Tải bản đầy đủ (.doc) (84 trang)

Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần máy thiết bị dầu khí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (331.22 KB, 84 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong điều kiện hiện nay, khi nền kinh tế đang bước vào giai đoạn phát triển
mới đầy thách thức, để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp phải tiến hành hoạt
động sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả, thể hiện qua chỉ tiêu tổng lợi nhuận từ hoạt
động kinh doanh và các tỷ suất của nó. Để đạt được mục tiêu trên thì doanh thu bán
hàng phải lớn hơn chi phí bỏ ra. Như vậy doanh thu bán hàng và kết quả kinh doanh
là hai mặt của một vấn đề, chúng có mối quan hệ tỷ lệ thuận với nhau, trong đó
doanh thu là điều kiện quan trọng, quyết định cuối cùng của hoạt động kinh doanh.
Trong hoạt động kinh doanh, ngoài việc mua sắm các yếu tố đầu vào, tiến
hành sản xuất hoặc thu mua tạo ra sản phẩm, doanh nghiệp phải tiến hành tiêu thụ
để thu tiền và tạo ra doanh thu. Đây là bộ phận quan trọng quyết định sự tồn tại của
doanh nghiệp.
Xuất phát từ tầm quan trọng của vấn đề nêu trên, trong thời gian học tập tại
trường và thực tập tại Công ty cổ phần Máy - Thiết bị Dầu khí (PVMACHINO),
được sự giúp đỡ của Ban Giám đốc, Phịng Tài chính kế tốn Cơng ty cổ phần Máy
- Thiết bị Dầu khí cùng với sự hướng dẫn tận tình của Tiến sỹ Nguyễn Thị Phương
Hoa, tơi xin đi sâu nghiên cứu đề tài “Hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Máy - Thiết bị Dầu khí”.
2. Giới thiệu kết cấu đề tài
Nhằm mục đích hệ thống các kiến thức đã thu được từ q trình thực tập,
ngồi phần mở đầu và kết luận, chuyên đề này được xây dựng thành ba chương:
- Chương I: Đặc điểm và tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của Cơng ty cổ
phần Máy - Thiết bị Dầu khí.
- Chương II: Thực trạng kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Cơng ty cổ phần Máy - Thiết bị Dầu khí.
- Chương III: Nhận xét và đề xuất hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí, kết
quả kinh doanh tại Cơng ty cổ phần Máy - Thiết bị Dầu khí.

1



CHƯƠNG I
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU, CHI PHÍ
CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN MÁY - THIẾT BỊ DẦU KHÍ
1.1. Đặc điểm doanh thu, chi phí của Cơng ty cổ phần Máy - Thiết bị Dầu khí
1.1.1. Khái quát các hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Máy - Thiết bị
Dầu khí
1.1.1.1. Lĩnh vực sản xuất kinh doanh chính
a. Xây dựng hệ thống cung cấp vật tư, thiết bị cơng tác thăm dị khai thác dầu
khí, các lĩnh vực cơng nghiệp khác trong và ngồi nước.
- Cung cấp vật tư, máy móc, thiết bị dầu khí cho các Cơng ty thăm dị và khai
thác dầu khí tại Việt Nam và trong khu vực.
- Xây dựng để trở thành đầu mối cung cấp vật tư, máy móc, thiết bị cho ngành
dầu khí.
- Làm đại lý phân phối cho những nhà cung cấp, nhà sản xuất vật tư, thiết bị
Dầu khí, cơng nghiệp lớn trên tồn cầu tại Việt Nam.
b. Thu dọn mỏ dầu khí trong nước và tham gia đấu thầu quốc tế
- Triển khai Dự án nghiên cứu công nghệ và sản xuất thử nghiệm thiết bị phục
vụ cơng tác thu dọn mỏ, giàn khoan ngồi khơi. Đến năm 2015 là một trong các đơn
vị đủ điều kiện và được Tập đồn Dầu khí Việt Nam giao triển khai công tác này.
- Tập trung đầu tư về cơng nghệ, máy móc thiết bị, nhân lực cho lĩnh vực này.
c. Đầu tư hợp tác, tiếp nhận tuyển dụng các chuyên gia cho nghiên cứu khoa
học công nghệ phục vụ cho lĩnh vực Dầu khí. Tổ chức quản lý, thực hiện hệ thống
tịa nhà thơng minh trong nước và quốc tế.
- Hợp tác nghiên cứu công nghệ và sản xuất thử nghiệm một số dự án công
nghệ mới của Việt Nam về cơng tác thăm dị khai thác và lọc hóa dầu khí và các
lĩnh vực khác.
- Hợp tác, liên kết với các Viện nghiên cứu, Trường đại học để triển khai

