Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU (tiết 1) pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.64 KB, 10 trang )

CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU (tiết 1)
I. Mục tiêu giảng dạy:
1. Kiến thức cơ bản:
Phát biểu được định nghĩa của chuyển động thẳng biến đổi đều, nhanh dần
đều.
Viết được công thức và nêu được đặc điểm của gia tốc; công thức vận tốc,
đặc điểm của vận tốc; công thức tính quãng đường và phương trình trong
chuyển động thẳng nhanh dần đều, và ý nghĩa từng đại lượng trong công
thức.
2. Kĩ năng:
Vận dụng để xác định gia tốc, vận tốc, quãng đường đi, viết phương trình
chuyển động và giải các bài tập đơn giản về chuyển động thẳng nhanh dần
đều.
II. Phương pháp:
Sử dụng phương pháp giải quyết vấn đề, đàm thoại gợi mở …………….
III. Phương tiện dạy học:
Giáo án, bảng viết, phấn, thướt ………
IV. Nội dung và tiến trình dạy :
1. Chuẩn bị: (…….phút)
a. Ổn định lớp, điểm danh.
b. Kiểm tra bài cũ:
Chuyển động thẳng đều là gì? Làm bài tập 9a(SGK-5)
c. Vào bài:
Các em đã từng chạy xe máy hoặc quan sát thấy mọi người chạy. Các em có
nhận xét gì tốc độ của xe khi chuyển động? Trường hợp chuyển động thẳng
đều ta vừa xét trên là trường hợp đơn giản trong chuyển động thẳng. Chuyển
động được xem là thẳng trong thực tế phức tạp hơn nhiều, vận tốc không
phải lúc nào cũng đều mà luôn thay đổi theo thời gian. Trong trường hợp vật
chuyển động thẳng thay đổi vận tốc, thì vận tốc lúc này được xác định như
thế nào? Quãng đường chuyển động thẳng được tính ra sao? Phương trình
chuyển động thẳng được viết dưới dạng gì? Để trả lời các vấn đề trên ta sẽ


tìm hiểu bài học hôm nay.
2. Trình bày tài liệu mới:
Lưu bảng
Thờ
i
gian

Hoạt động của GV Hoạt động của HS





Xét ví dụ trên, khi cần biết
vận tốc của xe đang chuyển động
ta làm gì?

Xem tốc kế.






I. Vận tốc tức
thời

a. Độ lớn vận
tốc tức thời:


tb
s
v
t


Khi t<< thì
s<<

s
v
t





v
: vận tốc tức
thời.(m/s)




p
h













Số chỉ trên tốc kế cho biết vận tốc
xe tại thời điểm đó hay vận tốc xe
trong cả quá trình chuyển động?

Vận tốc xe tại một thời điểm
hay còn gọi là vận tốc tức thời.


Xét điểm M chuyển động từ A-B,
chiều dương là chiều chuyển
động.


Công thức tính vận tốc trung
bìnhtrên AB?
Xét trong khoản t<< thì s =
AB<< .Do đó:
s
v
t




công thức tính vận tốc tức
thời.


Vận tốc tức thời cho biết

Vận tốc xe tại
một thời điểm.









tb
AB
v
t









































chuyển động thẳng nhanh hay
chậm.

C1 (SGK-16)?


Trong khoảng :t<< chất
điểm chỉ chuyển động theo một
chiều nên vectơ vận tốc tức thời
có phương xác định

Để biểu diễn vận tốc tức thời
người ta dùng khái niệm vectơ
vận tốc tức thời, đặc trưng cho
chuyển động về sự nhanh, chậm,
và phương, chiều.
Cách phát biểu về vectơ:
điểm đặt, hướng, độ dài.

Phát biểu định nghĩa?
Trong chuyển động thẳng đều vận
tốc tức thời thay đổi như thế nào
theo t?
‘biến đổi đều’: vận tốc tức thời




36km/h=10m/s

s=
.
v t

= 10 x 0.01
= 0.1 (m)









Phát biểu định
nghĩa





b. Vectơ vận tốc
tức thời.
- có gốc tại vật
chuyển động.
- có hướng của
chuyển động.
- độ dài tỉ lệ độ
lớn vận tốc.










