Tải bản đầy đủ (.docx) (45 trang)

Đề cương nghiên cứu khoa học 2023 “Đánh giá hiệu quả của bài tập vận động trong phục hồi chức năng thoái hóa khớp gối tại bệnh viện phục hồi chức năng Sơn La ”.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (722.67 KB, 45 trang )

MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1........................................................................................................3
TỔNG QUAN TÀI LIỆU....................................................................................3
1.1. ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU VÀ SINH LÝ KHỚP GỐI.....................................3
1.1.1. GIỚI HẠN CỦA KHỚP GỐI.....................................................................3
1.1.2. GIẢI PHẪU KHỚP GỐI............................................................................3
1.1.2.1. Mặt khớp......................................................................................................4
1.1.2.2. Nối khớp.......................................................................................................4
1.1.3. CHỨC NĂNG KHỚP GỐI.........................................................................6
1.1.4. CẤU TẠO VÀ THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA SỤN KHỚP GỐI..................6
1.1.4.1. Cấu tạo sụn khớp..........................................................................................6
1.1.4.2. Thành phần chính của sụn khớp...................................................................7
1.2. X QUANG KHỚP GỐI BÌNH THƯỜNG.....................................................7
1.3. BỆNH THỐI HĨA KHỚP GỐI..................................................................8
1.3.1. ĐỊNH NGHĨA...........................................................................................8
1.3.2. PHÂN LOẠI VÀ NGUN NHÂN CỦA THỐI HĨA KHỚP GỐI..........9
1.3.3. CƠ CHẾ BỆNH SINH VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN QUÁ TRÌNH
PHÁT TRIỂN THỐI HĨA KHỚP GỐI...........................................................10
1.3.3.1. Cơ chế bệnh sinh........................................................................................10
1.3.3.2. Các yếu tố liên quan đến quá trình phát triển thối hóa khớp....................11
1.3.4. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG THỐI HĨA KHỚP
GỐI..................................................................................................................13
1.3.4.1. Triệu chứng lâm sàng thối hóa khớp gối...................................................13


1.3.4.2. Các phương pháp thăm dị trong chẩn đốn THK gối.................................13
1.3.5. CHẨN ĐỐN THỐI HĨA KHỚP GỐI.................................................16
1.4. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ THỐI HĨA KHỚP GỐI.......................17
1.4.1. VAI TRỊ CỦA VẬT LÝ TRỊ LIỆU - PHỤC HỒI CHỨC NĂNG TRONG
ĐIỀU TRỊ THỐI HĨA KHỚP.........................................................................19


1.4.1.1. Paraphin......................................................................................................19
1.4.1.2. Siêu âm trị liệu............................................................................................20
1.4.1.3. Vận động trị liệu.........................................................................................21
1.5. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU BỆNH THỐI HĨA KHỚP GỐI TRÊN THẾ
GIỚI VÀ VIỆT NAM.......................................................................................22
1.5.1. TRÊN THẾ GIỚI.....................................................................................22
1.5.2. TẠI VIỆT NAM......................................................................................23
CHƯƠNG 2......................................................................................................25
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...........................................25
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU......................................................................25
2.1.1. CỠ MẪU NGHIÊN CỨU.........................................................................25
2.1.2. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU...................................................................25
2.1.3. TIÊU CHUẨN CHỌN BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU...............................25
- ĐAU KHỚP GỐI MỘT BÊN HOẶC HAI BÊN...............................................25
2.1.4. TIÊU CHUẨN LOẠI BỆNH NHÂN KHỎI NGHIÊN CỨU......................26
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...............................................................26
2.2.1. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU.......................................................................26
CHƯƠNG 3......................................................................................................28
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.................................................................................28
3.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA HAI NHÓM BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU .......28


