Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

TIẾT 23: MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (172.8 KB, 5 trang )

TIẾT 23: MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU

I. Mục đích yêu cầu:
Vận dụng các kiến thức đã học về dòng điện xoay chiều để áp dụng vào giải một số
bài tập. Cũng từ việc giải bài tập, giúp cho hs rút ra một số kinh nghiệm về việc
giải toán và những nhận xét giúp cho việc hiểu nội dung bài học được sâu sắc hơn.
* Trọng tâm: Các dạng toán đơn giản về mạch điện xoay chiều
* Phương pháp: Pháp vấn, diễn giảng, gợi mở
II. Chuẩn bị: HS xem Sgk.
III. Tiến hành lên lớp:
A. Ổn định:
B. Kiểm tra: Thông qua bài tập
C. Bài mới.
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
* GV giảng: cuộn cảm nào cũng
có điện trở thuần dù là rất nhỏ.
Nếu cho mạch:


Một số chú ý: Nếu cho mạch như hình vẽ, thì:
*
2
CL
2
0
)ZZ()RR(Z 
*
0
CL
RR
ZZ


tg



* P = UIcosj, với cosj =
Z
RR
0

, U = I.Z

Thì mạch trên có thể xem như
mạch sau:



Nghĩa là, mạch trên gồm 2 điện
trở thuần R mắc nối tiếp với R
0
.
=> P = (R + R
0
). I
2
.
* Hiệu điện thế ở 2 đầu MN là: U
MN
= I. Z
MN


Mà:
2
L
2
0MN
ZRZ 
Bài toán 1:
Cho mạch:



Với: U = 127 V
f = 50 Hz
L = 0,05 H
R
L
= 1


I = 2A
Tính: a. Z = ?
b. U
D
= ? U
L, R0
= ?
Bài toán 1:
Gọi điện trở của bóng đèn D là R; cuộn dây có điện trở
thuần R
0

nên ta có thể vẽ mạch bên thành mạch như
sau:


a. Tổng trở của mạch điện: )(5,63
2
127
I
U
Z 
b. Vì mạch không có tụ điện, nên:
22
O
L
Z)RR(Z 
=> Z
2
= (R + R
0
)
2
+ Z
L
2
(1)
mà f = 50 Hz =>  = 2pf = 100p (rad/s)
=> Z
L
= L = 0,05. 100p =
c. P = ?







Chú ý: tổng U
R
+ U
L,R0
 U
Từ (1) => (R + R
0
)
2
= Z
2
– Z
L
2
=> R + R
0
=
2
L
2
ZZ 
=> R = )(5,60RZZ
0L
2


Vậy hiệu điện thế ở hai đầu bóng đèn là: U
D
= I.R = 2. 60,5
= 121 (V)
- Hiệu điện thế ở hai đầu cuộn dây:
0
0
R,L
R,L
Z.IU 

Với 
22
L
2
0R,L
1ZRZ
0

=>
(V)

31,5



 .2U
0
R,L


c. Công suất tiêu thụ của mạch là: P = UI.cosj
với cos j = 969,0
5,63
15,60
Z
RR
0





=> P = 127. 2. 0,969 = 246 (W)
Bài toán 2:
Cho mạch:
Với: R = 100


L = 0,5 H
U = 220 V
f = 50 Hz
C = 100 mF = 10
-5
F
Tính: a. Z = ?
Bài toán 2:
a. Tổng trở của mạch điện:
2
CL

2
)ZZ(RZ 
với  = 2pf = 2p.50 = 100p (rad/s)
=> Z
L
= L = 0,5.100p= 157 (

)
)(10.14,3
10.
1
100.10
1
C
1
Z
35
C









Vậy: Z = 189,7 (

)

b. Cường độ hiệu dụng: I = A16,1
7,189
220
Z
U

b. I = ?
c. C' = ? để I
max

d. cos j = ? ứng với C
cos j’ = ? ứng với C'
c. Để cường độ hiệu dụng đạt giá trị cực đại khi trong
mạch có hiện tượng cộng hưởng, và: Z
L
= Z
C

)F(10.2
5,0.)100(
1
L
1
'C
L'C
1
5
22







Vậy, C' = 20 mF
d. Khi C = 10 mF => cos j = 527,0
7,189
100
Z
R

Khi C' = 20 mF ở mạch có hiện tượng cộng hưởng =>
cosj’ = 1
R
R

D. Củng cố:
Bài tập 3. 23 – Sách BT trang 25
Cho: đoạn mạch RLC có:
R = 4


L = 2mH = 2.10
-3
H
C = 8 mF = 8.10
-6
F
Tính: a. Z, I = ?
b. Vẽ giản đồ vectơ. Tính j

a.  = 2pf = 2p.1000 = 6,18. 10
3
(rad/s)
+ Z
L
= L = 0,002.2p.1000 = 12,57 (

)

+ )(89,19
10.8.10.18,6
1
C
1
Z
63
C





+ Z =
222
CL
)89,1957,12(4)ZZ(R 
=> Z = 8,34


Vậy: I = )A(3,4

34,8
36
Z
U

b. U
R
= IR = 4,3. 4 = 17,2 (V)
U
L
= IZ
L
= 4,3. 12,57 = 54,1 (V)
U
C
= IZ
C
= 4,3. 19,89 = 85,5 (V)
83,1
4
89,1957,12
R
ZZ
tg
CL






=> j = - 61
0
30’
=> giản đồ vectơ
E. Dặn dò:
Bài tập về nhà: 3.10, 3.15, 3.18, 3.19, 3.20, 3.21, 3.22, 3.23, 3.24, 3.29
Chuẩn bị tiết sau “Bài tập”

×