Tải bản đầy đủ (.ppt) (70 trang)

Dich vu 3G docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 70 trang )

Giíi thiÖu m¹NG 3G Vµ

c¸c dÞch vô, tiÖn Ých
C¸C DÞCH Vô CUNG CÊP
C¸C DÞCH Vô CUNG CÊP
TR£N M¹NG 3G VINAPHONE
TR£N M¹NG 3G VINAPHONE

Tổng quan về mạng 3G
Tổng quan về mạng 3G



Dịch vụ Video call
Dịch vụ Video call





Dịch vụ Mobile TV
Dịch vụ Mobile TV



Dịch vụ Mobile Internet
Dịch vụ Mobile Internet



Dịch vụ Mobile Camera (Traffic Camera)


Dịch vụ Mobile Camera (Traffic Camera)



Dịch vụ Music portal
Dịch vụ Music portal



Dịch vụ Mobile Broadband
Dịch vụ Mobile Broadband



WAP PORTAL 3G
WAP PORTAL 3G
Tæng quan vÒ m¹ng di ®éng
Tæng quan vÒ m¹ng di ®éng
ThÕ hÖ 3 - wcdma
ThÕ hÖ 3 - wcdma
W-CDMA (Wideband CDMA) là công nghệ thông tin di động thế
hệ ba (3G) giúp tăng tốc độ truyền nhận dữ liệu cho hệ thống
GSM, hệ thống thông tin di động thế hệ ba W-CDMA có thể cung
cấp các dịch vụ với tốc độ bit lên đến 2MBit/s (WCDMA) –HSDPA
+ 14.4MBit/s.
Với công nghệ HSDPA giúp cho tốc độ truy cập Internet
tăng gấp 6 lần so với EDGE và 8 lần so với GPRS
CÊu tróc m¹ng 3G
CÊu tróc m¹ng 3G
PLMN,PSTNISDN

Internet
Các mạng ngoài
MSC/VLR
GMSC
GGSNSGSN
HLR
CN
RNC
Node B
Node B
RNC
Node B
Node B
I
Ub
I
Ur
UTRAN
I
U
USIM
USIM
C
U
UE
U
U
Hình 4.3. Cấu trúc của UMTS
Tæng quan vÒ m¹ng 3G
Tæng quan vÒ m¹ng 3G

UMTS sử dụng mạng lõi của GSM/GPRS. Phần vô tuyến của UMTS
hoàn toàn khác với GSM/GPRS nên phải triển khai các Node B và các
RNC. Angten UMTS (Node B) sẽ được lắp trùng với các angten GSM có
sẵn. Nhưng vì planification của UMTS không giống GSM, nên nếu muốn
có vùng phủ UMTS toàn diện phải thêm nhiều Node B hơn là số BTS
cần cho GSM.

Nút B : Thực hiện chuyển đổi dòng số liệu giữa các giao diện I
ub

và U
u
. Nó cũng tham gia quản lý tài nguyên vô tuyến.

Bộ điều khiển mạng vô tuyến RNC : Có chức năng sở hữu và điều
khiển các tài nguyên vô tuyến ở trong vùng (các nút B được kết nối
với nó).
KBit/s
Đối xứng Không đối xứng Đa phương
Điểm đến điểm Đa điểm
Đa phương tiện di động Quảng bá
Truyền hình hội nghị
(Chất lượng cao)
Truyền hình hội nghị
(Chất lượng thấp)
Đàm thoại hội nghị
Điện thoại
Truy nhập
Internet
WWW

Thư điện tử
FTP
Điện thoại
IP
vv…
Y tế từ xa
Thư tiếng
Truy nhập cơ sở dữ liệu
Mua hàng
theo Catalog
Video
Video theo
yêu cầu
Báo điện
tử
Karaoke
ISDN
Xuất bản điện
tử
Thư điện tử FAX
Các dịch
vụ phân phối
thông tin
Tin tức
Dự báo
thời tiết
Thông tin
lưu lượng
Thông tin
nghỉ ngơi

