Tải bản đầy đủ (.doc) (116 trang)

Thực trạng công tác thẩm định dự án xin vay vốn tại ngân hàng phát triển nhà đồng bằng sông cửu long chi nhánh hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (890.33 KB, 116 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
LỜI NĨI ĐẦU…………………………………………................................1
CHƯƠNG 1: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN XIN
VAY VỐN TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ ĐỒNG BẰNG
SÔNG CỬU LONG CHI NHÁNH HÀ NỘI……………………………….3
1.1. Khái quát chung về ngân hàng phát triển nhà Đồng bằng sông Cửu
Long chi nhánh Hà Nội (MHB Hà Nội):.......................................................3
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển MHB Hà Nội:.............................3
1.1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của một số phòng ban tại
MHB Hà Nội:...............................................................................................5
1.1.2.1. Phòng kinh doanh:......................................................................5
1.1.2.2. Phòng quản lý rủi ro:..................................................................6
1.1.2.3. Phòng hỗ trợ kinh doanh:...........................................................7
1.1.2.4. Phòng giao dịch:..........................................................................7
1.1.2.5. Bộ máy điều hành ngân hàng phát triển nhà Đồng bằng Sông
Cửu Long chi nhánh Hà Nội:...................................................................8
1.1.3. Một số hoạt động chủ yếu tại MHB Hà Nội:...................................8
1.1.3.1. Ngành nghề kinh doanh:.............................................................8
1.1.3.2. Sản phẩm và dịch vụ cung cấp:................................................11
1.2. Thực trạng công tác thẩm định dự án xin vay vốn tại MHB Hà Nội:....14
1.2.1. Khái quát các dự án xin vay vốn tại MHB Hà Nội:......................14
1.2.1.1. Đặc điểm các phương án cho vay phát triển nhà tại MHB Hà Nội:
..................................................................................................................14
Nguyễn Thị Tuyết Mai

Lớp: Kinh tế Đầu tư 47D



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
1.2.1.2. Khái quát đặc các dự án vay vốn tại MHB Hà Nội:................15
1.2.2. Thực trạng công tác thẩm định dự án vay vốn tại MHB Hà Nội:.....17
1.2.2.1. Vai trị và u cầu của cơng tác thẩm định tại MHB Hà Nội: 17
1.2.2.2. Quy trình thẩm định:.................................................................19
1.2.2.3. Phương pháp thẩm định:..........................................................28
1.2.2.4. Nội dung thẩm định:..................................................................30
1.2.3. Ví dụ minh họa: Dự án đầu tư xây dựng tòa nhà chung cư – văn
phòng và dịch vụ tại địa chỉ 200 đường Quang trung, phường Quang
Trung, TP Hà Đông, tỉnh Hà Tây:...........................................................44
1.2.3.1. Thông tin về khách hàng vay vốn và nhu cầu vay vốn:...........44
1.2.3.2. Kết quả thẩm định:.....................................................................48
1.2.3.3. Kết luận:.....................................................................................72
1.2.3.4. Đánh giá công tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng tòa nhà
chung cư – văn phòng và dịch vụ tại địa chỉ 200 đường Quang trung,
phường Quang Trung, TP Hà Đông, tỉnh Hà Tây................................72
1.3.1. Tổng quan về công tác thẩm định dự án xin vay vốn tại MHB Hà
Nội:…………..............................................................................................74
1.3.3. Hạn chế:............................................................................................79
1.3.4. Nguyên nhân hạn chế:.....................................................................83
1.3.4.1. Nguyên nhân khách quan:........................................................83
1.3.4.2. Nguyên nhân chủ quan:............................................................84
CHƯƠNG 2: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN XIN VAY VỐN TẠI NGÂN HÀNG
PHÁT TRIỂN NHÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG CHI NHÁNH
HÀ NỘI……………………………………………………………………..88
2.1.

Định hướng chung:.............................................................................88


Nguyễn Thị Tuyết Mai

Lớp: Kinh tế Đầu tư 47D


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
2.1.1.

