TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
Bài giảng môn:
Giảng viên: Trần Duy Hưng
• KHÁI NIỆM:
TỔ CHỨC LÀ QUÁ TRÌNH XÁC ĐỊNH
NHỮNG CÔNG VIỆC CẦN PHẢI LÀM &
PHÂN CÔNG CHO CÁC ĐƠN VỊ, CÁ NHÂN
ĐẢM NHẬN CÁC CÔNG VIỆC ĐÓ, TẠO RA
MỐI QUAN HỆ NGANG DỌC TRONG NỘI BỘ
TỔ CHỨC NHẰM THỰC HIỆN CÓ HIỆU QUẢ
MỤC TIÊU CHIẾN LƯC CỦA TỔ CHỨC.
Chương 6: TỔ CHỨC
NỘI DUNG CHỦ YẾU
CỦA CÔNG TÁC TỔ CHỨC:
∀
⇒ KHÁI NIỆM: LÀ QUÁ TRÌNH XÁC LẬP
CÁC KHÂU QUẢN TRỊ (THEO CHIỀU
NGANG) & CÁC CẤP QUẢN TRỊ (THEO
CHIỀU DỌC)
ĐẶC TRƯNG CỦA CƠ CẤU TỔ CHỨC:
•
1. TÍNH PHỨC TẠP: BIỂU THỊ SỐ LƯNG
CÁC KHÂU QUẢN TRỊ, CÁC CẤP QUẢN
TRỊ, CÁC CHỨC DANH TRONG TỔ CHỨC.
•
2. TÍNH BÀI BẢN: TÍNH CÔNG THỨC,
TÍNH ĐỊNH CHẾ, TÍNH HÌNH THỨC.
•
3. MỨC ĐỘ TẬP TRUNG & PHI TẬP
TRUNG VỀ QUYỀN RA QUYẾT ĐỊNH
TRONG HỆ THỐNG QUẢN TRỊ.
NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
CƠ CẤU TỔ CHỨC:
•
1. NHIỆM VỤ, MỤC TIÊU & CHIẾN LƯC
CỦA CÔNG TY.
•
2. MÔI TRƯỜNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG
TY.
•
3. ĐẶC ĐIỂM NGÀNH NGHỀ CỦA CÔNG
TY.
•
4. NĂNG LỰC & TRÌNH ĐỘ NHÂN SỰ CỦA
CÔNG TY.
•
5. QUY MÔ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY.
TIẾN TRÌNH XÂY DỰNG CƠ CẤU TỔ CHỨC:
Sơ đồ 7.2
⇒ CÁC QUAN ĐIỂM VỀ CƠ CẤU TỔ CHỨC
(CÁC MÔ HÌNH)
MÔ HÌNH TỔ CHỨC KIỂU CỔ ĐIỂN (MÔ
HÌNH KIỂU CƠ GIỚI) DO HENRY FAYOL &
MAX WEBER ĐỀ XUẤT. HIỆN NAY VẪN
ĐANG ĐƯC ÁP DỤNG KHÁ THỊNH
HÀNH.
MÔ HÌNH TỔ CHỨC LINH HOẠT (HỮU
CƠ) ĐẶC BIỆT PHÙ HP VỚI KIỂU QUẢN
TRỊ THEO TÌNH HUỐNG, NHẤT LÀ QUẢN
TRỊ THEO MỤC TIÊU. MÔ HÌNH NÀY CÒN
GỌI LÀ MÔ HÌNH HIỆN ĐẠI, PHÁT TRIỂN
RẤT THỊNH HÀNH TỪ NHỮNG NĂM CỦA
THẬP NIÊN 1960 CHO ĐẾN NAY.
NHỮNG ĐẶC TRƯNG CHỦ YẾU CỦA HAI MÔ HÌNH:
MÔ HÌNH CỔ ĐIỂN (CƠ
GIỚI)
MÔ HÌNH LINH HOẠT
(HỮU CƠ)
ĐẶC ĐIỂM
- Tính hợp thức & tính bài
bản cao
- Nhiều chức danh (cấp
quản trò) riêng biệt.