2



nghiên cứu các đề tài, dự án khoa học để ứng dụng vào hoạt động sản xuất kinh
doanh của đơn vị.
d. Kinh doanh thương mại truyền thống, tổ chức thi công lắp đặt cơ điện
- Đẩy mạnh phân phối các sản phẩm, vật tư do Tổng Công ty, Công ty Mẹ, các
Công ty thành viên sản xuất, phấn đấu đưa sản phẩm PVPaint vào ngành dần thay
thế cho các sản phẩm sơn khác.
- Triển khai các dự án Dự án LPG Thị Vải, Lơ B Ơ Mơn, Nhiệt điện Thái Bình
II, Nhiệt điện Quảng Trạch, Nhiệt điện Long Phú…
- Liên danh, liên doanh, liên kết với các nhà thầu uy tín, có năng lực tham gia
đấu thầu cung cấp vật tư , thiết bị cho trong và ngoài ngành.
- Tiếp tục phát huy và triển khai các hợp đồng thi cơng xây lắp phần cơ điện,
cơng tác bảo trì bảo dưỡng các nhà máy và cung cấp vật tư thay thế cho các hoạt
động này.
- Sản xuất vật tư, thiết bị phục vụ cho ngành dần thay thế nhập khẩu.
e. Phát huy năng lực thực hiện việc liên doanh liên kết với các đối tác trong
và ngoài nước
- Quản lý, khai thác hiệu quả các liên doanh đang hợp tác đầu tư sản xuất phụ
tùng ôtô, xe máy.
- Hợp tác, liên doanh với các nhà đầu tư nước ngoài đầu tư các lĩnh vực mới
vào Việt Nam.
- Xây dựng và phát triển quan hệ hợp tác quốc tế.
1.1.1.2. Nguyên vật liệu
a. Nguồn nguyên vật liệu
Công ty là một đơn vị hoạt động chính trong thương mại nên hoạt động của
cơng ty là mua hàng hóa máy móc từ các nhà sản xuất trong và ngồi nước sau đó
phân phối lại thông qua các đại lý và các nhà phân phối khác hoặc cung cấp thiết bị
vào các dự án. Từ thực tiễn các năm qua, các nhà sản xuất chính và thường xuyên
cung cấp máy móc thiết bị và các mặt hàng khác cho PVMACHINO như sau:


3


Bảng 1.1
Danh sách các nhà cung cấp thiết bị vào các dự án của PVMACHINO
STT

Tên cơng ty
Hongkong

1

2
3
4

5

6

Grand

Tính ổn định

Sản phẩm dịch

của nguồn cung

vụ cung cấp


cấp NVL
International Thường xuyên

corp ltd (Hongkong)
Sino - V Steel Ltd (Trung Quốc)
Seiwa corporation (Nhật Bản)

Thép cuộn, cán
nóng

Thường xun

Phơi thép

R&K Trading Co., Ltd (Nhật Bản)
Marubeni
Asean
PTE
Lltd Thường xun

Đồng

(Singapore)
Daikin air conditioning (Singapore) Thường xun

Điều hịa khơng

PTE Ltd


khí
Thiết bị bơm (Dự

Công ty KSB (Đức)

Công ty Kobelco (Nhật Bản)
Công ty Sumitomo (Nhật Bản)

Thường xuyên

án LPG lạnh Thị
Vải)
Xử lý nhiệt lạnh

Thường xuyên

(LPG lạnh Thị

Vải)
Nguồn: Phịng Kinh tế kỹ thuật Cơng ty PVMACHINO

b. Tính ổn định của nguyên vật liệu
Với các đối tác chiến lược và lâu dài như trên, nguồn cung cấp nguyên vật liệu
của Công ty luôn ổn định và kịp thời. Sắt thép là mặt hàng kinh doanh chủ yếu của
Công ty trong lĩnh vực thương mại, bất kỳ sự biến động của giá sắt thép đều ảnh
hưởng đến sản xuất kinh doanh của Cơng ty.
Do đó, việc tìm kiếm và ký kết các Hợp đồng cung cấp nguyên vật liệu, hàng
hóa đầu vào với các đối tác lớn giúp Cơng ty đảm bảo nguồn ngun liệu, nguồn
cung hàng hóa và giá cả ổn định để đảm bảo hoạt động kinh doanh của Công ty.
c. Ảnh hưởng của giá cả nguyên vật liệu đến doanh thu, lợi nhuận của Công

