Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Giáo án tiếng việt lớp 1 bài 69 ươi ươu TIẾNG VIỆT LỚP 1 KNTT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.58 KB, 11 trang )

Giáo án Tiếng Việt lớp 1 Bài 69: ươi, ươu - Kết nối tri thức
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phẩm chất:
- Nhân ái : HS biết yêu thương bạn bè và thầy cô.
- Chăm chỉ: thực hiện các nhiệm vụ học tập mà giáo viên đã giao.
2. Năng lực chung:
Tự chủ và tư học : HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân.
3. Năng lực đặc thù :
Năng lực ngôn ngữ:
- HS nhận biết và đọc đúng các vần ươi, ươu; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu
có các vần ươi, ươu; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã
đọc.
- HS viết đúng các vần ươi, ươu ; viết đúng các tiếng, từ có vần ươi, ươu.
- Phát triển ngơn ngữ nói theo chủ điểm Lợi ích của vật ni.
Năng lực văn học:
- Nhận biết bài văn nói về con lạc đà.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Nắm vững đặc điểm phát âm ; cấu tạo và quy trình viết các vần ươi,
ươu đoạn văn ứng dụng “ Lạc đà là con vật đặc biệt….những vùng sa mạc khô
cằn” viết trên bảng phụ.
- HS: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS.
III. CƠNG CỤ ĐÁNH GIÁ:
- Đánh giá thơng qua lời nói.
- HS đánh giá lẫn nhau.
- Đánh giá qua phiếu học tập.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TIẾT 1
Hoạt động

Hoạt động của giáo viên


Hoạt động của học


1.Khởi động
( TGDK:5 phút)
a. Mục
tiêu: Củng cố
cho HS
bài uôn, uông
b. Phương pháp
dạy học:
- Trò chơi
c. Cách tiến
hành:

-

2. Khám phá

-

(TGDK: 20 phút).
* Hoạt động 1:
Nhận biết (TGDK

-

-

sinh

GV tổ chức trò chơi “Chuyền - HS lắng nghe
hoa”
- HS tham gia trò
GV phổ biến luật chơi: cơ có 1
chơi
bơng hoa. Khi nhạc bắt đầu thì
các con chuyền tay nhau đưa
cho bạn khác. Cơ sẽ dừng
ngẫu nhiên, nếu nhạc dừng mà
hoa còn ở tay bạn nào thì bạn
đó sẽ tìm từ chứa vần
“n/ng” đã học nhé.
GV tuyên dương.
GV dẫn dắt vào bài mới.
- HS lắng nghe
GV cho HS đọc yêu cầu đề
- HS đọc yêu cầu
bài.

- GV hỏi:
+ Em thấy gì trong tranh ?

- HS trả lời: Em thấy

5 phút).

con chim bắt chước

a. Mục tiêu: HS


tiếng người.

nhận biết
vần uôn, uông

- HS nhận xét, bổ
- GV chiếu slide:

sung.

phát triển cho
HS kĩ năng quan
sát tranh.
b. Phương pháp
dạy học:
- Rèn luyện theo

- GV đọc mẫu.
- GV cho HS đọc đồng thanh.

- HS lắng nghe

mẫu, phân tích

- GV mời 4-5 bạn đọc câu.

- Cả lớp đồng thanh

ngôn ngữ, trực


- GV cho HS tìm vần mới trong

- HS đọc

quan.

câu.

- HS quan sát và tìm


c. Cách tiến hành: - GV ghi bảng tên bài ươi, ươu

vần mới: ươu, ươi

* Hoạt động 2:
Luyện đọc ( TGDK
15 phút)
a. Mục tiêu: HS
đọc được các
vần ươi, ươu
& các tiếng,
từ ngữ có
chứa các
vần ươi, ươu.
b. Phương pháp
dạy học:
- Phân tích ngơn
ngữ
c. Cơng cụ đánh

giá:

a. Đọc vần
+ GV u cầu một số (2-3) HS so

- Thông qua lời

sánh các vần ươi, ươu để tìm ra

-Hs lắng nghe và quan

nói của HS

điểm gìống và khác nhau. GV

sát

nhắc lại điểm gìống và khác nhau

-Hs lắng nghe

gìữa các vần.

-HS đánh vần tiếng

- Đánh vần các vần

mẫu. Lớp đánh vần

+ GV đánh vần mẫu các vần ươi,


đồng thanh 3 vần một

d. Cách tiến
hành:


ươu.

lần.

+ GV yêu cầu lớp đánh vần đồng

- HS đọc trơn tiếng

thanh 2 vần một lần. Một số (4 -

mẫu.

