Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Giải pháp nâng cao chất lượng tư vấn quản lý dự án đối với các dự án có công trình cấp 1 trở lên tại công ty cổ phần tư vấn công nghệ thiết bị và kiểm định xây dựng coninco

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (38.23 MB, 104 trang )


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRUONG DAI HOC XAY DUNG
pal Hoc XAY DUNG

ÀO

DAOTA

SAU ĐẠI HỌC

TẠO

XAY DUNG
oO 3
ĐẠI H

KHOA

Nguyễn Thị Tuyết

GIAI PHAP NANG CAO CHAT LUONG TU VAN
QUAN LY DU AN DOI VOI CAC DU AN CO CONG
TRINH CAP I TRO LEN TAI CONG TY CO PHAN
TU VAN CONG NGHE, THIET BI VA KIEM DINH
XÂY DỰNG - CONINCO

LUẬN VĂN THẠC SỸ
Ngành: Quản lý xây dựng

Chuyên ngành: Quản lý dự án xây dựng


Mã ngành: 60580302-2

Cán bộ hướng dẫn: TS. Nguyễn Liên tee flea

HA NOI - 2016


LOI CAM DOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.

Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được al
cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào.

TÁC GIÁ LUẬN VĂN

wl

/

Nguyễn Thị Tuyết


LOI CAM ON
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo Trường Đại học Xây dựng, các cán bộ,
giảng viên Khoa Kinh tế và Quản lý xây dựng, Khoa Đào tạo Sau Đại học đã giúp
đỡ và tạo điều kiện cho tơi hồn thành luận văn này. Đặc biệt, tôi xin trân trọng cảm

ơn cô giáo hướng dan — TS. Nguyễn Liên Hương đã hết lòng ủng hộ và hướng dẫn
tơi hồn thành luận văn.


Tơi xin trân trọng cảm ơn các thầy cô trong Hội đồng khoa học đã đóng góp những
góp ý, những lời khuyên quý giá cho bản luận văn này.
Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn Ban Giám đốc, các phịng ban Cơng ty Cơ phần Tư
vấn công nghệ, thiết bị và Kiểm định xây dựng - CONINCO, Thư viện trường Đại
học Xây dựng đã quan tâm giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi hỗ trợ, giúp đỡ tôi trong
việc thu thập thông tin, tài liệu trong quá trình thực hiện luận văn.
Xin cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã giúp đỡ, chia sẻ khó khăn và động
viên tơi trong suốt q trình học tập và nghiên cứu đề hoàn thành luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn!

Hà Nội, ngày 03 tháng 10 năm 2016
Tác gia

su yee
Nguyễn Thị Tuyết


MUC LUC
DANH MUC CAC KY HIEU, CHU VIET TAT .....cccsccsscsssessesssecsecsnecseeeneeseeneeeneenees i
M.\):8 00/9 9.(0:70.v........................

ii

DANH MUC CAC HINH VE.uvi.csscsssessesssessessesssssssssessecsscsecscscsecscsesssnssnecneeeeeneens ii
MỞ ĐÀU. . . . . . . . . -

5c 2n 122112112212112112112112112111112111111211211111111211111121121111.1.T1.111
xe 1

1. Sự cần thiét nghién cvru dé tai ...ccccccccccccccccscsssssseseesessesseseseeseenecneseeneeneeeeseeaneaneaeeees 1

3. Me

tiêu nghiên GỮU.ssesenessnsenrddindbrenasnnerererrarrosssin
nhang DEDTE410A100300 90900 ve mg eerrreeee a

3. Mụe đích nghiẾn CỮU ssesisninnsnni tan ng nnnnhgn ưa ng ENHEH8100018100049901008013000100839810//008000
0948 2

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.....................--- 2 +5++++x+Ex+E++EeEEeExertexkzrerxrrrerrres 2
5..Phiữđnỡ pháp đghiƯn øÉU. . . . . . . . .
6. Cơ sở khoa học và thực tIỄn. . . . . . . . .- -

se

kkaHdddELlkä Khai TU51814065 TS19VH 81643580813 ARN 3

+ c2 1S 3111 1 1511111815115 2121111121 2111 11x. TeE 3

7. Kết quả đạt được ................... ¿52 5c 21 212212212212112112111211111111111111111111121121121111
1 c1. 3

CHƯƠNG

1: TÔNG

QUAN VẺ DỊCH VỤ TƯ VẤN QUAN

LY DU ÁN VA

CHÁT LƯỢNG TƯ VẦN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG.................... 4

