Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

Skkn chuyên đề phát triển tư duy sáng tạo cho học sinh thông qua bài tập hóa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (615.16 KB, 28 trang )

Phòng gd & đt vĩnh yên
Trờng THCS Vĩnh yên
=======o0o=======

CHUYấN
Phát triĨn t duy SÁNG TẠO cho häc sinh
th«ng qua BÀI TẬP HĨA HỌC

Ngêi thùc hiƯn: Nghiêm Thị Thanh Hà
Tỉ: Khoa học - tự nhiên

Vĩnh Yên, tháng 12 năm 2011

skkn


Chó thÝch

1

skkn


Skkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hoc

Công thức hoá học: CTHH
Phơng trình hoá học: PTHH
Phơng trình phản ứng: PTPƯ
Định luật bảo toàn khối lợng: ĐLBTKL
Điều kiện tiêu chuẩn: ĐKTC
Công thức tổng quát: CTTQ



2

Skkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hoc

skkn


Skkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hoc

Mục lục
Phần
Phần thứ
nhất
I
1
2
II
III
IV
V
Phần thứ hai
A
I
1
2
II
1.
2.
3.

4.
5.

6.

7.

NộI DUNG
Mở đầu
Lý do chọn chuyên đề.
Lý do khách quan
Lý do chủ quan
Mục đích của chuyên đề
Đối tợng và phạm vi nghiên cứu
Nhiệm vụ nghiên cứu
Các phơng pháp nghiên cứu
Nội dung chuyên đề
Nội DUNG
Cơ sở khoa học của chuyên đề
Cơ sở lí luận
Cơ sở thực tiễn
Nội dung chuyên đề
Hình thành cho học sinh một hệ thống
kiến thức cơ bản vững vàng sâu sắc.
Rèn luyện cho học sinh năng lực t duy logic
chính xác
Rèn luyện năng lực t duy khái quát hoá
trong giải bài tập hoá học
Rèn khả năng độc lập suy nghĩ .
Rèn luyện t duy sáng tạo linh hoạt thông

qua việc tìm các cách giải của một bài
tập.
Phát triển t duy sáng tạo cho học sinh thông
qua việc hớng dẫn học sinh ra đề, tự giải và
tự kiểm định kết quả.
Phát triển t duy sáng tạo cho học sinh gắn
liền với việc rèn luyện phong cách làm việc
khoa học:
3

Skkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hoc

skkn

TRANG
3
3
3
3
3
3
4
4
5
5
5
5
5
6
6

6
7
7
8

9

10


Skkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hoc

B
I
II
III
IV
V
Phần thứ ba

ứng dụng vào thực tiễn
Quá trình áp dụng của bản thân
Hiệu quả khi áp dụng chuyên đề
Vận dụng vào một tiết dạy cụ thể
Những bài học kinh nghiệm đợc rút ra
Kiến nghị
Kết luận
TàI LIệU THAM KHảO

4


Skkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hoc

skkn

10
10
10
12
20
20
21
22


Skkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hoc

Phần thứ nhất: mở đầu
I. lý do chọn chuyên đề
1. Lý do khách quan
Đào tạo nhân lực, bồi dỡng nhân tài để đáp ứng với yêu
cầu trong giai đoạn hiện nay nhằm góp phần cho công cuộc
công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nớc là một đòi hỏi cấp bách
của xà hội đối với ngành giáo dục, đặc biệt khi Việt Nam đà trở
thành một thành viên của WTO.
Do đó công tác giáo dục nói chung đặc biệt là bồi dỡng học
sinh giỏi nói riêng đòi hỏi mỗi giáo viên phải tìm tòi, lựa chọn
những phơng pháp dạy học không chỉ trang bị cho học sinh
những phơng pháp học tập và nghiên cứu sao cho phù hợp để
đạt đợc hiệu quả cao trong giảng dạy.

2. Lý do chủ quan
Một số học sinh có khả năng giải đợc các bài tập nhỏ, nhng
khi lồng ghép vào bài tập tổng hợp thì lúng túng, mất phơng
hớng không biết cách giải quyết.
Là một giáo viên dạy đội tuyển đà nhiều năm, có rất nhiều
trăn trở, luôn cải tiến, đổi mới phơng pháp dạy häc nh»m thu
hót sù høng thó cđa häc sinh, trang bị cho các em kiến thức cơ
bản và nâng cao để các em tự tin trớc những đề thi học sinh
giỏi, bản thân tôi thấy rằng phát triển t duy sáng tạo cho học
sinh thông qua bài tập hoá học là quan trọng và có ý nghĩa
thiết thực.
Xuất phát từ nhận thức trên, tôi mạnh dạn chọn chuyên đề
Phát triển t duy sáng tạo cho học sinh thông qua bài tập hoá
học.

