Tải bản đầy đủ (.pdf) (35 trang)

Báo cáo thực tập tổng hợp tổng công ty may hưng yên – công ty cổ phần

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (338.21 KB, 35 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

BÁO CÁO
THỰC TẬP TỔNG HỢP
Đơn vị thực tập: TỔNG CÔNG TY MAY HƯNG YÊN – CÔNG TY CỔ
PHẦN

Họ tên sinh viên

:

Nguyễn Thị Yến

Lớp

:

FNE5A

Ngành

:

Kế toán tổng hợp

MSSV

:

11/09/2016-15/12/2016



Giáo viên hướng dẫn

:

TS. Đoàn Thanh Nga

Hà Nội/2016


Báo cáo thực tập tổng hợp

Viện Kế toán – Kiểm toán

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT...................................................iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU............................................................................iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ.......................................................................................v
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................1
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KĨ THUẬT VÀ TỔ
CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA TỔNG CÔNG TY MAY HƯNG YÊN – CÔNG TY CỔ PHẦN......3
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Tổng cơng ty May Hưng Yên –
Công ty Cổ phần..............................................................................................3
1.1.1. Giới thiệu chung về cơng ty...................................................................3
1.1.2. Q trình hình thành và phát triển.......................................................3
1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất - kinh doanh của Tổng công ty May
Hưng Yên – Công ty Cổ phần........................................................................6
1.2.1. Chức năng nhiệm vụ của công ty..........................................................6
1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.........................6

1.2.3. Đặc điểm quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm của cơng ty...........7
1.3. Tổ chức bộ máy quản lí hoạt động sản xuất - kinh doanh của Tổng
công ty May Hưng n – Cơng ty Cổ phần..................................................8
1.3.1. Mơ hình tổ chức bộ máy quản lý tại công ty.........................................8
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của từng bộ phận......................10
1.4. Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của cơng ty.....................14
PHẦN 2: TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ TỐN
TẠI TỔNG CƠNG TY MAY HƯNG N - CƠNG TY CỔ PHẦN.......17
2.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Tổng công ty May Hưng Yên – Công ty
Cổ phần..........................................................................................................17

SVTH: Nguyễn Thị Yến

i

Ngành: Kế toán tổng hợp


Báo cáo thực tập tổng hợp

Viện Kế toán – Kiểm tốn

2.1.1. Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn.........................................................17
2.1.2. Nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán....................................................17
2.2. Tổ chức hệ thống kế tốn áp dụng tại Tổng cơng ty May Hưng n –
Cơng ty Cổ phần............................................................................................19
2.2.1. Các chính sách kế toán chung.............................................................19
2.2.2. Hệ thống chứng từ kế toán..................................................................20
2.2.4. Hệ thống sổ sách kế toán.....................................................................21
2.2.5. Hệ thống báo cáo kế toán.....................................................................23

PHẦN 3: MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC HẠCH
TỐN KẾ TỐN TẠI TỔNG CƠNG TY MAY HƯNG N – CÔNG
TY CỔ PHẦN................................................................................................24
3.1. Đánh giá về tổ chức bộ máy kế tốn tại Tổng cơng ty May Hưng n
– Công ty Cổ phần.........................................................................................24
3.1.1. Ưu điểm.................................................................................................24
3.1.2. Nhược điểm..........................................................................................24
3.2. Đánh giá về tổ chức hệ thống kế tốn tại Tổng cơng ty May Hưng
Yên – Công ty Cổ phần.................................................................................25
3.2.1. Ưu điểm.................................................................................................25
3.2.2. Nhược điểm..........................................................................................26
KẾT LUẬN....................................................................................................28
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................29

SVTH: Nguyễn Thị Yến

ii

Ngành: Kế toán tổng hợp


Báo cáo thực tập tổng hợp

Viện Kế toán – Kiểm toán

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt

Tên đầy đủ


BTC

Bộ Tài chính

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

GTGT

Giá trị gia tăng

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

TSCĐ

Tài sản cố định

XNK


Xuất nhập khẩu

SVTH: Nguyễn Thị Yến

iii

Ngành: Kế toán tổng hợp


Báo cáo thực tập tổng hợp

Viện Kế toán – Kiểm toán

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Bảng các chỉ tiêu phản ánh tốc độ tăng trưởng của công ty....14

SVTH: Nguyễn Thị Yến

iv

Ngành: Kế toán tổng hợp


Báo cáo thực tập tổng hợp

Viện Kế toán – Kiểm tốn

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm.....................................7
Sơ đồ 1.2: Bộ máy tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh của công ty.........9

Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán..................................................17
Sơ đồ 2.2: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chung............22

