Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

nghiên cứu về tổng đài alcatel 1000e10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (689.67 KB, 51 trang )

B¸o c¸o thùc tËp
TrÇn viÖt
Hïng

MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 3
PHẦN I : TỔNG QUAN VỀ TỔNG ĐÀI ALCATEL 1000 E10 (OCB283) 4
1. VỊ TRÍ VÀ CÁC ỨNG DỤNG CỦA OCB283 4
1.1.Vị trí 4
1.2. Các ứng dụng của hệ thống 5
1.3. Mạng toàn cầu 5
1.4. Các thông số cơ bản của tổng đài OCB283 6
1.4.1. Các dịch vụ được cung cấp của OCB283 6
1.4.2. Các giao tiếp ngoại vi 9
2. CẤU TRÚC CHỰC NĂNG
9
2.1. Cấu trúc chức năng tổng thể 9
2.2. Các giao tiếp chuẩn của phân hệ 10
2.3. Cấu trúc chức năng 11
2.3.1. Khối thời gian cơ sở (BT) 11
2.3.2. Ma trận chuyển mạch chính (MCX) 11
2.3.3. Khối điều khiển trung kế PCM (URM) 12
2.3.4. Khối quản lý thiết bị phụ trợ (ETA) 12
2.3.5. Khối điều khiển giao thức và báo hiệu số 7(PUPE) 12
2.3.6. Khối xử lý gọi (MR) 12
2.3.7. Khối quản lý cơ sở dữ liệu phân tích và cơ sở dữ liệu thuê
bao (TR) 13
2.3.8. Khối đo lường lưu lượng và tính cước cuộc gọi (TX)
13
2.3.9. Khối quản lý ma trận chuyển mạch (GX) 13
2.3.10. Khối phân phối bản tin (MQ) 14


2.3.11. Vòng ghép thông tin (TOKEN RING) 14
2.3.12. Chức năng điều hành và bảo dưỡng (OM) 14
3. CÁC KHÁI NIỆM CHÍNH 15
3.1. Trạm điều khiển chính SM 15
3.2. Phần mềm trên trạm ML (đặt trên trạm) 15
3.3. Thông tin qua vòng thông tin (hay còn gọi là vòng chuyển
dấu) TOKENRING 15
3.4. Hệ thống ma trận chuyển mạch kép 15
3.5. Điều hành và bảo dưỡng cục bộ (tại đài) 17
4. LỰA CHỌN KỸ THUẬT CHÍNH 17
Trang 1
B¸o c¸o thùc tËp
TrÇn viÖt
Hïng

4.1.Phần cứng 17
4.2.Phần mềm 17
5. CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT 17
6. XỬ LÝ CUỘC GỌI NỘI HẠT 18
6.1.Sơ đồ cuộc gọi nội hạt 18
6.2.Các bước của quá trình xử lý cuộc gọi nội hạt 20
PHẦN II: TRẠM ĐIỀU KHIỂN CHÍNH (SMC) 21
1. TRẠM ĐIỀU KHIỂN CHÍNH (SMC) 21
1.1.Vị trí của trạm điều khiển chính 21
1.2.Vai trò của trạm điều khiển chính 21
1.3. Cấu trúc tổng quát của hệ thống điều khiển 23
2. CẤU HÌNH TỔNG THỂ CỦA MỘT TRẠM SMC
30
3. DẠNG VẬT LÝ CỦA CÁC TRẠM ĐIỀU KHIỂN CHÍNH 31
3.1. Bảng ACUTR (bộ xử lý) 32

3.1.1. Vai trò 32
3.1.2. Vị trí 32
3.13. Tổ chức tổng quát của bảng 33
3.2. Bảng ACMCS (Bộ nhớ chung 16 MB) 33
3.2.1. Vai trò 33
3.2.2. Vị trí 33
3.2.3. Tổ chức 34
3.3. Các bảng ACATA/ACATB 34
3.3.1. Vai trò của bộ nối 34
3.3.2. Vị trí của bộ nối 34
3.3.3. Tổ chức tổng quát bộ nối 35
CÁC TỪ VIẾT TẮT 36
LỜI NÓI ĐẦU
Trang 2
B¸o c¸o thùc tËp
TrÇn viÖt
Hïng

Viễn thông là cơ sở cho sự phát triển của xã hội . Sự phát triển của hạ tầng cơ
sở viễn thông là yếu tố quan trọng thúc đẩy nền kinh tế phát triển góp phần nâng
cao đời sống xã hội .
Hoà chung với sự phát triển của công nghệ viễn thông thế giới , nghành viễn
thông Việt nam cũng không ngừng phát triển . Với chiến lược đi thẳng vào công
nghệ mới đang được sử dụng rộng rãi tại các nước phát triển , nhiều thiết bị hiện
đại đã được lắp đặt và khai thác trên mạng lưới viễn thông nước ta .
Trong đó tổng đài điện tử E10B của hãng Alcatel là thiết bị điện tử số đầu tiên
được lắp đặt và khai thác trên mạng viễn thông Việt nam vào năm 1990 . Ngay
sau khi đưa vào hoạt động, E10B đã chứng tỏ tính ưu việt và khả năng đáp ứng
tốt các nhu cầu về dịch vụ viễn thông của khách hànglúc đó. Tuy nhiên , với tốc
độ phát triển rất nhanh của khoa học công nghệ mà đặc biệt là trong lĩnh vực

công nghệ thông tin và thông tin liên lạc , thế hệ ban đầu E10B đã bộc lộ những
hạn chế nhất định của nó . Để khắc phục các yếu điểm ấy , thế hệ mới 1000E10
hay còn gọi là OCB283 - Một bước nhảy vọt về công nghệ và đặc tính kỹ thuật ,
đã được hãng Alcatel đưa ra thị trường và nhanh chóng chứng tỏ được thế mạnh
của mình . Tại Việt nam , từ tổng đài 1000E10 đầu tiên được lắp đặt tại Từ liêm
- Hà nội năm 1992 đến nay ta đã có hàng chục tổng đài 1000E10 khác được lắp
đặt và đưa vào hoạt động có hiệu quả trên khắp các tỉnh thành cuả đất nước và
ngày càng chứng tỏ được tính thích ứng cao của nó trên mạng viễn thông Việt
nam.
Sau thời gian thực tập và tìm hiểu về tổng đài ALCATEL 1000E10 ,báo cáo
thực tập của em gồm hai phần:
Phần I : Nghiên cứu tổng quan cấu trúc,chức năng tổng đài Alcatel 1000E10
(OCB 283 )
Phần II: Nghiên cưu trạm điều khiển chính SMC
Trong thời gian thực tập và làm báo cáo thực tập em đã rất cố gắng , nhưng
không thể tránh khỏi những sai sót . Em rất mong được sự góp ý , chỉ bảo của
các thầy cô giáo.
Sau cùng cho phép em được bày tỏ lời cám ơn chân thành tới thầy giáo
Nguyễn Đức Thắng, Anh Lê Xuân TRụ đã tận tình chỉ bảo giúp đỡ em hoàn
thành đề tài thực tập của mình . Nhân đây em xin chân thành cám lãnh đạo công
ty, phòng tổ chức, trung tâm chuyển mạch–truyền dẫn đã tận tình giúp đỡ em
trong thời gian thực tập tại công ty Điện Thoại Hà Nội .
Em xin chân thành cám ơn.

