Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

Skkn đổi mới phương pháp để nâng cao hiệu quả bài giảng khi dạy các tác phẩm văn học nghị luận trung đại trong chương trình ngữ văn thcs

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (406.09 KB, 29 trang )

MỤC LỤC
Nội dung

Trang

Phần A

:

Đặt vấn đề

2/26

Phần B

: Giải quyết vấn đề

4/26

I.

Cơ sở lý luận

4/26

II.

Cơ sở thực tiễn

5/26


III.

Đổi mới phương pháp để nâng cao hiệu quả bài

6/26

giảng khi dạy các tác phẩm văn học nghị luận
trung đại trong chương trình ngữ văn THCS
IV.

Giáo án thực hiện 2 tiết dạy

8/26

V.

Hiệu quả của Sáng kiến kinh nghiệm.

23/26

Kết luận

27/26

Phần C

:

1|26


skkn


PHẦN A- ĐẶT VẤN ĐỀ
I- Lý do chọn đề tài:
Như chúng ta biết văn học trung đại phát triển trong một môi trường xã hội
phong kiến với ý thức hệ nho giáo, lực lượng sáng tác chủ yếu là tầng lớp trí
thức, những người có trình độ cao văn học trung đại tồn tại và phát triển trong
suốt mười thế kỷ nhưng không bao giờ tách rời khỏi cảm hứng yêu nước, cảm
hứng nhân đạo
Khi vận nước gặp nguy nan thì cảm hứng chủ đạo của nhà học trung đại là
cảm hứng yêu nước. Cảm hứng yêu nước luôn gắn liền với tư tưởng trung quân
trong xã hội phong kiến. Khi đất nước hồ bình văn học lại thể hiện lòng yêu
thiên nhiên, tự hào với truyền thống dân tộc khi vận mệnh cá nhân, hạnh phúc
con người bị đe doạ thì cảm hứng nhân đạo lại thăng hoa. Tất cả những nội dung
trên đều có thể phản ánh trong những câu tục ngữ, ca dao, hoặc các tác phẩm văn
học nghị luận mang đậm giá trị nghệ thuật, giá trị nhân văn. Vì vậy giáo viên cần
phải cho học sinh thấy được mỗi tác phẩm là một bức tranh về cuộc sống giúp
con người có cách nhìn, cách hiểu, cách đánh giá về thế giới ấy.
Trong chương trình Ngữ văn THCS thì văn học nghị luận chiếm một vị trí
quan trọng. Đây là một chương trình rất khó dạy, và học sinh cũng khó nắm bắt
cái hay, cái đẹp của các tác phẩm nghị luận trung đại. Trong quá trình giảng dạy
tơi ln trăn trở băn khoăn: Làm thế nào để tìm ra phương pháp giảng dạy tốt
nhất, đặc biệt là giảng dạy phần văn thơ cổ Việt Nam (Phần văn học nghị luận
trung đại). Từ thực tế đó và qua những lần giảng dạy, nghiên cứu tôi đã mạnh dạn
nghiên cứu tìm hiểu đề tài: “ Đổi mới phương pháp để nâng cao hiệu quả bài
giảng khi dạy các tác phẩm văn học nghị luận trung đại trong chương trình
ngữ văn THCS”
II- Đối tượng nghiên cứu:
Phương pháp để nâng cao hiệu quả bài giảng khi dạy các tác phẩm văn học nghị

luận trung đại trong chương trình ngữ văn THCS”
III- Nhiệm vụ của để tài:
Tìm hiểu về đặc trưng của văn học Trung đại, các thể Hịch, Cáo, Chiếu, Tấu...
-

Tìm hiểu thực tiễn về giảng dạy phần văn học trung đại trong chương trình Ngữ văn 8

-

Đưa ra những bài học kinh nghiệm bằng việc thực hiện 2 tiết dạy:
2|26

skkn


Skkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcs

-

Tiết 90: Văn bản "Chiếu dời đô"của Lý Công Uẩn
Tiết 101: Văn bản “Bàn về phép học” của Nguyễn Thiếp
- Đưa ra những kết luận và khuyến nghị
IV- Phương pháp nghiên cứu:
Tìm tịi tài liệu.
Lập phiếu học tập.
Phân tích tổng hợp.
Áp dụng các phương pháp mới và rút ra bài học kinh nghiệm.

3|26


skkn
Skkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcs


Skkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcs

PHẦN B : GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ.
I- Cơ sở lý luận:
1. Khái niệm chung:
Như chúng ta đã biết văn chính luận là một thể loại đặc biệt. Trong bài văn, tác giả
đứng trên một lập trường quan điểm nhất định để trình bày, phần tích, phê phán, đánh giá
một vấn đề chính trị - xã hội khiến người đọc chẳng những hiểu, đồng tình với cách giải
quyết của tác giả mà cịn tham gia tích cực vào cách giải quyết đó.
Văn nghị luận trung đại là những văn bản nghị luận ra đời vào thời kỳ trung đại.
*

Sự khác nhau giữa nghị luận trung đại và nghị luận hiện đại:
Nghị luân trung đại:
+ Văn, sử, triết bất phân.
+ Có những thể loại riêng như: Chiếu, hịch, cáo, tấu…
+ Mang đậm thế giới quan của người trung đại như: Tư tưởng nhân nghĩa, thiên
mệnh, thần chủ…
*
Nghị luận hiện đại:
+
Không phân chia các thể loại rạch ròi.
+
Sử dụng các thể loại văn xi hiện đại như: Tiểu thuyết luận đề, phóng sự chính
luận…
+

