Tải bản đầy đủ (.pdf) (39 trang)

Đề án lý thuyết tài chính tiền tệ đề tài quản lý tỷ giá của ngân hàng nhà nước việt nam giai đoạn năm 2020 đến đầu năm 2021

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (794.49 KB, 39 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN NGÂN HÀNG – TÀI CHÍNH
----------------------------------

ĐỀ ÁN LÝ THUYẾT TÀI CHÍNH TIỀN TỆ
Đề tài: Quản lý tỷ giá của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
giai đoạn năm 2020 đến đầu năm 2021

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: ThS. Ngô Thanh Xuân
SINH VIÊN THỰC HIỆN

: Mai Thúy Hằng

MÃ SINH VIÊN

: 11191681

LỚP TÍN CHỈ

: Đề án Lý thuyết tài chính tiền tệ (121)_14

HÀ NỘI – 2021

Tieu luan


MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................................... 2
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT........................................................................................ 3
DANH MỤC BIỂU ĐỒ .............................................................................................................3


PHẦN I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ TỶ GIÁ CỦA NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG.4
1.

TỔNG QUAN VỀ TỶ GIÁ ....................................................................................................4
1.1. Khái niệm .................................................................................................................4
1.2. Vai trò của tỷ giá ......................................................................................................5
1.3. Phân loại ..................................................................................................................6
1.3.1.

Theo nghiệp vụ giao dịch ...............................................................................6

1.3.2.

Theo thị trường yết giá ..................................................................................6

1.3.3.

Theo kỳ hạn ....................................................................................................7

1.3.4.

Theo mối quan hệ đồng tiền...........................................................................7

1.4. Chế độ tỷ giá .............................................................................................................9
1.4.1.

Khái niệm ..................................................................................................... 10

1.4.2.


Phân loại chế độ tỷ giá ................................................................................. 10

1.5. Phương pháp niêm yết tỷ giá ................................................................................... 14

2.

1.5.1.

Phương pháp yết giá trực tiếp ..................................................................... 14

1.5.2.

Phương pháp yết giá gián tiếp ..................................................................... 14

QUẢN LÝ TỶ GIÁ CỦA NHTW ........................................................................................ 14
2.1. Quản lý tỷ giá của NHTW ....................................................................................... 14
2.1.1.

Khái niệm và mục tiêu quản lý tỷ giá của NHTW ...................................... 14

2.1.1.1. Khái niệm .................................................................................................. 14
2.1.1.2. Mục tiêu quản lý tỷ giá của NHTW ........................................................... 15
2.1.2.

Các nội dung quản lý tỷ giá của NHTW ..................................................... 15

2.1.2.1. Nhóm cơng cụ trực tiếp ............................................................................. 16
2.1.2.2. Nhóm cơng cụ gián tiếp ............................................................................. 17
2.1.2.3. Nhóm cơng cụ đặc biệt .............................................................................. 17
2


Tieu luan


2.2. Các nhân tố tác động đến quản lý tỷ giá của NHTW................................................ 18
2.2.1.

Chênh lệch lạm phát .................................................................................... 18

2.2.2.

Chênh lệch lãi suất ....................................................................................... 20

2.2.3.

Cán cân thanh toán quốc tế ......................................................................... 21

2.2.4.

Chính sách của Chính phủ........................................................................... 22

2.2.5.

Kỳ vọng và tâm lý ........................................................................................ 22

PHẦN II: QUẢN LÝ TỶ GIÁ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM ................... 23
1.
THỰC TRẠNG BIẾN ĐỘNG TỶ GIÁ VÀ QUẢN LÝ TỶ GIÁ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT
NAM GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2020 ĐẾN ĐẦU NĂM 2021 ................................................................. 23
1.1. Thực trạng biến động tỷ giá và quản lý tỷ giá giai đoạn năm 2020 .......................... 23

1.2. Thực trạng biến động tỷ giá và quản lý tỷ giá giai đoạn đầu năm 2021 ................... 25
2.

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ TỶ GIÁ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC ........................... 31
2.1. Thành tựu và nguyên nhân ...................................................................................... 31
2.2. Khó khăn và nguyên nhân ....................................................................................... 32
2.3. Các đề xuất nhằm tăng cường quản lý tỷ giá của NHNN Việt Nam trong thời gian sắp
tới...... .............................................................................................................................. 33

LỜI KẾT ................................................................................................................................. 35
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 36

3

Tieu luan


De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021

LỜI MỞ ĐẦU

Ngày nay, tỷ giá đã trở thành nhân tố vô cùng quan trọng đối với kinh tế mỗi quốc gia
cũng như quan hệ thương mại quốc tế thông qua việc phản ánh tương quan giá trị đồng tiền
của các nước khác nhau. Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của thương mại quốc tế, tỷ giá
hối đoái đã trở thành công cụ điều tiết vĩ mô quan trọng của mỗi quốc gia, kiềm chế lạm
phát và là vũ khí lợi hại đảm bảo sự cơng bằng trong cạnh tranh thương mại giữa các nước
trên thế giới.
Trong những năm qua, để thúc đẩy nền kinh tế phát triển, Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam đã liên tục đưa ra các thay đổi chính sách điều hành tỷ giá. Sau một thời gian khá dài
được giữ cố định, đến nay tỷ giá hối đối đã được hình thành khách quan dựa trên tín hiệu

thị trường và sự điều tiết của Nhà nước. Thực tế cho thấy cơ chế điều hành tỷ giá hiện nay
là phù hợp với đặc điểm tình hình và mục tiêu phát triển kinh tế đất nước. Tuy nhiên, trong
giai đoạn năm 2020 đến đầu năm 2021, sự xuất hiện của đại dịch COVID-19 trên toàn cầu
đã tác động khơng nhỏ đến nền kinh tế thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng. Do đó,
để cơ chế điều hành tỷ giá phát huy tác dụng một cách tốt nhất cần phải có những giải pháp
đổi mới hơn nữa trong quản lý tỷ giá hối đoái.
Từ cơ sở mơn học Lý thuyết Tài chính tiền tệ cùng với mong muốn tìm hiểu thêm, em
đã chọn chủ đề “Quản lý tỷ giá của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam giai đoạn năm 2020
đến đầu năm 2021” để làm đề tài cho đề án nghiên cứu của mình.
Vì khối lượng kiến thức về vấn đề Tỷ giá rất sâu rộng cùng với sự hạn chế trong kiến
thức của mình nên trong q trình làm đề án em có thể cịn một số thiếu sót. Em mong có
thể nhận được những góp ý của cơ để từ đó giúp em chỉnh sửa và hồn thiện đề án của mình
hơn.
Em xin trân trọng gửi lời cảm ơn ThS. Ngô Thanh Xuân đã hướng dẫn em hoàn thành
đề án này!

