Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Tài chính ngân hàng hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp sài gòn hà nội chi nhánh trung hòa nhân chính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 105 trang )

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN
---------------------

LÊ PHƢƠNG THẢO

HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GỊN - HÀ NỘI
CHI NHÁNH TRUNG HỊA NHÂN CHÍNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Hà Nội, 2022


BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN
---------------------

HỌC VIÊN: LÊ PHƢƠNG THẢO

HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN - HÀ NỘI
CHI NHÁNH TRUNG HÒA NHÂN CHÍNH



LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã số: 8340201
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. ĐÀO VĂN HÙNG

Hà Nội, 2022


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi là Lê Phƣơng Thảo, học viên cao học mã số 8053402011, lớp
CHTC5-HN chuyên ngành Tài chính Ngân hàng, Học viện Chính sách và
Phát triển – Bộ Kế hoạch Đầu tư.
Bản luận văn với đề tài “Hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn - Hà Nội Chi nhánh Trung Hịa Nhân Chính” này được thực hiện
dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Đào Văn Hùng. Tôi xin cam đoan cơng
trình này được nghiên cứu một cách nghiêm túc, độc lập và các số liệu, tư
liệu, kết quả có nguồn gốc rõ ràng.
Tơi xin chịu trách nhiệm những vấn đề liên quan về nội dung cơng
trình này.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2022

Tác giả


Lê Phƣơng Thảo


ii

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được luận văn “Hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng
TMCP Sài Gòn - Hà Nội Chi nhánh Trung Hịa Nhân Chính”, tơi xin được bày
tỏ lòng biết ơn PGS.TS. Đào Văn Hùng là người hướng dẫn khoa học và thầy cô
giáo là giảng viên Học viện Chính sách và Phát triển, đặc biệt những thầy, cơ
giáo trực tiếp giảng dạy tơi trong q trình theo học. Các thầy, cô giáo đã
truyền đạt tri thức, kinh nghiệm, và hướng dẫn tơi trong q trình học tập và
nghiên cứu khoa học.
Luận văn “Hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà
Nội Chi nhánh Trung Hịa Nhân Chính” là sản phẩm nghiên cứu khoa học đầu
tiên của tôi. Mặc dù đã cố gắng, song do trình độ và điều kiện nghiên cứu cịn
hạn chế nên luận văn không tránh khỏi những khiếm khuyết.
Tôi chân thành mong muốn nhận được những ý kiến đóng góp q báu
để luận văn này có thể hồn chỉnh hơn và đó cũng là kinh nghiệm để tơi có
thể tiếp tục thực hiện những cơng trình nghiên cứu sau này.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Tác giả luận văn

Lê Phƣơng Thảo


iii

DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.1. Mơ hình cơ cấu tổ chức SHB – Chi nhánh Trung Hịa Nhân Chính 32

Hình 2.2: Quy mô và tốc độ tăng trưởng vốn huy động ................................... 42
Hình 2.3: Cơ cấu huy động vốn theo kỳ hạn .................................................... 44
Hình 2.4: Chi phí huy động vốn ........................................................................ 48
Hình 2.5 : Hiệu suất sử dụng vốn...................................................................... 49
Hình 2.6: Tỷ lệ lãi cận biên (NIM) ................................................................... 50

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Cơ cấu nguồn nhân lực tại Chi nhánh Trung Hịa Nhân Chính ........ 34
Bảng 2.2: Một số chỉ tiêu tài chính ................................................................... 35
Bảng 2.3: Tổng nguồn vốn huy động................................................................ 36
Bảng 2.4: Tổng nguồn vốn huy động................................................................ 37
Bảng 2.5: Kết quả hoạt động kinh doanh .......................................................... 38
Bảng 2.6: Cơ cấu huy động vốn theo kỳ hạn .................................................... 43
Bảng 2.7: Cơ cấu huy động vốn theo loại tiền .................................................. 46
Bảng 2.8: Cơ cấu huy động vốn theo đối tượng khách hàng ............................ 47
Bảng 2.9: Chi phí huy động vốn ....................................................................... 48
Bảng 2.10: Hiệu suất sử dụng vốn .................................................................... 49


iv

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt
Basel (The Basel capital accord)
CAR (Capital adequacy ratio)
CHI NHÁNH
DVKH
DVKH&KT


Giải thích từ ngữ
Hiệp ước vốn Basel
Tỷ lệ an toàn vốn
Chi nhánh
Dịch vụ khách hàng
Dịch vụ khách hàng và kế toán

KHCN

Khách hàng cá nhân

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHTW

Ngân hàng Trung ương

SHB

Ngân hàng TMCP Sài Gịn – Hà Nội


TCTD

Tổ chức tín dụng

TMCP

Thương mại cổ phần


v

HỌC VIỆN
CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------o0o-----Hà Nội, ngày tháng năm 2022

BẢN GIẢI TRÌNH CÁC ĐIỂM BỔ SUNG SỬA CHỮA
LUẬN VĂN THẠC SỸ
THEO GÓP Ý CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SỸ
Tên học viên: Lê Phương Thảo
Đề tài luận văn: “Hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
- Hà Nội Chi nhánh Trung Hịa Nhân Chính”
Chun ngành: Tài chính – Ngân hàng