Định hướng hoạt động ngân hàng phát triển nhà đồng bằng

sông Cửu Long chi nhánh Hà Nội:...........................................................88
2.1.2. Định hướng công tác thẩm định tại MHB Hà Nội........................89
2.2. Giải pháp nâng cao chất lượng công tác thẩm định tại MHB Hà Nội:.......90
2.2.1. Giải pháp về nguồn nhân lưc:.........................................................90
2.2.2. Giải pháp về công nghệ:..................................................................92
2.2.3. Giải pháp về thông tin:....................................................................93
2.2.4. Giải pháp về công tác thẩm định:..................................................94
2.2.5. Giải pháp về cơ cấu tổ chức trong công tác thẩm định:..............98
2.3. Một số kiến nghị:....................................................................................98
2.3.1. Kiến nghị với chính phủ, bộ ngành và địa phương:.....................98
2.3.2. Kiến nghị với ngân hàng nhà nước:...............................................99
2.3.3. Kiến nghị với MHB:......................................................................100
2.3.3.1. Hoàn chỉnh hệ thống chấm điểm và xếp hạng khách hàng:.100
2.3.3.2. Xây dựng quy trình thẩm định và cho vay hợp lý :.................101
2.3.3.3. Hồn thiện cơ chế bảo đảm tiền vay:.......................................102
2.3.3.4. Xây dựng hệ thống quản trị rủi ro tín dụng theo chuẩn mực
quốc tế :..................................................................................................103
2.3.3.5. Mở rộng quyền hạn phán quyết cho chi nhánh cấp 1:...........103
KẾT LUẬN……………………………………………………………….105

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………..106

Nguyễn Thị Tuyết Mai

Lớp: Kinh tế Đầu tư 47D


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Nguyễn Thị Tuyết Mai

Lớp: Kinh tế Đầu tư 47D


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Nguồn vốn của MHB Hà Nội năm 2007 và 2008………………… 9
Bảng 1.2. Số dự án và số tiền cho vay tại MHB Hà Nội qua các năm………16
Bảng 1.3. Mức vốn và tỷ trọng các loại dự án cho vay tại…………………..16
Bảng 1.4: Thang điểm xếp loại khách hàng…………………………………25
Bảng 1.5: Thông tin CIC về xí nghiệp xây dựng Chín Thái Bình…………..46
Bảng 1.6: Cơ cấu tài sản và nguồn vốn của xí nghiệp………………………49
Bảng 1.7: Các chỉ tiêu tài chính của xí nghiệp xây dựng Chín Thái Bình…..51
Bảng 1.8: Quy mơ diện tích nhà chung cư…………………………………..54
Bảng 1.9: Tổng hợp tổng vốn đầu tư………………………………………...55
Bảng 1.10: Chi tiết tổng mức đầu tư dự án xây dựng cơng trình tịa nhà chung
cư - văn phịng - dịch vụ………………………………………………………1
Bảng 1.11: Kế hoạch đầu tư của dự án ………………………………….......57
Bảng 1.12: Kế hoạch huy động vốn của dự án………………………….......57

Bảng 1.13: Cơ cấu nguồn vốn đầu tư cho dự án…………………………....58
Bảng 1.14: Doanh thu hàng năm của dự án……………………………...…60
Bảng 1.15: Chi phí vận hành hàng năm…………………………………….64
Bảng 1.16: Chi phí khấu hao…………………………………………………1
Bảng 1.17: Kế hoạch trả nợ ngân hàng……………………………………...65
Bảng 1.18: Chênh lệch VAT………………………………………………... 2
Bảng 1.19: Tổng hợp kết quả kinh doanh của dự án ………………………...2
Bảng 1.20: Dòng tiền hàng năm của dự án………………………………….67
Bảng 1.21: Dòng tiền chiết khấu…………………………………………….68
Bảng 1.22: Số liệu cho vay các năm của MHB Hà Nội……………………..75
Bảng 1.23: Dư nợ tín dụng theo thời gian tại MHB Hà Nội………………...76
Bảng 1.24: Nợ xấu của MHB Hà Nội tại thời điểm 2/2009…………………77
Nguyễn Thị Tuyết Mai

Lớp: Kinh tế Đầu tư 47D


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của MHB – Chi nhánh Hà Nội……….....5
Biểu đồ 1.2: Cơ cấu nguồn vốn MHB Hà Nội năm 2008………………..…..9
Biểu đồ 1.3: Dư nợ theo ngành kinh tế năm 2007……………......................10
Biểu đồ 1.4: Cơ cấu thanh tốn quốc tế năm 2008………………………….10
Biểu đồ 1.5: Quy trình thẩm định tại MHB Hà Nội………………………..19