2

Tieu luan
De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021


De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM


Ngân hàng thương mại

NHTW

Ngân hàng trung ương

IMF

Quỹ tiền tệ quốc tế

FED

Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1: DIỄN BIẾN TỶ GIÁ VND/USD TỪ NĂM 2020 ĐẾN ĐẦU NĂM 2021............. 23
Biểu đồ 2: DIỄN BIẾN TỶ GIÁ VND/USD GIAI ĐOẠN ĐẦU NĂM 2021 ......................... 25
Biểu đồ 3: DIỄN BIẾN TỶ GIÁ TRUNG M GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2020 ĐẾN ĐẦU NĂM
2021.......................................................................................................................................... 26
Biểu đồ 4: DIỄN BIẾN TỶ GIÁ USD/VND TRÊN THỊ TRƯỜNG LIÊN NGÂN HÀNG .. 28
Biểu đồ 5: DIỄN BIẾN TỶ GIÁ USD/VND TRÊN THỊ TRƯỜNG TỰ DO ........................ 29

3

Tieu luan
De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021


De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021


PHẦN I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ TỶ GIÁ CỦA NGÂN HÀNG
TRUNG ƯƠNG
1. Tổng quan về tỷ giá
1.1. Khái niệm
Theo Farlex Financial Dictionary (từ điển Tài chính Farlex) (2017, tr.92): “Tỷ giá
được định nghĩa là tương quan sức mua/giá trị giữa hai đồng tiền.”
Theo Oxford Dictionaries (từ điển Oxford): “Tỷ giá là giá trị của một đồng tiền khi
chuyển đổi sang một đồng tiền khác.”
Theo Dictionary of Financial Terms (từ điển Thuật ngữ Tài chính): “Tỷ giá là mức
giá tại đó đồng tiền của quốc gia này có thể được chuyển đổi sang đồng tiền của quốc gia
khác.”
Theo từ điển kinh tế học Routledge của Donald Rutherford: “Tỷ giá là giá của một
đồng tiền tính bằng đồng tiền khác.”
Theo Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành năm 1997: “Tỷ giá hối đoái là
tỷ lệ giá trị của đồng tiền Việt Nam đồng so với giá trị đồng tiền nước ngồi. Tỷ giá này
hình thành dựa trên cơ sở cung cầu ngoại tệ, dưới sự điều tiết của Nhà Nước, do Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam xác định.”
Theo điều 6 trong Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 2010: “Tỷ giá hối đoái
của đồng Việt Nam là giá của một đơn vị tiền tệ nước ngoài tính bằng đơn vị tiền tệ của
Việt Nam.”
Theo giáo trình Tài chính quốc tế (Học viện Tài chính, NXB Tài chính năm 2002):
“Tỷ giá hối đối là tương quan sức mua giữa các đồng tiền và là mức giá mà tại đó các
đồng tiền có thể chuyển đổi được cho nhau.”
Theo giáo trình Lý thuyết tài chính tiền tệ do TS. Cao Thị Ý Nhi và TS. Đặng Anh
Tuấn biên soạn: “Tỷ giá là giá của một đơn vị tiền tệ một nước được tính theo tiền tệ của
nước khác”

4


Tieu luan
De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021


De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021

Từ các khái niệm trên, tỷ giá có thể được hiểu là mức giá tại thời điểm mà đồng tiền
của một khu vực hay một quốc gia có thể được chuyển đổi sang loại đồng tiền của khu vực
hay quốc gia khác. Theo đó, tỷ giá sẽ được tính bằng số đơn vị nội tệ trên một đơn vị ngoại
tệ khi chuyển đổi vì vậy mức tỷ giá ln được tính tại thời điểm giao dịch và có sự biến
động tùy theo từng thời điểm. Trên thế giới hiện nay, tỷ giá đang được niêm yết theo thị
trường giao dịch, có nghĩa là đồng tiền yết giá đứng trước và đồng tiền được định giá đứng
sau.
1.2. Vai trò của tỷ giá
Theo TS. Cao Thị Ý Nhi và TS. Đặng Anh Tuấn (biên soạn. 2016) tin rằng tỷ giá luôn
giữ một vai trò quan trọng đối với nền kinh tế, bởi nó ảnh hưởng đến giá tương đối của
hàng hóa nội địa và hàng hóa nước ngồi, từ đó tác động tới tình hình xuất nhập khẩu và
cạnh tranh về hàng hóa giữa các nước trên thị trường quốc tế.
Ngồi ra, tỷ giá còn ảnh hưởng mạnh mẽ đến sự phát triển của nền kinh tế quốc gia
cũng như quan hệ thương mại quốc tế. Bởi vậy, Chính phủ các nước luôn quan tâm, điều
giá để nền kinh tế luôn hoạt động ổn định.
Theo trang web The bank (2009), dưới đây là một số vai trị của tỷ giá hối đối đối
với nền kinh tế:
 Vai trò so sánh sức mua của các đồng tiền: Tỷ giá là công cụ rất hữu hiệu để tính
tốn và so sánh giá trị đồng nội tệ với đồng ngoại tệ, giá cả hàng hóa trong nước so
với giá quốc tế, năng suất lao động trong nước với năng suất lao động quốc tế...; Từ
đó, sẽ giúp tính tốn hiệu quả của các giao dịch ngoại thương, các hoạt động liên
doanh với nước ngoài, vay vốn nước ngồi và hiệu quả của các chính sách kinh tế
đối ngoại của Nhà Nước.
 Tỷ giá hối đoái có ảnh hưởng đến hoạt động xuất nhập khẩu: Nếu đồng tiền nội

tệ mất giá (tỷ giá tăng) đồng nghĩa với giá hàng hóa xuất khẩu của quốc gia đó trở
nên rẻ hơn dẫn đến sức cạnh tranh của hàng hoá trên thị trường quốc tế sẽ được nâng
cao. Sự tăng lên của tỷ giá làm cho nền kinh tế thu được nhiều ngoại tệ hơn, từ đó
giúp cho cán cân thương mại và cán cân thanh toán quốc tế được cải thiện.
5

Tieu luan
De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021


De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021

 Tỷ giá hối đối có ảnh hưởng tới tình hình lạm phát và tăng trưởng kinh tế: Khi
sức mua nội tệ giảm (tỷ giá hối đoái tăng) sẽ làm giá cả hàng hóa nhập khẩu đắt hơn,
dễ dẫn tới khả năng lạm phát có thể xảy ra. Ngược lại khi tỷ giá hối đoái giảm (giá
đồng nội tệ tăng lên), hàng nhập khẩu từ nước ngoài trở nên rẻ hơn. Từ đó lạm phát
được kiềm chế nhưng lại dẫn tới sản xuất thu hẹp và tăng trưởng thấp.
1.3. Phân loại
Theo trang web The bank (2019), tỷ giá được phân loại theo nhiều cách khác nhau
sao cho phù hợp và thường sẽ dựa trên các tiêu thức như nghiệp vụ giao dịch, theo thị
trường yết giá, kỳ hạn hay theo mối quan hệ giữa các đồng tiền trên thế giới hiện nay.
1.3.1. Theo nghiệp vụ giao dịch
Tỷ giá mua - Bid: là mức giá mà tại đó chủ thể yết giá (NHNN và các tổ chức được
phép kinh doanh ngoại tệ) sẵn sàng bỏ ra để mua vào một đơn vị đồng yết giá.
Tỷ giá bán - Ask/Offer: là mức giá mà tại đó chủ thể yết giá sẵn sàng đổi một đơn vị
đồng tiền yết giá để lấy đồng tiền định giá.
Ngoài tỷ giá mua bán giữa các ngân hàng thương mại và các cá nhân, doanh nghiệp
cịn có tỷ giá liên ngân hàng. Tỷ giá liên ngân hàng là tỷ giá có sự tham gia mua bán của
các ngân hàng thương mại với nhau.
1.3.2. Theo thị trường yết giá

Theo thị trường yết giá có thể được phân loại thành các tỷ giá như sau:
Tỷ giá chính thức - Official Rate (hiện nay ở Việt Nam đây là tỷ giá giao dịch bình
quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng): là tỷ giá do cơ quan quản lý tiền tệ (NHTW)
cơng bố, nó phản ánh chính thức về giá trị đối ngoại của đồng nội tệ. Tỷ giá chính thức
được áp dụng để tính thuế xuất nhập khẩu và một vài hoạt động khác liên quan đến tỷ giá
chính thức. Bên cạnh đó, ở Việt Nam tỷ giá chính thức cịn là cơ sở giúp các NHTW xác
định tỷ giá kinh doanh trong biên độ cho phép.
Tỷ giá thị trường - Market Rate: là tỷ giá hình thành dựa trên cơ sở cung và cầu của
thị trường.
6