Mã ngành: CHTC5-HN

Cán bộ hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Đào Văn Hùng

Trên cơ sở góp ý của Hội đồng chấm luận văn thạc sỹ, dưới sự hướng
dẫn của cán bộ hướng dẫn khoa học, học viên đã sửa chữa, bổ sung các góp ý
của hội đồng chấm luận văn thạc sĩ như sau:
1. Về nội dung (ghi theo kết cấu luận văn):
(i) Mở đầu
Phần mở đầu bao gồm các nội dung: Lý do chọn đề tài; Tính cấp thiết
của đề tài nghiên cứu; Tổng quan tình hình nghiên cứu; Mục tiêu và nhiệm vụ
nghiên cứu; Câu hỏi nghiên cứu; Đối tượng và phạm vi nghiên cứu; Phương
pháp nghiên cứu; Ý nghĩa thực tiễn của đề tài và Kết cấu của Luận văn
(ii) Chương 1: Hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng thương mại
Đã bổ sung các kiến thức chi tiết hơn về Tỷ lệ lãi cận biên (NIM):
Công thức, Định nghĩa, Ý nghĩa của tỷ lệ này.
(iii) Chương 2: Thực trạng hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng
TMCP Sài Gòn - Hà Nội Chi nhánh Trung Hịa Nhân Chính
- Mục 2.2 đã đổi thành Thực trạng hiệu quả huy động vốn tại Ngân
hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội Chi nhánh Trung Hịa Nhân Chính
- Kiểm tra lại số liệu và đổi tên Bảng biểu 2.4 trong mục 2.1.4.3 về
Tình hình cho vay tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn – Hầ Nội chi nhánh Trung


vi

Hịa Nhân Chính thành “Bảng 2.4: Tổng dư nợ”.
- Bổ sung các số liệu thu thập được trong các mục 2.3.2.1 và 2.3.2.2
để phân tích rõ hơn Thực trạng hiệu quả Huy động vốn tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn – Hầ Nội chi nhánh Trung Hịa Nhân Chính.
(iv) Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân
hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội Chi nhánh Trung Hịa Nhân Chính
- Bổ sung, phân tích rõ hơn về Giải pháp giảm chi phí huy động vốn
trong việc nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn –

Hầ Nội chi nhánh Trung Hịa Nhân Chính.
2. Sửa chữa khác (nếu có):
Học viên đã rà sốt kĩ lưỡng các lỗi chính tả, trình bày, các trích xuất
thơng tin từ các nguồn tin chính thống đảm bảo đạt hiệu quả tốt nhất cho bản
Luận văn nghiên cứu về “Hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Sài
Gòn - Hà Nội Chi nhánh Trung Hịa Nhân Chính”.
3. Các vấn đề góp ý khác, tác giả xin bảo lƣu ý kiến
Trên đây là các nội dung học viên đã tiếp thu và hồn chỉnh Luận văn
sau khi có ý kiến của Hội đồng chấm luận văn thạc sỹ.
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC

HỌC VIÊN

(Ký ghi rõ họ tên)

(Ký ghi rõ họ tên)

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(Ký ghi rõ họ tên)


vii

MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii
DANH MỤC HÌNH VẼ VÀ DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................... iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT............................................................................. iv
TÓM TẮT LUẬN VĂN ...................................................................................... x

LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI.................................................................................................... 8
1.1. Khái quát chung về ngân hàng thương mại ................................................................8
1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại ............................................................... 8
1.1.2 Nguồn vốn của ngân hàng thương mại ........................................................ 9
1.1.3 Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại ..................................... 10
1.2 Huy động vốn ngân hàng thương mại ........................................................... 11
1.2.1. Khái niệm huy động vốn của ngân hàng thương mại ............................... 11
1.2.2. Đặc điểm huy động vốn của ngân hàng thương mại................................. 11
1.2.3 Các nguyên tắc huy động vốn .................................................................... 12
1.2.4 Các hình thức huy động vốn ngân hàng thương mại ................................. 13
1.3. Hiệu quả huy động vốn của ngân hàng thương mại ............................................... 16
1.3.1. Quan niệm về hiệu quả huy động vốn của NHTM ................................... 16
1.3.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả huy động vốn................................... 16
1.3.3. Một số tiêu chí đánh giá hiệu quả huy động vốn của NHTM................... 18
1.3.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả huy động vốn của NHTM .............. 22
1.3.4.1 Nhân tố chủ quan .................................................................................... 22
1.3.4.2. Nhân tố khách quan ................................................................................ 27
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1.............................................................................................. 29


viii

CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN – HÀ NỘI – CHI
NHÁNH TRUNG HỊA NHÂN CHÍNH ......................................................... 30
2.1. Khái qt về SHB - Chi nhánh Trung Hịa Nhân Chính ............................. 30
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ............................................................ 30
2.1.2. Cơ cấu tổ chức........................................................................................... 32

