RN
TRường
re
sa
KHOA BAO TAO
SAU ĐẠI HỌC
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
3 RƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
Nguyễn Ngọc Sơn
HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ CHÁT LƯỢNG
CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG TRONG GIAI DOAN THI
CÔNG CỦA BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN CÔNG TY CỎ PHẢN
ĐẦU TƯ & XÂY DỰNG THÁI THỊNH
LUẬN VĂN THẠC SỸ
Ngành: Quản lý Xây dựng
Chuyên ngành: Quản lý dự án Xây dựng
Mã ngành: 60580302-2
Cán bộ hướng dẫn: PGS.TS. Lê Hồngre
HA NOI
- 2016
Loup
LOI CAM DOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sỹ “Hồn thiện cơng tác quản lý chất lượng
cơng trình trong giai đoạn thi công của Ban quản lý dự án Công ty Cổ phần Đầu tư
& Xây dựng Thái Thịnh" là cơng trình của riêng tơi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng.
bố trong bắt kỳ cơng trình nào.
Ha Noi, ngay 26 thang AOnam 2016
TAC GIA LUAN VAN
Nguyễn Ngọc Sơn
LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy. cô giáo Trường Đại học Xây dựng Hà
Nội, Khoa Kinh tế và Quản lý Xây dựng, Khoa đào tạo sau đại học đã giúp đỡ và
tạo điều kiện cho tác giả hoàn thành luận văn này. Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng
biết ơn sâu sắc tới PGS.7S. Lê Hồng Thái đã hết lòng ủng hộ, giúp đỡ và hướng dẫn
tận tỉnh tác giả hoàn thành luận văn này.
Tác giả cũng xin trân trọng cảm ơn Công ty Cổ phân Đầu tư & Xây dựng Thái
Thịnh và Ban quản lý dự án của công ty đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tác
giả trong công tác nghiên cứu.
Xin cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã hết sức giúp đỡ, chia sẻ khó khăn
và khích lệ động viên tác giả trong suốt q trình học tập và nghiên cứu để hoàn
thành luận văn này với kết quả tốt nhất.
Xin trân trọng cảm ơn!
Ha Noi, ngay
8 thing 0ndm 2016
MUC LUC
DANH MUC CAC BANG
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ..
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG
ẳ
I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VE QUAN LÝ CHÁT LƯỢNG CƠNG TRÌNH
XÂY DỰNG TRONG GIAI ĐOẠN THỊ CƠNG.
1.1. Một số khái niệm về cơng trình xây dựng và thi cơng cơng trình xây dựng.......
1.1.1. Cơng trình xây dựng...
1.1.1.1.
Khái niệm..
1.1.1.2. Phân loại và phân cấp cơng trình xây dựng...
1.1.1.3. Các giai đoạn đầu tư xây dựng...
1.1.2. Thi cơng cơng trình xây dựng .
1.1.2.1. Khái niệm..
1.1.2.2. Đặc điểm của hoạt động thi công xây dựng...
1.1.2.3. Nội dung hoạt động sản xuất trong q trình thi cơng xây dựng...
1.2. Chất lượng và quản lý chất lượng cơng trình xây dựng...
1.2.1. Các khái niệm về Chất lượng và quản lý chất lượng.
lượng...........
Chất .1.
1.2.1
1.2.1.2. Quản lý chất lượng.....
1.2.2. Chất lượng cơng trình xây dựng...
1.2.2.1, Khi
m chất lượng cơng trình xây dựng...
1.2.2.2. Các yếu tổ
¡ hàm của chất lượng cơng trình xây dựng....
1.2.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cơng trình xây dựng ....
1.2.3. Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng
1.2.3.1. Khái niệm quản lý chất lượng cơng trình xây dựng.
1.2.3.2. Q trình quản lý chất lượng.....
1.3. Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng trong giai đoạn thi công..
1, 3.1. Khái niệm về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng ở giai đoạn thi công.
-24
¡ dung quản lý chất lượng cơng trình xây dựng trong giai đoạn thi cơng
về phía chủ đầu tư...