- Quan hệ phân cấp chặt
chẽ, ít chú trọng hợp tác.
ĐẶC ĐIỂM
- Tính hợp thức & tính bài
bản thấp
- Ít chức danh (cấp quản
trò) riêng biệt.
- Hợp tác thống thuộc
(chiều dọc trực tuyến) và
tương thuộc (chiều ngang,
tham vấn phụ trợ hoặc
tham mưu).
-
Quyền hạn quyết
đònh tập trung ở
cấp cao nhất.
- Các nhiệm vụ
được đònh sẵn.
- Kênh, luồng
thông tin chính
thức.
- Phi tập trung hóa quyền
hành (hướng về phần
quyền, ủy quyền chính
thức hoặc không chính
thức).
- Các nhiệm vụï tùy thuộc
vào tình huống.
- Thông tin liên lạc không
chính thức kết hợp với
chính thức.
NHẬN XÉT PHẠM VI
ÁP DỤNG
- Các Công ty, tổ chức
quy mô lớn, hoặc là
các đơn vò hành chính
sự nghiệp.
- Môi trường hoạt động
của tổ chức ổn đònh.
NHẬN XÉT PHẠM VI
ÁP DỤNG
- Các công ty vừa &
nhỏ, các đơn vò kinh
doanh, dòch vụ.
- Phù hợp với môi
trường biến động.
CÁC DẠNG CẤU TRÚC TỔ CHỨC:
•
1. CẤU TRÚC CHỨC NĂNG:
∀
♦ MÔI TRƯỜNG ỔN ĐỊNH
∀
♦ CHÚ TRỌNG VÀO HIỆU SUẤT
∀
♦ CỤC BỘ THƯỜNG XẢY RA
•
Sơ đồ 7.3
Chủ tòch
Marketing Nhân lựcTài chính
Sản xuất
2. CẤU TRÚC THEO SẢN PHẨM
∀
♦ NHIỀU SẢN PHẨM HOẶC SẢN PHẨM
KHÁC BIỆT
∀
♦ SẢN PHẨM HOẶC THỊ TRƯỜNG LÀ
PHỨC TẠP
•
Sơ đồ 7.4
Phó chủ tòch
Marketing
Marketing
Nhân lựcTài chính
Sản xuất
3. CẤU TRÚC THEO KHÁCH HÀNG
♦
NHỮNG NHU CẦU CỦA KHÁCH HÀNG LÀ
QUAN TRỌNG
♦CÁC DẠNG KHÁCH HÀNG LÀ KHÁC
NHAU
•
Sơ đồ 7.5
Phó chủ tòch
Marketing
Bộ phận
bán hàng
công nghiệp
Bộ phận
bán hàng cho
chính phủ
Bộ phận
bán hàng
tiêu dùng
4. CẤU TRÚC THEO ĐỊA LÝ
♦ CÁC NĂNG LỰC BỐ TRÍ PHÂN TÁN
♦ CÁC HOẠT ĐỘNG ĐỘC LẬP VỚI NHAU
♦NHU CẦU ĐỊA PHƯƠNG CÓ SỰ KHÁC BIỆT
♦ĐƯC SỬ DỤNG THƯỜNG XUYÊN TRONG
KINH DOANH QUỐC TẾ.
•
Sơ đồ 7.6
Phó chủ tòch
Marketing
Khu vực
miền Nam
Khu vực
Miền Trung
Khu vực
Miền Bắc
5. CẤU TRÚC TỔ CHỨC THEO QUÁ TRÌNH
♦ CHUYÊN MÔN HÓA SẢN XUẤT
♦ TĂNG SỰ PHỤ THUỘC LẪN NHAU
♦ ÁP DỤNG TRONG SẢN XUẤT CÔNG
NGHIỆP.