Truyền hình
di động
Truyền thanh
di động
Tiếng
Số liệu
H.ảnh
1.2
2.4
9.6
16
32
64
384
2M
Hình 4.1 Các dịch vụ đa phương tiện trong hệ thống thông tin di động thế hệ ba
Tæng quan vÒ dÞch vô trªn m¹ng 3G
Tæng quan vÒ dÞch vô trªn m¹ng 3G
Mét sè kh¸I niÖm
Mét sè kh¸I niÖm
1. Máy 3G: là loại máy di động hỗ trợ băng tần dành cho mạng 3G
(VinaPhone sử dụng chuẩn WCDMA băng tần 1900 – 2100 MHz).
Có thể hoặc không hỗ trợ tiện ích Video call nhưng đa phần hỗ trợ
Video streaming.
2. Máy 3G hỗ trợ Video call: loại máy 3G và có thêm tiện ích cho phép
thiết lập cuộc gọi video call.
3. Máy hỗ trợ Video streaming: có thể là máy 2G hoặc máy 3G, trên
máy có hỗ trợ tiện ích cho phép xem trực tuyến (video streaming)
bằng phần mềm real player có sẵn trên máy.
4. Vùng phủ sóng 3G: là khu vực có các Nút B cho phép thuê bao thu

được sóng 3G (cột sóng hiển thị chữ 3G)
Mét sè kh¸I niÖm
Mét sè kh¸I niÖm
5. USIM: loại SIMCARD hoạt động trên mạng 3G, USIM khác với SIMCARD
thường ở thuật toán nhận thực mạng và dung lượng nhớ cao (cho phép lưu
trữ danh bạ với nhiều thông tin hơn: số di động, số cố định, địa chỉ email ).
Đặc biệt USIM cho phép sao chép toàn bộ phonebook từ máy vào
SIMCARD một cách đơn giản, nhanh chóng.
6. Bộ hòa mạng alo 3G: bộ trọn gói bao gồm máy di động hỗ trợ 3G, Video
streaming + 01 SIMCARD đã khai báo dịch vụ 3G + 01 tài khoản data
khuyến mại. Hiện nay VinaPhone cung cấp bộ hòa mạng Huawei,
Samsung, Nokia 1208
7. USB Modem: là thiết bị sử dụng cho dịch vụ Mobile Broadband. Để sử dụng
dịch vụ khách hàng cần SIMCARD cắm vào USB và kết nối với máy tính, ở
trong vùng phủ sóng GPRS/EDGE hoặc 3G
HáI ®¸p tæng quan vÒ 3g
HáI ®¸p tæng quan vÒ 3g
dÞch vô video call
dÞch vô video call

Dịch vụ video call là dịch vụ thoại kèm hình ảnh qua camera trên máy di động,
dịch vụ cho phép hai thuê bao VinaPhone trong vùng phủ sóng 3G, sử dụng
máy đầu cuối hỗ trợ chức năng Video call có thể thiết lập cuộc gọi kèm hình ảnh
trực tiếp tại thời điểm gọi.

Ngoài cuộc gọi video call trong nước khách hàng còn có thể thực hiện cuộc
gọi video call tới bạn bè, người thân ở mạng khác hoặc gọi ra nước ngoài
(những nước có thỏa thuận chuyển vùng quốc tế 3G với VinaPhone).