DS
1.3.3. Các tiêu chí đánh giá cơng tác quản lý chat lượng cơng trình ở giai đoạn thi
cơng.
1.3.3.1. Thi cơng đúng thiết ké
1.3.3.2. Thi cơng đúng kỹ thuật...
1.3.3.3. Sai sót phải hồn thiện .......
1.3.3.4. Sai sót phải phá đi làm lại.
1.3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng
ở giai đoạn thi cong
1.3.4.1. Yếu tố khách quan......
1.3.4.2. Yếu tố chủ quan...
CHƯƠNG
HỰC TRẠNG
CƠNG
TRÌNH
QUAN
LY DỰ AN CONG
THỊNH...
XÂY
DỰNG
29
-.29
„30
-
CHÁT LƯỢNG VÀ QUẢN
TRONG
GIAI
Ty CO PHAN
ĐOẠN
DAU
LÝ CHÁT LƯỢNG
THỊ CÔNG
TU & XÂY
CỦA
BAN
DỰNG
THÁI
2.1. Tổng quan về công ty. và Ban quản lý dự ái
2.1.1. Tổng quan về công ty
231
2.1.1.1. Giới thiệu tư cách pháp nhân của công ty
2.1.1.2. Ngành nghề sản xuất kinh doanh của công ty...
2.1.1.3. Cơ
tổ chức bộ máy của công ty...
2.1.2. Ban quản lý dự án
2.1.2.1. Chức năng và nhiệm vụ của Ban quản lý dự án...
2.1.2.2. Cơ cấu tổ chức quản lý, biên chế và nhiệm vụ của các thành viên..... 38
2.2. Thực trạng chất lượng và quản lý chất lượng cơng trình xây dựng trong giai
đoạn thỉ công của Ban quản lý dự án
wl
41
2.2.1. Nguồn lực huy động cho hoạt động quản lý chất lượng cơng trình...
2.2.2. Thực trạng về phương pháp tổ chức hoạt động quản lý chất lượng cơng.
trình của Ban quản lý dự án.
2.2.2.1. Tổ chức bộ máy điều hành quản lý chất lượng cơng trình...
-45
we AS
2.2.2.2. Quy trình quản lý chất lượng cơng trình xây dựng......
2.2.3. Thực trạng quản lý chất lượng cơng trình xây dựng trong giai đoạn thi
công của Ban quản lý dự án
2.2.3.1. Cá ơng trình đã và đang thực hiện...
2.2.3.2. Các hiện tượng chất lượng cơng trình trong giai đoạn thỉ công...
2.2.3.3. Thực trạng vẻ tổ chức thực hiện công tác quản lý chất lượng cơng
trình trong giai đoạn thi cơng của Ban quản lý dự án.....
5
2.3. Những vấn đề còn tồn tại và nguyên nhân...
2.3.1. Những vấn đề tồn tại
2.3.2. Nguyên nhân của các tồn tại...
2.3.2.1. Nguyên nhân khách quan...
2.3.2.2. Ngun nhân chủ quan....
CHƯƠNG
3: MỘT
SỐ GIẢI PHÁP
HỒN
THIỆN
CƠNG
TAC QUAN
LY
CHẤT LƯỢNG CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG TRONG GIAI ĐOẠN THI CONG
CUA BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN CƠNG TY CĨ PHÀN ĐẦU TƯ & XÂY DỰNG
THÁI THỊNH.
..66
3.1. Nhiệm vụ của Ban quản lý dự
66
3.2. Các giải pháp hoàn thiệ
67
.67
3.2.1. Về bộ máy và cơ chế quản Ì
3.2.2. Về tăng cường năng lực cho nguồn nhân lực của Ban quản lý dự án
„70
3.2.4. Về cơ sở vật chất kỹ thuật
.714
3.2.5. Về phương pháp tô chức triển khai hoạt động quản lý chất
KÉT LUẬN.
TÀI LIỆU THAM KHẢO..
lượng..