3.1.1. ĐẶC ĐIỂM PHÂN BỐ BỆNH NHÂN THEO TUỔI CỦA 2 NHÓM
NGHIÊN CỨU..................................................................................................28
3.1.2. ĐẶC ĐIỂM PHÂN BỐ BỆNH NHÂN THEO GIỚI CỦA 2 NHÓM
NGHIÊN C.......................................................................................................28
3.1.3. ĐẶC ĐIỂM VỀ CHỈ SỐ KHỐI LƯỢNG CƠ THỂ CỦA HAI NHÓM
NGHIÊN CỨU..................................................................................................29
3.1.5. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ ĐAU THEO THANG ĐIỂM VAS TRƯỚC ĐIỀU
TRỊ...................................................................................................................30

3.1.7. ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ GĨT - MƠNG CỦA 2 NHĨM NGHIÊN CỨU TRƯỚC
ĐIỀU TRỊ.........................................................................................................31
3.1.8. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ TỔN THƯƠNG CHỨC NĂNG KHỚP GỐI THEO
THANG ĐIỂM LEQUESNE TRƯỚC ĐIỀU TRỊ...............................................31
3.1.9. MỨC ĐỘ TỔN THƯƠNG KHỚP GỐI TRÊN XQ THEO KELLGREN VÀ
LAWRENCE....................................................................................................32
3.2. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BẰNG BÀI TẬP VẬN ĐỘNG TRONG PHCN THỐI
HĨA KHỚP GỐI..............................................................................................32
3.2.1. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ GIẢM ĐAU SAU ĐIỀU TRỊ THEO THANG
ĐIỂM VAS.......................................................................................................32
3.2.1.1. So sánh chỉ số VAS trung bình tại các thời điểm nghiên cứu.....................32
3.2.1.2. Thay đổi phân loại mức độ đau theo thang điểm VAS...............................33
CHƯƠNG 4......................................................................................................33
BÀN LUẬN......................................................................................................33
4.1. BÀN LUẬN VỀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NHÓM NGHIÊN CỨU..........33
4.2. BÀN LUẬN VỀ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG.................................................33
4.4. MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ THK GỐI...33
KẾT LUẬN......................................................................................................33
KIẾNNGHỊ.......................................................................................................33


TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................34

CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BMI (Body Mass Index)
BN
CS
ĐC
ĐT


: Chỉ số khối cơ thể
: Bệnh nhân
: Cộng sự
: Đối chứng
: Điều trị

KTV

: Kỹ thuật viên

LS
NC
TĐT
SĐT
THK

: Lâm sàng
: Nghiên cứu
: Trước điều trị
: Sau điều trị
: Thối hóa khớp

TB
TVĐ
VAS (Visual Analog Scale)
PHCN

: Trung bình
: Tầm vận động
: Thang điểm VAS

: Phục hồi chức năng

VLTL
XQ

: Vật lý trị liệu
: X Quang



1

ĐẶT VẤN ĐỀ
Thối hóa khớp là một bệnh lý mạn tính bao gồm tổn thương sụn khớp là
chủ yếu, kèm theo tổn thương xương dưới sụn, dây chằng, các cơ cạnh khớp
và màng hoạt dịch. Đây là một bệnh được đặc trưng bởi các rối loạn cấu trúc
và chức năng của một hoặc nhiều khớp, sự mất cân bằng này có thể bắt đầu từ
nhiều yếu tố, như di truyền, phát triển, chuyển hóa và chấn thương.
Thối hóa khớp có thể gặp ở nhiều khớp động, nhưng theo thống kê
bệnh hay gặp ở những khớp chịu tải như khớp gối, khớp háng, khớp cột sống.
Khi khớp bị thối hóa đến giai đoạn biểu hiện lâm sàng sẽ gây đau, hạn chế
chức năng đi lại và sinh hoạt của người bệnh, khiến người bệnh phải thường
xuyên đi khám bệnh và điều trị.
Ở Mỹ, hàng năm có 21 triệu người mắc bệnh thối hóa khớp, với 4 triệu
người phải nằm viện, khoảng 100.000 bệnh nhân khơng thể đi lại được do
thối hóa khớp gối nặng. Thối hóa khớp gối là ngun nhân gây tàn tật cho
người có tuổi, đứng thứ hai sau bệnh tim mạch.
Ở Việt Nam, thối hóa khớp đứng hàng thứ ba (4,66%) trong các bệnh
có tổn thương khớp, trong đó thối hóa khớp gối chiếm 56,5% tổng số các
bệnh khớp do thối hóa cần điều trị nội trú.