Cách viết giản dị gần với lời ăn tiếng nói hàng ngày, gần gũi gắn bó với đời
sống…
2.
Những tác phẩm văn học nghị luận trung đại trong chương trình SGK Ngữ
văn 8.
Tác giả
Tác phẩm
Thời gian viết
Thể loại
1. Lí Cơng Uẩn
Chiếu dời đô (Thiên đô chiếu)
Năm 1010
Chiếu
2.Trần Quốc Tuấn
Hịch tướng sĩ
Năm 1285
Hịch
3. Nguyễn Trãi
Bình Ngơ Đại Cáo
Năm 1428
Cáo
4. Nguyễn Thiếp
Bàn luận về phép học
Năm 1791
Tấu
3.
Đặc trưng thể loại và những nội dung chính trong các tác phẩm Nghị luận
Trung Đại:
a. Chiếu: Còn gọi là chiếu thư, chiếu mệnh, chiếu chỉ, chiếu bản. Đó là văn bản
do vua ban bố mệnh lệnh cho mọi người trong nước. Mỗi bài chiếu thể hiện một

tư tưởng chính trị lớn lao có ảnh hưởng đến vận mệnh đất nước. “Chiếu dời đô”
4|26

skkn
Skkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcs


Skkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcs

được Lí Cơng Uẩn viết vào năm 1010 bày tỏ ý định dời đô từ Hoa Lư ra thành
Đại La (Hà Nội). Bài chiếu nói lên khát vọng của nhân dân ta về một đất nước
độc lập, thống nhất và khí phách của dân tộc Đại Việt đang trên đà lớn mạnh.
b. Hịch: Là thể văn nghị luận thời xưa, thường được vua chúa, tướng lĩnh một
phong trào dung để cổ động, thuyết phục, kêu gọi đấu tranh chống thù trong giặc
ngồi. Hịch có kết cấu chặt chẽ, lí lẽ sắc bén, dẫn chứng thuyết phục thường
được viết theo thể văn biền ngẫu. Hịch tướng sĩ do Trần Quốc Tuấn viết vào
khoảng trước thuộc kháng chiến chống quân Mông - Nguyên lần thứ 2 (1285).
Bài Hịch thể hiện lòng căm thù giặc, ý chí quyết chiến quyết thắng với kẻ thù
đồng thời phản ánh tinh thần yêu nước nồng nàn của nhân dân ta trong cuộc
kháng chiến chống ngoại xâm.
c. Cáo: Là thể văn nghị luận cổ, thường được vua chúa hoặc thủ lĩnh dùng để
trình bày một chủ trương hoặc công bố kết quả một sự nghiệp để mọi người cùng
biết. Cáo có tính chất hùng biện, lời lẽ đanh thép, thường viết bằng văn biền
ngẫu. “Cáo bình Ngơ” do Nguyễn Trãi thừa lệnh Lê Thái Tổ soạn thảo có ý nghĩa
như một bản tun ngơn độc lập được công bố năm 1428 sau khi quân ta đại
thắng, làm tan dã 15 vạn viên binh của giặc, buộc Vương Thơng phải rút qn về.
Bài cáo chính là một bản thiên anh hùng ca khẳng định độc lập chủ quyền của
dân tộc ta.
d. Tấu: Là một loại văn thư của bề tơi, thần dân gửi lên vua chúa để trình bày sự
việc, ý kiến, đề nghị thường được viết bằng văn xuôi, văn vần, văn biền ngẫu.

Tháng 8/1791 Nguyễn Thiếp đã dâng lên vua Quang Trung bản tấu này. Bài tấu
đã nêu lên mục đích, tác dụng của việc học chân chính: Học để làm người, để góp
phần xây dựng đất nước. Muốn học tốt cần có phương pháp học đúng đắn. Bài
tấu cho ta thấy Nguyễn Thiếp chính là một nhà nho lão thành có học vấn rộng
góp phần vào việc xây dựng, phát triển văn hoá, giáo dục.
4. Dạy tác phẩm văn học nghị luận trung đại trong chương trình Ngữ văn 8:
Văn học nghị luận trung đại giúp học sinh hình dung ra đất nước, xã hội, con
người những thời đại đã qua, phản ánh cuộc đấu tranh của nhân dân để bảo vệ độc lập
của tổ quốc, bảo vệ cuộc sống, tình yêu hạnh phúc, phẩm giá của con người. Đó cũng là
những mẫu mực về thể loại, ngơn ngữ văn học. Nó thực sự là nguồn cảm hứng vô tận mà
người giáo viên dạy văn khai thác bồi dưỡng cho thế hệ trẻ.
Văn học nghị luận trung đại cũng là những áng văn thơ phản ánh quá trình chống
giặc ngoại xâm vẻ vang của dân tộc trong thời kỳ chế độ phong kiến thịnh
5|26

skkn
Skkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcs


Skkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcs

trị tiêu biểu như "Hịch tướng sĩ", "Cáo Bình Ngơ". Song để dạy được những bài
tiêu biểu này quá là cịn gặp nhiều khó khăn.
II- Cơ sở thực tiễn:
Thực sự khi giảng dạy phần văn học nghị luận trung đại, một số giáo viên
thường ngại, lo lắng bởi đứng trước nhiều khó khăn.
1. Khó khăn khách quan:
Đây là những tác phẩm viết bằng chữ Hán. Vì vậy trong bài có nhiều điển
tích, điển cổ, từ ngữ Hán học mà giáo viên và học sinh khó hiểu. Điểm nổi bật
trong các tác phẩm này là sự thuyết phục người đọc bằng lí trí và tình cảm. Tuy là

một luận văn chính trị song lại có nhiều hình ảnh rất gợi cảm với thể văn biền
ngẫu uyển chuyển mạnh mẽ, giàu nhạc điệu nên phương pháp dạy cũng khác với
thể loại thơ trữ tình hoặc ký sự.
Sách tham khảo cho giáo viên cịn ít, phần lớn giáo viên phải tự đi sưu tầm.
Là thể loại mới, rất lạ so với học sinh lớp 8, nên các em khó hình dung được
khơng khí lịch sử.
2. Khó khăn chủ quan:
Giáo viên chưa chọn cho mình một phương pháp dạy thích hợp, chưa tìm hiểu
vốn từ cổ, xem nhẹ việc đọc, ít giảng từ, điển ích, điển cổ.
Giáo viên chưa nhấn mạnh sắc thái trữ tình, nét đặc sắc của các thể loại nên
giảng bài khó khăn, kém hiệu quả.
Học sinh lười suy nghĩ, tìm hiểu vốn từ yếu, chưa quen với cách lập luận, chưa
u thích mơn văn.
Từ những ngun nhân khách quan và chủ quan đó, tơi mạnh dạn đưa ra những
phương pháp đổi mới để nâng cao hiệu quả bài giảng khi dạy các tác phẩm văn
học nghị luận trung đại trong chương trình ngữ văn THCS.
III Đổi mới phương pháp để nâng cao hiệu quả bài giảng khi dạy các tác
phẩm văn học nghị luận trung đại Việt Nam:
1. Nắm bối cảnh lịch sử, tác giả, tác phẩm:
Những tác phẩm nghị luận trung đại là những tác phẩm có liên quan đến lịch
sử và gắn với những sự kiện lịch sử trọng đại của đất nước. Các tác giả cũng
chính là các vị vua, vị tướng gắn cuộc đời mình với vận mệnh của đất nước lúc
bấy giờ. Vì vậy, việc nắm vững bối cảnh lịch sử, tác giả, tác phẩm sẽ gợi lên
khơng khí của thời đại và lịch sử sẽ góp phần soi sáng tác phẩm.
Về bối cảnh lịch sử: Học sinh cần vận dụng kiến thức trong bộ mơn lịch sử để
hiểu rõ tình hình đất nước trong hoàn cảnh văn bản ra đời.
6|26

