Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Skkn làm thế nào để giúp học sinh làm tốt các dạng bài tập phần rút gọn biểu thức lớp 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (167.79 KB, 13 trang )

LÀM THẾ NÀO ĐỂ GIÚP HỌC SINH LÀM TỐT CÁC DẠNG BÀI TẬP
PHẦN RÚT GỌN BIỂU THỨC LỚP 9
A. ĐẶT VẤN ĐỀ :
Qua nhiều năm giảng dạy và bồi dưỡng tốn 9 tơi nhận thấy học sinh gặp rất
nhiều vướng mắc khi làm các bài toán tổng hợp trong phần rút gọn biểu thức. Khi
thầy đưa ra một bài toán các em thường không biết xuất phát từ đâu, biến đổi như
thế nào.
Qua khảo sát thực tế tôi thấy các em học sinh lớp 9 hầu hết đã bị mất gốc các
kiến thức cơ bản ở lớp 8 như : Bảy hằng đẳng thức đáng nhớ, cách khai triển tích,
cách quy đồng mẫu, kỹ năng biến đổi đồng nhất mẫu thức, giải phương trình, giải
bất phương trình
Từ những lí do trên tôi luôn băn khoăn trăn trở là phải làm như thế nào để
tháo gỡ kịp thời các vướng mắc cho học sinh. Giúp học sinh giải quyết tốt các vấn
đề đặt ra. Sau đây tôi xin nêu ra một số biện pháp mà tôi đã áp dụng qua thực tiễn
và thu được kết quả nhất định .
Muốn học sinh làm tốt các dạng bài toán tổng hợp phần biến đổi biểu thức thì
trước tiên giáo viên phải chia nhỏ bài tập đó thành các bài tập riêng. Mỗi dạng học
sinh được học theo từng chuyên đề nhằm khắc sâu kiến thức, phương pháp, kỹ
năng làm bài. Đối với những học sinh quên kiến thức cũ liên quan đến bài học,
khả năng tiếp thu chậm đòi hỏi giáo viên phải kiên trì bền bỉ bám sát học sinh ơn
tập bổ sung những kiến thức và giải quyết những vướng mắc khó khăn cho học
sinh. Hệ thống các bài tập đưa ra phải từ dễ đến khó, từ đơn giản đến phức tạp phù

1

skkn


hợp với trình độ nhận thức chung của học sinh vì khi các em hiểu bài, làm được
bài thì mới gây được hứng thú tích cực học tập cho học sinh.
B.GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ :


I.KIẾN THỨC BỔ TRỢ :
1. Khai triển tích : Yêu cầu học sinh phải nắm vững được quy tắc nhân đơn thức
với đa thức, quy tắc nhân đa thức với đa thức, nắm vững các công thức biến đổi
căn bậc hai, dấu của tích, quy tắc phá dấu ngoặc, cách thu gọn các hạng tử đồng
dạng
Bài tập 1: Khai triển tích rồi thu gọn biểu thức.
a/ ( 27  12  2 6)3 3
b/ (5 2  4 3)(2 3  6 2) 

3(4 2  1)

c/ 2 x ( x  3)  x ( x  3)

(x > 0 )

d/ ( x  1)(3 x  1)  (2 x  1)( x  2)

(x>0)

2. Áp dụng hằng đẳng thức: Yêu cầu học sinh phải nắm vững bảy hằng đẳng
thức đáng nhớ, có kỹ năng nhận biết các biểu thức ở dạng hằng đẳng thức và áp
dụng một cách thành thạo.
Bài tập 2: Phân tích các đa thức thành nhân tử .
a/ 1  2 x  x

b/ a  2 a  1

c/ a  2 ab  b

d/ x  2 xy  y


đ/ x -1

e/ 9x - 1

ê/ x - y

g/ ab - 1

h/ 1  x x

i/ x x  1
2

skkn


Skkn.lam.the.nao.de.giup.hoc.sinh.lam.tot.cac.dang.bai.tap.phan.rut.gon.bieu.thuc.lop.9Skkn.lam.the.nao.de.giup.hoc.sinh.lam.tot.cac.dang.bai.tap.phan.rut.gon.bieu.thuc.lop.9Skkn.lam.the.nao.de.giup.hoc.sinh.lam.tot.cac.dang.bai.tap.phan.rut.gon.bieu.thuc.lop.9Skkn.lam.the.nao.de.giup.hoc.sinh.lam.tot.cac.dang.bai.tap.phan.rut.gon.bieu.thuc.lop.9