Hiện nay cùng với sự gia tăng tuổi thọ trung bình của người Việt Nam,
các bệnh lý xương khớp, đặc biệt là thối hóa khớp gối là chứng bệnh hay
gặp, càng cao tuổi diễn biến bệnh càng nặng. Đây là bệnh không trực tiếp đe
dọa đến tính mạng, nhưng lại ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng cuộc sống,
khả năng lao động và sinh hoạt của người bệnh.
Điều trị thối hóa khớp gối nội khoa chủ yếu là dùng các nhóm thuốc
giảm đau, chống viêm toàn thân hoặc tiêm trực tiếp vào khớp gối. Mặc dù các
nhóm thuốc này có tác dụng giảm đau, làm chậm q trình thối hóa khớp,
nhưng cũng có nhiều tác dụng phụ như gây xuất huyết tiêu hóa, ảnh hưởng


2

đến chức năng gan, thận,…Các phương pháp điều trị bằng vật lý trị liệu hiện
nay được áp dụng cho bệnh nhân thối hóa khớp như đắp paraphin, siêu âm,
điện xung, sóng ngắn…cho kết quả cịn hạn chế. Trong khi đó các bài tập vận
động khớp gối cho bệnh nhân thoái hóa khớp gối đã được chứng minh cho kết
quả rất khả quan trong nhiều nghiên cứu.
Vì vậy chúng tơi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá hiệu quả của
bài tập vận động trong phục hồi chức năng thối hóa khớp gối tại bệnh
viện phục hồi chức năng Sơn La ”.
Với hai mục tiêu:
1. Đánh giá kết quả điều trị bằng bài tập vận động trong phục hồi chức
năng thoái hoá khớp gối.
2. Xác định một số yếu tố ảnh hưởng đến kết quả điều trị thối hóa khớp gối.


3

Chương 1

TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU VÀ SINH LÝ KHỚP GỐI

1.1.1. Giới hạn của khớp gối
Là đoạn nối giữa đùi và cẳng chân được giới hạn phía trên bởi đường
vòng ngay trên bờ trên xương bánh chè khoảng 3 khốt ngón tay và bên dưới
bởi đường vịng qua phía dưới lồi củ xương chày. Gối được chia thành 2
vòng: Vòng gối trước và vòng gối sau.
1.1.2. Giải phẫu khớp gối
Khớp gối là một khớp bản lề do sự tiếp khớp giữa các lồi cầu của
xương chày và xương đùi và giữa xương bánh chè với diện bánh chè của
xương đùi.
Đây là một khớp phức hợp gồm các thành phần: Đầu dưới xương đùi,
đầu trên xương chày, xương bánh chè, sụn khớp, hệ thống dây chằng và bao
khớp. Ngồi ra cịn có hệ thống mạch máu, thần kinh chi phối, ni dưỡng,
vận động.
Khớp gối có bao hoạt dịch rất rộng, lại ở nông nên dễ bị va chạm và tổn
thương.
Khớp gối gồm hai khớp:
- Giữa xương đùi và xương chày (thuộc loại khớp lồi cầu)
- Giữa xương đùi và xương bánh chè (thuộc loại khớp phẳng)