Giai đoạn đầu VinaPhone chỉ cung cấp dịch vụ gọi Video call cho các thuê bao

nội mạng với nhau

Toàn bộ thuê bao đã cài đặt dịch vụ 3G đều có thể sử dụng được dịch vụ
dÞch vô video call
dÞch vô video call
®iÒu kiÖn sö dông video call
®iÒu kiÖn sö dông video call
1) Thuê bao gọi và thuê bao bị gọi trong vùng phủ sóng 3G (khi ở trong vùng
phủ sóng 3G, trên máy di động phía dưới cột sóng sẽ hiển thị chữ 3G)
2) Thuê bao gọi và thuê bao bị gọi phải sử dụng điện thoại di động có hỗ trợ
chức năng video call (danh mục máy hỗ trợ 3G bên dưới)
3) Khách hàng khi thực hiện cuộc gọi phải chọn cuộc gọi là Video call thay vì
Voice call như cuộc gọi thông thường (ngầm định khi thực hiện gọi đi là
cuộc gọi thường)
4) Thuê bao gọi và thuê bao bị gọi đều là thuê bao VinaPhone
Mét sè l<u ý khi sö dông Video call
Mét sè l<u ý khi sö dông Video call
1) Trường hợp 1: thuê bao gọi và thuê bao bị gọi đang kết nối cuộc gọi video
call nếu một trong hai thuê bao ra khỏi vùng phủ sóng 3G >>> cuộc gọi
video call sẽ bị ngắt.
2) Trường hợp 2: Khi thực hiện cuộc gọi Video call thuê bao sẽ không sử
dụng được dịch vụ Call Wait và Call hold (giữ, chờ cuộc gọi đến).
3) Trường hợp 3: Khi nhận được cuộc gọi Video call một số máy có thể cho
phép tùy chọn chỉ kết nối thoại thông thường không hiển thị hình ảnh.
4) Trường hợp 3: Một số máy di động không tự động chuyển sang mạng 3G
nếu gặp trường hợp này phải thực hiện chọn mạng bằng tay (Menu settings
>> network >> select mode: UMTS >> Chế độ mạng Manual)
Mét sè l<u ý khi sö dông Video call
Mét sè l<u ý khi sö dông Video call
5) Trường hợp 4: thuê bao gọi và thuê bao bị gọi có thể thiết lập tùy chọn cho

phép (không cho phép) gửi hình ảnh khi thực hiện cuộc gọi.
6) Trường hợp 5: Khi thực hiện cuộc gọi Video call đối với một số máy đầu
cuối cho phép khách hàng chuyển đổi hình ảnh truyền qua camera trước
hoặc sau máy
7) Trường hợp 6: Khi nhận được cuộc gọi Video call một số máy có thể cho
phép tùy chọn chỉ kết nối thoại thông thường không hiển thị hình ảnh.
8) Trường hợp 7: Để kiểm tra máy có tiện ích video call không thông
thường bấm số sau đó bấm Options sẽ xuất hiện hai tùy chọn (Voice
call – Video call)
Mét sè l<u ý khi sö dông Video call
Mét sè l<u ý khi sö dông Video call
Trường hợp 9: thuê bao thực hiện kích hoạt dịch vụ chuyển cuộc gọi video
call(menu settings >> Call divert >> Data and video call….) vẫn thực hiện
được nếu:

Thuê bao thực hiện chuyển cuộc gọi đến ở trong vùng phủ sóng 3G

Sử dụng máy hỗ trợ 3G

Đã cài đặt dịch vụ 3G tại HLR
Trường hợp 10: Khi thực hiện cuộc gọi video call khách
hàng có thể đặt tùy chọn cho phép gửi hình ảnh từ camera
trên máy di động của mình đi hay không. Khi nhận cuộc gọi
video call khách hàng cũng có thể từ chối gửi hình ảnh đi
chỉ kết nối thoại
Mét sè TiÖn Ých trong t<¬ng lai
Mét sè TiÖn Ých trong t<¬ng lai
Truy cập hình ảnh hệ thống camera qua video call:
Hiện nay một số hãng thiết bị cung cấp thiết bị Camera 3G
cho phép cắm SIMCARD 3G vào thiết bị sau đó để có thể