l/ x x  y y

k/ x x  8

Các bài tập trên thường nằm trong các bài toán rút gọn biểu thức do đó địi hỏi
học sinh phải có kỹ năng phát hiện nhanh, vận dụng thành thạo hằng đẳng thức
một cách chính xác.
3. Phân tích biểu thức thành nhân tử: Yêu cầu học sinh phải nắm vững các
phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
Bài tập 3 : Phân tích thành nhân tử.
a/ 3 


b/ a  a 

3

ab

c/ 8 x  4 x

d/ x y  y x

đ/ x x  x  x  1

e/ x  5 x  6

f/ x  x  2

g/ x  2 x  3

Hướng dẫn : Đối với các câu a, b, c, d dùng phương pháp đặt nhân tử chung, cịn
câu đ thì dùng phương pháp nhóm hạng tử.
Đối với các câu e, f, g thì giáo viên cần hướng dẫn học sinh làm theo phương
pháp tách hạnh tử như sau :
Dạng tổng quát: Phân tích ax + b x + c thành nhân tử
Phương pháp: Nếu tìm được tích a.c = m.n thì ta tách hạng tử b x = m x  n x
Ví dụ: Đối với câu e: Dễ thấy 1.6 = (-2).(-3) = 6.
Do đó  5 x ( 2) x  ( 3) x
Vậy x  5 x  6 x  ( 2) x  ( 3) x  6 ( x  2)( x  3)
Tương tự: x  2 x  3 ( x  1)( x  3) ; x  x  2 ( x  1)( x  2)
Skkn.lam.the.nao.de.giup.hoc.sinh.lam.tot.cac.dang.bai.tap.phan.rut.gon.bieu.thuc.lop.9Skkn.lam.the.nao.de.giup.hoc.sinh.lam.tot.cac.dang.bai.tap.phan.rut.gon.bieu.thuc.lop.9Skkn.lam.the.nao.de.giup.hoc.sinh.lam.tot.cac.dang.bai.tap.phan.rut.gon.bieu.thuc.lop.9Skkn.lam.the.nao.de.giup.hoc.sinh.lam.tot.cac.dang.bai.tap.phan.rut.gon.bieu.thuc.lop.9


3

skkn


Skkn.lam.the.nao.de.giup.hoc.sinh.lam.tot.cac.dang.bai.tap.phan.rut.gon.bieu.thuc.lop.9Skkn.lam.the.nao.de.giup.hoc.sinh.lam.tot.cac.dang.bai.tap.phan.rut.gon.bieu.thuc.lop.9Skkn.lam.the.nao.de.giup.hoc.sinh.lam.tot.cac.dang.bai.tap.phan.rut.gon.bieu.thuc.lop.9Skkn.lam.the.nao.de.giup.hoc.sinh.lam.tot.cac.dang.bai.tap.phan.rut.gon.bieu.thuc.lop.9

Nếu chúng ta rèn luyện cho học sinh kỹ năng giải quyết tốt các bài tập trên thì
sẽ rất thuận lợi cho học sinh giải các bài tập tổng hợp sau này.
II. RÚT GỌN BIỂU THỨC:
Phương pháp chung: B1. Tìm điều kiện xác định của biểu thức
B2. Thực hiện các phép biến đổi về phân thức
B3. Làm các bài tập có liên quan
A C E
 
B D F

Dạng 1: Biểu thức có dạng tổng.