ty

4


Hoạt động kinh doanh của Công ty chủ yếu là kinh doanh thiết bị phụ tùng
phục vụ cho ngành dầu khí và các ngành cơng nghiệp khác. Do vậy giá cả của
nguyên vật liệu, vật tư thiết bị hàng hóa đầu vào ảnh hưởng lớn tới lợi nhuận cũng
như kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty.
Với các hoạt động cung cấp thiết bị và thi công xây lắp trong ngành, Cơng ty
chủ yếu tham gia dưới hình thức thầu. Giá trị đầu ra cố định trong khi việc nhập
thiết bị (thường là các thiết bị ngoại nhập) và hoặc tiến hành thi cơng đều có thời
gian tương đối dài nên việc biến động trong giá cả nguyên vật liệu là có thể xảy ra
và làm ảnh hưởng tới doanh thu, lợi nhuận của công ty.
Tương tự đối với các mặt hàng sắt thép và kim loại màu chủ yếu được công
ty nhập khẩu từ các nhà cung cấp nước ngoài với chất lượng sản phẩm đạt tiêu
chuẩn cao, hình thức giao hàng bằng đường biển thường có thời gian từ 1 - 1.5
tháng. Trong khoảng thời gian đó, giá các sản phẩm ở trong nước có thể biến động
do ảnh hưởng của giá thế giới sẽ ảnh hưởng đến công tác kinh doanh mặt hàng này
của Công ty.
e. Trình độ cơng nghệ
Cơng ty khơng ngừng đầu tư máy móc thiết bị hiện đại phục vụ sản xuất kinh
doanh và phục vụ công việc quản lý. Công ty thường xuyên cử cán bộ đi học, đào
tạo nhân viên, tuyển dụng các kỹ sư có trình độ, kinh nghiệm về làm việc cho Cơng
ty để có thể sử dụng được thành thục và hiệu quả các thiết bị hiện đại phục vụ tốt
cho hoạt động của Công ty.
Trong lĩnh vực sản xuất, thiết bị dầu khí, Cơng ty cũng khơng ngừng phấn
đấu nâng cao công nghệ. Tại nhà máy sản xuất sơn - một trong những đơn vị thành
viên của Công ty - Công ty đã áp dụng công nghệ sơn của Nhật (Choguku). Một
trong những công nghệ hàng đầu về sơn cơng nghiệp trên thị trường hiện nay.

f. Tình hình nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới
Trong các năm qua, Công ty không ngừng nghiên cứu và phát triển sản phẩm
dịch vụ. Trước năm 2009, hoạt động kinh doanh chính của cơng ty là xuất nhập
khẩu các loại máy móc thiết bị cung cấp cho các nhà máy, các dự án trong và ngoài

5


ngành dầu khí. Đến năm 2010, Cơng ty đã triển khai nghiên cứu mảng sản xuất để
cung cấp trực tiếp sản phẩm thay vì nhập khẩu và làm đại lý cho các nhà máy chế
tạo máy móc khác. Năm 2010, Cơng ty CP Sơn Dầu khí Việt Nam đã đi vào hoạt
động bên cạnh việc nghiên cứu và tiến tới sản xuất sơn dân dụng các loại phục vụ
cho ngành xây lắp đáp ứng nhu cầu cho các cơng trình xây lắp trong và ngồi
ngành.
* Tình hình kiểm tra chất lượng sản phẩm: (ISO)
Nhận thức được tầm quan trọng của chất lượng đối với hoạt động sản xuất
kinh doanh. Công ty tiến hành triển khai nghiên cứu, khảo sát đánh giá thực tế hiện
tại ở các phòng ban/đơn vị/đội sản xuất và đang tiến hành xây dựng hệ thống văn
bản quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001-2008. Hệ thống văn bản quản lý
chất lượng bao gồm:
- Sổ tay chất lượng;
- Các quy trình áp dụng;
- Các quy định về quyền hạn và trách nhiệm vị trí cơng việc;
- Các văn bản hướng dẫn công việc;
- Biểu mẫu chỉ dẫn kèm theo các quy trình.
Việc xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp. thống nhất là
nhiệm vụ bắt buộc phải thực hiện đối với Công ty. Hệ thống văn bản quản lý chất
lượng của Cơng ty sẽ hồn thành và được cấp giấy chứng nhận trong năm 2011.
g. Hoạt động marketing
- Xây dựng các biển quảng cáo trên các quốc lộ, xây dựng hàng rào thương