1.1 Dự án đầu tư xây dựng cơng trình.......................-¿s- s+s+2x+x£EE2E£EE2EeEEExeExsxerxrrrrrrrerrree 4

1.1.1 Khái niệm về dự án đầu tư xây dựng cơng trình..........................-----:+-s=s:e: 4
1.1.2 Đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng cơng trình ........................-.:--+55: 5
1.1.3 Yêu cầu của dự án đầu tư xây dựng cơng trình....................-----:- +-s+s++s>+2 bị

1.1.4 Phân loại dự án đầu tư xây dựng cơng trình .........................---¿-¿-s=x+cxvrxsrea 8
L134 Phan loal cGtig tinh, KAY Ce

csccsccsinarmonnncunen
nae UIEIG0101490E0018/0001 9

1.1.6 Phân cấp cơng trình xây dựng......................--¿¿2 +25+22+zezx+xzxezxerxerxerxervees 10
1.2 Dịch vụ tư vấn và Tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng......................-----------: 11

1.2.1 Khái niệm dịch vụ tư Vann ...ccccccccscccseccssssescsesessececscecsesvsessssscstecsececseseees 11


1.2.2 Dac điêm của dịch vụ tư 1

11

1.2.3 Khái niệm Tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng.................... ..-----:--:+s: 12
1.2.4 Đặc điểm của Tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng ............................- 12
1.2.5 Phạm vi công việc của Tư vấn Oi

By LE Bl aseeeannenennnnsnontriantesgraoorarorn 13

1.2.6 Quyền và nghĩa vụ của Chủ đầu tư và Tư vấn quản lý dự án.................. 16


1.3 Chất lượng Tư vấn quản lý dự án....................---¿2-5 5++2+2++x+EzEertrvertztertzrrrxerrrree 18
1.3.1 Khái niệm về chất ÏƯỢN....................-- HH
TH HH

nh

18

1.3.2 Khái niệm về chất lượng Tư vấn quản lý dự án........................--.--:
+52 20

1.3.3 Các tiêu chí đánh giá chất lượng dịch vụ Tư vấn quản lý dự án.............. 20
1.3.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ Tư vấn quản lý dự án ...22

1.4 Các quy định Pháp luật liên quan đến công tác Tư vấn quản lý dự án ở Việt
0m5 ..........ÔÔÔ...ÔÔÔ..ÔÔ
remanent

1.4.1 Hệ thống Luật. . . . . . . . - -

26

5: 6-52 S223 219212192123212121212121112111121112111.
1e x0. 26

1.4.2 Hệ thống các Nghị định ........................---¿2552 +x++22£x2EeEeEzxexrrrverrrrrrerrrrrer 27

1.4.3 Hệ thống các Thông tư..................-¿2: 2 2+5¿+E2E+E+£EE+EtEEeEEeE+Ezkerxerrerkerrrred 27
1.4.4 Hệ thông các văn bản khác .....................----+: ¿5c +23 S++E£x£Et£x2EvExekzxerxerrrvee 28
1.5 Kinh nghiệm Tư vấn quản lý dự án ở Việt Nam và thế giới.................-----s--:-se- 28


1.5.1 Thị trường Tư vấn quản lý dự án ở Việt Nam......................
---- --¿+c+c++c+sc+2 28
1.5.2 Kinh nghiệm Tư vấn quản lý dự án của một số nước trên thế giới ......... 30

CHƯƠNG 2: THỰC TRANG CHAT LUGNG CONG TAC TU VAN QUAN LY

DỰ ÁN ĐÀU TƯ XÂY DỰNG TẠI CONINCO ĐỐI VỚI CÁC DU ÁN CĨ
CƠNG TRÌNII CẤP I TRỞ LÊN .......................
5c 6E SE 1 E5 21919E251112112111211121 21 2.0 32

2.1 Sơ lược về Công ty Cổ phần Tư vấn công nghệ, thiết bị và Kiểm định xây dựng
— CONINCCO....................

s21 12212211211 1121112110111112112112112111111111121111211211211
0211 rreg 32


2.1.1 Giới thiệu chung về CONINCO.......................--2:22 2222212112211
2 xe 32

2.1.2 Quá trình ra đời và phát triển....................................11.01,14011180001.6860080080
16g 32
2.1.3 Cơ cấu tơ chức bộ máy của công ty ..................-. -¿¿:+cvs+s++vexvrexervrxerrrxeei aS
3.1.4 Chức rãng, nhiệm vụ của từng bộ pHẩTesesseesenrarrreesseraeseee 37
2.1.5 Tình hình sản xuất kinh doanh của CONINCO......................-. ----:-c-ccc++c+ 40

2.2 Thực trạng chất lượng công tác Tư vấn quản lý dự án tại CONINCO............... 4l
2.2.1 Khái quát về dịch vụ Tư vấn quản lý dự án của CONINCO................... 41


2.2.2 Thực trạng chất lượng nguồn nhân lực tại CONINCO..........................-- 43
2.2.3 Thực trạng về tô chức bộ máy Tư vấn quản lý dự án các dự án có cơng

0i): v18 I0.