skkn
Skkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcs



Skkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcs

Về tác giả: Học sinh tự nghiên cứu và sưu tầm tư liệu về cuộc đời, sự nghiệp, tư
tưởng của tác giả.
2.
Xác định đúng thể loại và đặc trưng của từng thể loại.
Muốn giảng một tiết học đạt hiểu quả thì quan trọng là giáo viên phải xác
định đúng thể loại, những đặc trưng của từng thể loại. Cụ thể như:
Chiếu dời đô: là văn bản nghị luận mà Lý Công Uẩn bày tỏ ý định rời bỏ đô từ
Hoa Lư (nay thuộc tỉnh Ninh Bình) ra thành Đại La (tức Hà Nội ngày nay).
Hịch tướng sĩ: Là lời kêu gọi của Trần Quốc Tuấn đối với các tướng sĩ dưới
quyền hãy mau tỉnh ngộ từ bỏ những thú vui hưởng lạc cá nhân, rèn luyện võ nghệ, học
tập binh thư để quyết chiến, quyết thắng với kẻ thù xâm lược (giặc Mơng - Ngun).
Cáo Bình Ngơ: Là lời của Nguyễn Trãi thay mặt cho Lê Lợi ban bố cho tồn dân
biết sự nghiệp bình ngơ phục quốc đã hồn toàn thắng lợi, kết thúc 10 năm kháng chiến
trống quân Minh xâm lược.
Bàn luận về phép học (trích luận học pháp) là bài tấu của La Sơn Phu Tử Nguyễn
Thiếp. Qua bài tấu này, tác giải muốn trình bày, đề nghị một vấn đề, chủ trương, chính
sách thuộc lĩnh vực giáo dục - đào tạo con người.
3. Hướng dẫn học sinh tìm được bố cục của các đoạn trích.
Việc tìm hiểu bố cục giúp các em xác định được đúng hệ thống luận điểm,
luận cứ từ đó nắm được nội dung bài một cách nhanh chóng. Phần này giáo viên
có thể cho học sinh hoạt động độc lập và trình bày ý kiến mình.
4. Tìm hiểu đặc điểm của văn nghị luận trung đại.
Giáo viên giúp các em hiểu được đặc điểm nổi bật của thể văn nghị luận
trung đại này là sự thuyết phục người đọc bằng lý trí và tình cảm. Tuy là một luận
văn chính trị song có nhiều hình ảnh rất gợi cảm đầy yếu tố cảm xúc. Vì vậy tác
phẩm làm rung động lịng người bằng cảm xúc nghệ thuật hùng biện, lập luận

chặt chẽ.
5. Tìm hiểu các điển tích, điển cổ và giải nghĩa từ.
Điều không kém quan trọng là giáo viên phải hiểu rõ các điển tích từ Hán
Việt; dành thời gian để giải thích các từ khó, các điển tích để học sinh hiểu được
nội dung tác phẩm.
6. Phương pháp đọc sáng tạo.
Mặc dù chưa được tiếp cận với sách đọc các thể loại Chiếu, Hịch, Tấu này
nhưng bằng sự hướng dẫn của sách giáo viên, sách tham khảo tôi đã cố gắng thể
hiện bằng sự hướng dẫn của sách giáo viên, sách tham khảo tôi đã cố gắng thể
7|26

skkn
Skkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcs


Skkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcs

hiện giọng đọc phù hợp cho từng phần, từng đoạn (lúc thiết tha, lúc hào sảng,
mạnh mẽ, khi kiêu hãnh tự hào...). Tôi đã xác định cho học sinh, việc độc là điều
kiện cho cảm xúc được khởi động. Đọc tốt có ảnh hưởng rõ rệt đến việc nói, viết
tác phẩm và cảm thụ tác phẩm, khắc sâu kiến thức. Vì thế khơng thể vơ tình hay
cố ý ta lại cắt bỏ khâu luyện đọc mà phải làm cho khâu này thực sự có chất
lượng. Việc đọc được thực hiện lồng ghép trong phần tìm hiểu chi tiết văn bản,
như thế sẽ có tác dụng hơn khi các em tìm và phần tích các ý cho văn bản.
7. Kết hợp giữa các phương pháp.
Phải kết hợp chặt chẽ giữ hỏi, diễn giảng, ghi bảng với việc lắng nghe, động
viên học sinh. Phân tích xốy sâu vào một số điểm, xốy cho rõ vấn đề nên kích
thích mạnh mẽ cảm xúc của học sinh, làm cho các em rung động trước những
điều mới mẻ đầy hứng thú mà trước đây chưa được thấy. Từ đó, học sinh lĩnh hội
được tồn bài và dẫn đầu có khả năng tự lực nghiên cứu những bài sau.

