Tải bản đầy đủ (.pdf) (230 trang)

Luận án tiến sĩ kinh tế chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh hưngyên theo hướng hiện đại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.3 MB, 230 trang )

VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM

HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

HOÀNG MINH ĐỨC

ận

Lu
án

tiế

CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP

n

TỈNH HƢNG YÊN THEO HƢỚNG HIỆN ĐẠI


nh

Ki
tế
họ

LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ

c
HÀ NỘI – Năm 2018




VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM

HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

HOÀNG MINH ĐỨC

CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP

ận

Lu

TỈNH HƢNG YÊN THEO HƢỚNG HIỆN ĐẠI

án

n

tiế

Chuyên ngành : Kinh tế Phát triển
Mã số : 9.31.01.05


nh

Ki

LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ

tế
c

họ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:

1. GS. TS. ĐỖ HOÀI NAM
2. PGS. TS. NGUYỄN ĐÌNH LONG

HÀ NỘI – Năm 2018


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận án “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp
tỉnh HưngYên theo hướng hiện đại “là một cơng trình nghiên cứu của
riêng tơi, các số liệu sử dụng trong luận án là trung thực và có nguồn gốc
rõ ràng. Những kết luận khoa học của luận án này chưa từng được công bố
trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào khác.

Lu

Tác giả luận án

ận
án

Hồng Minh Đức


n

tiế

nh

Ki
tế
c

họ
i


MỤC LỤC
Lời cam đoan...........................................................................................................................i
Mục lục....................................................................................................................................ii
Danh mục các chữ viết tắt............................................................. ........................................iv
Danh mục các bảng .................................................................................................................. vi
Danh mục các hình, hộp ......................................................................................................... vii
MỞ ĐẦU ................................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU......................................... 10
1.1. Các cơng trình nghiên cứu liên quan đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp

Lu

theo định hướng thị trường ..................................................................................................... 10

ận


1.2. Các cơng trình nghiên cứu liên quan đến đổi mới các hình thức tổ chức và quản lý

án

sản xuất kinh doanh theo hướng hiện đại trong chuyển dịch .............................................. 13
1.3. Các cơng trình nghiên cứu liên quan đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp

tiế

theo hướng ứng dụng khoa học công nghệ tiến tiến, công nghệ cao ................................. 15

n

1.4. Nghiên cứu liên quan đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng phát



triển nơng nghiệp bền vững và thích ứng với biến đổi khí hậu .......................................... 17

Ki

nh

1.5. Các cơng trình tiếp cận chuyển dịch theo hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa...... 21
1.6. Những vấn đề đặt ra và hướng nghiên cứu của luận án .............................................. 22

tế

CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ CHUYỂN


họ

DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP THEO HƢỚNG HIỆN ĐẠI ............. 24

c

2.1. Cơ sở lý luận về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng hiện đại........ 24
2.2.Kinh nghiệm thực tiễn về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng hiện đại . 51
CHƢƠNG 3. THỰC TRẠNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG
NGHIỆP TỈNH HƢNG YÊN THEO HƢỚNG HIỆN ĐẠI ................................64
3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh Tế-xã hội tỉnh Hưng Yên ảnh hưởng đến chuyển dịch
cơ cấu kinh tế nông nghiệp ....................................................................................... 64
3.2. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh Hưng Yên theo
hướng hiện đại .............................................................................................. 69
3.3. Đánh giá chung và những vấn đề đặt ra đối với chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp tỉnh Hưng Yên theo hướng hiện đại ..................................................... 112
ii


CHƢƠNG 4. ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU
KINH TẾ NÔNG NGHIỆP TỈNH HƢNG YÊN THEO HƢỚNG HIỆN ĐẠI......123
4.1. Tác động của bối cảnh quốc tế, trong nước đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp tỉnh Hưng Yên theo hướng hiện đại ..................................................... 123
4.2. Quan điểm và định hướng về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh
Hưng Yên theo hướng hiện đại...............................................................................127
4.3. Giải pháp chủ yếu nhằm thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp
Hưng Yên theo hướng hiện đại đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 ............... 137
KẾT LUẬN............................................................................................................151
DANH MỤC CƠNG TRÌNH ĐÃ CƠNG BỐ CỦA TÁC GIẢ.........................153


Lu

TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................154

ận

PHỤ LỤC...............................................................................................................165

án
n

tiế

nh

Ki
tế
c

họ
iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Viết tắt

Viết đầy đủ
: Cộng đồng kinh tế ASEAN (Asean Economic Community)


ATVSTP

: An toàn vệ sinh thực phẩm

ATSH

: An tồn sinh học

CN

: Cơng nghiệp

CNC

: Cơng nghệ cao

CCKTNN

: Cơ cấu kinh tế nông nghiệp

CDCCKTNN

: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp

CMH

: Chun mơn hóa

ận


Lu

AEC

: Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa

CCN

: Cụm cơng nghiệp
: Doanh nghiệp

tiế

DN

án

CNH, HĐH

: Dồn thửa đổi ruộng

ĐVT

: Đơn vị tính

n

DTĐR




GLOBALGAP

Agricultural Practices)

: Thực hành sản xuất chăn nuôi tốt (Good Animal

c

GDP

: Tiêu chuẩn và thực hành nông nghiệp tốt (Good

Husbandry practice)
: Tổng sản phẩm quốc nội ( Gross Domestic Product)
: Thực hành nông nghiệp tốt toàn cầu (Global Good
Agricultural Practice)

GTSX

: Giá trị sản xuất

GTSXNN

: Giá trị sản xuất nông nghiệp

HACCP

họ


GAHP

: Hiệp định thương mại tự do (Free Trade Agreement)

tế

GAP

(The Food and Agriculture Organization of the United Nations)

nh

FTA

: Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc

Ki

FAO

: Hệ thống phân tích mối nguy và Kiểm soát điểm tới hạn
(Hazard Analysis and Critical Control Point System)

HTX

: Hợp tác xã

ISO


: Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế (Internationnal
iv


Organization for Standardization)
IPM

: Integrated Pest Management ( quản lý dịch hại tổng hợp)

KHKT

: Khoa học kỹ thuật

KCN

: Khu công nghiệp

KH&CN

: Khoa học và công nghệ

LIFSAP

: Dự án cạnh tranh ngành chăn ni và an tồn thực phẩm

NCS

: Nghiên cứu sinh

NSNN


: Ngân sách Nhà nước

NN&PTNT

: Nông nghiệp và phát triển nông thôn
: Tổ chức Hợp tác và phát triển kinh tế (Organization for

OECD

PRA
SXNN

: Đánh giá nhanh nơng thơn có sự tham gia của cộng đồng
: Sản xuất kinh doanh

án

SXKD

: Hình thức đối tác công tư (Public private partnership)

ận

Lu

PPP

Economic Cooperation and Development)


: Sản xuất nông nghiệp

tiế

: Hệ thống canh tác lúa cải tiến(System Rice Intensification)

TTCN

: Tiểu thủ công nghiệp

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

THT

: Tổ hợp tác

UDCNC

: Ứng dụng công nghệ cao

UBND

: Ủy ban nhân dân



nh


Ki
tế

: Tổ chức môi trường Liên Hiệp Quốc ( United Nations
Environment Programme)

c

họ

UNEP

n

SRI

VietGAP

: Vietnamese Good Agricultural Practices (thực hành
nông nghiệp tốt Việt Nam)

WTO

: Tổ chức y tế thế giới (World Health Organization)

WB

: Ngân hàng thế giới ( World Bank)