hiệu tại các cơng trình Cơng ty thi cơng nhằm tăng độ nhận diện thương hiệu
PVMACHINO.
- Tham gia các hội chợ triển lãm, các hội thảo chuyên ngành.v.v.
- Thông qua các ấn phẩm brochure, bản tin nội bộ, quảng cáo trên báo chí.v.v.
- Qua các hoạt động thể thao, văn hoá với đối tác, khách hàng
- Thực hiện các chương trình từ thiện, đóng góp với cộng đồng xã hội
h. Các hợp đồng lớn đang được thực hiện hoặc đã được ký kết (các hợp đồng

6


ký kết cung cấp thiết bị…)
Bảng 1.2
Một số hợp đồng dự án lớn PVMACHINO đang thực hiện
S
t

Hợp đồng

t

Số/ ngày ký

Ngày

hợp đồng

khởi cơng

Ngày

hồn
thành

Giá trị
thực hiện

Hợp đồng cung cấp
và lắp đặt hệ thống

329

điện hệ thống điều

ngày kể

khiển và hệ thống
1 phòng cháy chữa
cháy cho Nhà máy

142/HĐ

Theo tiến

từ ngày

ngày

độ của

khởi


14/12/2010

dự án

công

chế tạo ống thép PV

cơng

PIPE tại Sồi Rạp

trình

55.504.018.000
VNĐ

Tiền Giang
337/2010/

2

Hợp đồng cung cấp

HĐCC/

thiết bị phục vụ thi

PVC/BĐH-


công xây lắp cho Kho

PVMACHI

Dự kiến

Dự kiến

chứa LPG lạnh Thị

NO ngày

09/2011

5/2012

Vải- Bà Rịa Vũng

22/12/2010

3.426.877 USD

Tàu
02/2010/
Thi công các hạng

HĐXD/

3 mục điện cho nhà


PVME/

máy sơ sợi Polyester
4 Hợp đồng xây dựng
mới đường dây trung

PVTexngày
03/02/2010
17/2010/
ĐT-CM

46.977.990.000
Tháng

Tháng

VNĐ

12/2010

7/2011

(chưa bao gồm
VAT)

12/8/2010

10/2010
(đang


1.684.900.000
VNĐ

7


trong

thế 22KV và trạm
biến thế1X 1500
KVA cho kho cảng
Xăng Dầu Petec Cái

q
ngày

trình

12/08/2010

thanh
quyết

Mép (Giai đoạn 1)

tốn)
Nguồn: Phịng Kinh tế kỹ thuật Công ty PVMACHINO
Bảng 1.3


Một số hợp đồng lớn PVMACHINO đã thực hiện
S
t

Tên Dự án/ cơng
trình

t

Số/ ngày

Ngày



khởi

hợp đồng

cơng

Ngày hồn

Giá trị

thành

thực hiện

Hợp đồng cung cấp


1

lắp đặt trạm biến áp

104/

khô 2000KVA và tủ

HĐKT/

28/10/2

Tháng

4.570.000.000

trung thế thuộc dự án

VDK ngày

009

02/2010

VNĐ

Văn phịng Viện Dầu

28/10/2009


29/04/2

Tháng

1.221.500.000

010

07/2010

VNĐ

khí
Hợp đồng cung cấp
2

lắp đặt trạm biến áp
750KV cho Rạp Kim
Đồng

138/2010/
HĐKTPVSH
ngày
29/04/2010

Công ty TNHH Dây
và Cáp điện Tân
3 Cường Thành


01NK/MC
-TCT/2009

(Kinh doanh thương

ngày

mại mặt hàng đồng

25/12/2009

tấm âm cực)
4 Công ty CP Thép

01/PVM-

Năm 2010

Năm 2010

63.289.819.755
VNĐ

9.144.056.119

8


Việt Tiến
(Kinh doanh thương


ngày

mại mặt hàng kẽm)
Công ty CP Đầu tư

10/02/2011

và Khoáng sản Hợp
Thành
5 (Kinh doanh thương
mại mặt hàng thép
tấm, thép cuộn Trung

HT/2011
ngày

Khánh Hịa

HĐKT/

xây dựng)
Cơng ty TNHH
Thành Đức
7 (Kinh doanh thương
mại mặt hàng phôi
thép)
Công ty CP Đầu tư