2.1.3. Đặc điểm môi trường hoạt động tại Chi nhánh Trung Hịa Nhân Chính.. 32
2.1.4 Tình hình hoạt động kinh doanh của SHB Chi nhánh Trung Hịa Nhân
Chính giai đoạn 2018 - 2020 ............................................................................... 35
2.2. Thực trạng huy động vốn tại SHB - Chi nhánh Trung Hịa Nhân Chính .... 39
2.2.1. Cơ sở pháp lý về huy động vốn tại SHB - Chi nhánh Trung Hòa Nhân
Chính ................................................................................................................... 39
2.2.2. Các sản phẩm vốn huy động vốn của SHB Trung Hịa Nhân Chính ........ 41
2.2.3. Phân tích các chỉ tiêu hiệu quả huy động vốn tại SHB - Chi nhánh
Trung Hịa Nhân Chính ....................................................................................... 41
2.3. Đánh giá chung hiệu quả huy động vốn tại của SHB - Chi nhánh Trung
Hịa Nhân Chính .................................................................................................. 51
2.3.1. Kết quả đạt được ....................................................................................... 51
2.3.2. Hạn chế...................................................................................................... 53
2.3.3. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế .................................................. 56
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2.............................................................................................. 61
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN – HÀ NỘI CHI NHÁNH TRUNG HỊA NHÂN CHÍNH ............................................... 62
3.1. Định hướng và mục tiêu phát triển .............................................................. 62
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại SHB - Chi nhánh Trung
Hịa Nhân Chính .................................................................................................. 64
3.2.1. Giảm chi phí huy động vốn ....................................................................... 64


ix

3.2.2. Xây dựng chiến lược huy động vốn phù hợp cho từng thời kỳ, đáp ứng
yêu cầu vốn tại chỗ .............................................................................................. 64
3.2.3. Phối hợp với Hội sở hoàn thiện tổ chức thực hiện kế hoạch huy động
vốn ....................................................................................................................... 67
3.3. Khuyến nghị đối với SHB ............................................................................ 82

KẾT LUẬN CHƢƠNG 3.............................................................................................. 83
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 84
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 85
PHỤ LỤC 1 ........................................................................................................ 87
BẢNG KHẢO SÁT Ý KIẾN KHÁCH HÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ 87


x

TÓM TẮT LUẬN VĂN
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay, nền kinh tế Việt Nam không những phải đối mặt với những diễn
biến khó lường của kinh tế thế giới mà cịn phải đối mặt với những khó khăn
nội tại như áp lực lạm phát vẫn còn, thâm hụt cán cân thương mại đạt mức
cao, thị trường chứng khốn khơng có nhiều khởi sắc. Để có thể giữ vững ổn
định kinh tế vĩ mô, hỗ trợ các doanh nghiệp duy trì và mở rộng sản xuất,
khuyến khích xuất khẩu... thì nguồn lực có ý nghĩa quyết định khơng thể thiếu
được đó chính là vốn, đặc biệt là vốn trung và dài hạn. Vốn là điều kiện tiên
quyết đối với sự phát triển của bất cứ doanh nghiệp nào trong nền kinh tế.
Ngân hàng - ngành then chốt trong lĩnh vực huy động vốn đóng vai trị chủ
đạo trong việc dẫn vốn cho nền kinh tế. Ngân hàng với đặc trưng cơ bản “đi
vay để cho vay” thì vốn, đặc biệt là vốn huy động giữ vai trị vơ cùng quan
trọng. Trong điều kiện nền kinh tế đất nước đang phải đối phó với nhiều khó
khăn từ cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu, cạnh tranh trong hội nhập … Huy
động vốn với chi phí thấp nhất, hợp lý trong cơ cấu thời gian, cơ cấu loại tiền
để đáp ứng cho nhu cầu cho vay và đầu tư có hiệu quả là một bài tốn khó,
cần lời giả tối ưu từ những nhà quản trị ngân hàng hiện đại.
Đặc trưng nguồn vốn và sử dụng vốn của các Ngân hàng thương mại có sự
chênh lệch đặc biệt là sự chênh lệch về kỳ hạn. Vốn huy động của các Ngân
hàng thương mại chủ yếu là vốn ngắn hạn nhưng nhu cầu sử dụng vốn dài hạn

để đầu tư mở rộng hoạt động kinh doanh của các chủ thể trong nền kinh tế lớn
đã ảnh hưởng đến hiệu quả và hoạt động an toàn của ngân hàng. Huy động
ngắn hạn, cho vay dài hạn là bản chất của NH. Nhưng làm thế nào để hài hịa
lợi nhuận/chi phí. Nếu q nhiều thì rủi ro cho ngân hàng, nhưng lợi nhuận có
thể cao (huy động ngắn hạn với chi phí thấp và cho vay dài hạn với lãi suất
cao. Vì vậy, việc đánh giá đúng hiệu quả của huy động vốn của ngân hàng là


xi

cần thiết. Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội cũng khơng nằm ngồi xu
hướng đó.
Nhận thức được vai trị của hoạt động huy động vốn đối với hoạt động
kinh doanh của Ngân hàng. Là một học viên cao học chun ngành: Tài chính
- Ngân hàng của Học viện, tơi đã lựa chọn đề tài: “Hiệu quả huy động vốn tại
Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội Chi nhánh Trung Hịa Nhân Chính” (sau
đây gọi tắt là Chi nhánh Trung Hịa Nhân Chính) để làm đề tài nghiên cứu.
Ngồi phần mở đầu, kết luận, danh mục các tài liệu tham khảo, luận
văn được trình bày trong 3 chương:
Chƣơng 1: Hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng thƣơng mại
- Trình bày về khái niệm, vai trị và đặc điểm vốn huy động của NHTM.
Trong đó:
Ngân hàng thương mại được định nghĩa là loại hình ngân hàng được
thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác
theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận. Trong đó, hoạt động
ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung
thường xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung
ứng các dịch vụ thanh toán.
Huy động vốn của NHTM là việc NHTM lựa chọn sử dụng các phương
thức và các công cụ khác nhau để tập trung các nguồn tiền tệ trong nền kinh