Trang 3
B¸o c¸o thùc tËp
TrÇn viÖt
Hïng

PHẦN I : TỔNG QUAN VỀ TỔNG ĐÀI

ALCATEL 1000.E10 (OCB283)
1. VỊ TRÍ VÀ CÁC ỨNG DỤNG CỦA OCB283 :
1.1. VỊ TRÍ :
- Hệ thống OCB 283 là hệ thống chuyển mạch hoàn toàn số được phát triển
gần đây nhất từ tổng đài Alcatel E 10 (OCB 181) bởi CIT. Với tính đa năng
Alcatel 1000 E10 có thể đảm đương các chức năng của 1 tổng đài hoàn chỉnh, từ
tổng đài thuê bao dung lượng nhỏ tới tổng đài chuyển tiếp hay cửa ngõ quốc tế
dung lượng lớn.
- Thích hợp với mọi loại hình mật độ dân số, các mã báo hiệu và các môi
trường khí hậu, nó tạo ra những lợi nhuận cao cho tất cả các dịch vụ thông tin
hiện đại như : Điện thoại thông thường, ISDN, các dịch vụ nghiệp vụ, điện thoại
vô tuyến tế bào ( điện thoại di động) và các ứng dụng mạng thông minh.
- Được thiết kế với cấu trúc mở, nó gồm 3 phân hệ chức năng độc lập (được
liên kết với nhau bởi các giao tiếp chuẩn):
1, Phân hệ truy nhập thuê bao đấu nối các đường dây thuê bao tương tự , số.
2, Phân hệ điều khiển và đấu nối có nhiệm vụ quản lý chuyển mạch kênh
phân chia theo thời gian và các chức năng xử lý cuộc gọi.
3, Phân hệ điều hành và bảo dưỡng quản lý tất cả các chức năng cho phép
người điều hành hệ thống sử dụng hệ thống và bảo dưỡng nó theo trình tự các
công việc thích hợp.
- Trong mỗi phân hệ chức năng, nguyên tắc cơ bản là phân phối các chức
năng giữa các môdun phần cứng và phần mềm. Nguyên tắc này tạo ra những
thuận lợi sau:
 Đáp ứng nhu cầu về đầu tư trong giai đoạn lắp đặt ban đầu,
 Phát triển dần năng lực xử lý và đấu nối,
 Tối ưu độ an toàn hoạt động,
 Nâng cấp công nghệ dễ dàng và độc lập đối với các phần khác nhau của hệ
thống.
- Được lắp đặt ở nhiều nước, E 10 có thể thâm nhập vào mạng viễn thông
rộng khắp (mạng quốc gia và mạng quốc tế):

 Các mạng điện thoại: tương tự và/ hoặc số, đồng bộ hay không đồng bộ.
 Các mạng báo hiệu số 7 CCITT ( đây là cơ sở của mạng thông minh).
 Mạng bổ sung giá trị (đó là các dịch vụ cung cấp cho người sử dụng mạng
và có khả năng xâm nhập qua mạng. Ví dụ: Thư điện tử, videotex và các dịch vụ
thông báo chung vv ).
 Các mạng số liệu.
 Các mạng điều hành và bảo dưỡng.
Trang 4
Báo cáo thực tập
Trần việt
Hùng

1.2 CC NG DNG H THNG :
- Khi truy nhp thuờ bao xa (Tng i v tinh).
- Tng i ni ht.
- Tng i chuyn tip (gm c ni ht, trung k hay ca ngừ quc t).
- Tng i ni ht / chuyn tip.
- Tng i quỏ giang.
- Tp trung thuờ bao.
1.3 MNG TON CU (GLOBAL NETWORK) :
S phỏt trin ca Alcatel l chỡa khoỏ m ra mt vin cnh v mng ton
cu. Mng ton cu cp ti tt c cỏc dch v m khỏch hng yờu cu trong
tng lai.
Mng ton cu ca Alcatel gm mng thoi ISDN, cỏc mng s liu v mng
b sung giỏ tr (c bit trong mng b sung giỏ tr l mng x lý vn bn v
Videotext), cỏc mng thụng minh, cỏc h thng thụng tin di ng, cỏc mng iu
hnh v bo dng v cui cựng l mng ISDN bng rng s dng k thut
truyn dn khụng ng b ATM
Mụ hỡnh kt ni :
Trang 5

Cỏc dch v mng
b xung giỏ tr
Visio
Conference
Phng thc
truyn dn cn
ng B bng rng
ATM
TMN
Mng qunlý
vin thụng
Alcatel
1000 E 10
ISDN
Chuyn mch
gúi
Freecall
Minitel
Videotex
Alcatel 1100
Alcatel
1100
Alcatel
1400
Mng thụng
minh
Alcatel
1300
Alcatel
900

in thoi
di ng
Alcatel 1000
B¸o c¸o thùc tËp
TrÇn viÖt
Hïng

Hình 1: Tổng đài Alcatel 1000 E10 đặt tại trung tâm mạng toàn cầu
Hình 2: Vị trí của A 1000 E100 trong mạng thoại.
S : Bộ tập trung thuê bao xa.
L : Tổng đài nội hạt.
TR : Tổng đài chuyển tiếp.
CID : Tổng đài quốc tế gọi ra.
CIA : Tổng đài quốc tế.
CIT : Tổng đài chuyển tiếp quốc
1.4. CÁC THAM SỐ CƠ BẢN CỦA TỔNG ĐÀI OCB 283.
Dung lượng xử lý cực đại của hệ thống là 280CA/s (cuộc gọi/1giây) tức là
1.000.000 BHCA (cuộc gọi/1 giờ).
Dung lượng đấu nối cực đại của ma trận chuyển mạch chính 2048 × 2048
cho phép :
- Xử lý đến 25000 erlangs.
- Có thể đấu cực đại 200.000 thuê bao.
- Có thể đấu nối cực đại 60.000 trung kế.
Ngoài ra hệ thống còn sử dụng kỹ thuật tự điều chỉnh để tránh sự cố khi quá
tải, kỹ thuật này được phân bố từng mức của hệ thống, dựa vào sự đo đạc số
lượng các cuộc gọi có nhu cầu và số lượng các cuộc gọi được xử lý.
Dung lượng của các đơn vị thêu bao (CSNL, CSND) cực đại là 5000 thuê
bao trên một đơn vị.
Trang 6
s

s
s
l
l t r
t r
t r
t r
l
l s
s
s
c i d c i a
c i t
B¸o c¸o thùc tËp
TrÇn viÖt
Hïng


1.4.1. Các dịch vụ được cung cấp của tổng đài OCB 283.
A 1000 E10 cung cấp dịch vụ điện thoại thông thưưòng trong mạng chuyển
mạch kênh.
Vận chuyển số liệu giữa các thêu bao số và chuyển các bản tin chuyểnmạch
gói từ mạng chuyển mạch gói đưa đến.
Các cuộc gọi gồm gọi nội hạt, gọi trong vùng, gọi đường dài, gọi nhân công,
gọi do kiểm.
•OCB - 283 xử lý các cuộc gọi điệnthoại vào ra mạng chuyển mạch quốc gia
cà quốc tế. Nó còn truyền số liệu giữa các thuê bao ISDN mà nó quản lý cũng
như truyền số liệu vào ra mạng chuyển mạch gói.
OCB - 283 có thể phục vụ cho :
- Các cuộc gọi nội hạt : tư nhân, công cộng.