WCED


: Ủy ban Thế giới về môi trường và phát triển (World
Commission on Environment and Development)

v


DANH MỤC CÁC BẢNG
Tên bảng

Trang

Bảng 2.1. Một số nội dung khác nhau giữa cơ cấu kinh tế nông nghiệp

37

truyền thống và cơ cấu kinh tế nông nghiệp hiện đại
Bảng 3.1. Tốc độ chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp Hưng Yên giai

70

đoạn 2010-2016.
Bảng 3.2. Một số chỉ tiêu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên so với vùng đồng

72

bằng Sông Hồng năm 2015
73

Bảng 3.4. Tốc độ chuyển dịch cơ cấu ngành trồng trọt Hưng Yên 2011-2016


76

Bảng 3.5. Tốc độ chuyển dịch cơ cấu ngành chăn nuôi Hưng Yên 2011-2016

80

ận

Lu

Bảng 3.3. Cơ cấu lao động phân theo ngành kinh tế giai đoạn 201-2016

Bảng 3.6. Thực trạng tiếp cận thị trường trong chuyển đổi cơ cấu sản

81

án

xuất của các nhóm hộ

Bảng 3.7. Ý kiến đánh giá của cán bộ địa phương về hướng chuyển đổi

83

tiế

cơ cấu sản xuất nông nghiệp giai đoạn 2011-2016

n


Bảng 3.8. Kết quả tập trung ruộng đất thông qua dồn thửa, đổi ruộng tỉnh

85



Hưng Yên phân theo huyện, thành phố giai đoạn 2013-2016

nh

Ki

Bảng 3.9. Hiện trạng tích tụ đất nơng nghiệp Hưng Yên giai đoạn 2011-2016

86
87

Bảng 3.11. So sánh hiệu quả của 1 ha giống lúa BT7 trồng theo cánh

88

tế

Bảng 3.10. Một số chỉ tiêu phản ánh kết quả tập trung ruộng đất 2011-2016
đồng lớn với trồng theo phương thức đại trà phân tán và cá thể

họ

Bảng 3.12. Thực trạng liên kết của hộ nông dân trong chuyển dịch cơ cấu


c

kinh tế nông nghiệp tại Hưng Yên năm 2017

90

Bảng 3.13. Một số chỉ tiêu về trang trại giai đoạn 2011-2016

92

Bảng 3.14. Mức độ khó khăn của hộ, trang trại trong chuyển đổi sản xuất

93

theo hướng hiện đại
Bảng 3.15. Một số HTX kiểu mới tổ chức, sản xuất theo hướng hiện đại

95

Bảng 3.16. Một số tình hình chung về doanh nghiệp nơng nghiệp trên địa

97

bàn tỉnh Hưng Yên năm 2017
Bảng 3.17. Hàm lượng đầu tư công nghệ trong sản xuất một số nơng sản,

105

sản xuất theo quy trình tiên tiến, ứng dụng CNC giai đoạn 2011-2016

Bảng 3.18. Tỷ trọng giá trị sản xuất, diện tích của một số sản phẩm chất
lượng ứng dụng cơng nghệ cao so với tồn ngành giai đoạn 2011-2015
vi

106


DANH MỤC CÁC HÌNH
TÊN HÌNH

Trang

Hình 2.1. Các khía cạnh biểu hiện cơ bản của cơ cấu kinh tế nơng nghiệp

25

Hình 2.2. Các giai đoạn chuyển đổi cấu trúc nơng nghiệp

32

Hình 2.3. Mục tiêu và yêu cầu phát triển nông nghiệp, nông thôn qua các

33

giai đoạn của chuyển đổi cấu trúc kinh tế
Hình 2.4. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp qua các mơ hình sản

34

xuất nơng nghiệp theo hướng hiện đại

36

Hình 2.6. Tái cơ cấu ngành nơng nghiệp Đài Loan định hướng xuất khẩu

55

Hình 3.1. Tăng trưởng GDP ngành nơng nghiệp Hưng n giai đoạn 1997-2016

66

ận

Lu

Hình 2.5. Mơ hình nơng nghiệp phát triển theo hướng hiện đại

án

Hình 3.2. Cơ cấu giá trị sản xuất nội ngành nông nghiệp Hưng Yên giai

tiế

đoạn 2005-2016

n

Hình 3.3. Khả năng đáp ứng nhu cầu một số nông sản chất lượng cao ở thị

74


84



trường Hưng Yên và Hà Nội năm 2015

Ki

Hình 3.4. Tỷ trọng doanh nghiệp đầu tư vào nơng nghiệp đến năm 2016

nh

Hình 3.5. Mơ hình liên kết trực tiếp giữa doanh nghiệp và hộ nông dân

96
98

tế

trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp Hưng n

họ

Hình 3.6. Mơ hình liên kết kinh tế có hợp tác xã tham gia làm trung gian

99

c

trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp tỉnh Hưng n


Hình 3.7. Liên kết góp ruộng để chuyển đổi SX theo mục đích chuyển đổi
Hình 3.8.Thực trạng tập huấn quy trình sản xuất tiên tiến, CNC trong

101
107

chuyển dịch của hộ nông dân, trang trại tỉnh Hưng Yên
Hình 3.9. Số lượng Biogas hiện đại xử lý chất thải chăn nuôi vùng GAHP

110

DANH MỤC CÁC HỘP
Hộp 3.1. Một thực trạng của Công ty cổ phần rau, củ, quả Việt Nhật

vii

89


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Lịch sử phát triển kinh tế các quốc gia trên thế giới cho thấy khu vực nông
nghiệp, nông thôn luôn là điểm khởi đầu của quá trình CNH, HĐH đất nước. Phát
triển và chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp(CCKTNN) theo hướng từ truyền
thống lên hiện đại và phát triển bền vững (PTBV) đã trở thành một xu thế tất yếu.
Sau 30 năm đổi mới và phát triển sản xuất nông nghiệp nước ta đã đạt được
những thành tựu đáng kể từ chỗ thiếu lương thực đến nay đã trở thành quốc gia xuất

Lu


khẩu gạo đứng thứ 2 thế giới và có kim ngạnh xuất khẩu nông sản trên 30 tỷ USD (năm

ận

2014 đạt 30,86 tỷ USD, năm 2016 đạt 32,10 tỷ USD tăng 5,4% so với năm 2015, trong

án

đó có 10 mặt hàng xuất khẩu đạt trên 1 tỷ USD)[91] và nơng nghiệp đã có quan hệ
thương mại ổn định với hơn 160 quốc gia, vùng lãnh thổ trên thế giới [113].

tiế

Tuy vậy, nền nơng nghiệp nước ta vẫn cịn nhiều hạn chế, bất cập, cơ bản vẫn là

n

một ngành sản xuất manh mún, khả năng cạnh tranh, giá trị gia tăng, thu nhập thấp,



và thiếu tính bền vững, chất lượng nơng sản cịn hạn chế. Tuy có nhiều mặt hàng có

Ki

khối lượng xuất khẩu lớn nhất, nhì thế giới nhưng chủ yếu xuất khẩu sản phẩm thô,

nh


chưa tham gia sâu vào chuỗi giá trị nơng sản tồn cầu...thu nhập và đời sống của

tế

người nơng dân cịn nhiều khó khăn [34].