tế cũng như việc tổ chức chỉ đạo thực hiện và kiểm sốt cơng tác huy động
vốn nhằm đạt được mục tiêu đặt ra.
Khác với hầu hết các tổ chức kinh tế khác thì huy động vốn của các
NHTM có một số khác biệt:
Thứ nhất, nếu như các tổ chức kinh tế khác muốn được cấp phép hoạt
động thì u cầu về vốn chủ sở hữu ln rất cao, thường phải đáp ứng trên
50% tổng nhu cầu vốn hoạt động, thì đối với các NHTM, yêu cầu về vốn chủ


xii

sở hữu thường thấp hơn nhiều, chỉ ở mức khoảng 8% tổng tài sản có được qui
đổi theo mức rủi ro (theo quy định của Basel).
Thứ hai, các NHTM có thể thông qua nhiều biện pháp và công cụ khác
nhau để huy động vốn.
Thứ ba, NHTM thiết lập mạng lưới chi nhánh rộng khắp để huy động
vốn và cung cấp các dịch vụ tài chính đối với các KH trong nền kinh tế.
Đối với ngân hàng, nghiệp vụ huy động vốn góp phần mang lại nguồn
vốn cho Ngân hàng thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh khác. Đối với khách
hàng, nghiệp vụ huy động vốn cung cấp cho khách hàng một kênh tiết kiệm
và đầu tư nhằm làm cho tiền của họ sinh lời, tạo cơ hội cho họ có thể gia tăng
tiêu dùng trong tương lai.
Các hình thức huy động vốn của ngân hàng thương mại gồm: Huy động
tiền gửi khơng kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm; Vay các TCTD
khác; Vay từ ngân hàng trung ương; Huy động qua phát hành các công cụ nợ
- Trình bày về khái niệm và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động
vốn. Trong đó:
Hiệu quả huy động vốn là việc thỏa mãn một cách kịp thời đầy đủ vốn
cho hoạt động kinh doanh ngân hàng cả về số lượng và cơ cấu sử dụng, với
chi phí thấp, ổn định nhất và hạn chế đến mức tối đa những rủi ro có thể xảy

ra.
Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn của ngân hàng thương mại
bao gồm: Quy mô huy động vốn và tốc độ tăng trưởng vốn huy động, Cơ cấu
nguồn vốn huy động, Chi phí huy động vốn, Sự phù hợp giữa huy động và sử
dụng vốn, Tỷ lệ lãi cận biên (NIM).
- Trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả huy động vốn gồm:
Chính sách tín dụng của ngân hàng; Năng lực, kinh nghiệm quản lý của khách
hàng; Tình hình kinh tế; Mơi trường chính trị - xã hội và pháp luật; Chủ
trương chính sách của Nhà nước; Sự phát triển của công nghệ ngân hàng.


xiii

Chƣơng 2: Thực trạng hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng
TMCP Sài Gòn - Hà Nội Chi nhánh Trung Hịa Nhân Chính
- Tại chương này, luận văn trước hết trình bày tổng quan về lịch sử hình
thành và phát triển của SHB chi nhánh Trung Hịa Nhân Chính. Các nội dung
được trình bay bao gồm: lịch sử hình thành, lĩnh vực hoạt động, quy mô và cơ
cấu nhân sự, bộ máy tổ chức, kết quả hoạt động kinh doanh.
- Trên cơ sở trình bày tổng quan về SHB chi nhánh Trung Hịa Nhân
Chính, luận văn trình bày thực trạng hiệu quả huy động vốn của SHB chi
nhánh Trung Hòa Nhân Chính giai đoạn 2018 - 2020 dựa vào các chỉ tiêu đã
đề xuất ở chương 1 bao gồm: Quy mô huy động vốn và tốc độ tăng trưởng
vốn huy động, Khả năng hoàn thành kế hoạch huy động vốn, Cơ cấu nguồn
vốn huy động, Chi phí huy động vốn, Sự phù hợp giữa huy động và sử dụng
vốn, Tỷ lệ lãi cận biên (NIM).Từ đó, tác giả đánh giá chung về hiệu quả huy
động vốn của SHB chi nhánh Trung Hịa Nhân Chính.
Những kết quả đạt được là: Cơ cấu tiền gửi theo kỳ hạn giai đoạn 2018
- 2020 của Chi nhánh Trung Hịa Nhân Chính có sự chuyển dịch rõ nét theo
hướng gia tăng tiền gửi trung, dài hạn, Hoàn thành các mục tiêu kết quả kinh

doanh cơ bản, trong đó hoạt động huy động vốn đóng góp đáng kể vào thành
công của chi nhánh, Tốc độ tăng trưởng huy động vốn cao, cơ cấu huy động
có chuyển biến tích cực; Đa dạng danh mục SPDV tiền gửi theo từng phân
khúc khách hàng.
Hạn chế và nguyên nhân: Cơ cấu nguồn vốn chưa hợp lý, tính cân đối
giữa huy động vốn và sử dụng vốn chưa hợp lý, Chi phí vốn huy động có xu
hướng tăng. Mức độ đa dạng của SPDV chưa cao làm cho khách hàng chưa
nhận thấy rõ sự khác biệt trong tính đa dạng;
Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân
hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội Chi nhánh Trung Hịa Nhân Chính