xem hình ảnh tại camera người sử dụng chỉ cần thiết lập
một cuộc gọi Video call đến SIMCARD 3G gắn vào thiết bị
đó là có thể xem và điều khiển góc quay của camera. Điều
này sẽ thực sự hữu ích nếu khách hàng lắp đặt thiết bị tại
nhà riêng, tại nhà trẻ, cơ quan, bãi trông giữ xe…
Danh môc m¸y hç trî video call
Danh môc m¸y hç trî video call
Hãng Loại máy
Nokia 5800, 6700, 6260, E51, N95, N95-8GB, N85, E75, E66, N86, N79, 5730, N82, E52, 6210, 6500, 5610,
5320, 6110, 6730, 6710, 5630, N81, N78, E90, N93i, N77
Samsung I8000, I900, I8510, S8003, S8300, B7320, I780, F480, M8910, I7500, M8800, S7330, J800, L700,
L700i, U800, U900, G810, F400, M7600, U700, F330, G800, I550, I450, I520
Sony
Ericsson
Naite - J105, C510, T715, T707, W508, C905, W595, T700, C902, W980, C702, G900, Aino - U10, Yari
- U100, Satio - U1, C903, C901, W995, W705, K850i, X1, X2 (coming soon), W910i, W890, G700,
W760
LG GT505, GW525, GW620, GW550, GD900, GC900, GM730, GU285, BL40, KF750, KM900
Motorola VE538, V9, Z8 ( HĐH Symbian), Q9h và A3100 (HĐH Windows Mobile)
Huawei Bộ hòa mạng 3G VinaPhone (bao gồm máy Huawei U1280 + Simcard 3G)
HTC Một số loại máy HTC Touch
Để kiểm tra máy có hỗ trợ Video call hay không chỉ cần kiểm tra bằng cách từ
máy điện thoại bấm số sau đó bấm tùy Chọn Option >> máy sẽ hiện ra có chức
năng video call hay Không (hoặc bấm số máy sẽ hiện video call bên dưới menu)
Gi¸ c<íc sö dông dÞch vô
Gi¸ c<íc sö dông dÞch vô

Thuê bao áp dụng: Dịch vụ Video Call được cung cấp mặc định cho các
thuê bao VinaPhone (trả trước và trả sau) có đăng ký dịch vụ 3G.


Quy định mức giảm cước, giờ bận, giờ rỗi: Áp dụng tương tự như dịch vụ
thoại.

Trong giai đoạn đầu, tạm thời chưa cung cấp dịch vụ Video Call đối với
cuộc gọi từ thuê bao VinaPhone tới thuê bao ngoại mạng trong nước và
quốc tế.

Bảng cước dịch vụ Video Call được áp dụng tương tự như bảng
cước thoại trong nước tương ứng với từng gói cước của mạng
VinaPhone

Miễn phí nhận cuộc gọi Video Call
HáI ®¸p vµ demo sö dông
HáI ®¸p vµ demo sö dông
dÞch vô video call
dÞch vô video call
dÞch vô mobile internet
dÞch vô mobile internet
dÞch vô mobile internet
dÞch vô mobile internet

Dịch vụ Mobile Internet là dịch vụ truy nhập Internet trực tiếp từ máy điện
thoại di động có sử dụng SIMCard VinaPhone.

Khác với dịch vụ GPRS – MMS cung cấp trước đây dịch vụ Mobile Internet
cung cấp các gói cước cho cả thuê bao trả trước và trả sau >> kiểm soát được
cước phí khi sử dụng

Ưu điểm của dịch vụ Mobile Internet là hoạt động trên mạng 3G vì vậy tốc độ
truy cập gấp 6 lần đối với EDGE và 8 lần đối với GPRS >> dịch vụ nội dung sẽ

rất phát triển

Đối tượng sử dụng: Các gói cước áp dụng cho cả thuê bao trả trước và trả
sau đang hoạt động trên mạng VinaPhone.

Nguyên tắc tính cước:
Cước sử dụng được tính trên tổng dung lượng download và upload. Đơn vị
tính cước tối thiểu là 10 KB (mười kylobytes), phần lẻ chưa đến 10 KB
được tính tròn thành 10 KB.
Sau khi hết hạn sử dụng của gói cước (trừ trường hợp gói được gia hạn
tiếp tục sử dụng), cước sử dụng dịch vụ Data được tính theo giá cước của
gói mặc định M0.

