Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

(Tiểu luận) đề tài những khó khăn của sinh viên đại học công nghiệp thành phố hồ chí minh khi học tiếng anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (770.57 KB, 29 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA KHOA HỌC CƠ BẢN

MƠN HỌC: PHƯƠNG PHÁP LUẬN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

ĐỀ TÀI: NHỮNG KHÓ KHĂN CỦA SINH VIÊN ĐẠI HỌC
CƠNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHI HỌC TIẾNG
ANH

Lớp học phần: 420300319801
Nhóm: 11
GVHD: Đào Thị Nguyệt Ánh
Thành phố Hồ Chí Minh, 22 tháng 11 năm 2020

0

0

Tieu luan


BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA KHOA HỌC CƠ BẢN

MƠN HỌC: PHƯƠNG PHÁP LUẬN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

ĐỀ TÀI: NHỮNG KHÓ KHĂN CỦA SINH VIÊN ĐẠI
HỌC CƠNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHI
HỌC TIẾNG ANH


Lớp học phần: 420300319801
Nhóm: 11
GVHD: ĐÀO THỊ NGUYỆT ÁNH
STT

HỌ VÀ TÊN

MSSV

1
2
3
4
5
6
7

VÕ ANH MINH
NGUYỄN NGỌC LINH
NGUYỄN TIẾN HÒA
HUỲNH THỊ KIM NGÂN
PHAN CƠNG TỰ
TRẦNphố
THỊHồ
NGỌC NHƯ
Thành
NGUYỄN VÕ DUY PHÙNG

18032391
18040461

19474201
19486681
19512811
19494061
18058851

Chí Minh, 22
tháng 11 năm
2020

0

0

Tieu luan

ĐÁNH
GIÁ

CHỮ



(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh

0

0

(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh


Tieu luan


(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh

MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU.............................................................................................................................5
1. Lý do chọn đề tài......................................................................................................................5
2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu...............................................................................................6
2.1. Mục tiêu nghiên cứu:.........................................................................................................6
2.2. Câu hỏi nghiên cứu............................................................................................................7
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................................7
3.1 Đối tượng nghiên cứu:........................................................................................................7
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn..................................................................................................7
4.1. Ý nghĩa khoa học:..............................................................................................................7
4.2. Ý nghĩa thực tiễn...............................................................................................................8
TỔNG QUAN TÀI LIỆU................................................................................................................8
1.Các khái niệm............................................................................................................................8
2 Tổng quan tình hình nghiên cứu trong nước và ngoài nước theo khung khái niệm.................8
3. Tổng quan tình hình nghiên cứu ngồi nước.........................................................................13
3. Những vấn đề/khía cạnh cịn chưa nghiên cứu......................................................................16
NỘI DUNG – PHƯƠNG PHÁP....................................................................................................16
1. Thiết kế nghiên cứu................................................................................................................16
2. Phương pháp..........................................................................................................................16
3. Phương pháp chọn mẫu..........................................................................................................16
4.Thiết kế cơng cụ thu thập thơng tin :.......................................................................................17
5.Quy trình thu thập dữ liệu :.....................................................................................................17
CẤU TRÚC DỰ KIẾN CỦA LUẬN VĂN...................................................................................17
I. Chương 1: Cơ sở lý luận về khó khăn của sinh viên khi học tiếng anh..................................18

II. Chương 2: Những khó khăn trong việc học tiếng anh của sinh tại Trường đại học Cơng
Nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh...............................................................................................18

0

0

(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh

Tieu luan


(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh

III.Chương 3: Giải pháp giúp việc học tiếng anh trở nên hiệu quả hơn của sinh viên Trường đại
học Công Nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh...............................................................................18
PHỤ LỤC
PHIẾU KHẢO SÁT