8. Phương pháp giảng dạy phù hợp với từng thế loại.
Giáo viên có phương pháp giảng dạy thích hợp với từng thể loại, biết lựa
chọn kiến thức cơ bản để truyền thụ cho học sinh.
Giọng giảng phải trầm bổng phù hợp với căn cảnh, khi thì khúc triết, minh bạch,
hùng hồn, khi thì thiết tha, xác động, lơi cuốn, dằn từng câu, từng chữ. Khi thì từ
tốn, chọn lời hay ý đẹp nhất là khi giảng từ. Trong tiết học, thầy giữ vai trò chủ
đạo, trò chữ vãi trò chủ động. Cần chú trọng phương pháp gởi mở, cho học sinh
từng bước tham gia, phát hiện, phân tích, đánh giá từng khía cạnh của tác phẩm.
Đặc biệt cần cho học sinh được thảo luận, trình bày, tranh luận những ý riêng của
cá nhân. Như thế, tự các em đã xác định được cái đúng, cái sai rồi đưa ra ý kiến
chính xác.
9. Những lời bình của giáo viên.
Để có sức cuốn hút học sinh, tạo cho tiết học có khơng khí của lịch sử, điều
quan trọng nữa khơng thể thiếu được là những lời bình của giáo viên.
Phần bình nên được chọn lọc và đi sâu vào những từ ngữ hay, ý văn đẹp.
Giọng bình phải ấm, thật sự hay và ngấm vào tác phẩm. Kinh nghiệm cho thấy,
nếu bài giảng có những đoạn bình hay, được thực hiện bằng giọng bình hấp dẫn
sẽ thu hút được học sinh, hiệu quả giờ giảng sẽ cao. Từ đó, các em học tập được
cách hành văn dễ dàng xác định được vấn đề cơ bản của từng đoạn, từng bài.
10. Đổi mới phần tổng kết.
Thay vì trước đây tơi thường cho các em tự tìm ra nội dung và nghệ thuật
của văn bản sau khi phân tích tồn bài bằng những câu hỏi đơn điệu như: Nghệ
8|26

skkn
Skkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcs


Skkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcs


thuật đặc sắc của văn bản là gì? Nội dung được thể hiện là gì ? Tơi đã cho các
em trả lời bằng các câu hỏi tự nhiên, tự bộc lộ chẳng hạn: Em hình dung như thế
nào ? Điều nào là hấp dẫn cho tác phẩm ? Đặc biệt cuối tiết học, tôi thường cho
các em tự cụ thể hoá các luận điểm của văn bản bằng sơ đồ hoặc làm bài tập trắc
nghiệm qua nhiều phiếu học tập. Hiệu quả cho thấy là khá khả quan.
11. Lời khen.
Điều cuối cùng là chúng ta đều biết là học sinh THCS (lứa tuổi 12-15) tâm
lý các em là rất thích được khen khi làm được một việc có ý nghĩa hay một việc
nào đúng.
Việc tích cực tham gia vào bài giảng mà được một lời khen của giáo viên thì
sẽ kích thích các em hứng thú học tập rất nhiều.
Với những kinh nghiệm tự rút ra như vậy trong quá trình giảng dạy, tơi xin
minh hoạ bằng việc trình bài giáo án 2 tiết dạy Chiếu" dời đô"của Lý Công Uẩn
và "Bàn về phép học" của Nguyễn Thiếp.
IV. Giáo án thc hin 2 tit dy:
Tit 90:

Chiếu dời đô
(Thiờn ụ chiu )
- Lý Cụng Un-

I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kin thc: HS hiểu đ-ợc:
Khát vng ca nhõn dõn ta v mt đất nước hùng cường, độc lập, thống nhất
và khí phách của dân tộc Đại Việt đang trên đà lớn mạnh.
Đặc điểm cơ bản của thể Chiếu, thấy được sự thuyết phục to lớn của
"Chiếu dời đô" là sự kết hợp giữa lý và tình.
Vấn đề bài Chiếu đặt ra rất phù hợp với ý nguyện toàn dân, với quy luật phỏt
trin ca lch s xó hi.
2.

Kĩ năng: Rèn cho HS
c, phân tích lí lẽ, dẫn chứng trong văn bản nghị luận trung đại
TÝch hỵp với phần Tiếng Việt ở Câu phủ định, với phần Tập làm văn ở bài:
Thuyết minh mt danh lam thng cnh.
Tích hợp với bộ môn Lịch sử và ịa lý
3. Thái độ: GD HS
- Thái độ kính trọng, biết ơn thế hệ cha ông đi tr-ớc
9|26

skkn
Skkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcs


Skkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcs

-

Khơi dậy niềm tự hào dân tộc, lòng yêu n-ớc, khát vọng

xây dựng đất n-ớc.
4.
1.
2.
*
*
*

nh hng phỏt trin nng lc học sinh:
Năng lực giải quyết vấn đề.
Năng lực hợp tác.

Năng lực phát triển ngôn ngữ.
Năng lực cảm thụ thẩm mĩ.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: - Soạn bài
Chuẩn bị tư liệu, tranh nh.
Hc sinh: - Soạn bài theo h-ớng dẫn của GV
III. Tiến trình giờ dạy
Ổn định tổ chức.
Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh
Bài mới:
- GV cho học sinh quan sát hình ảnh và dẫn vào bài .
Hoạt động của thầy

Hoạt động của
trò

* Hoạt động 1: Tìm hiểu
chung.
- Gv dẫn: Tiết học trước cơ đã
giao cho các tổ sưu tầm tư liệu
về tác giả Lý Công Uẩn và tác
phẩm Chiếu dời đô. Mời một tổ
lên trình bày phần sưu tầm.
- GV yêu cầu học sinh trình
bày phần sưu tầm tư liệu

I. Tìm hiểu chung:

Học sinh trình


1. Tác giả:

bày phần sưu
tầm

- Lý Cơng Uẩn (974 – 1028)
- Quê: Bắc Ninh..
2. Tác phẩm:

GV nhận xét và chốt lại kiến
thức cơ bản trên máy )
- GV giới thiệu Chiếu dời đô và
cảnh nhà vua ban Chiếu)
- GV yêu cầu đọc: giọng mạch
lạc, trang trọng, rõ ràng.

Kết quả cần đạt

a. Hoàn cảnh sáng tác:
Viết năm 1010, bày tỏ ý định
dời đô từ Hoa Lư về Đại La.
b. Đọc – chú thích.
Hs đọc

skkn
Skkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcs


Skkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcs


10|26

skkn
Skkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcs


Skkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcs

GV đọc mẫu.
Gọi u cầu HS giải thích từ
khó.
Văn bản được viết theo thể
loại gì ? Từ chú thích SGK, em hãy Hs trình bày
trình bày đặc điểm cơ bản của thể
Chiếu ?
( GV chốt trên máy )
- Gv giải thích:
+
Biền: Hai con ngựa kéo xe
sóng nhau
+
Ngẫu: Từng cặp câu, oạn
cân xứng nhau.