II. Mục đích của chuyên đề
Qua nghiên cứu để tìm ra phơng pháp dạy học tối u theo
hớng đổi mới, góp phần làm cho việc giảng dạy môn Hoá học có
hiệu quả hơn.
Hình thành các kỹ năng phân tích, tổng hợp và giải các
bài tập hoá học, làm cho chất lợng giờ dạy đợc nâng cao hơn,

5

Skkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hoc

skkn


Skkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hoc


học sinh hứng thú học tập và nâng cao khả năng tự tìm tòi
nghiên cứu, kích thích óc sáng tạo, phát triển t duy của các em.
Phát hiện những học sinh có khả năng ở môn Hóa học để
bồi dỡng trong đội tuyển của nhà trờng và Thành phố.

III. đối tợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tợng : Đội tuyển học sinh giỏi Hoá học lớp 9
Phạm vi

: Chuyên đề ¸p dơng cho båi dìng häc sinh giái.

IV. nhiƯm vơ nghiên cứu
Giáo viên: Giáo viên hiểu, nắm vững các kiến thức cơ bản
của bộ môn Hoá học cũng nh các phơng pháp dạy học đặc trng
cho bộ môn Hoá học. Nắm chắc các kiến thức nâng cao của
hoá học lớp 10, 11, 12 cã thĨ ¸p dơng cho häc sinh lớp 8, 9.
Học sinh: Học sinh nắm đợc những kiến thức cơ bản của
bộ môn Hoá học, đặc biệt là các phơng pháp giải bài tập hoá
học.

V.các phơng pháp nghiên cứu
- Su tầm tài liệu bồi dỡng học sinh giỏi các lớp 9, 10, 11, 12.
- Đọc tài liệu, đặc biệt là các đề thi vào các trờng Cao
Đẳng và Đại Học.
- Sử dụng phơng pháp tổng hợp.
- Đúc rút qua thực tế giảng dạy và bồi dỡng học sinh giỏi.
- Tham khảo ý kiến và học tập kinh nghiệm của các đồng
nghiệp.


6

Skkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hoc

skkn


Skkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hoc

Phần thứ hai: nội dung chuyên đề
A . Nội dung
I. cơ sở khoa học của chuyên đề
1.Cơ sở lí luận
Trong quá trình 20 năm làm công tác giảng dạy bộ môn
Hoá học ở trờng phổ thông tôi nhận thấy bài tập hoá học là phơng tiện hữu hiệu trong giảng dạy môn Hoá học.
Bài tập hoá học là nguồn kiến thức quan trọng để hình
thành, rèn luyện, củng cố, kiểm tra các kiến thức, kĩ năng cho
học sinh.
Bài tập hoá học có tác dụng mở rộng, nâng cao kiến thức
cho học sinh.
Bài tập hoá học giúp việc vận dụng kiến thức vào thực tế.
Bài tập hoá học giúp giáo viên rèn luyện nhân cách cho học
sinh: Tính chủ động sáng tạo, tính cẩn thận kiên trì , ý chí
quyết tâm trong học tập.
Đặc biệt bài tập hoá học còn giúp việc rèn luyện t duy sáng
tạo cho học sinh.
Vì vậy tôi mạnh dạn xây dựng chuyên đề này với mong
muốn trao đổi với các đồng chí về phơng pháp dạy học rèn t
duy sáng tạo cho học sinh thông qua bài tập hoá học để nâng
cao chất lợng bồi dỡng cho học sinh. Đặc biệt là bồi dỡng học

sinh giỏi.
7

Skkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hoc

skkn


Skkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hoc

2.Cơ sở thực tiễn
Trờng THCS Vĩnh Yên ngoài việc đào tạo học sinh phát
triển toàn diện theo mục tiêu đào tạo chung thì công tác bồi
dỡng học sinh giỏi là một trong những nhiệm vụ hàng đầu của
nhà trờng, bởi vậy nhà trờng đà đợc UBND Thành phố, Phòng
GD - ĐT Thành phố cho tuyển chọn các em học sinh giỏi trên
toàn Thành phố. Tuy nhiên thực tiễn qua quá trình dạy học tôi
nhận thấy:
Nếu không chú trọng rèn luyện khả năng t duy cho học
sinh thì kiến thức học sinh tiếp thu rất rỗng và hời hợt.
Độ bền và nhớ kiến thức không lâu.
Việc tạo hứng thú và niềm tin cho học sinh trong quá
trình học sẽ gặp nhiều khó khăn.
Vì vậy tôi viết chuyên đề này để chúng ta cùng tham
khảo, góp ý kiến để đóng góp vào việc nâng cao chất lợng
dạy học của bộ môn và hoàn thành nhiệm vụ giáo dục.