4

Hình 1.1. Giải phẫu khớp gối [9]
1.1.2.1. Mặt khớp
- Đầu dưới xương đùi: Có lồi cầu trong và lồi cầu ngoài khớp với hai
mặt khớp lõm đầu trên xương chày. Lồi cầu trong hẹp hơn nhưng dài hơn lồi
cầu ngoài. Phía trước hai lồi cầu dính với nhau tạo thành diện bánh chè. Phía

sau hai lồi cầu tách xa nhau bởi hố gian lồi cầu.
- Đầu trên xương chày: Loe thành 2 lồi cầu đỡ lấy xương đùi bằng 2 diện
khớp, diện khớp ngồi rộng và nơng hơn. Giữa 2 diện khớp có lồi gian lồi
cầu, chia khoảng gian lồi cầu thành vùng gian lồi cầu trước và sau.
- Sụn chêm: Hai sụn chêm nằm trên 2 mặt khớp của xương chày làm cho
mặt khớp sau hơn và rộng hơn, sụn ngồi hình chữ O, sụn trong hình chữ C.
- Xương bánh chè: Mặt sau xương bánh chè tiếp khớp với ròng rọc
xương đùi, đỉnh xương bánh chè là mốc xác định khe khớp gối.
1.1.2.2. Nối khớp
* Bao khớp
+ Bao xơ


5

Phía xương đùi: Bám vào một đường viền trên diện rịng rọc, trên 2 lồi
cầu và hố gian lồi cầu.
Phía xương chày: Bám dưới 2 diện khớp
Phía trước: Bám vào các bờ của xương bánh chè
Phần giữa xương đùi và xương chày bao xơ dính vào sụn chêm chia
khớp làm 2 tầng.
+ Bao hoạt dịch
Màng hoạt dịch bao phủ toàn bộ mặt trong của khớp gối. Đó là một
màng mỏng giàu mạch máu và mạch bạch huyết, mặt hướng vào khoang khớp
nhẵn bóng có lớp tế bào biểu mơ bao phủ. Các tế bào này có nhiệm vụ tiết ra
dịch khớp. Dịch khớp có tác dụng bơi trơn ổ khớp, giảm ma sát khi cử động
khớp, cung cấp dinh dưỡng cho sụn khớp.
* Các dây chằng: Gồm 5 hệ thống dây chằng
+ Các dây chằng bên
Dây chằng bên chày đi từ củ bên lồi cầu trong xương đùi xuống dưới và

ra trước bám vào đầu trên xương chày.
Dây chằng bên mác đi từ củ bên lồi cầu ngoài xương đùi xuống dưới và
ra sau bám vào chỏm xương mác.
+ Các dây chằng trước
- Dây chằng bánh chè
- Mạc giữ bánh chè trong
- Mạc giữ bánh chè ngồi
- Ngồi ra cịn có gân cơ tứ đầu đùi, cơ may và cơ căng mạc đùi tăng cường.
+ Các dây chằng sau
- Dây chằng khoeo chéo: Là một chẽ quặt ngược của gân cơ bán mạc, đi
từ trong ra ngoài và lên trên, bám vào vỏ lồi cầu ngoài xương đùi.
- Dây chằng khoeo cung: Đi từ chỏm xương mác tỏa thành 2 bó bám vào
xương chày và xương đùi, tạo thành một vịng cung có cơ khoeo đi qua.


6

+ Các dây chằng bắt chéo hố gian lồi cầu
- Dây chằng ngang gối nối 2 sừng trước của sụn chêm với nhau.
- Dây chằng chêm đùi trước là một số sợi của dây chằng bắt chéo trước,
đi từ lồi cầu ngoài xương đùi tới bám vào sừng trước của sụn chêm trong.
- Dây chằng chêm đùi sau là một số sợi của dây chằng bắt chéo sau đi từ
lồi cầu trong xương đùi tới bám vào sụn chêm ngoài.
1.1.3. Chức năng khớp gối
- Chức năng chính khớp gối là chịu sức nặng của cơ thể ở tư thế thẳng và
quyết định sự chuyển động của cẳng chân, lực đè nén của sức nặng cơ thể và
sức mạnh của sự chuyển động địi hỏi khớp gối có sức chịu đựng đặc biệt
Động tác của khớp gối có tính linh hoạt gồm:
+ Gấp, duỗi cẳng chân (theo trục ngang: khớp gối gấp tối đa 135 0 và
duỗi 00)