Bài tập 1: Rút gọn các biểu thức sau.
a/

A

x y
x y
xy



2 x 2 y 2 x  2 y x y

 A

 A

( x

y )( y 
2( x  y )

( x

x)



(ĐK: x 0, y 0, x  y )

( x  y )( x  y ) 2( x  y )

( x  y)
( x  y)

y ) 2  ( x  y ) 2  2( x  y )
( x  y)

 A

 x  2 xy  y  x  2 xy  y  2( x  y )

( x  y)

 A

 2( x  y ) 2
 ( x  y)

2( x  y )( x  y ) ( x  y )

b/ B 

x 4 x
x 3
x 2


x x  2
x  2 1 x

 B

x 4 x
x 3


( x  1)( x  2)
x 2

 B


x 4 x
( x  3)( x  1) ( x  2)( x  2)


( x  1)( x  2) ( x  1)( x  2) ( x  1)( x  2)

(ĐK: x 0; x 1; x 4 )
x 2
x1

Skkn.lam.the.nao.de.giup.hoc.sinh.lam.tot.cac.dang.bai.tap.phan.rut.gon.bieu.thuc.lop.9Skkn.lam.the.nao.de.giup.hoc.sinh.lam.tot.cac.dang.bai.tap.phan.rut.gon.bieu.thuc.lop.9Skkn.lam.the.nao.de.giup.hoc.sinh.lam.tot.cac.dang.bai.tap.phan.rut.gon.bieu.thuc.lop.9Skkn.lam.the.nao.de.giup.hoc.sinh.lam.tot.cac.dang.bai.tap.phan.rut.gon.bieu.thuc.lop.9

4

skkn


Skkn.lam.the.nao.de.giup.hoc.sinh.lam.tot.cac.dang.bai.tap.phan.rut.gon.bieu.thuc.lop.9Skkn.lam.the.nao.de.giup.hoc.sinh.lam.tot.cac.dang.bai.tap.phan.rut.gon.bieu.thuc.lop.9Skkn.lam.the.nao.de.giup.hoc.sinh.lam.tot.cac.dang.bai.tap.phan.rut.gon.bieu.thuc.lop.9Skkn.lam.the.nao.de.giup.hoc.sinh.lam.tot.cac.dang.bai.tap.phan.rut.gon.bieu.thuc.lop.9

 B

x  4 x  x  x  3 x  3  ( x  4)
( x  1)( x  2)

x  2 x 1
( x  1) 2
( x  1)
 B



( x  1)( x  2) ( x  1)( x  2) ( x  2)
Đối với các bài tập trên trước khi vào làm giáo viên cần cho học sinh nhận xét
mẫu của các phân thức trong biểu thức, từ đó học sinh sẽ phát hiện ra mẫu thức chung
của các phân thức để quy đồng.
Dạng 2: Biểu thức là tích hay thương của hai biểu thức.
Bài tập 2: Rút gọn biểu thức .
1 a a
1 a a
 a )(

a/ C (
1 a
1 a
 (1 
 C 


a)

(Đ/K : a 0 ; a 1 )

  (1  a )(1  a  a)
a )(1  a  a)
 a 

1 a
1 a


 C (1  a  a  a )(1 

 C (1  a ) 2 (1 

a a


a


a)

a ) 2  (1  a )(1 

2

2
a )   1  a 

 x 3 x
  9 x
x 3
 1 : 


b/ D 
x

9
x

x


6
2

x

 

x  2

x 3

(Đ/K: x 0 ; x 4 ; x 9 )


x ( x  3)
 D 

(
x

3)(
x

3)


  (3  x )(3  x )
x3
1 : 



(
x

3)(
x

2)
x

2
 


  3 x
x
x 3
 D 
 1 : 


x 2
 x 3   x  2

x  2

x  3

x  2


x  3

Skkn.lam.the.nao.de.giup.hoc.sinh.lam.tot.cac.dang.bai.tap.phan.rut.gon.bieu.thuc.lop.9Skkn.lam.the.nao.de.giup.hoc.sinh.lam.tot.cac.dang.bai.tap.phan.rut.gon.bieu.thuc.lop.9Skkn.lam.the.nao.de.giup.hoc.sinh.lam.tot.cac.dang.bai.tap.phan.rut.gon.bieu.thuc.lop.9Skkn.lam.the.nao.de.giup.hoc.sinh.lam.tot.cac.dang.bai.tap.phan.rut.gon.bieu.thuc.lop.9