xiv

Trong chương này, luận văn trước hết trình bày về định hướng nâng cao
hiệu quả huy động vốn của SHB chi nhánh Trung Hịa Nhân Chính giai đoạn
2020 – 2025.
Từ những kết quả đạt được cũng nhưng một số hạn chế nêu tại chương 2,
tác giả đã đưa ra một số giải pháp, như: Xây dựng chiến lược huy động vốn
phù hợp cho từng thời kỳ, cụ thể: nâng cao năng lực về vốn chủ sở hữu và
tăng cường hợp tác với các định chế tài chính tại địa bàn nhằm huy động
nguồn vốn dài hạn; Mở rộng và đa dạng hóa các hình thức huy động, cụ thể:
như các chính sách ưu đãi, khuyến mãi kèm theo cho khách hàng mở mới
hoặc hiện hữu,…; Sử dụng chính sách lãi suất linh hoạt, cụ thể: chính sách ưu
đãi lãi suất các món tiền gửi lớn và dài hạn,….; Thực hiện chính sách khách
hàng một cách hợp lý và nâng cao chất lượng dịch vụ, gắn liền huy động vốn
với sử dụng vốn; Đẩy mạnh mở rộng mạng lưới các kênh phân phối, kết hợp
với phát triển kênh phân phối điện tử, …..



1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
“Trên cơ sở chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế, lạm phát,… ngân hàng Nhà nước
(NHNN) đưa ra định hướng chỉ tiêu tăng trưởng tín dụng năm 2020 là 13 14%. Mặc khác, NHNN tiếp tục điều hành theo phương châm mở rộng tín
dụng đi đơi với an tồn, hiệu quả nhằm đảm bảo mục tiêu tập trung vốn vào
các lĩnh vực sản xuất kinh doanh và các lĩnh vực ưu tiên, kiểm soát rủi ro vào
các lĩnh vực rủi ro. Theo đó, năm 2020 hầu hết các ngân hàng đều đi đúng
tiến độ kế hoạch huy động vốn và cho vay cùng với tốc độ tăng trưởng và
thực hiện kế hoạch lợi nhuận theo định hướng của Quốc hội, Chính phủ và
NHNH đề ra.”
“Theo thống kê của NHNN, Tổng phương tiện thanh tốn tính đến tháng 7
năm 2021 là đạt 14 triệu tỷ đồng, trong đó, tiền gửi của các tổ chức kinh tế đạt
sáp xỉ 6 triệu tỷ đồng và còn lại là tiền gửi của dân cư. Tốc độ tăng trưởng
tiền gửi khách hàng và phát hành giấy tờ có giá của các NHTM ở mức khoảng
4-47% so với đầu năm, đơn cử như: VIB (47%), VBB (27%), TPB (26%) có
tốc độ tăng trưởng cao nhất và thấp nhất là HDB (6%), PGBank (4%) và SHB
là 18%. Bên cạnh đó, tổng dư nợ cho vay khách hàng tính đến cuối năm đạt
5,6 triệu tỷ đồng, tăng 16% so với dư nợ hơn 4,8 triệu tỷ đồng hồi đầu năm.
Qua đó, có thể thấy, tăng trưởng huy động vốn của các NHTM trong năm
2021 đang bằng với tăng trưởng cho vay, điều này có nghĩa là thanh khoản
của NHTM vẫn được đảm bảo an toàn. Tuy nhiên, nếu xem xét riêng lẻ từng
NHTM thì vẫn có một vài NHTM có tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay cao
hơn nhiều so với tốc độ tăng trưởng huy động. Trong đó SHB có dư nợ cho
vay tăng đến 22% trong khi huy động vốn chỉ tăng 18%. “
“Bên cạnh đó, Thơng tư 22/2020/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày
01/01/2020, quy định các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của



