Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

ĐỒ ÁN HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN TNUT 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (807.86 KB, 76 trang )

Đồ án môn học Hệ thống cung cấp điện ,Nhóm 45O-GVHD : Ths. Lê Hồng Thái

BÙI VĂN PHONG- K45 TĐH08 1
MSSV: DTK0951020470

LỜI NÓI ĐẦU

Nhờ có nhưng thành công trong cải cách kinh tế, đất nước ta đang trên đà
phát triển với những tiến bộ vượt bậc và những thành tựu to lớn về mọi mặt.
Ngành Điện với phương châm ‘‘Điện khí hóa phải đi một bước’’ đã góp phần
không nhỏ vào những thành công đó, đó là niềm tự hào cho mỗi sinh viên ngành
Điện chúng em đồng thời cũng là nhân tố thúc đẩy chúng em không ngừng học
tập và rèn luyện.

Trong học kỳ II ,năm học 2012-2013 ,em được giao đề tài đồ án môn học
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho phân xưởng Cơ khí và toàn nhà máy Cơ khí
dưới sự hướng dẫn trực tiếp của thầy Ths.Lê Hồng Thái,bộ môn Hệ thống
diện,Trường Đại học Kỹ thuật công nghiệp Thái Nguyên.

Sau thời gian làm đồ án được sự hướng dẫn tận tình của các thầy cô giáo
trong bộ môn Hệ thống điện,đặc biệt là thầy Lê Hồng Thái cùng với sự cố gắng
của bản thân, đến nay đồ đã được hoàn thành với đầy đủ nội dung yêu cầu song
do khả năng còn hạn chế, kiến thức chuyên môn và thực tế chưa được đầy đủ, tài
liệu tham khảo ít do đó bản đồ án không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy
em rất mong được các thầy cô giáo bổ sung và sửa chữa để bản đồ án của em
thêm hoàn thiện.

Cuối cùng em xin được gửi tới các thầy giáo, cô giáo - những người đã giúp
đỡ và tạo điều kiện thuân lợi để em hoàn thành bản đồ án này lời cảm ơn chân
thành nhất !



ĐHKTCN Thái Nguyên, ngày tháng năm 2013

Sinh viên thiết kế: Bùi Văn Phong
Lớp : K45-TĐH08
GVHD : Ths. Lê Hồng Thái

Đồ án môn học Hệ thống cung cấp điện ,Nhóm 45O-GVHD : Ths. Lê Hồng Thái

BÙI VĂN PHONG- K45 TĐH08 2
MSSV: DTK0951020470

LỜI NÓI ĐẦU 1
MỤC LỤC 2
PHẦN I: XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ VÀ NHÀ MÁY
CƠ KHÍ 5
A. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ CỦA NHÀ MÁY
CƠ KHÍ 5
I. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI ĐỘNG LỰC : 5
I.1. Chia nhóm thiết bị : 5
I.2. Xác định phụ tải tính toán của từng nhóm: 6
I.2.1.Nhóm máy I: 6
I.2.2. Nhóm máy II 7
I.2.3. Nhóm máy III 8
I.2.4. Nhóm máy IV: 10
II. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI CHIẾU SÁNG CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ: 12
III. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CỦA P X CƠ KHÍ NHÀ MÁY CƠ KHÍ 13
B. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CỦA TOÀN NHÀ MÁY 14
I. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI CHIẾU SÁNG CỦA TOÀN NHÀ MÁY: 15
I.1. Chiếu sáng kho thành phẩm 15

I.2. Chiếu sáng nhà hành chính 16
I.3. Chiếu sáng phòng bảo vệ 16
I.4. Chiếu sáng nhà khách 16
I.5. Chiếu sáng nhà ăn ca 16
I.6. Chiếu sáng nhà ở tập thể 17
I.7. Chiếu sáng đất trống và đường đi 17
II. PHỤ TẢI TÍNH TOÁN TOÀN NHÀ MÁY : 18
PHẦN II: THIẾT KẾ MẠNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG 20
I. CHỌN SƠ ĐỒ CCĐ CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ 20
II. CHỌN APTOMAT BẢO VỆ 20
II. 1. Chọn aptomat bảo vệ cho các máy: 20
II.2. Chọn Aptômat bảo vệ cho từng nhóm 22
II.3. Chọn Aptomat tổng cho phân xưởng : 26
II.4.Chọn aptomat cho phụ tải chiếu sáng phân xưởng : 26
III. CHỌN DÂY DẪN 26
III.1 Chọn dây dẫn tủ động lực đến các thiết bị 26
III.2.Chọn cáp từ tủ phân phối đến tủ động lực 28
III.3. Chọn cáp từ thanh cái hạ áp tới tủ phân phối 30
IV. CHỌN TỦ ĐỘNG LỰC CHO TỪNG NHÓM MÁY 30
V. CHỌN TỦ PHÂN PHỐI TRUNG GIAN: 30
PHẦN III: THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN TOÀN NHÀ MÁY 31
Đồ án môn học Hệ thống cung cấp điện ,Nhóm 45O-GVHD : Ths. Lê Hồng Thái

BÙI VĂN PHONG- K45 TĐH08 3
MSSV: DTK0951020470

I. CHỌN SƠ ĐỒ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY 31
II. PHƯƠNG ÁN CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY 32
II.1. Chọn sơ đồ ngoài nhà máy 32
II.2. Chọn sơ đồ bên trong nhà máy 33

III. CHỌN DUNG LƯỢNG VÀ SỐ LƯỢNG MBA ,VỊ TRÍ ĐẶT TBA: 34
III.1 .Xác định vị trí đặt TBA: 34
III.2.Chọn số lượng , dung lượng các MBA : 36
III.2.1. Lựa chọn các MBA 37
III.2.2. Lựa chọn chế độ vận hành cho TBA,phân phối tải cho các MBA trong 2
phương án : 38
III.2.3. So sánh về chỉ tiêu kỹ thuật 38
III.2.3.1. Phương án 1: 38
III.2.3.2. Phương án 2: 39
III.2.4. So sánh 2 phương án về mặt kinh tế : 39
III.2.5. Tổn thất trong TBA : 42
III.2.5.1. Xác định tổn thất trong các MBA: 42
III.2.5.2. Xác định phụ tải của nhà máy 43
IV. CHỌN CÁC THIẾT BỊ TRONG MẠNG ĐIỆN NHÀ MÁY: 43
IV.1. Chọn các thiết bị cao áp: 43
IV.1.1.Chọn dây dẫn cung cấp cho nhà máy: 43
IV.1.2. Chọn dao cách ly đầu vào nhà máy: 2 chiếc 44
IV.1.3. Chọn thanh cái cao áp 44
IV.1.4. Chọn sứ đỡ thanh cái cao áp 45
IV.1.5 Chọn cầu chì tự rơi 45
IV.1.6 Chọn chống sét van : 46
IV.2 .Chọn các thiết bị hạ áp : 46
IV.2.1. Chọn áp tô mát đầu ra MBA : 46
IV.2.2. Chọn thanh cái hạ áp 46
IV.2.3. Chọn sứ đỡ thanh cái hạ áp 47
IV.2.4. Chọn áp tô mát liên lạc trên thanh cái hạ áp 47
IV.2.5. Chọn cáp từ trạm phân phối hạ áp đến các phân xưởng 48
IV.2.6. Chọn Aptomat bảo vệ cho các phân xưởng : 51
PHẦN IV: TÍNH NGẮN MẠCH VÀ KIỂM TRA THIẾT BỊ 53
I. MỤC ĐÍCH CỦA VIỆC TÍNH TOÁN NGẮN MẠCH: 53

