Tải bản đầy đủ (.doc) (80 trang)

Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh điện – điện tử tin học bình tiến

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (503.5 KB, 80 trang )

Sinh viên: Nguyễn Ngọc Quyên – BH211660

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

LỜI MỞ ĐẦU
Trong cơng cuộc cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước do Đảng và nhà nước
lãnh đạo, các doanh nghiệp đóng một vai trị vơ cùng quan trọng, đã và đang trở
thành xương sống trụ cột của một nền kinh tế quốc dân. Một doanh nghiệp là một tế
báo của nền kinh tế. Để nền kinh tế phát triển mạnh và bền vững thì trước hết địi
hỏi mỗi doanh nghiệp cũng phải tồn tại và phát triển bền vững. Việt Nam gia nhập
WTO, mở ra một cơ hội cho nhiều doanh nghiệp trong việc xâm nhập và khai thác
thị trường nước ngoài đầy tiềm năng, đồng thời nó cũng là một thách thức lớn cho
các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong nước trong việc giữ và tiếp tục khai thác thị
trường nội địa. Lúc này thì hoạt động của các doanh nghiệp khơng chỉ dừng ở q
trình sử dụng các tư liệu sản xuất chế tạo ra sản phẩm để thoả mãn nhu cầu xã hội,
mà các doanh nghiệp phải hoạch định sách lược sản xuất kinh doanh để tăng khả
năng cạnh tranh trước áp lực hội nhập không chỉ trên thị trường trong nước mà ngay
cả thị trường thế giới.
Doanh thu, chi phí và lợi nhuận luôn là mối quan tâm hàng đầu của hầu hết các
doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường bởi nó có ý nghĩa quyết định đến sự tồn
vong, khẳng định khả năng cạnh tranh, bản lĩnh doanh nghiệp. Doanh thu cao là
nhân tố góp phần vào sự tăng trưởng và phát triển của doanh nghiệp, là điều kiện để
doanh nghiệp tăng thu nhập và nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho cán bộ
công nhân viên trong doanh nghiệp. Lợi nhuận cao sẽ giúp doanh nghiệp thu hút
được các đối tác làm ăn, các cơng ty tài chính tin tưởng cho vay vốn. Có lợi nhuận
doanh nghiệp sẽ có nguồn vốn quan trọng để tái sản xuất mở rộng, đóng góp vào
ngân sách nhà nước thơng qua các loại thuế; đồng thời một phần lợi nhuận sẽ được
dùng để trả cổ tức cho các cổ đơng, trích lập các quỹ để bổ sung nguồn vốn kinh
doanh. Do đó, việc quản lý doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là vấn
đề vô cùng quan trọng, nó góp phần cho sự phát triển bền vững của doanh nghiệp,
giúp cho nhà lãnh đạo doanh nghiệp đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh để từ đó


đưa ra những biện pháp hữu hiệu nhằm nâng cao lợi nhuận, đấy cũng là nhiệm vụ
của cơng tác kế tốn, đặc biệt là trong doanh nghiệp thương mại dịch vụ như Cơng
ty TNHH Điện – Điện tử - Tin học Bình Tiến.
Sau thời gian thực tập tại Công ty TNHH Điện – Điện tử - Tin học Bình Tiến
Giáo viên hướng dẫn: TS - Nguyễn Thị Phương Hoa

Trang 1


Sinh viên: Nguyễn Ngọc Quyên – BH211660

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

em đã cố gắng tìm hiểu thực tế để nâng cao kiến thức, học hỏi kinh nghiệm thực tế
về cơng tác kế tốn. Qua đó, em đã nhận thức đầy đủ và cụ thể hơn về cơng tác kế
tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh, cũng như tầm quan trọng
của kiểm soát doanh thu, chi phí trong sự phát triển của các doanh nghiệp nói
chung. Chính vì vậy em muốn đi sâu vào tìm hiểu và nghiên cứu hơn nữa về lĩnh
vực này, nên em đã lựa chọn đề tài “Hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Điện – Điện tử - Tin học Bình Tiến” là
chuyên đề thực tập chuyên ngành của mình.
Chuyên đề thực tập chuyên ngành của em sẽ làm rõ tình hình kế tốn doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Điện – Điện tử - Tin học
Bình Tiến trong thang kế tốn năm 2011. Qua đó, em đưa ra những đánh giá về
những mặt tích cực, những hạn chế cịn tồn tại và đế xuất một số ý kiến nhằm hoàn
thiện kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả tại Công ty TNHH Điện – Điện
tử - Tin học Bình Tiến.
Với mục tiêu nghiên cứu như trên, chuyên đề thực tập chuyên ngành của em
được kết cấu như sau: ngoài phần mở đầu và kết luận, chuyên đề sẽ được trình bày
theo 3 chương:

Chương 1: Đặc điểm và tổ chức của công ty TNHH Điện - Điện tử - Tin học
Bình tiến
Chương 2: Thực trạng kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH Điện - Điện tử - Tin học Bình tiến
Chương 3: Nhận xét và đề xuất hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí, xác
định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Điện - Điện tử - Tin học Bình tiến
Do trình độ cịn hạn chế, đặc biệt là thời gian thực tập chưa đủ dài, nên mặc dù
có nhiều cố gắng nhưng Chun đề khơng thể tránh khỏi những hạn chế và thiếu
sót. Em rất mong sự đóng góp của thầy cơ giáo để em có thể hồn thiện hơn Chun
đề của mình.
Em xin chân thành cảm ơn !