Nguyễn Thị Tuyết Mai

Lớp: Kinh tế Đầu tư 47D



Chun đề thực tập tốt nghiệp

1

LỜI NĨI ĐẦU
Ngân hàng chính là trái tim của nền kinh tế, là đòn bẩy trong nền kinh tế.
Đặc biệt trong quá trình hội nhập hiện nay ngân hàng chính là cầu nối giữa
nền kinh tế trong nước và quốc tế nói chung, giữa các doanh nghiệp, cá nhân,
các tổ chức tín dụng và giữa những người thừa vốn và thiếu vốn nói riêng.
Hoạt động ngành ngân hàng giúp cho dòng chảy tiền tệ được linh hoạt hơn
trong nền kinh tế. Cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu diễn ra vào thời điểm
cuối năm 2008 đã kéo theo khó khăn cho rất nhiều ngành nghề trong đó có
ngành ngân hàng của tất cả các quốc gia trên thế giới.
Các ngân hàng cũng đang ra sức chống chọi lại cơn khủng hoảng này và
để có thể cạnh tranh – tồn tại được thì vấn đề tất yếu mà các ngân hàng
thương mại Việt Nam cần thực hiện là đổi mới, nâng cao chất lượng về mọi
mặt hoạt động của ngân hàng, đặc biệt là hoạt động cho vay – hoạt động tạo
thu nhập chính của ngân hàng. hoạt động cho vay của ngân hàng bao gồm hai
giai đoạn cơ bản là: thẩm định và xét duyệt; thực hiện cho vay và quản lý tín
dụng. Trong đó, thơng qua giai đoạn thẩm định, ngân hàng có thể đánh giá và
kiểm sốt được khoản vay. Vì vậy có thể khẳng định thẩm định dự án là cơng
tác đóng vai trò quan trọng, ảnh hưởng và quyết định tới chất lượng cho vay
nói riêng và kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng nói chung.
Trong q trình thực tập tại phòng quản lý rủi ro, ngân hàng phát triển
nhà đồng bằng sông Cửu Long chi nhánh Hà Nội em đã được tiếp cận với
phương pháp thẩm định các dự án xin vay vốn tại ngân hàng. Có thể nói,
trên thực tế cơng tác thẩm định tại ngân hàng tương đối tốt, tuy vậy vẫn có
một số hạn chế và cần phải làm gì để khắc phục đựơc những hạn chế đó.
Xuất phát từ thực tế trên mà em đã lựa chọn đề tài “ CÔNG TÁC THẨM

ĐỊNH DỰ ÁN XIN VAY VỐN TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ
Nguyễn Thị Tuyết Mai

Lớp: Kinh tế Đầu tư 47D


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

2

ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG CHI NHÁNH HÀ NỘI: THỰC
TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP “.
Nội dung chính của đề tài này gồm 2 chương:
Chương I: Thực trạng công tác thẩm định dự án xin vay vốn tại ngân
hàng phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long chi nhánh Hà Nội.
Chương II: Định hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác thẩm
định dự án xin vay vốn tại ngân hàng phát triển nhà đồng bằng sông Cửu
Long chi nhánh Hà Nội.
Em xin chân thành cảm ơn cô giáo hướng dẫn: Thạc sĩ Nguyễn Thị Ái
Liên, cùng các cán bộ tại ngân hàng phát triển nhà đồng bằng sông Cửu long
chi nhánh Hà Nội đã giúp đỡ em hoàn thành đề tài này.
Cho dù bản thân đã có nhiều cố gắng, song với thời gian và vốn kiến
thức cịn hạn chế, sẽ khơng thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận
được những ý kiến đóng góp của thầy cơ, và cán bộ tại chi nhánh.
Em xin chân thành cảm ơn.

Nguyễn Thị Tuyết Mai

Lớp: Kinh tế Đầu tư 47D



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

3

CHƯƠNG 1
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN
XIN VAY VỐN TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN
NHÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
CHI NHÁNH HÀ NỘI
1.1. Khái quát chung về ngân hàng phát triển nhà Đồng bằng sông
Cửu Long chi nhánh Hà Nội (MHB Hà Nội):
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển MHB Hà Nội:
Ngân hàng phát triển nhà Đồng bằng sông Cửu Long (MHB) – Ngân
hàng thương mại quốc doanh đóng vai trị chủ đạo trong lĩnh vực phát triển
nhà ở. Ngân hàng phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long là một trong năm
ngân hàng thương mại nhà nước được xếp hạng doanh nghiệp đặc biệt, thành
lập theo quyết định số 769/ TTg ngày 18/9/1997 của Thủ tướng Chính Phủ,
hội sở chính đặt tại thành phố Hồ Chí Minh, là ngân hàng hoạt động đa năng
hoạt động chuyên sâu trong lĩnh vực cho vay xây dựng nhà ở, cơ sở hạ tầng.
Vốn điều lệ ban đầu của MHB là 600 tỷ đồng, đến năm 2002 thì tổng vốn
điều lệ tăng lên 800 tỷ đồng. Và thời gian hoạt động của MHB là 99 năm kể
từ ngày Thủ tướng chính phủ ký quyết định thành lập, việc gia hạn thêm thời
gian hoạt động do Thủ tướng chính phủ quyết định.
Chỉ sau 7 năm hoạt động MHB đã đạt được thành tích vượt bậc trong các
mặt hoạt động:
+ Tổng tài sản có tăng trưởng trên 2000 %.
+ Tốc độ tăng trưởng vốn bình quân đạt 350 % năm.