họ

Tỉnh Hưng Yên thuộc Đồng bằng sông Hồng nằm trong vùng kinh tế trọng

c

điểm của Bắc Bộ, Với hơn 85% số hộ ở nơng thơn, 40% số lao động nơng nghiệp
đóng góp gần 12,84% GDP tồn tỉnh (năm 2016), trải qua 20 năm từ khi tái lập tỉnh,
ngành nông nghiệp cũng đã có bước phát triển, cơ cấu kinh tế nơng
nghiệp(CCKTNN) chuyển dịch theo hướng sản xuất hàng hóa, thu nhập bình quân
đầu người trên 40 triệu đồng, tỷ lệ hộ nghèo cịn khoảng 6,81%, bộ mặt nơng thơn
ngày càng đổi mới...Tuy nhiên đến nay ngành nông nghiệp của Hưng Yên cơ bản vẫn
là một ngành có giá trị gia tăng thấp, tỷ trọng sản phẩm ứng dụng công nghệ
cao(CNC) chưa nhiều, sản phẩm nông nghiệp chủ yếu tiêu thụ trong nước. Với cơ
cấu kinh tế nông nghiệp như hiện nay của Hưng Yên chưa được coi là một nền nông
nghiệp đủ mạnh để có thể tạo ra bứt phá mới, đủ sức cạnh tranh trên thị trường trong

1


nước và quốc tế. Trong những năm gần đây tốc độ tăng trưởng của ngành nơng
nghiệp có xu hướng giảm(giai đoạn 2011-2015 tốc độ tăng bình quân 2,2%; năm
2014 mức tăng trưởng đạt chưa tới 2%, 2016 tăng 2,56%) [108], công nghiệp, dịch vụ
nông thôn phát triển chậm, sự tham gia của các doanh nghiệp (DN) trong chuỗi giá trị

sản xuất nơng nghiệp(SXNN) cịn hạn chế...điều đó bắt buộc phải có sự thay đổi, và
một trong những hướng quyết định là thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp theo hướng hiện đại.
Đặc biệt trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng cùng với
tác động của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, ngành nông nghiệp Việt Nam nói

Lu

chung, Hưng Yên nói riêng đang đứng trước cơ hội, thách thức to lớn đỏi hỏi phải

ận

chuyển dịch theo hướng hiện đại, ứng dụng CNC...là yêu cầu tất yếu phù hợp với bối
cảnh mới. Thủ tướng chính phủ cũng đã phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh

án

tế - xã hội tỉnh Hưng Yên đến năm 2020 thể hiện trong quyết định số 2111/QĐ-TTg

tiế

ngày 28/11/2011 cũng chỉ rõ:“Phát triển nơng nghiệp theo hướng hiện đại tồn diện,

n

hiệu quả, bền vững...áp dụng kỹ thuật và công nghệ vào sản xuất nơng nghiệp theo



hướng sản xuất hàng hóa gắn với chế biến, tiêu thụ tạo ra những sản phẩm sạch, có


Ki

năng suất và giá trị gia tăng cao; hình thành các vùng sản xuất hàng hóa tập trung,

nh

quy mơ lớn...”[81]. Ngày 13/6/2013 Thủ tướng chính phủ ban hành Quyết định số
899/2013/QĐ-TTg phê duyệt đề án “Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng

tế

cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững” và đến tháng 11 năm 2017 Thủ tướng

họ

Chính Phủ đã “Quyết định phê duyệt kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn

c

2017-2020” với những tiêu chí giám sát, đánh giá cụ thể về cơ cấu lại ngành nông
nghiệp đến năm 2020...mỗi văn bản kèm theo những mục tiêu cụ thể, trong đó tái cơ
cấu ngành nông nghiệp theo hướng hiện đại, trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế để
nâng cao sức cạnh tranh là một nội dung cấp thiết được thực hiện trong đó.
Do vậy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp theo hướng hiện đại có ý
nghĩa đặc biệt quan trọng giúp cho ngành nơng nghiệp Việt Nam nói chung, Hưng
Yên nói riêng khắc phục được những hạn chế, tạo bứt phá mới trong phát triển và để giải
đáp những câu hỏi nghiên cứu đề ra, đồng thời góp phần làm rõ những vấn đề có tính
quy luật của việc chuyển dịch từ truyền thống lên hiện đại, góp thêm những luận cứ khoa
học xác đáng cho chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp trong mối quan hệ với phát


2


triển thể chế thị trường, cách mạng công nghệ và hội nhập quốc tế...Do đó, nghiên cứu
đề tài “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh Hưng Yên theo hướng hiện đại”
là có ý nghĩa về lý luận, thực tiễn và tính thời sự cấp bách hiện nay trong bối cảnh mới.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án
2.1.Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở hệ thống hóa và làm rõ về lý luận, thực tiễn về chuyển dịch cơ cấu
kinh tế nông nghiệp theo hướng hiện đại, luận án đi sâu phân tích thực trạng quá trình
chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp tỉnh Hưng Yên theo hướng hiện đại, đề xuất
quan điểm, định hướng và giải pháp chủ yếu nhằm chuyển dịch CCKTNN tỉnh Hưng

Lu

Yên theo hướng hiện đại đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2030.

.

ận

2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu.
Để đạt được mục đích nghiên cứu trên, luận án tập trung thực hiện các nhiệm

án

vụ cụ thể như sau:

tiế


- Hệ thống hóa và làm rõ các vấn đề lý luận, chắt lọc kinh nghiệm trong nước

n

và quốc tế về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp từ truyền thống lên hiện đại,



làm cơ sở xây dựng khung phân tích và lý thuyết của đề tài luận án.

Ki

- Phân tích, đánh giá thực trạng chuyển dịch CCKTNN theo hướng hiện đại

nh

trên địa bàn tỉnh Hưng Yên trên trên các nội dung kinh tế, xã hội, công nghệ, tổ chức,

tế

thể chế và môi trường, nhằm làm rõ những kết quả, hạn chế, nguyên nhân và các vấn
đề đặt ra cần giải quyết trong quá trình chuyển dịch theo hướng hiện đại.

họ

- Đề xuất, quan điểm, định hướng và các giải pháp chủ yếu nhằm đẩy mạnh

c


quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh Hưng Yên theo hướng hiện đại
đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2030.
 Câu hỏi nghiên cứu
Để đạt được mục đích trên luận án tập trung trả lời các câu hỏi nghiên cứu:
1. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng hiện đại là gì? Cơ cấu
kinh tế nơng nghiệp hiện đại khác với CCKTNN truyền thống ở những điểm gì?
2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng hiện đại bao gồm những
nội dung cơ bản gì? và chịu sự tác động bởi những yếu tố nào? Chỉ tiêu nào đánh giá
chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng hiện đại?

3


3. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng hiện đại ở tỉnh Hưng Yên
thời gian qua diễn ra như thế nào? Hưng Yên đã làm gì và làm như thế nào để thực
hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng hiện đại một cách có hiệu
quả? Giải pháp nào để thúc đẩy q trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh
Hưng Yên theo hướng hiện đại?
 Giả thuyết nghiên cứu
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh Hưng Yên thời gian qua đã được
thực hiện tích cực, tuy nhiên chưa thoát khỏi cách làm cũ và cho đến nay chuyển dịch
CCKTNN còn nhiều nội dung, yếu tố...chưa hướng đến mục tiêu hiện đại.

Lu

- Hưng Yên đang ở giai đoạn đầu của q trình chuyển dịch theo hướng hiện đại

ận

cịn gặp nhiều khó khăn và cần làm rõ lý luận, mơ hình và các giải pháp để thúc đẩy

quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh Hưng Yên theo hướng hiện đại

án

được diễn ra thuận lợi hơn trong giai đoạn tới.

n

3.1. Đối tượng nghiên cứu

tiế

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu



Đối tượng nghiên cứu của luận án là q trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng

nh

3.2. Phạm vi nghiên cứu

Ki

nghiệp theo hướng hiện đại.

tế

Không gian: Đề tài luận án được nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Hưng Yên, tập trung
nghiên cứu ở một số huyện, xã và mơ hình trọng điểm, đại diện của tỉnh Hưng Yên.


họ

Thời gian: Nghiên cứu thực trạng là từ năm 2010 đến năm 2016. Định hướng

c

và các giải pháp đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2030.

