Tải bản đầy đủ (.doc) (61 trang)

Phân tích các hoạt động đầu tư phát triển của công ty cổ phần thương mại và xây dựng đông dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (334.89 KB, 61 trang )

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU.....................................................................................................1
CHƯƠNG I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG ĐÔNG DƯƠNG.............................2
1.

Khái quát q trình hình thành, phát triển của Cơng ty....................2

1.1

Q trình hình thành:................................................................................2

1.2

Tên và địa chỉ giao dịch của cơng ty.........................................................2

1.3.

Vốn điều lệ: 40.000.000.000 Việt Nam Đồng (40 tỷ Việt Nam Đồng)
...................................................................................................................3

1.4.

Danh sách cổ đông sáng lập......................................................................3

1.5.

Người đại diện theo pháp luật...................................................................4

1.6.



Ngành nghề kinh doanh............................................................................4

2.

Cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ các phòng ban..............................................6

2.1.

Cơ cấu tổ chức...........................................................................................6

2.2.

Chức năng, nhiệm vụ các cá nhân, phòng ban..........................................6

2.2.

Chức năng, nhiệm vụ các cá nhân, phòng ban..........................................7

2.2.1. Đại hội đồng cổ đông:...............................................................................7
2.2.2. Hội đồng quản trị:.....................................................................................7
2.2.3. Ban kiểm sốt:...........................................................................................8
2.2.4. Ban giám đốc:...........................................................................................8
2.2.5. Cơng ty cổ phần thiết kế Đơng Dương:....................................................9
2.2.6. Phịng kế tốn:...........................................................................................9
2.2.7. Phịng kế hoạch – tổng hợp:......................................................................9
2.2.8. Phòng sản xuất:.......................................................................................10
2.2.9. Phòng kinh doanh:..................................................................................10
2.2.10. Trợ lý hành chính: Ơng Nguyễn Anh Tuấn...........................................10
3.


Mục tiêu hoạt động, năng lực của Công ty.........................................11

3.1

Mục tiêu hoạt động.................................................................................11

3.2.

Năng lực của Công ty..............................................................................11


4.

Một số kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong thời gian qua
.................................................................................................................13

5.

Mục tiêu, phương hướng hoạt động của Công ty trong tương lai
.................................................................................................................14

CHƯƠNG II. CÁC HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG ĐÔNG
DƯƠNG..................................................................................................19
I.

Tổng quan về hoạt động đầu tư phát triển trong doanh nghiệp.......15

1.


Khái niệm, đặc điểm, và vai trò của hoạt đầu tư phát triển trong
doanh nghiệp.........................................................................................15

1.1

Khái niệm................................................................................................15

1.2

Đặc điểm.................................................................................................16

1.3

Vai trò.....................................................................................................17

2.

Mục tiêu đầu tư phát triển trong doanh nghiệp.................................20

3.

Nội dung của hoạt động đầu tư phát triển trong doanh nghiệp.......23

3.1.

Đầu tư vào tài sản cố định, đổi mới máy móc thiết bị cơng nghệ ở cơng ty
.................................................................................................................23

3.2


Hoạt động đầu tư bổ sung hàng dự trữ....................................................26

3.3

Hoạt động đầu tư phát triển nguồn nhân lực...........................................27

3.4

Hoạt động đầu tư vào chất lượng sản phẩm.............................................27

3.5

Hoạt động đầu tư vào nghiên cứu và triển khai, đổi mới công nghệ...............28

3.6

Hoạt động đầu tư vào hoạt động Marketing............................................28

4.

Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động đầu tư phát triển trong DN
.................................................................................................................28

4.1

Nhân tố khách quan :..............................................................................28

4.2


Nhân tố chủ quan :..................................................................................28

II.

CÁC HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY
CP THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG ĐƠNG DƯƠNG....................29

1.

Tình hình đầu tư phát triển và xây dựng cơ bản...............................29


1

1.1.

Tình hình đầu tư vào tài sản cố định của Cơng ty:..................................29

1.2.

Tình hình đầu tư gia tăng số lượng lao động..........................................32


2.

Vốn và nguồn vốn đầu tư......................................................................35

3.