Nguyễn Thị Tuyết Mai


Lớp: Kinh tế Đầu tư 47D


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

4

+ Tốc độ tăng trưởng đầu tư tín dụng bình qn đạt 260 %/ năm, đảm
bảo an toàn vốn.
+ Mạng lưới hoạt động của MHB đến nay đã phát triển rộng khắp trên
30 tỉnh, thành phố trong cả nước với gần 100 chi nhánh và phòng giao dịch.
+ Hoạt động của ngân hàng phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long
luôn gắn với các chương trình phát triển kinh tế xã hội, đặc biệt là chương
trình phát triển nhà ở. Tính đến năm 2003, chỉ riêng lĩnh vực cho vay xây
dựng nhà ở, MHB đã hỗ trợ gần 40.000 hộ với gẩn 3.000.000 m2 nhà ở.
Với thành tích đóng góp nổi bật cho nền kinh tế xã hội năm 2003 MHB
được nhà nước tặng thưởng huân chương lao động hạng 3.
MHB Hà Nội – chi nhánh đi đầu của MHB ở khu vực phía Bắc. MHB
Hà Nội được thành lập theo quyết định số 46/ 2003/ QĐ/ NHN – HĐQT ngày
04/07/2003 của Hội đồng quản trị ngân hàng phát triển nhà Đồng bằng Sông
Cửu Long.
Căn cứ quyết định số 47/ 2003/ NHN/ HĐQT ngày 04/07/2003 của chủ
tịch hội đồng quản trị ngân hàng phát triển nhà Đồng bằng Sông Cửu Long về
việc ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của ngân hàng phát triển nhà
Đồng bằng Sông Cửu Long chi nhánh Hà Nội.
Chỉ sau hơn một năm hoạt động, nguồn vốn của ngân hàng đã tăng
trưởng mạnh mẽ, tăng khoảng trên 1080% so với cuối năm 2003, vốn sử dụng
an toàn, hiệu quả, khơng có nợ q hạn, mạng lưới họat động phát triển nhanh
chóng tại các địa bàn kinh tế trọng điểm.

Trải qua 5 năm xây dựng và trưởng thành của ngân hàng phát triển nhà
Đồng bằng Sông Cửu Long chi nhánh Hà Nội, tính đến thời điểm đầu năm
2009 đã có 8 phòng giao dịch.
Nguyễn Thị Tuyết Mai

Lớp: Kinh tế Đầu tư 47D


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

5

1.1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của một số phòng ban
tại MHB Hà Nội:
Biểu đồ 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của MHB – Chi nhánh Hà Nội

Ban Giám đốc

Phòng nghiệp
vụ kinh doanh

Phịng Kế tốn Ngân quỹ

Phịng Hành

Phịng kiểm tra
nội bộ

chính Nhân sự
Tại chi nhánh MHB Hà Nội có các bộ phận với những nhiệm vụ cụ thể

như sau:
1.1.2.1. Phòng kinh doanh:
- Chức năng nhiệm vụ:
+ Chịu trách nhiệm quản lý một cách hiệu quả danh mục khách hàng
bằng cách lập, giám sát các kế hoạch thường niên và kế hoạch giữa kỳ dành
cho mỗi khách hàng.
+ Duy trì và phát triển danh mục khách hàng đem lại lợi nhuận cao và có
chất lượng tín dụng tốt, loại ra khỏi danh mục các khách hàng có chất lượng
tín dụng thấp hoặc không đem lại lợi nhuận cho ngân hàng.
+ Nâng cao chất lượng kinh doanh tín dụng tối thiểu phải đạt mức lợi
nhuận đã đề ra.
+ Đảm bảo xử lý tất cả các hồ sơ xin vay mới và các hồ sơ tín dụng hiện
tại, bao gồm việc cơ cấu lại nợ (gia hạn, điều chỉnh thời hạn trả nợ.
+ Giám sát thường xuyên thực hiện nghĩa vụ hợp đồng của khách hàng,
Nguyễn Thị Tuyết Mai

Lớp: Kinh tế Đầu tư 47D


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

6

thường xuyên liên hệ với cán bộ quan hệ khách hàng cấp cao để đảm bảo việc
quản lý và thu hồi các khoản vay có vấn đề một cách hiệu quả.
+ Có biện pháp xử lý kịp thời để giảm thiểu tổn thất tín dụng phát sinh.
+ Thực hiện các nghiệp vụ khác như kinh doanh đối ngoại, chiết khấu bộ
chứng từ xuất nhập khẩu, huy động vốn,…
- Tổ chức bộ máy:
+ Tổ khách hàng cá nhân.

