất, Mã nước sản xuất, Tên
sản phẩm, Thời gian bảo hành, Hình ảnh, Đơn giá mua, Đơn giá bán, Số lượng
tồn
 Thực thể PHIẾU XUẤT HÀNG: Mã phiếu xuất hàng, Mã quầy, Ngày lập
 Thực thể PHIẾU GIAO CA: Mã phiếu giao ca, Mã nhân viên giao, Mã nhân viên
nhận, Mã quầy, Ngày lập
 Thực thể PHIẾU NHẬP HÀNG: Mã phiếu nhập, Ngày nhập, Tổng tiền
 Thực thể QUẦY: Mã quầy, Tên Quầy, Mã quầy trưởng
 Thực thể NHÂN VIÊN: Mã nhân viên, Họ tên, Giới tính, Ngày sinh, Địa chỉ,
Điện thoại, Mã phòng ban, Password
 Thực thể PHÒNG BAN: Mã phòng ban, Tên phòng ban
 Thực thể HÓA ĐƠN: Số hóa đơn, Mã nhân viên lập, Mã khách hàng, Ngày lập,

Tổng cộng
 Thực thể KHÁCH HÀNG: Mã khách hàng, Tên khách hàng, Địa chỉ, Điện thoại
 Mối kết hợp CHI TIẾT HÓA ĐƠN: Số hóa đơn, Mã sản phẩm, Mã quầy, Số
lượng, Đơn giá, Thành tiền
 Mối kết hợp CHI TIẾT PHIẾU NHẬP: Mã phiếu nhập, Mã sản phẩm, Số lượng
nhập, Đơn giá, Thành tiền
 Mối kết hợp CHI TIẾT PHIẾU XUẤT: Mã phiếu xuất, Mã sản phẩm, Số lượng
 Mối kết hợp TỒN QUẦY: Mã quầy, Mã sản phẩm, Số lượng tồn
b. Về cách qui định đặt thuộc tính tham gia làm khóa chính cho các thực thể
 Thực thể NƯỚC SẢN XUẤT có Mã nước sản xuất là khóa chính
 Thực thể BẢNG GIÁ có Ngày cập nhật, Mã sản phẩm là khóa chính
 Thực thể HÃNG SẢN XUẤT có Mã hãng sản xuất là khóa chính
 Thực thế BÁO CÁO TỒN có Tháng, Năm, Mã sản phẩm là khóa chính
 Thực thể BÁO CÁO DOANH THU có Tháng, Năm là khóa chính
 Thực thể PHIẾU BẢO HÀNH có Mã phiếu bảo hành là khóa chính
 Thực thể SẢN PHẨM có Mã sản phẩm là khóa chính
 Thực thể PHIẾU XUẤT HÀNG có Mã phiếu xuất hàng là khóa chính
 Thực thể PHIẾU GIAO CA có Mã phiếu giao ca là khóa chính
 Thực thể PHIẾU NHẬP HÀNG có Mã phiếu nhập là khóa chính
 Thực thể QUẦY có Mã quầy là khóa chính
 Thực thể NHÂN VIÊN có Mã nhân viên là khóa chính
 Thực thể PHÒNG BAN có Mã phòng ban là khóa chính
 Thực thể HÓA ĐƠN có Số hóa đơn là khóa chính
 Thực thể KHÁCH HÀNG có Mã khách hàng là khóa chính
7
 Mối kết hợp CHI TIẾT HÓA ĐƠN lấy khóa chính của các thực thể HÓA ĐƠN
và SẢN PHẨM để làm khóa chính
 Mối kết hợp CHI TIẾT PHIẾU NHẬP lấy khóa chính của các thực thể PHIẾU
NHẬP và SẢN PHẨM để làm khóa chính
 Mối kết hợp CHI TIẾT PHIẾU XUẤT lấy khóa chính của các thực thể PHIẾU

XUẤT và SẢN PHẨM để làm khóa chính
 Mối kết hợp TỒN QUẦY lấy khóa chính của các thực thể QUẦY và SẢN PHẨM
để làm khóa chính
8
II. Phân tích mô hình quan niệm xử lý
1. Phân tích mô hình quan niệm xử lý theo phương pháp DFD
a. Sơ đồ hệ thống con của qui trình
9
b. Các mô hình DFD
 Mô hình DFD cấp 1
10
 Mô hình DFD cấp 2
• Phân rã ô xử lý “Xử lý bán điện thoại”
11
• Phân rã ô xử lý “Xử lý nhập điện thoại ”
12
• Phân rã ô xử lý “Xử lý xuất hàng ra quầy”
13
• Phân rã ô xử lý “Xử lý giao ca”
• Phân rã ô xử lý “Xử lý báo cáo”
14
15
THIẾT KẾ
I. Thiết kế mô hình dữ liệu
1. Chuyển đổi từ mô hình ER sang mô hình quan hệ
 HOADON (SoHD, MaNV, MaKH, NgayLap, TongCong)
 CT_HOADON (MaSP, SoHD, MaQuay, SoLuong, DonGia, ThanhTien)
 KHACHHANG (MaKH, TenKH, DiaChi, DienThoai)
 NHANVIEN (MaNV, HoNV, TenNV, GioiTinh, NgaySinh, DiaChi, DienThoai, MaPB,
Password)