.T§
.84
-85
DANH MUC CAC BANG
Bảng 2.1: Bảng cơ cầu trình độ của cán bộ Ban Quản lý dự án Công ty Cổ phần Đầu
tư& Xây dựng Thái Thịnh
onl
Bang 2.2: Bang co cầu ngành nghề của các cán bộ Ban quản lý dự án Công ty Cổ
phan Đầu tư & Xây dựng Thái Thịnh.
42
lý dự án Công ty Cổ phần Đầu tư & Xây dựng Thái Thịnh
Bảng 2.4: Bảng cơ cấu cán bộ chuyên môn, kỹ thuật theo kinh nghiệm.
4
Bảng 2.3: Bảng cơ cấu chứng chỉ bồi dưỡng nghề nghiệp của các cán bộ Ban quản
Bảng 2.5 : Bảng thống kê thiết bị, máy móc của Ban quản lý dự án...
Bảng 2.6: Các dự án mà công ty thực hiện từ năm 2011 đến nay...
Ư-„43
„44
AB
Bảng 2.7. Các hiện tượng chất lượng cơng trình trong giai đoạn thỉ cơng.............. SƯ
Bảng 3.1. Đề xuất nhân sự các bộ phận cho Ban quản lý dự án.
Bảng 3.2 Đề xuất chương trình đào tạo cán bộ Ban quản lý dự án trong năm tới... 72
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Quy trình quản lý chất lượng cơng trình xây dựng cơ bản....
Hinh 1.2: Vong tron Deming.....
Hình 1.3: Sơ đồ các nhân tố ảnh hưởng tới quản
lý
trong giai đoạn thi cơng.
Hình 2.1: Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của cơng ty......
Hình 2.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý của Ban quản lý dự án.....
MO DAU
1. Ly do chon dé tai
Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng là một việc quan trọng, có tính mục tiêu
của cơng tác Quản lý dự án đầu tư Xây dựng. Cùng với sự phát triển của kỹ thuật.
cơng nghệ xây dựng, chất lượng cơng trình xây dựng được đặt ra ngày càng cao hơn
và công tác Quản lý chất lượng ngày càng trở nên phức tạp. khó khăn hơn.
Mặt khác, trong thực tẾ, hoạt động Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng trong.
giai đoạn thi cơng của Ban quản lý dự án Công ty Cổ phần Đầu tư & Xây dựng Thái
Thịnh còn nhiều bất cập mà chưa được giải quyết về cả lý thuyết. Vì vậy, cần
nghiên cứu đẻ xuất các giải pháp để hoàn thiện công tác quản lý chất lượng của Ban
quản lý dự án.
Xuất phát từ các yêu cầu trên, luận văn: *oản thiện cơng tác Quản lý chất
tượng cơng trình xây dựng trong giai đoạn thỉ công của Ban quản lý dự án Công ty
Cổ phần Dau te & Xây dựng Thái Thịnh" được thực hiện nhằm nghiên cứu thực
trạng và đề xuất một số giải pháp để hồn thiện cơng tác quản lý chất lượng cơng
trình xây dựng trong giai đoạn thi công của Ban quản lý dự án Công ty Cỏ phần
Đầu tư & Xây dựng Thái Thịnh.
2. Mục đích của đề tài
Nghiên cứu giải pháp hồn thiện cơng tác Quản lý chất lượng cơng trình xây
dựng trong giai đoạn thỉ công của Ban quản lý dự án của Công ty Cổ phần Dau tu &
Xây dựng Thái Thịnh.
3. Mục tiêu nghiên cứu
~ Nghiên cứu lý luận về Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng trong giai doan thi
` cơng,
- Phân tích thực trạng cơng tác Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng trong giai
đoạn thi cơng để xác định các tồn tại và nguyên nhân của chúng trong lĩnh vực nảy
của Ban quản lý dự án của Công ty Cổ phần Đầu tư & Xây dựng Thái Thịnh.
- Đề xuất một số giải pháp giúp hoàn thiện cơng tác Quản lý chất lượng cơng trình
xây dựng trong giai đoạn thi công của Ban quản lý dự án của Công ty Cổ phần Đầu
tư & Xây dựng Thái Thịnh.