Nội dung: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng hiện đại là một
vấn đề phức tạp và được nhìn nhận dưới nhiều góc độ khác nhau. Tuy nhiên trong
khn khổ luận án tập trung đánh giá các vấn đề có liên quan đến chuyển dịch cơ cấu
kinh tế ngành trồng trọt và ngành chăn nuôi thuộc nội ngành nông nghiệp tỉnh Hưng
Yên theo hướng hiện đại còn các nội dung khác của chuyển dịch có liên quan luận án
xem xét đề cập ở một mức độ nhất định và phục vụ cho việc đánh giá quá trình
chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp.

4


4. Phƣơng pháp tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu của luận án
4.1. Phương pháp tiếp cận
Tiếp cận liên ngành, đa ngành: Đây là tiếp cận liên khoa học, là sự tổng hợp
tri thức của nhiều lĩnh vực, ngành học là quá trình liên kết thiết lập các mối quan hệ
qua lại, quy định và ảnh hưởng lẫn nhau giữa những phương pháp và quy trình của
nhiều chuyên gia khác nhau[116].
Tiếp cận theo vùng: Nghiên cứu các yếu tố riêng biệt của mỗi vùng từ đó rút
ra được những giải pháp phù hợp với điều kiện đặc thù của từng vùng, địa phương.
Tiếp cận có sự tham gia: Tiếp cận có sự tham gia là phương pháp dựa vào cộng
đồng tức là phải dựa trên lợi ích và sự tham gia của cồng đồng trong khu vực đó.


Lu

Tiếp cận hệ thống: Tiếp cận hệ thống được sử dụng đánh giá quá trình chuyển

ận

dịch CCKTNN ở Hưng Yên theo một hệ thống các yếu tố bên trong và bên ngồi có

án

ảnh hưởng trực tiếp, gián tiếp đến quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp.
Tiếp cận thị trường: Nhìn nhận việc chuyển dịch CCKTNN dưới tác động của

tiế

thị trường, do thị trường quyết định thông qua thị trường mà chủ thể có phương án

n

thay đổi các yếu tố đầu vào, công nghệ...nhằm tạo ra sự chuyển dịch hiệu quả nhất.



Tiếp cận phát triển bền vững: Nhìn nhận quá trình chuyển dịch CCKTNN là

nh

Ki


một “công cụ” để phát triển và công cụ này nhằm khắc phục những hạn chế trong sản
xuất, hướng tới sự phát triển toàn diện về kinh tế, xã hội, môi trường.

tế

4.2. Phương pháp nghiên cứu

họ

Luận án sử dụng phương pháp định tính kết hợp với nghiên cứu định lượng
tuy nhiên phương pháp định tính là chủ đạo, cụ thể sẽ sử dụng các phương pháp sau:

c

4.2.1. Phương pháp thu thập số liệu
4.2.1.1. Thu thập số liệu đã công bố (số liệu thứ cấp)

Là số liệu thống kê đã công bố trên các phương tiện truyền thông, niên giám
thống kê, báo cáo về tình hình kinh tế xã hội, tình hình sản xuất nơng nghiệp. Các văn
bản chính sách có liên quan đến chuyển dịch CCKTNN của tỉnh như các loại báo cáo,
tổng kết năm của sở NN&PTNT Hưng Yên, sở kế hoạch đầu tư; niên giám thống kê và
các tài liệu khác có liên quan.
4.2.1.2. Thu thập số liệu mới (số liệu sơ cấp)
Các số liệu mới về thực trạng chuyển dịch CCKTNN ở tỉnh Hưng Yên được
thu thập bằng các phương pháp cụ thể như:

5


Đánh giá nhanh có sự tham gia PRA (Participatory Rural Appraisal). Trước

khi tiến hành chọn điểm điều tra, Nghiên cứu sinh sẽ làm việc với các lãnh đạo, cán
bộ thuộc sở nơng nghiệp, phịng nơng nghiệp một số huyện về tình hình SXNN thơng
qua các cơng cụ đánh giá nhanh như tham vấn chuyên gia, phỏng vấn bán cấu trúc,
quan sát thực tế, cùng các cộng sự thông qua việc tiếp cận với người nông dân, điều
tra khảo sát thực địa để tìm hiểu về tình hình sản xuất của hộ về quy mô, điều kiện
sản xuất, kỹ thuật áp dụng, liên kết với các chủ thể có liên quan nào? Khó khăn và
thuận lợi, thách thức và cơ hội từ góc nhìn và nhận thức của người nơng dân? Trên cơ
sở đó tác giả lựa chọn điểm, hộ sản xuất để tiến hành điều tra theo phiếu khảo sát đã
chuẩn bị trước. Các công cụ chủ yếu của PRA sau đây được dùng:

Lu

- Phỏng vấn người cung cấp thông tin trực tiếp thông qua phiếu điều tra 3 đối

ận

tượng: các hộ sản xuất; các cán bộ lãnh đạo địa phương ở các huyện, xã trực tiếp chỉ

án

đạo sản xuất nông nghiệp, các DN nông nghiệp tham gia liên kết trên địa bàn tỉnh...
- Thảo luận nhóm có sự tham gia của các đối tượng khác nhau được mời thông

tiế

thường một nhóm thảo luận gồm 5-10 người đại diện cho các hộ sản xuất điển hình

n

được tiến hành để đánh giá nhanh tình hình của hộ. Kết quả của thảo luận làm nền




tảng, cơ sở để tác giả kiểm tra chéo các kết quả phỏng vấn của hộ và lựa chọn hộ để

nh

Ki

phỏng vấn sâu về tình hình SX theo hướng hiện đại làm căn cứ đánh giá đề tài.
* Chọn điểm điều tra, mẫu điều tra. Để thu thập thơng tin mới đạt được độ tin

tế

cậy và có tính đại diện cho toàn tỉnh Hưng Yên, tác giả tiến hành điều tra 3 huyện đại

họ

diện gồm huyện Khoái Châu; Kim Động và huyện Yên Mỹ (chọn mẫu điều tra,

điểm điều tra, đối tƣợng điều tra đƣợc tác giả mô tả ở hộp 07 phần phụ lục).

c

4.2.2. Phương pháp xử lý số liệu

Các số liệu và phiếu điều tra được chúng tôi tiến hành tổng hợp thủ công và
được hệ thống hóa, xử lý và tính tốn các chỉ tiêu thông qua công cụ chủ yếu bằng
phần mềm Word, Excel trong phần mềm Microsotf trên máy tính.
4.2.3. Phương pháp phân tích số liệu

4.2.3.1. Phương pháp thống kê kinh tế
Thơng qua phương pháp này mà các số liệu phản ánh sự chuyển dịch được thu
thập một cách có hệ thống. Các số liệu thống kê mô tả phản ánh về mức độ, thực
trạng các vấn đề có liên quan, phản ánh sự biến động cũng như mối liên hệ giữa các
nhân tố trong quá trình chuyển dịch CCKTNN Hưng Yên theo hướng hiện đại.

6


4.2.3.2. Phương pháp phân tích so sánh
Phương pháp này được sử dụng để phân tích kết quả, đối chiếu, so sánh các
mức độ đạt được trên các mặt của quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp.
Số liệu điều tra được tổng hợp, phân tổ và so sánh với nhau để thấy được thực trạng,
các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình chuyển dịch CCKTNN theo hướng hiện đại.
4.2.3.3. Phương pháp nghiên cứu trường hợp (Case Study)
Phương pháp này thơng qua việc lựa chọn một số mơ hình điển hình tại các xã,
huyện đại diện. Từ các điển hình đại diện này chúng tơi nghiên cứu tồn diện và đánh
giá sâu trên các mặt có liên quan đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo
hướng hiện đại từ đúc rút ra những bài học cho các xã, huyện khác.