II. Nội dung chuyên đề
Trên cơ sở thực tiễn và lý luận đà phân tích ở trên tôi
thấy việc rèn luyện t duy sáng tạo cho học sinh thông qua bài

tập hoá học là cần thiết.
Bồi dỡng năng lực t duy sáng tạo cho học sinh là một quá trình
liên tục, phức tạp trải qua nhiều giai đoạn, nhiều mức độ.
*Một mặt: Trong hoạt động học tập nhận thức cần nâng dần
từng bớc từ mức ®é thÊp ®Õn cao:
TÝch cùc ®éng n·o.
§éc lËp suy nghÜ.
TÝch cực sáng tạo.
* Mặt khác: Cần rèn luyện học sinh nâng dần các dạng hoạt
động từ dễ đến khó.
Vận dụng kiến thức cơ bản.
Tổng hợp kiến thức.
Phát hiện xây dựng kiÕn thøc míi.
8

Skkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hoc

skkn


Skkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hoc

Nâng cao kiến thức.
Theo tôi để rèn luyện t duy sáng tạo cho học sinh trớc hết phải:
1. Hình thành cho học sinh một hệ thống kiến thức cơ
bản vững vàng sâu sắc.
Đó là hình thành các khái niệm, các định luật, các tính
chất, các quy luật về cấu tạo chất và về các phản ứng hoá
học....
2. Rèn luyện cho học sinh năng lực t duy logic chính xác:

Học sinh thông qua các thao tác: Quan sát, phân tích ,
tổng hợp và dựa vào bản chất của vấn đề để tìm ra cách giải
quyết ngắn gọn sáng tạo.
Thí dụ:
Cho hỗn hỵp X gåm FeO, Fe2O3 cã khèi lỵng 30,4 g. Nung
hỗn hợp này trong một bình kín chứa 22,4 lít CO (ĐKTC), khối lợng hỗn hợp khí thu đợc là 36 g. Xác định thành phần hỗn hợp
khí. Biết rằng X bị khử hoàn toàn tạo thành Fe.
Giải:
+ Gọi số mol FeO, Fe2O3 tham gia phản ứng lần lợt là a,b
(a,b > 0)
+ Viết 2 phơng trình phản ứng.
+ Tính số mol CO2 sinh ra
+ Lập phơng trình bậc nhất 2 ẩn theo khối lợng 2 oxit.
+ Lập phơng trình bậc nhất 2 ẩn theo khối lợng khí tạo
thành.
+ Giải hệ phơng trình tìm ra a = 0,2 mol; b = 0,1 mol
+ TÝnh sè mol CO d

( nCO(d) = 0,5 mol )

+ Tính số mol CO2 tạo thành ( nCO = 0,5 mol )
2

Cách khác: Học sinh đọc đề, phân tích đề, nhận xét:
Độ tăng khối lợng của khí = khèi lỵng oxi lÊy ra tõ 2 oxit.
+ nCOban đầu = 1mol

MCO = 28g

+ Độ tăng khối lợng khí = 36 - 28 = 8g = mO

+ nO =

= 0,5 mol
9

Skkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hoc

skkn


Skkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hoc

+ Cø 0,5 mol CO kÕt hỵp víi 0,5 mol O tạo thành 0,5 mol
CO2
+ Thành phần hỗn hợp khí sau khi phản ứng gồm:
0,5 mol CO d
0,5 mol CO2
Phân tích: Nếu giáo viên hớng dẫn học sinh biết dùng nguyên
lý bảo toàn nguyên tử, ta có thể đơn giản cách tính mà không
phải tính riêng lẻ cho từng phản ứng. Nh vậy t duy logic, chính
xác đợc phát triển, thể hiện học sinh đà biết dựa vào bản chất
hoá học của bài toán chứ không chỉ chú trọng nhiều tính toán
để tìm ra đáp số của bài.
3.Rèn luyện năng lực t duy khái quát hoá trong giải bài
tập hoá học
Năng lực khái quát hoá là khả năng phát hiện những nét
chung bản chất của nhiều vấn đề, nhiều đối tợng để đa vấn
đề đó về một kiểu nhất định. Trong giải bài tập hoá học khả
năng khái quát thể hiện ở năng lực học sinh biết phân dạng bài
tập hoá học, và biết tìm phơng pháp giải chung cho từng dạng