0

0

(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh

Tieu luan


(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Tiếng Anh là một kỹ năng quan trọng mà ai cũng nên có hoặc được trang bị để
phục vụ cho học tập,công việc và cao hơn là sự hội nhập toàn cầu. Tốc độ cơng nghiệp
hóa hiện đại hóa đến từ những nước mà Tiếng Anh được xem là mẹ đẻ đã tạo nên một
cuộc cách mạng biến Tiếng Anh thành ngôn ngữ phổ biến tồn cầu.
Thơng tin theo WikiPedia:
Có hơn 400 triệu người dùng Tiếng Anh là tiếng mẹ đẻ,hơn 1 tỷ người dùng Tiếng
Anh là ngơn ngữ thứ 2
Tiếng Anh có vốn từ lớn nhất trong tất cả ngôn ngữ với hơn 500.000 từ vựng
trong quyển Oxford Dictionary
Ngôn ngữ của khoa học công nghệ và kinh doanh vốn từ Anh ngày càng them
nhiều từ mới
Những quốc gia thu nhập đầu người cao thế giới đều thông thạo tiếng Anh
Trong giáo dục, Tiếng Anh đóng vai trị song hành vừa là mơn học đóng vai trị
thiết yếu trong việc tốt nghiệp. Do đó Tiếng Anh có một tầm ảnh hưởng rất quan trọng
đối với sinh viên nói chung và sinh viên Đại Học Cơng Nghiệp Thành Phố Hồ Chí Minh
nói riêng.Song theo đó với hầu hết sinh viên kể cả sinh viên trường Đại Học Cơng
Nghiệp Thành Phố Hồ Chí Minh. Hiện nay gặp rất nhiều khó khăn trong việc tiếp
cận,trao dồi Tiếng Anh. Vậy những khó khăn mà sinh viên đang gặp phải và mắc kẹt là gì
Trong những năm gần đây, các khảo sát cho thấy Tiếng Anh trên ghế nhà trường
đa phần chỉ giúp sinh viên lấy tín chỉ và đối phó mà chẳng cơ đọng được gì nhiều,kéo
theo là một tỷ lệ xấu sinh viên rớt môn Tiếng Anh đạt ngưỡng báo động.Ở ĐHCN sinh
viên không vượt qua được TA1 ( tối thiểu 250 điểm ) và TA2 ( tối thiểu 350 điểm ) thì sẽ
khơng được đăng ký lần lượt học phần cho năm 2,3.Hiện tại văn bằng của hầu hết sinh
viên Việt Nam ( không xét những trường chuyên ngành ngôn ngữ ) và riêng sinh viên Đại

0

0


(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh

Tieu luan


(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh

Học Cơng Ngiệp Thành Phố Hồ Chí Minh là Toeic với ngưỡng điểm từ 450 tới 650 tùy
theo nhà trường yêu cầu.Quy định này vừa là động lực nhưng cũng gián tiếp gây lên áp
lực khơng nhỏ và khó khăn trong quá trình học tập của sinh viên.
Những hệ lụy của việc học khơng tốt Tiếng Anh có thể kể đến như sau: trễ thời hạn
ra trường,mất nhiều thời gian,khó thăng tiến trong công việc sau này. Tiếng Anh kém
khiến bạn gặp nhiều hạn chế trong giao tiếp và cũng trực tiếp tác động lên sự phát triển
xã hội. Vì vậy vấn đề tháo gỡ những khó khăn này vẫn là một câu hỏi lớn.
Vì lý do trên, nhóm chúng tơi quyết định chọn đề tài: " Nghiên cứu tìm hiểu
những khó khăn trong việc học tiếng Anh của sinh viên trường đại học Cơng nghiệp
Thành phố Hồ Chí Minh" để nghiên cứu. Với kết quả của nghiên cứu này chúng tơi hi
vọng sẽ góp phần nào giúp các bạn sinh viên có cách giải quyết triệt để những khó khăn
này.
2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu:
a. Mục tiêu nghiên cứu chính:
Tìm hiểu về những khó khăn trong việc học tiếng Anh của sinh viên trường đại
học Cơng nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh.
b. Mục tiêu cụ thể:
- Khảo sát những khó khăn của sinh viên trường đại học Cơng nghiệp Thành phố
Hồ Chí Minh trong việc học tiếng Anh.
- Phân tích nguyên nhân dẫn đến những khó khăn trong việc học tiếng Anh của
sinh viên trường đại học Cơng nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh.

- Đề xuất những phương án giúp sinh viên trường đại học Cơng nghiệp Thành phố
Hồ Chí Minh học tiếng Anh một cách hiệu quả nhất.
2.2. Câu hỏi nghiên cứu

0

0

(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh

Tieu luan


(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh

- Sinh viên trường Đại Học Công Thành phố Hồ Chí Minh dành bao nhiêu thời
gian cho việc tự học hoặc học Tiếng Anh.
- Những khó khăn nào cản trở đến hiệu quả học tiếng Anh của sinh viên trường
trường đại học Cơng nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh.
- Ngun nhân nào dẫn đến những khó khăn trong việc học tiếng Anh của sinh
viên trường đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh.
- Giải pháp nào giúp nâng cao hiệu quả học tiếng Anh của sinh viên trường đại học
Cơng nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu: Những khó khăn trong việc học tiếng Anh của sinh
viên trường đại học Cơng nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Do thời gian và điều kiện có hạn nên nhóm nghiên cứu chỉ tập trung nghiên cứu
tình trạng gặp khó khăn trong việc học tiếng anh của sinh viên trường đại học Cơng
Nghiệp Thành Phố Hồ Chí Minh trên 200 sinh viên của 4 khoa ( Khoa Điện, Điện Tử, Cơ

Khí, Kế Tốn ).
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
4.1. Ý nghĩa khoa học:
Tìm hiểu những khó khăn trong việc học tiếng Anh của sinh viên trường đại học
Cơng nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh, nghiên cứu đã chỉ ra những nguyên nhân dẫn đến
việc học tiếng Anh của sinh sinh chưa đạt hiệu quả. Kết quả nghiên cứu sẽ có những
đóng góp nhất định vào hệ thống tri thức của Việt Nam và thế giới về vấn đề học ngoiaj
ngữ của sinh viên.
4.2. Ý nghĩa thực tiễn
Nghiên cứu chỉ ra thực trạng về tỉ lệ sinh viên bị nợ môn Tiếng Anh ở trường đại
học Công Nghiệp TP. Hồ Chí Minh trong những năm gần đây; tìm hiểu nguyên nhân của

0

0

(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh

Tieu luan


(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh

tình trạng này; trên cơ sở đó, đề xuất những giải pháp giúp hạn chế tối đa tình trạng sinh
viên nợ môn tiếng Anh và đưa ra những cách thức học giúp sinh viên nâng cao chất lượng
cũng như cải thiện trình độ ngoại ngữ của bản thân.

TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.Các khái niệm
- Khái niệm “Tiếng Anh”

- Khái niệm “ Khó khăn” và “Khó khăn trong việc học Tiếng Anh là gì”
- Khái niệm “Động lực học”
- Khái niệm “Mục đích học tập”
2 Tổng quan tình hình nghiên cứu trong nước và ngoài nước theo khung khái niệm
(1) Các khái niệm chính, các lý thuyết chính có liên quan đến đề tài
Tiếng Anh ( English ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời sơ kỳ Trung
cổ tại Anh. Từ English được bắt nguồn Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư
đến Anh. Tiếng Anh có quan hệ gần gũi với ngôn ngữ Frisia, nhưng vốn từ vựng đã chịu
ảnh hưởng đáng kể từ các ngôn ngữ German khác, cũng như tiếng La tinh và các ngôn
ngữ Rôman, nhất là tiếng Pháp/Norman. (PhanAnh123 và nhiều đọc giả, 2020).
Khó khăn ( Difficult ) nghĩa là gặp nhiều trở ngại thiếu thốn (GS.TS Nguyễn Đức
Tồn, 2011).
Khó khăn trong việc học Tiếng Anh đồng nghĩa là khó khăn trong việc sử dụng
ngơn ngữ có nghĩa là hệ thống hình thức của các dấu hiệu được điều chỉnh bởi các quy
tắc kết hợp theo ngữ pháp để truyền tải ý nghĩa có trục trặc, cụ thể hơn là các giác quan

0

0

(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh

Tieu luan


(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh

phục vụ cho việc giao tiếp chưa được phát triển và tập luyện một cách đều đặn với một
ngôn ngữ. (TuanMinh01 và nhiều đọc giả, 2020).
Mục tiêu học tập ( Target ) là một ý tưởng của tương lai, hoặc là một kết quả của

một người hoặc một nhóm người đã hình dung ra, kế hoạch ra và cam kết để đạt được.
Những nỗ lực để đạt được mục tiêu trong một thời gian hữu hạn, bằng cách đặt ra hạn
chót. (Locke, Edwin A, Latham, Gary P, 1990)
Động lực học tập ( Motivation ) xem động cơ là sự định hướng, kích thích, thúc
đẩy và duy trì hoạt động/hành vi của con người. Trên cơ sở phân tích các quan niệm khác
nhau về động cơ, chúng tôi cho rằng: “Động cơ là yếu tố tâm lí phản ánh đối tượng có
khả năng thỏa mãn nhu cầu của chủ thể, nó định hướng, thúc đẩy và duy trì hoạt động của
chủ thể nhằm chiếm lĩnh đối tượng đó” ( Dương Thị Kim Oanh, 2013).
(2) Tổng quan tình hình nghiên cứu trong nước
Hướng nghiên cứu “Những khó khăn của sinh viên ( ĐH Cơng Nghiệp TP.Hồ Chí Minh )
trong việc học Tiếng Anh đã được các nhà khoa học trong và ngoài nước khảo sát, trình
bày ở các cơng trình nghiên cứu sau:
Nguyễn Lê Tú Trâm ( Trường ĐH Khoa Học Tự Nhiên TP.Hồ Chí Minh ) cho rằng:
“Ngày nay Tiếng Anh là một trong những yêu cầu bắt buộc trong các thông báo của các
cơ quan và doanh nghiệp. Nhưng tiêu chí đánh giá năng lực tiếng Anh giữa nhà tuyển
dụng và nhà trường thực sự có độ chênh lệch nhất định. Phổ biến nhất là việc sinh viên
(SV) ra trường đạt chuẩn đầu ra tiếng Anh của nhà trường nhưng vẫn chưa sử dụng tốt
trong môi trường làm việc tại các doanh nghiệp”.
Cũng theo thạc sĩ Trâm, số liệu của Jobstreet.com cơng bố năm 2015 chỉ có: “5% SV mới
ra trường tự tin về khả năng tiếng Anh nhưng có đến 27% thừa nhận khả năng ngoại ngữ
của họ rất kém. Hằng năm, SV ra trường chật vật tìm kiếm việc làm vì số người năng lực
tiếng Anh kém đang chiếm số lượng không nhỏ. Đây là rào cản khiến nhân sự VN thiếu
tự tin trên tiến trình hội nhập”.