Năm 2010


29.857.844.426
VNĐ

16/04/2010

25.3.11/

mại mặt hàng thép

VNĐ

01/MAC-

Quốc)
Công ty CP Thép
6 (Kinh doanh thương

8

VT/2011

KH-TBDK

Năm 2010

ngày

16.251.242.541
VNĐ


25/03/2011
02/MTBTHĐ/2011
ngày

Năm 2010

79.592.700.000
VNĐ

28/3/2011

Xây lắp Dầu khí

01/MTB-

IMICO

IMICO/

(Kinh doanh thương

2010 ngày

mại mặt hàng phơi

25/08/2010

thép)
9 Cơng ty CP Đầu tư


02/MTB-

Xây lắp Dầu khí

IMICO/

IMICO

2010 ngày

(Kinh doanh thương

11/11/2010

Năm 2010

Năm 2010

53.256.504.400
VNĐ

67.047.823.700
VNĐ

mại mặt hàng phôi

9



thép)
Cơng ty CP Đầu tư
Xây lắp Dầu khí
1 IMICO

37/MTBIMICO/

0 (Kinh doanh thương
mại mặt hàng phơi

2010 ngày

Năm 2010

69.767.359.200
VNĐ

16/12/2010

thép)
Nguồn: Phịng Kinh tế kỹ thuật Công ty PVMACHINO
1.1.2. Đặc điểm doanh thu của Công ty
Doanh thu tại Công ty CP Máy - Thiết bị Dầu khí bao gồm:
- Doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ:
+ Công ty CP Máy - Thiết bị Dầu khí trong mọi trường hợp xuất bán hàng hóa
đều được xác định là tiêu thụ và ghi nhận doanh thu bán hàng, có nghĩa là khách
hàng đã thanh tốn hoặc chấp nhận thanh tốn.
+ Cơng ty là đơn vị kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ,
tồn bộ hàng hóa của Cơng ty đều thuộc đối tượng chịu thuế GTGT. Vì vậy, doanh
thu bán hàng của Cơng ty chính là tồn bộ số tiền bán hàng khơng bao gồm thuế

GTGT.
+ Hóa đơn GTGT xác nhận số lượng, đơn giá, số tiền bán và tổng giá thanh
tốn của hàng xuất kho, hóa đơn do kế tốn thuế lập thành 3 liên:
• Liên 1: Lưu tại phịng TCKT
• Liên 2: Khách hàng giữ
• Liên 3: Lưu tại phịng TCKT làm căn cứ để ghi sổ kế tốn
Thuế GTGT được kế toán thuế tiêu thụ kê khai theo mẫu.
Kế toán thuế sẽ đồng thời hạch toán giá vốn hạch tốn và hạch tốn Doanh thu
trên hóa đơn xuất bán hàng hóa. Số liệu từ đây sẽ vào sổ chi tiết TK 511. Cuối
tháng, số liệu được tập hợp trên sổ cái TK 511.
- Doanh thu từ hoạt động tài chính: Tại Cơng ty CP Máy - Thiết bị Dầu khí,
các nghiệp vụ làm phát sinh doanh thu hoạt động tài chính bao gồm: lãi tiền gửi, lãi
cho vay vốn; chiết khấu thanh toán, lãi bán hàng trả chậm; lãi từ thanh lý các khoản

10


đầu tư ngắn hạn, dài hạn; cổ tức, lợi nhuận được chia; lãi chênh lệch tỷ giá phát sinh
trong năm; lãi chênh lệch do đánh giá lại số dư cuối năm.
- Thu nhập khác: các nghiệp vụ làm phát sinh thu nhập khác tại Công ty CP
Máy - Thiết bị Dầu khí rất ít, chủ yếu là thu nhập từ chuyển nhượng, thanh lý tài
sản.
1.1.3. Đặc điểm chi phí của Cơng ty
Để xác định chính xác kết quả hoạt động kinh doanh, ngồi việc tính và hạch
tốn đúng doanh thu, giá vốn thì việc tập hợp các khoản chi phí cho tiêu thụ cũng
cần phải chính xác và kịp thời.
Chi phí tại Cơng ty CP Máy - Thiết bị Dầu khí bao gồm chi phí về giá vốn
hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí tài chính.
- Chi phí về giá vốn hàng bán: là chi phí chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng chi
phí tại Cơng ty. Giá vốn hàng bán là giá xuất kho của hàng hóa bán được trong kỳ,