bài.
4.Rèn khả năng độc lập suy nghĩ :
Là khả năng biết tự đặt ra vấn đề, giải quyết vấn đề,
kiểm tra cách giải quyết vấn đề, không thoả mÃn với những cái
có sẵn, luôn luôn tìm ra cách giải quyết mới ngay cả trong các
bài tập quen thuộc.
Thí dụ:
Từ 80 tấn quặng Pirit chứa 40

S sản xuất đợc 92 tấn

axit sunfuric. Tính hiệu suất của quá trình.
Giải:
+ Viết 3 phơng trình
t
4FeS2 + 11O2 = 8SO2 + 2 Fe2O3

(1)

t
10

Skkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hoc

skkn


Skkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hoc

2SO2 + O2


= 2SO3

(2)

V2O5
SO3 + H2O

= H2SO4

(3)

+ TÝnh khèi lỵng S có trong 80 tấn quặng Pirit
+ Dựa vào phơng trình (1) tính khối lợng SO2
+ Dựa vào phơng trình (2) tính khối lợng SO3
+ Dựa vào phơng trình (3) tính khối lợng H2SO4
+ Tính hiệu suất.
Cách khác:
Học sinh nhận thấy quá trình sản suất H 2SO4 từ
quặng Pirit gồm nhiều phản ứng kế tiếp (sản phẩm của
phản ứng này là chất tham gia của phản ứng kế tiếp...)
Học sinh lập dÃy chuyển hoá từ 3 phản ứng trên
1mol FeS2

2 mol SO2

2 mol SO3

Hay 1mol FeS2 (chøa 2 mol S)


2 mol H2SO4

2 mol

H2SO4
+Tính lợng S có trong 80 tấn quặng Pirit
+Tính khối lợng H2SO4 thu đợc theo lý thuyết
+Tính hiệu suất.
Phân tích: Trong giảng dạy bài tập hoá học nếu giáo viên chú
ý hớng dẫn các em thao tác so sánh, khái quát hoá, chú ý đến
bản chất phản ứng, thấy rõ mối quan hệ giữa các đại lợng thì
học sinh đà đợc rèn tốt t duy sáng tạo.
5. Rèn luyện t duy sáng tạo linh hoạt thông qua việc tìm
các cách giải của một bài tập.
Thí dụ: Cho 10,8 g một kim loại hoá trị III tác dụng với Clo có d
thu đợc 53,4 g muối. Xác định kim loại theo phản ứng.
Cách 1: Tính theo phơng trình hoá học
Gọi kim loại hoá trị III là A, nguyên tử khèi lµ a ( a>0 )
PTHH :

2A +
2 mol

3Cl2
3 mol

= 2ACl3
2 mol
11


Skkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hoc

skkn


Skkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hoc

mol

mol

Ta có:

a = 27. Kim loại đó là Al
Cách 2:
Dựa vào định luật bảo toàn khối lợng. Vì kim loại phản
ứng hết ta có:
mKim loại + mclo tham gia phản øng = m muèi
m Cl2 = 53,4 - 10,8 = 42,6 (g)
n Cl2 =

= 0,6 mol

Từ phơng trình
a x 0,4 = 10,8

nA =

= 0,4 (mol)


a = 27

Kim loại đó là Al

Cách 3:
Khối lợng Clo có trong 53,4 g muối
53,4 - 10,8 = 42,6 (g)
Sè mol nguyªn tư Clo cã trong muối
nCl =

= 1,2 ( mol )

Số mol muối tạo thành =

= 0,4 ( mol )

Ta cã: 0,4 x ( a + 35,5 x 3 ) = 53,4
a = 27 Kim loại đó là Al
Phân tích:
Thực hiện yêu cầu này tuy tốn nhiều thời gian nhng cùng
một lúc nó
giúp ta đạt đợc nhiều mục đích.
+Phát huy năng lực sáng tạo của học sinh.
+Tổng hợp các phơng pháp giải bài tập.
+So sánh và đánh giá các phơng pháp giải.
6. Phát triển t duy sáng tạo cho học sinh thông qua việc
hớng dẫn học sinh ra đề, tự giải và tự kiểm định kÕt
qu¶.
12


Skkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hoc

skkn


Skkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hoc

Việc tự ra một đề bài tập đặt học sinh vào vị trí phải
xử lý nhiều tình huống khác nhau, theo các mức độ khác nhau.
Thí dụ:
Từ sơ đồ mối quan hệ giữa các loại chất vô cơ hoặc hữu
cơ, tôi thờng yêu cầu học sinh:
- Học sinh tự ra đề về một chuỗi biến hoá (trong đó các
chất đà biết CTHH) sau đó tự viết phơng trình, rồi kiểm
nghiệm đúng sai.
- Tự ra đề về một chuỗi biến hoá ở mức độ cao hơn
( trong chuỗi biến hoá đó chỉ có một hoặc vài chất đà biết
CTHH )
- ở mức độ cao hơn nữa: Học sinh tự ra đề về chuỗi biến
hoá thể hiện bằng các chữ cái yêu cầu học sinh xác định các
chất ứng với các chữ đó trong dÃy biến hoá, viết phơng trình,
kiểm định đúng sai.
Phân tích:
Nếu học sinh tự ra đề và tự giải thành công sẽ cuốn hút
học sinh vào hoạt động học, kích thích óc sáng tạo, sự phát
triển t duy của các em.
7. Phát triển t duy sáng tạo cho học sinh gắn liền với
việc rèn luyện phong cách làm việc khoa học:
Giải bài tập hoá học là một hoạt động trí tuệ, kết quả hoạt
động này phụ thuộc vào năng lực t duy và năng lực tổ chức

hoạt động trí tuệ một cách khoa học.
Giải bài tập hoá học gồm những bớc chung:
Bớc 1: Giai đoạn định hớng:
- Đọc kỹ đề bài nắm vững các dữ kiện của bài toán hoá
học: Những điều đà biết, những điều cần tìm.
- Tóm tắt đề bài.
- Phân tích đề để tìm ra đâu là nội dung hoá học,
đâu là nội dung toán học.
Bớc 2: Giai đoạn hành động:
13

Skkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hoc

skkn


Skkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hoc

Vận dụng tổng hợp các kiến thức và kỹ năng để lập và thực
hiện chơng trình.
Bớc 3: Giai đoạn kiểm tra:
Kiểm tra và đánh giá việc giải, biện luận và khẳng định
đáp án.

b. ứng dụng vào thực tiễn
I. Quá trình áp dụng của bản thân
Là một giáo viên bồi dỡng đội tuyển học sinh giỏi Hóa học trong
nhiều năm tôi nhận thấy phát triển t duy sáng tạo cho học sinh
thông qua bài tập Hóa học là vô cùng quan trọng. Chính vì vậy
tôi đà luôn chú trọng đến việc phát triển khả năng t duy sáng

tạo cho các em học sinh.
II. hiệu quả khi áp dụng chuyên đề
Phát triển t duy cho học sinh thông qua bài tập hoá học đÃ
góp phần nâng cao chất lợng học tập, giúp học sinh yêu thích
bộ môn đặc biệt tăng sự linh hoạt, sáng tạo trong toàn bộ quá
trình t duy.
Hình thành kỹ năng phân tích giải các bài tập hoá học
làm cho chất lợng giờ dạy đợc nâng cao hơn, làm tho¶ m·n
høng thó cđa häc sinh trong viƯc tiÕp nhËn kiến thức mới nâng
cao khả năng tự tìm tòi nghiên cứu của các em, tạo điều kiện
cho các em chủ động chiếm lĩnh tri thức, hình thành kỹ năng,
kỹ xảo.
Rèn đợc kỹ năng này cho học sinh, một phần cũng giúp cho
giáo viên năng động sáng tạo, luôn trăn trở tìm ra cái mới đáp
ứng đợc yêu cầu dạy học, nâng cao tay nghề, là một phơng
pháp tự học, tự bồi dỡng rất có hiệu quả.
Qua rèn luyện phát triển t duy cho học sinh thông qua bài tập
hoá học tôi thấy rõ chất lợng đợc nâng lên cụ thể là:
1. Kết quả trớc khi áp dụng chuyên đề:


Giỏi

Khá

Trung

số

Yếu


bình
14

Skkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hoc

skkn


Skkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hoc

15

SL

%

SL

%

SL

4

26,6

11

73,3


0

6

%
0

SL

%

0

0

4

3. Kết quả sau khi áp dụng chuyên đề:

Giỏi


số
15

Trung

Khá


Yếu

bình

SL

%

SL

%

SL

%

SL

7

46,6

8

53,3

0

0


0

6

%
0

4

- Nhìn vào số liệu của đội tuyển qua các lần khảo sát khi
cha áp dụng và sau khi áp dụng phơng pháp phát triển t duy
sáng tạo cho học sinh thông qua bài tập hoá học tôi thấy: Số học
sinh giỏi tăng, một số học sinh khá đà vơn lên giỏi, chứng tỏ phơng pháp đà có hiệu quả rõ rệt.