Tieu luan
De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021


De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021

Ở các quốc gia hiện đang duy trì chế độ tỷ giá cố định, tỷ giá chính thức và tỷ giá thị
trường ln tồn tại song hành với nhau. Cịn trên thị trường tự do (black-market), tỷ giá chợ
đen không chịu sự kiểm soát của NHTW mà do quan hệ cung cầu trên thị trường này quyết
định. Tùy vào từng giai đoạn và cơ chế điều tiết tỷ giá của mỗi quốc gia, tỷ giá chính thức
có thể độc lập hồn tồn với tỷ giá thị trường, nhưng cũng có thể lấy tỷ giá thị trường làm
tham chiếu (ví dụ như tỷ giá bình quân trên thị trường liên ngân hàng)
Tại các nước đang áp dụng chế độ tỷ giá thả nổi, NHTW khơng cơng bố tỷ giá chính
thức mà nó hồn tồn do thị trường quyết định.
1.3.3. Theo kỳ hạn
Tỷ giá giao ngay – Spot Rate: là tỷ giá áp dụng cho những loại hợp đồng mua bán
ngoại tệ được thực hiện sau hai ngày làm việc kể từ ngày giao dịch.
Tỷ giá kỳ hạn – Forward Rate: là tỷ giá áp dụng cho các hợp đồng mua bán ngoại tệ
được ký kết ngày hôm nay nhưng việc thực hiện giao dịch sẽ diễn ra tại một thời điểm xác

định trong tương lai. Tỷ giá có kỳ hạn do người kinh doanh tiền tệ tính tốn theo cơ sở
chính là tỷ giá giao ngay và niêm yết. Cho dù biến động như thế nào, tỷ giá thị trường khi
đến thời điểm đáo hạn, tỷ giá thực hiện vẫn sẽ giữ nguyên theo hợp đồng đã thỏa thuận. Tỷ
giá có kỳ hạn cũng có sự khác nhau giữa tỷ giá mua và bán. Tỷ giá mua có kỳ hạn thấp hơn
tỷ giá bán có kỳ hạn và sẽ do ngân hàng niêm yết để thực hiện giao dịch với khách hàng là
các ngân hàng thương mại khác hoặc các cá nhân, các doanh nghiệp.
1.3.4. Theo mối quan hệ đồng tiền
Đây được coi là một tiêu thức phân loại chuẩn và quan trọng nhất, áp dụng cho mục
tiêu nghiên cứu khả năng cạnh tranh thương mại giữa các quốc gia với nhau. Mức tỷ giá
giữa một đồng tiền với những đồng tiền khác là khác nhau, chính vì thế trong q trình tìm
hiểu sức cạnh tranh về giá giữa hàng hóa dịch vụ tương quan giữa từng cặp quốc gia, thay
vì sử dụng tỷ giá, các nhà nghiên cứu thường dùng chỉ số tỷ giá để dễ so sánh (quy về cùng
một thời điểm gốc).
Các chỉ số tỷ giá bao gồm:

7

Tieu luan
De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021


De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021

Chỉ số tỷ giá danh nghĩa song phương (Nominal Bilateral Exchange Rate – NER):
đây là giá của một đồng tiền được biểu thị thông qua một đồng tiền khác mà chưa đề cập
tới tương quan sức mua hàng hóa và dịch vụ giữa chúng. Chỉ tiêu này biến động tăng hay
giảm khơng phải để đánh giá là quốc gia đó trở nên cạnh tranh hơn hay kém cạnh tranh hơn
trên thị trường quốc tế bởi vì cịn phụ thuộc vào sự biến động lạm phát giữa hai nước. Cùng
với tỷ giá danh nghĩa, chỉ số tỷ giá danh nghĩa song phương có thể được tính tốn và cơng
bố hàng ngày.

Chỉ số tỷ giá thực song phương (Real Bilateral Exchange Rate – RER): đây là tỷ
giá danh nghĩa đã được điều chỉnh bởi tỷ lệ lạm phát giữa trong nước với nước ngồi. Do
đó, nó là chỉ số phản ánh giá cả giữa hàng hóa trong nước và hàng hóa nước ngoài. Khác
với chỉ số tỷ giá danh nghĩa song phương, chỉ số tỷ giá thực song phương sẽ khơng được
tính toán hàng ngày mà là hàng tháng, do phải dựa theo chỉ số giá cả từng tháng.
Chỉ số tỷ giá danh nghĩa đa phương (Nominal Effective Exchange Rate – NEER)
(hay cịn được gọi là tỷ giá danh nghĩa trung bình hoặc tỷ giá đa biên): Theo báo
Vietnambiz (2009), là chỉ số trung bình của một đồng tiền với các đồng tiền cịn lại, được
tính tốn dựa trên cơ sở bình quân có trọng số các tỷ giá danh nghĩa song phương của một
đồng tiền so với các đồng tiền của đối tác thương mại. Xét về phương diện kinh tế, NEER
là chỉ số thể hiện khả năng cạnh tranh quốc tế của quốc gia trên thị trường ngoại hối. NEER
đôi khi được các nhà giao dịch ngoại hối gọi là chỉ số tiền tệ có trọng số thương mại. Thay
vì đánh giá từng loại tiền tệ riêng biệt, NEER được dùng để đánh giá một con số riêng lẻ,
thông thường là một chỉ số, thể hiện sức mạnh đồng nội tệ của một quốc gia khi so sánh
với những ngoại tệ khác cùng lúc. Chỉ tiêu này chỉ phản ánh mức thay đổi tương đối trong
giá giữa một đồng tiền với đồng tiền của các đối tác so với thời điểm gốc, khơng phải cách
đo lường chính xác để nhận biết một đồng tiền là đang mạnh lên hay yếu đi trong thực tế
mà chỉ cho thấy liệu một đồng tiền là mạnh hay yếu, hoặc mạnh hơn hay yếu đi so với ngoại
tệ khác.
Ở các quốc gia mà cơ quan thực thi chính sách tiền tệ đang cịn duy trì cơng bố tỷ giá
chính thức (một cách chủ quan hoặc dựa trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng), NEER là

8

Tieu luan
De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021


De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021


chỉ tiêu thường xuyên được sử dụng để đánh giá các tác động của chính sách tỷ giá tới cán
cân vãng lai.
Chỉ số tỷ giá thực đa phương (Real Effective Exchange Rate – REER): chỉ số tỷ giá
này bằng tỷ giá danh nghĩa đa phương (NEER) đã được điều chỉnh bởi tỷ lệ lạm phát ở
trong nước với các nước cịn lại. Do đó, nó phản ánh tương quan sức mua giữa nội tệ với
tất cả các đồng tiền còn lại. Chỉ số này được sử dụng phổ biến trong lý luận và nghiên cứu
kinh tế học ứng dụng cũng như trong phân tích chính sách như đánh giá giá trị cân bằng
của một đồng tiền; khả năng cạnh tranh về giá và chi phí; các tác động gây nên sự thay đổi
cấu trúc thương mại của một quốc gia. Khi chỉ số tỷ giá thực đa phương tăng, điều đó có
nghĩa là đồng nội tệ giảm giá thực tương đối so với đồng tiền của đối tác thương mại, hàng
hóa nội địa có khả năng cạnh tranh hơn so với hàng hóa nước ngồi, và ngược lại.
Một số tỷ giá được sử dụng phổ biến hiện nay:
 Tỷ giá liên ngân hàng
Nắm bắt các yếu tố tỷ giá liên ngân hàng là một điều rất quan trọng mang lại nhiều lợi ích
trong hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như hoạt động đầu tư. Tỷ giá liên ngân hàng là
tỷ giá được hình thành dựa trên thị trường liên ngân hàng (đây là thị trường giao dịch chỉ
dành riêng cho các tổ chức, ngân hàng và các doanh nghiệp cỡ lớn), là một cơng cụ để
NHTW kiểm sốt tỷ giá mua bán của các ngân hàng. Theo quy chế của thị trường quy
định, tỷ giá mua bán giữa các ngân hàng trên thị trường này xoay quanh +/- % so với tỷ
giá liên ngân hàng do NHTW công bố. Thông thường, các tỷ giá ngân hàng sẽ làm cơ sở
để các doanh nghiệp làm tỷ giá hạch toán.
 Tỷ giá ngoại tệ
Đây là một biến số quan trọng để xác định được tỷ giá ngoại tệ, tùy theo nhu cầu mà
người ta có thể quan tâm đến một khía cạnh nào đó của tỷ giá ngoại tệ. Hiện nay có hai
cách để xác định tỷ giá ngoại tệ chính là:
-