..Ố.................. 47

2.3.4 Thực trang phương pháp quan lý ự att eeessenssenaedsenermrinireierrorrrre 55
2.3 Giới thiệu một số dự án tiêu biểu có cơng trình cấp I trở lên mà CONINCO

làm

Từ vấn quấn Ìý dụ Ếm,„. . . . . . . -.— c--sec-~eereexamrorerervaesersasarsmeokithiS838308814-0/105.1810604308016i 56
2.4 Quy trình thực hiện cơng tác Tư vấn quản lý dự án của CONINCO.................. 60
2.4.1 Quan lý thông tin liên lạc trong dự án ............................- ------++5<+<<>+e+svxses 60

2.4.2 Quản lý tiến độ và tông tiến độ...................----2¿5+22+22+2rvsrtsrertertrrrrrrrrreea 65
2.4.3 Quản lý chất lượng...................

5: t222222E12E22121121111215E111.
111. kkpkrrerree 68

2.4.4 Quản lý khối lượng thanh toán................---:¿52522522 £E+£+zEvextzxrrrrrrrrrrrvee 70
2.4.5 Quản lý công táo HEHE NH. . . . . .

ca znnnáspdanta
thuat GIEE015611000690519001001351 73

2,1,Ĩ Quản lý TÚI TƠ... eiieeieiiireeiireeiresaeeseerarnsSl
G03 560-05139.380008/161 68000515 74


2.5 Đánh giá chất lượng công tác Tư vấn quản lý dự án của CONINCO................ 74

2.5.1 UU nh...

.............

74

2.5.2 Những hạn chế. ..................--¿-¿2 5:2+22+2E23£2323921235212371522112121121E1.L re 75


CHUONG

3: DE XUAT GIAI PHAP NANG CAO CHAT LUGNG

TƯ VẤN

QUAN LY DU AN CUA CONINCO DOI VOI CAC DU AN CO CONG TRINH

le .).009:(0005 00117. .................
OT en,
kh?

T0

bì tuoi

76


ŸocniinnRnnnasaeenensnaaraenananaarrreee==ễe 76
00: 1 .....................

76

3.2.1 Giải pháp về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực..................... ..------‹--- 76

3.2.2 Giữ gìn và phát triển nguồn nhân lực.................. -.------¿‹c+++cx++rxeersrxeee 82
3.2.3 Giải pháp về tô chức bộ máy Tư vấn quản lý dự án......................---:-‹--+- 83
3.2.4 Hoàn thiện phương pháp Tư vấn quản lý dự án......................-. --:-----+-++x+2 85
3.2.5 Bồ sung quy trình quản lý tong thê dự án trong thực hiện công tác Tư vẫn

tuân lý Ự ỦỨ. . :.e

ca gnn gu no ngan gu 80016086138 T8830085153/0EE 0000010700408 GUUTDI 00.10070022. 86

3.2.6 Tang cuong co so vat chất kỹ thuật trong cơng tác Tư vấn quản lý dự án

%...............ƠƠ

`

89

3.2.7 Tăng cường hợp tác với tư vấn nước ngoài và các tư vấn khác............... 90

45000). .......................... 9]
TAI LIEU THAM KHẢO...................-52 52522522E2E2EEEEEEEEEE2E23232212321 21112112112. re. 92



DANH MUC CAC kY HIEU, CHU VIET TAT
CBNV

Cán bộ, nhân viên

CONINCO

Công ty Cô phần Tư vấn công nghệ, thiết bị và
Kiêm định xây dựng — CƠNINCO.