- Các cuộc gọi trong vùng : ra, vào, chuyển tiếp.
- Các cuộc gọi quốc gia : ra, vào, chuyển tiếp.
- Các cuộc gọi quốc tế : ra, vào, chuyển tiếp.
- Các cuộc gọi thông qua điện thoại viên.
- Các cuộc gọi đến các dịch vụ đặc biệt.
- Các cuộc gọi đo kiểm.
• Các thuộc tính của thuê bao :
a. Các thuộc tính của thuê bao anlog.
- Dịch vụ hạn chế cuộc gọi đi, đến.
- Dịch vụ đường dây nóng.
- Dịch vụ đường dây không tính cước.
- Dịch vụ đường dây tạo tuyến tức thời.
- Dịch vụ tính cước thông thường.
- Dịch vụ nhóm các đường dây thuê bao.
+ Đường gọi ra, gọi vào, hai chiều, ưu tiên.
+ Đường quay số vào trực tiếp DDL.
+ Đường riêng tư nhân trong một nhóm.
- Dịch vụ đường dây ưu tiên VIP.
- Đường lập hoá đơn chi tiết.
- Dịch vụ bắt giữ thuê đao đối phương.
- Dịch vụ chờ gọi.
- Dịch vụ hội thoại hội nghị/ thoại 3 hướng.
- Dịch vụ chuyển tiếp cuộc gọi.
- Dịch vụ quay số tắt.
- Dịch vụ báo thức.
- Dịch vụ thông báo vắng mặt.
- Dịch vụ gọi lại tự động nếu bận.
Trang 7
B¸o c¸o thùc tËp
TrÇn viÖt

Hïng

- Dịch vụ tạm cấm gọi ra.
b. Các thuộc tính thuê bao số.
Các thuê bao số có thể sử dụng mọi dịch vụ như với thuê bao anlog, ngoài ra
nó còn một số thuộc tính sau :
- Dịch vụ mạng :
+ Chuyển mạch kênh (CCBT) 64kb/s giữa các thuê bao số (thuê bao số gọi
là USER).
+ Chuyển mạch kênh trong giải tần cơ sở (300 tới 3400) Hz.
- Dịch vụ từ xa :
+ Fascimile (Fax) nhóm 2 và 3.
+ Fascimile (Fax) nhóm 4 (64kb/s).
+ Alphamóaic Video Tex.
+ Teletex với Modem cho kênh B hoặc X 25 để phối hợp với kênh B (kênh
B tốc độ 64kb/s).
+ 64kb/s Audio Video Tex.
+ 64kb/s Audio Graphy.
- Các dịch vụ phụ trợ.
+ Mạng tổ hợp trong khi gọi.
+ 1 đến 4 vùng địa dư.
+ Quay số và trực tiwps con số phân nhiệm.
+ Xung ước trên kênh D.
+ Tăng giá thành cuộc gọi.
+ Chuyển tạm thời.
+ Liệt kê các cuộc gọi không trả lời.
+ Tạo tuyến cuộc gọi ofering.
+ Hiển thị con số chủ gọi.





Trang 8
c s n l
c s n l
l r
m ic
C o n n e c t i n g
W i c h b o a r d
D i g i t a l
S u b s c r i b e r
D i g i t a l
S u b s c r i b e r
A n a l o g u e
S u b s e r i b e r
A n a l o g u e
S u b s e r i b e r
B¸o c¸o thùc tËp
TrÇn viÖt
Hïng

Hình 3 : Vị trí của CSN đối với OCB - 283.
1.4.2. Các giao tiếp ngoại vi :
Hình 4: Giao tiếp Alcatel E10 với các mạng ngoại vi.
 . Thuê bao chế độ 2, 3 hoặc 4 dây.
 . Truy nhập ISDN cơ sở tốc độ 144 Kb/s (2B + D).
 . Truy nhập ISDN tốc độ cơ bản 2.048 Mb/s (30 B + D).
, . Tuyến PCM tiêu chuẩn 2 Mb/s, 32 kênh, CCITT G732.
, . Tuyến số liệu tương tự hoặc số 64 Kb/s hoặc PCM tiêu chuẩn.
 . Đường số liệu 64 Kb/s (Giao thức X.25) hoặc đường tương tự với tốc độ

<19.200 baud/s.
2. CẤU TRÚC CHỨC NĂNG :
2.1 CẤU TRÚC CHỨC NĂNG TỔNG THỂ :
Alcatel E10 gồm 3 khối chức năng riêng biệt đó là :
Trang 9
PABX







Mạng báo hiệu số
7 CCITT
NT
Mạng điều h nh à
v bà ảo dưỡng
Mạng bổ
sung dịch vụ
ALCATEL 1000 E10
Mạng số liệu
Mạng điện thoại
sử dụng báo hiệu
kênh riêng

B¸o c¸o thùc tËp
TrÇn viÖt
Hïng


- Phân hệ truy nhập thuê bao : Để đấu nối các đường thuê bao tương tự và
thuê bao số.
- Phân hệ điều khiển và đấu nối : Thực hiện chức năng đấu nối và xử lý gọi.
- Phân hệ điều hành và bảo dưỡng : Hỗ trợ mọi chức năng cần thiết cho điều
hành và bảo dưỡng.
Mỗi khối chức năng có phần mềm riêng phù hợp với chức năng mà nó đảm
nhiệm.
2.2.CÁC GIAO TIẾP CHUẨN CỦA CÁC PHÂN HỆ :
Trao đổi thông tin giữa phân hệ truy nhập thuê bao và phân hệ điều khiển và
đấu nối sử dụng báo hiệu số 7 CCITT. Các phân hệ được đấu nối bởi các đường
ma trận LR hoặc các đường PCM.
Các đường ma trận LR là các tuyến ghép 32 kênh, không được mã hoá
HDB3, và có cùng cấu trúc khung như các tuyến PCM (1 TS của LR gồm 16
bít)
Trang 10

Mạng báo hiệu số 7
CCITT
Mạng điện thoại
Mạng bổ sung
PABX
NT

PHÂN HỆ
TRUY NHẬP
THUÊ BAO

PHÂN HỆ
ĐIỀU KHIỂN


VÀ ĐẤU NỐI
PHÂN HỆ ĐIỀU
HÀNH VÀ BẢO
DƯỠNG
Mạng số liệu
Mạng điều
h n v Bà à ảo
dưỡng
PABX : Tổng đ i nhánh tà ự động riêng ( Tổng đ i cà ơ quan)
NT: Đầu cuối mạng
Hình 5: Alcatel E10 v các mà ạng thông tin.
LR
LR