2

ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tỷ lệ dư nợ cho vay so với tổng
tiền gửi (LDR) tối đa ở mức 85% (theo quy định cũ tại Thông tư 36/2014/TTNHNN, LDR tối đa của NHTM là 80%), việc NHNN nới lỏng tỷ lệ LDR từ
80% lên 85%, đồng nghĩa với việc cho vay cao dẫn đến rủi ro thanh khoản gia
tăng. Tuy nhiên, các NHTM vẫn được cho vay nhiều hơn trên số vốn đã huy
động. Hơn nữa, việc NHNN tiếp tục siết chặt hơn tỷ lệ sử dụng vốn ngắn hạn,
cho vay trung dài hạn vì chênh lệch kỳ hạn trong thời gian dài dễ dẫn đến mất
cân đối dòng tiền, ảnh hưởng đến thanh khoản, việc giảm tỷ lệ này ảnh hưởng
đến lợi nhuận của các NHTM nói chung, SHB nói riêng. Vậy các NHTM cần
có những giải pháp nào để có thể tối ưu hố lợi nhuận tốt nhất cũng như tăng
quản trị thanh khoản, đặc biệt là giảm chi phí trong việc phịng ngừa rủi ro.”
“Nhận thức được vai trò của hoạt động huy động vốn đối với hoạt động
kinh doanh của Ngân hàng. Là một học viên cao học chuyên ngành: Tài chính
- Ngân hàng của Học viện, tôi đã lựa chọn đề tài: “Hiệu quả huy động vốn tại
Ngân hàng TMCP Sài Gịn - Hà Nội Chi nhánh Trung Hịa Nhân Chính” (sau
đây gọi tắt là SHB Chi nhánh Trung Hòa Nhân Chính) để làm đề tài nghiên
cứu.”
“Trong luận văn này tác giả hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về
hoạt động huy động vốn của NHTM nói chung, thực trạng huy động vốn
tại Chi nhánh Trung Hòa Nhân Chính từ đó đưa ra những kết quả Chi nhánh
đã đạt được, cũng như những hạn chế còn tồn tại. Qua đó, đề xuất giải pháp
nâng cao hoạt động huy động vốn tại Chi nhánh Trung Hịa Nhân Chính có
chất lượng và hiệu quả hơn trong thời gian tới.”
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Hoạt động huy động vốn của các NHTM Việt Nam có nhiều tác giả tiến
hành nghiên cứu với một số đề tài tiêu biểu như:
(1). Đường Thị Thanh Hải (2012), “Ngân hàng thương mại Việt Nam:



3

Nâng cao hiệu quả huy động vốn”, Tạp chí Tài chính 2012. Tác giả đã chỉ rõ
4 yếu tố ảnh hưởng đáng kể tới hoạt động huy động vốn của NHTM là: Quy
mô hoạt động của ngân hàng, cơ cấu vốn của ngân hàng, vị thế của ngân hàng
trên thị trường, năng lực cạnh tranh của ngân hàng. Đồng thời, tác giả cũng đã
đưa ra hai nhóm giải pháp để nâng cao hiệu quả huy động của NHTM gồm:
Nhận diện và ứng phó với những yếu tố tác động từ bên ngồi như chu kỳ
phát triển kinh tế, mơi trường pháp lý, mơi trường cạnh tranh, thói quen tiết
kiệm của dân cư. Thứ hai, chủ động hoạch định hoạt động kinh doanh của
ngân hàng ở một số khía cạnh như chiến lược kinh doanh của ngân hàng, các
hình thức huy động vốn, chất lượng các dịch vụ do ngân hàng cung ứng, hệ
thống mạng lưới phân phối, chính sách lãi suất,…
(2). Phạm Thị Thủy (2015), “Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân
hàng Công thương Việt Nam – chi nhánh Hoàn Kiếm”, luận văn thạc sĩ ĐH
KTQD. Luận văn đã khái quát một số lý thuyết liên quan đến hoạt động huy
động vốn và hiệu quả huy động vốn của NHTM; phân tích thực trạng hiệu quả
huy động của Ngân hàng Cơng thương Việt Nam chi nhánh Hồn Kiếm. Đồng
thời luận văn cũng đưa ra một số giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn
gồm: Xây dựng chiến lược trong cơ cấu huy động vốn; tăng cường các hoạt
động tiếp thị, quảng cáo trong trong huy động vốn; mở rộng và nâng cao chất
lượng dịch vụ ngân hàng;…
(3). Nguyễn Thanh Chúc (2017), “Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại
ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam, - chi nhánh Phú Thọ”, luận
văn thạc sĩ ĐH Thái Nguyên. Luận văn đã hệ thống hóa một số vấn đề lý
thuyết về huy động vốn và hiệu quả huy động vốn của NHTM; phân tích thực
trạng hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam chi nhánh Phú Thọ. Đồng thời, luận văn đưa ra một số giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả huy động vốn của chi nhánh gồm: xây dựng chính sách lãi



4

suất linh hoạt, mở rộng mạng lưới huy động; nâng cao chất lượng nguồn nhân
lực; nâng cao hiệu quả truyền thông,…
(4). Mai Trần Nhân (2015), Hoạt động huy động vốn tại NHNo &
PTNT Việt Nam chi nhánh Hoàng Quốc Việt, luận văn thạc sĩ, ĐH Quốc Gia.
Luận văn đã hệ thống hóa lý thuyết liên quan đến hiệu quả huy động vốn của
NHTM; phân tích thực trạng huy động vốn và đánh giá hiệu quả huy động
vốn tại Agribank Chi nhánh Hoàng Quốc Việt. Đồng thời, luận văn đưa ra
một số giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn của chi nhánh.
(5) Huỳnh Lê Cường (2020), “Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động
vốn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh
Cần Thơ”. Luận văn sử dụng các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn kết
hợp với phương pháp phân tích thống kê so sánh tổng hợp để tìm ra được
những hạn chế và nguyên nhân hạn chế trong công tác huy động vốn của
Vietinbank Cần Thơ. Từ đó, nghiên cứu đề xuất các giải pháp giải quyết
những nguyên nhân chủ quan từ phía ngân hàng, cụ thể: (1) Điều chỉnh cơ cấu
nguồn vốn và phân khúc cho vay khách hàng để cải thiện hiệu quả sử dụng
vốn; (2) Đánh giá tình hình nhân sự – đề xuất phương án cải thiện chất lượng
nhân sự. (3) Đánh giá mạng lưới cơ sở vật chất – đề xuất phương án di dời,
cải tạo các điểm giao dịch. (4) Cải thiện hình ảnh nâng cao uy tín thương hiệu
Vietinbank Cần Thơ tại địa phương. Tóm lại, về mặt thực tiễn nghiên cứu đã
đóng góp được những đánh giá rõ ràng cụ thể về tính hiệu quả của cơng tác
huy động vốn của Vietinbank Cần Thơ. Đồng thời, những giải pháp được đề
xuất cũng đã được chứng minh có tính khả thi và phù hợp.
Một số nghiên cứu khác như: Đinh Thị Quỳnh Như (2015), “Huy
động vốn tại Agribank Chi nhánh Lý Thường Kiệt, Quảng Bình”, luận văn
thạc sĩ, Học viện Hành chính quốc gia; Nguyễn Thị Kiều Trang (2015),
“Quản lý huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quân đội chi nhánh Việt Trì”,