NXB

Nhà xuất bản

QLDA

Quản lý dự án

TV

Tư vấn

TVGS

Tư vấn giám sát


il

DANH MUC CAC BANG

43
+
Bang 2.1: Co cấu nguén nhân lực theo giới tính ..................-.-------------

Bảng 2.2: Cơ cấu nguồn nhân lực theo độ LUT occ cee ccc ceceee eee eceeeeee eee eeneenenes 45
Bảng 2.3: Cơ cấu nguồn nhân lực theo trình độ ..................------::--------++ssèn 46
Bảng 2.4: Cơ cấu nhân sự bộ máy Tư vấn quản lý dự án...................-.---------- 50

Bang 2.5: Giới thiệu một số dự án tiêu biểu CONINCO làm Tư van quan lý dự án

........

even snow vel Od 1 SALTERIDY 6G TERDOE OTK PETE

57

DANH MUC CAC HINH VE
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức cơng ty CONINCO.....................-- chen

36

Hình 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy Tư vấn quản lý dự án của CONINCO............ 48

Hình 2.3: Quy trình xử lý hồ sơ phát hành từ Chủ đầu tư...................------...-- 61
Hình 2.4: Quy trình xử lý hỗ sơ phát hành từ Tư van quan lý dự án................. 61

Hình 2.5: Quy trình xử lý hồ sơ phát hành từ Nhà thầu ...................-.-...------- 63
hhưeH 66
.....---:-c
c2 222121

Hình 2.6: Quy trình lập tiến độ chỉ tIẾt........
Hinh 2.7: Quy trinh kiém tra ké hoach va tong tién d6 da duoc duyét ............. 67

Hinh 2.8: Quy trinh quan ly chất lượng đự ñ :. . . . .

rredreeee 69
.. cau by nghe

- ‹c cà.- 72
Hình 2.9: Quy trình quản lý khối lượng thanh tốn.................
Hình 2.10: Quy trình quản lý cơng tác nghiệm thu...................-------:-----cc: 13
8 ta 87
Hướng -......
S4 H422
Hình 3.1: Quy trình quản lý tổng thể dự ấn ............


MO DAU
1. Sự cần thiết nghiên cứu đề tài
Hoạt động tư vấn đóng một vai trị quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, nó khơng
chỉ là hoạt động mang tính nghé nghiệp mà cịn là địn bây mang lại hiệu quả kinh
tế kỹ thuật cao cho xã hội. Ở Việt Nam, hoạt động tư vân mới được ghi nhận và phô
biến những năm gần đây, do vậy mà vẫn còn rất mới đối với cả các nhà tư vấn lẫn
các đôi tác sử dụng, khai thác tư vấn. Cùng với sự chuyền mình của hoạt động này,
các tơ chức tư vấn xây dựng đã và dang từng bước thay đối đề đáp ứng nhu cầu phát
triển của thị trường. Bên cạnh đó, Nhà nước và các Bộ, Ngành đã ban hành hàng

loạt chính sách, qui chế quản lý loại hình hoạt động kinh doanh chất xám này.
Những chính sách đó đã và đang phát huy hiệu lực trong việc quản lý và khai thác
hoạt động tư vân trong toàn quốc.


Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế đang đặt ra cho tư vân xây dựng Việt Nam những
cơ hội và thách thức mới. Với chính sách của Nhà nước về việc mở cửa thị trường
xây dựng, tư van xây dựng Việt Nam

sẽ học tập được kỹ năng quản lý tồn diện

một dự án, nâng cao được kiến thức cơng nghệ, năm bắt được thị trường quốc tế.
Tuy nhiên, mở cửa đồng nghĩa với việc các công ty tư vân xây dựng Việt Nam sẽ bị
cạnh tranh quyết liệt hon ca trong đấu thầu trong nước và quốc tế, do khả năng,
trình độ, vơn liêng cịn hạn chê.

Cơng ty Cổ phần Tư vấn công nghệ, thiết bị và Kiểm định xây dựng-CONINCO là
một doanh nghiệp hàng đầu trong lĩnh vực tư vân đầu tư và xây dựng, hoạt động đa
lĩnh vực. đa ngành nehé trong pham vi cả nước, hợp tác kinh doanh hiệu qua VỚI

nhiều công ty và tập đoàn kinh tế lớn trên thế giới. Tư vấn quản lý dự án là lĩnh vực
mũi nhọn của công ty và được công ty hết sức trú trọng. Trong quá trình triển khai
một số dự án lớn như Trung tâm Hội nghị Quốc gia, Trụ sở Bộ Ngoại giao, bộ máy
Tu van quan ly du an cua CONINCO

vẫn còn tồn tại một số hạn chế, bởi đặc điểm

của các dự án này là có cơng trình cấp I, cấp đặc biệt, có quy mơ lớn, kỹ thuật thi
cơng phức tạp. sự xung đột giữa các nhà thâu cao lớn, đòi hỏi nhà quản lý phải có