+ Tổ khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ.
+ Tổ khách hàng doanh nghiệp lớn và các tổ chức tài chính tín dụng.
Cán bộ kinh doanh khách hàng cá nhân mỗi cán bộ quản lý tối đa không
quá 250 khách hàng và không quá 50 tỷVNĐ.
Cán bộ kinh doanh khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ mỗi cán bộ
quản lý tối đa không quá 20 khách hàng và không quá 100 tỷ VNĐ.
Cán bộ kinh doanh khách hàng lớn và các tổ chức tài chính tín dụng mỗi
cán bộ quản lý tối đa không quá 5 khách hàng và khơng q 300 tỷ VNĐ.
1.1.2.2. Phịng quản lý rủi ro:
- Chức năng nhiệm vụ:
+ Lập báo cáo đánh giá rủi ro: căn cứ vào thông tin, tài liệu và báo cáo
thẩm định do bộ phận kinh doanh cung cấp, do cán bộ quản lý rủi ro thu thập,
các quy định về bảo đảm tiền vay, bảo lãnh hiện hành của MHB, bộ phận
quản lý rủi ro sẽ lập báo cáo phân tích đánh giá các điều kiện cấp tín dụng
như: tính pháp lý của hồ sơ, tính khả thi cua dự án, phương án vay vốn, tài sản
đảm bảo cho khoản vay, định giá khoản vay, bảo lãnh để đề xuất cho vay.
+ Kiểm soát thực hiện đúng cơ cấu của danh mục đầu tư đã phê duyệt.
+ Quản lý và đảm bảo việc tuân thủ chính sách tín dụng đã được phê
duyệt trong từng thời kỳ.
+ Thu thập phân tích, lập báo cáo phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự
phịng cho tồn chi nhánh. Thực hiện kiểm sốt tín dụg nội bộ.
Nguyễn Thị Tuyết Mai

Lớp: Kinh tế Đầu tư 47D


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

7


+ Theo dõi và hỗ trợ bộ phận kinh doanh đanh giá danh mục tín dụng
định kỳ tháng, quý, năm.
+ Tham gia giải quyết các khoản nợ quá hạn, nợ xấu phát sinh.
- Tổ chức bộ máy:
+ Tổ quản lý rủi ro đối với khách hàng cá nhân.
+ Tổ quản lý rủi ro đối với khách hàng là doanh nghệp vừa và nhỏ.
+ Tổ quản lý rủi ro với những khách hàng là doanh nghiệp lớn và các tổ
chức tài chính tín dụng.
1.1.2.3. Phịng hỗ trợ kinh doanh:
- Chức năng nhiệm vụ:
+ Hỗ trợ soạn thảo các hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm tiền vay.
+ Lưu giữ hồ sơ vay vốn theo quy định.
+ Lập các báo cáo thống kê theo quy định, thơng tin tín dụng.
+ Xử lý các khoản nợ xấu có vấn đề do lãnh đạo phân cơng như: các
khoản nợ phải khởi kiện ra tòa, phải bán và đấu giá tài sản theo quy định, mua
bán nợ, đôn đốc thi hành án,…
- Tổ chức bộ máy:
+ Tổ các nghiệp vụ khác (hỗ trợ bộ phận kinh doanh soạn thảo hợp đồng
đi công chứng,..).
+ Tổ xử lý các khoản nợ có vấn đề.
1.1.2.4. Phịng giao dịch:
Tại phịng giao dịch bố trí các bộ phận sau:
- Phịng nghiệp vụ kinh doanh. Được chia làm 3 tổ.
-

Các tổ trực thuộc phòng giao dịch thực hiện chức năng nhiệm vụ như

ba bộ phận tại chi nhánh theo từng đối tượng khách hàng cụ thể.
Các phịng giao dịch khơng được thực hiện các nghiệp vụ bảo lãnh đối
Nguyễn Thị Tuyết Mai