-

c. Th loi: Chiu
- Mc ớch: Vua dựng để ban
bố mệnh lệnh.
- Nội dung: Thể hiện tư tưởng

chính trị lớn lao có ảnh hưởng
đến vận mệnh đất nước.
- Hình thức: Văn vần, văn
xi kết hợp với văn biền
ngẫu.

“Chiếu dời đơ” thuộc phương
thức biểu đạt nào? Vì sao em
Hs giải thích
biết ?
(Phương thức nghị luận vì tác
giả đưa ra vấn đề bàn bac là việc
rời đô từ Hoa Lư về Đại La. Từ
đó, đưa ra một loạt lí lẽ, dẫn
chứng nhằm thuyết phục người
đọc, người nghe theo tư tưởng
dời đơ của tác giả)
Vấn đề ấy được trình bày bằng
mấy luận điểm ? Mỗi luận điểm Hs trả lời
ứng với đoạn văn nào của văn
bản ?
( GV chốt bố cục lên máy )

d. Phương thức biểu đạt:
Nghị luận

Hoạt động 2: Tìm hiểu chi
tiết văn bản
* Thảo luận nhóm:
Thời gian: 7 phút.

Hình thức: 4 hs/ nhóm
Nội dung thảo luận: Điền nội

II. Tìm hiểu chi tiết văn bản

e. Bố cục: 3 phần.

Hs đọc câu hỏi
thảo luận
11|26

skkn
Skkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcs


Skkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcs

dung thích hợp vào bảng sau:
Lí do dời đơ

Lí do
chon
Đại La
làm
nơi định đơ.
……………
……………
……………
……………
……

……
*
Hoạt động 1: Nhóm chun
sâu ( 3 phút)
Hs thảo luận
- Dãy 1+3: Trả lời lí do dời đơ.
nhóm chuyên
- Dãy 2+4: Trả lời lí do chọn
sâu
Đại La là kinh đơ.
*
Hoạt động 2: Nhóm mảnh
ghép ( 4 phút)
Hs chuyển
- Hình thành nhóm mới.
- Hồn thành nội dung bảng
nhóm và hồn
thành nội dung
nhóm.
bảng nhóm
Gv u cầu đại diện nhóm
Hs trình bày
trình bày kết quả thảo luận.
Các nhóm khác nhận xét bổ
sung.
Gv chốt kiến thức.
Dẫn: Như vậy để nêu lên lý do
dời đô, tác giả đưa ra hai căn cứ đầu
tiên là từ lịch sử Trung Quốc :
+

Nhà Thương: năm lần dời đô
+
Nhà Chu: ba lần dời đô.
Theo ông, việc dời đơ của nhà
Thương, nhà Chu nhằm mục đích
gì ? Kết quả ra sao ?
Hs trả lời
( Gv cung cấp tư liệu về sự tồn
tại của nhà Thương, Chu)
- Tại sao Lý Cơng Uẩn lại chọn

1. Lí do dời đơ
a. Lịch sử Trung Quốc
- Nhà Thương: năm lần dời đô
- Nhà Chu: ba lần dời đô.

 Kết quả: Vận nước lâu dài,
12|26

skkn
Skkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcs


Skkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcs

nhà Thương, nhà Chu làm dẫn Hs trả lời
chứng kinh nghiệm lịch sử ?
(Vì nhà Thương, nhà Chu tiêu Hs giải thích
biểu cho những triều đại hưng
thịnh của Trung Quốc được coi

là mẫu mực đáng để ngợi ca mà
quần thần ai cũng biết. Hơn nữa
tâm lý người xưa thường noi
gương tiền nhân. Cho nên Lý
Công Uẩn lấy hai dẫn chứng
trên là điều dễ hiểu)
Khi bàn về vấn đề này, có ý
kiến cho rằng: Bài Chiếu viện dẫn
sách sử Trung Quốc nên bị mất tinh
thần dân tộc. Em có đồng ý với ý kiến Hs trả lời
này khơng ? Vì sao ?
(GV chốt, bình: Đây là nghệ
thuật tâm cơng-đánh vào lịng
người của Lý Cơng Uẩn. Ơng
muốn trấn an quần: nhà Thương,
nhà Chu đã từng dời đô và được
hưng thịnh nên việc dời đơ sẽ
hợp với đạo trời và lịng người.
Mặt khác, tâm lý của người xưa
thường lấy Trung Quốc làm hình
mẫu. Đặt việc dời đô của nhà Lý
ngang hang với nhà Thương,
nhà Chu cịn thể hiện niềm tự
hào, tự tơn dân tộc..)

phong tục phồn thịnh…

+
GV chuyển ý: “ Nhìn người
lại ngẫm đến ta”, Trung Quốc đã vậy

cịn Đại Việt thì sao?
.- Nhà Đinh, Lê không vận dụng
13|26

skkn
Skkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcs


Skkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcs

kinh nghiệm của cổ nhân Trung
Quốc, cứ đóng đơ ở Hoa Lư.

b. Thực tế đất nước.
- Nhà Đinh, Lê: cứ đóng đơ ở
Việc nhà Đinh, Lê cứ đóng đơ

Hoa Lư dẫn đến hậu quả
như thế nào ?
(GV cung cấp tư liệu lịch sử về
thời gian tổn tại của nhà Đinh,
Lê và chiếu bảng so sánh).
Hãy so sánh thời gian tồn tại
của nhà Thương, Chu với nhà Đinh,
Lê và nhận xét?
( Lý Cơng Uẩn cho rằng chính
việc làm trái ngược đã dẫn đến
kết quả khác nhau. Chính vì
khơng noi theo dấu cũ của
Thương, Chu nên nhà Đinh, Lê

phải chịu kết cục đáng buồn như
vậy)
Và cũng theo Lý Cơng Uẩn,
việc đóng đơ ở Hoa Lư là khơng cịn
phù hợp. Quan sát tranh địa thế Hoa
Lư, em hãy lí giải nguyên nhân ?
(Là vùng đất chật hẹp, núi non
hiểm trở, sơng ngịi thưa thớt, xa
mạch giao thơng chỉ phù hợp
cho việc phịng ngự, khó giao
lưu phát triển kinh tế…)
Hiểu được thế yếu của Hoa
Lư, Lý Công Uẩn đã chê trách