tầm nhìn, trình độ quản lý chun nghiệp và tồn diện. Do đó định hướng phát triển
của cơng ty là nâng cao chất lượng Tư vẫn quản lý dự án, sẵn sàng cạnh tranh với
các đơn vị tư vẫn nước ngồi, trở thành nhà thầu chính trong các dự án mang tầm cỡ

quốc gia và quốc tế. Trước mục tiêu đó, tác giá nghiên cứu đề tài “Giải pháp nâng
cao chất lượng Ti van quan ly dw an đối với các dự án có cơng trình cấp 1 trở lên
tai Cong

ty Cổ phần

CONINCO”



vấn

công

thiết bị và Kiểm

nghệ,

xây

định

dựng-

vừa nhăm dap ứng điều kiện thị trường xây dựng, vừa có thê cạnh

tranh với các đơn vị tư vấn nước ngoài, nâng vị thé cua CONINCO

lên tâm vóc


quốc tê,

2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa những vân đề lý luận cơ bản về dự án đầu tư xây dựng, Tư van quan

ly dự án đầu tư xây dựng, tạo cơ sở cho việc phân tích, đánh giá cơng tác Tư vẫn
quản lý dự án dầu tư xây dựng của CONINCO.
- Phân tích, đánh piá thực trạng năng lực Tư van quản lý dự án của CONINCO
trong thời gian vừa qua. từ đó đưa ra những mặt mạnh, mặt yêu, những thành quả
đạt được về dịch vụ Tư van quan ly du an; su cần thiết khách quan phải nâng cao

chất lượng Tư vấn quản lý dự án của CONINCO.
- Kiến nghị những giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công tác Tư vẫn quản lý dự

án của CONINCO (đối với các dự án có cơng trình cấp I trở lên).
3. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất các giai pháp nhằm nâng cao chất lượng công tác Tư vẫn quản lý dự án của

CONINCO dối với các dự án có cơng trình cấp I trở lên, đặc biệt là các cơng trình
cấp đặc biệt địi hỏi trình độ quản lý cao; nâng cao vi thế của CONINCO
kiện nền kinh tế thị trường và hội nhập quốc

tế.

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Dối tượng: Hoạt động Tư van quan ly du án của CONINCO.

trong điều



- Phạm vi nghiên cứu: Công tác tư vẫn quản lý dự án đơi với các dự án có cơng
trình cấp I trở lên của CONINCO

trong 10 nam gan day.

5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp đối chiếu, phương pháp phân tích tong hop
kết hợp với phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng, mơ hình hóa các số
liệu thu thập, thống kê. phân tích so sánh, tiếp cận hệ thong, lua chon tối ưu.

6. Cơ sở khoa học và thực tiễn
- Các văn bản Pháp luật Nhà nước.
- Các văn bản pháp quy về quản lý đầu tư xây dựng và đấu thầu.

- Các số liệu về hoạt động tư vấn, hoạt động sản xuất kinh doanh của CONINCO
trong thoi gian qua.
7. Kết qua dat duoc
Luận văn đã dưa ra dược một sô giải pháp nhăm nâng cao chât lượng công tác Tư
vân quản lý dự án của CONINCO,

giúp chủ nhiệm của dự án có định hướng tôt hơn

trong việc diều hành dự án đôi với các dự án lớn, dự án có cơng trình xây dựng câp

I va cap quan trong quoc gia.


CHUONG 1: TONG QUAN VE DICH VU TU VAN QUAN LY DU AN
VA CHAT LUONG TU VAN QUAN LY DU AN DAU TƯ XÂY DUNG
1.1 Dự án đầu tư xây dựng cơng trình

1.1.1 Khái niệm về dự án đầu tư xây dựng cơng trình
1.1.L1 Khái

niệm về dự án

Dự án là một nỗ lực tạm thời được thực hiện đề tạo ra một sản phẩm

hoặc một dịch

vụ đuy nhất [16].
Dự án là một tổng thể các hoạt động phụ thuộc lẫn nhau nhằm tạo ra sản phâm

hoặc

dịch vụ duy nhất trong khoảng thời gian xác định với sự ràng buộc về nguôn

lực

trong bối cảnh không chắc chắn [11].

Dự án là một quá trình đơn nhất, gồm tập hợp các hoạt động có phối hợp và được

kiểm sốt, có thời hạn bắt đầu và kết thúc, được tiến hành để đạt được một mục tiêu
phù hợp với các yêu cầu quy định, bao gdm cả ràng buộc về thời gian, chi phí và
nguôn lực [14].