Giáo viên hướng dẫn: TS - Nguyễn Thị Phương Hoa

Trang 2


Sinh viên: Nguyễn Ngọc Quyên – BH211660

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU, CHI
PHÍ CỦA CƠNG TY ĐIỆN – ĐIỆN TỬ - TIN HỌC BÌNH TIẾN
1.1

Đặc điểm doanh thu, chi phí của Công ty TNHH Điện – Điện
tử - Tin học Bình tiến.

1.1.1


Khái qt các hoạt động kinh doanh của cơng ty TNHH
Điện – Điện tử - Tin học Bình Tiến

Tên công ty: Công ty TNHH Điện – Điện tử – Tin học Bình Tiến
Tên tiếng anh: BINHTIEN ELECTRIC – ELECTRONIC – INFORMATIC
COMPANY LIMITED
Tên viết tắt: BIT CO.,LTD
Vốn điều lệ: 5.000.000.000 đồng (năm tỷ đồng chẵn)
Trụ sở chính: Số 56 tổ 18, P.Thanh Lương, Q.Hai Bà Trưng, TP. Hà Nội.
Văn phòng giao dịch: Số 17/77 Lãng Yên, Q.Hai Bà Trưng, TP. Hà Nội.
Điện thoại: 043.9872825
Fax: 043.9763334
Email:
Giấy phép thành lập số: 0102005748 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp
ngày 01 tháng 07 năm 2002 và đã thay đổi lần thứ 6 ngày 27 tháng 08 năm 2008.
Nơi thành lập: Hà Nội
Ngày thành lập: 01 tháng 07 năm 2002
Tổng số nhân viên và người lao động: 22 người
Công ty hoạt động trên phạm vi cả nước với ngành nghề kinh doanh chính là:
-

Bn bán hàng tiêu dùng, hàng điện tử, điện lạnh, kim khí, máy bơm, vật tư máy
móc thiết bị cơng nghiệp, nơng nghiệp (Khơng bao gồm thuốc bảo vệ thực vật);

-

Gia công chế tạo hàng cơ khí;

-


Lắp đặt điều hồ khơng khí, máy bơm nước Diezel phục vụ nơng nghiệp;

-

Bảo dưỡng, bảo trì các sản phẩm Công ty kinh doanh;

-

Kinh doanh viễn thông;

-

Kinh doanh thiết bị tin học;

-

Lắp đặt các thiết bị viễn thông, điện tử, tin học;

-

Cung cấp và lắp đặt tổng đài, thiết bị báo cháy;

-

Kinh doanh văn phòng phẩm, băng mực, máy in, máy foto.

Giáo viên hướng dẫn: TS - Nguyễn Thị Phương Hoa

Trang 3



Sinh viên: Nguyễn Ngọc Quyên – BH211660

-

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Sản xuất, láp ráp thiết bị viễn thông
Từ những ngày đầu mới thành lập, công ty đã gặp phải khơng ít khó khăn.

Đó là sự gia tăng của các doanh nghiệp với các nghành nghề kinh doanh đa dạng đã
làm cho cuộc cạnh tranh ngày càng trở nên gay gắt. Thêm vào đó, việc mở cửa nền
kinh tế cũng tạo ra những thách thức đối với công ty khi phải cạnh tranh với những
hàng hố nước ngồi. Xét về bản thân công ty, thời kỳ mới được thành lập, kinh
nghiệm thực tiễn ít nên cịn nhiều bỡ ngỡ trong việc tiếp cận thị trường, đội ngũ
nhân viên bán hàng chưa quen với cách làm việc trong nền kinh tế thị trường cũng
như công tác điều hành, quản lý các hoạt động kinh doanh của cơng ty đơi lúc cịn
tỏ ra lúng túng.
Trải qua hơn 9 năm thành lập, đến nay những khó khăn đã dần được khắc
phục. Hàng hố của cơng ty đã có mặt ở hầu khắp các thị trường phía bắc và một
phần nhỏ thị trường miền trung và miền nam nước ta. Và trong thời gian tới, chiến
lược kinh doanh của công ty vẫn là : Không ngừng bám sát thị trường để tạo ra thế
chủ động, thích nghi với thị trường, đẩy mạnh cơng tác tiếp thị, giới thiệu, quảng
cáo sản phẩm, từng bước tiến sâu hơn nữa trên tiến trình hội nhập thị trường.
Theo định hướng phát triển kinh doanh dài hạn, Công ty sẽ tập trung phát triển
trên lĩnh vực chính vốn là thế mạnh và có lợi thế cạnh tranh cao của công ty là kinh
doanh vật tư thiết bị viễn thông. Bên cạnh đó, Cơng ty vẫn tiếp tục tham gia vào các
hoạt động kinh doanh đa dạng như nhập khẩu các vật liệu trong ngành Viễn thông để
sản xuất thành các sản phẩm cung cấp cho các đơn vị trong nước và nhiều lĩnh vực
khác.