Phương thức tính cước thuê bao gói:

Đối với thuê bao trả trước: cước thuê bao gói sẽ được trừ ngay khi khách
hàng đăng ký gói thành công (trừ vào tài khoản chính). Trường hợp số dư
tài khoản khách hàng không đủ tiền, khách hàng không đăng ký đươc g

Đối với thuê bao trả sau: cước thuê bao gói sẽ được tính vào hóa đơn
cước tháng của ngày đăng ký gói.
®èi t<îng sö dông vµ c¸ch tÝnh c<íc
®èi t<îng sö dông vµ c¸ch tÝnh c<íc

Đăng ký gói cước:

Để đăng ký gói, khách hàng nhắn tin theo cú pháp: “DK_ Tên gói” và gửi
900. Ví dụ, để đăng ký gói M10, khách hàng soạn tin: “DK_M10” và gửi tới
900.


Riêng đối với gói cước U30, sau khi nhắn tin đăng ký theo cú pháp, hệ
thống sẽ gửi tin nhắn thông báo và yêu cầu khách hàng xác nhận qua SMS.
Các gói cước khác sẽ được đăng ký ngay sau khi khách hàng gửi tin nhắn
đăng ký thành công tới hệ thống.

Các gói cước có hiệu lực ngay sau khi khách hàng đăng ký thành công.

Khách hàng chỉ có thể đăng ký/hủy đăng ký gói cước 01 lần/kỳ cước

Hủy đăng ký gói cước:

Để hủy đăng ký gói, khách hàng nhắn tin theo cú pháp: “HUY_Tên gói” và
gửi 900. Ví dụ, để hủy đăng ký gói M10, khách hàng soạn tin: “HUY_M10”
và gửi tới 900.
®ang ký sö dông dÞch vô
®ang ký sö dông dÞch vô

Trường hợp khách hàng đăng ký gói cước trong thời hạn hiệu lực của gói cước đang sử
dụng:

Đối với thuê bao trả trước, gói cước mới sẽ có hiệu lực từ chu kỳ tiếp theo (ngay sau khi
hết thời hạn của gói cước đang sử dụng).

Đối với thuê bao trả sau, hệ thống chấp nhận việc đăng ký nhằm nâng cấp (theo thời
hạn, mức cước thuê bao gói) gói cước đang sử dụng trong thời hạn của gói: Cụ thể:

Gói U1 chỉ có thể đăng ký nâng cấp lên gói U7 hoặc U30.

Gói U7 chỉ có thể đăng ký nâng cấp lên gói U30.


Gói M10 chỉ có thể đăng ký nâng cấp lên gói M25 hoặc M50.

Gói M25 chỉ có thể đăng ký nâng cấp lên gói M50.

Khi đăng ký nâng cấp lên gói cước mới, các điều kiện về mức cước, điều kiện sử dụng sẽ
được áp dụng theo gói cước mới.
ChuyÓn ®æi gãi c<íc dÞch vô
ChuyÓn ®æi gãi c<íc dÞch vô
Gãi c<íc sö dông dÞch vô
Gãi c<íc sö dông dÞch vô
STT Loại
Yêu cầu
đăng ký
Tên gói
Lưu lượng của
gói (MB)
Mức cước
Phương
thức
tính
cước
Cước thuê bao gói
(đã có thuế VAT)
Cước
data
vượt gói
(đồng/10
KB)
1
Gói mặc

định
Không
cần đăng

M0 - - -
Tính
cước
data
2 Gói đăng ký
Đăng ký
gói
M10 10 10.000 đồng/30 ngày 15
Tính
cước
thuê bao
và cước
data
phần
lưu
lượng
vượt gói
M25 35 25.000 đồng/30 ngày 15
M50 300 50.000 đồng/30 ngày 10
U1 Không giới hạn 8.000 đồng/1 ngày -
U7 Không giới hạn 35.000 đồng/7 ngày -
U30 Không giới hạn 300.000 đồng/30 ngày -

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×