0

0

(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh


Tieu luan


(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh

Trước đó, số liệu gây sốc về chuẩn đầu ra tiếng Anh của SV ĐH Quốc gia TP.HCM cũng
được công bố tại hội nghị “Chuẩn trình độ tiếng Anh tại ĐH Quốc gia TP.HCM: Thực
trạng và giải pháp” tổ chức năm 2017. Tính đến tháng 12.2016, ở bậc ĐH, tỷ lệ SV chuẩn
đầu ra theo quy định chứng chỉ tiếng Anh VNU-ETP còn khá thấp, dao động trong
khoảng 10 - 15%. Đối với bậc sau ĐH, tỷ lệ học viên cao học chưa đáp ứng chuẩn trình
độ tiếng Anh để tốt nghiệp tăng dần: 41% khóa 2013 lên đến 50,8% khóa 2015.
Thạc sĩ Trịnh Huỳnh Chấn, Khoa Ngoại ngữ Trường ĐH Thủ Dầu Một, cũng đặt vấn đề:
“Học sinh được học tiếng Anh từ rất sớm, có những địa phương đưa vào từ chương trình
lớp 2 và học xuyên suốt 11 năm cho đến khi ĐH, CĐ. Tuy nhiên sau thời gian dài hiệu
quả thu lại không đáng kể, nhiều học sinh, SV khơng nói được một câu tiếng Anh hồn
chỉnh hoặc nói sai ngữ pháp, phát âm khơng chuẩn, đặc biệt khả năng nghe rất kém”.
Thạc sĩ Lê Hoàng Tiến (Trường ĐH Nông Lâm TP.HCM) và thạc sĩ Võ Thị Ngọc Hà
(Trường ĐH Ngân hàng TP.HCM) thông tin, qua một khảo sát nhanh với 500 SV các
trường ĐH tại TP.HCM, phần lớn họ chưa có một nhận định rõ ràng về tiếng Anh chuyên
ngành cũng như không tự tin giao tiếp tiếng Anh sau khi tốt nghiệp ĐH, đặc biệt trong
môi trường làm việc.
Ước mơ “Make in VietNam” và những lỗ
hỏng Anh Văn cấp Phổ Thơng.
Muốn có sản phẩm "Make in Việt Nam" thì
cũng phải học, tiếp thu tri thức từ thế giới.
Muốn tiếp thu tri thức thế giới thì phải giỏi
tiếng Anh. Khơng giỏi tiếng Anh thì khơng
mở cửa đi ra với thế giới được, nói chi
chuyện bốn chấm với ba chấm.


Thống kê từ dữ liệu điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2020 của 62 tỉnh thành cho thấy,
chiếm vị trí "đội sổ" năm nay tiếp tục là mơn tiếng Anh. Cả nước có 1.262 bài bị điểm liệt

0

0

(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh

Tieu luan


(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh

(dưới 1 điểm), trong đó Tiếng Anh là mơn thi có nhiều điểm liệt nhất, với 543 bài thi chiếm tỉ lệ 0,07%.
Năm nay, mơn tiếng Anh có số thí sinh đạt điểm dưới trung bình cao kỷ lục, với 472.990
thí sinh đạt điểm dưới trung bình (chiếm tỉ lệ 63,13%).
Chất lượng đào tạo tiếng Anh của ngành giáo dục Việt Nam có vấn đề, rất thấp và khơng
đồng đều. Nếu có nhóm trội lên thì chỉ tập trung ở các thành phố lớn, cịn các tỉnh nơng
thơn, vùng xa, miền núi chắc chắn từ điểm liệt đến dưới trung bình.
Chúng ta thiếu giáo viên tiếng Anh, số lượng và chất lượng cũng khơng đáp ứng được
u cầu. Đây chính là nguyên nhân căn bản dẫn đến thứ hạng "đội sổ" như đang chứng
kiến.
Tại Diễn đàn thanh niên khởi nghiệp 2018, Bộ trưởng Nguyễn Mạnh Hùng đề xuất:
"Chúng ta nói đến start up không chỉ ở Việt Nam mà cần dần vươn ra toàn cầu. Để giải
quyết câu chuyện toàn cầu, hiện vẫn còn điểm nghẽn là tiếng Anh. Xin Thủ tướng sớm
công bố tiếng Anh là ngôn ngữ thứ hai của đất nước Việt Nam”.
GS Nguyễn Minh Thuyết cũng thống nhất quan điểm này: “Việc công nhận tiếng Anh là
ngôn ngữ thứ hai của Việt Nam trước sau cũng phải thực hiện. Công nhận tiếng Anh như
ngôn ngữ thứ hai sẽ thúc đẩy việc lớp trẻ học tiếng Anh. Nếu khơng phải tồn dân học

tiếng Anh thì ít nhất là lớp trẻ”.
Và quan điểm này không phải mới mẻ gì, từ năm 2007, trong chuyến thăm Việt Nam,
Thủ tướng Singapore Lý Quang Diệu gợi ý: "Đại học Việt Nam nên có sách giáo khoa
tiếng Anh ở các ngành quan trọng như kỹ thuật, công nghệ... bởi nếu chỉ dùng sách Việt
Nam thì chắc chắn sẽ tụt hậu".
Nhưng, với trình độ tiếng Anh của học sinh phổ thông hiện nay, sách tiếng Anh làm sao
đọc được?
Và không đọc được sách tiếng Anh thì khơng thể tiếp thu tri thức, cơng nghệ để làm ra
sản phẩm, để làm ông chủ trên thị trường thế giới.