SVTH: Nguyễn Thị Yến

v

Ngành: Kế toán tổng hợp


Báo cáo thực tập tổng hợp

Viện Kế toán – Kiểm toán

LỜI MỞ ĐẦU
Kế toán là một trong những thực tiễn quan trọng nhất trong quản lý
kinh tế. Mỗi nhà đầu tư hay một cơ sở kinh doanh cần phải dựa vào cơng tác
kế tốn để biết tình hình và kết quả kinh doanh.
Một doanh nghiệp được cấu thành nên từ nhiều bộ phận khác nhau.
Mỗi bộ phận tuy thực hiện một chức năng riêng nhưng các bộ phận cũng phải
phối hợp với nhau để có được hiểu quả trong cơng việc. Trong các bộ phận
của một Công ty, bộ phận kế toán là bộ phận mấu chốt quyết định đến hiệu
suất quản lý. Đối với bản thân doanh nghiệp, bộ phận kế tốn khơng chỉ thu
thập, xử lý thơng tin, số liệu kế tốn mà cịn phân tích thơng tin, số liệu kế
toán, và đặc biệt là tham mưu đề xuất các giải pháp phục vụ yêu cầu quản trị
và quyết định kinh tế, tài chính của đơn vị kế tốn.
Trong thời gian thực tập tổng hợp tại Tổng cơng ty may Hưng Yên công ty cổ phần, em đã có cái nhìn tổng qt về q trình hình thành và phát
triển của Cơng ty, q trình sản xuất kinh doanh, và đặc biệt là tổ chức bộ
máy kế toán cũng như tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty. Sau thời gian tìm
hiểu ấy, dưới sự hướng dẫn của cơ giáo TS. Đồn Thanh Nga và sự giúp đỡ

của anh chị các phịng ban Tổng cơng ty may Hưng Yên - công ty cổ phần em
đã viết Báo cáo thực tập tổng hợp này. Kế cấu bài như sau:
Phần 1: Tổng quan về đặc điểm kinh tế - kĩ thuật và tổ chức bộ
máy quản lí hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng công ty may Hưng
Yên- công ty cổ phần.
Phần 2: Tổ chức bộ máy kế tốn và bộ máy kế tốn tại Tổng cơng
ty may Hưng Yên – công ty Cổ phần.
Phần 3: Một số đánh giá về tình hình tổ chức hạch tốn kế tốn tại
Tổng cơng ty may Hưng n – cơng ty Cổ phần.

SVTH: Nguyễn Thị Yến

1

Ngành: Kế toán tổng hợp


Báo cáo thực tập tổng hợp

Viện Kế toán – Kiểm tốn

Do thời gian thực tập cịn ít và khả năng của bản thân còn hạn chế nên
Bản báo cáo thực tập khơng tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong nhận được sự
góp ý bổ sung của cơ giáo TS. Đồn Thanh Nga và các bạn để bài viết được
hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn.

SVTH: Nguyễn Thị Yến

2


Ngành: Kế toán tổng hợp


Báo cáo thực tập tổng hợp

Viện Kế toán – Kiểm toán

PHẦN 1
TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC
BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
TỔNG CÔNG TY MAY HƯNG YÊN – CƠNG TY CỔ PHẦN
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Tổng công ty May Hưng Yên –
Công ty Cổ phần
1.1.1. Giới thiệu chung về công ty
Tổng công ty May Hưng Yên – Công ty Cổ phần hoạt động theo giấy
chứng nhận ĐKKD số: 0900108038 do Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế
hoạch Đầu tư tỉnh Hưng Yên cấp ngày 04 tháng 01 năm 2005
- Tên công ty: Tổng công ty May Hưng Yên – Công ty Cổ phần
- Tên giao dịch quốc tế: HUNG YEN GARMENT CORPORATION
JOINT STOCK COMPANY
- Địa chỉ trụ sở chính: Số 8 – Bạch Đằng – TP Hưng Yên – tỉnh Hưng
Yên
- ĐT: (0321) 3 864800, hot line (0321) 3 862314
- Fax: (0321) 3 862500
- Website: www.hugaco.vn
- Giấy phép thành lập: quyết định số 94/2004/QĐ-BCN ngày 17 tháng
09 năm 2004.
- Vốn điều lệ: 99.000.000.000 đồng (chín mươi chín tỷ đồng chẵn)
+ Trong đó vốn thuộc sở hữu Nhà nước là 39,6 tỷ đồng chiếm 40%
+ Vốn thuộc các cổ đông khác là 59,4 tỷ đồng chiếm 60%

1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển
- Công ty CP may Hưng Yên được thành lập từ 19/05/1966 tiền thân là Xí
nghiệp may Xuất khẩu Hải Hưng trực thuộc TOCONTAP - Bộ ngoại thương

SVTH: Nguyễn Thị Yến

3

Ngành: Kế toán tổng hợp


Báo cáo thực tập tổng hợp

Viện Kế toán – Kiểm tốn

- Tháng 08/1978 được đổi thành Xí nghiệp may Hưng n trực thuộc
Liên hiệp xí nghiệp may - Bộ Cơng nghiệp nhẹ
- Tháng 04/1994 được đổi tên thành Công ty may Hưng Yên theo quyết
định số: 440/QĐ-TCLC của Bộ công nghiệp nhẹ, trực thuộc Tập đoàn Dệt
May Việt Nam
- Tháng 12/2004 Công ty may Hưng Yên được chuyển đổi doanh nghiệp
Nhà nước thành Tổng công ty May Hưng Yên theo quyết định số:
94/204/QĐ-BCN của Bộ Công nghiệp
- Từ năm 2005 Cơng ty hoạt động theo mơ hình cơng ty cổ phần.
Trong q trình phát triển cơng ty, cùng với sự cố gắng của tập thể cán
bộ công nhân và nhà quản lý, công ty đã đạt được một số những giải thưởng
và chứng nhận quan trọng như:
- Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2000
- Hệ thống quản lý môi trường (EMS) ISO 14000.
- Chứng nhận hàng Việt Nam chất lượng cao năm 2004.