+ Xoay vào trong và xoay ra ngoài khi gối đang ở tư thế gấp (quanh trục
thẳng đứng)
- Những cơ chính vận động khớp gối là:
+ Cơ duỗi: Cơ tứ đầu đùi
+ Các cơ gấp: Các cơ ụ ngồi cẳng chân và sự hỗ trợ của cơ thon, cơ bụng
chân và cơ may.
+ Cơ xoay trong: Cơ khoeo
1.1.4. Cấu tạo và thành phần chính của sụn khớp gối
1.1.4.1. Cấu tạo sụn khớp
Sụn khớp bình thường dày khoảng 4-6 mm, có tính chịu lực và đàn hồi
cao. Sụn khớp bao bọc các đầu xương, đáp ứng chức năng sinh lý là bảo vệ
đầu xương và dàn đều sức chịu lực lên toàn bộ bề mặt khớp. Sụn khớp được
dinh dưỡng từ tổ chức dưới sụn thấm qua các proteoglycan và từ các mạch
máu của màng hoạt dịch thấm qua dịch khớp.
1.1.4.2. Thành phần chính của sụn khớp


7

- Tế bào sụn là một trong các thành phần cơ bản tạo nên sụn, chứa
nhiều proteoglycan, fibrin, sợi collagen. Tế bào sụn ở người trưởng thành nếu
bị phá hủy chúng sẽ không thay thế.
- Chất căn bản của sụn có 3 thành phần trong đó nước chiếm 80%, các
sợi collagen và proteoglycan chiếm 5 -10%.
Sợi collagen: Bản chất là các phân tử acid amin. Kiểm soát khả năng
chịu đựng sức co giãn của sụn. Sợi collagen bị phân hủy bởi men collagenase.
Hoạt động của collagenase chỉ xảy ra trong sụn khớp bị thối hóa.
Proteoglycan: Là chất có khả năng chịu sức ép lên sụn và giữ lại một
lượng lớn dung môi. Chúng được tạo thành từ một protein với các dải bên
glycosaminoglycan rất giàu tế bào sụn và keratin sunfat. Càng ở dưới đáy sụn,

lượng Proteoglycan càng tăng.
1.2. X QUANG KHỚP GỐI BÌNH THƯỜNG

Chụp XQ khớp gối là phương pháp đơn giản, thường quy nhưng có thể
mang lại những thơng tin đầy đủ để chẩn đốn và định hướng điều trị trong đa
số các bệnh về khớp.
Hình ảnh XQ thường quy cho phép phân biệt được mật độ 4 nhóm cấu
trúc xương, phần mềm, mỡ và khơng khí. Bên cạnh các cấu trúc xương và vơi
hóa, hình ảnh bóng mờ của các cấu trúc phần mềm, tổ chức dưới da, dưới bao
khớp cũng quan trọng trong chẩn đoán.
- Trên phim XQ chụp khớp gối thẳng: Phía trên mâm chày lồi, ngược lại
giữa mâm chày thì lõm, xương mác ở phía sau xương chày và bị che phủ bởi
mặt bên của xương chày.
Trên phim thẳng cũng có thể quan sát được vị trí xương bánh chè và so
sánh với bên đối diện.
- Trên phim chụp gối nghiêng: Lồi cầu trong xương đùi ở phía xa và thấp
hơn lồi cầu ngồi, lồi cầu củ xương chày ở phía trước và lồi củ bên ở phía
sau.