Lu

4.2.3.4. Phương pháp chuyên gia

ận

Phương pháp này được sử dụng để tham khảo ý kiến các chuyên gia (là các

án


Nhà khoa học thuộc Học viện khoa học xã hội, ngồi học viện các cán bộ có liên
quan các cấp, các cán bộ trong các doanh nghiệp...) tại thời điểm nghiên cứu...giúp

tiế

tác giả có những đánh giá, nhìn nhận, bổ sung các định hướng giải pháp nhằm hoàn

n

thiện mơ hình chuyển dịch CCKTNN tỉnh Hưng n theo hướng hiện đại.



4.2.4. Phương pháp Vectơ định lượng

nh

Ki

Đây là phương pháp dùng đề lượng hóa mức độ chuyển dịch giữa hai thời
điểm t0 và t1 bằng độ lớn của “góc” hợp bởi hai véc tơ cơ cấu ứng với hai thời điểm

tế

đó[29], để lượng hóa tốc độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp giữa hai thời

họ

điểm t0 và t1, công thức này được các chuyên gia của WB đề xuất và được sử dụng
phổ biến và được lượng hóa theo cơng thức định lượng sau[17, tr41]:


c

n

∑Si(t0) Si(t1)
Cosα

1

=
∑S2i(t0) ∑S2i(t1)

Trong đó: - Si(t0) là tỷ trọng của ngành i ở thời điểm t0 lấy làm kỳ gốc
-Si(t1) là tỷ trọng của ngành i ở thời điểm t1 lấy làm kỳ nghiên cứu
-α: Là góc được tạo bởi Si(t0) và Si(t1) với 0≤α≤90
-Nếu: Cosα=1 tức α=0 tức là góc giữa 2 véc tơ bằng 0 khi đó hai cơ cấu là
đồng nhất và khi đó khơng có sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

7


-Nếu: Cosα=0 tức α=90 tức là góc giữa 2 véc tơ bằng 90o, hai cơ cấu là trực
giao khi đó sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế đạt cực đại. Hay nói cách khác Cosα càng
lớn thì α càng nhỏ hai cơ cấu gần nhau , sự chuyển dịch chậm và ngược lại[40] . Tốc
độ chuyển dịch CCKT được xác định theo công thức sau:

α

V(%) =


X100

90

Luận án sử dụng công thức này để đánh giá tốc độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế

Lu

của ngành nông nghiệp Hưng Yên trên cơ sở tỷ trọng các thành phần cấu tạo lên

ận

chúng, từ đó có cái nhìn tổng quan về xu thế chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp

án

giúp luận án đưa ra những đánh giá, chính xác, đầy đủ về thực trạng, xu hướng
chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh Hưng Yên theo hướng hiện đại.

tiế

5. Những đóng góp mới về khoa học của luận án

n



- Hệ thống hóa và làm rõ một số vấn đề cơ bản về lý luận chuyển dịch CCKTNN;


Ki

từ đó rút ra các kết luận mang tính quy luật của q trình chuyển dịch từ truyền thống

nh

lên hiện đại; xây dựng khái niệm, làm rõ nội dung của chuyển dịch cơ cấu kinh tế
nông nghiệp theo hướng hiện đại và các yếu tố ảnh hưởng; xây dựng hệ thống các chỉ

tế

tiêu đánh giá và các vấn đề lý luận có liên quan.

họ

- Phân tích kinh nghiệm chuyển dịch CCKTNN theo hướng hiện đại của một số

c

quốc gia, vùng lãnh thổ trên thế giới và một số tỉnh, thành ở Việt Nam, từ đó rút ra
những bài học có thể áp dụng đối với những điều kiện cụ thể của tỉnh Hưng Yên
trong trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp.
- Luận án vận dụng những phương pháp đã được xác định trên, tập trung phân tích,
đánh giá thực trạng chuyển dịch CCKTNN tỉnh Hưng Yên theo hướng hiện đại trên các
nội dung về nguồn lực, thị trường, tổ chức sản xuất, công nghệ và môi trường.
- Đề xuất quan điểm, định hướng và hệ thống giải pháp chủ yếu một cách toàn diện,
cụ thể, khả thi nhằm thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh Hưng Yên
theo hướng hiện đại, bền vững đến năm 2025 và tầm nhìn đến đến năm 2030.

8



6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án
6.1. Ý nghĩa về mặt lý luận
Luận án giải quyết một cách trực tiếp những vấn đề lý luận về chuyển dịch
CCKTNN theo hướng hiện đại làm cơ sở cho nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
một cách có hệ thống bao gồm: Làm rõ khái niệm, đặc trưng cơ bản và những nội
dung, tiêu chí cơ bản của chuyển dịch theo hướng hiện đại. Luận án nhìn nhận và
xem xét quá trình chuyển dịch CCKTNN một cách đồng bộ, đồng thời cả về cơ cấu
lẫn thể chế, môi trường, bối cảnh phát triển hiện tại, nhấn mạnh vai trò quyết định của
KHCN đặc biệt là CNC, vai trò của doanh nghiệp và các tổ chức sản xuất...

ận

Lu

6.2. Ý nghĩa về mặt thực tiễn
Luận án nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Hưng Yên trong bối cảnh phát triển mới,
bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, với sự tác động mạnh của q trình cơng nghiệp
hóa, hiện đại hóa, cuộc cách mạng cơng nghệ 4.0 và q trình biến đổi khí hậu diễn ra
gay gắt và đây cũng là bối cảnh Hưng Yên chuyển dần từ một tỉnh nông nghiệp sang

án

một tỉnh cơng nghiệp, đơ thị hóa diễn ra mạnh, không gian cho sản xuất nông nghiệp

tiế

n


giảm đi trong khi đó nhu cầu về nơng sản đặc biệt là nông sản sạch cho tiêu dùng trong
nước và xuất khẩu ngày một tăng. Mặt khác hiện nay ở Hưng Yên vẫn cịn trên 80% số
hộ ở nơng thơn trong đó khoảng gần 40% số hộ chủ yếu sống bằng nghề nơng, đời
sống cịn khó khăn, mơi trường đang có những diễn biến phức tạp...Trong bối cảnh đó
việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp thành công theo hướng hiện đại có ý
nghĩa rất quan trọng nhằm tạo ra bứt phá mới trong phát triển.
Luận án cịn có thể là một tài liệu tham khảo hữu ích trong nghiên cứu và giảng
dạy ở các trường khối ngành kinh tế phát triển, kinh tế nông nghiệp, cho các cơ quan



nh

Ki

tế

c

họ

hoạch định chính sách và quản lý về nơng nghiệp.