Lớp: Kinh tế Đầu tư 47D


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

8

với tất cả các đối tượng khách hàng, không giải quyết cho vay đối với khách
hàng là doanh nghiệp lớn và các tổ chức tín dụng. Các hồ sơ vượt mức phán
quyết tại phòng giao dịc trình trực tiếp lên bộ phận quản lý rủi ro xem xét
trình Giám đốc hoặc người được ủy quyền phê duyệt.
1.1.2.5. Bộ máy điều hành ngân hàng phát triển nhà Đồng bằng Sông
Cửu Long chi nhánh Hà Nội:
Cơ sở của hoạt động điều hành ngân hàng là các văn bản pháp luật của
nhà nước và căn cứ theo quyết định số 47/2003/NHN/HĐQT ngày 4/7/2003
của chủ tịch hội đồng quản trị ngân hàng phát triển nhà Đồng bằng sông Cửu
Long về việc ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của ngân hàng phát triển
nhà Đồng bằng sông Cửu Long chi nhánh Hà Nội.
Ban giám đốc gồm:
1. Bà Phạm Thiên Nga – Giám đốc.
2. Bà Lê Thị Thanh Hà - Phó giám đốc
3. Bà Nguyễn Thị Tuyết Lê - Phó giám đốc
1.1.3. Một số hoạt động chủ yếu tại MHB Hà Nội:
1.1.3.1. Ngành nghề kinh doanh:
MHB Hà Nội không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, cung cấp đa
dạng các sản phẩm tiện ích phù hợp với yêu cầu của mọi nhóm khách hàng.
MHB Hà Nội là ngân hàng hoạt động đa năng, chuyên sâu về lĩnh vực cho
vay xây dựng phát triển nhà ở, cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội.
a. Huy động vốn:

Bao gồm nhận tiền gửi, phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu, kì
phiếu, và các giấy tờ có giá khác để huy động vốn, vay vốn của các tổ chức
tín dụng trong và ngoài nước, vay vốn của ngân hàng nhà nước và các hình
thức huy động vốn khác theo quy định của ngân hàng nhà nước.
Nguyễn Thị Tuyết Mai

Lớp: Kinh tế Đầu tư 47D


9

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Bảng 1.1: Nguồn vốn của MHB Hà Nội năm 2007 và 2008
Chỉ tiêu
I-Tiền gửi của KBNN và các
TCTD
1-Tiền gửi của KBNN
2-Tiền gửi của TCTD khác
II-Tiền gửi của TCKT, dân cư
III-Phát hành giấy tờ có giá
IV-Tài sản nợ khác
1-Các khoản phải trả
2-Các khoản lãi cộng dồn dự trả
3-Tài sản nợ khác
V-Vốn và các quỹ
VI-Lãi/lỗ
Tổng cộng nguồn vốn

Năm 2008

747,049,487,669

Năm 2007
2,883,484,496,200

747,049,487,669 2,883,484,496,200
1,428,657,321,556
862,908,934,977
129,362,629,183 1,317,395,484,890
61,346,427,941
118,033,394,551
42,354,571
151,994,044
60,469,272,007
74,052,881,954
834,801,363
43,828,518,553
74,944,127,199
35,009,106,057
74,944,127,199
35,009,106,057
2,441,359,993,548 5,216,831,416,675
Nguồn: Báo cáo kiểm toán, MHB Hà Nội.

Trong đó cơ cấu nguồn vốn năm 2008 thì vốn huy động chiếm tỷ lệ rất
lớn trong tổng nguồn vốn, điều này chứng tỏ hoạt động huy động vốn tại ngân
hàng khá hiệu quả.
Biểu đồ 1.2: Cơ cấu nguồn vốn MHB Hà Nội năm 2008

b. Hoạt động tín dụng:

Bao gồm cấp tín dụng dưới hình thức cho vay, chiết khấu thương phiếu
và các giấy tờ có giá khác, cho th tài chính, và các hình thức huy động khác
theo quy định của ngân hàng nhà nước.
Nguyễn Thị Tuyết Mai

Lớp: Kinh tế Đầu tư 47D


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

10

- Tăng trưởng tín dụng các năm qua có đặc điểm là:
+ Tỷ trọng dư nợ của nhóm khách hàng là doanh nghiệp vừa và nhỏ
ngày càng tăng.
+ Tăng trưởng tín dụng với tốc độ đồng đều đối với VNĐ và cả ngoại tệ.
+ Tăng trưởng đồng đều với cả tín dụng ngắn hạn và tín dụng dài hạn.
Biểu đồ 1.3: Dư nợ theo ngành kinh tế năm 2007

c. Dịch vụ thanh toán và ngân quỹ:
Bao gồm mở tài khoản, cung ứng các phương tiện thanh tốn trong và
ngồi nước, thực hiện dịch vụ thanh toán trong nước và quốc tế, thực hiện
dịch vụ thu hộ, chi hộ, thực hiện dịch vụ thu và phát tiền mặt, ngân phiếu
thanh tốn cho khách hàng.
Trong đó, thanh tốn quốc tế có những chuyển biến tích cực hơn.
Biểu đồ 1.4: Cơ cấu thanh toán quốc tế năm 2008