4. Đối tượng và phạm vỉ nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: chất lượng và công tác quản lý chất lượng cơng trình xây
dựng trong giai đoạn thi cơng cơng trình.
~ Phạm vi nghiên cứu: các cơng trình mà Ban quản lý dự án của công ty thực hiện tử
năm 2011 đến nay và các cơng trình mà cơng ty sẽ thực hiện trong thời gian tới.
5. Phương pháp nghiên
cứu
Đề tài nghiên cứu dựa trên nền tảng của phương pháp luận duy vật biện chứng để
van dụng các phương pháp cụ thẻ sau:
~ Phương pháp thống kê:
~ Phương pháp phân tích số liệu, hiện tượng;
- Phương pháp phân tích - so sánh - đối chiếu nhân tố;
~ Phương pháp kết hợp phân tích định tính và phân tích định lượng.
6. Cơ sở khoa học, thực tiễn và pháp lý của đề tài
- Cơ sở khoa học: các lý luận về chất lượng và Quản lý chất lượng cơng trình xây
dựng trong giai đoạn thi công.
- Cơ sở thực tiễn: công tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng trong giai đoạn
thi công của Ban quản lý dự án của Công ty Cổ phần Đầu tư & Xây dựng Thái
Thịnh.
~ Cơ sở pháp lý: các văn bản pháp luật hiện hành có liên quan.
7. Kết quả đạt được và vần đề còn tồn tại
Luận văn đã đạt được các mục tiêu đặt ra ban đầu đó là:
~ Làm rõ một số vần đề cơ bản về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng trong giai
đoạn thi cơng.
` Nêu ra thực trạng cơng tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng của Ban quản
lý dự án Công ty Cổ phần Đầu tư & Xây dựng Thái Thịnh.
~ Đề ra một số giải pháp “nhằm hồn thiện cơng tác quản lý chất lượng cơng trình
xây dựng của Ban quản lý dự án.
- Tuy vay do điều kiện thời gian có hạn nên đề tài chưa có điều kiện để kiểm
nghiệm các đề xuất của đề tài vào thực tế của Ban quản lý dự án.
CHUONG I
CO SO LY LUAN VE QUAN LY CHAT LUQNG CƠNG TRÌNH XÂY
DUNG TRONG GIAI DOAN THI CO!
1.1. Một số khái niệm về cơng trình xây dựng và thi cơng cơng trình xây dựng.
1.1.1. Cơng trình xây dựng
1.1.1.1. Khái niệm
Cơng trình xây dựng là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con người.
vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào cơng trình, được liên kết định vị với đất, có
thể bao gồm phân dưới mặt đắt, phần trên mặt đắt, phần dưới mặt nude va phan trên
mặt nước, được xây dựng theo thiết kế [12].
1.1.1.2. Phân loại và phân cấp cơng trình xây dựng
1. Phân loại
Cơng trình xây dựng được phân thành rất nhiều loại khác nhau. Sự phân loại có
thể được thực hiện theo nhiều cách khác nhau, thơng qua các tiêu chí như sau:
a. Theo cơng năng của cơng trình
~ Cơng trình dân dụng: bao gồm nhà chung cư và nhà riêng lẻ: công trình cơng cộng
như cơng trình giáo dục, cơng trình văn hố, khách sạn, cơng trình thương nghiệp.
dịch vụ. nhà làm việc, cơng trình y tế, v.v...
~ Cơng trình cơng nghiệp: bao gồm cơng trình khai thác than, khai thác quặng; cơng
trình khai thác dầu, khí; cơng trình hố chất, hóa đầu: cơng trình kho xăng. dẫu. khí
hố lỏng và tuyến ống phân phối khí, dầu; cơng trình luyện kim: cơng trình cơ khí,
chế tạo; cơng trình cơng nghiệp điện tử - tỉn học; cơng trình năng lượng: cơng trình
cơng nghiệp nhẹ; cơng trình cơng nghiệp thực phẩm:
cơng trình cơng nghiệp vật
liệu xây dựng; cơng trình sản xuất và kho chứa vật liệu nỗ cơng nghiệp.