…p
h











thay đổi đều theo t.

Vậy chuyển động thẳng biến
đổi đều là chuyển động như thế
nào?

Vận tốc có thể biến đổi đều
theo hướng tăng dần hoặc giảm

dần theo t, nên ta có 2 loại chuyển
động biến đổi đều:
-Chuyển động thẳng nhanh dần
đều.
-Chuyển động thẳng chậm dần
đều.





Trong chuyển động thẳng biến đổi
vận tốc tức thời luôn thay đổi theo
thời gian, chúng ta cần một đại



v(t) = const















II. Chuyển
động thẳng
nhanh dần đều.

- Quỹ đạo là
đường thẳng.
- Vận tốc tức
thời tăng đều
theo t.



1. Gia tốc.

a. Định nghĩa:

(SGK)
Công thức tính
độ lớn gia tốc:

















lượng đặc trương cho sự biến đổi
nhanh, chậm của vận tốc.

Xét N chuyển động nhanh
dần đều.
Trong khoảng thời gian:
0
t t t
  

thì vận tốc biến thiên:
0
v v v
  

Vì vận tốc tỉ lệ thuận thời gian
nên ta có:

0
0
onst
v v
v

a c
t t t


  
 
(*)
Và a được gọi là gia tốc của
chuyển động thẳng biến đổi đều.
0
v v

: độ biến thiên vận tốc
0
t t

: thời gian vận tốc biến thiên

Hãy dựa vào biểu thức (*) và
phát biểu định nghĩa về gia tốc?





















0
0
v v
a
t t




(1)
Với:
a(m/s
2
): gia tốc.
v(m/s):vận tốc
tại thời điểm t.
v
0
(m/s):vận tốc
tại thời điểm t

0.




b. Vectơ gia tốc

- có gốc ở vật
chuyển động.
- có hướng
trùng hướng vận
tốc.



















Vì vận tốc là đại lượng vectơ
nên gia tốc cũng là đại lượng
vectơ.





t
0
= 0 ,
t t
 
thì
0
v v at
 

v(t): là hàm bật mấy theo t?
Đồ thị có dạng nào?



Hs phát biểu















- có độ dài tỉ lệ
độ lớn gia tốc.

2. Vận tốc
Lấy gốc thời
gian ở thời điểm
t
0
0
v v at
 

Với:
a(m/s
2
): gia tốc.
v(m/s):vận tốc
lúc t
v
0
(m/s):vận tốc
lúc đầu





C3: Viết công thức tính vận
tốc ? (cần xác định giá trị a và
0
v
)






Ta có:
tb
s
v
t


Độ lớn vận tốc tăng đều theo thời
gian nên:

0 0 0
( )
2 2
tb
v v v v at

v
  
 
0 0
( )
.
2
tb
v v at
s v t t
 
  
Một chuyển động chuyển
động với vận tốc 10m/s bổng tăng
tốc chuyển động nhanh dần đều,
sau 10s vận tốc đạt 40m/s. Tính











Biểu thức vận
tốc là hàm bật nhất
theo t. Đồ thị là

đường thẳng.
Ta có:
0
v v at
 




3. Công thức
tính quãng
đường đi.

2
0
1
2
s v t at
 


*Công thức liên
hệ :
2 2
0
2
v v as
 

quãng đường đi được trong thời

gian tăng tốc?
Từ đồ thị:
0
3 /
v m s

t =10s
10 0
10 0
2
8 3
10 0
0.5( / )
v v
a
t t
m s


 
 



Vậy:
3 0.5 ( / )
v t m s
 








2
2
40 10
3 /
10
1
.3.10 250
2
a m s
s m

 
 






V. Củng cố và bài tập về nhà: (…… phút)
1. Củng cố:
Học thuộc công thức tính độ lớn vận tốc tức thời, điều kiện của các đại
lượng tham gia trong công thức. Định nghĩa vectơ vận tốc tức thời.
Học thuộc các công thức về chuyển động thẳng nhanh dần đều , ý nghĩa của
từng đại lượng trong công thức.

2. Bài tập về nhà: 9 - 13 (SGK-22)

×