III. Vận dụng vào một tiết dạy cụ thể
Ngày soạn :25/12/2011
Ngày giảng :

/ /2012

Chuyên đề : Một số bài toán về sắt và các oxit sắt
A.Mục tiêu:
Kiến thức : Học sinh nắm đợc một số điểm lu ý khi giải
bài tập về sắt và các oxit của chúng.
15

Skkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hoc

skkn



Skkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hoc

- Hiểu đợc một số phơng pháp mới: phơng pháp quy đổi, phơng pháp bảo toàn nguyên tố, giúp cho học sinh giải loại bài tập
này một cách nhanh và hiệu quả hơn.
Kỹ năng : Phát triển kỹ năng t duy sáng tạo, phân tích và
tổng hợp cho học sinh.
Thái độ : Giúp cho học sinh yêu thích bộ môn, gióp cho
häc sinh høng thó trong viƯc tiÕp thu kiÕn thức mới. Nâng cao
khả năng tự tìm tòi nghiên cứu của các em.
B.Chuẩn bị:
Thầy : Giáo án, sách giáo khoa, máy chiếu, bảng tơng tác,
phiếu học tập
Trò : Sách, vở, bút, máy tính
C.Tiến trình lên lớp
1.ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
-Lồng ghép trong nội dung bài.
3.Bài mới
Hoạt động của

Hoạt động của trò

thầy
Hoạt I. Kiến thức cần nhớ.
động 1:

1.Hoá trị của sắt :

Nếu gọi t là hoá trị - Nếu đặt CTTQ của oxit sắt : FexOy

của sắt trong hợp hoá trị Fe : t =
hoặc
chất FexOy thì t có
- Hoá trị Fe trong Fe3O4 là hoá trị trung bình
những giá trị nào?
của 2 nguyên tử Fe(III) và 1 nguyên tử Fe(II)
2.Phơng pháp quy đổi:
*Để giải bài toán hỗn hợp nhiều oxit sắt thì
nên quy đổi :
+ Fe3O4 hỗn hỵp (FeO+Fe2O3) tû lƯ mol 1:1
16

Skkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hoc

skkn


Skkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hoc

Hoạt động của

Hoạt động của trò

thầy
(đúng cả 2 chiều)
+ Hỗn hợp FeO, Fe2O3 với tỷ lệ mol khác1:1
thì không thể quy đổi thành Fe3O4).
3.Phơng pháp bảo toàn nguyên tố :
*Trờng hợp 1
Fe

Thờng gặp 2 trờng

+ H2O + NO hoặc NO2



hợp sau đây :

....

(bđ)

(muối) + nN (các sp khí) = 3.nFe + nN

Khi cho Fe t¸c dơng (c¸c sp khÝ).
víi O2 ta sẽ đợc
những

sản

phẩm
* Trờng hợp 2:

nào?
=?

(bđ)
(muối) + nS (các sp khí) = 1.5.nFe + nS (các sp
khí).
- Gọi đại diện một

học sinh lên bảng
viết sơ đồ phản Nhận xét: Nếu biết khối lợng của các khí sản
ứng.
phẩm và hỗn hợp A (hoặc muối Fe) thì có
thể áp dụng ĐLBTKL.
?

Ví dụ: Trờng hợp 1: Giả sử biết m1 (g) (Fe +
FexOy); biết b(mol) khí NO sinh ra.
áp dụng ĐLBTKL ta có:

(trong ®ã: nFe = a mol)
17

Skkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hoc

skkn


Skkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hoc

Hoạt động của

Hoạt động của trò

thầy

Theo ĐLBTKL ta có
phơng trình nào?
Hoạt động 2 II. Một số bài toán minh hoạ

Bài1. Để hoà tan hoàn toàn 34,8gam hỗn hợp
gồm Fe3O4, FeO, Fe2O3 (số mol FeO = số mol
Fe2O3) thì phải dùng một lợng vừa đủ dung
dịch H2SO4 4,9% (loÃng).
a. Tính khối lợng của dung dịch H2SO4 4,9%.
b. Tính nồng độ % của các chất trong dung
-

Theo

hớng

dẫn dịch thu đợc.

phần lý thuyết em
cho biết hớng giải
bài này sẽ nh thế
nào?
Yêu cầu học sinh cả
lớp

viết

phơng

trình phản ứng và
tính toán.