5

skkn


Skkn.lam.the.nao.de.giup.hoc.sinh.lam.tot.cac.dang.bai.tap.phan.rut.gon.bieu.thuc.lop.9Skkn.lam.the.nao.de.giup.hoc.sinh.lam.tot.cac.dang.bai.tap.phan.rut.gon.bieu.thuc.lop.9Skkn.lam.the.nao.de.giup.hoc.sinh.lam.tot.cac.dang.bai.tap.phan.rut.gon.bieu.thuc.lop.9Skkn.lam.the.nao.de.giup.hoc.sinh.lam.tot.cac.dang.bai.tap.phan.rut.gon.bieu.thuc.lop.9

 x  x  3  3
 D 
 :
x

3

 

 3  
 D 
 : 
 x 3 

x x 3

x 2


x  2

x 3

x  2
3

x 3
x 2

Đối dạng bài tập này giáo viên cần nên rèn cho học sinh kỹ năng biến đỗi, kỹ
năng tìm điều kiện. Cần uốn nắn cho học sinh những lỗi thường bị mắc phải như viết
thiếu dấu ngoặc, nhầm dấu, trình bày xấu
Dạng 3: Biểu thức phối hợp các phép toán cộng, trừ, nhân, chia và nâng lên luỹ thừa
trong hay ngoài ngoặc.
Bài tập 3: Rút gọn biểu thức.
2
a/ A 
xy

2

 1
1 
: 

 
x
y




2
 A
xy


: 


x y



x

2

y x
 
xy 

 A

b/ B 

2 xy




x

y

2



 

3x  9 x  3

x x  2



x y



x

2

xy 
2 
 A

 
xy  x  y 


y

(Đ/K : x>0 ; y> 0 ; x  y )

2

y





2

2

xy



x

xy
x

y




y

2

x
x


y
y

2

2

 1

x 1
x  2 1


 1 (Đ/K : x > 0 ; x 1 )

x 2
x  1 x 

Skkn.lam.the.nao.de.giup.hoc.sinh.lam.tot.cac.dang.bai.tap.phan.rut.gon.bieu.thuc.lop.9Skkn.lam.the.nao.de.giup.hoc.sinh.lam.tot.cac.dang.bai.tap.phan.rut.gon.bieu.thuc.lop.9Skkn.lam.the.nao.de.giup.hoc.sinh.lam.tot.cac.dang.bai.tap.phan.rut.gon.bieu.thuc.lop.9Skkn.lam.the.nao.de.giup.hoc.sinh.lam.tot.cac.dang.bai.tap.phan.rut.gon.bieu.thuc.lop.9

6


skkn


Skkn.lam.the.nao.de.giup.hoc.sinh.lam.tot.cac.dang.bai.tap.phan.rut.gon.bieu.thuc.lop.9Skkn.lam.the.nao.de.giup.hoc.sinh.lam.tot.cac.dang.bai.tap.phan.rut.gon.bieu.thuc.lop.9Skkn.lam.the.nao.de.giup.hoc.sinh.lam.tot.cac.dang.bai.tap.phan.rut.gon.bieu.thuc.lop.9Skkn.lam.the.nao.de.giup.hoc.sinh.lam.tot.cac.dang.bai.tap.phan.rut.gon.bieu.thuc.lop.9

 B

3x  3 x  3
( x  1)( x  1)


( x  1)( x  2) ( x  1)( x  2)

x
x

2
x 


 x  1

 B

3x  3 x  3
( x  1)( x  1) ( x  2)( x  2)


( x  1)( x  2) ( x  1)( x  2) ( x  1)( x  2)


 B

3x  3 x  3  ( x  1)  ( x  4)
( x  1)( x  2)

 B

x 3 x 2
( x  1)( x  2)
x 1


( x  1)( x  2) ( x  1)( x  2)
x1

Đối với các dạng bài tập này giáo viên yêu cầu nắm vững thứ tự thực hiện phép
tính, định hướng cách làm và biến đổi đúng.
III. TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC :
Đối với bài tập này giáo viên cần rèn cho học sinh kỹ năng biến đỗi giá trị của
biến cho đơn giản sau đó mới thay giá trị của biến vào biểu thức
Bài 1: Cho M 

x4 x 4
Tính giá trị của M khi x 4  2 3
x






Bài giải : Ta có x  3  1

2



x  3 1 3 1

Thay x  3  1 vào biểu thức M 

( 3  1  2)