7. Kết cấu của luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, luận án
được chia thành 4 chương chính:
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu
Chƣơng 2: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về chuyển dịch cơ cấu kinh tế
nông nghiệp theo hướng hiện đại
Chƣơng 3: Thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh Hưng Yên

theo hướng hiện đại
Chƣơng 4: Định hướng và giải pháp nhằm chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp Hưng Yên theo hướng hiện đại

9


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
Ngày nay trong bối cảnh mới với sự tác động của thị trường, hội nhập quốc tế
sâu rộng, cách mạng công nghiệp 4.0 và biến đổi khí hậu diễn biến phức tạp...chuyển
dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng hiện đại phù hợp với bối cảnh mới đang
là vấn đề thời sự đã, đang và luôn thu hút sự quan tâm của các Nhà khoa học trong và
ngoài nước. Cho đến nay, ở trong và ngồi nước đã có rất nhiều cơng trình nghiên
cứu có liên quan đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp, cụ thể:

Lu

1.1. Các cơng trình nghiên cứu liên quan đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp theo định hƣớng thị trƣờng

ận

Cuốn sách “Sự thần kỳ Đông Á tăng trưởng và chính sách cơng” của ngân hàng

án

thế giới (WB) ấn hành bởi Washington D.C, năm 1993[163] và “ Suy ngẫm lại sự thần

tiế


kỳ Đông Á” của hai tác giả Joseph E. Stiglitz, Shahid Yusuf, nhà Xuất Bản Trường Đại
học Oxford, 2001 [143] là hai cơng trình nghiên cứu rất được độc giả quan tâm. Trong

n

“Sự thần kỳ Đơng Á tăng trưởng và chính sách cơng” các chun gia của WB cho rằng



chính sách cơ cấu là một trong những nhân tố có vai trị quyết định của sự thần kỳ ở

Ki

nh

các nước Đông Á như (Nhật Bản, Đài Loan, Singapore, Thái Lan...) và vai trị điều tiết
thơng qua chính sách của Nhà nước (đầu tư cơng) có vai trị kích thích sản xuất nơng

tế

nghiệp thơng qua việc thay đổi cơ cấu sản phẩm nông nghiệp...Trong “Suy ngẫm sự

họ

thần kỳ Đông Á”, E. Stiglitz và Shahid Yusuf lại chỉ ra ra những xu hướng ngược lại.

c

Quan điểm của hai Ông cho rằng sự chuyển dich cơ cấu kinh tế chủ yếu do thị trường

quyết định quan điểm của hai ông hướng tới việc chuyển đổi sản từ “sản xuất cái mình
có” sang “sản xuất cái thị trường cần”. Xét trong bối cảnh ngày nay thì quan điểm
định hướng theo thị trường mở là một quan điểm hiện đại phù hợp với bối cảnh hội
nhập. Những nghiên cứu này cung cấp những luận điểm gợi mở, sự cân nhắc, chọn lọc
đối với can thiệp của Nhà nước vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp trong
giai đoạn mới đồng thời giúp tác giả cân nhắc khi xem xét đưa ra những nhân tố chi
phối đến quá trình chuyển dịch theo hướng hiện đại.
Cùng với quan điểm của E. Stiglitz, Shahid Yusuf , nghiên cứu “Lựa chọn
chính sách phát triển nông nghiệp của các nước trong khối OECD”[145] từ năm
1961 đến 2008, xuất bản năm 2010 của tác giả J.Brooks, thơng qua các mơ hình điển

10


hình ở một số nước Châu Á như Thái Lan đã chỉ ra: Tái cơ cấu nông nghiệp là một
quá trình được định hướng bởi thị trường và chính thị trường thúc đẩy nội hàm của
chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp về: (1) Tiến bộ kỹ thuật và công nghệ; (2)
Phát triển tổ chức và thể chế, Theo tác giả tín hiệu của thị trường là một yếu tố căn
bản quyết định các tác nhân tham gia thị trường bao gồm các hộ nông dân, các
DNchế biến và kinh doanh, trang trại, người tiêu dùng...theo một chuỗi sản xuất và sự
hiệu quả của chuỗi là do sự liên kết ở mức độ nào và Nhà nước đóng vai trị là người
cung cấp dịch vụ cơng nhưng khơng được làm thay đổi tín hiệu của thị trường.
Cùng quan điểm trên, (Hayami. Ruttan, 1985)[139] cho rằng, thị trường là
công cụ để chuyển thu nhập, phải có một thị trường hồn chỉnh và thu nhập của nông

Lu

nghiệp sang công nghiệp phải được dùng để sản xuất các vật tư, cải tiến kỹ thuật và

ận


đổi mới công nghệ nông nghiệp. Theo (G. Cavallier, 1996) thì sự hình thành và phát

án

triển các thị trường nông thôn thúc đẩy sự liên kết giữa nông thôn với đô thị, làm dịch
vụ đô thị đến được nơng thơn nhằm phát triển nơng nghiệp hàng hóa [70, tr 24].

tiế

Grunert, K., J. Fruensgaard, K. jespersen (2005)[138, tr 430] trong nhiều nghiên

n

cứu của mình chỉ ra thị trường trong nước và quốc tế quyết định trực tiếp hay gián tiếp



đến q trình chuyển đổi cơ cấu kinh tế nơng nghiệp. Do vậy việc lập kế hoạch phục vụ

nh

Ki

chuyển đổi sản xuất phải tính đến yếu tố thị trường, các yếu tố cơng nghệ, nguồn lực.
Joachim von Braun(2005)[146, tr102] thì cho rằng khi xu thế tồn cầu hóa phát triển

tế

thì sẽ đem lại nhiều cơ hội thị trường cho các hộ sản xuất; tuy nhiên để gia nhập thị


họ

trường cần giảm chi phí thơng qua chuyển đổi sản xuất tập trung, quy mơ lớn, thí dụ
như trang trại. Chỉ có tập trung hóa và chun mơn hóa thì sản xuất nơng nghiệp mới

c

thập nhập thị trường có hiệu quả và đem lại hiệu quả kinh tế cao.

Đồng quan điểm trên trong nghiên cứu “New Traits in Agricultural Rural
Economic Restructuring”[141, tr16-19], tác giả Hoàng Hiển đề cập đến những vấn đề
mới trong chuyển dịch CCKTNN và nông thôn Việt Nam trong đó nhấn mạnh đến
mục tiêu một mặt duy trì an ninh lương thực, cơ cấu lại sản xuất theo hướng đáp ứng
nhu cầu thị trường, đổi mới các mối quan hệ sản xuất ở nơng thơn...
Cơng trình nghiên cứu “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành và phát triển các
ngành trọng tâm, mũi nhọn ở Việt Nam” Nxb KHXH, Hà nội năm 1996 do GS.TS.
Đỗ Hoài Nam làm chủ biên là kết quả của đề tài Nghiên cứu khoa học cấp nhà nước
KX.03.19. Từ phân tích, tổng kết lý luận một cách khá toàn diện, nghiên cứu đã chỉ

11


ra cơ cấu ngành là một nội dung trong tâm của cơ cấu kinh tế và trong đó, các ngành
trọng điểm mũi nhọn có tính chất đột phá trong phát triển. Từ đó tác giả đã chỉ ra
những tiêu chí cần đạt được để xem xét và xác định các ngành kinh tế trọng điểm mũi
nhọn. Nghiên cứu nhấn mạnh các yếu tố khoa học và công nghệ, lợi thế so sánh và lợi
thế cạnh tranh, định hướng thị trường và định hướng xuất khẩu. Phát triển các ngành
kinh tế trọng điểm mũi nhọn phải tuân theo các tín hiệu của thị trường.
Tác giả Đỗ Kim Chung, Nguyễn Phượng Lê với bài viết “Tái cơ cấu ngành nông

nghiệp: Kinh nghiệm quốc tế, quan điểm và định hướng cho Việt Nam”[38, tr53].Trên cơ
sở kinh nghiệm tái cơ cấu nông nghiệp của các nước Đông Nam Á, Đông Bắc Á và các
nước khu vực Thái bình Dương, các tác giả đã đưa ra quan điểm định hướng tái cơ cấu

Lu

nông nghiệp Việt Nam. Theo nhóm tác giả, tái cơ cấu nơng nghiệp là tái cơ cấu đầu tư

ận

công và dịch vụ để có nền nơng nghiệp phát triển phù hợp với thị trường, đảm bảo an

án

ninh dinh dưỡng và xây dựng nền nơng nghiệp hàng hóa, thực hiện đầu tư cơng có trọng
điểm. Từ đó tác giả đề xuất định hướng tái cơ cấu theo hướng thị trường mở và đổi mới

tiế

phương thức hỗ trợ nông dân và cung cấp dịch vụ cho nông nghiệp.