luận văn thạc sĩ ĐH Quốc gia Hà Nội; Lê Thị Nguyệt Nga (2015), “Huy


5

động vốn tại Agribank Chi nhánh huyện Bố Trạch, Quảng Bình”, luận văn
thạc sĩ, Học viện Hành chính quốc gia. Các nghiên cứu này đã khái quát
những vân đề lý luận về huy động vốn của NHTM, các nhân tố ảnh hưởng
đên huy động vốn và đưa ra các giải pháp phát triển/nâng cao hiệu quả huy
động vốn của ngân hàng.
Thời gian qua, có nhiều tác giả nghiên cứu về hiệu quả huy động của
ngân hàng dưới nhiều góc độ khác nhau. Tuy nhiên chưa có tác giả nào viết
về hiệu quả huy động vốn của Chi nhánh Trung Hòa Nhân Chính.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục tiêu nghiên cứu
Hệ thống hoá và làm rõ hơn cơ sở lý luận về hiệu quả huy động vốn. Từ
đó, luận văn sử dụng bộ chỉ tiêu về hiệu quả huy động vốn để phân tích, đánh
giá thực trạng hoạt động huy động vốn tại Chi nhánh Trung Hòa Nhân Chính.
Dựa trên những kết quả đạt được cũng như những hạn chế cịn tồn tại trong cơng
tác huy động vốn tại ngân hàng từ đó đưa ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả huy động vốn tại Chi nhánh Trung Hịa Nhân Chính.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hố và làm rõ hơn cơ sở lý luận về hiệu quả huy động vốn bao
gồm: khái niệm, đặc điểm, nội dung, vai trò và nhân tố ảnh hưởng đến hiệu
quả huy động vốn.
- Phân tích, đánh giá thực trạng tình hình huy động tại SHB Chi nhánh
Trung Hịa Nhân Chính.
- Đề ra giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Chi nhánh Trung Hịa
Nhân Chính trong thời gian tới.
4. Câu hỏi nghiên cứu

- SHB - Chi nhánh Trung Hịa Nhân Chính đã thực hiện huy động trong thời
gian qua như thế nào? Có những thành tựu, khó khăn như thế nào? Chi nhánh
Trung Hịa Nhân Chính là gì?


6

- Những nhân tố nào tác động đến công tác huy động vốn tại Chi nhánh
Trung Hịa Nhân Chính?
- Những giải pháp nào để Chi nhánh Trung Hịa Nhân Chính nâng cao hiệu
quả huy động vốn trong giai đoạn 2020 – 2025.
Với những câu hỏi trên, tác giả sẽ làm rõ trong các chương trong luận văn
này.
5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
5.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là vấn đề hiệu quả huy động vốn tại SHB
Chi nhánh Trung Hịa Nhân Chính
5.2 . Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Luận văn nghiên cứu hiệu quả huy động vốn tại SHB Chi
nhánh Trung Hịa Nhân Chính, hướng trọng tâm vào nghiên cứu hiệu quả huy
động vốn tiền gửi của khách hàng tổ chức kinh tế và cá nhân.
- Phạm vi không gian: Luận văn nghiên cứu hiệu quả huy động vốn của
SHB Chi nhánh Trung Hịa Nhân Chính.
- Phạm vi thời gian: Tác giả chỉ phân tích tình hình huy động của Chi
nhánh Trung Hịa Nhân Chính trong giai đoạn 2018 - 2020, từ đó đề ra giải pháp
thực hiện trong giai đoạn 2020 – 2025.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Luận văn sử dụng các phương pháp luận suy luận logic, thống kê, so
sánh đối chiếu và phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến huy động vốn tại
các NHTM và đúc kết từ các bài nghiên cứu của các tác giả liên quan trước

đây, từ đó đưa ra một số giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại SHB Chi nhánh Trung Hịa Nhân Chính trong trong thời gian tới.
- Bên cạnh đó, nguồn dữ liệu thứ cấp được thu thập từ các báo cáo tài
chính của SHB - Chi nhánh Trung Hịa Nhân Chính, báo cáo ngành của NHNN
do chính tác giả tổng hợp và xử lý có chọn lọc và sử dụng nhằm giúp luận văn