8

1.3. BỆNH THỐI HĨA KHỚP GỐI

1.3.1. Định nghĩa
Thối hóa khớp(THK) là tổn thương thối hóa sụn khớp do q trình
sinh tổng hợp các chất cơ bản của tế bào sụn có sự bất thường. Đặc trưng của
bệnh là q trình mất sụn khớp của tế bào dưới sụn và tổ chức xương cạnh
khớp tân tạo.
Thối hóa khớp do rất nhiều yếu tố gây nên như di truyền, chuyển hóa,

sinh học và cơ học, cuối cùng là hiện tượng viêm thứ phát màng hoạt dịch.
Quá trình THK bao gồm đồng thời hiện tượng phá hủy và sửa chữa sụn,
xương và màng hoạt dịch.
Trước kia, THK được coi là bệnh lý của riêng sụn khớp, song ngày nay,
THK là tổn thương của toàn bộ khớp, bao gồm tổn thương sụn là chủ yếu,
kèm theo tổn thương xương dưới sụn, dây chằng, các cơ cạnh khớp và màng
hoạt dịch.

Hình 1.2. Hình ảnh khớp gối bình thường và bị thối hóa [34]


9

“Bệnh có tính chất mạn tính gây đau đớn và biến dạng khớp nhưng
không do viêm đặc hiệu, thường tổn thương ở những khớp ngoại biên đặc biệt
những khớp phải chịu sức nặng của cơ thể như khớp gối và khớp háng”.
1.3.2. Phân loại và ngun nhân của thối hóa khớp gối
Năm 1991, Altman và CS đề nghị xếp loại THK thành hai loại. Cách
phân loại này đến nay vẫn được nhiều tác giả ứng dụng .
*Thối hóa khớp gối ngun phát
- Sự lão hóa: Là ngun nhân chính của THK ở những người trên 50
tuổi. Cùng với sự thay đổi tuổi tác, sự thích ứng của sụn khớp vớicác tác nhân
tác động lên khớp ngày càng giảm, dẫn đến sự hủy hoại sụn khớp.
- Yếu tố di truyền: Những yếu tố như hàm lượng collagen và khả năng
tổng hợp proteoglycan của sụn được mang tính di truyền.
*Thối hóa khớp gối thứ phát
Phần lớn do các nguyên nhân cơ giới, gặp ở mọi lứa tuổi.
- Sau chấn thương: Gãy xương lệch trục, can lệch, tổn thương sụn sau
chấn thương hoặc sau cắt sụn chêm, các vi chấn thương liên tiếp do nghề nghiệp.
- Sau các bệnh lý xương sụn: Hoại tử xương, hoại tử sụn do viêm, viêm

khớp dạng thấp, viêm khớp nhiễm khuẩn…
- Bệnh goute
- Các bệnh nội tiết: Đái tháo đương, cường giáp trạng…
- Rối loạn đông máu (Hemophilie).
1.3.3. Cơ chế bệnh sinh và các yếu tố liên quan đến q trình phát triển thối
hóa khớp gối
1.3.3.1. Cơ chế bệnh sinh
Hiện nay, có nhiều nghiên cứu cho rằng có hai cơ chế chính làm khởi
phát q trình phát triển THK ở hầu hết các bệnh nhân.
Cơ chế đầu tiên là do tác động về cơ học, có thể là một chấn thương lớn
hoặc là vi chấn thương lặp đi lặp lại dẫn đến các tế bào sụn giải phóng ra các


10

enzyme phá hủy và các đáp ứng sửa chữa tương ứng rất phức tạp, cuối cùng
dẫn đến phá hủy sụn.
Cơ chế thứ hai là các tế bào sụn cứng lại do tăng áp lực, giải phóng
các enzyme tiêu protein, hủy hoại dần các chất cơ bản là nguyên nhân dẫn
đến THK.
- Những thay đổi của sụn khớp và phần xương dưới sụn trong THK
Trong bệnh lý THK, sụn khớp là tổ chức chính bị tổn thương. Sụn khớp
khi bị thối hóa sẽ chuyển sang màu vàng nhạt, mất tính đàn hồi, mỏng, khô
và nứt nẻ. Những thay đổi này tiến triển dần đến giai đoạn cuối là những vết
loét, mất dần tổ chức sụn, làm trơ ra các đầu xương dưới sụn. Phần rìa xương
và sụn có tân tạo xương (gai xương).
- Cơ chế giải thích q trình viêm trong THK
Mặc dù là q trình thối hóa, song trong THK vẫn có hiện tượng viêm
diễn biến thành từng đợt, biểu hiện bằng đau và giảm chức năng vận động
của khớp tổn thương. Nguyên nhân có thể do phản ứng của màng hoạt dịch