PGS
PC
PC
TR
TR
TX
TX
MR
MR
GX
GX
MQ
MQ
OM
OM
Ma trận

chuyển mạch
chính
Ma trận
chuyển mạch
chính
URM
URM
BT
BT
ETA
ETA
PU/PE
PU/PE
COM
COM
CSNL
CSND
CSED
Các trung kế
v các thià ết bị
thông báo ghi
sẵn
Vòng ghép thông tin
TMN
ALarms
LR
B¸o c¸o thùc tËp
TrÇn viÖt
Hïng


Phân hệ điều khiển và đấu nối được nối tới phân hệ điều điều hành bảo dưỡng
thông qua vòng ghép thông tin MIS (Token ring).
2.3. CẤU TRÚC CHỨC NĂNG :
Hình 6: Cấu trúc chức năng (và phần mềm) của OCB 283.
2.3.1.Khối cơ sở thời gian (BT):
Khối cơ sở thời gian BT chịu trách nhiệm phân phối thời gian và đồng bộ cho
các đường LR và PCM và cho các thiết bị nằm ngoài tổng đài.
Bộ phân phối thời gian là bội ba (3 đơn vị cơ sở thời gian).
Để đồng bộ, tổng đài có thể lấy đồng hồ bên ngoài hay sử dụng chính đồng hồ
của nó (khối BT).
Trang 11
B¸o c¸o thùc tËp
TrÇn viÖt
Hïng

2.3.2.Ma trận chuyển mạch chính (MCX) :
- MCX là ma trận vuông với 1 tầng chuyển mạch thời gian T, nó có cấu trúc
hoàn toàn kép, cho phép đấu nối tới 2048 đường mạng (LR).
LR là tuyến 32 khe thời gian, mỗi khe 16 bít.
- MCX có thể thực hiện các kiểu đấu nối sau:
1, Đấu nối đơn hướng giữa bất kỳ 1 kênh vào nào với bất kỳ 1 kênh ra nào.
Có thể thực hiện đồng thời đấu nối số lượng cuộc nối bằng số lượng kênh ra.
2, Đấu nối bất kỳ 1 kênh vào nào với M kênh ra.
3, Đấu nối N kênh vào tới bất kỳ N kênh ra nào có cùng cấu trúc khung. Chức
năng này đề cập tới đấu nối Nx64 Kb/s.
- MCX do COM điều khiển (COM là bộ điều khiển chuyển mạch ma trận).
COM có nhiệm vụ sau :
 Thiết lập và giải phóng đấu nối. Điều khiển ở đây sử dụng phương pháp
điều khiển đầu ra.
 Phòng vệ đấu nối, bảo đảm đấu nối chính xác.

2.3.3.Khối điều khiển trung kế PCM (URM) :
URM cung cấp chức năng giao tiếp giữa các PCM bên ngoài và OCB 283
Các PCM này có thể đến từ:
- Đơn vị truy nhập thuê bao xa (CSND) hoặc từ đơn vị truy nhập thuê bao
điện tử xa CSED (ở đây thuê bao điện tử hiểu là các thuê bao tương tự và các
thiết bị đấu nối ở đây không phải là số)
- Từ các tổng đài khác, sử dụng báo hiệu kênh kết hợp hoặc báo hiệu số 7.
- Từ các thiết bị thông báo ghi sẵn
Thực tế URM thực hiện các chức năng sau đây:
 Biến đổi mã HDB3 thành mã nhị phân (biến đổi từ trung kế PCM sang
đường mạng LR)
 Biến đổi mã nhị phân thành HDB3 (chuyển đổi từ LR sang PCM)
 Tách và xử lý báo hiệu kênh kết hợp trong TS 16 ( từ trung kế PCM vào
OCB)
 Chèn báo hiệu kênh kết hợp vào TS 16 (từ OCB ra trung kế PCM).
2.3.4.Khối quản lý thiết bị phụ trợ (ETA) :
ETA trợ giúp các chức năng sau :
- Tạo âm báo (GT)
- Thu phát tín hiệu đa tần (RGF)
- Thoại hội nghị (CCF)
- Cung cấp đồng hồ cho tổng đài (CLOCK)
Trang 12
GT
RGF
CCF
CLOCK
E
T
A
LR

LR
LR
Báo cáo thực tập
Trần việt
Hùng

Hỡnh 7: Chc nng ca ETA.
2.3.5.Khi iu khin giao thc bỏo hiu s 7 (PUPE) v khi qun lý bỏo
hiu s 7 (PC) :
Vic u ni cho cỏc kờnh bỏo hiu 64 Kb/s ti thit b x lý giao thc bỏo
hiu s 7 (PUPE) c thit lp qua tuyn ni bỏn c nh ca ma trn chuyn
mch.
- PUPE thc hin cỏc chc nng sau:
X lý mc 2 (mc kờnh s liu bỏo hiu),
To tuyn bn tin (1 phn trong mc 3).
- PC thc hin cỏc chc nng sau:
Qun lý mng bỏo hiu (1 phn ca mc 3),
Bo v PUPE,
Cỏc chc nng giỏm sỏt khỏc.
2.3.6.Khi x lý gi ( MR) :
- Khi x lý gi MR cú trỏch nhim thit lp v gii to cỏc thụng tin.
- MR a ra nhng quyt nh cn thit x lý cỏc cuc thụng tin vi cỏc
danh mc bỏo hiu nhn c v sau khi tham kho b qun lý c s d liu
thuờ bao v phõn tớch (TR). B x lý gi (MR) x lý cỏc cuc gi mi v cỏc
hot ng t mỏy, gii to thit b, iu khin vic úng, m chuyn mch.
vv
Ngoi ra, b x lý gi cú trỏch nhim thc hin cỏc nhim v qun lý khỏc
(qun lý vic o th cỏc mch trung k, cỏc giỏm sỏt lt vt).
2.3.7.Khi qun lý c s d liu phõn tớch v c s d liu thuờ bao ( TR) :
- Chc nng ca TR l thc hin qun lý vic phõn tớch, qun lý c s d liu

cỏc nhúm mch trung k v thuờ bao.
- TR cung cp cho b x lý gi (MR) cỏc c tớnh thuờ bao v trung k theo
yờu cu ca MR cn thit thit lp v gii to cỏc cuc thụng tin. TR cng
m bo s phự hp gia cỏc s nhn c vi cỏc a ch ca cỏc nhúm trung
k hoc thuờ bao (Tin phõn tớch, phõn tớch, cỏc chc nng phiờn dch).
2.3.8.Khi o lng lu lng v tớnh cc cuc gi (TX) :
Chc nng ca TX l thc hin vic tớnh cc thụng tin.
TX chu trỏch nhim:
- Tớnh toỏn khon cc phớ cho mi cuc thụng tin.
Trang 13
Báo cáo thực tập
Trần việt
Hùng