Phương pháp lập dự án đầu tư............................................................37


4.

Tình hình tổ chức quản lý và kế hoạch hố đầu tư............................39

4.1.

Tình hình tổ chức quản lý đầu tư:...........................................................39

4.2.

Cơng tác kế hoạch hố đầu tư:................................................................40

5.

Cơng tác thẩm định dự án....................................................................41

6.

Nội dung phương pháp đánh giá kết quả và hiệu quả của hoạt
động đầu tư phát triển hiện đang áp dụng.........................................42

7.

Tình hình hợp tác đầu tư với nước ngồi và hoạt động chuyển
giao công nghệ.......................................................................................43

8.

Công tác đấu thầu, quản lý hoạt động đấu thầu................................43


9.

Nội dung, phương pháp phân tích rủi ro đầu tư................................46

CHƯƠNG III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ CHO HOẠT
ĐỘNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG
MẠI VÀ XÂY DỰNG ĐÔNG DƯƠNG.........................................................47
1.

Các giải pháp cho hoạt động đầu tư phát triển tại Công ty Cổ
phần thương mại và xây dựng Đông Dương......................................47

1.1

Các giải pháp cải tổ cơ cấu và quy trình làm việc của Cơng ty hiện
nay...........................................................................................................47

1.2

Các giải pháp nhằm làm tăng tính tự giác của nhân viên và thúc đẩy
họ làm việc..............................................................................................48

1.3

Các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác lập dự án của công ty.............48

1.4

Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng quản lý đầu tư phát triển của

Công ty....................................................................................................49

1.5

Phương hướng đầu tư mặt bằng sản xuất:...............................................50

1.6

Các giải pháp khác..................................................................................50

2.

Một số kiến nghị cho hoạt động đầu tư phát triển của Công ty Cổ
phần thương mại và xây dựng Đông Dương......................................51

KẾT LUẬN.......................................................................................................52


1


2

LỜI MỞ ĐẦU
Kinh tế Việt Nam đang hòa nhập với kinh tế thế giới, Việt Nam gia nhập
WTO năm 2007 có ý nghĩa rất quan trọng với nền kinh tế nước nhà. Nó đã
mở ra nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp nhưng cũng đồng nghĩa với việc các
doanh nghiệp phải đối mặt với những thách thức ngày càng lớn. Do đó kinh tế
thế giới có nhiều biến động đã tác động đến tất cả các nền kinh tế các nước
trên thế giới nói chung và nền kinh tế Việt Nam nói riêng, mà cụ thể là ảnh

hưởng trực tiếp tới các doanh nghiệp kinh doanh trong nước. Vì vậy, để tồn
tại, cạnh tranh và phát triển thì đầu tiên, các nhà quản lý phải nắm rõ tình hình
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mình để đưa ra những quyết định
đúng đắn trong các hoạt động liên quan đến đầu tư của mình.
Cơng ty Cổ phần thương mại và xây dựng Đông Dương là một Công ty
chế biến sản xuất đồ gỗ - đồ nội thất trên các chất liệu: gỗ rừng tự nhiên; gỗ
rừng trồng; gỗ công nghiệp , đầu tư về sản xuất hàng may mặc, khai thác năng
lực sản xuất ở các làng nghề truyền thống...
Qua một thời gian ngắn thực tập em đã nhận được sự giúp đỡ, chỉ bảo
tận tình của các thầy cơ trong trường, các cô chú anh chị trong Công ty, em
đã hồn thành bài chun đề tốt nghiệp của mình với đề tài “Phân tích các
hoạt động đầu tư phát triển của công ty Cổ phần thương mại và xây
dựng Đơng Dương”. Nhưng do có những hạn chế về kiến thức và kinh
nghiệm tìm hiểu thực tế chưa có nhiều nên bài chun đề của em cịn thiếu
sót, em rất mong nhận được sự chỉ bảo, giúp đỡ của các Thầy Cơ giáo và
đóng góp ý kiến của các bạn để bài của em được hồn thiện hơn, giúp em
có thể tiếp cận vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong thực tế tốt hơn
phục vụ cho quá trình đi làm.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn các Thầy Cô giáo trong trường,
trong khoa cùng các cô chú anh chị trong Cơng ty đã giúp đỡ em trong q
trình thực tập.
Em cũng xin cảm ơn Cô giáo hướng dẫn Ngơ Thị Mỹ Hạnh đã giúp đỡ
em trong q trình thực tập vừa qua và hoàn thành bài chuyên đề này.
Em xin chân thành cảm ơn!