n

Tác giả Trần Tiến Khai trong bài viết “Tái cơ cấu ngành nơng nghiệp: Một



cách nhìn từ thị trường” năm 2015[35, tr 127-136] đã đề cập đến bối cảnh của phát

nh


Ki

triển nông nghiệp hiện đại, thị trường xuất khẩu của Việt Nam và những đỏi hỏi của
thị trường này. Từ đó tác giả đã tiếp cận theo hướng thị trường để trả lời câu hỏi sản

tế

xuất cái gì? cho ai? Và sản xuất như thế nào? Theo tác giả để trả lời câu hỏi đó việc

họ

tái cơ cấu ngành nông nghiệp phải làm tốt các vấn đề (1) Quy hoạch sản xuất theo
định hướng thị trường và sản phẩm chủ lực. (2) Đầu tư thích ứng cho nghiên cứu

c

KHCN và sản xuất, chế biến, xuất khẩu những sản phẩm chủ lực. (3) Xây dựng các
yếu tố cơ bản của nền nơng nghiệp mạnh mẽ, hiệu quả cao, có sức cạnh tranh, thích
ứng nhanh chóng với các u cầu của thị trường. Từ đó tác giả đưa ra các giải pháp,
các ưu tiên để giải quyết vấn đề của tái cơ cấu theo hướng thị trường. Các nghiên cứu
này cung cấp cho luận án một số gợi mở về hướng đi của chuyển dịch cơ cấu kinh tế
nông nghiệp theo hướng hiện đại.
Nghiên cứu “Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở Việt Nam theo hướng hiện
đại: Quan điểm định hướng và phát triển”[34] của tác giả Vũ Thành Hưởng, Trần Hữu
Phước năm 2014 cũng chỉ ra rằng trong thời đại tồn cầu hóa khi thị trường quốc tế
được mở rộng, đời sống và thu nhập dân cư tăng lên đó là những cơ hội và thách thức

12



cho sản xuất nông nghiệp ở tất cả các quốc gia. Việc tiến hành sản xuất phải do người
nông dân làm chủ, họ cần kiểm soát tốt hơn trong các khâu sản xuất, lưu thông và tiêu
thụ...việc sản xuất phải theo tín hiệu của thị trường và phải đảm bảo chất lượng theo
tiêu chuẩn chung về chất lượng, mẫu mã, an toàn và phải được thị trường chấp nhận.
Tác giả Chu Tiến Quang trong nghiên cứu “Cơ cấu ngành nông nghiệp nhằm
nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển bền vững” đã cho rằng “Chuyển dịch cơ
cấu kinh tế nơng nghiệp hiện đại chính là q trình thích ứng của SXNN với thị
trường tiêu thụ các sản phẩm do ngành nông nghiệp làm ra trong từng giai đoạn phát
triển và kết quả của sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp phản ánh mức độ thị
trường hóa ở quy mô quốc gia và quốc tế trong điều kiện tồn cầu hóa”[49, tr 198].

Lu

Trên cơ sở lập luận này tác giả khẳng định, “Chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp

ận

là q trình thay đổi về quy mơ các chun ngành sản xuất thuộc ngành nơng nghiệp

án

theo hướng thích ứng nhiều hơn với nhu cầu của thị trường đồng thời phát huy được
lợi thế so sánh của từng chuyên ngành, tạo ra cơ cấu ngành nơng nghiệp mang tính

tiế

ổn định cao hơn và phát triển bền vững hơn trong kinh tế thị trường và hội nhập”.

n


1.2. Các cơng trình liên quan đến đổi mới hình thức tổ chức và quản lý sản xuất



kinh doanh theo hƣớng hiện đại trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp

Ki

Theo cách tiếp cận này thì doanh nghiệp sản xuất tập trung, quy mơ lớn trong

nh

sản xuất nơng nghiệp với vai trị là hạt nhân có đủ khả năng kết nối sản xuất phải là

tế

một nhân tố thúc đẩy tái cơ cấu ngành nông nghiệp đạt hiệu quả cao. Stamm &

họ

Christian trong nghiên cứu của ILO “Phát triển chuỗi giá trị: Phương pháp tiếp cận
và các hoạt động của bảy cơ quan Liên hợp quốc và các cơ hội cho sự phát triển liên

c

ngành” đã cho rằng: doanh nghiệp tư nhân có quy mơ lớn đóng một vai trị vơ cùng
quan trọng trong việc kết nối các khâu trong toàn bộ chuỗi giá trị nông sản và thu hút
các hộ nông dân nhỏ tham gia, bởi doanh nghiệp có tiềm năng về vốn, ứng dụng công
nghệ, dễ tham gia thành công vào thị trường...[159].

Các tác giả Drost, S., Jeroen van Wijk, Fenta Mandefro trong nghiên cứu “Key
conditions for succcessful value chain partnerships” vào năm 2012 đã nghiên cứu về
quan hệ đối tác trong chuỗi giá trị ở Ethiopia[131], Nghiên cứu chỉ ra rằng trong
chuyển đổi SXNN thì các DNchế biến là người kết nối và dẫn dắt người nông dân sản
xuất nhỏ lẻ, quy mô nhỏ lẻ tham gia vào chuỗi giá trị. Các tiêu chuẩn và quy định về
hàng hóa của các nhà bán lẻ và người chế biến có ảnh hưởng lớn tới người sản xuất và

13


thể chế thị trường cần phải có hiệu lực để hỗ trợ cho tất cả các khâu của chuỗi giá trị
hoạt động thơng suốt và có hiệu quả từ ngun vật liệu đầu vào, công nghệ, thông tin...
Một nghiên cứu khác “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế và vai trò trung tâm của
kinh tế tư bản chủ nghĩa trong nông nghiệp” của các tác giả Terry Marsden, Sarah
Whatmore, Richard Munton[160, tr275]. Mục đích của nghiên cứu này là kiểm tra
những mối quan hệ giữa chủ thể trong trong sản xuất nơng nghiệp. Đó là mối quan hệ
liên kết giữa các hộ nơng dân, các trang trại gia đình, HTX và các doanh nghiệp nông
nghiệp. Nghiên cứu đã nhấn mạnh đến vai trò đầu tầu của các doanh nghiệp lớn và sự
phát triển của kinh tế trang trại gia đình. Sự liên kết đã làm thay đổi phương thức kinh
doanh và cảnh quan nơng trại, hình thành các trang trại lớn theo chế độ cổ phần hóa,

Lu

vượt khỏi khn khổ của một gia đình, một nơng hộ.

ận

Các nghiên cứu về “Tái cơ cấu trang trại ở cộng hòa liên bang Đức: Hướng

án


tới một mơ hình trang trại mới” của tác giả Olivia J. Wilson, Bernd Klages[154, tr
277-291]; “Chuyển dịch cơ cấu nông thôn và các mối liên kết kinh tế nông nghiệp và

tiế

nông thôn : Một nghiên cứu New Zealand” của Olivia J. Wilson[155, tr 420-430] đều

n

cho rằng những yếu tố khởi đầu cho quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp



bao gồm từ việc tư nhân hóa đất nơng nghiệp quốc doanh cho việc hình thành các

nh

Ki

trang trại tư nhân lớn, các hộ sản xuất chun mơn hóa sâu và doanh nghiệp quy mô
lớn. Những yếu tố này sẽ tạo tiền đề cho việc ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất,

tế

giảm chi phí và tiết kiệm lao động, giảm giá thành sản phẩm và tăng tính cạnh tranh

họ

trong nơng nghiệp...