II. CHỌN ĐIỂM TÍNH NGẮN MẠCH: 53
III. TÍNH TOÁN NGẮN MẠCH : 55
III.1. Tính ngắn mạch 3 pha: 55
III.1 .1. Tính ngắn mạch ba pha tại điểm N1 : 55
III.1 .2. Tính ngắn mạch 3 pha tại điểm N
2
55
Đồ án môn học Hệ thống cung cấp điện ,Nhóm 45O-GVHD : Ths. Lê Hồng Thái

BÙI VĂN PHONG- K45 TĐH08 4
MSSV: DTK0951020470

III.1 .3. Tính ngắn mạch 3 pha tại điểm N
3
57
III.1 .4. Tính ngắn mạch 3 pha tại điểm N
4
58
III.1 .5. Tính ngắn mạch 3 pha tại điểm N
5
59
III.2. TÍNH NGẮN MẠCH 2 PHA 61
III.3. TÍNH NGẮN MẠCH 1 PHA HẠ ÁP 62
III.3.1. Tính ngắn mạch một pha tại N
2
62
III.3.2. Tính toán ngắn mạch một pha tại N
3
63
III.3.3. Tính ngắn mạch một pha tại N

4
63
III.3.4. Tính ngắn mạch một pha tại N
5
64
IV.KIỂM TRA THIẾT BỊ ĐIỆN 65
IV.1. Kiểm tra các thiết bị cao áp 66
IV.1.1. Kiểm tra dao cách ly đầu vào nhà máy 66
IV.1.2. kiểm tra thanh cái cao áp : 67
IV.1.3. Kiểm tra sứ đỡ thanh cái cao áp 68
IV.2. Kiểm tra các thiết bị hạ áp 68
IV.2.1. Kiểm tra áp tô mát đầu ra MBA : AM (ATM1) 68
IV.2.2. Kiểm tra thanh cái hạ áp: 69
IV.2.3. Kiểm tra sứ đỡ thanh cái hạ áp 70
IV.2.4. Kiểm tra áp tô mát : 70
IV.2.4.1. Kiểm tra áp tô mát liên lạc : Kiểu M12 70
IV.2.4.2. Kiểm tra áp tô mát đầu vào phân xưởng Cơ khí : (ATM2 ) 71
IV.2.4.3. Kiểm tra áptômát ATM3 : 71
IV.2.4.3. Kiểm tra áptômát bảo vệ cho máy Bào tròn (8) của phân xưởng cơ
khí : 71
IV.2.5. Kiểm tra cáp và dây dẫn 72
IV.2.5.1 Từ thanh cái hạ áp đến tủ phân phối xưởng cơ khí 73
IV.2.5.2 Từ tủ phân phối đến tủ động lực : 73
IV.2.5.3 Từ tủ động lực đến máy bào tròn : 74
PHẦN V: THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐO LƯỜNG VÀ BẢO VỆ 76
I. CHỌN CÁC THIẾT BỊ TRONG SƠ ĐỒ: 77
I.1. Chọn máy biến dòng cho các đồng hồ đo lường: 77
I.2. Chọn các ampemét: 77
I.3. Chọn Vônmét: 77
I.4-Chọn Oátmét và VAr mét: 78

I.5. Chọn công tơ tác dụng và công tơ phản kháng: 78
II.SƠ ĐỒ HỆ THỐNG ĐO LƯƠNG ĐƯỢC THỂ HIỂN TRONG BẢN VẼ SỐ .78
Đồ án môn học Hệ thống cung cấp điện ,Nhóm 45O-GVHD : Ths. Lê Hồng Thái

BÙI VĂN PHONG- K45 TĐH08 5
MSSV: DTK0951020470

PHẦN I:
XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN PHÂN
XƯỞNG CƠ KHÍ VÀ NHÀ MÁY CƠ KHÍ

A. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CHO PHÂN XƯỞNG
CƠ KHÍ CỦA NHÀ MÁY CƠ KHÍ

* PHỤ TẢI PHÂN XƯỞNG GỒM 2 LOẠI:

- Phụ tải động lực
- Phụ tải chiếu sáng

I. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI ĐỘNG LỰC :
I.1. Chia nhóm thiết bị :
Phụ tải động lực gồm các động cơ trang bị cho các máy trong phân xưởng.
Để có các số liệu tính toán thiết kế sau này ta chia các thiết bị phân xưởng thành
các nhóm. Việc chia nhóm cần phải căn cứ vào các nguyên tắc cơ bản sau:
- Các thiết bị gần nhau đưa vào 1 nhóm, mỗi nhóm không quá 8 thiết bị
là tốt nhất.
- Đi dây thuận lợi, không chồng chéo, gấp khúc. Góc gãy ≥ 120
o
.
- Ngoài ra công suất của các nhóm phải gần bằng nhau

 Căn cứ vào mặt bằng phân xưởng, công suất của các máy công cụ và
sự bố trí, sắp xếp các máy ta chia các thiết bị trong phân xưởng thành 4
nhóm thể hiện trên BẢN VẼ SỐ 2 (bản vẽ mặt bằng phân xưởng cơ
khí) và ta đi xác định phụ tải tính toán của từng nhóm




Đồ án môn học Hệ thống cung cấp điện ,Nhóm 45O-GVHD : Ths. Lê Hồng Thái

BÙI VĂN PHONG- K45 TĐH08 6
MSSV: DTK0951020470

I.2. Xác định phụ tải tính toán của từng nhóm:
I.2.1.Nhóm máy I:
STT TÊN THIẾT BỊ KH SỐ LƯỢNG P
dm
(kW) COS φ K
sd