Xác định tỷ giá ngoại tệ dựa trên cơ sở so sánh cân bằng sức mua

-


Xác định tỷ giá ngoại tệ dựa trên cơ sở hàm lượng vàng giữa 2 đồng tiền
1.4. Chế độ tỷ giá
9

Tieu luan
De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021


De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021

1.4.1. Khái niệm
Về mặt thuật ngữ, chế độ tỷ giá có nhiều tên gọi khác nhau như cơ chế tỷ giá hay cấu
trúc tỷ giá. Tập hợp các quy tắc, cơ chế xác định và điều tiết tỷ giá của một quốc gia đã tạo
ra chế độ tỷ giá của quốc gia đó. Theo Quang Vũ (2020), chế độ tỷ giá có thể hiểu theo hai
nghĩa.
Theo nghĩa rộng, chính sách tỷ giá là những hoạt động của Chính phủ (mà đại diện
thường là NHTW) thông qua một chế độ tỷ giá nhất định (hay cơ chế điều hành tỷ giá) và
hệ thống các cơng cụ can thiệp nhằm duy trì một mức tỷ giá cố định hoặc tác động để tỷ
giá biến động đến một mức cần thiết phù hợp với mục tiêu chính sách kinh tế quốc gia.
Theo nghĩa hẹp hay nghĩa thực tế ta có khái niệm: “Chính sách tỷ giá là những hoạt động
của Chính phủ thơng qua cơ chế điều hành tỷ giá và các công cụ can thiệp nhằm đạt được
một mức tỷ giá nhất định, để tỷ giá tác động tích cực đến hoạt động xuất nhập khẩu hàng
hóa và dịch vụ của quốc gia.”
1.4.2. Phân loại chế độ tỷ giá
Vì chứa đựng những yếu tố chủ quan nên chế độ tỷ giá của một quốc gia có thể thay
đổi từ theo thời gian và chế độ tỷ giá của các quốc gia cũng thường có sự khác nhau. Theo
Quang Vũ (2020) và Tạ Thu Thủy (2017), NHTW hiện nay đang áp dụng các loại tỷ giá
như sau:
BẢNG PHÂN LOẠI CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ

Chế độ tỷ

Chế độ tỷ giá thả nổi

Chế độ tỷ giá thả nổi

giá

hồn tồn

có điều tiết

Khái niệm

Chế độ tỷ giá cố định

Là tỷ giá được xác

Là chế độ tỷ giá mà ở đó Là chế độ tỷ giá mà

định tự do bởi các lực

có sự can thiệp tích cực NHTW cam kết can

lượng thị trường theo

của

quy luật cung cầu


trường ngoại hối thông cố định trong thời gian

ngoại tệ trên thị trường

qua việc mua bán các dài trong biên độ dao

ngoại hối

đồng tiền để duy trì tỷ giá

NHTW

vào

thị thiệp để giữ mức tỷ giá

10

Tieu luan
De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021


De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021

biến động trong phạm vi động hẹp đã được xác

Đặc điểm

nhất định


định trước.

- Giá trị đồng nội tệ

- Là chế độ tỷ giá hối

- Tỷ giá được NHTW

đối với ngoại tệ được

đoái kết hợp giữa hai

cam kết cố định trong

xác định tại điểm cung

chế độ tỷ giá thả nổi và

biên độ giao động hẹp

cầu bằng nhau. Khi

chế độ tỷ giá cố định.

(khoảng từ 2%-5%).

nhập khẩu tăng lên sẽ

- Đây là chế độ Chính


- Tỷ giá khơng phụ

làm giảm cung ngoại

phủ tự do lựa chọn các

thuộc vào quan hệ cung

tệ, đồng thời đồng tiền

cách kiểm soát ổn định

cầu trên thị trường

ngoại tệ cũng tăng giá

tỷ giá mà không làm mất ngoại hối.

theo và ngược lại.

đi tính độc lập của tiền

- Khơng làm thay đổi

- Chính phủ khơng can

tệ.

tỷ giá, đầu cơ không


thiệp vào điều tiết tỷ

- NHTW không cam kết

tồn tại, tránh phá giá

giá này.

duy trì tỷ giá hay biên độ tiền tệ và tạo môi

- Trong chế độ tỷ giá

giao động hẹp xung

trường kinh doanh ổn

này, biến động của tỷ

quanh tỷ giá cố định.

định.

giá là không giới hạn

- Ổn định tỷ giá nhằm

và luôn phản ánh thay

ổn định xuất nhập


đổi của cung cầu ngoại

khẩu. Thúc đẩy hoạt

tệ

động đầu tư nước
ngoài.
- Với tỷ giá này, chính
sách tiền tệ bị vơ hiệu
hóa và nhà nước phải
cam kết cung cấp một
lượng ngoại tệ đủ lớn
để duy trì tỷ giá

11

Tieu luan
De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021


De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021

Ưu điểm

- Giá cả diễn biến theo - Cơ chế can thiệp vào tỷ - Kinh tế ổn định tạo
tín hiệu thị trường giúp giá thả nổi có điều tiết sẽ điều kiện phát triển cho
nhà đầu tư thay đổi phát huy được vai trò các doanh nghiệp đặc
nguồn lực từ nơi có hiệu cơng cụ giá trong nền biệt là doanh nghiệp
quả thấp về nơi có hiệu kinh tế, khơng để cho tỷ xuất nhập khẩu. Ngồi

quả cao.

giá bị trơi nổi trước các ra, cịn tạo niềm tin với

- Làm cán cân thanh hoạt động đầu cơ ngoại các đối tác quốc tế về
toán cân bằng: nếu cán tệ, mà thực sự biến nó mơi trường đầu tư tiềm
cân vãng lai thâm hụt thành công cụ khuyến năng.
làm nội tệ giảm giá, tỷ khích hoạt động xuất - Giảm bớt tác động của
giá thả nổi sẽ giúp thúc khẩu, ngăn cấm nhập cú sốc kinh tế từ bên
đẩy xuất khẩu cao hơn khẩu, … cải thiện cán cân ngoài tới kinh tế trong
nhập khẩu làm cho cán thương mại.
nước.
cân thanh toán trở nên - Là điều kiện giúp tiền - Hạn chế sự bất ổn về
cân bằng.
tệ cạnh tranh bình đẳng. lợi nhuận đầu tư nước
- Quốc gia sẽ được bảo - Kiểm sốt và điều ngồi và lợi nhuận
vệ trước các tình trạng chỉnh lỗi sai của thị trong ngoại thương và
lạm phát, thất nghiệp trường khi cần thiết.

quản lý hành chính,

của quốc gia khác.

cơng nợ nước ngồi và

-Tiết kiệm ngoại tệ.

dự trữ ngoại tệ trong
nước.
- Ổn định cán cân thanh

tốn thương mại cũng
như các khoản nợ nước
ngồi.
Nhược

- Tỷ giá biến động - Khó khăn trong việc - Tạo ra sự chênh lệch

điểm

khơng ngừng gây khó đạt được mức tỷ giá phù giữa tỷ giá thực và tỷ
khăn trong việc hoạch hợp với tiến trình phát giá danh nghĩa. Tạo ra
12

Tieu luan
De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021


De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021

định chính sách kinh tế triển kinh tế quốc gia cho những chỉ số không
và các khoản đầu tư.