Hiện nay, đội ngũ cán bộ cơng nhân viên của Cơng ty có tới hơn 22 người
gồm nhiều cán bộ, kỹ sư, chuyên gia, công nhân viên đã được đào tạo tại nước
ngoài và làm việc trong nước, có kiến thức chuyên sâu và giàu kinh nghiệm.
Với sự nỗ lực không ngừng trong kinh doanh và uy tín về chất lượng cũng
như giá cả cạnh tranh trên thị trường, trong thời gian 03 năm trở lại đây, cơng ty
chúng tơi đã được tín nhiệm cung cấp vật tư thiết bị chuyên dụng cho các đơn vị
trong nghành Viễn thông với số lượng lớn và trong phạm vi từ miền Nam trung bộ
cho đến các tỉnh miền Bắc.
Bộ máy hoạt động của công ty được tổ chức gọn nhẹ, khoa học phù hợp với
đặc điểm kinh doanh và điều lệ hoạt động của công ty bao gồm: Ban giám đốc và các
Giáo viên hướng dẫn: TS - Nguyễn Thị Phương Hoa

Trang 4


Sinh viên: Nguyễn Ngọc Quyên – BH211660

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

phịng ban. Mỗi phịng đều có chức năng và quyền hạn rõ ràng song có mối quan hệ
chặt chẽ với nhau trong quá trình hoạt động kinh doanh sao cho toàn bộ các hoạt
động đều diễn ra nhịp nhàng ăn khớp, nhằm thực hiện thống nhất các mục tiêu của
doanh nghiệp.
Có thể biểu diễn cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty theo sơ đồ sau:
Sơ đồ số 1.1: Bộ máy tổ chức quản lý của
Công ty TNHH in in T - Tin hc Bỡnh Tin

Giám đốc
Giám ®èc


Phã gi¸m ®èc
Phã gi¸m ®èc

Phịng
Phịng
kinh
kinh
doanh
doanh

Phòng
Phò
kế ng
kế
hoạch
hoạch

Phịng
Phịng
hành
hành
chính
chính

Phịng
kế Phịng
tốn
kế tốn

Để thực hiện được điều này cơng ty đã bố trí nhân sự phịng kế tốn như sơ đồ sau

Sơ đồ số 1.2 - Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán

Kế toán trưởng

Kế
tốn
cơng
nợ

Kế
tốn
kho
hàng

Kế
tốn
bán
hàng

Thủ
quỹ

Kế
tốn
ngân
hàng

Kế
tốn
thuế


Có thể nói, bộ máy kế tốn của cơng ty là cánh tay phải đắc lực giúp ban
giám đốc trong việc kiểm tra, giám sát mọi nghiệp vụ kinh tế tài chính diễn ra trong
Giáo viên hướng dẫn: TS - Nguyễn Thị Phương Hoa

Trang 5


Sinh viên: Nguyễn Ngọc Quyên – BH211660

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

đơn vị. Nó cung cấp thơng tin một cách thường xuyên, liên tục, đầy đủ và kịp thời
góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Do xuất phát từ đặc điểm kinh doanh của công ty là hoạt động trong lĩnh vực
thương mại, vì vậy nhiệm vụ của bộ máy kế toán được thể hiện qua những nội dung
chính sau:
- Ghi chép, tính tốn số hiện có và tình hình tiêu thụ hàng hố, tính tốn đúng
đắn chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và các khoản chi phí khác nhằm
xác định đúng kết quả bán hàng.
- Kiểm tra, giám sát tiến độ thực hiện kế hoạch bán hàng, tình hình thanh
tốn với người mua, người bán, nghĩa vụ đối với nhà nước. Đồng thời kiểm tra việc
bảo vệ tài sản, vật tư, hàng hoá, phát hiện những hiện tượng tiêu cực trong kinh
doanh.
- Cung cấp thơng tin chính xác, trung thực và đầy đủ về mọi mặt hoạt động
kinh doanh trong đó chủ yếu là tình hình bán hàng và xác định kết quả bán hàng
nhằm phục vụ cho việc điều hành và quản lý kinh doanh trong đơn vị đồng thời
phục vụ cho cơng tác kiểm tra, kiểm sốt của nhà nước đối với hoạt động kinh
doanh của cơng ty.
Phịng Kế tốn có 9 thành viên :

+ 1 Kế toán trưởng
+ 2 Kế tốn cơng nợ
+ 1 Kế tốn kho hàng
+ 2 Kế toán bán hàng
+ 1 Thủ quỹ
+ 1 Kế toán ngân hàng
+ 1 kế tốn thuế
Cơng ty thực hiện ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chung

Giáo viên hướng dẫn: TS - Nguyễn Thị Phương Hoa

Trang 6


Sinh viên: Nguyễn Ngọc Quyên – BH211660

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Sơ đồ số 1.3 - Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn Nhật ký chung
Chứng từ kế toán