Hớng dẫn: Vì số mol FeO = số mol Fe2O3 nên


- Giáo viên chiếu h- xem nh Fe3O4.
ớng

dẫn

giải

lên Vậy hỗn hợp đợc coi nh chỉ có một oxit là

bảng để học sinh Fe3O4.
đối chiếu kết qu¶.
Fe3O4 + 4H2SO4  Fe2(SO4)3 + FeSO4 + 4H2O
0,15

0,6
18

0,15

0,15

Skkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hoc

skkn


Skkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hoc

Hoạt động của


Hoạt động của trò

thầy
mol
Khối lợng dung dịch H2SO4 4,9%:

Khối lợng dung dịch thu đợc: 1200 + 34,8 =
1234,8 (g)

- Giáo viên gọi học
sinh nhận xét so
sánh với cách giải
đại số Ưu điểm
của

phơng

pháp

mới.
Bài 2: Cho m(g) hỗn hợp FeO, Fe3O4, Fe2O3 tan
võa hÕt trong V (lÝt) dung dÞch H2SO4 loÃng
thì thu đợc một dung dịch A. Chia dung
dịch A làm 2 phần bằng nhau.
Phần 1: Tác dụng với dung dÞch NaOH d, läc
lÊy kÕt tđa nung nãng trong không khí đến
khối lợng không đổi thu đợc 8,8 gam chất
rắn.
Phần 2: Llàm mất màu vừa đúng 100ml
dung dịch KMnO4 0,1M trong m«i trêng

- Gäi häc sinh nhËn H2SO4 lo·ng d.
xét bài toán và cho a. Viết các phơng trình hoá học xảy ra.
19

Skkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hoc

skkn


Skkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hoc

Hoạt động của

Hoạt động của trò

thầy
biết hớng giải.

b. Tính m, V (nếu dung dịch H2SO4 có nồng
độ 0,5M).
Hớng dẫn:
Xem Fe3O4 nh hỗn hợp FeO và Fe2O3
Vậy hỗn hợp xem nh chỉ có FeO và Fe2O3: số
mol lần lợt x, y.
Các phơng trình hoá học xảy ra:
FeO + H2SO4 FeSO4 + H2O
x

x


x

(mol)

Fe2O3 + 3H2SO4  Fe2(SO4)3 + 3H2O
y

3y

y

(mol)

Häc sinh viÕt ph- dung dịch
ơng trình phản PTPƯ phần 1:
ứng và giải.

FeSO4 + 2NaOH Fe(OH)2 + Na2SO4

Giáo viên chiếu

0,5x

hớng dẫn lên bảng

(mol)

để học sinh so

Fe2(SO4)3 + 6NaOH 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4


sánh kết quả.

0,5x

0,5y

y

(mol)
2Fe(OH)2 + 1/2 O2

Fe2O3 + 2H2O

0,5x

0,25x

(mol)
2Fe(OH)3

Fe2O3 + 3H2O

y

0,5y

(mol)

20


Skkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hoc

skkn


Skkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hoc

Hoạt động của

Hoạt động của trò

thầy
Ta có:

(1)

PTPƯ phần 2:
10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 +
8H2O
0,5x 

0,1x

(mol)

Ta cã: 0,1x = 0,01 => x = 0,1 (mol) (2)
Thay (2) vào (1) ta đợc: y= 0,06 (mol)
Vậy khối lợng hỗn hợp oxit sắt:
m = 0,1 . 72 + 0,06 . 160 = 16,8 (g)

- Theo em bµi nµy

ThĨ tÝch dung dịch H2SO4 0,5M:
(lít).

có thể giải theo phơng

pháp

khác * Có thể giải theo phơng pháp bảo toàn
nguyên tố Fe.

không?

- Học sinh ở lớp làm nFe (các oxit) = 2x 0,055 = 0,11 (mol)
bài ra giấy và trả nFe(FeO) =
lời kết qu¶.

(mol)

 nFe (Fe2O3) = 0,11 - 0,05 = 0,06 (mol)
VËy khối lợng hỗn hợp đầu:
(g)
Số mol H2SO4 = 0,1 + (3.0,06) = 0,28( mol)
 thĨ tÝch V = 0,56 (lÝt).