các nước đang phát triển chính xác về nền kinh tế

- Tỷ giá bị ảnh hưởng do còn thiếu kinh nghiệm - Có độ trễ của việc điều
bởi dự báo trong tương điều tiết thị trường và nền tiết cung cầu tiền tệ tạo
lai, nếu nhà nước dự kinh tế chưa đủ mạnh để ra tỷ giá chợ đen và đôi
báo không sát sẽ làm đứng vững trước biến khi khó khăn khi phải
ảnh hưởng đến chính động của kinh tế tồn điều tiết lượng tiền quá
sách kinh tế vĩ mô. Tỷ cầu.

lớn.
giá thả nổi càng tăng,

- Chính phủ chỉ can thiệp - Các quốc gia dễ rơi
nền kinh tế càng kém ổn sửa lỗi sai thị trường vì vào tình trạng “nhập
định.
nếu can thiệp tuỳ tiện sẽ khẩu lạm phát” không
- Độ rủi ro về biến động gây khó khăn trong hội mong muốn.
tỷ giá là rất cao đối với nhập với quốc gia khác
các nguồn thu nhập từ - Tỷ giá biến động cao
đầu tư nước ngoài, nợ ảnh hưởng đến việc đầu
nước ngoài.

tư nước ngoài.
- Mức biến động tỷ giá
khơng thể xác định trước
có thể gây nên những quy
định vĩ mô sai lầm tác
động đến tăng trưởng
nền kinh tế.

Vai trị của
NHTW

Trên thị trường ngoại

NHTW tích cực và chủ Trong chế độ tỷ giá này,

hối, NHTW có vai trị động can thiệp lên chính NHTW buộc phải mua
hồn tồn trung lập. sách tỷ giá.


vào hoặc bán ra một

NHTW với tư cách là

đồng nội tệ trên thị

một thành viên bình

trường ngoại hối để duy

thường tham gia vào thị

trì tỷ giá trung tâm và sự
13

Tieu luan
De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021


De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021

trường này, có thể mua

biến động của nó trong

bán các đồng tiền để

biên độ hẹp đã xác định


phục vụ cho các hoạt

trước nhằm đảm bảo sự

động của mình chứ

ổn định của tỷ giá. Để

không nhằm ổn định

làm được như vậy yêu

hay can thiệp vào tỷ giá.

cầu đối với NHTW là
phải có sẵn nguồn dự
trữ ngoại hối đủ lớn.

1.5.

Phương pháp niêm yết tỷ giá

Theo TS. Cao Thị Ý Nhi và TS. Đặng Anh Tuấn (biên soạn. 2016), phương pháp niêm
yết tỷ giá được chia thành hai phương pháp như sau:
1.5.1. Phương pháp yết giá trực tiếp
Phương pháp yết giá trực tiếp là phương pháp thể hiện một đơn vị đồng ngoại tệ bằng
bao nhiêu đơn vị tiền tệ của nước sở tại. Với phương pháp này, ngoại tệ sẽ là đồng tiền yết
giá còn nội tệ (tiền trong nước) sẽ là đồng tiền định giá.
1.5.2. Phương pháp yết giá gián tiếp
Phương pháp yết giá gián tiếp là phương pháp biểu hiện một đơn vị nội tệ sẽ bằng bao

nhiêu đơn vị ngoại tệ. Như thông lệ, những nước sử dụng phương pháp này thương là nước
Anh và Liên minh Châu Âu. Với phương pháp này, đồng tiền yết giá sẽ là đồng nội tệ còn
ngoại tệ sẽ là đồng tiền định giá.
2. Quản lý tỷ giá của NHTW
2.1.

Quản lý tỷ giá của NHTW
2.1.1. Khái niệm và mục tiêu quản lý tỷ giá của NHTW
2.1.1.1.

Khái niệm

Theo Quang Vũ (2020), quản lý tỷ giá của NHTW là những hoạt động can thiệp của
NHTW thông qua một chế độ tỷ giá nhất định hoặc cơ chế điều hành tỷ giá và hệ thống các
14

Tieu luan
De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021


De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021

cơng cụ điều hành nhằm mục đích tác động tới cung cầu trên thị trường ngoại hối để đạt
được những mục tiêu chính sách đề ra.
2.1.1.2.

Mục tiêu quản lý tỷ giá của NHTW

Trong một nền kinh tế mở, mục tiêu của hoạch định chính sách kinh tế vĩ mơ là đạt
được cả sự cân đối bên trong lẫn cân đối bên ngồi. Tỷ giá hối đối là một yếu tố có ảnh

hưởng trực tiếp đến những cân đối này vì vậy việc điều hành chính sách tỷ giá cũng phải
hướng đến hai mục tiêu trên.
Mục tiêu cân đối bên trong: Là trạng thái mà các nguồn lực của một quốc gia được
sử dụng đầy đủ, đạt mức sản lượng tiềm năng, thể hiện ở trạng thái tồn dụng nhân cơng
(tỷ lệ thất nghiệp bằng tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên) và giá cả ổn định.
Mục tiêu cân đối bên ngoài: Cân đối bên ngoài được xác định bởi một cán cân thanh
toán bền vững trong trung hạn, tức là mức thặng dư/thâm hụt tài khoản vãng lai phù hợp
với dòng chảy ra/vào của vốn trong dài hạn. Cân bằng bên ngồi sẽ khó xác định hơn so
với cân bằng bên trong, thường được thể hiện qua sự cân đối trong tài khoản vãng lai (chủ
yếu là cán cân thương mại). Tuy nhiên, theo phương diện thực tế, khơng có sự thống nhất
trong việc xác định chính xác tài khoản vãng lai nên cân bằng, hay nên thâm hụt/thặng dư
ở mức bao nhiêu mà chỉ có thể thống nhất rằng khơng nên để xảy ra trạng thái thâm hụt hay
thặng dư quá lớn. Mức thâm hụt này cần có sự cân đối với lượng dự trữ ngoại hối (cần đạt
được ít nhất 12 tuần nhập khẩu).
Trạng thái cân bằng bên trong và cân bằng bên ngồi có thể tồn tại đồng thời và liên
tục do sự trùng hợp ngẫu nhiên. Tuy vậy, việc điều chỉnh tự động để phản ứng với trạng
thái mất cân bằng cán cân thanh tốn có thể rất tốn chi phí. Do đó, Chính phủ nên có các
chính sách điều chỉnh để tác động tới sản lượng, việc làm, giá cả và cán cân thanh tốn.
Những chính sách này đã được thống kê gồm có: Chính sách thay đổi chi tiêu, chính sách
chuyển hướng chi tiêu và những biện pháp kiểm soát trực tiếp.
2.1.2. Các nội dung quản lý tỷ giá của NHTW

15

Tieu luan
De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021


De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021


Theo Vietnambiz (2019), Chính phủ và NHTW áp dụng các biện pháp điều chỉnh tỷ
giá hối đoái theo chiều hướng có lợi cho nền kinh tế quốc dân và có 3 nhóm cơng cụ chính
bao gồm:
2.1.2.1.

