Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

(Tiểu luận) môn tổng quan du lịch đề tài sản phầm du lịch

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 29 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
---------------------------------

BÁO CÁO GIỮA KỲ
HỌC KỲ I
MÔN: TỔNG QUAN DU LỊCH

Đề tài : SẢN PHẦM DU LỊCH

Nhóm:
Giảng viên hướng dẫn:

3

0

Tieu luan


Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 8 năm 2021
Danh sách nhóm: 2
Mơn: Tổng quan du lịch Ca: 3 Thứ: Năm
STT
1
2
3
4

MSSV
320H0216


320H0338
320H0038

Họ và tên
Phạm Thùy Diễm Phúc
Trần Phạm Diễm Quỳnh
Phạm Huy Hoàng

Ghi chú
Nhóm trưởng
Thành viên
Thành viên

Lời cam đoan
Chúng em xin cam đoan Báo cáo cuối kỳ do chính nhóm 2 nghiên cứu và thực
hiện. Các dữ liệu và thông tin được đề cập trong bài báo cáo là hoàn toàn trung thực và
không sao chép. Các tài liệu được sử dụng trong bài báo cáo được trích xuất nguồn
góc rõ ràng, minh bạch.
(Ký và ghi rõ họ tên)

Phạm Thùy Diễm Phúc

3

0

Tieu luan


(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU...............................................................................................................1
PHẦN NỘI DUNG............................................................................................................2
1. SẢN PHẦM DU LỊCH.................................................................................................2
1.1 Khái niệm............................................................................................................... 2
1.2 Phân loại................................................................................................................. 3
2. ĐẶC TRƯNG................................................................................................................ 4
2.1 Tính vơ hình...........................................................................................................4
2.2 Giá trị và giá trị sử dụng của sản phẩm du lịch:.................................................9
3. SPDL CUNG CẤP NHỮNG GÌ CHO CON NGƯỜI?...............................................9
3.1 Cơ cấu của sản phẩm du lịch:...............................................................................9
3.2 Cơ sở du lịch ( điều kiện vật chất):.....................................................................10
3.3 Dịch vụ du lịch:....................................................................................................10
4. CÁC LOẠI HÌNH DU LỊCH NỔI BẬT....................................................................11
4.1 Du lịch sinh thái...................................................................................................11
4.2 Du lịch biển...........................................................................................................13
4.3 Du lịch miền quê – vùng núi................................................................................16
4.4 Du lịch sáng tạo....................................................................................................17
5. CÁC MƠ HÌNH DU LỊCH NỔI BẬT HIỆN NAY...................................................18
5.1 Mơ hình 4S (Sun,Sea,Shop,Sextour-Mặt trời, Biển, Mua sắm, Du lịch tình
dục)............................................................................................................................. 18
5.2 Mơ hình 3H (Heritage, Hospitality, Honesty – Di sản, Lòng hiếu khách, Sự
trung thực).................................................................................................................. 19
5.3 Mơ hình 6S (Sanitaire, Santé, Sécurité, Sérénité, Servic, Satisfaction – Vệ sinh,
Sức khỏe An ninh – trật tự xã hội, Sự thanh thản, Dịch vụ, Sự thỏa mãn)...........20
6. NGUYÊN TẮC TẠO NÊN CHẤT LƯỢNG CHO MỘT SẢN PHẨM DU LỊCH
.......................................................................................................................................... 20
6.1 Phù hợp với nhu cầu khách du lịch....................................................................20
6.2 Lợi ích kinh tế......................................................................................................21

6.3 Nguyên tắc đặc sắc...............................................................................................22

3

0

(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich

Tieu luan


(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich

6.4 Nguyên tắc tổng thể.............................................................................................22
6.5 Nguyên tắc bảo tồn và giữ gìn.............................................................................22
PHẦN KẾT LUẬN.........................................................................................................24
TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................................25

3

0

(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich

Tieu luan


(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich

PHẦN MỞ ĐẦU


1

3

0

(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich

Tieu luan


(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich

PHẦN NỘI DUNG
1. SẢN PHẦM DU LỊCH
1.1 Khái niệm
Theo Chương I, Điều 4 Luật Du lịch Việt Nam 2017:
“Sản phẩm du lịch là tập hợp các dịch vụ trên cơ sở khai thác giá trị tài nguyên du
lịch để thỏa mãn nhu cầu của khách du lịch.”
Theo quan điểm kinh tế hiện tại từ định nghĩa của UNWTO:
“Sản phẩm du lịch một tổng thể phức tạp bao gồm nhiều thành phần khơng đồng nhất
cấu tạo thành. Nó bao gồm cả yếu tố hữu hình và các yếu tố vơ hình đại diện cho mục
đ9ch cốt lõi của marketing và tạo ra trải nghiệm cho khách du lịch bao gồm các kh9a
cạnh cảm xúc cho khách hàng tiềm năng. Một sản phẩm du lịch được định giá và bán
thông qua các kênh phân phối và nó cCng có vịng đời sản phẩm. Do đó, sản phẩm du
lịch rất phong phú, ln biến đổi theo nhu cầu của khách du lịch và sự phát triển của
nền kinh tế tại mỗi quốc gia, vùng lãnh thổ.”
Có nghĩa là: Sản phẩm du lịch = Tài nguyên du lịch + hàng hóa và dịch vụ du
lịch (bộ phận dịch vụ chiếm tỉ trọng cao) Ví dụ: Trong chương trình du lịch Huế (sản

phẩm của cơng ty lữ hành) có tham quan Đại Nội, Lăng Tự Đức, ẩm thực cung đình...
Như vậy, các dịch vụ cung cấp trong chương trình này từ tham quan, ăn uống... đều
dựa trên cơ sở đó là tài nguyên du lịch của thành phố Huế.

2

3

0

(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich

Tieu luan


(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich

1.2 Phân loại
1.1.1 Sản phẩm đơn lẻ
Là sản phẩm do các nhà cung ứng, kinh doanh du lịch đưa ra nhằm thỏa mãn
một nhu cầu cụ thể của khách du lịch. Ví dụ: một khách sạn có dịch vụ tổ chức sự
kiện, tổ chức hội nghị cho khách hàng có nhu cầu du lịch công vụ, tổ chức hội họp.
1.1.2 Sản phẩm tổng hợp
Là sản phẩm phải đáp ứng được một nhóm các nhu cầu, mong muốn của du
khách. Ví dụ: Trong một tour du lịch trọn gói thường bao gồm các dịch vụ đơn lẻ như
vận chuyển, lưu trú, ăn uống, vui chơi giải trí...
1.1.3 Sản phẩm định hướng du lịch
Những sản phẩm hoặc dịch vụ này được tạo riêng cho khách du lịch, nhưng
cũng có thể được sử dụng bởi người dân địa phương (Ví dụ: khách sạn, nhà trọ, F&B,
trung tâm thông tin du lịch, cửa hàng lưu niệm,...)