0

0

(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh

Tieu luan


(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh

Cịn nhớ, cũng chính Bộ trưởng Nguyễn Mạnh Hùng từng nêu ra khái niệm "Make in
Việt Nam". Hai việc lớn "tiếng Anh là ngôn ngữ thứ hai" và "Make in Việt Nam" có quan
hệ cực kỳ gắn bó, khơng có tiếng Anh làm cơng cụ thì đừng nói chuyện "make" cái gì cả.
Cùng với đó vào năm 2018, Bộ trưởng Bộ Giáo Dục Phùng Xuân Nhạ đã đề xuất Tiếng
Anh trở thành ngôn ngữ thứ 2 như sau. Vừa qua, Chính phủ đã ban hành Quyết định 2080
phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc
dân giai đoạn 2017-2025. Bộ trưởng Phùng Xuân Nhạ cho biết, quyết định này được ban
hành theo hướng chú trọng đến chất lượng thiết thực, “một mặt quảng đại cho nhiều
người biết tiếng Anh, tạm gọi là “xoá mù”, mặt khác phải đi vào chiều sâu dạy và học

tiếng Anh ở các trường phổ thông, đại học”.
“Tới đây, Bộ Giáo dục sẽ tiếp tục đẩy mạnh dạy ngoại ngữ trong trường phổ thông, tăng
cường khảo thí cũng như đánh giá chất lượng, sao cho chất lượng phải được quốc tế công
nhận” - Bộ trưởng Nhạ nói.
Bộ trưởng cho biết, việc xã hội hố trong dạy và học cũng như kiểm tra, đánh giá ngoại
ngữ nói chung, trong đó có tiếng Anh, nâng cao chất chất lượng giáo dục, gắn với hội
nhập quốc tế là một trong những ưu tiên được Bộ đẩy mạnh trong năm 2019.
“Tơi rất muốn giáo dục Việt Nam trình độ phải chuẩn hoá và hội nhập quốc tế, ngay từ
các chương trình và các hoạt động. Chúng tơi đang nhờ các tổ chức quốc tế, đặc biệt là
Hội đồng Anh và Cambridge hỗ trợ trong việc đào tạo, khảo thí, để dần dần khảo thí tiếng
Anh của Việt Nam phải tiến đến quốc tế. Như vậy vừa giảm được chi phí đầu tư của nhà
nước, đồng thời chất lượng vừa được quốc tế công nhận. Đây là hướng đi đẩy mạnh quốc
tế hoá giáo dục tại Việt Nam mà Bộ sẽ chú trọng trong thời gian tới” - Bộ trưởng nói.

3. Tổng quan tình hình nghiên cứu ngồi nước

0

0

(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh

Tieu luan


(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh

Thời gian gần đây, một số lượng lớn sinh viên Châu Á đặc biệt là khu vực Đông Nam Á
(Việt Nam, Thái Lan và Indonesia) đã đến Úc để học tập. Những vấn đề mà sinh viên
Châu Á đối mặt trong khi học ở Úc đã thu hút một số lượng lớn học giả, ví dụ như Herger

(1992), Denise & Simone (1997), Ballard & Clanchy (1997), Biggs (1997), Biggs (2003),
Wong (2004), Exley (2005), Edwards & Hui (2007). Tất cả những người đã khảo sát
thành tích học tập của sinh viên Châu Á và đồng thời cũng điều tra nghiên cứu những
thách thức mà sinh viên đối mặt khi bắt đầu học Tiếng Anh.
Khá nhiều sinh viên Châu Á sử dụng thời gian của mình đến những trung tâm ngơn ngữ ở
Úc trước khi bước vào ngưỡng cửa Đại Học. Vấn đề chuyển mình từ cơ sở văn hóa mẹ đẻ
sang một môi trường mới ở một quốc gia giao tiếp bằng Tiếng Anh không phải là một
nhiệm vụ dễ dàng. Hơn nữa, các sinh viên Châu Á thường mang theo cách học từ quốc
gia của mình khi bước ra nước ngoài học tập (Ballard & Clanchy, 1997; Biggs, 1997,
2003).
Số lượng sinh viên Thái Lan, Việt Nam và Indonesia theo học các khóa học Tiếng Anh và
học thuật tại các cơ sở giáo dục của Úc là đáng chú ý.
Các sinh viên Châu Á nói chung và Đơng Nam Á nói riêng vẫn còn bị động và hầu như là
học vẹt. Những đặc điểm đó rõ ràng được bộc lộ khi sinh viên du học ở nước ngoài
(Nieto, 1992; Park, 2000; Ballard & Clanchy, 1997; Biggs, 2003; Exley, 2005). Park
(200) phát biểu rằng sự trầm tính và khiêm tốn thì được đánh giá cao trong nền văn hóa ở
Châu Á cho nên sinh viên Đơng Nam Á thường có xu hướng bị động và khơng nói trong
lớp. Những học sinh Đơng Nam Á sợ có thể mất mặt trước những bạn khác trong lớp nếu
mình trả lời sai, khơng đúng, vì vậy các sinh viên thường không phát biểu ý kiến của
mình và khơng tự tin khi tham gia các lớp thảo luận ESL (Vang, 1999; Lewis, 1996),
Park nói thêm việc học của sinh viên được hoàn thành bằng cách học thuộc lòng các bài
giảng của giảng viên. Đồng quan điểm là Clara, Vang (1999), , Biggs (2003) và Lewis &
Luangpraseut (1989) đều cho rằng nhìn chung trong các lớp học Đơng Nam Á các hoạt
động học tập mang tính trải nghiệm và tương tác là rất hiếm và hầu hết sinh viên nghe bài
giảng của giáo viên và ghi chép.