Nhóm cơng cụ trực tiếp

Phá giá tiền tệ (Currency Devaluation): Trong chế độ tỷ giá cố định, phá giá tiền tệ
là biện pháp Chính phủ chủ động làm giảm giá trị nội tệ so với ngoại tệ. Biểu hiện của phá
giá tiền tệ là tỷ giá được điều chỉnh tăng so với mức Chính phủ đã cam kết duy trì. Tỷ giá
tăng lên làm cho nội tệ giảm giá, nên được gọi là phá giá. Biện pháp này chỉ được chính
phủ sử dụng trong trường hợp cần cân đối lại tỷ giá hối đoái trong mối quan hệ với cán cân
thương mại và cán cân thanh toán quốc tế.
Nâng giá tiền tệ (Currency Revaluation): Trong chế độ tỷ giá cố định, nâng giá tiền
tệ là biện pháp Chính phủ chủ động làm tăng giá nội tệ so với ngoại tệ. Biểu hiện của nâng
giá tiền tệ là tỷ giá được điều chỉnh giảm so với mức Chính phủ đã cam kết duy trì. Tỷ giá
giảm xuống làm cho đồng nội tệ tăng giá, nên được gọi là nâng giá. Một quốc gia áp dụng
chính sách nâng giá tiền tệ nhằm phản ánh đúng hơn giá trị thực tế của nội tệ. Biện pháp
này sẽ giúp làm hàng hố quốc gia đó được bán với mức giá tốt hơn trên thị trường nước
ngoài. Đặc biệt là trong trường hợp hàng hố đủ tính cạnh tranh, khơng cần thiết phải sử
dụng phá giá đồng nội tệ để đạt được nhiều lợi ích hơn.
Hoạt động mua bán của NHTW trên thị trường ngoại hối: Là việc NHTW tiến
hành mua bán đồng nội tệ với ngoại tệ để duy trì mức tỷ giá cố định (trong chế độ tỷ giá cố
định) hoặc tác động lên tỷ giá làm biến động tỷ giá tới một mức nhất định theo mục tiêu đã
đề ra (trong chế độ tỷ giá thả nổi hoặc thả nổi có điều tiết).
Để có thể tiến hành can thiệp buộc NHTW phải có một lượng dự trữ ngoại hối nhất
định. Hơn nữa hoạt động can thiệp trực tiếp của NHTW sẽ tạo ra hiệu ứng thay đổi cung
ứng tiền trong lưu thơng, có thể gây ra tình trạng lạm phát hay thiểu phát không mong muốn
cho nền kinh tế; chính vì vậy, đi kèm với những hoạt động can thiệp trực tiếp, NHTW
thường phải sử dụng thêm nghiệp vụ thị trường mở để hấp thụ lượng dư cung hay bổ sung

phần thâm hụt trong lưu thông.
16

Tieu luan
De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021


De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021

Biện pháp kết hối: Là việc Chính phủ quy định đối với các thể nhân và pháp nhân
có nguồn thu ngoại tệ phải bán một tỷ lệ nhất định trong một thời hạn nhất định cho các tổ
chức được phép kinh doanh ngoại hối. Biện pháp này được áp dụng trong những thời kỳ
khan hiếm ngoại tệ giao dịch trên thị trường ngoại hối.
Quy định hạn chế: Quy định hạn chế đối với các đối tượng được mua ngoại tệ, quy
định hạn chế mục đích sử dụng ngoại tệ, quy định hạn chế số lượng mua ngoại tệ, quy định
hạn chế thời điểm được mua ngoại tệ, ... Tất cả các biện pháp này đều nhằm mục đích giảm
cầu ngoại tệ, hạn chế hoạt động đầu cơ và tác động giữ cho tỷ giá ln ổn định.
2.1.2.2.

Nhóm cơng cụ gián tiếp

Lãi suất tái chiết khấu: Với điều kiện các yếu tố khác không đổi, khi NHTW tăng
mức lãi suất tái chiết khấu lên sẽ tác dụng làm tăng mặt bằng lãi suất thị trường; lãi suất thị
trường tăng lên sẽ hấp dẫn các luồng vốn ngoại tệ chảy vào làm cho đồng nội tệ lên giá.
Còn đối với trường hợp lãi suất tái chiết khấu giảm thì sẽ có tác dụng ngược lại.
Thuế quan: Việc áp dụng mức thuế quan cao sẽ có tác dụng làm hạn chế hoạt động
nhập khẩu; nhập khẩu giảm sẽ dẫn tới cầu ngoại tệ giảm, kết quả là làm cho nội tệ lên giá.
Còn đối với trường hợp thuế quan thấp sẽ có tác dụng ngược lại.
Hạn ngạch: Áp dụng hạn ngạch sẽ có tác dụng làm hạn chế hoạt động nhập khẩu, do
đó tác dụng lên tỷ giá giống như thuế quan cao, tức là tỷ giá tăng lên. Việc dỡ bỏ hạn ngạch

có tác dụng làm gia tăng nhập khẩu, vì thế sẽ có tác dụng lên tỷ giá giống như thuế quan
thấp, tức là tỷ giá giảm xuống.
Giá cả: Thông qua hệ thống giá cả, Chính phủ có thể trợ giá cho những mặt hàng xuất
khẩu chiến lược hay đang trong giai đoạn đầu sản xuất. Trợ giá hoạt động xuất khẩu làm
cho khối lượng xuất khẩu tăng lên, làm tăng cung ngoại tệ, khiến cho đồng nội tệ lên giá.
Ngược lại, Chính phủ cũng có thể bù giá cho một số mặt hàng nhập khẩu thiết yếu; bù giá
làm tăng nhập khẩu, tăng cầu ngoại tệ, kết quả dẫn tới đồng nội tệ giảm giá.
Theo Tạ Thu Thủy (2017, tr.17), trong nhóm các cơng cụ này, cơng cụ lãi suất tái
chiết khấu thường được sử dụng nhiều nhất và cũng mang lại được hiệu quả cao nhất.
2.1.2.3.

Nhóm cơng cụ đặc biệt
17

Tieu luan
De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021


De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021

Điều chỉnh tỷ lệ dự trữ bắt buộc bằng ngoại tệ: Khi ngoại tệ trở nên khan hiếm trên
thị trường ngoại hối, NHTW có thể tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với vốn huy động bằng
ngoại tệ của các NHTM, làm cho chi phí sử dụng vốn ngoại tệ tăng lên. Để kinh doanh có
lãi buộc các NHTM phải hạ lãi suất huy động vốn ngoại tệ, kết quả là dẫn tới việc nắm giữ
ngoại tệ trở nên kém hấp dẫn hơn so với nắm giữ nội tệ, khiến cho những người đang sở
hữu ngoại tệ phải bán ngoại tệ để sở hữu nội tệ, dẫn đến sự tăng lên trong cung ngoại tệ
trên thị trường ngoại hối.
Quy định lãi suất trần thấp đối với tiền gửi bằng ngoại tệ: Là các quy định về lãi
suất tiền gửi không kỳ hạn tối đa đối với ngoại tệ, tiền gửi có kỳ hạn đến 6 tháng tối đa, tiền
gửi có kỳ hạn trên 6 tháng tối đa.

Ví dụ ở Việt Nam, lãi suất tiền gửi tối đa bằng đồng USD của pháp nhân tại các tổ
chức tín dụng được áp dụng như sau:
- Tiền gửi không kỳ hạn tối đa: 0,1%/năm
- Tiền gửi có kỳ hạn đến 6 tháng tối đa: 0,5%/năm
- Tiền gửi có kỳ hạn trên 6 tháng tối đa: 1%/năm
Quy định trạng thái ngoại tệ đối với các NHTM: Ngồi mục đích chính là phịng
ngừa rủi ro tỷ giá, nó cịn có tác dụng hạn chế các hoạt động đầu cơ ngoại tệ, làm giảm áp
lực lên tỷ giá khi cung cầu trên thị trường mất cân đối.
2.2.