Ho¹t động 3:
4. Củng cố
Bài 3: Để một phôi bào sắt nặng m gam ngoài không
khí. Sau một thời gian thu đợc 12 gam chất rắn X gồm sắt và

các oxit của sắt. Cho X tác dụng hoàn toàn với dung dÞch axit
21

Skkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hoc

skkn


Skkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hoc

HNO3 lo·ng thÊy gi¶i phãng ra 2,24 lÝt khÝ NO duy nhất (đo ở
đktc).
a. Viết các phơng trình hoá học xảy ra.
b. Tính khối lợng m của phôi bào sắt ban đầu.
Cách 1:
Các PTPƯ:

Fe + 4HNO3 Fe(NO3)3 + NO +2H2O
3FeO + 10HNO3 3Fe(NO3)3 + NO+5H2O
Fe2O3 +6HNO3 2Fe(NO3)3+3H2O
3Fe3O4 + 28HNO3 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O
Từ các PTPƯ trên ta thÊy: Fe  Fe3+
ChÊt khư:
ChÊt oxi ho¸:

Fe - 3e  Fe3+

1mol

3mol


O2 + 4e 2O21mol

4mol

3mol

1mol

Vì trong các phản ứng hoá häc, tỉng sè electron “nhêng”
ph¶i b»ng tỉng sè electron “nhËn”
=> Sè mol electron Fe “nhêng” = sè mol electron “nhËn”

Gi¶i ra ta đợc m = 10,08 gam
Cách 2
Gọi x, y,z, t lµ sè mol Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 trong chÊt rắn
X. Theo điều kiện cho và theo các phản ứng
Ta lập đợc hệ phơng trình.
56x + 72y + 232z + 160t = 12(g)
22

(a)

Skkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hoc

skkn


Skkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hoc


(mol)

(b)

y + 4z + 3t = nO =

(c)

ThÕ (b) vµo (a) ta có:

(d)

Kết hợp (c) và (d) ta có m = 10,08 (g)
Cách 3:
Nh vậy: toàn bộ lợng Fe đà chuyển thành lợng muối Fe(NO3)3
Số mol của Fe (bđ) = sè mol muèi Fe (trong muèi) = a (mol)
Tõ c¸c PTP¦: naxit = 3nmuèi + nNO = 3a+0,1 = 2.
Theo §LBTKL ta cã:
12 + (3a + 0,1).63 = 242a + 0,1. 30 + (1,5a +0,05).18
Giải ra đợc: a = 0,18mol m = 10,08 gam.
Hoạt động 4:
5. Hớng dẫn về nhà:
Bài 1: Hỗn hợp A gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 (với sè mol b»ng
nhau). Cho m1(g) A vµo èng sø nung nóng rồi dẫn dòng khí CO
đi qua (CO p hết), thấy khí bay ra và trong ống còn lại 19,2 (g)
rắn B (gồm Fe, FeO, Fe3O4). Hấp thụ khí vào dung dịch Ba
(OH)2 d thì thu đợc m2 (g) kết tủa trắng. Hoà tan hết rắn B
trong HNO3 nóng thì thÊy bay ra 2,24 lÝt khÝ NO duy nhÊt
(®ktc).
a. ViÕt phơng trình hoá học

b. Tính m1, m2 và số mol HNO3 đà phản ứng.
Bài 2: Đốt x (mol) Fe bởi O2 thu đợc 5,04 gam hỗn hợp A
gồm các oxit của sắt. Hoà tan A trong HNO 3 nóng d thì thu đợc
một dung dịch X và 0,035 mol khí Y (gåm NO vµ NO 2), biÕt
dY/H2 = 19. TÝnh x.
23

Skkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hoc

skkn


Skkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hoc

Bài 3: Muối A là muối cacbonat của kim loại R hoá trị n (R
chiếm 48,28% theo khối lợng). Nếu đem 58 gam A cho vào
bình kín chứa sẵn lợng O2 vừa đủ rồi nung nóng. Phản ứng
xong thu đợc 39,2 gam rắn B gồm Fe2O3 và Fe3O4,
a. Xác định CTPT của A.
b. Nếu hoà tan B vào HNO3 đặc nóng, thu đợc khí NO2 duy
nhất. Trộn lợng NO2 này với 0,0175 mol khí O2rồi sục vào lợng nớc
rất d thì thu đợc 2 lít dung dịch X. Xác định nồng độ mol
của các chất trong dung dịch X.

24

Skkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hocSkkn.chuyen.de.phat.trien.tu.duy.sang.tao.cho.hoc.sinh.thong.qua.bai.tap.hoa.hoc

skkn



×