0

0


(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh

Tieu luan


(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh

Rao (2001) cho rằng nguyên nhân dẫn đến những vấn đề này là bởi vì “lấy giáo viên là
trung tâm” và học “chế độ học tập định hướng đóng cửa”. Có rất nhiều giảng viên ở các
trường Đại Học phương Tây báo cáo những khó khăn khi dạy sinh viên Châu Á. Những
khó khăn này được Biggs (2003) tổng kết như sau
“ Học vẹt và thiếu khả năng phản biện”
“ Bị động, ít trao đổi trong lớp”
“ Tập trung quá mức vào phương pháp đánh giá”
“ Không hiểu đạo văn nghĩa là gì”
“ Sống gắn bó với nhau và khơng chịu hịa nhập với người dân trong khu vực”
“ Khơng dễ dàng điều chỉnh theo điều kiện khu vực sống”
“ Có xu hướng coi giảng viên như thần thánh”
“ Phuong pháp giảng dạy phương Tây tiến bộ xem không phù hợp với người Châu Á”
Sinh viên quốc tế bao gồm Châu Á thường mang những nền văn hóa khác biệt ở nước
ngoài. Nieto (1992) giả định rằng: sự khác biệt về văn hóa học tập đặc biệt rõ ràng trong
ba lĩnh vực: phong cách học tập, phong cách học tập hoặc tương tác và sự khác biệt về
ngôn ngữ.
Ở Việt Nam vẫn còn ảnh hưởng mạnh mẽ của tư tưởng Nho giáo, mỗi sinh viên đều
thuộc nằm lòng những câu tục ngữ, câu nói về vai trị,vị trí của người thầy như:
“ Vua, thầy, cha ấy ba ngơi
Kính thờ như một,trẻ ơi ghi lịng”
Vua, thầy, cha ở các vị trí khác nhau nhưng trẻ em lại nhớ rằng chúng nên tơn kính họ
như một thể thống nhất.
Hoặc


0

0

(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh

Tieu luan


(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh

Không thầy đố mày làm nên
Bạn sẽ không làm được gì nếu khơng có thầy cơ
Hoặc
Muốn sang phải bắc cầu Kiều
Muốn con hay chữ phải yêu lấy thầy
Để sang sông bạn cần phải có một cây cầu, để trở thành một sinh viên giỏi bạn phải yêu
lấy thầy của mình. Người dạy tơi chữ thì người đó là thầy, siêu cấp bậc thầy đã hằn sâu
vào thế hệ học sinh, sinh viên Việt Nam. Kết quả khi ra nước ngoài, học sinh, sinh viên
không tự tin trong giao tiếp, tiếp xúc với giáo viên. Giống như các sinh viên Châu Á
khác, sinh viên Việt Nam thường không thể hiện ý kiến của mình trong lớp học. Do đó,
sự tương tác xa giữa giáo viên và học sinh trong các nền văn hóa là một trong những lý
do ảnh hưởng đến phong cách học tập của học sinh và cả phong cách giao tiếp trong các
lớp học phương Tây.
3. Những vấn đề/khía cạnh cịn chưa nghiên cứu
Đã có nhiều nghiên cứu về những khó khăn trong việc học Tiếng Anh ở các trường Đại
học nhưng đối với các trường Đại học thuộc thành phố Hồ Chí Minh trong 3 năm trở lại
đây thì chưa có nghiên cứu nào thực hiện. Do hạn chế về thời gian nên nghiên cứu không
phỏng vấn được nhiều sinh viên, nhiều đối tượng khác để có những thơng tin phong phú

hơn. Do đó, nghiên cứu cần khảo sát trên nhiều nhóm đối tượng, lấy ý kiến của các
chuyên gia…Đây cũng là một hướng phát triển cho các đề tài nghiên cứu sau này.