Sổ Nhật ký
đặc biệt

SỔ NHẬT KÝ CHUNG

SỔ CÁI

Số, thẻ kế
toán chi tiết


Bảng tổng
hợp chi tiết

Bảng cân đối
số phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ:
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra:

1.1.2 Đặc điểm doanh thu tại Công ty TNHH Điện – Điện tử - Tin học Bình Tiến
Trong mỗi doanh nghiệp, nguồn thu mang lại lợi nhuận chủ yếu hàng năm là
doanh thu từ hoạt động kinh doanh của mình. Do vậy, các doanh nghiệp thường
mong muốn gia tăng doanh thu hàng năm nhằm đạt lợi nhuận cao nhất.
Doanh thu là tổng các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ hạch tốn,
phát sinh từ hoạt động SXKD thơng thường và góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Tuy nhiên, tuỳ vào loại hình SXKD của mỗi doanh nghiệp mà tỷ trọng của từng loại
doanh thu khác nhau. Đối với các doanh nghiệp thương mại dịch vụ, tỷ trọng doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chiếm phần lớn trong tổng các nguồn thu.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu
được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như: bán sản phẩm, hàng
hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu
them ngồi giá bán (nếu có).
Ở các doanh nghiệp áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì
Giáo viên hướng dẫn: TS - Nguyễn Thị Phương Hoa


Trang 7


Sinh viên: Nguyễn Ngọc Quyên – BH211660

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

doanh thu bán hàng không bao gồm thuế GTGT, cịn ở các doanh nghiệp áp dụng
phương pháp tính thuế trực tiếp thì doanh thu bán hàng là trị giá thanh toán của một
số hàng đã bán. Đối với sản phẩm thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB, hoặc thế XK
thì doanh thu bán hàng là tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế TTĐB và thuế XK).
Đối với trường hợp sản phẩm bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp thì
Doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngay.
Song để doanh thu bán hàng được ghi nhận thì phải thỏa mãn đồng thời cả 5
điều kiện sau (Theo chuẩn mục số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”)
-

Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyển sở
hữu sản phậm hoặc hàng hóa cho nguời mua

-

Doanh nghiệp khơng cịn nặm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc kiểm sốt hồng hóa

-

Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.

-


Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.

-

Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng

Doanh thu và chi phí liên quan đến cùng một giao dịch phải được ghi nhận đồng
thời theo nguyên tắc phù hợp và theo năm tài chính.
Trường hợp hàng hóa hoặc dịch vụ trao đổi lấy hàng hóa hoặc dịch vụ tương tự
về bản chất thì khơng được ghi nhận là doanh thu.
Phải theo dõi chi tiết từng loại doanh thu, doanh thu từng loại mặt hàng, ngành
hàng, từng sản phẩm,… theo dõi chi tiết từng khoản giảm trừ doanh thu để xác định
doanh thu thuần của từng loại doanh thu, chi tiết từng loại mặt hàng, từng sản phẩm
… để phục vụ cho cung cấp thông tin kế toán để quản trị doanh nghiệp và lập Báo
cáo tài chính.
Cơng ty TNHH Điện – Điện tử - Tin học Bình Tiến là một doanh nghiệp
thương mại chuyên kinh doanh các sản phẩm điện tử, các thiết bị và phụ kiện phục
vụ cho ngành Viễn thơng ví dụ như: Băng mực Tally T6218, cáp mạng, cáp quang,
thiết bị tổng đài, hộp tủ cáp, măng xông,… Do vậy đối tác với công ty thường là các
đơn vị Viễn thông hay là các công ty, cửa hàng chuyên cung cấp hàng viễn thông ở
các tỉnh trong nước.

Giáo viên hướng dẫn: TS - Nguyễn Thị Phương Hoa

Trang 8


Sinh viên: Nguyễn Ngọc Quyên – BH211660


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

1.1.3 Đặc điểm chi phí tại Cơng ty TNHH Điện – Điện tử - Tin học Bình Tiến.
Doanh thu được coi là kết quả đầu ra của doanh nghiệp thì chi phí được coi là
nguồn lực đầu vào. Chi phí hoạt động của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền tồn
bộ các hao phí về lao động sống, lao động vật hố và các chi phí cần thiết khác mà
doanh nghiệp đã chi ra trong quá trình hoạt động kinh doanh. Nhằm đạt được lợi
nhuận lớn nhất thì các doanh nghiệp có xu hướng tiết kiệm chi phí và hướng tới
quản lý hiệu quả, kịp thời các loại chi phí đã bỏ ra.
Tại Cơng ty TNHH Điện – Điện tử - Tin học Bình Tiến chi phí hoạt động bao
gồm các chi phí giá vốn hàng bán và chi phí bán hàng, Chi phí quản lý doanh
nghiệp, Chi phí tài chính và chi phí khác, trong đó, giá vốn hàng bán chiếm tỷ trọng
lớn trong tổng chi phí hoạt động của cơng ty.
Cơng ty hạch tốn theo phương pháp kê khai thường xuyên, do vậy việc nhập
xuất phải được ghi hằng ngày khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Khi nhập kho hàng hóa, kế tốn ghi theo trị giá mua thực tế của từng lần nhập
hàng, với chi phí thu mua hàng kế tốn khơng thực hiện phân bổ mà hạch tốn ln
vào giá vốn.
Vì mỗi lần nhập kho theo từng nguồn nhập khác nhau, có giá trị mua khác
nhau, nên khi xuất kho, kế tốn phải tính trị giá mua thực tế của hàng xuất kho theo
phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập: Sau mỗi lần nhập, kế tốn lại ính lại giá
bình qn theo cơng thức sau
Trị giá thực tế hàng tồn kho sau mỗi lần nhập
Giá đơn vị bình
quân sau mỗi lần
nhập