Các luận điểm trong mơ hình hiện đại hóa nơng thơn do [Kunznet, 1984; Haque,

c

1977; WB, 1993] đều chỉ ra một điểm chung là phát triển nông nghiệp hiện đại mà
trong tâm là chuyển dịch CCKTNN phải dựa trên KHCN hiện đại, phải được tổ chức
hiện đại đồng bộ ở tất cả các khâu, phải dựa trên một nên sản xuất lớn tập trung và sử
dụng nguồn lực cao (Xem mơ hình trang trại hiện đại hình 03 phần phụ lục)
Cùng chủ đề này là nghiên cứu “Các chuỗi giá trị nông nghiệp ở các nước đang
phát triển”[161] của Trieneken Jacques H, xuất bản năm 2011 đã đánh giá các chuỗi
giá trị hàng nông sản của các nước đang phát triển từng bước cải thiện được vị trí của
mình trong chuỗi giá trị nơng lâm thủy sản tồn cầu và tham gia vào những công
đoạn tạo ra giá trị gia tăng cao là các khâu nghiên cứu và phát triển, chế biến, phân
phối và tiêu thụ sản phẩm. Ông gợi ý rằng việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông

14


nghiệp cần hướng tới phát huy lợi thế từng vùng sao cho phù hợp và hiệu quả.
Trong bài viết“Cấu trúc lại hay xây dựng lại nền nông nghiệp-Những cơ sở khoa
học của nó”[36, tr17-23], tác giả Vũ Trọng Khải cũng đã phân tích những cơ sở khoa
học của việc tái cơ cấu nông nghiệp trong bối cảnh ngày nay, nghiên cứu cho rằng
cần phải xây dựng lại chiến lược sản phẩm trên phạm vi quốc gia, từng vùng, tiểu
vùng nông nghiệp sinh thái đồng thời xây dựng lại nền nông nghiệp thể chế áp dụng
phổ biến các mơ hình quản lý theo chuỗi ngành hàng, từ trang trại đến bàn ăn, tích
cực tích tụ và tập trung ruộng đất, đổi mới tồn diện các hình thức tổ chức như trang
trại, kinh tế hộ và coi trọng vai trò của DN trong kết nối các chủ thể với thị trường.
Nghiên cứu “Tái cơ cấu ngành nông nghiệp Việt Nam” của tác giả Nguyễn


Lu

Đình Long trên tạp chí Khoa học xã hội Việt Nam năm 2016 đã đề cập đến định

ận

hướng và một số giải pháp chủ yếu cho phát triển nông nghiệp hiện đại ở Việt Nam;

án

trong đó nhấn mạnh đến việc giải phóng và phát huy các nguồn lực, đẩy mạnh nghiên
cứu ứng dụng CNC, đổi mới hình thức sản xuất, hình thành liên kết theo chuỗi giá trị

tiế

nơng sản hàng hóa lớn gắn với thương mại hiện đại, đào tạo nguồn nhân lực chất

n

lượng cao trong nông nghiệp.



TS. Đặng Kim Sơn, trong cuốn sách “Nông nghiệp, nông dân, nông thôn Việt

nh

Ki

Nam hôm nay và mai sau”[70] tác giả đã phân tích thực trạng ngành nơng nghiệp qua

20 năm đổi mới, khẳng định vai trị của nơng nghiệp và chỉ ra những bất cập trong

tế

chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp. Tác giả nhận định rằng tổ chức sản xuất và

họ

dịch vụ manh mún, sản xuất nhỏ lẻ là lực cản của sản xuất lớn theo hướng hiện
đại...đồng thời đặt ra những vấn đề lớn trong nền nông nghiệp nước ta cần phải giải

c

quyết, ví dụ tập trung đất đai, lao động, tạo lập các yếu tố, điều kiện cho chuyển dịch
cơ cấu kinh tế nông nghiệp.
1.3. Các công trình nghiên cứu liên quan đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp theo hƣớng ứng dụng khoa học công nghệ tiến tiến, công nghệ cao
Theo J.H. von Thunew (1986) thì nơng nghiệp cơng nghệ cao là nơi hội tụ
các thành tựu tiên tiến nhất về công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu, công nghệ
thông tin và tự động hóa trong một hệ thống nơng nghiệp tập trung nhằm tạo ra
một quy mơ sản xuất và trình diễn cơng nghệ có tác dụng tích cực tới chuyển đổi
cơ cấu kinh tế nông nghiệp[32].

15


Mike Baroni(2011) thuộc Học viện quốc gia Hoa kỳ với nghiên cứu “Cầu nối
giữa nông nghiệp và thông tin công nghệ. Đổi mới và cấp thiết hướng tới một cuộc
cách mạng xanh mới”[153] cho rằng, việc ứng dụng CNC đồng bộ và thường xuyên
ứng dụng công nghệ mới, công nghệ thông tin sẽ là một trong những bước đột phá để

chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp sang trình độ phát triển hiện đại mới(xem
thêm hình 02 phần phụ lục: Mơ phỏng mơ về hình nơng nghiệp cơng nghệ cao).
Mieke

Meurs(2008)

trong

bài

“Agricultureal

viết

restructuring

in

Bulgaria”[151] và Chiristopher Conte, Albert R. Karr (2001)[130] trong bài “Ngành
nông nghiệp Mỹ: Tầm quan trọng đang thay đổi” nhấn mạnh việc chuyển đổi cơ cấu
kinh tế nông nghiệp trên nền tảng công nghệ mới để tạo ra một nền nơng nghiệp hiệu

Lu

quả cao. Việc ứng dụng các quy trình sản xuất tiên tiến, kỹ thuật CNC đã tạo ra một

ận

nền nông nghiệp khác biệt với những sản phẩm đặc thù có tính cạnh tranh cao.


án

Một cơng trình khác với tiêu đề: “Đẩy mạnh phát triển nông nghiệp và
nông thôn cho tăng trưởng: các chính sách áp dụng cho các nước đang phát triển

tiế

ở châu Á” của Richard Bolt thực hiện tháng 7/2004 đã đưa ra lập luận việc ứng

n

dụng KHCN tiên tiến, CNC sẽ tạo ra thặng dư lớn trong nông nghiệp, phần thu



nhập vượt này được người nông dân sử dụng để tiêu dùng sản phẩm phi nông

nh

Ki

nghiệp. Tầng lớp trung lưu phát triển và làm tăng nhu cầu tiêu thụ sản phẩm nơng
nghiệp có hàm lượng CNC. Sử dụng công nghệ cao để tạo ra sản xanh, sạch, tiết

họ

nhiều quốc gia đã và đang theo đuổi [157].

tế


kiệm lao động và tăng giá trị gia tăng trong nông nghiệp là hướng đi phổ biến mà
Bài viết “Hướng tới nền nông nghiệp công nghệ cao và xây dựng nông thơn tri

c

thức trong tiến trình tái cơ cấu ngành nơng nghiệp Việt Nam, của GS.TS Trần Đức
Viên và TS. Nguyễn Việt Long[112, tr322-339], đã phân tích sự phát triển của ngành
nông nghiệp qua các thời kỳ và khẳng định “Tổ chức lại sản xuất nông nghiệp theo
hướng gắn với chuỗi giá trị tồn cầu, mà điểm tựa của cơng cuộc tái cơ cấu ấy là khoa
học công nghệ cao” Trên cơ sở khẳng định công nghệ cao và tri thức trong nông
nghiệp, thể chế thị trường là yếu tố quyết định cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng
hiện đại, các tác giả đã đề xuất một số việc cần làm ngay phục vụ tái cơ cấu nơng
nghiệp trong đó nhấn mạnh đến sự thay đổi về công nghệ.
Trong báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học “Nghiên cứu giải pháp và đề
xuất mơ hình ứng dụng khoa học-Cơng nghệ để chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông

16


×