NỘI DUNG – PHƯƠNG PHÁP

0

0

(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh

Tieu luan


(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh

1. Thiết kế nghiên cứu
2. Phương pháp
Phương pháp nghiên cứu lý luận
Phân tích tổng hợp, hệ thống hóa các tài liệu có liên quan đến đề tài đã được xuất bản,
các ấn phẩm trong và ngoài nước để xây dựng cơ sở lý luận cho đề tài.
Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi và phỏng vấn sâu
- Nhằm hiểu rõ những khó khăn mà sinh viên Đại Học Cơng Nghiệp Thành Phố Hồ Chí
Minh đang gặp phải trong q trình học tiếng Anh
- Đưa ra đánh giá tổng quát và trực quan đến từ góc độ của chính sinh viên
Phương pháp thống kê toán học
- Nghiên cứu thực hiện các phép tốn thống kê thơng qua phần mềm SPSS 16.0 để xử lý
kết quả thu được từ khảo sát thực trạng về tỷ lệ sinh viên khó khăn trong việc học Tiếng
Anh ở trường Đại Học Công Nghiệp Thành Phố Hồ Chí Minh.
3. Phương pháp chọn mẫu

Dân số nghiên cứu :50.000 sinh viên trường Đại Học Công Nghiệp TPHCM
Cỡ mẫu: 381
Cách tiếp cận dân số mẫu:
-Tạo cuộc khảo sát online nhằm mục đích lắng nghe và để ra các giải pháp hiệu quả đối
với việc học Tiếng Anh
Phương pháp chọn mẫu:
-Nhóm nghiên cứu chọn mẫu theo phương pháp ngẫu nhiên đơn giản
Lý do:

0

0

(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh

Tieu luan


(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh

-Phương pháp này đơn giản, dễ thực hiện nếu có một khung mẫu hồn chỉnh, cho kết quả
khách quan.
-Tính đại diện cao,có thể lồng ghép các phương pháp chọn mẫu khác
-Ngồi ra phương pháp này cịn cho hiển thị dữ liệu nhanh,không tốn kém tiền bạc,thời
gian
3.Thiết kế công cụ thu thập thông tin :
- Lập bảng câu hỏi khảo sát,căn cứ vào câu hỏi nghiên cứu cũng như cơ sở lý thuyết về
việc học từ vựng nói chung và học từ vựng tiếng Anh nói riêng và căn cứ vào kết quả của
những nghiên cứu khác trong cùng lĩnh vực nghiên cứu, bảng hỏi gồm có 18 câu hỏi
đóng và câu hỏi bán đóng bán mở. Các câu hỏi xoay quanh ba vấn đề chính là đánh giá

của sinh viên về tầm quan trọng của tiếng Anh hiện nay,kĩ năng cần có để thơng thạo
tiếng Anh,và sự khó khăn mà sv mắc phải trong quá trình hoc tập.
4.Quy trình thu thập dữ liệu :
- Nhóm tạo một biểu mẫu câu hỏi trực tuyến online, các thành viên với nhiệm vụ chia sẽ
một cách rộng rãi để thu thập dữ liệu về đề tài đang thực hiện là những khó khăn của sinh
viên Đại Học Công Nghiệp trong việc học tiếng Anh.

CẤU TRÚC DỰ KIẾN CỦA LUẬN VĂN
Luận văn gồm có 3 chương:
I. Chương 1: Cơ sở lý luận về khó khăn của sinh viên khi học tiếng anh.
1.1. Các khái niệm cơ bản của đề tài.
1.2. Các khái niệm có liên quan đến khái niệm những khó khăn.
1.3. Hoạt động học tiếng anh của sinh viên.
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc học tiếng anh của sinh viên.

0

0

(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh

Tieu luan


(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh

II. Chương 2: Những khó khăn trong việc học tiếng anh của sinh tại Trường đại học
Công Nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh.
2.1. Thực trạng về việc học tiếng anh của sinh tại Trường đại học Công Nghiệp Thành
phố Hồ Chí Minh

2.2. Phân tích những khó khăn trong việc học tiếng anh của sinh tại Trường đại học Công
Nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh.
2.3. Đánh giá chung về những khó khăn.

III.Chương 3: Giải pháp giúp việc học tiếng anh trở nên hiệu quả hơn của sinh viên
Trường đại học Công Nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh.
3.1. Cơ sở đề xuất các giải pháp.
3.2. Nguyên tắc xác định các giải pháp
3.3. Đề xuất các giải pháp

KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ TÀI

TT

Công việc

THỜI GIAN
1

2

3

4

5

6

7


8

1

Tổng quan tình
hình nghiên cứu
trong nước và
ngồi nước theo
khung khái niệm

0

0

(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh

Tieu luan

9

10

11

12


(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh


2

Viết lý do chọn đề

3

tài.
Tìm và hồn thiện
phần:
- Mục tiêu chung và
mục tiêu cụ thể.
- Câu hỏi nghiên