- Cúp bạc giải thưởng chất lượng Việt Nam năm 1999, năm 2000
- Huy Chương Vàng và chứng nhận hàng Việt Nam chất lượng cao phù
hợp tiêu chuẩn cho sản phẩm áo Jacket năm 2004.
- Tại hội chợ Export Việt Nam và Made in Việt Nam năm 2005, công ty
đã được trao tặng Cúp Sen vàng và Siêu cúp thương hiệu mạnh và phát triển
bền vững
- Duy trì và áp dụng hệ thống trách nhiệm xã hội SA 8000
- Năm 2008 được nhận cúp vàng Hội nhập Kinh tế Quốc tế
- Các huân chương, bằng khen của Chính phủ, huy chương vàng và các
giải thưởng:
+ Năm 2000 được đón nhận Huân Chương lao động Hạng nhất.

SVTH: Nguyễn Thị Yến

4

Ngành: Kế toán tổng hợp


Báo cáo thực tập tổng hợp

Viện Kế toán – Kiểm tốn

+ Năm 2005 cơng ty vinh dự được Nhà nước tặng Huân chương Độc lập
hạng Ba
+ Năm 2008 đón nhận Huân chương lao động hạng Nhì
+ Năm 1999 và năm 2002 được nhận cờ thi đua xuất sắc của Bộ công
nghiệp
+ Năm 2002 được nhận cờ thi đua của Tỉnh Hưng Yên về tạo việc làm
trong Tỉnh.

+ Năm 2003 được nhận bằng khen của Thủ tướng Chính phủ về thành
tích tăng trưởng kim nghạch xuất khẩu.
+ Năm 2003 được nhận cờ thi đua của Tỉnh Hưng Yên là doanh nghiệp
xuất sắc trong các doanh nghiệp Nhà nước trên địa bàn Tỉnh.
+ Năm 2001, 2003, 2008, 2010, 2012 được nhận cờ thi đua xuất sắc của
Chính phủ.
+ Liên tục từ năm 1999-2013 được Tỉnh uỷ Hưng Yên công nhận là
Đảng bộ trong sạch vững mạnh, có thành tích tiêu biểu.
- Năm 2013, Tổng công ty may Hưng Yên đã được tặng thưởng:
+ Cờ thi đua của Chính phủ
+ Cờ thi đua của Tổng LĐLĐ Việt Nam
+ Đảng bộ được xếp loại: Đảng bộ trong sạch vững mạnh có thành tích
tiêu biểu, được Tỉnh ủy tặng Bằng khen.
+ 02 đồng chí được tặng Huân chương Lao động hạng Ba
+ 01 đồng chí được tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ
+ 02 đồng chí được tặng Bằng khen của Tổng LĐLĐ Việt Nam
Với tinh thần chủ động, sáng tạo, đoàn kết, linh hoạt, với những kinh
nghiệm đã tích lũy qua 50 năm phát triển, nhất là sự nhạy bén của Hội đồng
quản trị và tập thể Ban lãnh đạo nên Tổng công ty luôn cố gắng nắm bắt
những thuận lợi, vượt qua những khó khăn, duy trì thành tích hoạt động sản

SVTH: Nguyễn Thị Yến

5

Ngành: Kế toán tổng hợp


Báo cáo thực tập tổng hợp


Viện Kế toán – Kiểm toán

xuất kinh doanh với tỷ lệ tăng trường và hiệu quả cao trên tất cả các mặt công
tác.
1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất - kinh doanh của Tổng công ty May
Hưng Yên – Công ty Cổ phần
1.2.1. Chức năng nhiệm vụ của công ty
Tổng công ty may Hưng Yên - công ty cổ phần là doanh nghiệp chuyên
sản xuất và gia công hàng may mặc. Hiện công ty đang áp dụng 2 hình thức
kinh doanh chủ yếu là may gia công xuất khẩu và mua nguyên liệu bán sản
phẩm xuất khẩu (FOB).
Hoạt động gia công là hoạt động được quan tâm hàng đầu, chiếm tới 8090% tổng doanh thu của cơng ty hàng năm..Bên cạnh đó hoạt động mua
ngun liệu bán thành phẩm (FOB) của công ty chiếm khoảng 30-40% sản
lượng hàng năm
1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty
Sản phẩm kinh doanh chính
- Sản phẩm chính:
+ sơ mi
+ quần âu, Jacket
+ hàng thể thao, trượt tuyết, hàng không thấm nước,
+ veston,
+ váy nữ,
+ đồng phục.
Các sản phẩm được công ty tự thiết kế kiểu dáng, lựa chọn mẫu vải
phù hợp, sau đó cơng ty sẽ đặt sản xuất tại các phân xưởng của công ty
theo một quy trình khép kín và bán tự động.
Thị trường khách hàng chính