Các nhân tố tác động đến quản lý tỷ giá của NHTW

Tất cả sự biến động của tỷ giá đều chịu ảnh hưởng bởi các nhân tố và sự biến động
này tác động ngược lại đến cung cầu thị trường của tỷ giá. Theo Bài giảng Tài chính quốc
tế (Trung tâm đào tạo từ xa - Đại học Kinh tế Quốc dân) đã đưa ra một số nhân tố tác
động đến quản lý tỷ giá của NHTW như sau:
2.2.1. Chênh lệch lạm phát
Về mặt lý thuyết, khi một quốc gia có lạm phát sức mua đồng nội tệ giảm, với tỷ giá
hối đối khơng đổi, hàng hóa dịch vụ trong nước sẽ trở nên đắt đỏ hơn trên thị trường nước
ngoài. Theo quy luật cung cầu thị trường, người dân trong nước sẽ chuyển sang dùng hàng
ngoại nhiều hơn vì giá thành rẻ; dẫn tới một điều tất yếu xảy ra là nhập khẩu sẽ tăng lên,
18

Tieu luan
De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021


De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021

kéo theo cầu ngoại tệ tăng làm cho tỷ giá hối đối cũng tăng. Hay nói theo cách khác, nếu

một nước có tỷ lệ lạm phát cao hơn so với Việt Nam thì đồng Việt Nam sẽ ngày càng mua
được lượng ngoại tệ lớn hơn. Ngược lại, nếu một nước có tỷ lệ lạm phát thấp hơn Việt Nam
thì đồng Việt Nam sẽ ngày càng mua được lượng ngoại tệ ít hơn. Khi đó cùng một lượng
nội tệ như cũ, lượng ngoại tệ tương ứng sẽ ít đi. Do đó cung ngoại tệ sẽ dịch sang trái, tỷ lệ
hối đoái tăng lên và đồng nội tệ bị giảm giá.
Tương tự, bởi vì tăng giá, cư dân nước ngồi sẽ hạn chế sử dụng hàng nhập khẩu hơn.
Hoạt động xuất khẩu giảm sút, làm cho cung ngoại tệ trên thị trường giảm xuống. Đây cũng
là nguyên nhân làm tỷ giá hối đoái tăng lên. Như vậy, lạm phát ảnh hưởng đến cả cung và
cầu ngoại tệ theo hướng tăng giá ngoại tệ, tác động cộng gộp làm cho tỷ giá hối đoái tăng
nhanh hơn. Trên thị trường tiền tệ, lạm phát làm đồng tiền mất giá, người dân sẽ chuyển
sang nắm giữ tài sản nước ngoài nhiều hơn, cầu ngoại tệ ngày càng gia tăng đẩy tỷ giá hối
đoái tăng cao. Trong trường hợp các nước đều có lạm phát thì những tác động trên sẽ phụ
thuộc vào tỷ lệ lạm phát tương đối giữa các nước. Quốc gia nào có tỷ lệ lạm phát cao hơn
thì đồng nội tệ của quốc gia đó sẽ bị mất giá một cách tương đối và tỷ giá hối đoái sẽ tăng
lên. Quốc gia nào có mức lạm phát cao hơn mức lạm phát trung bình của thế giới hoặc khu
vực thì đồng tiền của nước đó sẽ bị mất giá liên tục. Tỷ lệ lạm phát thường khác nhau giữa
các quốc gia, tạo nên các kiểu mậu dịch quốc tế để điều chỉnh thích hợp tác động của lạm
phát đến tỷ giá hối đối.
Ví dụ trong trường hợp với điều kiện các yếu tố khác không đổi, lạm phát của Anh
tăng cao đột ngột so với Mỹ. Do GBP mất giá, người dân nước Anh sẽ tăng nhu cầu sở hữu
đồng USD hơn là GBP. Trong khi đó, hàng hóa Anh xuất khẩu ra nước ngoài lại trở nên
đắt hơn tương đối, người dân Mỹ sẽ giảm nhu cầu mua và sử dụng hàng hóa của Anh. Như
vậy, cầu USD tăng lên và cung USD giảm gây áp lực khiến cho tỷ giá USD/GBP tăng, tức
là đồng USD lên giá.
Sự tác động của tỷ lệ lạm phát lên tỷ giá là một yếu tố tác động rất lớn đến tình hình
của cán cân thương mại, cán cân thanh toán và cơ cấu nợ nước ngoài… để thấy rõ mối liên
quan này ta sử dụng lý thuyết ngang giá sức mua của Ricardo-Cassel. Lý thuyết này giả
thuyết rằng tỷ giá hối đoái ở mức cân bằng phải thể hiện sự ngang bằng trong sức mua giữa
19


Tieu luan
De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021


De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021

hai đồng tiền tương ứng và nó được gọi là lý thuyết 3P (Purchasing Power Parity). Lý thuyết
này giả thuyết trong một nền kinh tế cạnh tranh lành mạnh, tức là ở đó cước phí vận chuyển,
thuế hải quan được giả định bằng 0. Do đó nếu các hàng hóa đồng nhất thì người tiêu dùng
sẽ mua hàng ở nước nào có giá thật sự thấp.
Nếu khơng tính đến các nhân tố khác mà chỉ tính riêng ảnh hưởng của nhân tố lạm
phát, ta có thể dự đốn được biến động của tỷ giá trong tương lai.
2.2.2. Chênh lệch lãi suất
Lãi suất là một trong những công cụ mà các Chính phủ sử dụng trong quản lý vĩ mơ
nền kinh tế nhất là trong cơ chế thị trường, nó kích thích tập trung nguồn lực tài chính và
phân bổ nguồn lực đó một cách có hiệu quả, thúc đẩy nền kinh tế phát triển, ổn định mục
tiêu của chính sách tiền tệ quốc gia. Ngồi ra, lãi suất cịn là công cụ được sử dụng để điều
chỉnh tỷ giá hối đoái trên thị trường, điều chỉnh giá trị đối ngoại của nội tệ. Tỷ lệ lãi suất
tương đối thay đổi sẽ tác động đến việc đầu tư chứng khoán ngoại tệ, các khoản đầu tư này
lại ảnh hưởng đến cầu và cung đối với các đồng tiền và do đó ảnh hưởng đến tỷ giá hối
đối. Chính sách lãi suất cao có xu hướng hỗ trợ sự lên giá của nội tệ, bởi vì nó hấp dẫn
các luồng vốn nước ngoài chảy vào trong nước, nếu lãi suất trong nước cao hơn so với lãi
suất nước ngoài hay lãi suất ngoại tệ sẽ dẫn tới những dòng vốn chảy vào hay ra sẽ làm
chuyển hóa ngoại tệ trong nền kinh tế sang đồng nội tệ để hưởng lãi suất cao hơn. Điều này
dẫn tới sự tăng lên trong cung ngoại tệ trên thị trường (cũng có nghĩa làm tăng cầu đối với
đồng nội tệ), từ đó đồng ngoại tệ sẽ có xu hướng giảm giá trên thị trường, hay đồng nội tệ
sẽ tăng giá. Trong trường hợp ngược lại, nếu lãi suất trong nước thấp hơn so với lãi suất
nước ngồi hay lãi suất ngoại tệ, đồng ngoại tệ có xu hướng tăng giá trên thị trường hay
đồng nội tệ sẽ giảm giá.
Ví dụ giả sử rằng lãi suất ở Mỹ tăng lên trong khi lãi suất của Anh không thay đổi.