- Lu gi khon cc phớ ca mi thuờ bao c phc v bi trung tõm
chuyn mch ( Bi tng i).
- Cung cp cỏc thụng tin cn thit a ti OM phc v cho vic lp hoỏ
n chi tit.
Ngoi ra, TX thc hin cỏc nhim v giỏm sỏt trung k v thuờ bao.
2.3.9. Khi qun lý ma trn chuyn mch (GX) :
GX chu trỏch nhim x lý v bo v cỏc u ni khi nhn c :
- Cỏc yờu cu v u ni v ngt u ni ti t b x lý gi (MR) hoc khi
chc nng phõn phi bn tin (MQ).
- Cỏc li u ni c chuyn t khi chc nng iu khin ma trn chuyn
mch (COM).
Ngoi ra, GX thc thi vic giỏm sỏt cỏc tuyn nht nh ca phõn h u ni
ca tng i ( nh cỏc tuyn thõm nhp LA v cỏc tuyn liờn kt ni b ti ma
trn chuyn mch chớnh LCXE), theo nh k hoc theo yờu cu t cỏc tuyn
no ú.
2.3.10.khi phõn phi bn tin (MQ) :

MQ cú trỏch nhim phõn phi v to dng cỏc bn tin ni b nht nh nhng
trc tiờn nú thc hin:
- Giỏm sỏt cỏc tuyn ni bỏn c nh ( cỏc tuyn s liu bỏo hiu).
- X lý cỏc bn tin t ETA v GX ti v phỏt cỏc bn tin ti ETA v GX.
Ngoi ra, cỏc trm tr giỳp MQ hot ng nh cng cho cỏc bn tin gia cỏc
vũng ghộp thụng tin.
2.3.11.Vũng ghộp thụng tin (Token ring) :
1 ti 5 vũng ghộp thụng tin c s dng truyn cỏc bn tin t 1 trm ny
ti 1 trm khỏc. Vic trao i cỏc bn tin ny c thc hin bi duy nht 1
kiu mụi trng, ú l mch vũng thụng tin TOKEN RING, s dng 1 giao thc
duy nht v giao thc ny c x lý phự hp vi tiờu chun IEEE 802.5.
Vũng ghộp n ( Cu hỡnh rỳt gn).
Vũng ghộp ny l Vũng ghộp liờn trm (MIS)
Nhiu hn 1 vũng ghộp :
1 Vũng ghộp liờn trm (MIS) dnh cho trao i ln nhau gia cỏc chc
nng iu khin hoc gia cỏc chc nng iu khin vi phn mm iu hnh
v bo dng (OM).
T 1 ti 4 vũng ghộp thõm nhp trm (MAS) trao i gia cỏc chc
nng u ni (URM, COM, PUPE) v cỏc chc nng iu khin.
2.3.12.Chc nng iu hnh v bo dng (OM) :
Cỏc chc nng ca phõn h iu hnh v bo dng c thc hin bi phn
mm iu hnh v bo dng (OM).
Trang 14
Báo cáo thực tập
Trần việt
Hùng

Chuyờn viờn iu hnh thõm nhp vo tt c thit b phn cng v phn mm
ca h thng Alcatel 1000 E10 thụng qua cỏc mỏy tớnh thuc v phõn h iu
hnh v bo dng nh: cỏc bn iu khin, mụi trng t tớnh, u cui thụng

minh. Cỏc chc nng ny cú th c nhúm thnh 2 loi:
- iu hnh cỏc ng dng in thoi.
- iu hnh v bo dng ca h thng.
Ngoi ra, phõn h iu hnh v bo dng thc hin:
- Np cỏc phn mm v s liu cho cỏc khi iu khin v u ni v cho cỏc
khi truy nhp (Digital) thuờ bao CSN.
- D phũng tm thi cỏc thụng tin to lp hoỏ n cc chi tit.
- Tp trung s liu cnh bỏo t cỏc trm iu khin v u ni thụng qua cỏc
mch vũng cnh bỏo.
- Bo v trung tõm ca h thng.
Cui cựng, phõn h iu hnh v bo dng cho phộp thụng tin 2 hng vi cỏc
mng iu hnh v bo dng, mc vựng v quc gia. (TMN).
3. CC KHI NIM CHNH :
3.1.TRM IU KHIN (SM) :
- Thit b phn cng ca chuyn mch OCB 283 gm 1 tp hp cỏc trm iu
khin (Trm a x lý) (SM). Cỏc trm ny trao i thụng tin vi nhau thụng qua
1 hay mt s vũng ghộp thụng tin (MIS hoc MAS).
- Trm iu khin gm : 1 hay nhiu b x lý, 1 hay nhiu b ni thụng minh
(ú l cỏc b iu khin giao tip) c u ni vi nhau thụng qua 1 bus v
trao i s liu thụng qua 1 b nh chung.
- Cú 5 kiu trm iu khin, phự hp vi chc nng m nú m nhim:
SMC : Trm iu khin chớnh.
SMA : Trm iu khin cỏc thit b ph tr
SMT : Trm iu khin trung k PCM
SMX : Trm iu khin ma trn chuyn mch
SMM: Trm iu khin bo dng
3.2 PHN MM TRấN TRM ML (T TRấN TRM) :
- 1 trm cung cp 1 s cỏc tp hp phn mm con c gi l phn mm trm
(ML). Chỳng c chia lm phn mm "chc nng" v phn mm "trm".
- Phn mm chc nng c phõn cụng cho cỏc ng dng in thoi ca h

thng OCB 283 nh : iu khin cuc gi (ML MR), tớnh cc cuc gi (ML
TX), qun lý c s d liu thuờ bao v phõn tớch (ML TR), iu khin tuyn
PCM (ML URM), vv Cỏc phn mm chc nng ny v mt vt lý cú th c
nh v vi mc linh hot cao. Chỳng cú quan h vi cu trỳc chc nng ca
h thng.
- 1 phn mm "trm " (ML SM) gm cỏc b phn mm c nh cho phộp trm
ú hot ng c nh : Phn mm h thng, thụng tin, khi to v bo v.
Trang 15
PGS
Trạm giám sát To n à
hệ thống
LR
CSNL
CSND
CSED
SMC
SMC
STS
STS
SMT
SMT
SMA
SMA
Ma trận
chuyển mạch
chính
Ma trận
chuyển mạch
chính
SMX

SMX
SMM
SMM
MAS
MIS
Phân hệ truy nhập
thuê bao
LR
Trung kế v à

Các thiết bị
Thông báo
Phân hệ
điều khiển
v à đấu nối
ALARMS
Phân hệ khai thác v à

bảo dưỡng
REM
LR
LR
B¸o c¸o thùc tËp
TrÇn viÖt
Hïng

3.3.THÔNG TIN QUA VÒNG THÔNG TIN (HAY CÒN ĐƯỢC GỌI LÀ
VÒNG CHUYỂN DẤU) TOKEN RING :
Tất cả các trạm thông tin với nhau thông qua duy nhất 1 loại môi trường: đó
là mạch vòng thông tin (Token ring), phù hợp với tiêu chuẩn IEEE 802.5. Hệ

thống thông tin này cho phép 1 phần mềm chức năng thông tin với 1 phần mềm
khác mà không cần biết vị trí của nó.
3.4.HỆ THỐNG MA TRẬN CHUYỂN MẠCH KÉP :
Hệ thống ma trận chuyển mạch (CCX) có cấu trúc kép, dưới dạng 2 nhánh A
và B.
Khái niệm về hệ thống ma trận chuyển mạch liên quan tới 3 thành phần :
- Ma trận chuyển mạch chính kép (MCX) - Đây là phần cốt lõi của hệ thống,
- Các thiết bị khuếch đại và lựa chọn nhánh (SAB) được đặt trong các trạm
hay các đơn vị đấu nối (SMT, SMA, CSNL), tạo thành các giao tiếp giữa các
đơn vị này và MCX,
- Các đường ma trận đấu nối MCX với SAB.
Các thiết bị SAB cung cấp chức năng bảo vệ ma trận chuyển mạch chính
(MCX) mà ma trận chuyển mạch chính độc lập với các trạm hay các đơn vị đấu
nối (SMT, SMA, CSNL).