SVTH: Nguyễn Thị Yến


6

Ngành: Kế tốn tổng hợp


Báo cáo thực tập tổng hợp

Viện Kế toán – Kiểm tốn

Trước đây thị trường may gia cơng chủ yếu của công ty là thị trường
Đông Nam Á như Đài Loan, Hàn Quốc, đây là thị trường truyền thống và có
khách hàng trung gian chỉ định, họ giao sản phẩm tới các khách hàng ở EU.
Hiện nay công ty đã mở rộng thị trường sang cả Châu Âu và thị trường khó
tính như Mỹ. Do ln đạt u cầu về chất lượng và tiến độ giao hàng nên
công ty đã nhận được nhiều bạn hàng tín nhiệm như Columbia (Mỹ), Serim
international co.,ltd (Hàn Quốc), Jasong co.,ltd (Hàn Quốc), Global mfg
co.,ltd (Đài Loan), Jensmart international ltd (Hồng Kơng)...
1.2.3. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của công ty
Sơ đồ 1.1: Quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm
VẢI

Chuẩn bị
sản xuất

Phân xưởng dụng
cụ- cơ điện

Phân xưởng
may


Phân xưởng


Phân xưởng
kiểm tra

TIÊU THỤ

Kho thành
phẩm

(Nguồn: Phịng Kỹ thuật – Cơng nghệ)

SVTH: Nguyễn Thị Yến

7

Ngành: Kế toán tổng hợp


Báo cáo thực tập tổng hợp

Viện Kế toán – Kiểm tốn

- Cơng ty có quy trình cơng nghệ sản xuất liên tục, bao gồm nhiều giai
đoạn công nghệ cấu thành với hai hình thức sản xuất kinh doanh chủ yếu là
gia cơng theo đơn đặt hàng và hình thức mua nguyên liệu tự sản xuất để bán.
- Trường hợp gia cơng thì quy trình cơng nghệ thực hiện theo hai bước:
+ Nhận tài liệu kỹ thuật và sản phẩm mẫu do khách hàng gửi đến, phòng kĩ
thuật sẽ nghiên cứu tài liệu và may thử sản phẩm mẫu sau đó khách hàng

kiểm tra, nhận xét góp ý.
+ Sau khi được khách hàng chấp nhận và các yếu tố của sản phẩm mẫu mới
đưa xuống các xí nghiệp thành viên để sản xuất sản phẩm theo mẫu hàng.
Đơn đặt hàng được khách hàng duyệt theo kế hoạch và hợp đồng được đã
được kí kết. Q trình sản xuất được khép kín trong từng xí nghiệp.
- Trường hợp mua nguyên vật liệu về sản xuất sản phẩm để bán thì cơng
ty sẽ tự tạo mẫu hoặc tạo mẫu trên cơ sở các đơn vị đặt hàng của khách hàng.
Phòng kỹ thuật sẽ ra sơ đồ mẫu và gửi xuống cho các bộ phận cắt, may. Sản
phẩm trong trường hợp này chủ yếu là tiêu thụ nội địa với quy trình cơng
nghệ sản xuất như trường hợp gia công.
1.3. Tổ chức bộ máy quản lí hoạt động sản xuất - kinh doanh của Tổng
công ty May Hưng Yên – Công ty Cổ phần
1.3.1. Mơ hình tổ chức bộ máy quản lý tại cơng ty
Cơng ty đã chọn mơ hình quản lý trực tuyến chức năng đang được sử
dụng phổ biến với những ưu điểm và điều kiện áp dụng phù hợp với thực tế
quản lý tại công ty. Và được thể hiện ở sơ đồ 1.2:

SVTH: Nguyễn Thị Yến

8

Ngành: Kế toán tổng hợp


Báo cáo thực tập tổng hợp

Viện Kế toán – Kiểm toán

Sơ đồ 1.2: Bộ máy tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh của cơng ty
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ

ĐƠNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

BAN KIỂM SỐT

BAN TỔNG GIÁM
ĐỐC

Các phịng ban

Các cơng ty con
(cơng ty vệ tinh)

Phịng Tổ chức –
Hành chính

Cơng ty Cổ phần
Châu Giang

Phịng Kế tốn

Cơng ty Cổ phần
May Sơn Động

Phịng Kế hoạch XNK

Cơng ty Cổ phần
May xuất khẩu
Ninh Bình


Phịng Kỹ thuật –
Cơng nghệ

Cơng ty Cổ phần
Phú Hưng

Phịng Quản lý chất
lượng

(Nguồn: Phịng Tổ chức – Hành chính)

SVTH: Nguyễn Thị Yến

9

Ngành: Kế tốn tổng hợp


Báo cáo thực tập tổng hợp

Viện Kế toán – Kiểm toán

1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của từng bộ phận
Đại hội đồng cổ đông:Đại hội đồng cổ đông gồm tất cả cổ đơng có
quyền biểu quyết, là cơ quan quyết định cao nhất của công ty cổ phần.
Đại hội đồng cổ đơng có các quyền và nhiệm vụ sau đây:
a) Thông qua định hướng phát triển của công ty;
b) Quyết định loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng loại được quyền
chào bán; quyết định mức cổ tức hằng năm của từng loại cổ phần, trừ trường
hợp Điều lệ cơng ty có quy định khác;

c) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị, thành viên
Ban kiểm soát;
d) Quyết định đầu tư hoặc bán số tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn
50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của cơng ty
nếu Điều lệ cơng ty không quy định một tỷ lệ khác;
đ) Quyết định sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty, trừ trường hợp điều
chỉnh vốn điều lệ do bán thêm cổ phần mới trong phạm vi số lượng cổ phần
được quyền chào bán quy định tại Điều lệ công ty;
Đại hội đồng cổ đông làm việc theo chế độ tập thể, thực hiện chức năng
nhiệm vụ của mình chủ yếu thơng qua kỳ họp của Đại hội đồng cổ đơng, do
đó Đại hội đồng cổ đơng phải họp ít nhất mỗi năm một lần.
Hội đồng quản trị: Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý cơng ty, có tồn
quyền nhân danh công ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của
công ty không thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đơng.
Hội đồng quản trị có các quyền và nhiệm vụ sau đây:
a) Quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch kinh
doanh hằng năm của công ty;
b) Kiến nghị loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của
từng loại;

SVTH: Nguyễn Thị Yến

10

Ngành: Kế toán tổng hợp


Báo cáo thực tập tổng hợp

Viện Kế toán – Kiểm toán


c) Quyết định chào bán cổ phần mới trong phạm vi số cổ phần được
quyền chào bán của từng loại; quyết định huy động thêm vốn theo hình thức
khác;
d) Quyết định giá chào bán cổ phần và trái phiếu của công ty;
đ) Quyết định mua lại cổ phần theo quy định tại khoản 1 Điều 91 của
Luật này;
e) Quyết định phương án đầu tư và dự án đầu tư trong thẩm quyền và
giới hạn theo quy định của Luật này hoặc Điều lệ công ty;
g) Quyết định giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ;
thông qua hợp đồng mua, bán, vay, cho vay và hợp đồng khác có giá trị bằng
hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần
nhất của công ty hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty, trừ
hợp đồng và giao dịch quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 120 của Luật
này;
h) Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng
đối với Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý quan trọng khác do
Điều lệ công ty quy định; quyết định mức lương và lợi ích khác của những
người quản lý đó; cử người đại diện theo uỷ quyền thực hiện quyền sở hữu cổ
phần hoặc phần vốn góp ở cơng ty khác, quyết định mức thù lao và lợi ích
khác của những người đó;
k) Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ công ty, quyết định
thành lập cơng ty con, lập chi nhánh, văn phịng đại diện và việc góp vốn,
mua cổ phần của doanh nghiệp khác;
l) Duyệt chương trình, nội dung tài liệu phục vụ họp Đại hội đồng cổ
đông, triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông hoặc lấy ý kiến để Đại hội đồng cổ
đông thông qua quyết định;
o) Kiến nghị việc tổ chức lại, giải thể hoặc yêu cầu phá sản công ty;

SVTH: Nguyễn Thị Yến


11

Ngành: Kế toán tổng hợp


Báo cáo thực tập tổng hợp

Viện Kế toán – Kiểm toán

p) Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ
cơng ty.
Ban Kiểm sốt: Là cơ quan trực thuộc Đại hội đồng cổ đông, do Đại hội
đồng cổ đông bầu ra.
Quyền và nhiệm vụ của Ban kiểm soát
a) Ban kiểm soát thực hiện giám sát Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc
Tổng giám đốc trong việc quản lý và điều hành công ty; chịu trách nhiệm
trước Đại hội đồng cổ đông trong thực hiện các nhiệm vụ được giao.
b) Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp, tính trung thực và mức độ cẩn trọng
trong quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh, trong tổ chức cơng tác kế
tốn, thống kê và lập báo cáo tài chính.
c) Thẩm định báo cáo tình hình kinh doanh, báo cáo tài chính hằng năm
và sáu tháng của cơng ty, báo cáo đánh giá công tác quản lý của Hội đồng
quản trị.
Trình báo cáo thẩm định báo cáo tài chính, báo cáo tình hình kinh doanh
hằng năm của cơng ty và báo cáo đánh giá công tác quản lý của Hội đồng
quản trị lên Đại hội đồng cổ đông tại cuộc họp thường niên.
Ban Tổng Giám đốc: Tổng giám đốc là người điều hành công việc kinh
doanh hằng ngày của công ty; chịu sự giám sát của Hội đồng quản trị và chịu
trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và trước pháp luật về việc thực hiện các

quyền và nhiệm vụ được giao.
Giám đốc hoặc Tổng giám đốc có các quyền và nhiệm vụ :
a) Quyết định các vấn đề liên quan đến công việc kinh doanh hằng ngày
của công ty mà khơng cần phải có quyết định của Hội đồng quản trị;
b) Tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng quản trị;
c) Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công
ty;