1 MÁY BÀO TRÒN BT 2 14 0.65 0.16
2 BÀO BT 2 12 0.65 0.18
3 TIỆN 4T 3 10 0.6 0.16

TỔNG

7


- Số thiết bị có trong nhóm là n = 7

- Thiết bị có công suất đặt lớn nhất là Máy bào tròn :P
max
= 14 (kW )
- Thiết bị có công suất đặt lớn hơn hoặc bằng 1/2 công suất của máy có công
suất lớn nhất : 0,5.P
đmmax
= 7 (kW) => n
1
= 7
-Tổng công suất của n thiết bị có trong nhóm :
P = 3.10 + 2.12 + 2.14 = 82 (kW)
- Tổng công suất của n
1
thiết bị : P
1
= P = 82 (kW)
- Số thiết bị điện có hiệu quả:
n* =
n
n
1
=
7
7
= 1
p* =
P
P
1
=

82
82
= 1
-Từ n* và p*, tra bảng 3.3 (Trang 32- Giáo trình HTCCĐ-Nguyễn Công
Hiền) ta được :
n*
hq
= f(n*,P*) = f(1; 1) = 0,95
-Số thiết bị dùng điện có hiệu quả :
n
hq
= n*
hq
.n = 0,95.7 = 6,65
-Ta có,hệ số sử dụng trung bình các thiết bị trong nhóm I là:
k
sdtb I
=
7
1
7
1
.
dmi sdi
i
dmi
t
P k
P





=
82
16,0.14.218,0.12.217,0.10.3


= 0,166
-Từ : n
hq
= 6,65 , k
sdtb
= 0,166 .Tra bảng3.2 (Trang 31- Giáo trình HTCCĐ-
Nguyễn Công Hiền ):
Ta có: k
max I
= f(n
hq
, k
sdtb I
) = f(6,65; 0,166) = 2,41
- Công suất tính toán của nhóm I
P
tt IV
= k
max I
. k
sdtb I
.

1
n
dmI
i
P


= 2,41 . 0,166 . 82 = 32,805 (kW)
-Hệ số công suất cos
tb

của nhóm phụ tải
Đồ án môn học Hệ thống cung cấp điện ,Nhóm 45O-GVHD : Ths. Lê Hồng Thái

BÙI VĂN PHONG- K45 TĐH08 7
MSSV: DTK0951020470

cos
tb

tb I
=
7
1
7
1
.cos






dmi i
i
dmi
i
P
P
=
82
65,0.14.265,0.12.26,0.10.3


= 0,632
-Vậy ta có:
+ Công suất toàn phần của nhóm máy I là :
S
tt I
=
cos

ttI
tbI
P
=
32,805
0,632
= 51.931 (kVA)
+ Dòng phụ tải tính toán của nhóm máy I là :
I

tt I
=
3.
ttI
dm
S
U
=
51,931
3.0,38
= 78,901 (A)
+Công suất phản kháng của nhóm máy I là :
Q
tt I
=
2 2
ttI ttI
S P
 =
2 2
51,931 32,805
 = 40,257 (kVar)
I.2.2. Nhóm máy II
STT Tên Thiết bị Kí hiệu Số lượng P
đm
(kW)
cos


k

sd

1 Máy doa D 3 12 0,65 0,12
2 Bào vạn năng BVN 1 7,5 0,8 0,2
3 Máy bào tròn BT 2 14 0,65 0,16
- Số thiết bị có trong nhóm là n = 6
- Thiết bị có công suất đặt lớn nhất là Máy bào tròn :P
max
= 14 (kW )
- Thiết bị có công suất đặt lớn hơn hoặc bằng 1/2 công suất của máy có
công suất lớn nhất :0,5.P
đmmax
= 7 (kW) => n
1
= 6
-Tổng công suất của n thiết bị có trong nhóm
P = 3.12 + 7,5 + 2.14 = 71,5 (kW)
-Tổng công suất của n
1
thiết bị
P
1
= P = 71,5 (kW)
-Số thiết bị điện có hiệu quả :
n* =
n
n
1
=
6

6
= 1
p* =
P
P
1
=
5,71
5,71
= 1
-Từ n* và p*, tra bảng 3.3 (Trang 32- Giáo trình HTCCĐ, Nguyễn Công
Hiền) ta được :
n*
hq
= f(n*,P*) = f(1;1) = 0,95
-Số thiết bị dùng điện có hiệu quả :
Đồ án môn học Hệ thống cung cấp điện ,Nhóm 45O-GVHD : Ths. Lê Hồng Thái

BÙI VĂN PHONG- K45 TĐH08 8
MSSV: DTK0951020470

n
hq
= n*
hq
.n = 0,95.6 = 5,7
-Ta có , hệ số sử dụng trung bình các thiết bị trong nhóm II là:
k
sdtb II
=

6
1
6
1
.
dmi sdi
i
dmi
i
P k
P




=
5,71
16,0.14.22,0.5,712,0.12.3


=
5,71
3,10
= 0,144
Từ : n
hq
= 5,7
k
sd
= 0,144

Tra bảng 3.2 (Trang 31- Giáo trình HTCCĐ-Nguyễn Công Hiền) ta được :
Ta có: k
max II
= f(n
hq
, k
sdtb II
) = f(5,7; 0,144) = 2,77
-Công suất tính toán của nhóm II:
P
tt II
= k
max II
. k
sdtb II
.
1
n
dmII
i
P



= 2,77 . 0,144 . 71,5 = 28.494 (kW)
-Hệ số công suất cos

của nhóm phụ tải
cos


tb II
=
1
1
.cos





n
dmII i
i
n
dmII
i
P
P
=
5,71
65,0.14.28,0.5,765,0.12.3


= 0,666
-Vậy ta có:
+ Công suất toàn phần của nhóm máy II là :
S
tt II
=
cos


ttII
tbII
P
=
28.494
0,666
= 42.801 (kVA)
+ Dòng phụ tải tính toán của nhóm máy II là :
I
tt II
=
3.
ttII
dm
S
U
=
42.801
3.0,38
= 65.029 (A)
+Công suất phản kháng của nhóm máy II là :
Q
tt II
=
2 2
ttII ttII
S P
 =
2 2

42.801 28.494

= 31.937 (kVAr)
I.2.3. Nhóm máy III
STT

Tên Thiết bị Kí hiệu Số lượng

P
đm
(kW)
cos


k
sd

1 Máy tiện 4T 7 10 0,6 0,17

- Số thiết bị có trong nhóm là : n = 7
- Thiết bị có công suất đặt lớn nhất là Máy tiện :P
max
= 10 (kW )
- Thiết bị có công suất đặt lớn hơn hoặc bằng 1/2 công suất của máy có
công suất lớn nhất : 0,5.P
đmmax
= 5 (kw) => n
1
= 7
Đồ án môn học Hệ thống cung cấp điện ,Nhóm 45O-GVHD : Ths. Lê Hồng Thái