Trang 16
Báo cáo thực tập
Trần việt
Hùng

Hỡnh 8: Cu trỳc phn cng ca OCB 283.
CSED : B tp trung thuờ bao in t xa ( B tp trung thuờ bao tng t ).
CSND : Khi truy nhp (Digital) thuờ bao xa.
CSNL : Khi truy nhp (Digital) thuờ bao gn.
MAS : Vũng ghộp thõm nhp trm iu khin chớnh.
MIS : Vũng ghộp liờn trm.
REM : Mng qun lý vin thụng.
SMA : Trm iu khin thit b ph tr.
SMC : Trm iu khin chớnh .SMM : Trm bo dng.

SMT : Trm iu khin trung k.
SMX : Trm iu khin ma trn chuyn mch.
STS : Trm c s thi gian v ng b.
Lu ý: Hỡnh v trờn õy trỡnh by cu trỳc phn cng ca h thng trong
trng hp tng quỏt. Trong cu hỡnh rỳt gn, khụng cú MAS, v khi ú cỏc
trm SMT, SMA v SMX c u ni ti MIS.
3.5.IU HNH V BO DNG CC B (TI I) :
Cỏc chc nng iu hnh v bo dng c thc hin bi 1 trm chuyờn
dng - SMM - Trm ny c t trong cựng phũng vi phõn h iu khin v
u ni. iu ny cho phộp n gin trong thit k v cung cp h thng bo v
trung tõm vi mc sn sng cao.
SMM cú 1 a chuyờn dng c s dng np phn mm v s liu v
ghi thụng tin nh s liu hoỏ n chi tit.
M rng dung lng tng i khụng ũi hi vic xp xp li phn cng
nhng li liờn quan ti vic tớnh cc hoc b sung bng mch; vic nõng cp
chc nng c thc hin bi phn mm cú th np vo.
4. LA CHN K THUT CHNH :
4.1.PHN CNG :
- S dng cỏc b x lý tiờu chun h nh 680 xx.
- Ma trn chuyn mch chớnh cú cỏc c im sau:
u ni vi 2048 ng ma trn LR,
Cu trỳc kộp hon ton, chuyn mch thi gian khụng nghn vi 1 tng
chuyn mch n,
Chuyn mch 16 bit.
- Cỏc tuyn thụng tin gia cỏc trm SM c tiờu chun hoỏ (Vũng chuyn
du -Token ring).
- Tt c cỏc bng mch cú cựng 1 khuụn dng.
- Cu trỳc giỏ mỏy c tiờu chun hoỏ.
Trang 17
Báo cáo thực tập

Trần việt
Hùng

4.2. PHN MM
- Ngụn ng ch yu l CHILL (cú s dng mt chỳt ngụn ng mỏy
ASSEMBLER).
- Cu trỳc phn mm c tiờu chun hoỏ trong cỏc trm (phn mm trm) :
phn mm h thng, thụng tin, khi to v bo v.
- Phn mm v phn cng riờng r ( Khỏi nim v phn mm v trm d
phũng).
- Phn mm ng dng ca phõn h u ni v iu khin trc õy ca OCB
181 vn c duy trỡ.
5.CC THễNG S K THUT :
Cỏc thụng s k thut ca bt k tng i no u ph thuc rt ln vo mụi
trng hot ng ca nú . Cỏc thụng s a ra sau õy da trờn mụi trng tham
kho trung bỡnh :
- Dung lng x lý cc i ca h thng l 220 CA / s tc l 1000000 BHCA.
- Dung lng u ni ca ma trn chuyn mch lờn ti 2048 ng LR . Nú
cho phộp :
+ Lu lng thụng tin l 25000 Erlangs .
+ Cú th u ni n 200000 thuờ bao.
+ S ng trung k lờn ti 60000 ng.
Ngoi ra , h thng cũn c s dng k thut t iu chnh trỏnh s c
khi qỳa ti.
K thut ny c phõn b ti tng mc ca h thng ( cũn gi l k thut
toỏn iu chnh ) da vo s o c s lng cỏc cuc gi cú nhu cu v s
lng cỏc cuc gi c x lý v da vo s liu quan trc ti ca cỏc b x lý .
6. X Lí CUC GI NI HT.
6.1.S CUC GI NI HT.


Trang 18
c s n l
u r m
c s n l
c s n l
c s n l
c s n l
m x c
c o m
m a s
t x t x t x t x t x t x
m is
m r
B¸o c¸o thùc tËp
TrÇn viÖt
Hïng

Hình 9: Sơ đồ cuộc gọi nội hạt.
+ Nguyên lý cuộc gọi.
Giả sử khi thuê bao chủ gọi A thuộc CSNL 1 nhấc máy thì lúc này tại
CSNL1 sẽ xác định được trạng thái thay đổi của thuê bao và sau đó tạo ra bản
tin báo hiệu số 7. Bản tin này gồm trị số thiết bị (NE) và chỉ số khe thời gian tức
là cuộc gọi mới xuất hiện, thông tin sẽ được đến tổng đài trung tâm qua đường
số liệu bán thường trú. Từ PUPE nó sẽ chuyển đổi nội dung thông tin vừa nhận
được qua đường MAS tìm một thanh ghi sau đó lưu trữ các thông tin vừa nhận
được thông tin này thì MR vừa nhận được sau đó lại chuyển thông tin vừa nhận
sang bộ quản lý biên dịch (TR) qua đường (MIS). Bản tin này nội dung yêu cầu
TR phân tích đặc tính của thuê bao chủ gọi ( Thuê bao chủ gọi thuộc loại gì,
quay số hay nhấn phím, có quyền hạn gì ). Sau khi TR phát hiện xong, nó lập
tức trả lởi MR bằng một bản thông tin theo đường MIS. Lúc này MR đã xác