=


Trị giá mua thực tế
của hàng hóa xuất =
kho

Số lượng hàng thực tế tồn kho sau mỗi lần nhập

Số lượng hàng hóa
xuất kho

Đơn giá bình
*

quân sau
mỗi lần nhập

1.2 Tổ chức quản lý doanh thu, chi phí và xác định kết quả của Cơng ty TNHH
Điện – Điện tử - Tin học Bình Tiến.
Giáo viên hướng dẫn: TS - Nguyễn Thị Phương Hoa

Trang 9


Sinh viên: Nguyễn Ngọc Quyên – BH211660

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Trong bất cứ hoạt động kinh doanh nào của công ty, điều được Ban giám đốc
quan tâm đầu tiên là cơ cấu doanh thu và chi phí như thế nào, lợi nhuận thu về có
tương xứng với những chi phí đã bỏ ra hay khơng. Có thể nói, doanh thu và chi phí
là hai khoản mục khá “nhạy cảm”, dễ có tổn thất về thu nhập và gia tăng chi phí. Vì

vậy, trong cơng tác tổ chức quản lý tại Công ty TNHH Điện – Điện tử - Tin học
BÌnh Tiến ln đặt ra vấn đề doanh thu và chi phí có được kiểm sốt hiệu quả hay
khơng.
1.2.1 Tổ chức quản lý doanh thu của Công ty TNHH Điện – Điện tử - Tin học
BÌnh Tiến.
Nhận thức được những ảnh hưởng rất lớn của doanh thu đến kết quả kinh doanh
của công ty, nên công ty đã chú trọng đến việc kiểm soát các khoản thu. Doanh thu
từ các hợp đồng được theo dõi tại phòng ban thực hiện, phịng Kinh doanh và phịng
kế tốn tài chính . Đối với phòng kinh doanh, việc theo dõi doanh thu nhằm đưa ra
báo cáo về tình hình kinh doanh của cơng ty, từ đó xây dựng các kế hoạch kinh
doanh trong thời gian tiếp theo; bên cạnh đó, phịng kinh doanh cịn là nơi thu hút
các hợp đồng về cho cơng ty, nhằm gia tăng doanh số bán hàng hàng năm. Tại các
phòng ban thực hiện đơn hàng đây là bộ phận tiếp xúc nhiều với khách hàng nên
đốc thúc việc thanh tốn của họ. Cịn tại phịng kế tốn tài chính là nơi theo dõi chủ
yếu các khoản thu về giá trị, thời gian thu hồi các khoản thu, từ đó có báo cáo lên
Giám đốc và phịng kinh doanh.
1.2.2 Tổ chức quản lý chi phí tại Cơng ty TNHH Điện – Điện tử - Tin học BÌnh
Tiến.
Chi phí giá vốn bán hàng và chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí
tài chính cùng các chi phí khác tại cơng ty TNHH Điện – Điện tử - Tin học Bình
Tiến cũng được quản lý một cách chặt chẽ. Từ việc tìm ra các nguồn hàng có chất
lượng tốt giá cả phải chăng để làm giảm giá vốn hàng bán cũng như hạn chế đến
mức thấp nhất có thể cho nhưng chi phí phát sinh kèm theo. Ban quản lý phải phân
công công việc cho các nhân viên đúng năng lực chun mơn của từng người để
hồn thành tốt cơng việc cũng như chun mơn hóa cơng việc tạo điều kiện nâng
cao hiệu quả làm việc và tiết kiệm chi phí…
Mặt khác, do thời gian thực hiện các dịch vụ thường ngắn, các giao dịch với
khách hàng diễn ra khá nhiều trong một ngày tại nhiều địa điểm khác nhau vì vậy
Giáo viên hướng dẫn: TS - Nguyễn Thị Phương Hoa


Trang 10


Sinh viên: Nguyễn Ngọc Quyên – BH211660

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

việc tập hợp và theo dõi các khoản chi phí cần phải chặt chẽ. Nhằm sử dụng hiệu
quả, tiết kiệm chi phí, cơng ty đã xây dựng định mức từng loại chi phí cho từng sản
phẩm, dịch vụ sao cho mỗi giao dịch phục vụ khách hàng mang lại lợi nhuận cao
nhất có thể được cho cơng ty. Trong các yếu tố cấu thành chi phí giá vốn hàng bán
và chi phí quản lý kinh doanh, thì chi phí về nhân viên lái xe, chi phí nguyên vật
liệu và các hao mòn liên quan đến việc sử dụng phương tiện chiếm khoảng 90%,
cịn các chi phí khác chiếm khoảng 10% tổng chi phí. Đây chính là cơ sở để đánh
giá hiệu quả đạt được ở từng hợp đồng.