1.112 Khái niệm về dự án đầu tư

Dự án đầu tư được hiểu là tổng thể các giải pháp về kinh tế - tài chính, xây dựng —
kiến trúc, kỹ thuật - công nghệ, tô chức - quản lý dé str dung hợp lý các nguồn lực

hiện có nhằm đạt được các kết quả, mục tiêu kinh tế - xã hội nhất định trong tương

lai [10].
Dự án đầu tư là tập hợp các đề xuất có căn cứ khoa học và cơ sở pháp lý về mặt kỹ

thuật, cơng nghệ, tơ chức sản xuất, tài chính, kinh tế và xã hội làm cơ sở cho việc
quyết định bỏ vốn đầu tư với hiệu quả tài chính đem lại cho doanh nghiệp và hiệu
quả kinh tế xã hội đem lại cho quốc gia và xã hội lớn nhất trong một khoảng thời

gian nhất định [9].
Dự án đầu tư là tập hợp đề xuất bỏ vốn trung hạn hoặc dai han đề tiến hành các hoạt
động đầu tư kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định [12].


Dự án đầu tư có thể xem xét từ nhiều góc độ khác nhau [10]:

-

Về mặt hình thức, nó là một tập hợp hồ sơ tài liệu trình bày một cách chỉ tiết
và có hệ thống

các hoạt động

và chi phí theo

một kế hoạch

dé dat duoc

những kết quả và thực hiện được những mục tiêu nhất định trong tương lai.

- - Trên góc độ quản lý, dự án đầu tư là một công cụ quản lý sử dụng vốn, vật
tư, lao động để tạo ra các kết quả tài chính, kinh tế — xã hội trong một thời
gian đài.
- - Trên góc độ kế hoạch. dự án đầu tư là một công cụ thể hiện kế hoạch chỉ tiết
của một công cuộc đầu tư sản xuất kinh doanh, phát triển kinh tế — xã hội,

làm tiền đề cho cho các quyết định đầu tư và tài trợ.

- _ Về mặt nội dung, dự án đầu tư là một tập hợp các hoạt động có liên quan với
nhau được kế hoạch hố nhằm đạt các mục tiêu đã định bằng việc tạo ra các

kết quả cụ thể trong một thời gian nhất định, thông qua việc sử dụng các
nguồn lực xác định.
1.1.1.3 Khái niệm về dự án đâu tư xây dựng công trình

Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các để xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để
tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo cơng trình xây
dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng cơng trình hoặc sản phẩm, dịch
vụ trong thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng,
dự án được thê hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng,
Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư
xây dựng [14].
1.1.2 Đặc điểm của dự an đầu tư xây dựng cơng trình
1.1.2.1 Đặc điểm chung của dự án dau tu [10]
- Dự án có mục đích, mục tiêu rõ ràng, kêt quả xác định: Tât cả các dự án đêu phải
có kết quả được xác định rõ. Mỗi dự án lại bao gôm một tập hợp nhiêu nhiệm vụ

cần được thực hiện. Mỗi nhiệm vụ cụ thể lại có một kết quả riêng, độc lập. Tập hợp



các kết quả cụ thê của các nhiệm vụ hình thành nên kết quả chung của dự án. Nói

cách khác, dự án là một hệ thống phức tạp, được phân chia thành nhiều bộ phận,
phân hệ khác nhau để thực hiện và quản lý nhưng đều phải thống nhất đảm bảo các
mục tiêu chung về thời gian, chỉ phí và việc hồn thành với chât lượng cao.
- Dự án có chu kì phát triển riêng và có thời gian tồn tại hữu hạn: Dự án là một sự
sáng tạo. Giống

như các thực thể sống, dự án cũng trải qua các giai đoạn:

hình

thành, phát triển, có thời điểm bắt đầu và kết thúc... Dự án không thê kéo dài mãi
mãi. Khi dự án kết thúc, kết quả dự án được trao cho bộ phận quản lý vận hành.

- Sản phẩm

của dự án mang tính đơn chiếc, độc đáo: Khác với quá trình sản xuất

liên tục và gián đoạn, kết quả của dự án không phải là sản phẩm sản xuất hàng loạt,

mà có tính khác biệt cao. Sản phẩm và dịch vụ do dự án đem lại là duy nhất, hầu
như khơng lặp lại. Tuy nhiên ở nhiều dự án, tính duy nhất ít rõ ràng hơn và bị che

đậy bởi tính tương tự giữa chúng.