1.1.4 Sản phẩm định hướng cư trú
Sản phẩm này được tạo ra chủ yếu cho cư dân địa phương nhưng có thể được
sử dụng bởi khách du lịch (Ví dụ: dịch vụ y tế, công viên, cửa hàng bán lẻ, giao thông
địa phương,...)
3

3

0

(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich

Tieu luan


(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich

1.1.5 Bối cảnh du lịch
Là loại sản phẩm du lịch cơ bản và bao gồm các điểm du lịch như cảnh quan
thiên nhiên, di tích lịch sử cách mạng, giá trị nhân văn, danh lam thắng cảnh.

2. ĐẶC TRƯNG
2.1 Tính vơ hình
Sản phẩm du lịch về cơ bản là khơng cụ thể (vơ hình). Thực tế nó là một kinh
nghiệm du lịch hơn là một món hàng cụ thể, khơng tồn tại dưới dạng vật chất, do đó
du khách khơng thể sờ, không thể thử và cũng không thể thấy trực tiếp sản phẩm hay
kiểm tra chất lượng khi mua và tiêu dùng. Ví dụ: một tour du lịch trọn gói, một vé máy
bay, tờ quảng cáo một địa điểm nào đó.
Do thường là kinh nghiệm nên sản phẩm du lịch rất dễ bị sao chép, cụ thể là
người ta có thể dễ dàng sao chép những chương trình du lịch, sao chép cách bài trí

phịng đón tiếp hay qui trình phục vụ đã được nghiên cứu cơng phu và vì vậy mang
tính cạnh tranh cao.
Mặt khác, do vơ hình nên khách hàng không thể kiểm tra chất lượng sản phẩm
trước khi mua để sử dụng → đánh giá chất lượng sản phẩm thông qua địa điểm, người
phục vụ, trang thiết bị, thông tin, thương hiệu... hay đối với người chưa từng đi du lịch
sẽ phân vân khi chọn sản phẩm du lịch.
Ngoài ra, cũng do đặc điểm này mà vấn đề quảng cáo trong du lịch đóng vai trị
quan trọng, người bán cần có đội ngũ bán hàng có đủ tư chất; xây dựng hình ảnh, uy
tín thương hiệu tốt và cung cấp thông tin đầy đủ, đáng tin cậy cho du khách , khác hẳn
với quảng cáo cho hàng hóa vật chất.

4

3

0

(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich

Tieu luan


(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich

2.1 T9nh không đồng nhất / dễ bị thay đổi / dễ dao động
Do tính vơ hình nên sản phẩm du lịch thường có chất lượng khơng lặp lại. Du
lịch luôn biến đổi đa dạng về tiêu chuẩn và chất lượng phụ thuộc vào trào lưu và “mốt”
đi du lịch. Các dịch vụ được cung cấp khác nhau tùy từng người và tùy từng thời điểm.
Ví dụ: Cùng một cơng ty du lịch nhưng đánh giá của khách hàng sẽ khác nhau là do
mỗi khách hàng được phục vụ bởi một hoặc một nhóm nhân viên có thái độ khác nhau.

Các vấn đề cá nhân như sức khỏe kém hoặc gia đình ảnh hưởng đến hành vi của hướng
dẫn viên có thể khơng nhất qn mỗi ngày.
Chỉ tiêu dùng sản phẩm khách mới cảm nhận được → chất lượng sản phẩm du
lịch cung cấp cho khách phụ thuộc vào tính cách, sở thích, trạng thái tâm lý... của mỗi
khách hàng hay cũng sẽ được cảm nhận khác nhau tùy vào từng thời điểm, khơng gian
khác nhau. Ví dụ: Đi Miếu Bà Chúa Xứ vào mùa cao điểm, dịp lễ lúc nào cũng đông

5

3

0

(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich

Tieu luan


(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich

nghẹt người khiến du khách không tham quan, gây cảm giác ngộp ngạt, nhưng đi vào
ngày thường lại vắng.
Khó lượng hóa1 → người kinh doanh du lịch cần phải làm tốt công tác qui hoạch du
lịch, thiết lập và xử lý đúng đắn quan hệ tỷ lệ giữa các bộ phận, nhân sự. Biết nắm bắt
sự thay đổi nhu cầu của thị trường làm căn cứ để xác định chiến lược kinh doanh, tiêu
thụ linh hoạt, thúc đẩy việc thực hiện giá trị sản phẩm du lịch.
2.2 T9nh đồng thời giữa sản xuất và tiêu dùng / t9nh không thể chuyển dịch / t9nh
khơng tách rời:
Q trình phục vụ và tiêu dùng sản phẩm du lịch diễn ra gần như đồng thời
trong cùng một thời gian, không gian và không thể tách rời nhau. Sản phẩm du lịch

gắn liền với yếu tố tài nguyên du lịch (cố định về không gian) nên khách phải tìm đến
nơi sản xuất nếu muốn tiêu dùng sản phẩm du lịch chứ không như sản phẩm vật chất
có thể chuyển khỏi nơi sản xuất và đem đi tiêu thụ nơi khác. Có nghĩa cầu dẫn đến
cung. Ví dụ: sự lịch sự, chu đáo của một nữ tiếp viên hàng không khi phục vụ hành
khách trên máy bay chỉ có thể được trải nghiệm bởi chính những hành khách đi
chuyến bay đó.
Khơng chuyển giao sở hữu, sử dụng. Sản phẩm chỉ thực hiện quyền sử dụng mà
không thực hiện quyền sở hữu bởi khi sử dụng thì sẽ mất đi giá trị trở thành trải
nghiệm của bản thân khơng thể sang tên đổi chủ được. Ví dụ: Khi bạn th phịng ở
trọ, bạn chỉ có quyền được hưởng một số lợi ích nhất định mà người bán cung cấp và
căn phòng vẫn ở lại với nhà trọ.
Vì chỉ có thể biểu hiện qua thơng tin về sản phẩm để tác động trực tiếp lên
lượng cầu nên công tác tuyên truyền quảng cáo và tiếp thị du lịch đóng vai trị cực kỳ
quan trọng trong việc đưa sản phẩm du lịch đến gần với du khách.