Giáo viên hướng dẫn: TS - Nguyễn Thị Phương Hoa

Trang 11


Sinh viên: Nguyễn Ngọc Quyên – BH211660

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY TNHH ĐIỆN – ĐIỆN
TỬ - TIN HỌC BÌNH TIẾN
2.1. Kế toán doanh thu và thu nhập khác
Doanh thu thể hiện một phần kết quả hoạt động kinh doanh đạt được của cơng

ty. Vì vậy, khi phát sinh một khoản doanh thu từ hoạt động kinh doanh cần phải
được theo dõi chặt chẽ về mặt giá trị, chi tiết cho từng đối tượng, thời hạn thu hồi,
các chiết khấu cho khách hàng (nếu có).
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế tốn
Doanh thu được ghi nhận trên cơ sở hàng hóa dịch vụ đã giao cho khách
hàng, đã phát hành hóa đơn và được khách hàng chấp nhận thanh toán.
Tài khoản sử dụng: TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Dùng để phản ánh doanh thu của DN trong một kỳ kế toán từ các giao dịch và các
nghiệp vụ bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Kết cấu và nội dung:
Bên Nợ:
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu
bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và
được xác định là đã bán trong kỳ kế toán;
- Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo
phương pháp trực tiếp;
- Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ;
- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ;
- Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ;
- Kết chuyển doanh thu thuần vào Tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh".
Bên Có:
Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ
của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế tốn.
Tài khoản 511 khơng có số dư cuối kỳ.
2.1.2. Quy trình kế tốn doanh thu và thu nhập khác.
2.1.2.1.Kế tốn doanh thu bán hàng.
Do công ty chủ yếu là mùa hàng hóa sản phẩm về bán nên khi nhận được
Giáo viên hướng dẫn: TS - Nguyễn Thị Phương Hoa

Trang 12



Sinh viên: Nguyễn Ngọc Quyên – BH211660

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

đơn đề nghị mua hàng của khách hàng, Phòng kinh doanh tiến hành xử lý các đơn
này và sắp xếp theo thứ tự thời gian của chúng. Phòng sẽ lập kế hoạch bán hàng hóa
và trình Giám đốc Cơng ty ký duyệt. Căn cứ vào số hàng tồn kho của Công ty và
căn cứ vào số lượng và chủng loại, quy cách yêu cầu, Giám đốc sẽ quyết định mua
từ nhà cung cấp về bán thẳng hay là xuất hàng tồn từ kho của Công ty để bán cho
khách hàng.
Sau khi các đơn đề nghị này được duyệt, Phòng kinh doanh sẽ cùng với
khách hàng ký hợp đồng mua bán. Trong hợp đồng ghi rõ các điều kiện về số lượng
hàng, quy cách, chất lượng và chủng loại hàng; thời gian giao hàng, phương thức
giao hàng, phương thức thanh toán…
Cùng với việc xuất kho, kế toán kho lập phiếu xuất kho làm 2 liên, liên 1 lưu
tại quyển, liên 2 giao cho thủ kho để ghi Thẻ kho sau đó chuyển cho kế tốn để ghi
sổ kế tốn và lưu cùng với các chứng từ khác.
Khi giao hàng, kế tốn phải viết hóa đơn giá trị gia tăng làm 3 liên, liên 1 giữ
tại quyển, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 đính kèm với phiếu xuất kho hoặc các
chứng từ khác để lưu tại Công ty
Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng đã có hóa đơn bán hàng kế tốn cơng ty
phản ánh vào nhật ký bán hàng sau đó vào sổ chi tiết TK 511 vào sổ cái TK 511
cũng như vào nhật ký chung. Đồng thời kế tốn cơng nợ sẽ ghi vào phiếu kế toán
bút toán phản ánh khoản phải thu về bán hàng hóa…
Để hiểu rõ trình tự hạch tốn doanh thu bán hàng tại Cơng ty ta xét ví dụ sau:
Ngày 3 tháng 11 năm 2011, Công ty TNHH Điện – Điện tử - Tin học Bình Tiến
ký Hợp đồng bán bán 10 băng mực Tally T6218/60mil đơn giá 1.500.000đ/cái và
10 băng mực Tally T6218/250mil đơn giá 2.500.000đ/cái cho Viễn thông Bắc Ninh;

thuế GTGT 10%; Phương thức thanh toán: Tiền mặt hoặc chuyển khoản; Thời gian
giao nhận : ngày 04/11/2010. Địa điểm giao nhận: tại kho Viễn thông Bắc Ninh tại
số 62 Ngô Gia Tự - TP Bắc Ninh. Bên mua đặt cọc trước cho bên bán 10 triệu đồng
ngay sau khi ký hợp đồng, trước khi nhận hàng bên mua thanh tốn cho bên B 50
triệu đồng, số cịn lại trả chậm sau 30 ngày.