Nguyễn Thị Tuyết Mai

Lớp: Kinh tế Đầu tư 47D



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

11

d. Các hoạt động khác:
Bao gồm hoạt động góp vốn, mua cổ phần, tham gia thị trường tiền tệ,
thực hiện các nghiệp vụ giấy tờ có giá bằng ngoại tệ và bằng VND, kinh
doanh ngoại hối và vàng, nghiệp vụ ủy thác và đại lý, cung ứng dịch vụ bảo
hiểm, kinh doanh các nghiệp vụ chứng khốn thơng qua các cơng ty trực
thuộc, cung ứng dịch vụ tư vấn tài chính, tiền tệ.
1.1.3.2. Sản phẩm và dịch vụ cung cấp:
+ Dịch vụ tài khoản
+ Dịch vụ huy động vốn
 Tiết kiệm: MHB Hà Nội mang lại lợi ích cao nhất tại mọi thời điểm
cho khách hàng với lãi suất linh hoạt ở mức cao, thủ tục đơn giản, nhanh
chóng, được cung cấp dịch vụ phục vụ gửi, rút tiền tại nhà, tiền gửi được bảo
hiểm theo quy định của nhà nước ( tiết kiệm tích lũy, tiết kiệm lãi suất
thưởng, tiết kiệm rút gốc linh hoạt lãi suất bậc thang, tiết kiệm ưu đãi dành
cho người cao tuổi). Ngồi ra MHB Hà Nội cịn huy động tiết kiệm bằng
đồng Việt Nam và các loại ngoại tệ USD, EUR…với nhiều hình thức phong
phú: tiết kiệm khơng kỳ hạn (được hưởng lãi suất không kỳ hạn và lãi được
tính định kỳ hàng tháng), tiết kiệm có kỳ hạn (khách hàng có thể lựa chọn
Nguyễn Thị Tuyết Mai

Lớp: Kinh tế Đầu tư 47D


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


12

nhiều hình thức tiết kiệm trả lãi trước, trả lãi sau, trả lãi hàng tháng).
 Trái phiếu: khách hàng có thể lựa chọn trái phiếu vô danh hoặc trái
phiếu ghi danh tùy thuộc vào nhu cầu của mình.
 Kì phiếu: MHB Hà Nội phát hành kì phiếu với nhiều kì hạn và hình
thức đa dạng: lãi có thể được nhận trước, sau hoặc định kỳ…Hết kỳ hạn
khách chưa đến lĩnh tiền lãi và gốc được hưởng lãi suất không kỳ hạn theo
thời gian phụ trội. Kỳ phiếu có thể để chuyển nhượng.
+ Dịch vụ cho vay ( ngắn hạn, trung hạn và dài hạn), với lãi suất cạnh
tranh, thủ tục nhanh chóng, thuận tiện, đội ngũ nhân viên nhiệt tình, chuyên
nghiệp, năng động, tư vấn thủ tục vay vốn cho khách hàng miễn phí qua điện
thoại.
 Cho vay cá nhân: khách hàng cá nhân có thể vay vốn nhằm mục đích
sản xuất kinh doanh, tiêu dùng, xây dựng nhà cửa, mua tài sản ô tô hay các
thiết bị gia đình, hỗ trợ đi du học và các mục đích khác.
 Tín dụng doanh nghiệp: nhằm mục đích bổ sung vốn lưu động cho
các doanh nghiệp trong quá trình sản xuất kinh doanh, các dự án xây dựng cơ
sở hạ tầng kinh tế xã hội, các khu dân cư tập trung,…
+ Dịch vụ bảo lãnh doanh nghiệp với mức phí thấp, hưởng lãi cao cho
tiền ký quỹ bảo lãnh.
 Bảo lãnh dự thầu.
 Bảo lãnh thực hiện hợp đồng.
 Bảo lãnh thanh toán.
 Bảo lãnh vay vốn.
 Bảo lãnh nộp thuế nhập khẩu.
 Bảo lãnh bảo hành.
 Bảo lãnh hoàn tạm ứng.
 Các dịch vụ bảo lãnh khác.