3 1
2

M




2


3  1

3 1

( x  2) 2
ta có
x


 
3  1
3 1



3 1

3

2

Bài 2: Cho biểu thức N x  2 x  1 Tính giá trị của N khi x 

53
9 2 7

Skkn.lam.the.nao.de.giup.hoc.sinh.lam.tot.cac.dang.bai.tap.phan.rut.gon.bieu.thuc.lop.9Skkn.lam.the.nao.de.giup.hoc.sinh.lam.tot.cac.dang.bai.tap.phan.rut.gon.bieu.thuc.lop.9Skkn.lam.the.nao.de.giup.hoc.sinh.lam.tot.cac.dang.bai.tap.phan.rut.gon.bieu.thuc.lop.9Skkn.lam.the.nao.de.giup.hoc.sinh.lam.tot.cac.dang.bai.tap.phan.rut.gon.bieu.thuc.lop.9

7

skkn


Skkn.lam.the.nao.de.giup.hoc.sinh.lam.tot.cac.dang.bai.tap.phan.rut.gon.bieu.thuc.lop.9Skkn.lam.the.nao.de.giup.hoc.sinh.lam.tot.cac.dang.bai.tap.phan.rut.gon.bieu.thuc.lop.9Skkn.lam.the.nao.de.giup.hoc.sinh.lam.tot.cac.dang.bai.tap.phan.rut.gon.bieu.thuc.lop.9Skkn.lam.the.nao.de.giup.hoc.sinh.lam.tot.cac.dang.bai.tap.phan.rut.gon.bieu.thuc.lop.9

Bàigiải: Ta có x 

x 1




Thay



N



53(9  2 7)
9  2 7  x  1 9  2 7  1 ( 7  1) 2
(9  2 7)(9  2 7)



2

7 1  7 1



x  1  7  1 vào biểu thức N x  2 x  1 



x 1 1




2

ta có

2

7  1  1 7

IV. TÌM GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC ĐỂ THOẢ MÃN CÁC ĐIỀU KIỆN CỦA
BÀI TOÁN.
Dạng 1: Bài tập sử dụng giải phương trình.
Bài 1: Cho A 

4x
(với x 0 ; x 9 ) .Tìm x để A = -1
x 3

Bài giải : A = -1 

Đặt

4x
 1  4 x  x  3  4 x  x  3 0
x 3

x t ( t 0 )  4t 2  t  3 0 ( Giải ra ta có t  1 hoặc t 

Đối chiếu điều kiện ta có : t 


Với t 

3
ta có
4

3
)
4

3
(Thoả mãn ) ; t  1 (Loại )
4

3
9
x   x  (TM )
4
4

9
Vậy với x  thì A = -1
4
Dạng 2: Loại bài tập xét dấu của biểu thức.
Bài 2 : Cho A 

4x
(với x 0 ; x 9 ) . Tìm x để A > 0 ; A < 0
x 3


Dạng 3: Bài tập sử dụng giải bất phương trình.
Skkn.lam.the.nao.de.giup.hoc.sinh.lam.tot.cac.dang.bai.tap.phan.rut.gon.bieu.thuc.lop.9Skkn.lam.the.nao.de.giup.hoc.sinh.lam.tot.cac.dang.bai.tap.phan.rut.gon.bieu.thuc.lop.9Skkn.lam.the.nao.de.giup.hoc.sinh.lam.tot.cac.dang.bai.tap.phan.rut.gon.bieu.thuc.lop.9Skkn.lam.the.nao.de.giup.hoc.sinh.lam.tot.cac.dang.bai.tap.phan.rut.gon.bieu.thuc.lop.9

8

skkn


Skkn.lam.the.nao.de.giup.hoc.sinh.lam.tot.cac.dang.bai.tap.phan.rut.gon.bieu.thuc.lop.9Skkn.lam.the.nao.de.giup.hoc.sinh.lam.tot.cac.dang.bai.tap.phan.rut.gon.bieu.thuc.lop.9Skkn.lam.the.nao.de.giup.hoc.sinh.lam.tot.cac.dang.bai.tap.phan.rut.gon.bieu.thuc.lop.9Skkn.lam.the.nao.de.giup.hoc.sinh.lam.tot.cac.dang.bai.tap.phan.rut.gon.bieu.thuc.lop.9