- Dự án liên quan đến nhiều bên và có sự tương tác phức tạp giữa các bộ phận quản
lý chức năng với quản lý dự án: Dự án nào cũng có sự tham gia của nhiều bên hữu
quan như chủ đầu tư, người hưởng thụ dự án, các nhà tư vấn, nhà thầu, các cơ quan
quản lý nhà nước... Tùy theo tính chất của dự án và yêu cầu của chủ đầu tư mà sự

tham gia của các thành phần trên cũng khác nhau. Giữa các bộ phận quản lý chức
năng và bộ phận quản lý dự án thường xuyên có quan hệ với nhau và cùng phối hợp
thực hiện nhiệm vụ nhưng mức độ tham gia của các bộ phận không giống nhau. Đề
thực hiện thành công mục tiêu của dự án, các nhà quản lý dự án cần duy trì thường

xuyên mối quan hệ với các bộ phận quản lý khác.
- Dự án bị hạn chế bởi nguồn lực: Hầu hết các dự án khi lập ra, thực hiện thì đều

cần có sự đầu tư về nguồn lực và giữa các dự án ln có quan hệ chia nhau cùng
một nguồn

lực khan hiếm của tổ chức. Dự án “cạnh tranh” lẫn nhau và với các hoạt

động tô chức sản xuât khác về tiên vơn, nhân lực, thiệt bi...

- Tính bất định và độ rủi ro cao. Hầu hết các dự án đòi hỏi qui mô tiên von, vat tu và

lao động rất lớn để thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định. Mặt khác, thời


gian đầu tư và vận hành kéo dai nên các dự án đầu tư phát triền thường cáo độ rủi ro
cao.
1.1.2.2 Đặc điểm riêng của dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Ngồi các đặc điểm chung của dự án đầu tư trên, dự án đầu tư xây dựng công trình
cịn có các đặc điểm:
- Sản pham

của dự án là cơng trình có vi tri có định, gan liền với đất, chịu ảnh

hưởng của điều kiện tự nhiên và điều kiện nơi xây dựng cơng trình.

- Dự án xây dựng cơng trình được đầu tư phải phù hợp với quy hoạch tong thé phat
triển kinh tế-xã hội, quy hoạch ngành, quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch xây
dựng; bảo đảm an ninh, an toàn xã hội và an toàn môi trường; phù hợp với các quy

định của pháp luật về đất đai và pháp luật liên quan khác.
1.1.3 Yêu cầu của dự án đầu tư xây dựng cơng trình
1.1.3.1 Yêu cầu chung của dự án dau tu [11]
Đề dam bao tinh kha thi, dự án đầu tư phải đáp ứng các yêu cầu cơ bản sau:
- Tính khoa học: Thể hiện người soạn thảo dự án đầu tư phải có một q trình
nghiên cứu tỷ mỹ kỹ càng, tính tốn thận trọng, chính xác từng nội dung của dự án
đặc biệt là nội dung về tài chính, nội dung về cơng nghệ kỹ thuật. Tính khoa học
cịn thê hiện trong quá trình soạn thảo dự án đầu tư cần có sự tư vấn của các cơ quan
chun mơn
- Tính thực tiễn: các nội dung của dự án đầu tư phải được nghiên cứu, xác định trên
cơ sở xem xét, phân tích, đánh giá đúng mức các điều kiện và hoàn cảnh cụ thể liên

quan trực tiếp và gián tiếp đến hoạt động đầu tư.

- Tính pháp lý: Dự án đầu tư cần có cơ sở pháp lý vững chắc tức là phù hợp với
chính sách và luật pháp của Nhà nước. Muốn vậy phải nghiên cứu kỹ chủ trương,
chính sách của Nhà nước, các văn bản pháp quy liên quan đến hoạt động đầu tư.


- Tính đồng nhất: Các dự án đầu tư phải tuân thủ các quy định chung của các cơ
quan chức năng về hoạt động đầu tư, kế cả các quy định về thủ tục đầu tư. Với các
dự án đầu tư quốc tế còn phải tuân thủ quy định chung mang tính quốc tế.
- Tinh phỏng định: Những nội dung, tính tốn về quy mơ sản xuất, chỉ phí, giá cả,
doanh thu, lợi nhuận... trong dự án đầu tư mang tính chất dự trù, dự báo. Thực tế

thường xảy ra khơng hồn tồn đúng như dự báo. Thậm chí, trong nhiều trường

hợp, thực tế xảy ra lại khác xa so với dự kiến ban đầu trong dự án.