Nguyễn Thị Tuyết Mai

Lớp: Kinh tế Đầu tư 47D


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

13

+ Dịch vụ thẻ.
+ Tài trợ xuất nhập khẩu ưu đãi đặc biệt với các doanh nghiệp vừa và
nhỏ.
 Cho vay thanh toán hàng nhập khẩu.
 Chiết khấu bộ chứng từ hàng xuất: chiết khấu có truy địi bộ chứng từ
thanh tốn theo phương thức L/C, D/P.
 Cho vay ưng trước tài trợ xuất khẩu: cho vay bổ sung vốn thực hiện
các hợp đồng xuất khẩu hoặc để thu mua, chế biến, sản xuất các đơn hàng
phục vụ chu kỳ kinh doanh.
+ Dịch vụ chuyển tiền.
 Chuyển tiền đi (outward remittance)
 Chuyển tiền đến (inward remittance)
+ Dịch vụ thanh toán:
 Thanh toán trong nước: với hệ thống mạnh lưới trải rộng khắp cả
nước từ Lạng Sơn tới mũi Cà Mau. MHB đảm bảo chuyển và nhận tiền an
tồn, nhanh chóng với mức phí thấp.
 Thanh tốn quốc tế:
>> Thanh tốn nhập khẩu: tín dụng chưng từ, nhờ thu, chuyển tiền đi.
>> Thanh toán hàng xuất: tín dụng chứng từ, nhờ thu.
+ Các dịch vụ khác:
 Thu đổi ngoại tệ: thu đổi tiền mặt các loại ngoại tệ: USD, EUR,

JPY…mua chuyển khoản các loại ngoại tệ trên tài khoản của khách hàng theo
tỷ giá hiện hành.
 Chi trả kiều hối, khách hàng cũng có thể nhận tiền do người nước
ngoài chuyển về theo phương thức WESTERN UNION tiên tiến hiện đại nhất
thế giới.
 Thanh toán rút tiền bằng thẻ MASTER CARD, VISA CARD.
Nguyễn Thị Tuyết Mai

Lớp: Kinh tế Đầu tư 47D


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

14

 Bán ngoại tệ tiền mặt cho các cá nhân đi công tác, du học, lao động ở
nước ngồi,…
1.2. Thực trạng cơng tác thẩm định dự án xin vay vốn tại MHB Hà Nội:
1.2.1. Khái quát các dự án xin vay vốn tại MHB Hà Nội:
MHB là ngân hàng thương mại do Thủ tướng Chính phủ ký quyết định
thành lập, khi mới đi thành lập thì hoạt động chủ yếu của ngân hàng là cho
vay xây dựng nhà ở và cơ sở hạ tầng. Sau hơn 10 năm đi vào hoạt động hiện
nay MHB đã đa dạng hóa hoạt động của mình sang các lĩnh vực cho vay tiêu
dùng, xây dựng nhà ở và cơ sở hạ tầng, cho vay kinh doanh,…Ngồi ra cịn
có hoạt động bảo lãnh, thanh toán,… MHB Hà Nội là chi nhánh được thành
lập vào năm 2003, cũng như hoạt động của tồn hệ thống MHB, chi nhánh
khơng chỉ đi sâu vào lĩnh vực cho vay xây dựng nhà ở mà còn mở rộng cho
vay tiêu dùng, kinh doanh,….
1.2.1.1. Đặc điểm các phương án cho vay phát triển nhà tại MHB Hà Nội:
a. Đặc điểm phương án vay vốn mua nhà, mua đất:

- Đây là hoạt động mua sắm tài sản cố định (bất động sản), là khoản chi
tiêu dùng lớn đối với các doanh nghiệp, cá nhân và hộ gia đình.
- Hoạt động mua sắm nhà ở, đất đai này có mục đích chủ yếu là :
+ Sử dụng nhà ở làm nơi sinh hoạt cư trú của các cá nhân và hộ gia
đình, hoặc trụ sở, văn phịng của các công ty, các doanh nghiệp.
+ Sử dụng với mục đích cho thuê để sinh hoạt hoặc cho thuê nhằm sản
xuất kinh doanh.
+ Sử dụng như khoản đầu tư, góp vốn của các doanh nghiệp, cá nhân và
hộ gia đình nhằm sản xuất kinh doanh.
- Thị trường bất động sản của Việt Nam hiện nay cịn chưa hồn thiện,
cơ chế cịn chưa rõ ràng thì việc mua sắm nhà ở, đất đai sẽ tiềm ẩn nhiều nguy
cơ rủi ro.
Nguyễn Thị Tuyết Mai

Lớp: Kinh tế Đầu tư 47D



×