Bài 3: Cho A =

x 1
(với x 0 ; x 9 ) . Tìm x để A < 1
x 3

Dạng 4: Tìm giá trị nguyên của biến để biểu thức nhận giá trị nguyên.
Bài 4: Cho A =

x 1
(với x 0 ; x 9 ) . Tìm giá trị nguyên của x để A nhận
x 3

giá trị nguyên .
Trên đây là các bài toán cơ bản . Nếu giáo viên ôn tập cho học sinh nắm vững
phương pháp giải các dạng tốn trên và có kỹ năng giải thành thạo thì khi đưa ra các
bài tốn tổng hợp học sinh sẽ khơng bở ngỡ trước bất kỳ một bài tốn nào.
Sau đây là một số bài toán tổng hợp mà giáo viên cần đưa ra cho học sinh làm
khi đã làm tốt các dạng tốn trên.
* CÁC BÀI TỐN TỔNG HỢP NHIỀU KỸ NĂNG :


a
1   1
2 


Bài 1: Cho biểu thức K 
 :

 a  1 a  a   a 1 a  1 
a/ Rút gọn K .
b/ Tính giá trị của K khi a 3  2 2
c/ Tìm các giá trị của a sao cho K < 0 .
2

 x
1   x1


Bài 2: Cho biểu thức B 
 
 2 2 x   x 1

x 1 

x  1

a/ Rút gọn B.
b/ Tìm giá trị của x để B > 0 .
c/ Tìm các giá trị của x để B = -2 .






 x x  1 x x 1  2 x  2 x  1
Bài 3: Cho biểu thức A 

:
x 1
x

x
x

x


Skkn.lam.the.nao.de.giup.hoc.sinh.lam.tot.cac.dang.bai.tap.phan.rut.gon.bieu.thuc.lop.9Skkn.lam.the.nao.de.giup.hoc.sinh.lam.tot.cac.dang.bai.tap.phan.rut.gon.bieu.thuc.lop.9Skkn.lam.the.nao.de.giup.hoc.sinh.lam.tot.cac.dang.bai.tap.phan.rut.gon.bieu.thuc.lop.9Skkn.lam.the.nao.de.giup.hoc.sinh.lam.tot.cac.dang.bai.tap.phan.rut.gon.bieu.thuc.lop.9

9

skkn


Skkn.lam.the.nao.de.giup.hoc.sinh.lam.tot.cac.dang.bai.tap.phan.rut.gon.bieu.thuc.lop.9Skkn.lam.the.nao.de.giup.hoc.sinh.lam.tot.cac.dang.bai.tap.phan.rut.gon.bieu.thuc.lop.9Skkn.lam.the.nao.de.giup.hoc.sinh.lam.tot.cac.dang.bai.tap.phan.rut.gon.bieu.thuc.lop.9Skkn.lam.the.nao.de.giup.hoc.sinh.lam.tot.cac.dang.bai.tap.phan.rut.gon.bieu.thuc.lop.9

a/ Rút gọn A.
b/ Tìm x nguyên để A nhận giá trị nguyên .


x  x 
x x  2
Bài 4: Cho biểu thức A  x 
3
 (Đ/K : x o ; x 1 ) .
x

1
x

1



a/ Chứng minh A =

x ( x  1) .

b/ Tìm x để A = x .
Bài 5: Cho biểu thức

 a 1
R 

 a1

a  1 8 a   a  a 3


 :

a 1 a  1   a  1

1 

a  1

a/ Rút gọn R
b/ Tính giá trị của R biết a 7  4 3
c/ So sánh R với 1
Bài 6 : Cho biểu thức

 x 5 x  
25  x
 1 : 

H =
x

25
x

2
x

15

 

x 3
x  5



x 5 3 x 

a/ Rút gọn H
b/ Với giá trị nào của x thì H < 1
c/ Tìm giá trị lớn nhất của H
 x2