1.1.3.2 Yêu cầu của dự án đầu tư xây dựng
Ngoải các yêu cầu chung của dự án đầu tư trên, dự án đầu tư xây dựng không phân
biệt các loại nguồn vốn sử dụng phải đáp ứng các yêu cầu sau:
- Phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển
ngành, quy hoạch xây dựng, quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất tại địa phương nơi
có dự án đầu tư xây dựng.
- Có phương án công nghệ và phương án thiết kế xây dựng phù hợp.
- Bảo đảm chất lượng, an toàn trong xây dựng, vận hành, khai thác, sử dụng cơng
trình, phịng, chống cháy, nơ và bảo vệ mơi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu.

- Bảo đảm cấp đủ vốn đúng tiến độ của dự án, hiệu quả tài chính, hiệu quả kinh tế xã hội của dự án.

- Tuân thủ quy định khác của pháp luật có liên quan.
1.1.4 Phân loại dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Việc phân loại dự án đầu tư xây dựng cơng trình có ý nghĩa quan trọng trong quản
lý dự án về thấm quyền, trình tự và thời gian thầm định phê duyệt dự án, về nội
dung dự án, về chi phí và phân bồ vốn cho dự án cũng như một số vấn đề khác về
quản lý như: yêu cầu về năng lực hoạt động của tổ chức và năng lực hành nghề của
cá nhân.


1.1.4.1 Theo quy mo, tinh chất, loại cơng trình chính của dự án

Dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo quy mơ, tính chất, loại cơng trình chính
của dự án gồm:
- - Dự án quan trọng quốc gia;
-


Du annhom A;

-

Du annhom B;

-

Du annhom C.

1.1.4.2 Theo yéu cau lap Bao cdo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng

Dự án đầu tư xây dựng cơng trình chỉ cần yêu câu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu
tư xây dựng gồm:
- _ Cơng trình xây dựng sử dụng cho mục đích tơn giáo;

-

Cơng trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, nâng câp có tơng mức đâu tư
dưới 15 tỷ đồng (không bao gồm tiền sử dụng đất).

1.1.4.3 Theo loại nguôn vốn sử dụng
Dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo loại nguồn vốn sử dụng gồm:
- - Dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước;

- _ Dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách;
- _ Dự án sử dụng vốn khác.
1.1.5 Phân loại cơng trình xây dựng

Căn cứ theo cơng năng sử dụng, cơng trình xây dựng được phân thành các loại như

sau:
- - Cơng trình dân dụng;
- _ Cơng trình cơng nghiệp;
- - Cơng trình giao thơng;


10

- - Cơng trình nơng nghiệp va phat triển nơng thơn;
-

Cơng trình hạ tầng kỹ thuật;

- _ Cơng trình quốc phịng, an ninh.
1.1.6 Phân cấp cơng trình xây dựng
Dự án đầu tư xây dựng có thể có một, một sỐ cơng trình chính độc lập hoặc dây

chuyền cơng nghệ chính, tơ hợp cơng trình chính có mối quan hệ tương hỗ với nhau
tạo nên quy mô, công năng chung của dự án.
Một loại cơng trình có thể có nhiều cấp khác nhau. Cấp cơng trình được xác định
cho từng cơng trình đơn lẻ của dự án đầu tư (một ngơi nhà chung cư, một nhà học
thuộc trường học, một nhà phẫu

thuật thuộc bệnh viện, cơng trình tháp trao đồi

nhiệt của một nhà máy sản xuất xi măng ...).
Cấp cơng trình gồm cấp đặc biệt, cap I, cấp II, cấp IH, cấp IV và các cấp khác theo
quy định của Chính phủ. Cấp của một cơng trình độc lập là cấp cao nhất được xác

định trên cơ sở các tiêu chí sau: Cấp cơng trình được xác định theo từng loại cơng

trình căn cứ vào quy mơ, mục đích, tầm quan trọng, thời hạn sử dụng, vật liệu sử

dụng và yêu cầu kỹ thuật xây dựng cơng trình.
- _ Quy mơ của cơng trình: chiều cao, diện tích, cơng suất...;

-

Mục đích va tam quan trọng của cơng trình: cấp quốc tế, quốc gia, tỉnh,
ngành, huyện, xã hoặc hậu quả về kinh tế, xã hội, mơi trường sinh thái khi
cơng trình bị sự CỐ;

-

Loại và quy mô kết cấu: áp dụng cho từng cơng trình thuộc dự án đầu tư xây
dựng cơng trình;

- _ Thời hạn sử dụng và vật liệu sử dụng;

- _ u cầu kỹ thuật xây dựng cơng trình;



×