Cơng ty tính giá xuất kho theo phương pháp bình qn gia quyền.
- Chi phí bán hàng: là những khoản chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động
tiêu thụ hàng hóa của doanh nghiệp trong kỳ.
+ Hàng năm, khoản mục chi phí này của Cơng ty CP Máy - Thiết bị Dầu khí
khá lớn, từ 15 đến 20 tỷ đồng, do đó, đây cũng là khoản chi phí mà Cơng ty chú
trọng theo dõi.
+ Chi phí bán hàng của Cơng ty trong kỳ gồm những nội dung sau:
• Chi phí nhân viên bán hàng: gồm các khoản tiền lương, các khoản trích theo
lương (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ), phụ cấp… của nhân viên bán hàng.
• Chi phí vật dụng, đồ dùng
• Chi phí khấu hao TSCĐ.
• Chi phí dịch vụ mua ngồi: gồm các chi phí sửa chữa TSCĐ, tiền th kho,
các dịch vụ điện, nước, điện thoại…
• Chi phí khác bằng tiền: các chi phí khác phát sinh liên quan đến tiêu thụ
hàng hóa như: tiếp khách, chi phí quảng cáo, giới thiệu sản phẩm…
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: là tồn bộ chi phí phục vụ cho cơng tác quản

11


lý của đơn vị.
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp của Cơng ty CP Máy - Thiết bị Dầu khí bao
gồm:
• Chi phí ngun liệu, vật liệu, đồ dung
• Chi phí nhân viên quản lý
• Chi phí khấu hao TSCĐ
• Thuế, phí, lệ phí
• Chi phí dịch vụ mua ngồi
• Chi phí khác bằng tiền
- Chi phí tài chính: phát sinh tại Công ty CP Máy - Thiết bị Dầu khí bao gồm:

• Lãi tiền vay
• Chi phí tài chính khác
- Chi phí khác: Các nghiệp vụ làm phát sinh chi phí khác rất ít, thường chỉ xảy
ra khi thanh lý TSCĐ.
1.2. Tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của Cơng ty CP Máy - Thiết bị Dầu khí
Doanh thu và chi phí tại Cơng ty CP Máy - Thiết bị Dầu khí được kiểm sốt
khá chặt chẽ thơng qua việc thiết kế các quy trình kế tốn như: quy trình nhập hàng,
xuất hàng, nhập kho, xuất kho, quy trình kiểm sốt cơng nợ… Bên cạnh đó, Cơng ty
cũng đã phân công nhiệm vụ rõ ràng cho cá nhân, đơn vị phụ trách từng lĩnh vực.
Chức năng, nhiệm vụ của các phịng ban được phân cơng cụ thể như sau:
1.2.1. Đối với cơng tác tiếp thị, kí kết hợp đồng, kiểm sốt hoạt động bán hàng
Cơng việc này do phòng Kinh tế kỹ thuật (KTKT) phụ trách. Phòng KTKT có
nhiệm vụ:
- Tham mưu cho lãnh đạo Cơng ty trong công tác định hướng kinh doanh cũng
như định hướng khách hàng, trực tiếp xây dựng kế hoạch, triển khai, tổ chức các
hoạt động mua hàng và bán hàng theo kế hoạch, mục tiêu đề ra.
- Nghiên cứu thị trường, xây dựng và phát triển thương hiệu các sản phẩm,
mặt hàng mà Cơng ty kinh doanh.
Trưởng phịng KTKT là người chịu trách nhiệm cao nhất đối với doanh thu

12


của Công ty trên cương vị là người quản lý chung. Nhiệm vụ của Trưởng phòng
KTKT là lập mục tiêu, kế hoạch kinh doanh, chính sách bán hàng và tổ chức thực
hiện các kế hoạch đã đề ra. Bên cạnh đó, Trưởng phịng KTKT cịn là người xây
dựng và thực hiện chỉ tiêu doanh số, dự kiến nhu cầu hàng hóa và phân bổ hàng
hóa, lập ngân sách bán hàng…
1.2.2. Đối với hoạt động quản lý tài chính
Hoạt động tài chính của Cơng ty CP Máy – Thiết bị Dầu khí do phịng Tài

chính kế tốn (TCKT) đảm nhiệm.
Phịng TKCT có nhiệm vụ:
- Ghi nhận kịp thời, đầy đủ, trung thực, chính xác các số liệu phản ánh tình
hình hoạt động kinh doanh của Cơng ty, từ đó cung cấp các báo cáo quản trị, báo
cáo tài chính cho Ban Giám đốc, Hội đồng quản trị, cho các đối tác…
- Quản lý các hoạt động thu, chi, giám sát công nợ phải thu, phải trả, hạch tốn
và phân tích chi phí, doanh thu, lãi, lỗ của Cơng ty.
Kế tốn trưởng là người chịu trách nhiệm cao nhất đối với hoạt động tài chính
của Cơng ty. Kế tốn trưởng có nhiệm vụ lập kế hoạch tài chính năm, xây dựng hệ
thống sổ sách kế tốn…

CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN MÁY - THIẾT BỊ DẦU KHÍ

13


2.1. Kế toán doanh thu và thu nhập khác
2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng
2.1.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
- Khi bán hàng cho khách, kế toán căn cứ vào Hợp đồng mua bán, lập Hóa đơn
GTGT (biểu 2.1, trang 16) và phiếu xuất kho (biểu 2.2, trang 17). Thủ kho căn cứ
vào Hóa đơn GTGT và Phiếu xuất kho đã lập để xuất hàng cho người mua.
2.1.1.2. Kế tốn chi tiết doanh thu bán hàng
Hóa đơn GTGT sẽ được kế tốn tiến hành kiểm tra tính hợp lệ và định khoản
vào phần mềm kế toán. Kế toán vào phân hệ bán hàng, chọn hóa đơn bán hàng và
điền đầy đủ thông tin. Qua phần mềm, số liệu sẽ tự động vào các sổ chi tiết Tài
khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (biểu 2.3, trang 18). Cuối mỗi

tháng, kế toán in sổ và tiến hành lưu trữ theo quy định.
Sơ đồ 2.1
Quy trình ghi sổ chi tiết doanh thu bán hàng

Hóa đơn GTGT

PHẦN MỀM
KẾ TOÁN

Sổ chi tiết
TK 511

Ghi chú:
: Nhập số liệu hàng ngày
: In sổ, báo cáo vào cuối tháng, cuối năm
: Đối chiếu, kiểm tra
2.1.1.3. Kế toán tổng hợp về doanh thu bán hàng
Khi phát sinh nghiệp vụ, kế toán tiến hành kiểm tra hóa đơn GTGT và định
khoản vào phần mềm kế toán. Số liệu sẽ tự động được chuyển đến sổ chi tiết TK
511 (biểu 2.3, trang 18), sổ nhật ký chung (biểu 2.4, trang 19), sổ cái TK 511 (biểu
2.5, trang 20) và các báo cáo kế toán. Nhiệm vụ của kế toán là đối chiếu các số liệu

14


trên các sổ với nhau để đảm bảo số liệu là hồn tồn chính xác. Cuối tháng, kế tốn
in sổ và lưu trữ.
Sơ đồ 2.2
Quy trình ghi sổ tổng hợp doanh thu bán hàng


PHẦN MỀM
KẾ TỐN

Hóa đơn GTGT

Sổ chi tiết TK
511

HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3

Nhật ký
Sổ cái
Báo cáo
Ngày 05 tháng 11 năm 2011
chung
TK 511
kế tốn
Đơn vị bán hàng: Cơng ty CP Máy - Thiết bị Dầu khí
Địa chỉ: 8 Tràng Thi - Hoàn Kiếm - Hà Nội
Điện
thoại: 04.3.8260.344
MST: 0101394512
Ghi
chú:
Họ tên người mua hàng: Chị Hoa
Tên đơn vị: Công :tyNhập
TNHH
Thiên

Bạch
Dương
MST: 0102293115
số liệu
hàng
ngày
Địa chỉ: P303, 55 Huỳnh Thúc Kháng, Láng Hạ, Đống Đa, Hà Nội
:
: In sổ, báo cáo vào cuối tháng, cuối năm
Hình thức thanh tốn:
khoảntra
: ĐốiChuyển
chiếu, kiểm
STT Tên hàng hố, dịch
vụ
A
B
1
Thép cuộn
(3,8mmx1500mm)
2
Thép cuộn
(130x130x6000mm)

Đơn vị tính
C
kg

Số
lượng

1
30.000

Đơn
giá
2
15.100

Thành tiền
3=1x2
453.000.000

kg

5.000

13.800

69.000.000

Biểu 2.1
Hóa đơn Giá trị gia tăng
Trừ chiết khấu bán hàng:
Cộng tiền hàng:
Thuế suất GTGT: 10 %