Học sinh trả lời Hoa Lư
 Hậu quả: Số vận ngắn ngủi,
Học sinh trả lời trăm họ hao tổn.
Hs đọc
Hs nhận xét:
Nhà Thương,
Chu tồn tại lâu
dài hơn nhà
Đinh, Lê

Hs quan sát
tranh địa thế
Hoa Lư và giải
thích

Hs trả lời

14|26

skkn
Skkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcs


Skkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcs

triều Đinh, Lê như thế nào ?
( Căn cứ vào hai từ “ cứ”, “ thế
mà” ta thấy Lí Cơng Uẩn khơng
đồng tình với hai triều Đinh, Lê
vì làm theo ý riêng của mình,
khinh thường mệnh trời, khơng
noi theo dấu cũ của Thương,
Chu. Vì muốn giữ ngai vàng mà
cứ định đơ ở Hoa Lư khơng có
lợi cho dân, cho nước )
Ngày nay, khách quan nhìn
nhận đánh giá, ý kiến trên của Lý
Cơng Uẩn có hồn tồn chính xác
khơng ?
Hs giải thích
Dựa vào chú thích 8 (SGK), em
hãy giải thích tại sao nhà Đinh,
Lê phải đóng đơ ở Hoa Lư ?
( Thế và lực của nhà Đinh, nhà
Lê chưa đủ mạnh, lại thường
xuyên phải chống chọi với giặc
ngoại xâm nên phải dựa vào núi

rừng hiểm trở chứ không phải
làm trái mệnh trời)
Trước thực tế đất nước, Lý
Cơng Uẩn có cảm xúc và suy
nghĩ như thế nào ?
Việc bộc lộ cảm xúc trong bài
Chiếu có tác dụng gì ? - GV
chiếu lại câu văn.
(GV chốt + bình: Đây là lời bộc
lộ chân thành, cảm động của
một ơng vua. Đó là sự đau đớn
đến xót xa khi chứng kiến cảnh
tình của đất nước. Đặc biệt,

Hs suy nghĩ,
trả lời
- Cảm xúc: Đau xót.
- Suy nghĩ: Không thể không dời đổi…

15|26

skkn
Skkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcs


Skkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcs

trong câu văn, tác giả còn sử
dụng hai lần phủ định “ Khơng
thể khơng dời đổi”. Đó lại là

một lời khẳng định đầy quyết
tâm: Phải dời đô để xây dựng
một đất nước hùng cường.
Việc bộc lộ cảm xúc khiến cho
bài chiếu trở nên giàu sức thuyết
phục hơn)
Nhận xét về lí lẽ, dẫn chứng Hs nhận xét
được sử dụng trong luận điểm 1 ?
Việc sử dụng dẫn chứng, lí lẽ
như trên nhằm mục đích gì ?

HS trả lời

Dẫn chứng tiêu biểu, lí lẽ giàu
sức thuyết phục
=> Khẳng định: Dời đơ là
việc làm cần thiết.

GV chuyển ý: Nghe hết phần
1 của bài chiếu hẳn các quần thần sẽ
thì thào bàn bạc: Khơng biết đức vua Hs nghe
có cao kiến dời đơ về đâu? Vì sao lại
về nơi ấy. ..
GV chốt kiến thức từ bảng
của học sinh. ( GV chỉ vào bảng nhóm
của hs: Nhóm... đã chỉ ra được 4 căn cứ
để chọn Đại La là nơi đóng đơ. Cơ
hồn tồn nhất trí và đây cũng là đáp
án của cô. Mời 1 bạn hs c /a)


2. Lí do chọn Đại La
làm nơi định đô:
- Lịch sử: Kinh đô

- Vị trí đia li:
+
Trung tâm trêi
®Êt, mở ra 4 hướng.

Theo dõi đoạn văn sau và cho Hs đọc
cô biết, mô tả sự thuận lợi của
Đại La, Lý Công Uẩn đã sử
dụng những câu văn như thế
nào ?
( Gv chiếu một số câu văn)
- Gv chiếu sơ đồ lập luận ,

+ Thế đất ®Đp, q
hiếm..
- Văn hố – chính trị: là chốn
tụ hội của 4 phương….
- Đời sống dân c:
Thuận lợi
* Cõu vn bin ngu. Lp luận
chặt chẽ
=> Khẳng định: Đại La xứng

16|26

skkn

Skkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcs


Skkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcs

Còn đây là sơ đồ lập luận của
phần I,II. Mời một bạn sơ đồ và
nhận xét về cách lập luận của
tác giả?
Việc sử dụng những câu văn
biền ngẫu kết hợp với cách lập luận
chặt chẽ có tác dụng gì ?
GV dẫn: Trải qua hàng ngàn
năm lịch sử, Đại La xưa là Thủ đô Hà
Nội ngày nay, đã trở thành trung tâm
kinh tế – văn hố của cả nước.
Từ đó em có suy nghĩ gì về sự
lựa chọn của Lý Cơng Uẩn ?
(GV bình+ Giới thiệu lược đồ
thành Đại La:
Lý Cơng Uẩn là người có con
mắt tinh đời, hơn đời, tồn diện,
sâu sắc khi chọn Đại La là kinh
đô mới. Bởi nơi đây nằm giữa
châu thổ đồng bằng Bắc Bộ. Có
núi Ba Vì, Tam Đảo che chắn
mặt Tây. Mặt Bắc có “Nhị Hà
quanh Bắc sang Đông. Kim
Ngưu, Tô Lịch là sông bên
này” Hỏi trên đất nước ta cịn có

nơi nào xứng đáng hơn nơi
đây?...)
GV dẫn, chuyển:
Vậy đứng trước mảnh đất Đại
La có nhiều thuận lợi như vậy, Lý
Cơng Uẩn có quyết định như thế nào? (
Chuyển phần 3)
Kết thúc bài chiếu, nhà vua có

Hs trình bày sơ đáng là kinh đơ bậc nhất.
đồ và nhận xét.