3

CHƯƠNG I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG ĐƠNG DƯƠNG

1. Khái qt q trình hình thành, phát triển của Cơng ty.
1.1 Q trình hình thành:
Trên nhu cầu ngày càng cao của xã hội về lĩnh vực Xây dựng – Kiến trúc
– Tư vấn thiết kế tổng thể - Thi công về nội thất trong các nhà hàng – khách
sạn – văn phòng – nhà ở cũng như nhu cầu về mua sắm đồ thời trang: quần áo
– túi sách – giầy dép...đang ngày càng phát triển do nhu cầu, thu nhập, trình
độ và thói quen tiêu dùng trong nhân dân ngày càng đòi hỏi tính chuyên
nghiệp, và chất lượng dịch vụ ngày càng cao hơn. Đứng trước các cơ hội đó,
một nhóm các cử nhân kinh tế, họa sĩ nội thất, họa sĩ thời trang, kiến trúc sư
đang làm việc ở một số Công ty lớn có nhiều kinh nghiệm thực tế trong lĩnh
vực ngành nghề của mình đã hợp nhau lại thành lập Công ty Cổ phần thương
mại và xây dựng Đông Dương. Công ty được cấp giấy phép đăng ký kinh
doanh số 0101264009 ngày 03 tháng 07 năm 2002 do Sở Kế hoạch và Đầu tư
Thành phố Hà Nội cấp và chính thức đi vào hoạt động từ tháng 8 năm 2002.
1.2 Tên và địa chỉ giao dịch của công ty
- Tên cơng ty:

CƠNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ XÂY

DỰNG ĐƠNG DƯƠNG
- Tên giao dịch:

DONG

DUONG

CONSTRUCTION

AND


TRADING JOINT STOCK COMPANY
- Tên viết tắt:

DCT ., JSC

- Trụ sở:

Phòng 502,B8A Tập thể Kim Liên,Phường Kim

Liên,Quận Đống Đa,Thành Phố Hà Nội.
Tel: (04) 9287088 – Fax: (04) 9287089
- Xưởng sản xuất:

Ngũ Hiệp – Thanh Trì – Hà Nội


4

Tel: (04) 6860059 – Fax: (04) 6863704
- Website:



- Email:



1.3. Vốn điều lệ: 40.000.000.000 Việt Nam Đồng (40 tỷ Việt Nam Đồng)
1.4. Danh sách cổ đông sáng lập
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú đối với

STT

Tên cổ đông

cá nhân hoặc địa chỉ trụ sở chính đối với
tổ chức

1

2

3

VŨ HỒNG

Phịng 502, B8A tập thể Kim Liên, phường

NHUẬN

Kim Liên, quận Đống Đa, Hà Nội

LÊ ĐỨC
TUẤN

THỊ
THUYẾN

5

Kim Liên, quận Đống Đa, Hà Nội


TRẦN BÍCH

NGUYỄN
4

Phịng 502, B8A tập thể Kim Liên, phường

Số cổ
phần

501.240

393.900

Tập thể trường Đại học Mỹ thuật Cơng
nghiệp, phường Ơ Chợ Dừa, quận Đống Đa,

7.000

Hà Nội
Số nhà 335 phố Thanh Bình, phường Văn
Mỗ, thành phố Hà Đông, tỉnh Hà Tây

HỒ TUẤN

16 – 1A phố Hồng Văn Thụ, phường Qn

ANH


Thánh, quận Ba Đình, Hà Nội

14.300

4.000


5

1.5. Người đại diện theo pháp luật
Chức danh:

Giám đốc

Họ và tên:

VŨ HỒNG

Sinh ngày:

12/12/1963 Dân tộc: Kinh

Giới tính: Nam
Quốc tịch: Việt Nam

Chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) số: 010811997
Ngày cấp: 19/03/2003

Nơi cấp: Công an TP Hà Nội


1.6. Ngành nghề kinh doanh
Theo điều lệ Công ty và theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số
0101264009 của phòng đăng ký kinh doanh Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội
cấp ngày 03/07/2002 (đăng ký thay đổi lần thứ 6 ngày 19/02/2014), ngành
nghề kinh doanh của Công ty là:
- Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng, chi tiết: Xây dựng dân dụng,
công nghiệp, giao thông, thủy lợi, hạ tầng cơ sở.
- Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật liên quan, chi tiết: thiết kế
tổng mặt bằng, kiến trúc, nội ngoại thất, đối với cơng trình xây dựng,
cơng nghiệp.
- Bán bn đồ dùng khác cho gia đình, chi tiết: Sản xuất và buôn bán đồ
gỗ, đồ nội thất, hàng thủ công mỹ nghệ.
- Kinh doanh bất động sản;
- Dịch vụ hỗ trợ liên quan đến quảng bá và tổ chức tour du lịch, chi tiết:
Dịch vụ phục vụ khách du lịch, Lữ hành nội địa , Quốc tế.
- Hoạt động thiết kế chuyên dụng, chi tiết : Trang trí nội, ngoại thất.
- Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải, chi tiết: Dịch vụ
giao nhận vận tải trong nước và quốc tế.
- Dịch vụ lưu trú ngắn ngày, chi tiết: Kinh doanh khách sạn, nhà nghỉ.


6

- Dịch vụ ăn uống khác, chi tiết: Dịch vụ ăn uống giải khát.
- Vận tải hàng hóa bằng đường bộ.
- Vận tải hành khách đường bộ khác, chi tiết: Vận chuyển hành khách.
- Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu và động vật sống.
- Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng, chi tiết: Bán
buôn vật liệu xây dựng, vật tư, máy móc, thiết bị ngành cơng nghiệp, hàng
tiêu dùng, phân bón, thuốc trừ sâu.

Trong điều kiện ban đầu do vốn cịn ít nên cơng ty chú trọng vào những
ngành nghề kinh doanh chính như sau:
- Sản xuất – kinh doanh – xuất nhập khẩu đồ gỗ, nội thất, thủ công mỹ
nghệ.
- Kinh doanh nguyên liệu phục vụ sản xuất đồ nội thất.
- Tư vấn – thiết kế kiến trúc & nội thất.
- Kinh doanh hàng thời trang, may mặc.
Trong thời gian tới, Công ty có kế hoạch tham gia thêm vào các lĩnh vực
như:
- Kinh doanh và đầu tư bất động sản.
- Xây dựng dân dụng và công nghiệp.
- Kinh doanh khách sạn, chứng khốn, liên doanh, liên kết, đầu tư tài
chính.