1

6

3

0

(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich

Tieu luan


(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich


2.3 T9nh mau hỏng và không lưu trữ được
Để thực hiện được sản phẩm du lịch, công ty lữ hành phải đặt trước các dịch vụ:
vận chuyển, lưu trú, ăn uống,… Không thể để tồn kho dù chỉ một ngày rồi bán từ từ
cho khách bởi không bán vào hôm nay thì sẽ mất doanh thu (lợi nhuận và vốn). Chính
vì vậy, làm sao để tối đa hóa cơng suất theo từng ngày là điều mà các doanh nghiệp
kinh doanh dịch vụ du lịch luôn quan tâm và cố gắng khai thác.
Cung bị thụ động khi cầu biến động (Nếu khách hàng khơng có nhu cầu đi du
lịch thì sản phẩm du lịch sẽ không tiêu thụ được dẫn đến bị hỏng, không thực hiện
được).
2.4 T9nh thời vụ
Do nhu cầu du lịch thay đổi thường xuyên, lượng cầu lúc thì q cao lúc thì q
thấp, trong khi đó lượng cung tương đối ổn định trong thời gian dài. Từ đó nảy sinh độ
chênh lệch trong quan hệ giữa cung-cầu. Đặc điểm này gây khó khăn đối với nhà kinh
doanh du lịch: làm sao để độ chênh lệch giữa cung và cầu ở mức thấp nhất vào mùa
cao điểm, làm sao để giải quyết mọi vấn đề về lao động, doanh thu, sử dụng hiệu quả
cơ sở vật chất... vào mùa thấp điểm. Ví dụ: giá khách sạn hay vé tham quan sẽ cao hơn
vào mùa cao điểm và giá của sản phẩm sẽ rất thấp vào mùa thấp điểm.

2.5 Sản phẩm du lịch do nhiều nhà cung cấp tham gia cung ứng
Nhằm thỏa mãn nhu cầu trong suốt cuộc hành trình của khách, từ nhu cầu thiết
yếu cho đến nhu cầu thứ yếu, địi hỏi phải có nhiều loại hình dịch vụ vận chuyển, lưu
trú, ăn uống, tham quan... Để có thể đáp ứng được tất cả các nhu cầu của du khách một
cách đầy đủ nhất, đa dạng nhất vào mọi thời điểm thì phải có nhiều nhà kinh doanh
7

3

0

(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich


Tieu luan


(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich

cùng tham gia vào việc cung ứng sản phẩm du lịch cho khách. Các thành phần từ tổ
chức địa phương đến những thành phần có tính chun mơn hóa như khách sạn, hãng
hàng không...
2.2 Giá trị và giá trị sử dụng của sản phẩm du lịch:
Giá trị sử dụng của sản phẩm du lịch là làm thỏa mãn nhu cầu của khách du lịch
trong suốt chuyến đi của họ. Đáp ứng được nhu cầu về sinh lý cơ bản như ăn uống,
việc đi lại và nơi ở của khách du lịch và cũng như về tinh thần ví dụ như: Giao lưu văn
hóa, bồi dưỡng thêm kiến thức, tham quan, khám phá,…. Qua đó cho chúng ta thấy
rằng là sản phẩm du lịch có tính đa chức năng.
Cịn xét về mặt giá trị việc tạo ra sản phẩm du lịch cũng địi hỏi rất nhiều về mặt
sức lực và trí thơng minh, trình độ chun mơn của các nhà khai thác du lịch.
3. SẢN PHẨM DU LỊCH CUNG CẤP NHỮNG GÌ CHO CON NGƯỜI?
SPDL tập hợp các dịch vụ cần thiết để làm thỏa mãn nhu cầu của con người,
làm phát triển kinh tế của đất nước, nâng cao chất lượng cuộc sống và cung cấp thêm
nhiều kiến thức cho khách du lịch.
3.1 Cơ cấu của sản phẩm du lịch:
Thành phần tạo sức hút hấp dẫn khách du lịch:
3.1.1 Địa điểm hấp dẫn:
Địa điểm nhân tạo là do con người xây dựng, mang những nét đẹp độc đáo và ý
nghĩa lịch sử nhân văn.
Ví dụ: Địa đạo Củ Chi - được trang CNN của Mỹ công bố là một trong những
cơng trình hấp dẫn nhất thế giới; Cáp treo Bà Nà Hills - xếp thứ 3 trong danh sách 11
tuyến cáp treo ấn tượng nhất thế giới.
Địa điểm tự nhiên: là những địa điểm có sẵn trong tự nhiên khơng có sự can

thiệp của bàn tay con người.
Ví dụ: Vịnh Hạ Long- được UNESCO công nhận là 1 trong những Di sản thiên
nhiên trên thế giới.
3.1.2 Hệ thống giao thông và di chuyển

8

3

0

(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich

Tieu luan


(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich

là một trong những yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng và sự hấp dẫn của các
điểm du lịch. Để tạo sức hấp dẫn cho du khách thì phải có sự sáng tạo trong việc tổ
chức giao thông.
3.1.3 Địa điểm ăn uống và nghỉ ngơi
một trong những yếu tố hấp dẫn khách du lịch là những món ăn đặc sản của địa
phương
3.1.4 Tiện nghi và các dịch vụ hỗ trợ
các dịch vụ hỗ trợ tại các điểm du lịch là một phần khơng thể thiếu, điều đó sẽ
giúp cho du khách sử dụng thời gian của mình được hiệu quả hơn
3.1.5 Các phương diện khác
các cơ sở vật chất, cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật cũng chính là yếu tố
cấu thành điểm đến du lịch. Những địa điểm du lịch được xây dựng hấp dẫn hoặc khu

vực dành cho vui chơi giải trí, những cơ sở thương mại, mua sắm,…..đảm bảo phục vụ
nhu cầu của khách du lịch.
3.2 Cơ sở du lịch ( điều kiện vật chất):
Mức độ thẩm mỹ: trước hết được thể hiện ở khâu thiết kế, hình thức bên ngồi,
cách bố trí sắp đặt và màu sắc.
Mức độ tiện nghi: do mục đích của du lịch thường là để tìm kiếm những ấn
tượng, cảm giác khác lạ, khác với điều kiện cuộc sống hàng ngày. Do vậy, khách du
lịch luôn muốn được sinh hoạt trong điều kiện tiện nghi, hiện đại và thuận tiện.
Mức độ vệ sinh: là một yêu cầu bắt buộc. Mức độ vệ sinh khơng có sự phân biệt
giữa các loại hình du lịch hay loại hạng của chúng.
Mức độ an toàn: nhu cầu an toàn đứng thứ hai trong thứ bậc nhu cầu của con
người. Trong hành trình du lịch, du khách ln mong muốn sự an tồn về cả tính mạng
cũng như tài sản, tinh thần.
3.3 Dịch vụ du lịch:
Là việc cung cấp các dịch vụ về lữ hành, vân chuyển, lưu trú, ăn uống và vui
chơi giải trí, thơng tin, hướng dẫn và những dịch vụ khác nhằm đáp ứng nhu cầu của
khách du lịch