4

cứu.
Tìm hiểu và chuẩn
bị:
- Phạm vi, đối
tượng nghiên cứu
- Ý nghĩa lý luận và

5

thực tiễn của đề tài.
Chuẩn bị và hoàn
thành phần tổng
quan tài liệu:
- Các khái niệm.
- Tổng quan tình

hình nghiên cứu
trong và ngồi nước

6

theo khái.
Tìm kiếm tư liệu và
hồn thành phần:
-Nội dung

7

-Phương pháp
-Cấu trúc dự kiến

8

của luận văn
Hồn thiện về mặt
hình thức bài word

0

0

(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh

Tieu luan



(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh

(chỉnh front chữ,
canh lề,…)

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu Tiếng Việt
GS.TS Nguyễn Đức Tồn (2011). Từ điển tiếng Việt.
TuanMinh01 (2020). Từ điển bách khoa WIKIPEDIA.
Dương Thị Kim Oanh ( 2013 ). Một số hướng tiếp cận trong nghiên cứu động cơ học tập
Locke, Edwin A, Latham, Gary P (1990). A theory of goal setting & task performance.

Website
Từ điển bách khoa WIKIPEDIA Việt Nam (2020) Tiếng Anh.
Truy cập ngày
23/11/2020
Hà Ánh (2018) Chỉ 10-15% sinh viên đạt chuẩn đầu ra Tiếng Anh.
Truy cập ngày 23/11/2020
Lê Thanh Phong (2020). Tiếng Anh đội sổ thì “Make in Việt Nam” thế nào?
Truy cập ngày 23/11/2020.
Ngọc Vân (2018). Bộ trưởng Phùng Xuân Nhạ nói về đề xuất tiếng Anh là ngơn ngữ thứ
2.

0

0

(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh

Tieu luan



(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh

/>
Tài liệu Tiếng Anh
Locke, Edwin A, Latham, Gary P (1990). A theory of goal setting & task performance.
Website English
Cao Thanh Nguyên (2011). Challenges of Learning English in Australia towards
Students Coming from Selected Southeast Asian Countries: Vietnam, Thailand and
Indonesia. Truy cập ngày 23/11/2020

PHIẾU KHẢO SÁT
Chào bạn! Chúng tôi là sinh viên trường đại học Cơng Nghiệp. Hiện tại nhóm chúng tơi
đang làm đề tài nghiên cứu về “ Khó khăn trong việc học Tiếng Anh của sinh viên trường
ĐHCN TPHCM ”. Để tìm hiểu rõ nhận định của các bạn về sự khó khăn trong việc học
Tiếng Anh của sinh viên, nhóm chúng tơi đã thực hiện bài khảo sát này. Rất mong nhận
được sự hợp tác của các bạn để nhóm chúng tơi có thể hồn thành tốt đề tài. Xin chân
thành cảm ơn các bạn!

* Bắt buộc :
* Full name :
* Giới tính của bạn :
o Nam
o Nữ

0

0


(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh

Tieu luan


(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh

o Mục khác

* Bạn là sinh viên năm :
o Năm 1
o Năm 2
o Năm 3
o Năm 4
o Mục khác:
* Khoa hiện tại bạn đang học :
1. Bạn đã qua Tiếng Anh 1, 2 do nhà trường tổ chức chưa?
o Có
o Chưa

2. Bạn cảm thấy Tiếng Anh?
o Dễ
o Tương đối dễ
o Rất dễ
o Khó
o Rất khó
3. Với thang điểm là 100 bạn tự đánh giá trình độ Tiếng Anh của mình?
_________________________________________________

0


0

(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh

Tieu luan


(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh

4. Nêu những cảm nghĩ của bạn về Tiếng Anh?
5. LISTENING SKILLS :
o Dễ
o Tương đối dễ
o Tương đối
o Khó
o Rất khó

6. Khó khăn với LISTENING SKILLS :
o Khơng thể theo kịp tốc độ nói
o Khơng biết lựa chọn audio nghe hợp lý
o Khơng hiểu họ nói gì dù nghe được
o Cố gắng nghe đủ mọi thể loại từ báo đài,ca nhạc,.. nhưng khơng hiệu quả
o Khó chịu,ù tai,chóng mặt,.. khi nghe được một thời gian ngắn
o Khó quá bỏ qua
o Mục khác

0

0


(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh

Tieu luan


(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh

7. READING SKILLS :
o Dễ
o Tương đối dễ
o Tương đối
o Khó
o Rất khó
8. Khó khăn với READING SKILLS :
o Vốn từ vựng cịn hạn chế
o Bài đọc q dài
o Khơng biết bắt đầu luyện tập từ đâu
o Ngữ pháp còn nhiều hạn chế
o Mỏi mắt khi đọc được 2 - 3 đoạn văn ngắn
o Khó quá bỏ qua
o Mục khác
9. SPEAKING SKILLS :
o Dễ
o Tương đối dễ
o Tương đối
o Khó
o Rất khó
10. Khó khăn với SPEAKING SKILLS :


0

0

(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh(Tieu.luan).de.tai.nhung.kho.khan.cua.sinh.vien.dai.hoc.cong.nghiep.thanh.pho.ho.chi.minh.khi.hoc.tieng.anh

Tieu luan


×