BÙI VĂN PHONG- K45 TĐH08 9
MSSV: DTK0951020470

- Tổng công suất của n thiết bị có trong nhóm
P = 7.10 = 70 (kW)
-Tổng công suất của n
1
thiết bị : P
1
= P = 70 (kW)
-Số thiết bị điện có hiệu quả
n* =
n
n
1
=
7
7
= 1
p* =
P
P
1
=
70
70
= 1
-Từ n* và p*, tra bảng 3.3 (Trang 32- Giáo trình HTCCĐ-Nguyễn Công
Hiền) ta được :

n*
hq
= f(n*,p*) = f(1; 1) = 0.95
-Số thiết bị dùng điện có hiệu quả :
n
hq
= n*
hq
.n = 0,95.7 = 6,65
-Ta có, hệ số sử dụng trung bình các thiết bị trong nhóm III là:
k
sdtb III
=
7
1
7
1
.
dmi sdi
i
dmi
i
P k
P




=
70

17,0.10.7
= 0,17
-Từ : n
hq
= 6,65
k
sd
= 0,17
Tra bảng 3.2 (Trang 31- Giáo trình HTCCĐ-Nguyễn Công Hiền) ta được :
Ta có: k
max III
= f(n
hq
, k
sdtb III
) = f(6,65; 0,17) = 2,38
- Công suất tính toán của nhóm III
P
tt III
= k
max III
. k
sdtb III
.
1
n
dmIII
i
P




= 2,38 . 0,17 . 70 = 28.336 (kW)
-Hệ số công suất cos

của nhóm phụ tải
cos

tb III
=
7
1
7
1
.cos





dmi
i
dmi
i
P
P
=
70
6,0.10.7
= 0,6

-Vậy ta có:
+ Công suất toàn phần của nhóm máy I là :
S
tt III
=
cos
ttIII
tbIII
P

=
28.322
0,6
= 47.227 (kVA).
+ Dòng phụ tải tính toán của nhóm máy I là :
Đồ án môn học Hệ thống cung cấp điện ,Nhóm 45O-GVHD : Ths. Lê Hồng Thái

BÙI VĂN PHONG- K45 TĐH08 10
MSSV: DTK0951020470

I
tt III
=
3.
ttIII
dm
S
U
=
47.227

3.0,38
= 71.754 (A).
+Công suất phản kháng của nhóm máy I là :
Q
tt III
=
2 2

ttIII tt III
S P
 =
2 2
47.227 28.336

= 37,782 (kVAr)
I.2.4. Nhóm máy IV:

STT

Tên thiết bị Kí hiệu

Số lượng P
đm
(kw)
cos


k
sd


1 Máy hàn 1
pha
%40



H 1 20KVA 0,7 0,2
2 Máy khoan K 3 12 0,8 0,18
3 Máy phay F 3 9 0,65 0,16

 Quy đổi Máy hàn từ ngắn hạn => dài hạn :
P
1fMH
= S
đm
.cos

dm

= 20.0,7. 4,0 = 8,85 (kW)
 Quy đổi 1pha => 3 pha :
Giả sử Máy hàn mắc vào U
AB




   
   
A AB ab AC ac

A A
B AB ab BC bc
B B
C AC ac BC bc
C C
P P . p P . p
P P . p P . p
P P . p P . p

 


  


 



Tra bảng 2-4 trang 40-CCĐ1 ta có:
(p
ab
)
A
= (p
bc
)
B
= (p
ac

)
C
= 0,8
(p
ab
)
B
= (p
bc
)
C
= (p
ac
)
A
= 0,2
A
B
C
P 8,85.0,8 0.0,2 7,08
P  8,85.0,2 0.0,8 1,77
P 0.0,8 0.0,2 0

  

   


  



=> P
1fmax
= 7,08
P
1fmin
= 0
=>

P
KCB
= P
1fmax
- P
1fmin
= 7,08 (kW)
Tổng công suất của thiết bị 3 pha là:


f
P
3
= 3.12 + 3.9 = 63
=>
3
KCB
f
P
P



=
63
08,7
= 0,112 = 11,2% < 15%
Đồ án môn học Hệ thống cung cấp điện ,Nhóm 45O-GVHD : Ths. Lê Hồng Thái

BÙI VĂN PHONG- K45 TĐH08 11
MSSV: DTK0951020470

=> P
3fMH
= P
1fMH
= 8,85 (kW).
-Số thiết bị có trong nhóm là :n = 7
- Thiết bị có công suất đặt lớn nhất là Máy khoan :P
max
= 12 (kW )
-Thiết bị có công suất đặt lớn hơn hoặc bằng 1/2 công suất của máy có công
suất lớn nhất: 0,5.P
đmmax
= 6 (kW) => n
1
= 7
-Tổng công suất của n thiết bị có trong nhóm
P = 3.9 + 3.12 + 8,85 = 71,85 (kW)
-Tổng công suất của n
1
thiết bị

P
1
= P = 71,85 (kW)
-Số thiết bị điện có hiệu quả
n* =
n
n
1
=
7
7
= 1
p* =
P
P
1
=
85,71
85,71
= 1
-Từ n* và p*, tra bảng 3.3 (Trang 32- Giáo trình HTCCĐ-Nguyễn Công
Hiền) ta được :
n*
hq
= f(n*,p*) = f(1;1) = 0,95
-Số thiết bị dùng điện có hiệu quả
n
hq
= n*
hq

.n = 0,95.7 = 6,65
-Ta có, hệ số sử dụng trung bình các thiết bị trong nhóm IV là:
k
sdtb IV
=
7
1
7
1
.
dmi sdi
t
dmi
t
P k
P




=
85,71
2.0.85,818,0.12.316,0.9.3


= 0,175
Từ : n
hq
= 6,65
k

sd
= 0,175
-Ta có: k
max I
= f(n
hq
, k
sdđm IV
)
Tra bảng 3.2 (Trang 31- Giáo trình HTCCĐ-Nguyễn Công Hiền) ta
được :
k
max I
= f(n
hq
, k
sdđm IV
) = f(6,65; 0,175) = 2,34

-Công suất tính toán của nhóm IV
P
tt IV
= k
max IV
. k
sdtb IV
.
1
n
dmIV

i
P


= 2,34.0,175.71,85 = 29,450 (kW)
-Hệ số công suất cos

của nhóm phụ tải
Đồ án môn học Hệ thống cung cấp điện ,Nhóm 45O-GVHD : Ths. Lê Hồng Thái

BÙI VĂN PHONG- K45 TĐH08 12
MSSV: DTK0951020470

cos

tb IV
=
7
1
7
1
.cos





dmi i
i
dmi

i
P
P
=
85,71
7,0.85.88,0.12.365,0.9.3


= 0,731
-Vậy ta có:
+ Công suất toàn phần của nhóm máy IV là :
S
tt IV
=
cos
ttIV
tbIV
P

=
29,450
0,731
= 40,270 (kVA)
+ Dòng phụ tải tính toán của nhóm máy IV là :
I
tt IV
=
3.
ttIV
dm