9

3

0

(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich

Tieu luan


(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich


Dịch vụ du lịch là sự kết hợp những dịch vụ và phương tiện vật chất trên cơ sở
khai thác các tiềm năng du lịch nhằm cung cấp cho du khách một khoảng thời gian thú
vị, kinh nghiệm du lịch trọn vẹn và sự hài lòng
Dịch vụ du lịch nhằm thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng đặc biệt ( nhu cầu hiểu biết
kho tàn văn hóa lịch sử, nhu cầu thưởng thức vẻ đẹp thiên nhiên,…)
-

Những dịch vụ du lịch cơ bản hiện nay:
+ Dịch vụ vận chuyển.
+ Dịch vụ lu trú, ăn uống.
+ Dịch vụ tham quan, giải trí.
+ Dịch vụ an toàn.
+ Các dịch vụ khác phục vụ khách du lịch.

4. CÁC LOẠI HÌNH DU LỊCH NỔI BẬT
4.1 Du lịch sinh thái
4.1.1 Khái niệm
Du lịch sinh thái là loại hình du lịch dựa vào thiên nhiên và văn hóa bản địa.
Qua đó khuyến khích hoạt động bảo vệ môi trường, hạn chế các hoạt động tiêu cực do
khách quan gây ra và tạo ra lợi ích kinh tế cho những người dân bản địa.
4.1.2 Các loại hình du lịch sinh thái
Du lịch xanh, du lịch dã ngoại.
Du lịch du thuyền trên sông, hồ, trên biển
Du lịch thiên nhiên, tham quan miệt vườn, làng bản
Du lịch môi trường
Du lịch thám hiểm, mạo hiểm, lặn biển, thăm hang động
4.1.3 Nhiệm vụ của các loại hình sinh thái
Bảo tồn mơi trường tự nhiên.
Thu hút du khách bằng những đặc điểm đặc biệt của tự nhiên hoặc các đặc điểm

văn hố
Khuyến khích, vận động sự tham gia tích cực của người dân bản địa trong việc
quản lý, phát triển du lịch du lịch, tạo ra nguồn thu nhập từ du lịch,…

10

3

0

(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich

Tieu luan


(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich

Qua đó, đảm bảo sự hài lịng đối với du khách và hấp dẫn họ bởi những gía trị
của tự nhiên đem lại, khuyến khích du khách và cả người dân địa phương bảo tồn
những tài nguyên tự nhiên và các đặc điểm văn hố. Đồng thời cịn quảng bá và làm
tăng giá trị của khu du lịch, địa điểm du lịch, đưa hình ảnh của đất nước vươn xa
khơng chỉ trên khu vực mà cịn trên thế giới. Ngồi ra còn tạo ra lợi nhuận cho người
dân địa phương từ hoạt động du lịch, tạo ra nhiều việc làm mới thông qua hoạt động
du lịch.
4.1.4 Đặc điểm của du lịch sinh thái:
Hồ mình vào thiên nhiên: du khách sẽ được trải nghiệm thiên nhiên hoang sơ,
tận hưởng bầu không khí khơng khói bụi của thành thị và hồ nhập vào văn hố cộng
đồng nơi đó khi lựa chọn hình thức du lịch sinh thái.
Trải nghiệm trò chơi dân gian: vì để du khách có thể hồ nhập vào các cộng
đồng dân cư hoặc bởi tính chất khơng gian địa điểm của một số khu du lịch sinh thái,

du khách khơng những được trải nghiệm thiên nhiên mà cịn được tham gia vào các
hoạt động vui chơi lành mạnh.
Chi phí thấp: chi phí của du lịch sinh thái thường khơng đắt như nhiều dịch vụ
khác vì thường khơng sử dụng đến các thiết bị, cơ sở vật chất hiện đại.
Giữ gìn hệ sinh thái tự nhiên: đây chính là điểm nổi bật của mơ hình du lịch
sinh thái với các loại hình du lịch khác. Hầu hết các địa điểm du lịch sinh thái thường
hoang sơ, chưa có sự khai thác của con người nên ngoài việc trải nghiệm du khách cịn
có trách nhiệm bảo tồn thiên nhiên, sinh thái nơi đó.
Đem lại lợi ích cho cộng đồng: du lịch sinh thái góp phần đem lại nguồn thu
nhập cho người dân bản địa, đồng thơi thúc đẩy người dân nâng cao ý thức bảo vệ hệ
sinh thái.
4.1.5 Thực trạng hoạt động du lịch sinh thái tại Việt Nam
Du lịch sinh thái tại Việt Nam hiện nay đang trên đà phát triển, với tiềm năng và
ưu thế về thiên nhiên hoang sơ, có nhiều sinh vật quý hiếm. Việt Nam được ghi nhận là
quốc gia có độ đa dạng sinh học cao với khoảng 7.500 loài chủng vi sinh vật, 20.000
loài thực vật bậc cao trên cạn và dưới nước, 10.500 loài động vật trên cạn, 1.000 loài
cá nước ngọt,…. Với độ đa dạng sinh học cao thì tiềm năng phát triển ở nhiều lĩnh vực
11

3

0

(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich

Tieu luan


(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich


nói chung và du lịch nói riêng là rất lớn, đem lại một nguồn lợi kinh tế cho địa
phương, đất nước. Tuy nhiên do ô nhiễm môi trường và biến đổi khí hậu, sự đa dạng
sinh học đang giảm dần. Do đó cần phải phát triển hoạt động du lịch sinh thái đúng
cách để đồng thời vừa bảo tồn được thiên nhiên vừa phát triển kinh tế.
4.1.6 Giải pháp phát triển du lịch sinh thái ở Việt Nam
Để ngành du lịch sinh thái được duy trì, ổn đỉnh và phát triển đúng cách cần có
những giải pháp đúng đắn:
Kết hợp đồng thời ba yếu tố: chủ trương, đường lối chính sách của Nhà nước,
sự điều hành của chính quyền các cấp và sự phối hợp của địa phương tham gia.
Thực hiện tuyên truyền và nâng cao nhận thức của xã hội về bảo vệ môi trường,
hệ sinh thái tự nhiên cũng như tầm quan trọng của phát triển du lịch sinh thái. Triển
khai kế hoạch đầu tư xây dựng và phát triển kết cấu hạ tầng cũng như các dịch vụ lưu
trú.
Đặc biệt chú trọng và tăng cường bồi dưỡng đào tạo chuyên môn nghiệp vụ một
cách đúng đắn và phù hợp với tình thế hiện tại cho đội ngũ cán bộ, nhân viên để đáp
ứng nhu cầu trong nước và quốc tế đồng thời hội nhập sâu rộng trong lĩnh vực du lịch.
Mở rộng và nâng cao chất lượng sản phẩm du lịch và chất lượng dịch vụ sinh
thái.
4.2 Du lịch biển
4.2.1 Khái niệm
Du lịch biển là loại hình du lịch gắn liền với biển và các hoạt động trên biển:
như tổ chức tắm biển, các môn thể thao biển (nhảy dù, lướt sóng, bóng chuyền biển,
…) hoặc các loại du lịch tham quan biển bằng tàu thuyền,…. Loại hình du lịch này
phụ thuộc khá nhiều vào thời tiết và khí hậu- được gọi là thời vụ du lịch. Du lịch biển
thường được tổ chức vào mùa hè, thời điểm nắng nóng nhất trong năm. Các hoạt động
du lịch cũng trở nên sôi nổi hơn đặc biệt là du lịch biển.
4.2.2 Các loại hình du lịch biển đảo
Du lịch theo sở thích chung
Nghỉ dưỡng biển
Tham quan biển