SVTH: Nguyễn Thị Yến

12

Ngành: Kế toán tổng hợp


Báo cáo thực tập tổng hợp

Viện Kế toán – Kiểm toán

d) Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ công ty;
đ) Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong công
ty, trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản trị;
e) Quyết định lương và phụ cấp (nếu có) đối với người lao động trong
công ty kể cả người quản lý thuộc thẩm quyền bổ nhiệm của Giám đốc hoặc
Tổng giám đốc;
g) Tuyển dụng lao động;
h) Kiến nghị phương án trả cổ tức hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh.
Các công ty con :do Tổng công ty May Hưng Yên – công ty Cổ phần
thành lập và nắm giữ trên 50% vốn điều lệ. Công ty con nhận gia công, sản
xuất đơn hàng Tổng công ty May Hưng Yên – công ty Cổ phần giao cho hàng

tháng. Cuối năm Tổng công ty May Hưng Yên – công ty Cổ phần có trách
nhiệm làm báo cáo tài chính hợp nhất.
Các phịng ban nghiệp vụ: Các phịng,ban nghiệp vụ có chức năng tham
mưu và giúp việc cho Ban Tổng Giám đốc, trực tiếp điều hành theo chức
năng chuyên môn và chỉ đạo của Ban Giám đốc. Cơng ty hiện có 6 phịng
nghiệp vụ với chức năng được quy định như sau:
- Phòng Tổ chức - Hành chính: Có chức năng xây dựng phương án kiện
tồn bộ máy tổ chức trong Cơng ty, quản lý nhân sự, thực hiện cơng tác hành
chính quản trị.
- Phòng Kế hoạch – Xuất nhập khẩu: Lập kế hoạch sản xuất, theo dõi
các mã hàng, làm các thủ tục xuất hàng, vận chuyển hàng hoá, quản lý các
kho tàng của công ty, làm các thủ tục về thanh tốn XNK, thủ tục hải quan ...
- Phịng Kế tốn: Có chức năng trong việc lập kế hoạch sử dụng và quản
lý nguồn tài chính của Cơng ty, phân tích các hoạt động kinh tế, tổ chức cơng
tác hạch tốn kế toán theo đúng chế độ kế toán thống kê và chế độ quản lý tài
chính của Nhà nước.

SVTH: Nguyễn Thị Yến

13

Ngành: Kế toán tổng hợp


Báo cáo thực tập tổng hợp

Viện Kế toán – Kiểm tốn

- Phịng Kỹ thuật - Cơng nghệ: Chịu trách nhiệm về sản phẩm, nghiên
cứu sản phẩm, bên cạnh đó cịn có chức năng hoạch định chiến lược phát triển

khoa học công nghệ, ứng dụng khoa học công nghệ mới, nâng cấp hoặc thay
thế máy móc thiết bị hiện đại có tính kinh tế cao, tham gia giám sát các hoạt
động đầu tư về máy móc, thiết bị của Cơng ty và các cơng trình đầu tư xây
dựng cơ bản.
- Phịng quản lý chất lượng : Chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm,
đảm bảo sản phẩm đạt tiêu chuẩn khách hàng để xuất hàng kịp thời đúng lúc.
1.4. Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của cơng ty
Sau nhiều năm hoạt động và sản xuất kinh doanh Tổng công ty may
Hưng n - cơng ty cổ phẩn có tình hình tài chính khá ổn định và hoạt động
sản xuất kinh doanh rất tốt, được thể hiện qua các chỉ tiêu trong Bảng 1.1.
Bảng 1.1: Bảng các chỉ tiêu phản ánh tốc độ tăng trưởng của công ty

Chỉ tiêu

ĐVT

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

Tổng tài sản

Triệu đồng

297,055

371,318


386,171

Tài sản ngắn hạn

Triệu đồng

178,743

223,428

232,366

Tài sản dài hạn

Triệu đồng

118,312

147,890

153,805

Vốn chủ sở hữu

Triệu đồng

90,000

90,000


99,000

Tổng doanh thu

Triệu đồng

366,302

457,877

476,192

Tổng lợi nhuận

Triệu đồng

63,179

78,974

82,133

Nộp ngân sách

Triệu đồng

11,005

13,757


14,307

55

65

78

6,855

7,025

7,450

Số lượng lao động
Thu nhập bình qn

Người
Trđ/Tháng

(Nguồn từ Phịng Kế tốn Tổng cơng ty may Hưng Yên- công ty cổ phần)

SVTH: Nguyễn Thị Yến

14

Ngành: Kế toán tổng hợp


Báo cáo thực tập tổng hợp


Viện Kế toán – Kiểm tốn

- Về tình hình tài sản: Cơng ty có sự biến động tương đối lớn, có thể do lúc
đầu mới đi vào hoạt động cho nên chưa mạnh dạn đầu tư nhiều để tăng quy
mô SXKD. Công ty cần sự thận trọng trong việc tìm hiểu và nắm bắt thị
trường, tìm hướng đầu tư phát triển đúng nhất. Tổng tài sản tăng dần, năm
2014 tăng 21,286,926,124 đồng so với năm 2013, tức là tăng 269.5%; sang
năm 2015 tăng nhẹ 1,721,900,115 đồng so với năm 2014, tức là tăng nhẹ
5.90%. Trong cơ cấu tài sản thì tài sản ngắn hạn chiếm tỷ lệ nhiều hơn so với
tài sản dài hạn. Đây là điều bình thường đối với cơng ty là doanh nghiệp
thương mại, không tập trung đầu tư cho tài sản dài hạn.
- Về tài sản ngắn hạn: Tài sản ngắn hạn tăng là do công ty đã đầu tư tăng vào
các khoản đầu tư ngắn hạn. Trong 3 năm 2013, 2014, 2015 mặc dù tình hình
tài chính trong nước và thế giới có những khó khăn, tình trạng lạm phát ở
nước ta cũng tăng cao làm giá cả hàng hóa đầu vào tăng rất mạnh dẫn đến chi
phí đầu vào tăng cũng mạnh nhưng công ty vẫn đạt được mức lợi nhuận khá.
Như vậy chứng tỏ cơng ty đã có những chiến lược kinh doanh rất phù hợp.
- Về tài sản dài hạn: có sự biến động lớn, vì Cơng ty là công ty sản xuất nên
Công ty đã đầu tư vào mua sắm máy móc thiết bị hàng năm. Tài sản dài hạn
năm 2014 tăng 2.733.056.470 đồng tương ứng với tốc độ tăng 14,07% so với
năm 2013. Năm 2015 tăng 6.648.369.210 đồng tương ứng với tốc độ tăng
30,01% so với năm 2014.
- Về vốn chủ sở hữu: 03 năm thì ít có sự biến động và được giữ ổn định. Năm
2015 tăng 1,445,478,216 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 101.05% so với năm
2014, năm 2014 tăng 411,553,127 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 4,2% so với
năm 2013.
- Về tổng doanh thu: Tổng doanh thu năm 2014 đạt 457,877 triệu đồng tăng
lên so với năm 2013 là 91,575 triệu đồng tương ứng với 25.6%, còn Tổng