Cơng ty
thiết kế

Thời
trang

Vải nội
thất

Hệ thống
cửa hàng

Xưởng
may


Phịng kế
hoạch –
tổng hợp

Ban giám
đốc

Hội đồng
quản trị

Mộc
nội thất

cơng trình

Phịng kế
tốn

máy

Mộc

sản xuất

Phịng

Trợ lý
hành chính

Ban kiểm

sốt

Mộc

Đại hội đồng
cổ đơng

sơn

Phun

Tinh chế,
sơ chế

Phịng kinh
doanh

7

2. Cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ các phòng ban

2.1. Cơ cấu tổ chức


8


9

2.2. Chức năng, nhiệm vụ các cá nhân, phòng ban

2.2.1. Đại hội đồng cổ đông:
Gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan quyết định cao
nhất của Công ty. Đại hội đồng cổ đông họp thường niên hoặc bất thường, ít
nhất một năm họp một lần. Đại hội đồng cổ đông thường niên thảo luận và
thông qua các vấn đề sau đây:
- Báo cáo tài chính hàng năm;
- Báo cáo của Hội đồng quản trị đánh giá thực trạng công tác quản lý
kinh doanh ở công ty;
- Báo cáo của ban kiểm soát về quản lý công ty của HĐQT, Giám đốc.
- Mức cổ tức đối với mỗi cổ phần;
- Các vấn đề khác thuộc thẩm quyền.
2.2.2. Hội đồng quản trị:
Là cơ quan quản lý Công ty, có tồn quyền nhân danh Cơng ty để quyết
định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Công ty không thuộc thẩm quyền
của Đại hội đồng cổ đông.
Hội đồng quản trị bao gồm 5 thành viên:
 Vũ Hoàng
 Đặng Thanh Sơn
 Trần Bích Nhuận
 Nguyễn Tuấn San
 Hồ Sỹ Lâm
Chủ tịch Hội đồng quản trị là ơng Vũ Hồng. Chủ tịch Hội đồng quản trị
có các quyền và nhiệm vụ như:
- Lập chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng quản trị;
- Tổ chức việc chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu phục vụ cuộc
họp; triệu tập và chủ toạ cuộc họp Hội đồng quản trị;


10


- Tổ chức việc thông qua quyết định của Hội đồng quản trị;
- Giám sát quá trình tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng quản trị;
- Đề xuất các chiến lược kinh doanh, đầu tư cho HĐQT Công ty.
- Chủ toạ họp Đại hội đồng cổ đông;
- Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định.
2.2.3. Ban kiểm sốt:
Trưởng ban kiểm sốt: Ơng Hồ Sỹ Lâm
Ban kiểm soát thực hiện giám sát Hội đồng quản trị, ban giám đốc trong
việc quản lý và điều hành Công ty, chịu trách nhiệm trước Đại hội đồng cổ
đông trong thực hiện các nhiệm vụ được giao như kiểm tra tính hợp lý, hợp
pháp, tính trung thực và mức độ cẩn trọng trong quản lý, điều hành hoạt động
kinh doanh, trong tổ chức cơng tác kế tốn, thống kê và lập báo cáo tài chính;
thẩm định báo cáo tình hình kinh doanh, báo cáo tài chính hàng năm của
Cơng ty, báo cáo đánh giá công tác quản lý của Hội đồng quản trị…
2.2.4. Ban giám đốc:
- Giám đốc: Ơng Vũ Hồng
Do hội đồng quản trị cử ra, là đại diện pháp nhân của Công ty, là người
điều hành công việc kinh doanh hàng ngày của Công ty, chịu sự giám sát,
trách nhiệm về các mặt hoạt động của Công ty trước HĐQT và trước pháp
luật. Là người quyết định các chủ trương, chính sách, mục tiêu chiến lược của
Cơng ty.
- Phó giám đốc: Bà Trần Bích Nhuận
Phó giám đốc Cơng ty là người giúp việc giám đốc và chịu trách nhiệm
thực hiện các công việc được phân công uỷ quyền và báo cáo các cơng việc
được giao. Phó giám đốc được giao phụ trách điều hành công việc sản xuất –
kinh doanh hệ thống cửa hàng của Công ty.


11


2.2.5. Công ty cổ phần thiết kế Đông Dương:
Giám đốc: Ông Bùi Văn Minh
Công ty cổ phần thiết kế Đông Dương có tiền thân là phịng tư vấn –
thiết kế của Cơng ty. Cơng ty có các nhiệm vụ như: thiết kế tổng mặt bằng,
kiến trúc, nội ngoại thất đối với các cơng trình xây dựng dân dụng, cơng
nghiệp của khách hàng; thiết kế mẫu mã cho các sản phẩm đồ gỗ nội thất, vải
nội thất, hàng thủ công mỹ nghệ…
2.2.6. Phịng kế tốn:
Kế tốn trưởng: Bà Lê Thị Quỳnh Châm
Chức năng, nhiệm vụ của phòng: tổ chức các hoạt động về kế hoạch tài
chính và cơng tác kế tốn theo pháp luật của Nhà nước quy định. Cụ thể là:
lập kế hoạch tài chính, dự trữ ngân sách hàng năm cho từng dự án của Công
ty; tổ chức theo dõi và kiểm sốt các cơng việc chi tiêu và thực hiện các chính
sách tài chính của Cơng ty và Nhà nước. Tham mưu xây dựng và kiện toàn hệ
thống quản lý tài chính – kế tốn phù hợp với quy định của pháp luật và đặc
điểm của Công ty, chủ trì việc lập và tổ chức thực thi kế hoạch tài chính của
Cơng ty.
2.2.7. Phịng kế hoạch – tổng hợp:
Phó Trưởng phịng: Ơng Đặng Vũ Long
Chức năng, nhiệm vụ của phịng: cung cấp thơng tin về tình hình tài
chính, kết quả kinh doanh là cơ sở cho giám đốc ra các quyết định về hoạt
động sản xuất kinh doanh; cung cấp đầy đủ, chính xác các tài liệu về việc
cung ứng, dự trữ, sử dụng loại tài sản, nguyên liệu, cơng cụ, dụng cụ, để góp
phần quản lý và sử dụng tài sản, nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ một cách
hợp lý và kịp thời.