Hs trả lời

Hs trả lời

Hs quan sát

Hs nghe

Hs nghe

thể ra mệnh lệnh ngắn gọn và
17|26

skkn
Skkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcs


Skkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcs


thần dân nhất nhất tuân theo.
Nhưng bài Chiếu này kết thúc
bằng lời lẽ thật bất ngờ.
Em hãy đọc phần kết của bài
Chiếu và nêu tác dụng của
Hs trả lời
cách kết thỳc y ?
(GV ging: Kết thúc bài
chiếu gồm hai câu: Câu
1 trình bày ý muốn,
khát vọng của LCU. Câu
2 hỏi ý kiến quần
thần. Cách kết thúc ấy Hs nghe
làm cho bài
chiếu mang tính nghiêm
khắc,

độc

thoại

thành

đối

trở

thoại


3. Quyết định của Lý
Công Un:

-

Khẳng

tâm

phần dân chủ cởi mở.
Quan điểm chính tri
này vẫn đ-ợc l-u giữ
,
phát huy đến tận
ngày nay. Bởi Đảng và nhà
n-ớc ta luôn làm việc theo
ph-ơng châm: Dân biết, dân
bàn, dân làm, dân kiĨm Hs trình bày
tra…
* Hoạt động 4: Tổng kết- GV
– GV khái quát lại trình tự lập
Hs trình bày
luận bằng sơ đồ.
Qua văn bản “Thiên đô
chiếu”, em rút ra được bài học gì về Hs trả lời
cách viết một bài văn nghị luận ?
Nêu ý nghĩa xã hội – lịch s

muốn....nh


ch . Các khanh nghĩ
thế nào?

->



Trẫm

dời

định
đô

về

quyết
Đại

La..

V. Tng kt
1. Ngh thut
- Luận điểm rõ ràng.
- Dẫn chứng tiêu biểu, cụ thể
- Lập luận chặt chẽ.
2. Nội dung
- Khát vọng của nhân dân về
một đất nước độc lập, thống
nhất.

- Phản ánh ý chí tự cường của

18|26

skkn
Skkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcs


Skkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcs

của “Thiên đơ chiếu” ?
Tại sao nói “Chiếu dời đơ”
phản ánh ý chí độc lập, tự
cường và sự lớn mạnh của Đại
Việt ?
( GV chốt: Bởi qua chiếu dời đô
ta thấy thế và lực của nhà Lí đủ
mạnh để sánh ngang với phương
Bắc, đủ sức chấm dứt tình trạng
cát cứ phong kiến )
*
Hoạt động 5: Luyện tập
Gv mời một hs trình bày kết
quả sưu tầm tư liệu về: Thăng Long
xưa- Hà Nội nay
Một hs đọc bài thơ ca ngợi

dân tộc.
IV. Luyn tp
Trỡnh by kt qu su tm+

c th.

Hs trình
bày

Thng Long- Hà Nội nhân dịp 1000
năm tuổi)

*
-

Dặn dò: - Nắm chắc đăc điểm của thể chiếu và các luận diểm chính.
Học thuộc bài và soạn bài tiếp theo.

Tiết 101: Văn bản:

Bàn luận về phép học
(Luận học pháp) - La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp.
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
Thấy được mục đích , tác dụng thiết thực và lâu dài của việc học chân chính. Học
để làm người, học để biết và góp phần xây dựng đất nước hưng thịnh, đồng thời thấy được
tác hại của lối học hình thức, cầu danh lợi.
Nhận thức phương pháp học đúng, kết hợp với hành. Phân biệt sơ lược về thể loại:
"Tấu", "Hịch", và "Cáo". Học cách lập luận của tác giả.
Tích hợp: Tập làm văn "Viết đoạn văn trình bày luận điểm"
19|26

skkn
Skkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcs



Skkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcs

2.
đại.
3.

Kỹ năng: Rèn kỹ năng tìm hiểu và phân tích on trớch vn bn ngh lun trung
Thái độ: Giỏo dc học sinh có ý thức học tập tự giác, chăm chỉ và có mục

đích và phương pháp học tập đúng đắn.
4.
-

Định hướng phát triển năng lực học sinh:
Năng lực giải quyết vấn đề.
Năng lực hợp tác.
Năng lực phát triển ngôn ngữ.
Năng lực cảm thụ thẩm mĩ.
B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:
1.
Ổn định tổ chức.
2.
Kiểm tra bài cũ:
Phân biệt điểm giống và khác giữ thể loại "Hịch" và "Cáo"
Quan niệm của Nguyễn Trãi về đất nước được thể hiện như thế nào trong đoạn
trích "Nước Đại Việt ta" ?
*
Bài mới

*
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Quang Trung là vị hồng đế tài ba, là nhà chính trị, văn hố có tầm nhìn xa
trơng rộng. Ơng ln chú trọng đến nhân tài xây dựng đất nước bền lâu. Đã nhiều
lần Quang Trung viết thư với nhà nho lão thành La Sơn phu Tử Nguyễn Thiếp (là
bậc thầy ở La Sơn - Hà Tĩnh) ra giúp nước. Nguyễn Thiếp là trung thần của nhà
Lê đã nhiều lần từ chối Quang Trung nhưng trước sự chân thành, thẳng thắn của
Quang Trung, Nguyễn Thiếp đã nhận lời vào Phú Xuân (Huế) giúp vua Quang
Trung xây dựng đất nước, phát triển văn hoá giáo dục. Tháng 8/1791 Nguyễn
Thiếp dâng vua bản tấu "Luận học pháp".
Hoạt động của thầy

Hoạt động
của trò

Kết quả cần đạt

* Hoạt động 2: Tìm hiểu khái

I. Đọc- tìm hiểu khái quát văn

quát văn bản

bản:
1. Tác giả - tác phẩm: (SGK)

Nêu hiểu biết về tác giả và
hoàn cảnh sáng tác của tác
phẩm?


HS tìm hiểu,
phát biểu.