với các sản phẩm thối hóa sụn, các mảnh sụn, hoặc xương bị long ra.
- Cơ chế gây đau khớp trong thối hóa khớp gối
Do sụn khớp khơng có hệ thần kinh nên đau có thể do các cơ chế sau:
+Viêm màng hoạt dịch phản ứng
+Xương dưới sụn có tổn thương rạn nứt nhỏ gây kích thích phản ứng đau
+Gai xương gây căng các đầu mút thần kinh ở màng xương
+Dây chằng bị co kéo do trục khớp bị tổn thương, giãn dây chằng
+Viêm bao khớp hoặc bao khớp bị căng phồng do phù nề quanh khớp
+ Các cơ bị co kéo
1.3.3.2. Các yếu tố liên quan đến q trình phát triển thối hóa khớp
- Tuổi: Tuổi là yếu tố quan trọng nhất trong THK, tần số THK tăng dần
theo tuổi. Theo Brandt KD trên 80% những người trên 55 tuổi có dấu hiệu
THK trên XQ, trong đó có 10-20% có sự hạn chế vận động do THK.


11

- Cân nặng: Sự tăng khối lượng cơ thể có liên quan rõ ràng với THK,
béo phì làm tăng tỷ lệ THK lên 1,9 lần ở nam và 3,2 lần ở nữ, điều này gợi ý
rằng béo phì đóng vai trò quan trọng trong việc làm nặng thêm THK gối.
Theo Felson khi cân nặng cơ thể giảm thì tỷ lệ THK gối giảm từ 25- 30% và
khớp háng 25% hoặc hơn nữa.
- Giới: Dưới 55 tuổi tỷ lệ THK ở nam bằng nữ, sau 55 tuổi tỷ lệ THK ở
nữ nhiều hơn nam. Sự giảm hormon sinh dục nữ làm giảm tế bào sụn. Sau
mãn kinh lượng estrogen suy giảm là nguy cơ cao gây THK .
- Yếu tố chấn thương và cơ học: Những chấn thương mạnh làm rạn nứt
bề mặt sụn có thể là nguồn gốc gây THK. Theo Felson khi ngăn chặn chấn
thương khớp gối có thể giảm tỷ lệ THK ở nam là 25%, ở nữ là 15%.
- Mãn kinh: Tỷ lệ THK tăng sau mãn kinh và THK vẫn đươc xem là có
liên quan tiền sử cắt bỏ buồng trứng. Qua một số nghiên cứu sự giảm hormon

sinh dục nữ làm giảm các tế bào tạo sụn.
- Mật độ xương: Khối lượng xương giảm dễ bị thối hóa.
- Yếu tố di truyền: Những yếu tố như hàm lượng collagen và khả năng
tổng hợp proteoglycan của sụn mang tính di truyền.


12

Yếu tố cơ học
Chấn thương
Béo phì
Khớp khơng ổn đinh
Dị dạng khớp

Bất thường sụn khớp
Lão hóa
Viêm
Rối loạn chuyển hóa
Nhiễm trùng

Sụn khớp

Chất cơ bản
Thối biến collagen
Xơ gãy proteoglycan
Tăng sự thối hóa

Bất thường sụn khớp
Tế bào sụn tổn thương
Tăng các enzyme thủy phân protein


Sụn khớp bị rạn vỡ

Hẹp khe khớp
Đầu xương dưới sụn mất bảo vệ
Xương tân tạo

Sơ đồ 1.1. Tóm tắt cơ chế bệnh sinh của thối hóa khớp gối (Howell 198.)