12

3

0

(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich

Tieu luan


(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich

Du lịch tàu biển
du lịch theo sở thích đặc biệt
Thể thao biển
Mạo hiểm biển
Sinh thái biển
Tìm hiều lối sống cộng đồng
Lễ hội biển
Văn hoá, nghệ thuật
Du lịch theo nghĩa vụ, trách nhiệm
Du lịch chữa bệnh
Du lịch thương mại, công vụ
Hội thảo, hội nghị, hội chợ
4.2.3 Đặc điển của du lịch biển đảo
Phân bố: du lịch biển đảo phân bố ở những nơi có tài nguyên biển đảo. Việt
Nam là nơi có tiềm năng lớn về du lịch biển đảo với đường bờ biển dài 32060 km, kéo
dài từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang) với hơn 3000 hòn đảo lớn
nhỏ, phân bố rải rác các tỉnh từ Bắc vào Nam.

Tính mùa vụ: với khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, hoạt động du lịch biển đặc biệt
phát triển nhất là vào thời điểm nhiệt độ cao như mùa hè, nhu cầu tắm biển của khách
du lịch tăng cao, đem lại lợi nhuận nhờ vào loại hình du lịch này. Vd: tại bãi Đồ Sơn từ
tháng 6 đến tháng 8 là thời gian tắm biển đẹp nhất, có nhiều lượng khách du lịch nhất
là vào cuối tháng 4,5 9,10 nước biển tương đối ấm, nhưng lượng khách ít hơn, cường
độ thời vụ nhỏ hơn
Sự đa dạng về các loại hình du lịch: du lịch biển đảo là sự tổng hợp đa dạng của
nhiều loại hình du lịch như: nghỉ dưỡng, thể thao, nghiêm cứu, thám hiểm,….
4.2.4 Thực trạng hiện nay của du lịch biển
Du lịch biển Việt Nam hiện nay khá phát triển. Năm 2019, Việt Nam đã đón
hơn 18 triệu lượt khách quốc tế và 85 triệu lượt khách nội địa, trong đó du lịch biển
chiếm tỷ trọng lớn, đem đến 70% tổng thu nhập từ khách du lịch đóng góp 8% vào
GDP cả nước.
13

3

0

(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich

Tieu luan


(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich

Tuy nhiên những vấn đề mà du lịch biển phải đối mặt không nhỏ. Vùng biển là
môi trường sinh thái tự nhiên, nên việc tác động quá mức vào môi trường biển sẽ gây
nên những hậu quả tiêu cực về mơi trường và các sinh vật biển, ngồi ra những biến
đổi trên còn tác động đến sự phát triển kinh tế- xã hội và biến đổi khí hậu.

Khai thác quá mức mực nước ngầm phụ vụ cho nhu cầu của khách du lịch sẽ
dẫn đến tình trạng ơ nhiễm mực nước ngầm, làm giảm chất lượng nước.
Nước thải từ các cơ sở lưu trú, dịch vụ không thông qua xử lý: sẽ làm ô nhiễm
nguồn nước biển, ảnh hưởng đến kinh tế biển, bảo tồn tự nhiên và cả ngành du lịch
biển
Do ảnh hưởng thời vụ nên khách du lịch sẽ tập trung khá đông vào một khoảng
thời gian nhất định, điều đó sẽ làm ơ nhiễm khơng khí và cả nguồn nước. Ngoài ra
lượng rác thải khách du lịch thải ra vào thời điểm này rất lớn, ý thức kém khiến cho
bãi biển ô nhiễm, nhiều sinh vật biển chết.
Đánh bắt san hô quá mức phục vụ cho nhu cầu làm hàng lưu niệm, dẫn đến suy
thoái, giảm độ đa dạng sinh học.
Hiện nay du lịch biển tại Việt Nam chưa thực sự vượt trội và thu hút khách du
lịch quốc tế. Năm 2019 với số lượng khách quốc tế là 18 triệu lượt khách nhưng đạt
421 nghìn tỷ đông chiếm 56% tổng thu từ khách du lịch, trong khi đó khách du lịch
nội địa với 85 triệu lượt nhưng chỉ chiếm khoảng 44,3%. Chưa xây dựng được sản
phẩm du lịch đặc sắc và cạnh tranh với thị trường quốc tế.
4.2.5 Giải pháp cho du lịch biển tại Việt Nam
Các địa phương cần đầu tư, nâng cấp cơ sở vật chất tại các bến cảng; cải tạo về
kỹ thuật, vệ sinh, an tồn tại các bến cảng hàng hố để phù hợp đón tàu thuyền du lịch,
giúp cho khác du lịch có được những trải nghiệm tốt nhất với giá cả hợp lý.
Đẩy mạnh đầu tư xây dựng các bến cảng, bến neo đậu, cầu cảng tại các vịnh, đô
thị ven biển để kết nối với các đảo, tạo điều kiện tiếp cận điểm đến từ biển.
Hỗ trợ về giá thuế cho các doanh nghiệp du lịch đầu tư phát triển sản phẩm du
lịch biển đảo. Có những ưu đãi cho doanh nghiệp và cả khách du lịch thu hút đầu tư và
số lượng khách.