Trong trường hợp này, các nhà đầu tư Mỹ sẽ có khuynh hướng giảm cầu của họ đối với
đồng bảng Anh, vì lãi suất của Mỹ bây giờ có sức hấp dẫn tương đối hơn của Anh. Điều
này dẫn tới các nhà đầu tư Anh cung lượng đồng bảng Anh trên thị trường lớn hơn khi họ
thiết lập một khoản tiền gửi ngân hàng lớn hơn ở Mỹ và khiến tỷ giá hối đoái cân bằng
20

Tieu luan
De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021


De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021

giảm xuống. Nếu tỷ lệ lãi suất của Mỹ giảm tương đối so với của Anh thì người ta sẽ kỳ
vọng sự chuyển dịch ngược lại.
Trong trường hợp một tỷ giá hối đoái giữa hai đồng tiền của hai nước có thể bị ảnh
hưởng khi có sự thay đổi khi tỷ lệ lãi suất của một nước thứ ba thay đổi. Giả dụ khi tỷ lệ lãi
suất của Canada tăng lên, nó có thể hấp dẫn các nhà đầu tư Anh hơn là lãi suất của Mỹ.
Điều này khuyến khích các nhà đầu tư Anh mua các khoản chứng khoán đơ la hơn. Do đó,
cung đồng bảng Anh khi trao đổi với đồng đơ la sẽ ít hơn là khi có sự tăng lãi suất của
Canada. Điều này đẩy giá trị của đồng bảng Anh so với đồng đô la.
2.2.3. Cán cân thanh toán quốc tế
Cán cân thanh toán quốc tế phản ánh tình hình thu-chi thực tế bằng ngoại tệ của một
quốc gia so với các quốc gia khác trong quan hệ giao dịch quốc tế lẫn nhau và nó thể hiênj
vị thế tài chính của mỗi nước là bội thu hay bội chi. Cán cân thanh toán quốc tế có tác động
rất quan trọng đến tỷ giá hối đối. Tình trạng của cán cân thanh tốn quốc tế sẽ tác động
trực tiếp đến cung cầu ngoại hối, từ đó nó tác động trực tiếp và nhạy bén tới tỷ giá hối đoái.
Về nguyên tắc, nếu cán cân thanh tốn quốc tế dư thừa có thể dẫn đến khả năng cung
ngoại hối lớn hơn cầu ngoại hối, từ đó làm cho tỷ giá hối đối có xu hướng giảm. Ngược
lại, trong trường hợp cán cân thanh toán quốc tế thiếu hụt có thể dẫn tới cầu ngoại hối lớn
hơn cung ngoại hối, từ đó tỷ giá hối đối có xu hướng tăng lên. Trong cán cân thanh toán

quốc tế, cán cân thương mại có tác động cực kỳ quan trọng đến sự biến động của tỷ giá hối
đoái mà các nhà kinh tế đều công nhận. Đây là nhân tố cơ bản đứng sau tỷ giá hối đoái. Khi
nền kinh tế tăng trưởng ổn định, nhu cầu về hàng hố và dịch vụ nhập khẩu sẽ tăng do đó
nhu cầu về ngoại tệ cho thanh toán hàng nhập khẩu tăng lên. Ngược lại, khi nền kinh tế rơi
vào tình trạng suy thối thì các hoạt động sản xuất kinh doanh và xuất nhập khẩu sẽ bị đình
trệ làm cho nguồn cung ngoại tệ giảm đi. Trong khi nhu cầu nhập khẩu chưa được điều
chỉnh kịp thời trong ngắn hạn, việc giảm cung ngoại tệ sẽ đẩy tỷ giá lên cao. Tuy nhiên tuỳ
vào điều kiện của từng nước và trong từng giai đoạn phát triển, các cán cân khác cũng có
vai trị rất quan trọng, ví dụ như cán cân giao dịch vốn. Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)
tăng nhanh tạo nên dòng chảy ngoại tệ vào trong nước rất lớn thể hiện trong tài khoản vốn
trong cán cân thanh tốn quốc tế, từ đó ảnh hưởng đến cung ngoại hối và tỷ giá hối đoái.
21

Tieu luan
De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021


De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021

Trong cơ chế tỷ giá hối đoái cố định, khi cán cân thanh toán thặng dư hay thâm hụt,
NHTW sẽ can thiệp thay đổi tài trợ chính thức nhằm giữ cho tỷ giá hối đối khơng đổi. Ví
dụ trong trường hợp cán cân thanh toán thặng dư, cung ngoại tệ tăng, ngoại tệ giảm giá và
đồng nội tệ lên giá, NHTW se mua ngoại tệ, tài trợ chính thức để đưa tý giá hối đối về
mức như cũ.
2.2.4. Chính sách của Chính phủ
Chính phủ của bất kỳ quốc gia nào cũng có thể thực hiện các chính sách thuế và tiền
tệ riêng của mình để kiểm sốt nền kinh tế. Trong chế độ tỷ giá hối đối thả nổi có quản lý,
vai trị can thiệp của Chính phủ giữ vị trí vơ cùng quan trọng. Cần nhấn mạnh rằng Chính
phủ can thiệp bằng công cụ của thị trường thông qua NHTW chứ khơng phải bằng các cơng
cụ hành chính. Về cơ bản, tỷ giá hối đối trở thành một cơng cụ, giống như các luật lệ về

thuế và mức cung tiền, qua đó có thể giúp Chính phủ đạt được mục tiêu kinh tế như mong
muốn. Chính phủ có thể tác động lên tỷ giá hối đoái bằng phương pháp trực tiếp hay gián
tiếp:
Can thiệp trực tiếp: Các NHTW có thể tác động lên tỷ giá bằng cách trực tiếp mua
vào ngoại tệ hoặc bán nội tệ ra thị trường.
Can thiệp gián tiếp: NHTW có thể tác động đến đồng nội tệ một cách gián tiếp bằng
cách tác động đến các yếu tố ảnh hưởng lên đồng nội tệ như: lãi suất, các biện pháp kiềm
chế lạm phát, …
2.2.5. Kỳ vọng và tâm lý
Kì vọng của thị trường vào tỷ giá tương lai cũng là một trong những nhân tố ảnh
hưởng mạnh tới tỷ giá hối đoái. Tương tự các thị trường tài chính khác, thị trường ngoại
hối phản ứng lại với tất cả thơng tin trong tương lai có liên quan đến tỷ giá. Có thể rủi ro sẽ
xảy ra trong những trường hợp mua bán này vì kỳ vọng có thể sai, nhưng vấn đề ở đây là
kỳ vọng có thể ảnh hưởng tới tỷ giá hối đối vì chúng thúc đẩy các nhà đầu tư định chế
thực hiện các vị thế ngoại tệ.
Yếu tố tâm lý cũng là một yếu tố chủ yếu dựa vào sự phán đốn từ các sự kiện, tình
hình chính trị, kinh tế của các quốc gia và thế giới có liên quan. Ví dụ, mức thu nhập thực
22

Tieu luan
De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021


De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021

tế (mức độ tăng GNP thực tế) tăng lên sẽ làm tăng nhu cầu sử dụng hàng hóa và dịch vụ
nhập khẩu, do đó làm cho nhu cầu ngoại hối để thanh toán hàng nhập khẩu cũng tăng lên.
Tăng trưởng hay suy thối nền kinh tế cũng có tác động tới tỷ giá hối đoái. Khi nền kinh tế
trong thời kỳ tăng trưởng nhanh, nhu cầu về ngoại tệ tăng thì lúc đó giá ngoại tệ sẽ có xu
hướng tăng lên. Còn trong trường hợp ngược lại, đối với thời kỳ kinh tế suy thoái, khủng

hoảng, cầu về ngoại tệ giảm dẫn tới giá ngoại tệ có xu hướng giảm.

PHẦN II: QUẢN LÝ TỶ GIÁ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
1. Thực trạng biến động tỷ giá và quản lý tỷ giá của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
giai đoạn từ năm 2020 đến đầu năm 2021
1.1.

Thực trạng biến động tỷ giá và quản lý tỷ giá giai đoạn năm 2020

Biểu đồ 1: DIỄN BIẾN TỶ GIÁ VND/USD TỪ NĂM 2020 ĐẾN ĐẦU NĂM 2021

Nguồn: Bloomberg, KBSV
Đầu năm 2020, tỷ giá USD/VND trên thị trường ngoại hối có diễn biến khá ổn định
trong 2 tháng đầu năm. Tuy nhiên, do dịch Covid-19 kéo dài đã khiến tỷ giá này có sự biến
động mạnh trong 2 tuần cuối của tháng 3/2020. Khi tỷ giá trung tâm trong quý I đã tăng lên
23

Tieu luan
De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021De.an.ly.thuyet.tai.chinh.tien.te.de.tai.quan.ly.ty.gia.cua.ngan.hang.nha.nuoc.viet.nam.giai.doan.nam.2020.den.dau.nam.2021


×