Giáo viên hướng dẫn: TS - Nguyễn Thị Phương Hoa

Trang 13


Sinh viên: Nguyễn Ngọc Quyên – BH211660

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Biểu 2.1: Hóa đơn GTGT

CỤC THUẾ TP HÀ NỘI

HỐ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 01: Lưu
Ngày 04 tháng 11 năm 2011

Mẫu số: GTGT-3LL
Ký hiệu: AA/2011B
Số: 0000100

Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Điện - Điện Tử - Tin học Bình Tiến
Mã số thuế: 0101262308

Địa chỉ: Số 56 tổ 18 -P. Thanh lương - Hai Bà Trưng Hà Nội
Điện thoại: 043 9872825
Số tài khoản: 12310000096013
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Xuân Thịnh
Tên đơn vị: Viễn thông Bắc Ninh
Mã số thuế: 0101369852

1

Địa chỉ: Số 62 Ngô Gia Tự - TP Bắc Ninh – Bắc Ninh
Số tài khoản: 12310000012345
Đơn
Tên hàng hoá, dịch vụ
vị
Số lượng
tính
2
3
4

1
2

Băng mực Tally T6218/60mil
Băng mực Tally T6218/250mil

STT

Thuế suất GTGT 10%


Cái
Cái

50
20

Đơn giá
5
1.500.000
2.500.000

Thành tiền
6 = 4x5
75.000.000
50.000.000

Cộng tiền hàng

125.000.000

Tiền thuế GTGT

12.500.000

Tổng cộng tiền thanh toán
137.500.000
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm ba mươi bảy triệu, năm trăm nghìn đồng chẵn
Người mua hàng
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị

(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
(ký, đóng dấu)

Giáo viên hướng dẫn: TS - Nguyễn Thị Phương Hoa

Trang 14


Sinh viên: Nguyễn Ngọc Quyên – BH211660

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Biểu 2.2: Phiếu Thu

PHIẾU THU

CƠNG TY BÌNH TIẾN
56 tổ 18- Thanh Lương
HBT - Hà Nội

04/11/2011

Quyển số: 01
Số: 01

Mẫu số: 01-TT
QĐ số:48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ Tài Chính


Nợ 111
Có 131
Họ tên người nộp tiền: Kiều Thị Trang
Địa chỉ: Số 17 ngõ 77 Lãng Yên - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Lý do nộp:

Thu tiền đặt cọc của Viễn thông Bắc Ninh

Số tiền:

10.000.000

Viết bằng chữ:

Mười triệu đồng chẵn.

Chứng từ kèm theo:
GIÁM ĐỐC
(ký, đóng dấu)

đồng
Chứng từ gốc:

KẾ TỐN TRƯỞNG
(ký, ghi họ tên)

THỦ QUỸ
(ký, ghi họ tên)

NGƯỜI LẬP PHIẾU

(ký, ghi họ tên)

NGƯỜI NỘP TIỀN
(ký, ghi họ tên)

Biểu 2.3: Phiếu xuất kho
Cty TNHH Điện - Điện tử
Tin học Bình Tiến

PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 04 tháng 11 năm 2011
Số: 07

Mẫu số: 02 - VT
(QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

Nợ 662:
Có 156:
Họ và tên người nhận: Giang Thị Hồng – Thủ kho Viễn thông Bắc Ninh
Theo hóa đơn số 100 ngày 04 tháng11 năm 2011
Xuất tại kho: Cơng ty TNHH Bình tiến địa điểm:Số 17/77 Lãng Yên - Hai Bà Trưng - HN
Số lượng
Tên, nhãn hiệu quy
Đơn vị
STT
cách, phẩm chất vật
Mã số
Đơn giá
Thành tiền

Theo
tính
Thực xuất
tư, hàng hóa
chứng từ
Băng mực Tally
1
T6218/60mil
BM60
Cái
50
50
Băng mực Tally
T6218/250mil
BM250
Cái
20
20
Cộng
Tổng số tiền ( viết băng chữ ):
Số chứng từ gốc kèm theo:.........................................................................................
Ngày 04 tháng 11 năm 2011
Người lập phiếu
(ký, họ tên)

Thủ kho
(ký, họ tên)

Người giao hàng
(ký, họ tên)


Giáo viên hướng dẫn: TS - Nguyễn Thị Phương Hoa

Kế toán trưởng
(ký, họ tên)

Giám đốc
(ký, họ tên)

Trang 15


Sinh viên: Nguyễn Ngọc Quyên – BH211660

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Biểu 2.4: Sổ nhật ký bán hàng
CTY TNHH ĐIỆN - ĐIỆN TỬ - TIN HỌC
BÌNH TIẾN

Mẫu số S03a4-DN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ NHẬT KÝ BÁN HÀNG
Năm: 2011
ĐVT: VNĐ
Ngày tháng
ghi sổ
A