Tiền thuế GTGT:
Tổng cộng tiền thanh toán:

522.000.000

52.200.000
574.200.000

Số tiền bằng chữ: Năm trăm bảy mươi tư triệu, hai trăm ngàn đồng./.
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)

Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)

Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu) 15


Đơn vị: Cty CP Máy - Thiết bị Dầu khí
Địa chỉ: 8 Tràng Thi - Hà Nội

Mẫu sổ: 02 – VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 05 tháng 11 năm 2011
Số: 700
Tên người nhận hàng:Chị Lê Bích Thủy - Cơng ty TNHH Thiên Bạch Dương
Lý do xuất: Xuất bán
Xuất tại kho: Trần Khát Chân
STT

Tên hàng


1

Thép cuộn
(3,8x1500mm)
Thép cuộn
(130x130x6000mm)

2

Cộng


hàng

Đơn
vị
kg
kg

x

x

Số
lượng
30.000

Đơn
giá

15.100

Thành tiền

5.000

13.800

69.000.000

x

522.000.000

x

453.000.000

Biểu 2.2
Thành tiền: Năm trăm hai mươi hai triệu đồng chẵn./.
Phiếu xuất kho
Ngày 05 tháng 11 năm 2011
Người lập phiếu

Người giao hàng

Thủ kho

Kế toán trưởng


(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

16


17


Biểu 2.3
Sổ chi tiết tài khoản 511
Công ty CP Máy – Thiết bị Dầu khí
8 Tràng Thi – Hồn Kiếm – Hà Nội

Mẫu số S20 – DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN

Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Trích tháng 11/2011
Ngày

Chứng từ
S.H


Ngày


05/11/11


3


05/11/11


30/11/11
30/11/11


9


30/11/11

Người lập biểu
(Ký, họ tên)

Diễn giải

TK đối
ứng


Phát sinh
Nợ

Dư đầu kỳ

Cty Thiên Bạch
Dương

Cty Togi
Kết chuyển doanh thu

Số dư


Nợ

Ghi chú




131


522.000.000




131

911


140.727.600



1.304.686.996

Cộng phát sinh

1.304.686.996

1.304.686.996

Tổng cộng

1.304.686.996

1.304.686.996

Kế tốn trưởng
( Ký, họ tên )

Ngày 30 tháng 11 năm 2011
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)

18



Biểu 2.4
Sổ nhật ký chung
Công ty CP Máy – Thiết bị Dầu khí

Mẫu số S03a – DNN

8 Tràng Thi – Hoàn Kiếm – Hà Nội

(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Trích tháng 11/2011
Ngày

05/11/11


30/11/11



Chứng từ
S.H
Ngày


3
05/11/11



4




11/12/09



Diễn giải

Xuất bán cho
Cty Thiên
Bạch Dương
Phải thu của
khách hàng
Thuế GTGT
đầu ra
Doanh thu bán
hàng hóa

Bán hàng cho
Cty Togi
Phải thu của
khách hàng
Thuế GTGT
đầu ra
Doanh thu bán

hàng hóa


Tài
khoản


Phát sinh
Nợ

131

574.200.000






33311

52.200.000

5111

522.000.000






131

147.763.980



33311

7.036.380

5111

140.727.600







Ngày 30 tháng 11 năm 2011
Người lập biểu

Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên)


(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Biểu 2.5
19


Sổ cái tài khoản 511
Công ty CP Máy - Thiết bị Dầu khí

Mẫu số S03b - DNN

8 Tràng Thi - Hoàn Kiếm - Hà Nội

(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CÁI CHI TIẾT (HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHUNG)
Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Trích tháng 11/2011
Ngày

Chứng từ
S.
Ngày
H


05/11

/11


3


05/11/
11


30/11
/11


4


30/11/
11


30/11
/11




30/11/
11


Diễn giải

Tran
g sổ
NK
C

Số dư đầu
kỳ

Xuất bán
cho Cty
Thiên
Bạch
Dương

Bán hàng
cho Công
ty Togi

Kết
chuyển
doanh thu
Cộng phát
sinh
Tổng
cộng
Số dư cuối
kỳ


TK
đối
ứng

Phát sinh
Nợ




131


522.000.000

….
131


140,727,600


911


1.304.686.996
1.304.686.996

1.304.686.996


1.304.686.996

1.304.686.996

Ngày 30 tháng 11 năm 2011
Người lập biểu

Kế tốn trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

2.1.2. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính

20



×