S
U
=
40,270
3.0,38
= 61,184 (A)
+Công suất phản kháng của nhóm máy IV là :
Q
tt IV
=
2 2
ttIV ttIV
S P
 =
2 2
40,270 29,450

= 27,466 (kVAr)

TA CÓ BẢNG PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CHO CÁC NHÓM :

NHÓM P
tt
Q
tt
S
tt
I
tt
n

cos

tb

k
sdtb

I 32.805 40.257 51.931 74.956 7 0.632 0.166
II 28.494 31.937 42.801 65.029 6 0.666 0.144
III 28.336 37.782 47.227 71.754 7 0.600 0.170
IV 29.450 27.466 40.270 61.184 7 0.731 0.175
TỔNG 119.086 137.442 182.229 272.924 27


II. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI CHIẾU SÁNG CHO PHÂN XƯỞNG
CƠ KHÍ:
Trong hoạt động sản xuất của phân xưởng cần thiết phải có chiếu sáng điện.
Có nhiều phương pháp tính giá trị phụ tải tính toán. Thông dụng nhất là phương
pháp tính theo suất phụ tải trên một đơn vị diện tích sản xuất của phân xưởng.
P
cs
= P
0
.F (kW)
F: là diện tích chiếu sáng đo trên mặt bằng nhà máy
F
PX
= a.b.
2



Trong đó:
a, b là chiều dài, rộng của phân xưởng.


: hệ số tỉ lệ
Đồ án môn học Hệ thống cung cấp điện ,Nhóm 45O-GVHD : Ths. Lê Hồng Thái

BÙI VĂN PHONG- K45 TĐH08 13
MSSV: DTK0951020470

F
PX
= 1,5.2.2.1000
2
.10
4
= 330 (m
2
)
P
0
: Suất chiếu sáng trên 1 đơn vị diện tích sản xuất
Chọn P
0
= 15 (
2
m
W
)

Do vậy:
P
CSPX
= 15.330 = 4950 (w) = 4,95 (kW)
-Dòng điện chiếu sáng phân xưởng là:
I
CSPX
=
CSPX
dm
P
U
=
4.95
220
= 0.0225 (kA) = 22.5 (A)
III. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CỦA PHÂN XƯỞNG CƠ
KHÍ NHÀ MÁY CƠ KHÍ

-Áp dụng công thức:
S
ttpx
= k
đt
.
22
)(
ttCSPXtt
QPP 
(kVA)

Trong đó:
k
đt
: hệ số đồng thời, chọn k
đt
= 0,9
P
tt
=


4
1i
tti
P = 119.086 (kW)
Q
tt
=


4
1i
tti
Q = 137.442 (kVAr)
 S
ttpx
= 0,9.
2 2
(107.177 4,95) 123.698
  = 166.954 (kVA)


-Dòng điện phụ tải của phân xưởng:
I
ttpx
=
dm
ttpx
U
S
3
=
166.954
3.0,4
= 240.977 (A)
-Công suất tác dụng của phân xưởng là:
P
ttpx
= k
đt*
P
tt
+ P
CSPX
= 0,9.119.086 + 4,95 = 112.127 (kW)
-Công suất phản kháng của phân xưởng là:
Q
ttpx
= k
đt
.Q

tt
= 0,9.137.442 = 123.698 (kVAr)
-Hệ số công suất của phân xưởng:
cos

px
=
ttpx
ttpx
S
P
=
107.177 4.95
166.954

= 0,672
Đồ án môn học Hệ thống cung cấp điện ,Nhóm 45O-GVHD : Ths. Lê Hồng Thái

BÙI VĂN PHONG- K45 TĐH08 14
MSSV: DTK0951020470


B. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CỦA TOÀN NHÀ
MÁY


Phụ tải tính toán của nhà máy được chia làm 2 phần
Thành phần thứ nhất là tổng hợp tất cả các phụ tải tính toán của các phân
xưởng, các nhà máy, các nhà hành chính, nhà kho, được đầu bài cho ở bảng
I(bao gồm cả phụ tải tính toán động lực và chiếu sáng) và phụ tải tính toán của

phân xưởng dụng cụ được tính ở trên.
Thành phần thứ 2 là phụ tải tính toán ngoài phân xưởng, chủ yếu đó là phụ
tải chiếu sáng cho phần diện tích mặt bằng bên ngoài các phân xưởng. Các phần
diện tích này được chiếu sáng đồng thời như nhau, việc xác định phụ tải này
cũng dựa vào phương pháp suất chiếu sáng trên một đơn vị diện tích:

P
ttcs
= P
0
.F (W)

Với : P
0
suất chiếu sáng các phân xưởng (W/m
2
)
F diện tích các phân xưởng tương ứng (m
2
)














Đồ án mơn học Hệ thống cung cấp điện ,Nhóm 45O-GVHD : Ths. Lê Hồng Thái

BÙI VĂN PHONG- K45 TĐH08 15
MSSV: DTK0951020470

I. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI CHIẾU SÁNG CỦA TỒN NHÀ
MÁY:
Từ sơ đồ mặt bằng nhà máy ta tính được diện tích các phân xưởng.

STT TÊN PHÂN XƯỞNG SỐ LƯỢNG a(cm) b(cm) F(m
2
)
1 ĐÚC NẤU KL
1 3.2 1.55 496
1 1.7 1.3 221
2 RÈN NGUỘI 1 2.2 1.4 308
3 TƠI LUYỆN 1 2.2 1.4 308
4 LẮP RÁP 1 2.2 1.4 308
5 KIỂM NGHIỆM 1 2.2 1.4 308
6 KHN MẪU 1 2.2 1.5 330
7 CƠ KHÍ 1 2.2 1.5 330
8 CƠ ĐIỆN 1 2.2 1.5 330
9 DỤNG CỤ 1 2.2 1.5 330
10 KHO THÀNH PHẨM 1 2.2 1.5 330
11 NHÀ HÀNH CHÍNH 1 2.2 1.5 330
12 PHỊNG BẢO VỆ 1 1.5 1 150
13 NHÀ KHÁCH 1 1.5 1 150

14 NHÀ ĂN CA 1 1.5 1.1 165
15 TỔNG NHÀ Ở TẬP THỂ 5 1.5 1 750

TỔNG 19

5144

Với :
2
2
: dài các phân xưởng
b: chiều rộng các phân xưởng
1000
1000 : tỷ lệ xích của bản vẽ
100
100 : chuyển độ dài từ 'cm' sang 'm'
a chiều
F a b



  






Dựa vào kết quả tính diện tích các phân xưởng ,kết hợp tra bảng PL1.7
Trang 328-Giáo trình HTCCĐ – Nguyễn Cơng Hiền, ta đi tính tốn cơng suất

chiếu sáng các phân xưởng.