14

3


0

(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich

Tieu luan


(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich

Các doanh nghiệp lữ hành cần có những biện pháp thúc đẩy và tạo ra những sản
phẩm lịch đa dạng cho nhóm tàu biển và các tour biển đặc sắc cho khách du lịch trải
nghiệm nhiều hơn.
Tôn vinh, quảng bá hình ảnh, văn hố biển, đặc biệt là ẩm thực biển để thu hút
khách du lịch trong và ngoài nước đến thưởng thức.
Vì du lịch biển đảo ảnh hưởng trực tiếp đến hệ sinh thái dưới nước, nên cần có
những biện pháp, chế tài cứng rắn hơn trong xử lí những vi phạm về môi trường từ nhỏ
đến lớn. Đưa ra một mức phạt cao đối với những hành vi làm tổn hại đến môi trường
biển.
4.3 Du lịch miền quê – vùng núi
4.3.1 Khái niệm:
Du lịch miền quê vùng núi là loại hình du lịch gắn liền với thiên nhiên, đặc biệt
là các miền quê, vùng núi ít được khai thác. Du khách sẽ trải nghiệm cuộc sống, văn
hoá của người dân tại các vùng quê trên mọi miền tổ quốc, ngồi ra cịn khá phá vẻ
đẹp hoang sơ của núi rừng, vẻ bình dị của miền quê.
4.3.2 Loại hình du lịch miền quê- vùng núi
Du lịch về miền quê
Du lịch homestay
Trekking
Tham quan các làng nghề truyền thống
Trải nghiệm các hoạt động miền quê

Du lịch nghỉ dưỡng
4.3.3 Đặc điểm của du lịch miền quê- vùng núi
Loại hình du lịch này cịn rất mới, thu hút các khách du lịch thích trải nghiệm
đặc biệt là giới trẻ và du khách quốc tế.
Du thường lịch miền quê vùng núi thường đưa du khách đến trải nghiệm cuộc
sống của người dân địa phương tại khu vực đó, đồng thời kết hợp với việc tham quan,
ngắm cảnh hoặc nghỉ dưỡng tại các điểm đến nổi bật như Sa Pa, Đà Lạt,…

15

3

0

(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich

Tieu luan


(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich

Gần đây tại các vùng núi như Fansipan, Đồng Văn, Langbiang,… xuất hiện sản
phẩm du lịch mới là trekking- một loại hình du lịch đi bộ đường dài và trên nhiều địa
hình, địi hỏi sức khoẻ, sự thích tìm tịi và khám phá những nơi chưa được khai thác.
Khi trải nghiệm tại các miền quê, du khách sẽ tham gia vào hoạt động thường
ngày của người dân địa phương như bắt cá, làm nơng hoặc chơi những trị chơi dân
gian. Ngồi ra cịn tham quan các làng nghề truyền thống như làm gốm Bát Tràng,
làng tranh dân gian Đông Hồ,…Tham gia các hoạt động văn hoá của người dân bản
địa như Cồng chiêng Tây , mặc trang phục của người dân bản địa, tham gia múa hát,…
Nâng cao ý thức về bảo vệ thiên nhiên, giữ gìn các giá trị truyền thống của dân

tộc.
Tạo nguồn thu nhập cho người dân bản địa bằng những sản phẩm thủ cơng, các
khu trị chơi dân gian, các hoạt động văn hoá tại địa phương.
4.3.4 Thực trạng của du lịch miền quê- vùng núi
Đây là loại hình du lịch cịn khá mới và mang tính trải nghiệm cao nên khơng
thu hút q nhiều khách du lịch, tuy nhiên loại hình này có sức hấp dẫn rất lớn với du
khách quốc tế và các bạn trẻ.
4.3.5 Giải pháp du lịch miền quê- vùng núi
Các doanh nghiệp nên đầu tư vào loại hình du lịch này nhiều hơn, nhưng vẫn
không làm mất đi giá trị vốn có của nó.
Đưa loại hình du lịch này tiếp cận với nhiều độ tuổi, đa dạng khách du lịch hơn.
Đưa ra kế hoạch hiệu quả để phát triển dịch vụ dẫn khách tham quan hoặc tham gia
các trị chơi. Ngồi ra cần đảm bảo an toàn cho những du khách khi tham gia những
trò chơi, cắm trại,…
Hợp tác với người dân bản địa, đưa họ trở thành những hướng dẫn viên cho du
khách, vừa có thể truyền tải thơng tin đến khách du lịch một cách hiệu quả nhất, vừa
tạo ra nguồn thu nhập và lợi nhuận cho người dân.
4.4 Du lịch sáng tạo
4.4.1 Khái niệm:

16

3

0

(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich

Tieu luan



(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich

“Du lịch sáng tạo là loại hình du lịch mang đến cho du khách cơ hội phát triển
tiềm năng sáng tạo của minhg nhờ tham gia vào các trải nghiệm học hỏi văn hoá và
đặc trưng của điểm đến.” GS. Greg Richards và Crispin Raymond
Du lịch sáng tạo thu hút khách du lịch bằng các sản phẩm thủ công do chính du
khách tự tay làm hay các hoạt động mà du khách tham gia trải nghiệm.
4.4.2 Đặc điểm của du lịch sáng tạo
Du khách tham gia loại hình du lịch này sẽ chủ động học hỏi, trải nghiệm từ các
nghệ nhân, nghệ sĩ hoặc chuyên gia về lĩnh vực đó để làm ra một sản phẩm văn hoá.
Những sản phẩm du lịch này thường là các đồ thủ công mỹ nghệ, ẩm thực, âm
nhạc, thiên nhiên, hoạt động thể thao,.. như làm gốm, làm một món ăn đặc sản của địa
phương, học cách pha và thưởng thức trà cung đình ở Huế, học làm đồ lưu niệm.
Ngồi ra cịn có sản phẩm “giờ trái đất”, du khách sẽ trải nghiệm, làm một số việc như
ăn uống, vệ sinh cá nhân trong khơng gia khơng có điện, khơng có ánh sáng.
Tính sáng tạo mang tính đặc trưng của văn hố vùng miền, mỗi nơi sẽ có những
nét văn hố khác nhau, tạo nên sự độc đáo và thu hút du khách trải nghiệm
Nâng cao nhận thức về bảo tồn các di sản văn hoá, các làng nghề truyền thống.
Khai thác các khía cạnh của đời sống văn hố ở từng vùng miền trong cả nước. Qua đó
có thể thấy được quá trình các nghệ nhân tạo ra một sản phẩm thủ công, một tác phẩm
nghệ thuật là như thế nào.
4.4.3 Thực trạng của du lịch sáng tạo
Một loại hình du lịch còn rất mới nên vẫn chưa thu hút được quá nhiều khách
du lịch, cần được đầu tư và phát triển một cách hợp lý và đúng đắn góp phần tạo ra lợi
ích từ loại hình du lịch này, giữ gìn các giá trị văn hóa truyền thống, đồng thời quảng
bá hình ảnh đất nước ra thế giới.
5. CÁC MƠ HÌNH DU LỊCH NỔI BẬT HIỆN NAY
5.1 Mơ hình 4S (Sun,Sea,Shop,Sextour-Mặt trời, Biển, Mua sắm, Du lịch tình
dục)