•
Sơ đồ 7.7
Quản đốc
phân xương
Bộ phận
cán
Bộ phận
mài
Bộ phận
Lắp ráp
6. CẤU TRÚC THEO DỰ ÁN
(DẠNG TỔ CHỨC TẠM THỜI)
∀
♦ MỘT LOẠT CÁC DỰ ÁN CẦN ĐƯC
HOÀN THÀNH BAO GỒM NHỮNG KỸ
NĂNG PHỨC HP
•
CÁC KỸ NĂNG LÀ QUAN TRỌNG HƠN
CHỨC DANH.
•
RA QUYẾT ĐỊNH ĐƯC PHÂN CẤP
∀
♦ KẾT HP NHỮNG NGÀNH CHUYÊN
MÔN CHỨC NĂNG.
∀
♦ VI PHẠM NGUYÊN TẮC THỐNG NHẤT
MỆNH LỆNH.
Sô ñoà 7.8
7. CẤU TRÚC MA TRẬN (DẠNG ỔN ĐỊNH TỒN
TẠI LÂU DÀI HƠN SO VỚI CẤU TRÚC DỰ ÁN)
∀
♦ HÌNH THỨC TƯƠNG TỰ NHƯ CẤU
TRÚC THEO DỰ ÁN.
∀
♦ KHI CÁC HOT ĐỘNG CÓ TÍNH ỔN
ĐỊNH & THƯỜNG XUYÊN HƠN.
∀
♦ MÂU THUẪN VỚI NGUYÊN TẮC CHỈ
HUY.
∀
♦ THƯỜNG SỬ DỤNG TRONG CÁC
CÔNG TY TƯ VẤN.
8. CẤU TRÚC KẾT HP (KẾT HP NHIỀU DẠNG CẤU TRÚC)
PHÙ HP VỚI NHỮNG CÔNG TY LỚN & PHỨC TẠP.
Sơ đồ 7.9 (Cấu trúc kết hợp)
TIẾP CẬN KẾT HP HÌNH
THÀNH CÁC PHÒNG BAN
THIẾT LẬP MỐI QUAN HỆ VỀ QUYỀN
HÀNH TRONG CƠ CẤU TỔ CHỨC.
∀
⇒ KHÁI NIỆM VỀ QUYỀN HÀNH: LÀ
NĂNG LỰC CHO PHÉP NHÀ QUẢN TRỊ
YÊU CẦU NGƯỜI KHÁC HÀNH ĐỘNG
THEO SỰ CHỈ ĐẠO CỦA MÌNH.
∀
⇒ NGUỒN GỐC CỦA QUYỀN HÀNH:
SỰ HP PHÁP KHI ĐẢM NHẬN CHỨC
VỤ
CẤP DƯỚI THỪA NHẬN QUYỀN HÀNH
ĐÓ LÀ CHÍNH ĐÁNG
NHÀ QUẢN TRỊ PHẢI ĐỦ NĂNG LỰC &
PHẨM CHẤT CẦN THIẾT KHIẾN CHO CẤP
DƯỚI TIN TƯỞNG & TÔN TRỌNG.
⇒CÁC XU HƯỚNG THỰC HIỆN QUYỀN
LỰC:
PHÂN QUYỀN: LÀ XU HƯỚNG PHÂN
GIAO QUYỀN RA QUYẾT ĐỊNH CHO CẤP
DƯỚI.
TẬP QUYỀN: LÀ QUÁ TRÌNH THÂU
TÓM QUYỀN RA QUYẾT ĐỊNH VÀO
TRONG TAY MỘT NGƯỜI.
SỰ CẦN THIẾT CỦA PHÂN QUYỀN:
∀
♦ NHÀ QUẢN TRỊ CẤP THẤP GẦN VỚI
TÌNH HUỐNG HƠN.