- Cơng trình hạ tầng kỹ thuật:
chất thải thơng thường và chất
bao gồm cơng trình cấp thốt nước, cơng trình xử lý
thải nguy hại, cơng trình chiế sáng cơng cộng, cơng.
trình thơng tin, truyền thơng, nghĩa trang, nhả tang lễ, cơ sở hỏa táng, công viên.
cây xanh, bãi đỗ ô tô, xe máy, cống, bể kỹ thuật, hảo và tuy nen kỹ thuật.
- Cơng trình giao thơng: bao gồm cơng trình đường bộ. cơng trình đường sắt, cơng
trình cầu, cơng trình hầm, cơng trình đường thủy nội địa, cơng trình hàng hải. cơng
trình hàng khơng.
~ Cơng trình nơng nghiệp vả phát triển nơng thơn: bao gồm cơng trình thủy lợi. cơng
trình đê điều, cơng trình chăn ni, trồng trọt, lâm nghiệp. diêm nghiệp. thủy sản và
le cơng trình nơng nghiệp và phát triển nơng thơn khác.
~ Cơng trình quốc phịng, an ninh: là cơng trình được đầu tư xây dựng bằng nguồn
vốn nhà nước do Bộ Quốc phịng. Bộ Cơng an quản lý, phục vụ quốc phịng, an
ninh. Cơng trình quốc phịng. an ninh khơng thuộc các loại cơng trình đã nêu trên
đo Bộ Quốc phịng, Bộ Cơng an quy định. [8]
b. Theo nguồn vốn
~ Cơng trình sử dụng vốn Ngân sách nhà nước:
Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chỉ của Nhà nước đã được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong một năm dé bảo đảm
thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước.
Thu ngân sách nhà nước bao gồm các khoản thu từ thuế, phí, lệ phí: các khoản
thu từ hoạt động kinh tế của Nhà nước; các khoản đóng góp của các tổ chức và cá
nhân; các khoản viện trợ: các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
Chỉ ngân sách nhà nước bao gồm các khoản chỉ phát triển kinh tế - xã hội, bảo
đảm quốc phòng, an ninh, bảo đảm hoạt động của bộ máy nhà nước; chỉ trả nợ của
Nhà nước; chỉ viện trợ và các khoản chỉ khác theo quy định của pháp luật.
Ngân sách nhà nước gồm ngân sách trung ương và ngân sách địa phương. Ngân
sách địa phương bao gồm ngân sách của đơn vị hành chính các cấp có Hội đồng
` nhân dân và Uỷ ban nhân dân.
- Cơng trình sử dụng vốn Nhà nước ngoài Ngân sách:
Vốn Nhà nước ngồi Ngân sách bao gồm: cơng trái quốc gia, trái phiếu chính
phủ, trái phiếu chính quyền địa phương: vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vốn vay
uu dai của các nhà tài trợ; vốn từ quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp; vốn tín dụng
đầu tư phát triển của Nhà nước: vốn tín dụng do Chính phủ bảo lãnh; vốn vay được
bảo đảm bằng tài sản của Nhà nước; vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà
nước: giá trị quyền sử dụng đất.
- Cơng trình sử dụng vốn tư nhân: vốn thuộc quyển sở hữu của cá thể hay tổ chức,
doanh nghiệp tư nhân.
~ Cơng trình sử dụng vốn hỗn hợp: là sử dụng nhiều loại nguồn vốn khác nhau.
e. Theo tầm quan trọng và quy mơ cơng trình
ng trình đặc biệt quan trọng quốc gia.
~ Cơng trình nhóm A. nhóm B, nhóm C.
2. Phân cấp cơng trình
Cấp cơng trình được xác định theo từng loại cơng trình căn cứ vào quy mơ. mục
đích, tầm quan trọng, thời hạn sử dụng, vật liệu sử dụng và yêu cầu kỹ thuật xây
dựng cơng trình.