Sun (Mặt Trời): là yếu tố thu hút khách du lịch quốc tế đặc biệt là khách du lịch
đến từ xứ lạnh và ít khi hưởng thụ ánh nắng mặt trời. Họ thường tìm đến các khu vực,
các quốc gia có nhiều nắng như Việt Nam, Thái Lan, Singapore để tắm nắng và hưởng
17

3

0

(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich

Tieu luan


(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich

thụ ánh nắng. Việt Nam là quốc gia có khí hậu nhiệt đới ẩm, đây chính là yếu tố thuận
lợi để thu hút khách quốc tế.
Sea (Biển): Du lịch biển là sản phẩm thu hút khách du lịch lớn nhất hiện nay.
Các bờ biển đẹp, khu nghỉ dưỡng, tắm nắng, hoạt động thể thao trên biển sẽ là điều
kiện tuyệt vời trong việc thu hút khách du lịch. Một quốc gia có nhiều bãi biển đẹp ở
Vũng Tàu, Đà Nẵng, Nha Trang, Vịnh Hạ Long, Phú Quốc,… như Việt Nam sẽ là thế
mạnh để phát triển du lịch biển trong tương lai.
Shop (Mua sắm): nhu cầu mua sắm của con người là rất lớn, vậy nên dù có đặt
chân đến quốc gia nào họ đều có xu hướng mua sắm đặc biệt là những món quà lưu
niệm hoặc những món đồ đặc trưng của quốc gia đó. Các chợ truyền thống chính là
nơi lý tưởng để mang về những món quà đặc trưng của các quốc gia, khu vực. Nổi
tiếng có chợ Cồn ở Đà Nẵng, chợ Đà Lạt,..
Sex tour (du lịch tình dục): Đây là loại hình đặc thù và phổ biến ở nhiều quốc
gia đặc biệt là các nước phát triển. Hoạt động này được diễn ra tại các khu phố đèn đỏ

được cấp phép hoạt động và nó được coi là một nghề hợp pháp tại nước đó. Sex tour
nổi tiếng có Thái Lan, Nhật Bản, De Wallen (Hà Lan),…
5.2 Mơ hình 3H (Heritage, Hospitality, Honesty – Di sản, Lòng hiếu khách, Sự
trung thực).
Heritage (di sản): di sản quốc gia là một trong những nét đặc trưng thể hiện
được lịch sử, kiến trúc, nét văn hoá của quốc gia đó qua các thời kì. Là một sản phẩm
du lịch tiềm năng và thu hút lượng lớn khách du lịch như cố đô Huế, phố cổ Hội An,
thánh địa Mỹ Sơn,…
Hospitality (Lòng hiếu khách): được đánh giá dựa trên thái độ của người dân
địa phương, các dịch vụ du lịch đối với khách du lịch. Là yếu tố quyết định việc du
khách có ấn tượng với địa điểm du lịch đó ngồi việc tham quan của họ.
Honesty (Trung thực): yếu tố quan trọng trong kinh doanh dịch vụ du lịch, tuy
nhiên vấn đề không trung thực vẫn xảy ra tại Việt Nam khi du khách bị lừa khi phải trả
phí cao so với dân địa phương, bị ép giá khi mua sắm, mua đồ lưu niệm,..
5.3 Mơ hình 6S (Sanitaire, Santé, Sécurité, Sérénité, Servic, Satisfaction – Vệ sinh,
Sức khỏe An ninh – trật tự xã hội, Sự thanh thản, Dịch vụ, Sự thỏa mãn)
18

3

0

(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich

Tieu luan


(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich

Sanitaire (vệ sinh): bao gồm các yếu tố từ vệ sinh thực phẩm, môi trường,

đường phố đến các điểm tham quan. Đây là một trong những yếu tố được đánh giá cao
và gây ấn tượng đối với du khách khi tham quan. Một số quốc gia như Singapore, Nhật
Bản, Hàn sẽ có những mức phạt đối với khách du lịch xả rác bừa bãi.
Santé (sức khoẻ): Loại hình du lịch này đang rất phổ biến. Du khách thường
đến những quốc gia có dịch vụ y tế phát triển hoặc tận hưởng những dịch vụ du lịch có
lợi cho sức khoẻ như xơng hơi, tắm bùn, tắm suối nước nóng,…. Hoặc đến những nơi
có khí hậu ơn hồ để thưởng thức bầu khơng khí ở nơi đó.
Sécurité (an ninh, trật tự xã hội): gồm các vấn đề về trật tự công cộng, ổn định
an ninh, chính trị. Đây là yếu tố quan trọng để phát triển du lịch bền vững
Sérénité (sự thanh thản): bên cạnh việc trải nghiệm thì sự thanh thản và hưởng
thụ là yếu tố chính của việc đi du lịch. Du khách thường chọn những địa điểm du lịch
hướng về thiên nhiên, núi rừng, biển cả để tận hưởng khơng khí trong lành, cảnh sắc
tươi đẹp và sự bình n.
Service (dịch vụ) du lịch chính là ngành dịch vụ, bằng việc cung cấp các sản
phẩm du lịch chất lượng và dịch vụ tốt, thậm chí là vượt sự mong đợi của khách hàng
nhằm gây ấn tượng cho khách để họ có một trải nghiệm tốt nhất và khó quên nhất,
đồng thời quảng bá hình ảnh đất nước, địa phương với dịch vụ du lịch chất lượng.
Satisfaction (sự thoả mãn): mục đích của việc cung cấp các dịch vụ du lịch là để
thoả mãn mong muốn trải nghiệm, khám phá, tham quan nghỉ dưỡng của khách hàng.
Mục đích du lịch của các khách hàng là khác nhau và để thoả mãn nhu cầu của họ, du
lịch được phân chia thành nhiều loại như du lịch tâm linh, du lịch chữa bệnh, du lịch
nghiên cứu, DL sinh thái,…
6. NGUYÊN TẮC TẠO NÊN CHẤT LƯỢNG CHO MỘT SẢN PHẨM DU LỊCH
6.1 Phù hợp với nhu cầu khách du lịch
Nhu cầu của khách du lịch khơng ngừng biến đối và địi hỏi sản phẩm du lịch
phải trở nên ngày càng linh hoạt và đa dạng hơn. Tùy theo lứa tuổi, giới tính, sở thích,
nhu cầu khác nhau sẽ có mong muốn chọn lựa sản phẩm du lịch khác nhau. Chẳng
hạn: Đối với lứa tuổi từ 20 – 30 tuổi, họ sẽ có xu hướng chọn tour tham quan, khám