5) HS nối tiếp nhau đánh vần.

- Cả lớp đọc trơn đồng

Mỗi HS đánh vần cả 2 vần.

thanh tiếng mẫu.

- Đọc trơn các vần

- HS tìm


+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS

- HS ghép

nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi

- HS đọc

HS đọc trơn cả 2 vần.
+ GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng
thanh 2 vần một lần. - Ghép chữ
cái tạo vần
+ GV yêu cầu tìm chữ cái trong
bộ thẻ chữ để ghép thành vần ươi.
+ HS tháo chữ i, ghép u vào để
tạo thành iêu.
- GV yêu cầu lớp đọc đồng thanh
ươi, ươu một số lần.
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu
+ GV giới thiệu mơ hình tiếng
người. GV khuyến khích HS vận

-HS lắng nghe

dụng mơ hình các tiếng đã học để

-HS thực hiện


nhận biết mơ hình và đọc thành

-HS đánh vần. Lớp

tiếng người.

đánh vần đồng thanh.

+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS

- HS đọc trơn. Lớp

đánh vần tiếng người. Lớp đánh

đọc trơn đồng thanh.


vần đồng thanh tiếng người.

-HS đánh vần, lớp

+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS

đánh vần

đọc trơn tiếng người. Lớp đọc

- HS đọc

trơn đóng thanh tiếng biết.

- Đọc tiếng trong SHS

-HS đọc

+ Đánh vần tiếng.
GV đưa các tiếng có trong SHS.

-HS tự tạo

Mỗi HS đánh vần một tiếng nổi
tiếp nhau (số HS đánh vần tương

-HS phân tích

ứng với số tiếng). Lớp đánh vần
mỗi tiếng một lần.
+ Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc
trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai
lượt.
+ GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn
các tiếng chứa một vần. Lớp đọc
trơn đồng thanh một lần tất cả các
tiếng.
- Ghép chữ cái tạo tiếng
+ GV yêu cầu HS tự tạo các tiếng -HS ghép lại
có chứa vần ươi, ươu.
+ GV yêu cầu 1 - 2 HS phân tích

- Lớp đọc trơn đồng


tiếng, 1- 2 HS nêu lại cách ghép.

thanh

+ GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng
thanh những tiếng mới ghép
được.
c. Đọc từ ngữ


- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ

-HS lắng nghe, quan

cho từng từ ngữ: tươi cười, quả

sát

bưởi, ốc bươu.
- Sau khi đưa tranh minh hoạ cho
mỗi từ ngữ, chẳng hạn tươi cười,

-HS nói

GV nêu yêu cầu nói tên sự vật
trong tranh. GV cho từ ngữ tươi
cười xuất hiện dưới tranh.
- GV yêu cầu HS nhận biết tiếng

-HS nhận biết


chứa vần ươi trong tươi cười,
phân tích và đánh vần từ tươi
cười, đọc trơn từ ngữ tươi cười.
- GV thực hiện các bước tương tự -HS thực hiện
đối với quả bưởi, ốc bươu.
- GV yêu cầu HS đọc trơn nối

- HS đọc

tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 –
4 lượt HS đọc. 2-3 HS đọc trơn
các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh
một số lần.
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ
- GV yêu cầu từng nhóm và sau

- HS đọc

đó cả lớp đọc đồng thanh một lần.

-HS quan sát


Hoạt động 3:

3. Viết bảng.

Viết bảng (TGDK


- GV đưa mẫu chữ viết các vần

10 phút)

ươi, ươu. GV viết mẫu, vừa viết

a. Mục tiêu:
- Viết đúng các

-HS viết

vừa nêu quy trình và cách viết các -HS nhận xét
vần ươi, ươu.

tiếng, từ ngữ

- GV yêu cầu HS viết vào bảng

chứa âm ươi,

con: ươi, ươu , cười, bươu. (chữ

ươu.

cỡ vừa).

b. Phương

- GV yêu cầu HS nhận xét bài của


pháp dạy

bạn,

học:

- GV nhận xét, đánh gìá và sửa

- Thực hành

-HS lắng nghe

lỗi chữ viết cho HS.

c. Công cụ
đánh giá:
- Thông qua chữ
viết của HS
- HS đánh giá lẫn
nhau.
d. Cách tiến
hành:

TIẾT 2
Hoạt động
Hoạt động 1:

Hoạt động của giáo viên
4. Viết vở


Viết vở (TGDK 10

- GV yêu cầu HS viết vào

phút)

vở Tập viết 1, tập một các

Hoạt động của học sinh
- HS viết


a. Mục tiêu:

vần ươi, ươu; từ ngữ tươi

- Viết đúng vần

cười, ốc bươu

ươi/ươu.