(GV hướng dẫn HS cách đọc

* Nguyễn Thiếp (1723 - 1804)
- Tự Khải Xuyên, hiệu Lạp
Phong Cư Sĩ, được người đời
kính trọng (gọi là La Sơn Phu
Tử)

skkn
Skkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcs


Skkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcs

20|26

skkn
Skkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcs


Skkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcs

HS xem chú giải SGK)

- Người học rộng, biết nhiều,
thẳng thắn, yêu nước thương dân.
HS giải nghĩa


- GV yêu cầu HS giải nghĩa từ
HS trả lời

Em hiểu như thế nào về thể
loại Tấu"?
*GV nêu bố cục của "Tấu"
Bản tấu này gồm 3 điều:
Phần 1: Bàn về quân đức (mong
vua tu đức, lấy sự học vấn mà HStrả lời
tăng thêm tài đức).
Phần 2: Bàn về dân tâm khẳng
định dân là gốc, gốc có vững thì
nước mới n.
Phần 3: Bàn về phép học

-

Đoạn trích có bố cục như thế

HS trả lời

nào ?
HS suy nghĩ
trả lời

* Tác phẩm: Viết 8/1791. trích
từ bài tấu.
2. Giải nghĩa từ:
- Chính học: Học theo con đường

đúng đắn
- Thịnh trị: Ổn định, phát triển,
thái bình.
3.Thể loại và phương thức biểu
đạt:
a, "Tấu": Là một loại văn thư vủa
bề tôi, thần dân gửi lên vua chúa,
trình bày ý kiến, sự việc, đề nghị
(khác tấu trong nghệ thuật hiện
đại là một loại hình kệ chuyện,
biểu diễn trước cơng chúng
thường mang tính hài). Tấu được
viết bằng văn xuôi, văn vần, biền
ngẫu.
b. Phương thức biểu đạt: Nghị
luận (Trình bày, đề nghị một vấn
đề, chủ trương, chính sách thuộc
lĩnh vực giáo dục đào tạo con
người.
4. Bố cục đoạn trích: 4 nội
dung:
- Phần 1: Từ đầu đến "tệ hại
đấy": Bàn về mục đích của việc
học.
- Phần 2: Tiếp đến "bỏ qua": Bàn
và khuyến nghị về chủ trương mở
rộng việc học, nội dung và
phương pháp học.

21|26


skkn
Skkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcs


Skkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcs

*
Hoạt động 3: Tìm hiểu chi
tiết văn bản
HS đọc đoạn 1
Những luận điểm chính được
tác giả nêu ở đây là gì ?
Nhận xét cách nêu luận điểm
cách lập luận ở đoạn này ? Tác
dụng ?

Để chứng minh cho luận điểm
này, tác giả đã giải thích điều gì
?

Luận cứ tác giả đưa ra dựa
trên cơ sở nào ?
Qua những luận cứ trên em có
nhận xét gì về tác giả ?

(GV gọi HS đọc phần 2)

- Phần 3: Tiếp đến "Thịnh trị":
Tác dụng của phép học

- Phần 4: Còn lại: Kết luận
II. Tìm hiểu chi tiết văn bản:
1. Đoạn 1: Phê phán việc thời
HS giải thích hiện đại, thời trước
- Luận điểm đầu tiên đề cao mục
đích tốt đẹp của việc học: Học để
biết rõ đạo, người có đạo đức.
- Cách nêu luận điểm:
- Cách nêu lập luận: Hình ảnh ẩn
HS thảo luận dụ quen thuộc, nhấn mạnh bằng
và phát biểu ý cách nói phủ định.
Ngọc" khơng mài khơng thành đồ
kiến
vật"
Người" khơng học không biết ..."
=> Tăng sức thuyết phục trong
nội dung luận điểm.
- Tác giả giải thích khái niệm
"đạo", là lẽ sống đúng, đẹp, là
HS trả lời
mối quan hệ xã hội giữa người
với người.
Luận cứ tác giả đưa ra căn cứ vào
tình hình của nền giáo dục hiện
Hs trả lời
tại và trước đó (Thời Lê - Trịnh Nguyễn)
+ Phê phán lối học hình thức, cầu
danh lợi, khơng theo chính học,
khơng thực học
+ Hậu quả: Không biết Tam

cương ngũ thường
Chúa- tầm thường
Thần- nịnh hót
Nước mất, nhà tan.
HS giải thích 2. Đoạn 2: Bàn đổi mới phép
22|26

skkn
Skkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcs


Skkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcs

Luận điểm tác giả đưa ra bàn
về chủ trương phát triển sự học
như thế nào ?

Tác giả bàn đến phép dạy, phép HS nhận xét
học như thế nào ? Phương
pháp mà tác giả đưa ra có thực
tế khơng ? Vì sao ?
(Phương phấp và nội dung học
mà tác giả đưa ra khơng thể mới
mẻ hơn vì giai đoạn lịch sử ấy HS đánh giá
quy định => Đó cũng là..............
của thời đại mà tác giả sống)

Nhận xét chủ trương phương

HS suy nghĩ,


pháp mà tác giả đưa ra ?

trả lời

học:
- Phát triển rộng rãi việc học
bằng cách kết hợp 2 hình thức:
Trường cơng, trường tư
+ Mục đích: Tạo thuận lợi cho
các em đi học (đây là chủ trương
đúng, tiến bộ)
- Mở rộng chính sách khuyến
học, động viên tinh thần hiếu học
của nhân dân (chính sách của
Đảng, của Nhà nước ta từ Cách
Mạng tháng 8 đến nay).
3. Đoạn 3: Bàn về đổi mới nội
dung và phương pháp dạy học:
Nội dung dạy học của thầy:
- Tứ thư: 04 quyển sách tiêu biểu
của đạo Nho: Luận ngũ, Mạnh
Tử, Đại học, Trung Dung
- Ngũ Kinh: 5 bộ sách kinh điển
của Nho Giáo: Kinh dịch, Kinh
thư, Kinh thi, Kinh lễ, Kinh xuân
thu.
* Phương pháp học: Trình tự
phân cấp:
- Học tiểu học để bồi gốc

- Học lên trung học, đại học
- Cách học kết hợp giữa rộng và
sâu, nắm kiến thức cơ bản, trọng
tâm
- Học + thực hành
=> Chủ trương, phương pháp
mới ngắn gọn nhưng chưa thật cụ
thể, mặt khác lại rất đúng, rất tiến
bộ
(Bối cảnh lịch sử xã hội lúc đó

23|26

skkn
Skkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcsSkkn.doi.moi.phuong.phap.de.nang.cao.hieu.qua.bai.giang.khi.day.cac.tac.pham.van.hoc.nghi.luan.trung.dai.trong.chuong.trinh.ngu.van.thcs


×