SVTH: Nguyễn Thị Yến

15

Ngành: Kế toán tổng hợp


Báo cáo thực tập tổng hợp

Viện Kế toán – Kiểm tốn

doanh thu của năm 2015 có tăng hơn so với năm 2014 nhưng không nhiều, cụ
thể là đạt 476,192 triệu đồng tăng lên 18,315 triệu đồng tương ứng với 4%.
- Về tổng lợi nhuận: có tốc độ tăng trưởng tương đương cùng với tốc độ của
tổng doanh thu nhưng giá trị khá nhỏ, lợi nhuận chưa cao, cụ thể là năm 2014
so với năm 2013 tăng 15,195 triệu đồng tương ứng 25%. Năm 2015 so với
năm 2014 tăng 3,159 triệu đồng, tương ứng với 4%.
- Về nộp ngân sách nhà nước: Do cơng ty làm ăn có lãi nên cơng ty thường
xuyên thực hiện đầy đủ trách nhiệm nộp thuế TNDN cho nhà nước và số tiền
nộp thuế đều qua các năm. Cụ thể, năm 2013 là 11,005 triệu đồng, năm 2014
là 13,757 triệu đồng và năm 2015 là 14,307 triệu đồng.
- Về số lượng lao động: Năm 2013 là 55 người trong đó 34 người là lao động
trực tiếp, 21 người là lao động gián tiếp. Đến năm 2015 là 78 người trong đó
47 người là lao động trực tiếp, 31 người là lao động gián tiếp. Trong giai đoạn
2013-2015, tổng số lượng lao động của công ty tăng đều đặn. Điều này, là do
trong thời gian vừa qua Công ty đã nhận được nhiều hợp đồng kinh tế vì vậy
cơng ty đã tăng thêm số lượng lao động để đáp ứng nhu cầu kinh doanh đảm
bảo tiến độ giao hàng cho khách hàng.
- Về thu nhập bình quân: năm 2013 là 6,855 triệu đồng/tháng, năm 2014 là
7,025 triệu đồng/tháng và năm 2015 là 7,450 triệu đồng/tháng. Đó là nguồn

khích lệ rất lớn để người lao động ln tận tâm gắn bó với cơng ty, hăng say
làm việc, từ đó nâng cao hiệu quả kinh doanh.

SVTH: Nguyễn Thị Yến

16

Ngành: Kế toán tổng hợp


Báo cáo thực tập tổng hợp

Viện Kế toán – Kiểm tốn

PHẦN 2
TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN VÀ HỆ THỐNG KẾ TỐN TẠI
TỔNG CƠNG TY MAY HƯNG N - CƠNG TY CỔ PHẦN
2.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Tổng công ty May Hưng Yên – Công ty
Cổ phần
2.1.1. Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn
Cơng ty tổ chức bộ máy kế tốn theo hình thưc tập trung. Tồn bộ cơng
tác kế tốn chứng từ, tập hợp số liệu ban đầu rồi đi vào hạch toán. Các bộ
phận trực thuộc, các phân xưởng sản xuất khơng có kế tốn trực tiếp mà chỉ
có nhân viên kinh tế làm nhiệm vụ thu thập chứng từ và thống kê số liệu.
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn
Kế tốn trưởng

Kế
tốn
vốn

bằng
tiền

Kế
tốn
vật tư,
TSCĐ

Kế
tốn
chi phí
và giá
thành

Kế
tốn
tiền
lương

Kế tốn
bán
hàng và
xác
định kết
quả

Thủ
quỹ

(Nguồn từ Phịng Kế tốn Tổng cơng ty may Hưng n- cơng ty cổ phần)

2.1.2. Nhiệm vụ của từng bộ phận kế tốn
- Kế tốn trưởng:là một Kế tốn tổng hợp, có mối liên hệ trực tiếp với các Kế
toán phần hành, có năng lực điều hành và tổ chức. Kế tốn trưởng liên hệ chặt
chẽ với Phó Tổng Giám đốc Kinh doanh, tham mưu cho Ban Tổng Giám đốc
về các chính sách Tài chính - Kế tốn của Cơng ty, ký duyệt các tài liệu kế