- GV quan sát và hỗ trợ

b. Phương pháp
dạy học:
- Thực hành
c. Công cụ đánh
giá:


cho những HS gặp khó
khăn khi viết hoặc viết

- HS lắng nghe

chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài
của một số HS.

- HS đánh giá lẫn nhau.

- HS lắng nghe
- HS đọc thầm, tìm .

- Đánh giá qua chữ viết
của HS.

- HS đọc

d. Cách tiến
hành:
5. Đọc đoạn
Hoạt động 5:

- GV đọc mẫu cả đoạn.

Đọc đoạn (TGDK 10

- GV yêu cầu HS đọc


phút)

thầm và tìm các tiếng có

- HS xác định : có 5 câu

vần ươi, ươu.

trong đoạn văn.

a. Mục tiêu:
- Nhận biết bài văn nói

- GV yêu cầu một số (4 –

về con lạc đà.

5) HS đọc trơn các tiếng

b. Phương pháp

mới. Mỗi HS đọc một

dạy học:

hoặc tất cả các tiếng (với

- Thực hành , thảo luận

lớp đọc yếu, GV cho HS


- HS đọc

nhóm

đánh vần tiếng rồi mới

- HS trả lời.

đọc). Từng nhóm rồi cả

+ Lạc đà có bộ phận đặc

lớp đọc đồng thanh những

biệt là cái bướu, nằm ở

c. Công cụ đánh
giá:


- Qua kĩ năng đọc và

tiếng có vần ươi, ươu

trả lời câu hỏi của HS.

trong đoạn văn một số lần. + Vì bướu của lạc đà là

d. Cách tiến hành:


lưng.

- GV yêu cầu HS xác định

nơi dự trữ chất béo nên có

số câu trong đoạn văn.

thể sống nhiều ngày mà

Một số HS đọc thành tiếng không cần ăn uống.
nối tiếp từng cầu (mỗi HS

+ Lạc đà giúp con người

một cầu), khoảng 1-2 lần.

băng qua vùng sa mạc.

Sau đó từng nhóm rồi cả
lớp đọc đồng thanh một
lần.
- GV yêu cầu một số (2-3)
HS đọc thành tiếng cả
đoạn.
- GV yêu cầu HS trả lời
cầu hỏi về nội dung đoạn
văn:
+ Lạc đà có bộ phận gì

đặc biệt? Bộ phận đó nằm
ở đầu?
+ Vì sao lạc đà có thể
sống nhiều ngày mà
khơng cần ăn uống:
+ Lạc đà có lợi ích gì đối
Hoạt động 6:

với con người?

Nói theo tranh (TGDK

6. Nói theo tranh

10 phút)

- GV hướng dẫn HS quan

a. Mục tiêu:

sát tranh trong SHS.

- HS quan sát .


- Phát triển ngôn ngữ

- GV yêu cầu thảo luận

- HS thảo luận


nói theo chủ điểm Lợi

nhóm đơi.

- HS trả lời.

ích của vật ni.

- GV đặt từng câu hỏi cho

+ Em nhìn thấy con bị,

b. Phương pháp dạy

HS trả lời:

con cừu và con vịt.

học:

+Các em nhìn thấy những

+ Con bị giúp cung cấp

- Thảo luận nhóm

con vật nào trong tranh?

thức ăn cho con người.


c. Cơng cụ đánh giá:

+ Em có biết từng con vật

+ Vịt cũng làm thức ăn và

- Thơng qua lời nói của

trong tranh có những lợi

cung cấp trứng.

HS.

ích gì khơng?

+ Cừu dùng để lấy lơng
và cung cấp thức ăn.

- GV cần giúp HS hiểu
đưoc lợi ich của một số
vật nuôi, sự gắn gũi của

-HS lắng nghe

vật nuôi với con người. Vì
vậy chúng ta cần biết yêu
thương vật ni, khơng
được lạm dụng và ngược

đãi chúng.
Củng cố, dặn dị: (5p)
- GV hỏi: Hơm nay
chúng ta đã học gì?

- HS: Hôm nay học vần
mới ươi/ươu.
- HS lắng nghe.

- GV nhận xét, đánh giá
tiết học.
- Dặn dò chuẩn bị bài
tiếp theo, làm bài, học
bài.

- HS lắng nghe, ghi nhớ.




×