 PHONGBAN(MaPB,TenPB)
 PHIEUBAOHANH (MaPBH, MaSP, SoIMEI, NgayLap, NgayHetHan)
 QUAY (MaQuay, TenQuay, MaQuayTruong)
 PHIEUGIAOCA (MaPGC, MaNVGiao, MaNVNhan, MaQuay, NgayLap)
 CT_PHIEUGIAOCA (MaPGC, MaSP, SoLuong)
 PHIEUXUATHANG (MaPXH, MaQuay, NgayLap)
Tân từ : Mỗi khi hàng được xuất ra quầy, trưởng quầy sẽ chịu trách nhiệm lập phiếu xuất
quầy nhằm bảo đảm hàng hóa không bị mất mát.
 CT_PHIEUXUATHANG (MaPXH, MaSP, SoLuong)
 PHIEUNHAPHANG (MaPN, NgayNhap,TongTien)
 CT_PHIEUNHAP (MaPN, MaSP, SoLuongNhap, DonGia, ThanhTien)
 SANPHAM (MaSP, MaNuocSX, MaHangSX, TenSP, ThoiGianBaoHanh, HinhAnh,
DonGiaNhap, DonGiaBan, SoLuongTon)
 NUOCSANXUAT (MaNuocSX, TenNuocSX)
 HANGSANXUAT (MaHangSX, TenHangSX)
 BANGGIA (NgayCapNhat, MaSP, GiaMua, Thue, GiaBan)
 BAOCAODOANHTHU (Thang, Nam, TienNhap, TienBan, Lai)
 BAOCAOTON (Thang, Nam, MaSP, TonDau, TongNhap, TongBan, TonCuoi)
 HANGTONQUAY (MaQuay, MaSP, SoLuongTon)
II. Thiết kế mô hình tổ chức xử lý
1. Qui trình bán điện thoại
STT Nguồn gốc
NTQL
Thủ tục chức năng Bản chất Vị trí Thời gian
1 Nhận yêu
cầu mua
hàng từ
khách hàng
Tiếp nhận yêu cầu của
khách hàng

Thủ công Bộ phận
bán hàng
Khi có yêu
cầu
2
Kiểm tra số lượng tồn của
sản phẩm
Tự động Bộ phận
bán hàng
Thực hiện
ngay
3 Yêu cầu khách hàng lập yêu
cầu khác nếu thông tin yêu
cầu không hợp lệ
Bán tự
động
Bộ phận
bán hàng
Thực hiện
ngay
4 Lập hóa
đơn
Lập hóa đơn Bán tự
động
Bộ phận
bán hàng
Khi yêu cầu
mua hàng hợp
lệ
5 Lưu hóa đơn vào cơ sở dữ Tự động Bộ phận Thực hiện

16
liệu bán hàng ngay
6 In hóa đơn cho khách hàng Tự động Bộ phận
bán hàng
Thực hiện
ngay
7 Lập phiếu
bảo hành
Lập phiếu bảo hành Bán tự
động
Bộ phận
bán hàng
Khi có thông
tin về sản
phẩm được
bán
8 Lưu xuống cơ sở dữ liệu Tự động Bộ phận
bán hàng
Thực hiện
ngay
9 Xuất phiếu bảo hành cho
khách hàng
Tự động Bộ phận
bán hàng
Thực hiện
ngay
2. Qui trình nhập điện thoại
STT Nguồn gốc
NTQL
Thủ tục chức năng Bản chất Vị trí Thời gian

1 Kiểm kê
tồn kho
Tính toán lượng tồn sản
phẩm trong kho
Bán tự
động
Bộ phận
quản lý
kho
Khi có yêu
cầu
2
Xác định sản phẩm cần
nhập
Tự động Bộ phận
quản lý
kho
Thực hiện
ngay
3 Lập phiếu
nhập hàng
Lập phiếu nhập hàng Bán tự
động
Bộ phận
quản lý
kho
Khi đã xác
định sản phẩm
cần nhập
4 Lưu phiếu nhập hàng vào cơ

sở dữ liệu
Tự động Bộ phận
quản lý
kho
Thực hiện
ngay
5 Xuất phiếu nhập hàng Tự động Bộ phận
quản lý
kho
Thực hiện
ngay
6 Cập nhật
lại thông
tin sản
phẩm
Nhận thông tin sản phẩm đã
nhập
Tự động Bộ phận
quản lý
kho
Khi lập xong
phiếu nhập
hàng
7 Cập nhật lại thông tin sản
phẩm
Tự động Bộ phận
quản lý
kho
Thực hiện
ngay