7

có thể phân tích, đánh giá các vấn đề một cách khách quan nhất trong luận
văn này. Ngoài ra, tác giả còn tổng hợp nguồn số liệu từ các kỷ yếu khoa học,
tạp chí chuyên ngành,... và các Website liên quan khác cũng được tác giả
chọn lọc làm nguồn tham khảo cho luận văn này.
7. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Luận văn nghiên cứu những kết quả đạt được và những vấn đề còn tồn
tại trong hoạt động huy động vốn của SHB - Chi nhánh Trung Hịa Nhân
Chính trên giác độ phân tích những số liệu thực tế. Từ đó, luận văn đã đề
xuất những giải pháp nhằm tăng cường huy động vốn tại SHB - Chi nhánh
Trung Hịa Nhân Chính.
8. Kết cấu của luận văn
Ngồi phần mở đầu và phần kết luận, tài liệu tham khảo, luận văn gồm 3
chương
- Chương 1: Hiệu quả huy động vốn của ngân hàng thương mại
- Chương 2: Thực trạng hiệu quả huy động vốn tại SHB Chi nhánh Trung
Hòa Nhân Chính
- Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại SHB Chi nhánh
Trung Hịa Nhân Chính


8


CHƢƠNG 1
HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Khái quát chung về ngân hàng thƣơng mại
1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại

Theo nghĩa rộng, thì NHTM là “khái niệm được dùng để chỉ các định chế
tài chính được phép nhận tiền gửi và cho vay dưới nhiều hình thức và điều
kiện khác nhau”. Theo nghĩa hẹp, NHTM là “dùng để chỉ các ngân hàng tổng
hợp thực hiện các nghiệp vụ như nhận tiền gửi viết séc, tiền gửi tiết kiệm cầm
cố, cho vay (thường là ngắn hạn), môi giới chứng khoán v,v….” (Theo
Nguyễn Văn Ngọc, Từ điển Kinh tế học, Đại học Kinh tế Quốc dân).
Theo Đạo luật ngân hàng của Pháp (1941), định nghĩa: "NHTM là
những xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là nhận tiền bạc
của cơng chúng dưới hình thức ký thác, hoặc dưới các hình thức khác và sử
dụng tài nguyên đó cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín
dụng và tài chính".
Theo luật các tổ chức tín dụng Việt Nam 2010, thì “NHTM là loại hình
ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng (bao gồm: nhận
tiền gửi; Cấp tín dụng; Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản) và các
hoạt động kinh doanh khác theo quy định nhằm mục tiêu lợi nhuận”.
“Từ những định nghĩa trên có thể cho thấy các NHTM được xem là những
định chế tài chính trung gian quan trọng nhất là vì những định chế này giao
dịch với tất cả đối tượng có nguồn vốn nhàn rỗi hoặc thiếu vốn. Các NHTM
cung cấp tài khoản tiền gửi với những quy mô và kỳ hạn đa dạng đáp ứng nhu
cầu của người gửi tiền, đồng thời các NHTM sử dụng nguồn vốn này để cung
cấp các khoản cho vay với những quy mô và kỳ hạn phù hợp với nhu cầu vay
của người đi vay.”



9

1.1.2 Nguồn vốn của ngân hàng thương mại
“Đối với một trong những NHTM muốn hoạt động trước hết phải có vốn,
nhưng do những khác biệt trong hoạt động kinh doanh của tổ chức cũng như
vai trò của ngân hàng trong nền kinh tế mà nhu cầu về vốn của ngân hàng rất
lớn. Do đó, nguồn vốn của ngân hàng được thể hiện qua các nguồn vốn sau:”
-

Vốn chủ sở hữu (vốn tự có):

“Đây là nguồn vốn tự có của NHTM và được hình từ vốn điều lệ và vốn tự
bổ sung. Quy mô vốn chủ sở hữu của ngân hàng lớn thể hiện tiềm lực tài
chính và khả năng chống đỡ rủi ro của ngân hàng cao. Các ngân hàng ln có
kế hoạch tăng vốn điều lệ để mở rộng quy mô, nâng cao năng lực cạnh tranh
trên thị trường tiền tệ. Đối với ngân hàng TMCP, vốn điều lệ do các cổ đơng
góp vốn cổ phần khi thành lập, đồng thời được tăng vốn điều lệ bằng cách
phát hành cổ phiếu bổ sung khi được phép. Ngoài ra, vốn chủ sở hữu cịn có:
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản và mua sắm tài sản cố định, thặng dư vốn cổ
phần, cổ phiếu quỹ, quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ đầu tư phát triển, quỹ
dự phòng tài chính, lợi nhuận để lại.”
-

Nguồn vốn huy động:

“Nguồn vốn này được huy động từ tiền nhàn rỗi từ khách hàng. Đây là
nguồn vốn quan trọng nhất của một NHTM, nguồn vốn này được thực hiện
thông qua các nghiệp vụ tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi có kỳ hạn hoặc phát hành
các giấy tờ có giá,…”
-


Nguồn vốn vay từ trung ương:

“Đây là nguồn vốn được NHTW cấp tín dụng cho các NHTM dưới nhiều
hình thức như: cho vay, mua bán, chiết khấu, tái chiếc khấu đối với các giấy
tờ có giá của NHTM. Nguồn vốn này được hình thành nhằm đảm bảo cho khả
năng thanh toán của NHTM.”
-

Nguồn vốn vay của TCTD khác:

“Đây là nguồn các NHTM vay mượn lẫn nhau và vay của các TCTD khác


×