Bài 7 :Cho biểu thức : P 
 x 1

  x 4
x  :

  1 x

x 

x 1 

Với x  0; x 1; x 4
a/ Rút gọn biểu thức P
b/ Tìm x để P < 1
c/ Tìm x để P đạt giá trị nhỏ nhất
* CÁC BÀI TOÁN DÀNH CHO HỌC SINH KHÁ GIỎI
Skkn.lam.the.nao.de.giup.hoc.sinh.lam.tot.cac.dang.bai.tap.phan.rut.gon.bieu.thuc.lop.9Skkn.lam.the.nao.de.giup.hoc.sinh.lam.tot.cac.dang.bai.tap.phan.rut.gon.bieu.thuc.lop.9Skkn.lam.the.nao.de.giup.hoc.sinh.lam.tot.cac.dang.bai.tap.phan.rut.gon.bieu.thuc.lop.9Skkn.lam.the.nao.de.giup.hoc.sinh.lam.tot.cac.dang.bai.tap.phan.rut.gon.bieu.thuc.lop.9

10


skkn


Skkn.lam.the.nao.de.giup.hoc.sinh.lam.tot.cac.dang.bai.tap.phan.rut.gon.bieu.thuc.lop.9Skkn.lam.the.nao.de.giup.hoc.sinh.lam.tot.cac.dang.bai.tap.phan.rut.gon.bieu.thuc.lop.9Skkn.lam.the.nao.de.giup.hoc.sinh.lam.tot.cac.dang.bai.tap.phan.rut.gon.bieu.thuc.lop.9Skkn.lam.the.nao.de.giup.hoc.sinh.lam.tot.cac.dang.bai.tap.phan.rut.gon.bieu.thuc.lop.9

Bài 1: Rút gọn các biểu thức .
A

B

2 10
2 5 7
1
1
1
1


 ... 
2 1 1 2 3 2  2 3 4 3  3 4
2012 2011  2011 2012

C (4  15)( 10 

6) 4  15

D  3 5  2 13  3 5  2 13
Bài 2: a/ Cho a, b là các số dương . Chứng minh rằng :
1 1
1

1 1
1
 2
  
2
2
a b
( a  b)
a b a b
b/ Rút gọn : M  1  9992 

Bài 3 : Cho a 

9992
999

2
1000 1000

 1 2
 1 2
. Tính a 7  b 7
;b 
2
2

Bài 4 : Cho n  3 4  80 

3


80  4 , n có phải là nghiệm của phương trình

x3  12 x  8 0 hay khơng ? Vì sao ?

Bài 5 : Cho biểu thức :

P

x4 x 4  x 4 x 4
16 4
 1
x2 x

a/ Rút gọn biểu thức P
b/ Tìm x để biểu thức P đạt giá trị nhỏ nhất
c/ Tìm giá trị nguyên của x để P đạt giá trị nguyên
C. KẾT QUẢ THỰC HIỆN .

Skkn.lam.the.nao.de.giup.hoc.sinh.lam.tot.cac.dang.bai.tap.phan.rut.gon.bieu.thuc.lop.9Skkn.lam.the.nao.de.giup.hoc.sinh.lam.tot.cac.dang.bai.tap.phan.rut.gon.bieu.thuc.lop.9Skkn.lam.the.nao.de.giup.hoc.sinh.lam.tot.cac.dang.bai.tap.phan.rut.gon.bieu.thuc.lop.9Skkn.lam.the.nao.de.giup.hoc.sinh.lam.tot.cac.dang.bai.tap.phan.rut.gon.bieu.thuc.lop.9

11

skkn


Skkn.lam.the.nao.de.giup.hoc.sinh.lam.tot.cac.dang.bai.tap.phan.rut.gon.bieu.thuc.lop.9Skkn.lam.the.nao.de.giup.hoc.sinh.lam.tot.cac.dang.bai.tap.phan.rut.gon.bieu.thuc.lop.9Skkn.lam.the.nao.de.giup.hoc.sinh.lam.tot.cac.dang.bai.tap.phan.rut.gon.bieu.thuc.lop.9Skkn.lam.the.nao.de.giup.hoc.sinh.lam.tot.cac.dang.bai.tap.phan.rut.gon.bieu.thuc.lop.9