8 Lưu xuống cơ sở dữ liệu Tự động Bộ phận
quản lý
kho
Thực hiện
ngay
3. Qui trình xuất hàng ra quầy
STT Nguồn gốc
NTQL
Thủ tục chức năng Bản chất Vị trí Thời gian
1 Kiểm kê
hàng tồn
trên quầy
Tính toán lượng hàng tồn
trên quầy
Bán tự
động
Bộ phận
bán hàng
Khi có yêu
cầu
17
2
Xác định hàng cần nhập vào
quầy
Tự động Bộ phận
bán hàng
Thực hiện
ngay
3 Lập phiếu
xuất hàng

Lập phiếu xuất hàng Bán tự
động
Bộ phận
quản lý
kho
Khi đã xác
định thông tin
sản phẩm cần
nhập vào quầy
4 Lưu phiếu xuất hàng vào cơ
sở dữ liệu
Tự động Bộ phận
quản lý
kho
Thực hiện
ngay
5 Xuất phiếu xuất hàng Tự động Bộ phận
quản lý
kho
Thực hiện
ngay
6 Cập nhật
lại lượng
hàng trên
quầy
Nhận thông tin sản phẩm đã
nhập
Tự động Bộ phận
bán hàng
Khi lập xong

phiếu xuất
quầy
7 Cập nhật lại lượng hàng trên
quầy
Tự động Bộ phận
bán hàng
Thực hiện
ngay
8 Lưu thông tin lượng sản
phẩm nhập xuống cơ sở dữ
liệu
Tự động Bộ phận
bán hàng
Thực hiện
ngay
4. Qui trình giao ca
STT Nguồn gốc
NTQL
Thủ tục chức năng Bản chất Vị trí Thời gian
1 Kiểm kê
hàng tồn
trên quầy
Tính toán tổng nhập và tổng
xuất trước khi giao ca
Bán tự
động
Bộ phận
bán hàng
Khi có yêu
cầu

2
Thông báo kết quả Tự động Bộ phận
bán hàng
Thực hiện
ngay
3 Lập phiếu
giao ca
Lập phiếu giao ca Bán tự
động
Bộ phận
bán hàng
Khi đã kiểm
kê xong hàng
tồn quầy
4 Lưu phiếu giao ca vào cơ sở
dữ liệu
Tự động Bộ phận
bán hàng
Thực hiện
ngay
5 Xuất phiếu giao ca Tự động Bộ phận
bán hàng
Thực hiện
ngay
5. Qui trình báo cáo
STT Nguồn gốc
NTQL
Thủ tục chức năng Bản chất Vị trí Thời gian
1 Lập báo
cáo

Xác định yêu cầu lập báo
cáo
Thủ công Bộ phận
văn phòng
Khi có yêu
cầu
2
Lập báo cáo Tự động Bộ phận
văn phòng
Thực hiện
ngay
3
Lưu báo cáo xuống cơ sở dữ
liệu
Tự động Bộ phận
văn phòng
Thực hiện ngay
18
4
Xuất báo cáo Tự động Bộ phận
văn phòng
Thực hiện ngay
19
III.Thiết kế giao diện
1. Thiết kế thực đơn
20
HT quản lý điện thoại di động
Hệ thống Đăng nhập
Đổi mật khẩu
Tạo tài khoản

Tạm thoát
Thoát
Quản lý
Nhân viên
Khách hàng
Sản phẩm
Đơn giá
Quầy hàng
Hãng sản xuất
Hóa đơn
Phiếu bảo hành
Phiếu giao ca
Phiếu xuất quầy
Phiếu nhập hàng
Lập phiếu
Connect
Nước sản xuất
Thông tin
21
Báo cáo
Hàng tồn quầy
Doanh thu
Báo cáo tồn
2. Thiết kế các màn hình
a. Sơ đồ các màn hình
22
MainForm
frmTaoTaiKhoan
frmDangNhap
frmDoiMatKhau

frmQuanLyNhanVien
frmQuanLyKhachHang
frmQuanLySanPham
frmDonGiaSanPham
frmConnect
frmQuanLyQuay
frmHangSX
frmNuocSX
frmHoaDon
23
frmPhieuNhapHang
frmPhieuGiaoCa
frmPhieuXuatQuay
frmHangTonQuay
frmDoanhThu
frmBaoCaoTon
frmThongTin
frmPhieuBaoHanh
b. Mô tả các màn hình chính
 Form chính của chương trình
24
 Màn hình đăng nhập:
STT Tên Control Loại
Control
Chức năng Ghi chú
1 txtMaNV TextBox Nhập mã nhân viên
2 txMatKhau TextBox Nhập mật khẩu
3 btnDangNhap Button Đăng nhập vào hệ thống
4 btnThoat Button Thoát khỏi màn hình
đăng nhập

25

×