Đồ án môn học Hệ thống cung cấp điện ,Nhóm 45O-GVHD : Ths. Lê Hồng Thái

BÙI VĂN PHONG- K45 TĐH08 16
MSSV: DTK0951020470

I.1. Chiếu sáng kho thành phẩm
Ta có:
P
0
= 10 (
2
W
m
)
F
KTP
= 330 m
2
P
CSKTP
= P
0
*F
KTP
= 10*330 = 3300 (W) = 3,3 (kW)

I.2. Chiếu sáng nhà hành chính
Ta có :

P
0
= 15 (
2
W
m
)
F
NHC
= 330 m
2

P
CSNHC
= P
0
*F
NHC
= 15*330 = 4950 (W) = 4,95 (kW)

I.3. Chiếu sáng phòng bảo vệ
Ta có:
P
0
= 10 (
2
W
m
)
F

BV
= 150 m
2

P
CSBV
= P
0
.F
BV
= 10*150 = 1500 (W) = 1,5 (kW)

I.4. Chiếu sáng nhà khách

Ta có:
P
0
= 15 (
2
W
m
)
F
NK
= 150 m
2

P
CSNK
= P

0
*F
NK
= 15*150 = 2250 (W) = 2.25 (kW)

I.5. Chiếu sáng nhà ăn ca

Ta có:
P
0
= 10 (
2
m
w
)
F
NA
= 165 m
2

P
CSNA
= P
0
*F
NA
= 10*165 = 1650 (W) = 1,65 (kW)
Đồ án môn học Hệ thống cung cấp điện ,Nhóm 45O-GVHD : Ths. Lê Hồng Thái

BÙI VĂN PHONG- K45 TĐH08 17

MSSV: DTK0951020470

I.6. Chiếu sáng nhà ở tập thể
Ta có:
P
0
= 10 (
2
m
w
)
F
NTT
= 750 m
2

P
CSNTT
= P
0
*F
NK
= 1*750 = 7500 (W) = 7,5 (kW)

I.7. Chiếu sáng đất trống và đường đi
Diện tích đất trống và đường đi :
F
đt+đđ
= F
nm

- F
spx
Trong đó:
F
nm
: diện tích toàn bộ mặt bằng nhà máy
F
spx
: diện tích các phân xưởng
- Diện tích toàn nhà máy :
F
nm
= 22644+2205+1176+960
= 26985 (m
2
)
- Diện tích các phân xưởng :
F
spx
=


15
1i
pxi
F = 5144 (m
2
)
Vậy :
F

đt+đđ
= 26985 - 5144 = 21841 (m
2
)

Tra bảng 2-7 (CCĐT2) ta có suất phụ tải chiếu sáng cho
đất trống và đường đi là:
P
O
= 0,22 (
2
W
m
) = 0,2*10
3
(
2
kW
m
)
P
đt+đđ
= P
0
*F
đt+đđ
= 0,2*10
3
*21841*10
-3

= 4,368 (kW)








Đồ án môn học Hệ thống cung cấp điện ,Nhóm 45O-GVHD : Ths. Lê Hồng Thái

BÙI VĂN PHONG- K45 TĐH08 18
MSSV: DTK0951020470

II. PHỤ TẢI TÍNH TOÁN TOÀN NHÀ MÁY :

Bảng tổng kết kết quả tính toán :

ST
T
TÊN PHÂN
XƯỞNG
P
tt

(kW)
Q
tt

kVAr

S
tt

(kVA)
LOẠI
PT
SỐ
LƯỢNG
P
0

W/m
2

1
ĐÚC NẤU KL 600.00
450.00 750.00
1
1
2
RÈN NGUỘI 90.00
70.00 114.02 3 1
3
TÔI LUYỆN 320.00
250.00 406.08
1
1
4
LẮP RÁP 60.00
40.00 72.11 3 1

5
KIỂM NGHIỆM 15.00
8.00 17.00 3 1
6
KHUÔN MẪU 20.00
12.00 23.32 3 1
7
CƠ KHÍ 112.13
123.70 166.95 3 1 15.0
8
CƠ ĐIỆN 120.00
100.00 156.20 3 1
9
DỤNG CỤ 145.00
120.00 188.22 3 1
10
KHO THÀNH
PHẨM
3.30
0.00 3.30 3 1 10.0
11
NHÀ HÀNH
CHÍNH

4.95
0.00 4.95 3 1 15.0
12
PHÒNG BẢO VỆ 1.50
0.00 1.50 3 1 10.0
13

NHÀ KHÁCH 2.25
0.00 2.25 3 1 15.0
14
NHÀ ĂN CA 1.65
0.00 1.65 3 1 10.0
15
TỔNG NHÀ Ở
TẬP THỂ
7.50
0.00 7.50 3 5 10.0
TỔNG
1503.28 1173.70 1915.06












-Ta có:
S
ttnm
= k
pt
.k

đt
.
15 15
2 2
1 1
( ) ( )
ttpxi csnm ttpxi
i i
P P Q
 
 
 

Trong đó: k
pt
= 1,1 là hệ số phát triển của nhà máy.
k
đt
= 0,88 là hệ số đồng thời của các phân xưởng.
15
1
ttpxi
i
P


= 600 + 90 + 320 + 145 + 15 + 20 + 60 + 120 + 112.13 + 3.3 + 4.95 + 1.5 +
2.25 + 1.65 + 7.5
= 1503.28 (kW)
Đồ án môn học Hệ thống cung cấp điện ,Nhóm 45O-GVHD : Ths. Lê Hồng Thái


BÙI VĂN PHONG- K45 TĐH08 19
MSSV: DTK0951020470


15
1
ttpxi
i
Q


= 450 + 70 + 250 + 120 + 8 + 12 +40 + 100 +123.7
= 1173.70 (kVAr)
Vậy có:
S
ttnm
= 1,1.0,88.
2 2
(1503.28 4.368) 1173.70
 
= 1849.504 (kVA)

-Công suất tác dụng của toàn nhà máy
P
ttnm
= k
pt
.k
đt

.