12

2.2.8. Phịng sản xuất:

Giám đốc sản xuất: Ơng Trần Bằng Chính
Chức năng, nhiệm vụ của phịng: Sản xuất các sản phẩm nội thất của
Công ty theo đúng kế hoạch tiến độ đã đặt ra; thực hiện việc vận chuyển, lắp
đặt sản phẩm tại các cơng trình; đảm bảo chất lượng sản phẩm theo yêu cầu
của công ty và của khách hàng. Phòng cũng được giao thêm nhiệm vụ quản lý
đội xe của Cơng ty.
2.2.9. Phịng kinh doanh:
Trưởng phịng: Ơng Nguyễn Tuấn San
Chức năng, nhiệm vụ của phòng: xúc tiến ký kết các hợp đồng thương
mại; tổ chức, sắp xếp, giới thiệu sản phẩm cũng như khả năng cung ứng, sản
xuất, chế tạo thiết bị sản phẩm của Công ty đối với các đối tác, khách hàng
nhằm thúc đẩy hoạt động kinh doanh thương mại của Công ty. Điều hành –
quản lý các hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh lâm sản, kinh doanh các sản
phẩm ván TTNT, phào TTNT. Tổ chức cung ứng nguyên liệu gỗ tự nhiên
theo nhu cầu sản xuất của Công ty cho các nhà máy.
2.2.10. Trợ lý hành chính: Ơng Nguyễn Anh Tuấn
Chức năng, nhiệm vụ: Phụ trách việc đánh giá năng lực của các nhà thầu
cung cấp các loại vật tư, phụ kiện, nguyên liệu trên các tiêu chí do Cơng ty
hướng dẫn. Tham mưu cho ban Giám đốc lựa chọn nhà cung cấp. Quản lý lao
động, duyệt và thanh toán lương, giải quyết các chế độ, chính sách cho người
lao động. Ngồi ra cịn phục vụ các hội nghị của Công ty và thay mặt cho
Công ty tiếp khách đến giao dịch, tổ chức mua sắm các thiết bị văn phòng;
quản lý, lưu trữ các hồ sơ công văn.


13

3. Mục tiêu hoạt động, năng lực của Công ty
3.1 Mục tiêu hoạt động
Theo điều lệ Công ty năm 2007, mục tiêu hoạt động của Công ty là:

- Tối đa hoá các khoản lợi nhuận.
- Tăng lợi tức cho các cổ đơng của Cơng ty.
- Tăng tích luỹ phát triển sản xuất kinh doanh.
- Góp phần thiết thực vào việc thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế
xã hội của đất nước.
3.2. Năng lực của Cơng ty
Trên chính sách mở cửa, thơng thống của Nhà nước trong hoạt động
kinh tế đa thành phần, chính sách khuyến khích xuất khẩu hàng hố và nhập
khẩu ngun liệu… Cơng ty đã nhập khẩu các loại nguyên liệu: gỗ, vật tư,
phụ kiện nội thất, vải… tại các tại các nước: Lào, Campuchia, Indonexia,
Trung Quốc, Châu Âu…
Song song với việc khai thác, nhập khẩu nguyên liệu Công ty đã đầu tư
một số dây chuyền sản xuất hiện đại và đồng bộ của Châu Âu, Đài loan về
chế biến sản xuất đồ gỗ - đồ nội thất trên các chất liệu: gỗ rừng tự nhiên; gỗ
rừng trồng; gỗ công nghiệp , đầu tư về sản xuất hàng may mặc, khai thác năng
lực sản xuất ở các làng nghề truyền thống… Bước đầu Công ty đã đáp ứng
được một phần các nhu cầu của thị trường trong nước và thị trường xuất khẩu.
Hiện tại với hơn 200 cán bộ cơng nhân viên, Cơng ty có thể thực hiện
những hợp đồng tổng thể từ Tư vấn - Thiết kế - Thi công những hạng mục
lớn với chất lượng hoàn hảo, giá cạnh tranh, liên tục mở rộng thị trường ở
các thành phố lớn như Hà Nội, Hà Nam, Hải Phòng, Quảng Ninh, Huế...
và xuất khẩu các sản phẩm của mình sang thị trường: Đài Loan, Nhật Bản,
Châu Âu…


14

Trong thời gian hơn 12 năm từ khi thành lập đến nay Công ty đã tham
gia thi công nhiều nhà hàng; khách sạn; biệt thự; khu chung cư và chiếm được
rất nhiều cảm tình, lịng tin từ phía khách hàng.

Cùng với việc phát triển sản xuất, phát triển thị trường, việc xây dựng
thương hiệu doanh nghiệp cũng được đặt lên hàng đầu. Công ty đã đăng ký
bản quyền thương hiệu tại Cục sở hữu trí tuệ Việt Nam tại thị trường trong
nước; tại Châu Âu; tại Nhật Bản. Hình ảnh của Cơng ty đã được đưa lên một
số tạp chí chuyên ngành, lên danh bạ Doanh nghiệp Việt Nam. Từ đầu năm
2006 Công ty bắt đầu áp dụng hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm, hàng
hoá, dịch vụ theo tiêu chuẩn ISO 9001-2000. Và đến tháng 8/2006 Công ty đã
được tổ chức BVQI chứng nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng ISO 9001-2000.
Ngun tắc hoạt động của Cơng ty đó là: “Không ngừng nâng cao năng
lực quản lý & sản xuất, cải tiến liên tục hệ thống quản lý chất lượng để cung
cấp cho thị trường các sản phẩm, dịch vụ có chất lượng cao, giá phù hợp với
thị hiếu của khách hàng”.


109.053.927
167.639
109.221.566

2.138.034
46.329
2.184.363

109.221.566
Miễn
109.221.566

2.184.363
Miễn
2.184.363


-

-

-

-

398.198.620

36.946.086

107.544.246

17.507.203

125.051.449

-

125.051.449

-

2.194.431

122.857.018

128.741.639


309.214.446

4.327.259.378

134.924.980 2.643.895.752

2011
4.888.072.481

2010

174.090.100 3.151.148.299

2009

168.164.830

27.375.670

195.540.500

-

195.540.500

10.645.199

-

206.185.699


359.279.308

683.554.774

9.629.457.283

10.878.477.064

2012

218.255.536

84.877.153

303.132.689

-

303.132.689

-

-

303.132.689

516.249.328

803.407.516


10.516.371.242

12.139.160.775

2014

Nguồn: Phịng kế tốn

147.879.564

57.508.720

205.388.284

-

205.388.284

-

-

205.388.284

433.171.718

717.866.052

10.179.067.414


11.535.493.468

2013

Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty

15

4. Một số kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong thời

gian qua


Năm

Lợi nhuận sau thuế

Thuế TNDN

Tổng lợi nhuận chịu thuế TNDN

lợi nhuận chịu thuế TNDN(giảm) lợi nhuận để xác địnhCác khoản điều chỉnh tăng

Tổng lợi nhuận kế toán

Lỗ khác

Lãi khác


Lợi nhuận thuần

Chi phí tài chính

Chi phí quản lý kinh doanh

Giá vốn hàng bán

Doanh thu thuần

Chỉ tiêu

16



×