định được quyền hạn của thuê bao do các thông tin do TR gửi sang và đồng thời
MR sẽ gửi bản tin đến cho bộ điều khiển đấu nối với COM trong MCX qua
MAS. Bản tin này đối với nội dung yêu cầu đấu nối thuê bao bắt đầu quay số.
Thuê bao bắt đầu quay số đầu tiên thì CSNL1 nhận được con số và bản tin
truyền đến bộ điều khiển giao thức báo hiệu số 7 (PU/PE). Sau khi nhận được
bản tin thì PU/PE lại chuyển sang MR qua đường MAS. Bộ MR sẽ thu nhận tin
tức từ con số đầu tiên và đồng thời MR sẽ gửi tới bản tin sang cho COM với nội
dung yêu cầu phân tích. TR phân tích xong, nó chuyển động thông tin lại cho
MR và MR nhận biết được thuê bao nội hạt hay thuê bao đường dài.
Nếu thuê bao gọi trong nội hạt thì MR xác định con số cần thu và MR sẽ tiếp
tục thu các con số tiếp theo và chuyển sang cho TR và TR sẽ tìm trong trung tâm
lưu trữ thông tin của mình về thuê bao bị gọi (chỉ số thiết bị, đặc tính của thuê
bao CSNL) sau đó chuyển sang MR và MR làm nhiệm vụ ghi thông tin này vào
nửa thanh ghi còn lại. Sau đó MR sẽ gửi một bản tin cho PU/PE trao đổi với
CNLS (bị goik) bản tin báo hiệu số 7.
Bản tin này sẽ có nội dung yêu cầu CNLS xác nhận trạng thái của thuê bao bị
gọi đang rỗi thì CNL2 tạo một bản tin thông báo tới tổng đài trung tâm (tới MR).
MR nhận được thông tin này thì nó sẽ gửi đến COM một bản tin điều hành MAS
với nội dung yêu cầu COM đấu nối ETA với thuê ao chủ để cấp hồi âm của thuê
bao chủ gọi. Lúc này CSNL2 se3x nhận biết trạng thái nhấc máy của thuê bao
chủ gọi, nó sẽ xử lý chuyển mạch ma trận (GX) qua đường MIS đưa lên COM
để yêu cầu đấu nối và cắt hồi âm chuông cho thuê bao chủ gọi. GX kiểm tra chất
lượng đấu nối và đồng thời MR gửi bản tin sang TXyêu cầu tính cước. Khi TX
làm việc sẽ báo cho MR để MR giải phóng thanh ghi chuẩn bị cuộc gọi mới. Khi
Trang 19
Báo cáo thực tập
Trần việt
Hùng

hai thuờ bao m thoi xong thỡ GX gii phúng tuyn u ni v TX cng ngng

tớnh cc.
6.2.CC BC CA QU TRèNH X Lí CUC GI :



Trang 20
m i s
m a s
m a s
g x
m i s
m a s
K i ể m t r a
t h u ê b a o b ị
g ọ i b ậ n h a y
r ỗ i
m a s
T h u ê b a o
A
c s n l
H ộ i
T X
m a s
m r
m i s
m a s
m i s
m i s
p u / p e
H ồ i

m i s
m c x
m a s
c o c
c o c
m a s
T h o ạ i
m i s
C h u ô n g
m a s
c o c
m i s
m a s
e t a
m i s
t r
c o c
B¸o c¸o thùc tËp
TrÇn viÖt
Hïng





Hình 10: Sơ đồ xử lí cuộc gọi.
PHẦN II : TRẠM ĐIỀU KHIỂN CHÍNH ( SMC )
1. TRẠM ĐIỀU KHIỂN CHÍNH SMC :
1.1. VỊ TRÍ CỦA TRẠM ĐIỀU KHIỂN CHÍNH :
Trạm điều khiển chính được đấu nối với môi trường thông tin sau đây:

- Vòng ghép liên trạm (MIS) : Nó thực hiện việc trao đổi thông tin với các
trạm điều khiển (SMC) khác và với trạm SMM.
- 1 tới 4 Vòng ghép thâm nhập trạm điều khiển chính (MAS) : Chúng thực
hiện trao đổi thông tin với trạm điều khiển thiết bị phụ trợ ( SMA), trạm điều
khiển trung kế (SMT) và trạm điều khiển ma trận chuyển mạch (SMX) đấu nối
trên các vòng ghép đó.
- Vòng ghép cảnh báo (MAL) : Vòng ghép này phát cảnh báo nguồn từ trạm
điều khiển chính ( SMC) tới trạm bảo dưỡng SMM.
1.2. VAI TRÒ CỦA TRẠM ĐIỀU KHIỂN CHÍNH :
Trạm điều khiển chính (SMC) trợ giúp các chức năng sau:
• MR ( điều khiển cuộc gọi): Xử lý cuộc gọi.
Bảo đảm việc thiết lập và giải phóng cuộc gọi bộ MR là một bộ phận thiết yếu
của mức đIều khiển . Nó sẽ phảI xúc tiến tất cả các sự khởi độngcần thiết để giảI
phóng các cuộc gọi từ thuê bao và trung kế, phát ra các lệnh gửi đến các bộ phận
khác của hệ thống .
+ Chức năng chủ yếu của MR là:
Trang 21
Báo cáo thực tập
Trần việt
Hùng

- Chu trỏch nhim giỏm sỏt cỏc ln nhc mỏy v h mỏy ca thuờ bao.Cỏc
cuc gi hay chim dng mch trung k do cỏc n v ỏu ni khỏc phỏ c
- Tip nhn, ghi nh v phõn tớch vic quay s t thuờ bao hoc trung k.
- Ra lnh cho trng chuyn mch thit lp hoc gii phúng cuc gi.
- Yờu cu a ch ca hai bờn liờn quan.
- Nhn v phỏt cỏctớn hiu quay s t mỏy in thoi cú a quay s hoc
mỏy in thoi n phớm.
- Nhn cỏc tớn hiu n v phỏt cỏc tớn hiu v phớa n v u ni.
- Yờu cu phỏt cỏc tớn hiu bỏo hiu v cỏc loI õm hiu khỏc nhau.

+ Trao i vi cỏc b TR cú c c im ca mt thuờ bao hay mt
trung k.
+ Trao i vi b x lý tớnh cc cung cp cho nú cỏc tin tc liờn quan n
cuc gi cn tớnh cc.
Ngoi ra nú cũn m bo chc nng quỏn sỏt kim tra.
CC ( iu khin thụng tin): x lý ỏp dng cho im chuyn mch dch v
SSP.
TR ( Phiờn dch) : c s d liu.
Cú nhim v gỡn gi v cp phỏt s liu cn thit v chuyn mch khai thỏc
v bo trỡ cú yờu cu,ch rừ cỏc tin tc v thuờ bao v trung k.
+ m bo chc nng qun tr phiờn dch , phõn tớch c s d liu ca thuờ
bao , trung k, cung cp s liu cn thit khi MR yờu cu (khi MR nhn c
bn tin tc MAS nú s ghi lI v cp cho MR).
- Dch tin t hoc ch s u tiờn nhn c t ch gi.
- Dch con s thuờ bao ch gi thnh s thit b.
- Qun lý cỏc dch v, cho bit thuờ bao cú dch v no.
- Giao tip vi OM thc hin cỏc thao tỏc qun lý, bo dng.
- Mi mt TR cú dung lng 800 file cú 3Mbyte dựng b nh RAM v cha
tt c cỏc thụng tin ca thuờ bao v trung k ca tng i.
TX ( tớnh cc): Tớnh cc thụng tin.
m bo vic tớnh cc cho cỏc cuc gi lp hoỏ n chi tit, tớnh cc tc
thi v cỏc thi cc gian khỏc nhau cho cỏc cuc gi v cỏc loI thuờ bao khỏc
nhau.
- Tip nhn xung tớnh cc
- iu khin vic phỏt tớn hiu cc khi tớnh toỏn v cỏc tớn hiu khỏc nh
cc t xa.
- Phỏt cỏc bn tin xỏc nh v cc v cỏc thit b d phũng trong trng hp
trung tõm x lý li.
- Quan trc lu lng ghi lu lng ti, mi TX cú 8000 thanh ghi.
MQ (Phõn b bn tin) : thc hin phõn phi bn tin gia cỏc mch vũng bn