9
1
)(
i
csnmttpxi
PP
= 1,1.0,88.(1503.28 + 4.368)
= 1459.401 (kW)
-Công suất phản kháng của toàn nhà máy
Q
ttnm
= k
pt
.k
đt
.
9
1
( )
ttpxi
i
Q


= 1,1.0,88.(1173.70) =1136,142 ( kVAr)


-Hệ số công suất của toàn nhà máy
cos

=
ttnm
ttnm
S
P
=
1459.401
1849.504
= 0,789

 Phụ tải quan trọng của nhà máy gồm 1 phân xưởng : nấu đúc kim loại và
phân xưởng tôi luyện , có:
- Công suất tác dụng : P
qt
= 600+320 = 920 (kW)
- Công suất phản kháng : Q
qt
= 450+250 = 700 (kVAr)
- Công suất toàn phần : S
qt
=
2 2
qt qt
P Q
 =
2 2
920 700


=1119.035 (kVA)



Đồ án môn học Hệ thống cung cấp điện ,Nhóm 45O-GVHD : Ths. Lê Hồng Thái

BÙI VĂN PHONG- K45 TĐH08 20
MSSV: DTK0951020470


PHẦN II:
THIẾT KẾ MẠNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN
XƯỞNG

I. CHỌN SƠ ĐỒ CCĐ CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ
Việc chọn sơ đồ hợp lý là một yếu tố quan trọng để đảm bảo phù hợp với
các mức độ yêu cầu về các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật của các thiết bị trong phân
xưởng.
Ngoài ra, sơ đồ được chọn phải thuận tiện trong vận hành và sửa chữa cung
cấp điện liên tục, dễ dàng thực hiện các biện pháp bảo vệ và tự động, đảm bảo
chất lượng điện năng, giảm đến mức nhỏ nhất các loại tổn thất.
Trong mạng điện người ta thường dùng 3 loại sơ đồ:
- Sơ đồ hình tia
- Sơ đồ phân nhánh
- Sơ đồ hỗn hợp
Căn cứ vào sơ đồ mặt bằng phân xưởng cơ khí, căn cứ vào công suất của
các nhóm thiết bị, để đảm bảo yêu cầu CCĐ và yêu cầu kinh tế ta chọn sơ đồ đi
dây hình tia.
Sơ đồ nguyên lý cung cấp điện cho phân xưởng trong hình vẽ đi kèm :

Để cấp điện cho các động cơ máy công cụ, trong phân xưởng ta đặt một tủ
phân phối nhận điện từ trạm biến áp về và cung c
ấp cho 4 tủ động
lực.Mỗi tủ động lực cấp điện cho một nhóm phụ tải như đã phân nhóm ở trên.
Đặt tại tủ phân phối của trạm biến áp 1 Aptômat đầu nguồn từ TBA về phân
xưởng bằng cáp ngầm. Các tủ động lực được cấp điện bằng đường hạ áp hình tia,
đầu vào và ra đặt Aptômat.
II. CHỌN APTOMAT BẢO VỆ
II. 1. Chọn aptomat bảo vệ cho các máy:
Việc chọn Aptômat phải dựa vào yêu cầu sau:
-Vì các Aptomat bảo vệ trực tiếp cho các máy nên ta chọn theo điều kiện mở
máy (đương nhiên thỏa mãn điều kiện làm việc định mức)
-Aptômat không được tác động với dòng quá tải ngắn hạn và dòng định mức.
Đồ án môn học Hệ thống cung cấp điện ,Nhóm 45O-GVHD : Ths. Lê Hồng Thái

BÙI VĂN PHONG- K45 TĐH08 21
MSSV: DTK0951020470

-Aptômat phải tác động khi có dòng cực đại (quá tải lâu dài) và dòng ngắn mạch
chạy qua.
Theo các điều kiện sau:
m m maïng
m ATM lv max tb
c xk
U U
I I
I I
dn
I






 





đ đ
đ

Trong đó:
I
đm ATM
và I
c
: dòng định mức và dòng cắt cho phép của ATM
I
đn
: dòng đỉnh nhọn chạy qua ATM
Aptômat bảo vệ cho cáp đến 1 máy:
I
đn
= I
mm
= k
mm
.I

đm
Với :
k
mm
= 2 ÷ 2,5 hệ số mở máy đối với máy hàn
k
mm
= 5 ÷ 7 hệ số mở máy đối với động cơ roto lồng sóc


: là hệ số được chọn tuỳ theo đặc điểm khởi động của động cơ hay
máy sản suất


= 2,5 với động cơ mở máy không tải


= 1,6 ÷ 2 với động cơ mở máy có tải


= 1,6 với máy hàn
Chọn Aptômat cho máy tiện T
I
đm
=
dmdm
dm
U
P
.cos3


=
38,0.6,0.3
10
= 25,32 (A)
I
lv max tb
=

mmdm
kI .
=
5,2
6.32,25
= 60,67 (A)
Tra bảng 3.44 trang 182 –sổ tay tra cứu TBĐ 0.4-500 kV,Ngô Hồng Quang
,ta chọn
: 70
: 380
: EA103-G
: 14 kA
: 3
dm
dm
N
I A
U V
ATM
I
Soá cöïc









-Tính tương tự cho tất cả các thiết bị của 4 nhóm, kết quả thu được ghi ở BẢNG
1 :
+ Với : Các máy(động cơ thông thường) ta chọn :

= 2,5 ; k
mm max
= 6
+ Với máy hàn : k
mm max
= 2,5 ;

= 1,6
Đồ án môn học Hệ thống cung cấp điện ,Nhóm 45O-GVHD : Ths. Lê Hồng Thái

BÙI VĂN PHONG- K45 TĐH08 22
MSSV: DTK0951020470

II.2. Chọn Aptômat bảo vệ cho từng nhóm
Để tránh sự cố lan tràn ở các tủ động lực, mỗi tủ động lực được thiết kế một
Aptômát bảo vệ riêng.
Điều kiện Aptômát của nhóm:
U

đm
≥ U
đm mạng
I
đm ATM


I
lv max nh
= I
đn
/


I
đm ATM
≥ I
đm max i

I
C
≥ I
xk
Trong đó:
I
đn
: dòng điện đỉnh nhọn cả nhóm
I
đm maxi
: dòng điện định mức của Aptômát bảo vệ lớn nhất trong

nhóm
Ta có: I
đn
= I
mm max
+ (I
ttnh
- k
sd max
.I
đm max
)
Tính chọn cho nhóm I:
Ta có:
I
tt nh I
= 61,184 (A)
Dòng định mức lớn nhất của thiết bị trong nhóm
I
đm max i
= I
đm K
=
38,0.8,0.3
12
= 22,79 (A)
Do đó:
I
mm max
= k

mm
.I
đm max i
= 6 . 22,79 = 136,74 (A)
Vậy: I
đn
= I
mm max
+ (I
tt nh I
- k
sd max
.I
đm max
)
= 136,74 + (61,184 - 0,2. 22,79 ) = 193.367 (A)
Chọn sao cho: I
đm ATM




dnI
I
=
193.367
2,5
= 77,35 (A)
Từ đó chọn được:
I

đm ATM
= 120 (A)
*Tính tương tự cho các nhóm còn lại ta có BẢNG 2 :
Tra bảng: PL 3.5 trang 356 – Giáo trình HTCCĐ- NGUYỄN CÔNG HIỀN
Đồ án môn học Hệ thống cung cấp điện ,Nhóm 45O-GVHD : Ths. Lê Hồng Thái