19


3

0

(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich

Tieu luan


(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich

phá, giải trí, thiên về du lịch văn hóa. Nhưng đối với đối tượng từ 40 tuổi trở lên thì họ
lại thường chọn những tour mang tính hưỡng thụ, nghỉ dưỡng.
Do đó, để thu hút và phát triển được sản phẩm du lịch thì các đơn vị, cơng ty lữ
hành phải thực hiện những cuộc khảo sát, nghiên cứu về nhu cầu của khách hàng (điều
kiện kinh tế, sở thích, nhu cầu muốn sử dụng,…). Thông qua các cuộc nghiên cứu,
khảo sát đó sẽ giúp ích cho q trình tạo nên sản phẩm du lịch phù hợp, thích ứng
được với nhu cầu của khách hàng. Trở thành cơ sở để tạo nên các sản phẩm du lịch có
thể thích nghi và biến đổi, tiếp tục phục vụ các lượt khách tiếp theo trong tương lai.
Dù chạy theo nhu cầu của khách du lịch nhưng các đơn vị, công ty lữ hành vẫn
chú trọng bảo vệ môi trường, bảo vệ nguyên du lịch, bảo tồn và phát huy nó. Nhờ vậy
mới có thể tiếp tục phát triển du lịch một cách bền vững.
6.2 Lợi ích kinh tế
Mục đích quan trọng trong việc tạo ra sản phẩm du lịch đó chính là thu về lợi
nhuận. Khi đã kinh doanh, sản xuất, phát triển sản phẩm thì mục tiêu đầu tiên mà các
đơn vị, cơng ty lữ hành đặt lên hàng đầu chính là lợi nhuận. Nguyên tắc này rất thực
dụng nhưng chính nó là yếu tố tiên quyết để xem xét có nên tạo ra một sản phẩm du
lịch hay khơng. Có lợi ích kinh tế, nguồn thu thì mới có động lực để tạo ra sản phẩm
du lịch, hỗ trợ và đảm bảo duy trì cuộc sống cho nguồn nhân lực phục vụ cho ngành

du lịch.
Một sản phẩm du lịch được gọi là thành cơng khi nó cân bằng được yếu tố lợi
ích kinh tế nhưng đồng thời vẫn đáp ứng được nhu cầu của khách hàng thỏa mãn về
mặt trải nghiệm sản phẩm, cho họ cảm giác lựa chọn chi tiêu của họ là đúng đắn và họ
vẫn muốn chi thêm nữa.
Lợi ích kinh tế tồn tại ở mặt tích cực lẫn tiêu cực. Tích cực ở việc sản phẩm du
lịch đó phù hợp và đáp ứng đầy đủ nhu cầu của khách du lịch, tạo ra được việc làm,
hoạt động để phát triển địa phương nơi diễn ra hoạt động du lịch, Nhờ vậy, có thể đem
lại lợi nhuận cho nhà phát triển và thu nhập cho dân cư và chính quyền địa phương.
Nhưng việc khai thác quá mức nguyên tắc này đã dẫn đến tác động tiêu cực khơng chỉ
là tài ngun du lịch mà cịn mơi trường và trải nghiệm của khách du lịch. Điển hình,
các hoạt động bán quà lưu niệm, các sản phẩm từ làng nghề truyền thống bị “đội giá”
20

3

0

(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich

Tieu luan


(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich

gấp nhiều lần, nhiều người vì “đồng tiền” mà đánh mất đi vẻ đẹp vốn có của sản phẩm
làng nghề, chỉ chú trọng vẻ bên ngoài mà quên đi bản sắc và giá trị nồng cốt của sản
phẩm.
6.3 Nguyên tắc đặc sắc
Đây là nguyên tắc quan trọng và thể hiện được khả năng cạnh tranh của sản

phẩm du lịch, sản phẩm càng đặc sắc thì càng hấp dẫn khách du lịch. Đặc sắc ở việc
biết khai thác điểm đặc biệt mà chỉ riêng địa phương đó mới có bên cạnh các tài
nguyên du lịch, cảnh quan vốn có của địa phương, những phong tục – tập quán độc
đáo, văn hóa và lối sống tinh thần của một số cộng đồng người. Kích thích nhu cầu của
du khách, muốn được trải nghiệm nhiều hơn, muốn được khám phá nhiều hơn. Nhưng
thực trạng hiện tại lại rất đáng buồn. Việc khác thác quá mức, lạm dụng và gây biên
đối những nét độc đáo trên để nhằm tạo ra sản phẩm du lịch đặc sắc hơn đã tác động
nặng nề đến cảnh quan và cuộc sống của dân cư sở tại, bên cạnh đó hoạt động tu sửa,
xây dựng các địa điểm có quan cảnh tương tựa nhau đã gây nên sự nhàm chán cho du
khách dẫn đến việc khách khơng cịn nhu cầu đi đến địa đó một lần nữa.
6.4 Nguyên tắc tổng thể
Khi tạo một sản phẩm du lịch, không chỉ chú trọng yếu tố các dịch vụ cần thiết
như di chuyển, lưu trú, tham quan, giải trí mà cần chú trọng thêm những nét văn hóa,
mơi trường đặc sắc khác (ẩm thực, làng nghề truyền thống, lễ hội,...). Điều đó tạo nên
một sản phẩm có tổng thể hịa hợp, khơng bị rời rạc từng phần. Nếu như từng phần của
sản phẩm bị rời rạc, khơng có sự liên kết với nhau thì nó sẽ gây tâm lí nhàm chán, sự
trải nghiệm bị “đứt gãy” liên tục dẫn đến hụt hẫng và khơng muốn trải nghiệm nữa.
Một tổng thể hịa hợp sẽ giúp du khách có sự trải nghiệm tốt nhất, bên cạnh đó
cịn kích thích sự tị mị mà mong muốn được tham gia lịch trình kế tiếp, kích thích
việc muốn trải nghiệm, muốn chi tiêu thêm để được thỏa mãn như cầu. Đó chính là lợi
ích của ngun tắc tổng thể.
6.5 Nguyên tắc bảo tồn và giữ gìn
Một sản phẩm muốn tồn tài lâu dài thì cần phải có sự bảo tồn và giữ gìn từ
chính những người khai thác du lịch và khách du lịch. Một tài nguyên du lịch (địa
điểm du lịch như hang động, đồi, núi, bãi biễn) trước khi được khai phá nó mang một
21

3

0


(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich(Tieu.luan).mon.tong.quan.du.lich.de.tai.san.pham.du.lich

Tieu luan


×