13

1.3.4. Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng thoái hóa khớp gối
1.3.4.1. Triệu chứng lâm sàng thối hóa khớp gối.
- Đau kiểu cơ học: Đau âm ỉ ở mặt trước hoặc trong khớp gối, đau tăng
khi đi lại, lên xuống cầu thang, ngồi xổm, giảm đau về đêm và khi nghỉ ngơi,
đau diễn biến thành từng đợt, tùy theo từng trường hợp và hay tái phát.
- Dấu hiệu “phá gỉ khớp”: Là dấu hiệu cứng khớp buổi sáng kéo dài từ
15 đến 30 phút.
- Hạn chế vận động, đi lại khó khăn, có thể hạn chế vận động nhiều
phải chống gậy nạng hoặc không đi lại được.
- Hạn chế động tác của khớp gối, nhất là động tác gấp, khơng đi bộ
được lâu vì đau, nghe thấy tiếng “lục cục” tại khớp khi đi lại.
- Dấu hiệu bào gỗ: Di động bánh chè trên ròng rọc như kiểu bào gỗ
thấy tiếng lạo xạo, gây đau tại khớp gối.
- Một số bệnh nhân xuất hiện khớp sưng to do các gai xương hoặc do
có tràn dịch khớp gối (dấu hiệu bập bềnh xương bánh chè), một số trường hợp
có thốt vị bao hoạt dịch ở vùng khoeo (kén baker), hoặc có teo cơ ở đùi do
tổn thương kéo dài.
1.3.4.2. Các phương pháp thăm dị trong chẩn đốn THK gối

*Chụp XQ khớp gối thường quy: Có 3 dấu hiệu cơ bản.
- Hẹp khe khớp khơng đồng đều, hẹp khơng hồn tồn, ít khi dính khớp
hoàn toàn trừ THK giai đoạn cuối.
- Đặc xương ở phần đầu xương dưới sụn, phần xương đặc có thể thấy
một số hốc nhỏ sáng hơn.
- Gai xương tân tạo ở phần tiếp giáp xương và sụn, gai thô, đậm đặc.


14

Phân loại giai đoạn THK trên XQ theo Kellgren và Lawrence (1987).
- Giai đoạn 1: Gai xương nhỏ hoặc nghi ngờ có gai xương
- Giai đoạn 2: Mọc gai xương rõ
- Giai đoạn 3: Hẹp khe khớp vừa
- Giai đoạn 4: Hẹp khe khớp nhiều kèm đặc xương dưới sụn

Hình 1.3. Hình ảnh thối hóa khớp gối
* Chụp cắt lớp vi tính (CT Scanner)
Phát hiện được những tổn thương nhỏ của sụn khớp và phần xương
dưới sụn giai đoạn sớm.
* Chụp cộng hưởng từ (MRI)
Phương pháp này có thể quan sát hình ảnh khớp một cách đầy đủ trong
khơng gian ba chiều, phát hiện được các tổn thương sụn khớp, dây chằng,
màng hoạt dịch ở giai đoạn sớm.


15

A. Sụn khớp bình thường


B. Mất sụn khớp

Hình 1.4. Hình ảnh chụp MRI khớp gối
* Nội soi khớp
Là phương pháp chẩn đốn tốt nhất vì thấy được trực tiếp những tổn
thương thối hóa của sụn khớp ở các mức độ khác nhau. Nội soi khớp cịn có
thể kết hợp sinh thiết màng hoạt dịch để làm xét nghiệm tế bào, nhằm chẩn
đốn phân biệt với các bệnh khác. Ngồi ra nội soi cịn là phương pháp điều
trị thối hóa khớp.

Hình 1.5.Hình ảnh nội soi thối hóa khớp gối



×