BÙI VĂN PHONG- K45 TĐH08 25
MSSV: DTK0951020470

STT

TÊN THIẾT BỊ
SỐ
LƯỢNG

U
dm

(Tbi)
P
đm
(kW)
cosφ K
mm
α
I
dm
(TB)
I
dn

I
lvmax

Idm ATM
SỐ
CỰC
Ic
(KA)

U
dm

(V)
1
MH 1 PHA
ἐ=40%
1 0.38 8.85 0.7 2.5 1.6 19.209

48.02 30.014

40 EA53-G 3 5 380
2 KHOAN 3 0.38 12 0.8 6 2.5 22.790

136.74 54.696

60 EA103-G 3 14 380
3 PHAY 3 0.38 9 0.65 6 2.5 21.037

126.22 50.489


60 EA103-G 3 14 380
4 TIỆN 10 0.38 10 0.6 6 2.5 25.322

151.93 60.774

70 EA103-G 3 14 380
5 DOA 3 0.38 12 0.65 6 2.5 28.049

168.29 67.319

70 EA103-G 3 14 380
6
BÀO VẠN
NĂNG
1 0.38 7.5 0.8 6 2.5 14.244

85.463 34.185

40 EA53-G 3 5 380
7 BÀO 2 0.38 12 0.65 6 2.5 28.049

168.29 67.319

70 EA103-G 3 14 380
8 BÀO TRÒN 4 0.38 14 0.65 6 2.5 32.724

196.34 78.538

100 EA103-G 3 14 380
TÍNH TOÁN CHỌN

NHÓM

Cosφ
max

K
sdma
x

α P
max

I
tt nhóm i

I
đm max i
(TB)

K
m
m

I
mm max
I
dn
I
lvmax
I

dmATM
ATM
số
cực
I
c
k
A
U
d
m
I 0.65 0.18 2.5

14 78.901 32.724 6 196.346 269.356898 107.74

125
EA203 - G 3 18 380

II 0.65 0.2 2.5

14 65.029 32.724 6 196.346 254.829698 101.93

125
EA203 - G 3 18 380

III 0.6 0.17 2.5

10 71.754 25.322 6 151.934 219.383682 87.75
100
EA103 - G 3 14 380


IV 0.8 0.2 2.5

12 61.184 22.790 6 136.741 193.367255 77.35
100
EA103 - G 3 14 380

BẢNG 2: APTOMAT BẢO VỆ CHO CÁC NHÓM THIẾT BỊ
BẢNG 1:APTOMAT BẢO VỆ CHO CÁC MÁY
Đồ án môn học Hệ thống cung cấp điện ,Nhóm 45O-GVHD : Ths. Lê Hồng Thái

BÙI VĂN PHONG- K45 TĐH08 26
MSSV: DTK0951020470

II.3. Chọn Aptomat tổng cho phân xưởng :

I
ttpx
/2 120.489 A


KIỂU U
dm
I
dm
I
N
(kA) t
c
(s)

EA204-G 380 125 18 0.15

II.4.Chọn aptomat cho phụ tải chiếu sáng phân xưởng :
Dòng điện chiếu sáng :

4.95
22.5 ( )
220
cs
cs
dm
P
I A
U
  

Tra bảng 3.42 sổ tay tra cứu TBĐ 0.4-500 kV , Ngô Hồng Quang, ta chọn :
U
dm
(V)
I
dm
(A) I
N
(kA) TÊN SỐ CỰC
220

30 5
EA52-G
2

III. CHỌN DÂY DẪN
Cáp và dây dẫn hạ áp được lựa chọn theo dòng điện lâu dài cho phép nhằm
đảm bảo cách điện của cáp và dây dẫn không đạt tới độ nguy hiểm cho cách điện
của dây.
Tiết diện của dây dẫn được lựa chọn theo điều kiện sau:
[I
1
] ≥
321
max
kkk
I
lv
=
1 2 3
. . .
dn
I
k k k


[I
2
] ≥
321
kkkk
I
tdATM
=
321


.25,1
kkkk
I
dmATM

S ≥ 1,5mm
2
để đảm bảo độ bền cơ
k
1
: hệ số xét đến nhiệt độ môi trường lắp đặt dây dẫn khác với t
o
quy
chuẩn.
Nhiệt độ quy chuẩn được lấy như sau:
Nhiệt độ của đất là 15
o
C
Nhiệt độ của không khí là 25
o
C
III.1 Chọn dây dẫn tủ động lực đến các thiết bị
Vì dây dẫn cấp điện cho từng máy được đặt trong ống thép và chôn dưới đất nên
t
o
môi trường đặt dây là 20
o
C và nhiệt độ lớn nhất cho phép của dây là 80
o

C. Tra
bảng CCĐ ta chọn được :
Đồ án môn học Hệ thống cung cấp điện ,Nhóm 45O-GVHD : Ths. Lê Hồng Thái

BÙI VĂN PHONG- K45 TĐH08 27
MSSV: DTK0951020470

-k
1
= 0,96
-k
2
: hệ số hiệu chỉnh về số dây cáp cùng đặt trong hầm hoặc 1 rãnh dưới
đất. Tra bảng CCĐ ta chọn được : k
2
= 1
-k
3
: hệ số hiệu chỉnh kể đến các chế độ làm việc của thiết bị
+ với chế độ làm việc dài hạn: k
3
= 1
+ với chế độ làm việc ngắn hạn lặp lại: k
3
=
%
875,0


-k: hệ số kể đến cấu trúc của đường dây

+ Động cơ roto lồng sóc có k = 3
+ Cáp cung cấp cho nhóm động cơ k = 1,5
+ Với đường dây không xuất hiện dòng đỉnh nhọn k = 1
Trong phân xưởng CƠ KHÍ ta lấy k = 3
Căn cứ vào các điều kiện trên ta tiến hành chọn dây dẫn cấp điện cho từng máy.
Tính cho Máy tiện T:
Ta có:
Máy làm việc ở chế độ dài hạn ,lắp ngầm,nhiệt độ môi trường khác quy
chuẩn nên ta chọn :k=3, k
1
=0.96, k
2
=1 , k
3
=1, suy ra :
[I
1
] ≥
max
1 2 3
. .
lv
I
k k k
=
60.77
0,96.1.1
= 63.306 (A)
[I
2

] ≥
321

.25,1
kkkk
I
dmATM
=
1,25.63
3.0,96.1.1
= 27.344 (A)
Tra bảng 4-24(trang 250 -Sổ tay tra cứu thiết bị điện của Ngô Hồng Quang) chọn
cáp đồng hạ áp 4 lõi cách điện PVC do hãng LENS chế tạo:
[I
cp
] = 66 (A)
S = 4G6 (mm
2
)
Tính tương tự cho tất cả các thiết bị trong 4 nhóm, kết quả thu được ghi trong
BẢNG 3:




×