SVTH: Nguyễn Thị Yến

17

Ngành: Kế toán tổng hợp


Báo cáo thực tập tổng hợp

Viện Kế toán – Kiểm toán

toán, phổ biến chủ trương và chỉ đạo thực hiện chủ trương về chuyên môn,
đồng thời yêu cầu các bộ phận chức năng khác trong bộ máy quản lý ở đơn vị
cùng phối hợp thực hiện những công việc chuyên mơn có liên quan tới các bộ
phận chức năng.
Các Kế tốn phần hành có mối liên hệ chặt chẽ với nhau, chịu sự chỉ đạo
trực tiếp về nghiệp vụ của Kế toán trưởng, trao đổi trực tiếp với Kế toán
trưởng về các vấn đề liên quan đến nghiệp vụ cũng như về chế độ kế tốn,
chính sách tài chính của Nhà nước.
- Kế toán vốn bằng tiền:phản ánh kịp thời các khoản thu chi vốn bằng tiền,
thực hiện kiểm tra đối chiếu số liệu thường xuyên với thủ quỹ để đảm bảo
giám sát chặt chẽ vốn bằng tiền; tổ chức thực hiện các quy định về chứng từ,
hạch toán vốn bằng tiền; thông qua việc ghi chép vốn bằng tiền, kế toán thực
hiện chức năng kiểm soát và phát hiện các trường hợp chi tiêu lãng phí, xác

định nguyên nhân, kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch vốn bằng tiền,
- Kế tốn vật tư, TSCĐ:có nhiệm vụ tổ chức ghi chép, phản ánh chính xác,
kịp thời số lượng, khối lượng, phẩm chất, quy cách và giá trị thực tế của từng
loại nguyên vật liệu nhập, xuất, tồn kho; vận dụng đúng đắn các phương pháp
hạch tốn, phương pháp tính giá các nguyên liệu nhập xuất kho; tham gia
kiểm kê, đánh giá nguyên vật liệu; cung cấp thông tin về tình hình nhập xuất
tồn kho nguyên vật liệu phục vụ công tác quản lý. Tổ chức ghi chép, phản
ánh, tổng hợp số liệu một cách chính xác, kịp thời về số lượng, hiện trạng, giá
trị hiện có, tình hình tăng giảm TSCĐ trong công ty, tham gia kiểm kê, đánh
giá lại giá trị tài sản khi cần thiết.
- Kế toán tiền lương:tốn chính xác, kịp thời, đúng chính sách chế độ về các
khoản tiền lương, tiền thưởng, các khoản trợ cấp phải trả cho người lao động;
lập báo cáo về lao động, tiền lương , BHXH, BHYT, KPCĐ thuộc phạm vi

SVTH: Nguyễn Thị Yến

18

Ngành: Kế toán tổng hợp


Báo cáo thực tập tổng hợp

Viện Kế toán – Kiểm tốn

trách nhiệm của kế tốn. Tổ chức phân tích tình hình dùng lao động, quỹ tiền
lương, quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ
- Kế tốn chi phí và giá thành:tập hợp, phân bổ từng loại chi phí sản xuất theo
từng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất đã được xác định; phản ánh đầy đủ,
kịp thời, chính xác tồn bộ chi phí sản xuất phát sinh, cung cấp thơng tin về

chi phí giá thành, phục vụ cho công tác quản lý.
- Kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh:có nhiệm vụ theo dõi tổng
hợp và chi tiết bán hàng ra, theo dõi bán hàng theo bộ phận, cửa hàng, nhân
viên bán hàng, theo hợp đồng, phân hệ kế toán bán hàng liên kết số liệu với
phân hệ kế toán cơng nợ phải thu, kế tốn tổng hợp và kế tốn hàng tồn kho,
theo dõi các khoản phải thu, tình hình thu tiền và tình trạng cơng nợ của
khách hàng, xác định kết quả kinh doanh.
- Thủ quỹ: Thực hiện thu, chi tiền mặt, ngân phiếu thanh toán và các loại
ngoại tệ. Kiểm tra, kiểm soát các loại chứng từ trước khi thu, chi; đảm bảo số
dư tồn quỹ phục vụ kinh doanh và chi trả lương cho nhân viên bằng việc
thơng báo kịp thời số dư tồn quỹ cho kế tốn tổng hợp; chịu trách nhiệm lưu
trữ chứng từ thu chi tiền.
2.2. Tổ chức hệ thống kế toán áp dụng tại Tổng công ty May Hưng Yên –
Công ty Cổ phần
2.2.1. Các chính sách kế tốn chung
- Chế độ kế tốn: Áp dụng theo Thơng tư 200/2014/TT-BTC ngày
22/12/2014 của Bộ Tài chính.
- Hình thức kế tốn áp dụng: Kế toán máy (phần mềm ASIASOFT)
- Hệ thống sổ kế toán: theo hình thức Nhật ký chứng từ
- Niên độ kế tốn: Niên độ kế tốn theo năm tài chính từ 01/01 đến hết
31/12 hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ hạch toán: Việt Nam đồng.

SVTH: Nguyễn Thị Yến

19

Ngành: Kế toán tổng hợp



×