04/11

Chứng từ
SH
B
HĐ100

Diễn giải

NT
C
04/11

30/11

D
Số dư đầu kỳ
Bán hàng cho Viễn thông Bắc Ninh

Phải thu từ

Ghi Có Doanh

Thuế GTGT

người mua
1

thu bán hàng
2


đầu ra
3

137.000.000 125.000.000

12.500.000

Cộng số phát sinh
Ngày
Người ghi sổ

tháng

năm 2011

Kế toán trưởng

( Ký, ghi rõ họ tên)

( Ký, ghi rõ họ tên)
Biểu 2.5: Sổ chi tiết TK 511-Băng mực

CTY TNHH ĐIỆN - ĐIỆN TỬ - TIN HỌC

Giáo viên hướng dẫn: TS - Nguyễn Thị Phương Hoa

Mẫu số S20-DN

Trang 16



Sinh viên: Nguyễn Ngọc Quyên – BH211660

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

BÌNH TIẾN

(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản: 511-Băng mực
Đối tượng: Băng mực Tally T6218/60mil
ĐVT: VNĐ
Ngày tháng

Chứng từ

ghi sổ
A
04/11

SH
B
HĐ100

30/11

NT

C
04/11

TK

Diễn giải

ĐƯ
E

D
Số dư đầu kỳ
Bán băng mực Tally T6218/60mil

Số phát sinh
Nợ
4


5
0

131

0
75.000.000

Cộng số phát sinh
Ngày 30 tháng 11 năm 2011


Người ghi sổ

Kế toán trưởng

( Ký, ghi rõ họ tên)

( Ký, ghi rõ họ tên)
Biểu 2.6: Sổ tổng hợp chi tiết TK 511

CTY TNHH ĐIỆN - ĐIỆN TỬ - TIN HỌC
BÌNH TIẾN

Mẫu số S20-DN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ TỔNG HỢP CHI TIẾT TÀI KHOẢN

Giáo viên hướng dẫn: TS - Nguyễn Thị Phương Hoa

Trang 17


Sinh viên: Nguyễn Ngọc Quyên – BH211660

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Tài khoản: 511- Doanh thu bán hàng
Đối tượng: Doanh thu bán hàng
ĐVT: VNĐ

Ngày tháng
ghi sổ
A

04/11
04/11

30/11

Chứng từ
SH
B

HĐ100
HĐ100


NT
C

04/11
04/11


Diễn giải

TKĐƯ

D
Số dư đầu kỳ


Bán băng mực Tally T6218/60mil
Bán băng mực Tally T6218/250mil
….
Cộng số phát sinh

E

Số phát sinh
Nợ
4


5
0


….
131
131




0

75.000.000
50.000.000



Ngày 30 tháng 11 năm 2011
Người ghi sổ

Kế toán trưởng

( Ký, ghi rõ họ tên)

( Ký, ghi rõ họ tên)

CTY TNHH ĐIỆN - ĐIỆN TỬ - TIN HỌC
BÌNH TIẾN

Ngày,tháng

Mẫu số S03b-DN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tháng 11 năm 2011
Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Số hiệu: TK 511
Chứng từ
Diễn giải
NKC

Giáo viên hướng dẫn: TS - Nguyễn Thị Phương Hoa

Trang 18


TK

ÐVT: VNÐ
Số tiền


Sinh viên: Nguyễn Ngọc Quyên – BH211660

ghi sổ

Số

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Trang TT
sổ
dịng

Ngày, tháng

ĐƯ

Nợ



Số dư đầu kỳ
04/11

…..

HĐ100

….
04/11





30/11/2011

0

…….
Viễn thơng Bắc Ninh

111
131

Kết chuyển doanh thu thuần sang
TK 911
Cộng số phát sinh
- Số dư cuối kỳ
Người ghi sổ
(Đã ký)

Giáo viên hướng dẫn: TS - Nguyễn Thị Phương Hoa

60.000.000
65.000.000


911
x
x

Kế toán trưởng
(Đã ký)
Biểu 2.7: Sổ Cái TK 511

Trang 19

x
x

x
x
Ngày 30 tháng 11 năm 2011
Giám đốc
(Ký, đóng dấu)


Sinh viên: Nguyễn Ngọc Quyên – BH211660

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Biểu 2.8: Sổ nhật ký chung.
CTY TNHH ĐIỆN - ĐIỆN TỬ - TIN HỌC
BÌNH TIẾN

Mẫu số S03a-DN

(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ NHẬT KÝ CHUNG
năm 2011

Ngày,
tháng
ghi sổ

Số

Chứng từ
Ngày,

Diễn giải

ÐVT : VNÐ

ĐGS

STT

Số hiệu

C

dòng

TK ĐƯ


x

x

tháng

Số phát sinh
Nợ



…….

04/11

HĐ100

04/11

111

60.000.000

Bán băng mực Tally T6218/60mil và băng

131

65.000.000


mực Tally T6218/250mil

511

125.000.000

3331

12.500.000

……






….

…..
x

Cộng
Người ghi sổ
(Đã ký)

Giáo viên hướng dẫn: TS - Nguyễn Thị Phương Hoa

x


x

….
x

Ngày 30 tháng 11 năm 2011
Giám đốc
(Ký, đóng dấu)

Kế tốn trưởng
(Đã ký)

Trang 20

….
x



×