Trước khi chưa áp dụng cách ơn tập như trình bày ở trên, tôi nhận thấy nhiều
học sinh rất bở ngỡ, mơ hồ trong quá trình làm bài. Chưa nắm được phương pháp giải
các loại câu hỏi trong một bài tốn, khả năng biến đổi cịn hạn chế. Cho nên khi làm

xong một bài tốn khơng biét mình làm đúng hay sai.
Sau khi áp dụng đề tài này tôi thấy: Khi giáo viên đưa ra một bài tốn thì học
sinh định hướng được phương pháp giải bài tốn đó ngay. Tỷ lệ học sinh làm được
bài tăng lên rõ rệt, các em hứng thú và tích cực học tập hơn. Các em có cảm giác rất
sung sướng khi làm xong một bài toán mà giáo viên đưa ra. Sau đây là bảng điều tra
kết quả áp dụng qua các năm về phần biến đổi biểu thức (Thông qua bài kiểm tra
chương I đại số lớp 9 ).

NĂM HỌC

BIỆN PHÁP

KẾT QUẢ ĐIỂM KIỂM TRA
Giỏi

Khá

T.Bình Yếu

Kém

2012-2013

Chưa áp dụng

1%

16%

45%


30%

8%

2013-2014

Đã áp dụng

5%

20%

55%

25%

6%

2014-2015

Đã áp dụng

7%

22%

43%

23%


5%

2015-2016

Đã áp dụng

8%

25%

50%

15%

2%

Qua các năm áp dụng đề tài này, bản thân tôi rút ra được một số kinh nghiệm
nhất định. Đó là giáo viên ln phải bám sát học sinh, luôn điều tra khảo sát việc tiếp
thu kiến thức của học sinh, phân loại đối tượng để có phương pháp giảng dạy tối ưu
nhất. Trong thực tế có những vấn đề giáo viên cho là đơn giản nhưng đối với học sinh
tiếp thu lại rất khó khăn. Do đó người giáo viên cần phải kiên trì, bền bỉ, gần gủi với
Skkn.lam.the.nao.de.giup.hoc.sinh.lam.tot.cac.dang.bai.tap.phan.rut.gon.bieu.thuc.lop.9Skkn.lam.the.nao.de.giup.hoc.sinh.lam.tot.cac.dang.bai.tap.phan.rut.gon.bieu.thuc.lop.9Skkn.lam.the.nao.de.giup.hoc.sinh.lam.tot.cac.dang.bai.tap.phan.rut.gon.bieu.thuc.lop.9Skkn.lam.the.nao.de.giup.hoc.sinh.lam.tot.cac.dang.bai.tap.phan.rut.gon.bieu.thuc.lop.9

12

skkn


Skkn.lam.the.nao.de.giup.hoc.sinh.lam.tot.cac.dang.bai.tap.phan.rut.gon.bieu.thuc.lop.9Skkn.lam.the.nao.de.giup.hoc.sinh.lam.tot.cac.dang.bai.tap.phan.rut.gon.bieu.thuc.lop.9Skkn.lam.the.nao.de.giup.hoc.sinh.lam.tot.cac.dang.bai.tap.phan.rut.gon.bieu.thuc.lop.9Skkn.lam.the.nao.de.giup.hoc.sinh.lam.tot.cac.dang.bai.tap.phan.rut.gon.bieu.thuc.lop.9


Skkn.lam.the.nao.de.giup.hoc.sinh.lam.tot.cac.dang.bai.tap.phan.rut.gon.bieu.thuc.lop.9Skkn.lam.the.nao.de.giup.hoc.sinh.lam.tot.cac.dang.bai.tap.phan.rut.gon.bieu.thuc.lop.9Skkn.lam.the.nao.de.giup.hoc.sinh.lam.tot.cac.dang.bai.tap.phan.rut.gon.bieu.thuc.lop.9Skkn.lam.the.nao.de.giup.hoc.sinh.lam.tot.cac.dang.bai.tap.phan.rut.gon.bieu.thuc.lop.9



×