tin GX.
Qun lý u ni v phũng v cỏc ng ni trờn vũng chuyn mch khi c
lnh ca MR yờu cõự.
Trang 22
B¸o c¸o thùc tËp
TrÇn viÖt
Hïng

Nhận xét lỗi do COM gây ra trong đấu nối ( kiểm tra chất lượng đường đấu
nối)
Thực hiện điều khiển có chu kỳ và điều khiển theo lệnh các dường nối đến
trường chuyển mạch, giao tiếp giữa MQ và MR.
• GX (quản lý ma trận) : Quản lý đấu nối.
Chức năng của GX là quản lý giám sát chất lượng các đường đấu nối thiết lập
và giải phóng các tuyến nối từ bộ đIũu khiển MR hoặc từ bộ phân phối bản tin.
Nhận biết các tín hiệu lỗi trong đấu nối do các bộ phận đIũu khiển chuyển
mạch ma trận gây ra (COM ).
• PC ( quản lý báo hiệu số 7) : Quản lý mạng báo hiệu.
Tuỳ theo cấu hình và lưu lượng được điều khiển, 1 hay nhiều các chức
năng này có thể được cấp bởi trạm điều khiển chính (SMC).
Đối với các đấu nối cho các kênh báo hiệu 64Kb/s các đấu nối bán thường
trực được thành lập qua ma trận đấu nối đến thiết bị xử lý giao thức báo hiệu số
7(PUPE).
PC thực hiện các chức năng sau :
- Quản trị mạng (1 phần của mức 3)
- Phòng vệ PUPE
- Các trức năng quan trắc mà không liên quan trực tiếp đến báo hiệu số 7 của
CCITT.
• GS : Quản trị các dịch vụ , áp dụng SSP
Trong tổng đài các trạm điều khiển chính SMC được tổ chức phòng vệ theo

nguyên tắc n+1(một trạm dự phòng cho tất cả các trạm còn lại).
1.3. CẤU TRÚC TỔNG QUÁT CỦA HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN :
- Lý luận về trạm đa xử lý lấy từ các khái niệm của hệ thống Alcatel 8300: 1
hay nhiều hơn 1 bộ xử lý, 1 hay nhiều hơn 1 bộ nối thông minh, được đấu nối
với nhau thông qua 1 BUS BSM tốc độ 16 Mb/s và trao đổi số liệu thông qua 1
bộ nhớ chung MC. Bộ nhớ chung này trao đổi với bộ nhớ chính.
- Thông tin 2 hướng giữa các giữa các bộ phận và được bố trí bởi hệ thống cơ
sở.
Trang 23
bus riêng
Bus trạm điều
khiển BSM

Bộ xử

Bộ
nhớ
riêng
Bộ nhớ
cục bộ
Bộ nhớ
chung
BỘ NỐI
HOẶC
BỘ NHỚ
HOẶC
BỘ XỬ LÝ
Bus nội bộ 32 bít
Báo cáo thực tập
Trần việt

Hùng

Hỡnh 11: Cu trỳc tng th ca SM.
1 trm a x lý cú th gm :
- 1 hay nhiu hn 1 b ni ghộp .
- 1 hay nhiu hn 1 n v x lý.
- 1 b nh chung,
- Cỏc b ni c bit cho cỏc chc nng chuyn mch hoc x lý s liu vo
/ra.
a. B x lý (CPU).
Chc nng :
- iu khin tũn b h thng.
- X lý d liu.
Nguyờn tc :
- Hot ng theo chng trỡnh phn mm trong b nh.
- Cỏc nhim v :
+ Nhn lnh : CPU nhn lnh t b nh.
+ Gii mó lnh : lnh s c gi mó xỏc nh thao tỏc m lnh yờu cu.
+ Nhn d liu : Vic thc hin lnh cú th yờu cu nhn d liu t b nh
hoc t b ghp ni.
+ X lý d liu : vic thc hin lnh cú th yờu cu thc hin phộp toỏn s
hc hay phộp toỏn Logic trờn cỏc d liu.
+ Ghi d liu cỏc kt qu thc hin cú th ct ra b nh hay a ra b ghộp
ni.
- Cỏc thnh phn c bn ca CPU :
+ n v iu khin (Controlunit) : iu khin nhn lnh, gii mó lnh v
thc hin i lnh.
+ n v s hc v Logic (ALU) : thc hin cỏc phộp toỏn SH, LH.
+ Tp thanh ghi (Register File) : l cỏc ngan nh.
+ BUS liờn kt bờn trong : Kt ni cỏc thnh phn ca CPU vi nhau.

+n v kt ni BUS ( BUS interface Unit) : Dựng kt ni bờn trong v bờn
ngoi .
Trang 24
Đ ơ n v ị
đ i ề u
k h i ể n .
A L U
T ậ p
t h a n h
g h i
B U S b ê n t r o n g
Đ ơ n v ị n ố i g h é p B U S
B U S đ ị a
c h ỉ
B U S d ữ
l i ệ u
B U S đ ị a
c h ỉ
Báo cáo thực tập
Trần việt
Hùng

Hỡnh 12: B x lớ.
b.n v s hc v logic.
Mụ hỡnh kt ni
Chc nng : Thc hin phộp toỏn:
- SH : Cng, tr, nhõn, chia, o du, so sỏnh.
- Logic : And, OR, XOR, NOT, dch, quay.
Mụ hỡnh kt ni:
Hỡnh 13:


- D liu vo : Cú th cú sn t thanh ghi hoc b nh hoc t vng vo ra c
a vo ALU.
- D liu ra c a ra thanh ghi hoc b nh hoc cng vo ra.
- Cỏc tớn hiu iu khin t nh v iu khin phỏt n ALU iu khin
ALU hot ng theo yờu cu ca lnh.
- Khi thc hin phộp toỏn ALU cú tỏc ng qua li ti thanh ghi c.
IU v FPU :
- Trờn cỏc b vi x lý hin nay ngi ta chia khi ALU thnh IU v FPU
(Integer)n v s nguyờn.
Trang 25
a l u
D ữ l i ệ u v à o D ữ l i ệ u r a
C á c t í n h i ệ u
đ i ề u k h i ể n
T h a n h g h i c ờ

×