∀
♦ VIỆC THỰC HIỆN CÔNG VIỆC ĐƯC
NHANH HƠN
∀
♦ LÀ NHÂN TỐ ĐỘNG VIÊN CẤP DƯỚI
∀
♦ GIÚP ĐÀO TẠO CẤP DƯỚI, TẠO ĐIỀU
KIỆN CHO HỌ PHÁT TRIỂN
∀
♦ GIẢM ÁP LỰC VỀ CÔNG VIỆC ĐỐI VỚI
CẤP TRÊN.
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA PHÂN CẤP
∀
♦ SỰ KIỂM SOÁT CHẶT CHẼ CỦA NGƯỜI
LÃNH ĐẠO
∀
♦ PHẠM VI QUYỀN HẠN CÓ THỂ KHÔNG
RÕ RÀNG
∀
♦ NGƯỜI DƯỚI QUYỀN KHÔNG ĐỦ NĂNG
LỰC
∀
♦ QUYỀN HẠN KHÔNG TƯƠNG XỨNG
VỚI TRÁCH NHIỆM.
•
QH > TN: Sử dụng quyền hạn để xói mòn
người khác.
•
QH < TN: Không ai nghe Anh ta cả.
⇒ QUAN HỆ QUYỀN HÀNH TRONG CƠ CẤU
TỔ CHỨC:
QUAN HỆ TRỰC TUYẾN
♦ QUAN HỆ TRỰC TIẾP THEO CHIỀU DỌC.
♦ QUYỀN LỰC THỰC HIỆN THEO CHIỀU TỪ
TRÊN XUỐNG.
♦ THỰC HIỆN NGUYÊN TẮC THỐNG NHẤT
CHỈ HUY.
♦ QUYỀN HẠN, NGHĨA VỤ TRÁCH NHIỆM
RÕ RÀNG.
♦ GẮN LIỀN VỚI SẢN PHẨM HOẶC KHÁCH
HÀNG.
QUAN HỆ CHỨC NĂNG
♦ THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN
KỸ THUẬT.
♦ CHO PHÉP CÁC NHÀ QUẢN TRỊ THEO TUYẾN
MỞ RỘNG PHẠM VI KIỂM SOÁT.
♦ CÁC DẠNG CAN THIỆP THEO CHỨC NĂNG:
•
CỐ VẤN : THAM MƯU CHO CÁC NHÀ QUẢN
TRỊ THEO TUYẾN.
•
DỊCH VỤ : TẠO RA SỰ HỖ TR (NHÂN SỰ)
•
KIỂM SOÁT : CAN THIỆP VÀO HOẠT ĐỘNG
CỦA CÁC NHÀ QUẢN TRỊ THEO TUYẾN. CÓ
KHẢ NĂNG VI PHẠM NGUYÊN TẮC THỐNG
NHẤT CHỈ HUY. CHỈ NÊN XÁC LẬP Ở NHỮNG
KHÂU QUAN TRỌNG.
UỶ QUYỀN:
•
A. NHỮNG NGUYÊN TẮC ỦY QUYỀN:
Người được ủy quyền là người cấp dưới trực tiếp
làm những công việc đó.
Sự ủy quyền không làm mất đi hay thu nhỏ
trách nhiệm của người ủy quyền.
Quyền lợi, nghóa vụ của người uỷ quyền và
người được ủy quyền phải đảm bảo gắn bó
với nhau.
Nội dung ranh giới của nhiệm vụ được uỷ quyền
phải được xác đònh rõ ràng.
y quyền phải tự giác, không được áp đặt.
Người được ủy quyền phải có đầy đủ thông tin
công việc trước khi bắt tay vào việc.
Luôn phải có sự kiểm tra trong quá trình thực
hiện sự ủy quyền.
B. QÚA TRÌNH ỦY QUYỀN
•
Bước 1: Xác đònh kết quả mong muốn.
•
Bước 2: Giao nhiệm vụ.
•
Bước 3: Giao quyền hạn để hoàn thành
các nhiệm vụ đó.
•
Bước 4: Yêu cầu người được ủy quyền
phải chòu trách nhiệm hoàn thành
nhiệm vụ.
•
Bước 5: Kiểm tra theo dõi.