Cấp cơng trình gồm cấp đặc biệt. cấp I. cấp II, cấp III. cấp IV và các cấp khác
theo quy định của Chính phủ [12].
Ví dụ về phân cấp các cơng trình xây dựng theo quy mơ kết cấu:
~ Cơng trình cấp đặc biệt: Nhà, kết cấu dạng nhà có chiều cao > 200m. có số tằng
> 50 tầng,
- Cơng trình cấp I: Nhà, kết cấu dạng nhà
từ 20 - 50 tầng.
ó chiều cao từ 75m - 200m, có số tầng,
- Cơng trình cáp II: Nhà, kết cấu dạng nhà có chiều cao từ 28m - 75m,
từ 8 - 20 tầng.
ing
~ Cơng trình cắp II: Nhà, kết cấu dạng nhà có chiều cao từ 6m - 28m. có số tầng
từ 2 - 7 tầng,
~ Cơng trình cấp IV: Nhà, kết cấu dạng nhà có chiều cao < 6m, có 1 tằng.
1.1.1.3. Các giai đoạn dau ne xdy dung
Trình tự đầu tư xây dựng có 03 giai đoạn gồm chuẩn bị dự án, thực hiện dự án và
kết thúc xây dựng đưa cơng trình của dự án vào khai thác sử dụng.
~ Giai đoạn chuẩn bị dự án gồm các công việc:
+ Tổ chức lập, thâm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (néu có);
+ Tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thỉ hoặc Báo cáo.
kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dung dé xem xét;
+ Quyết định đầu tư xây dựng và thực hiện các công việc cần thiết khác liên quan
đến chuẩn bị dự án.
- Giai đoạn thực hiện dự án pồm các công việ:
+ Thực hiện việc giao đất hoặc thuê
+ Chuẩn bị mặt bằng xây dựng, rà phá bom mìn (nếu có):
+ Khảo sát xây dựng:
+ Tổ chức lập. thảm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng;
+ Xin g lấy phép xây dựng (đối với cơng trình theo quy định phải có giấy phép
xây dựng);
+ Tổ chức lựa chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng xây dựng:
+ Thi công xây dựng cơng trình;
+ Giám sát thi cơng xây dựng:
+ Tạm ứng, thanh tốn khối lượng hồn thành;
+ Nghiệm thu cơng trình xây dựng hồn thành;
+ Bàn giao cơng trình hồn thành đưa vao sit dun;
+ Vận hành, chạy thử và thực hiện các công việc
cần thiết khác
~ Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa cơng trình của dự án vào khai thác sử dụng gồm
các cơng vi
+ Quyết tốn hợp đồng xây dựng,
+ Bảo hành cơng trình xây dựng. [9]
1.1.2. Thi cơng cơng trình xây dựng
1.1.2.1. Khái niệm
Thi cơng xây dựng là q trình sản xuất, qua đó cơng trình xây dựng được
chuyển hóa từ trên giấy thành hiện hữu trong đời sống thực tế.
Thi cơng xây dựng cơng trình bao gồm xây dựng và lắp đặt thiết bị đối với mọi
trường hợp xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di đời, tu bổ, phục hồi cơng trình; phá
dỡ cơng trình hoặc bảo hành, bảo trì cơng trình. [12]
1.1.2.2. Đặc điểm của hoạt động thi công xây dựng
Hoạt động thi cơng xây dựng có những đặc điểm sau đây:
- Sản xuất xây dựng có tính di động cao:
Sản xuất xây dựng thiếu tính ơn định. có tính di động cao theo lãnh thổ. Đặc
điểm này gây ra các bất lợi sau:
+ Thiết kế có thể thay đổi theo yêu cầu của chủ đầu tư về công năng hoặc trình
độ kỹ thuật, về vật liệu. Ngồi ra thiết kế có thể phải thay đổi cho phù hợp với
thực tế phát sinh ở công trường.
+ Các phương án công nghệ và tô chức xây dựng phải luôn luôn biến đổi phủ
hợp với thời gian và địa điểm xây dựng, gây khó khăn cho việc tổ chức sản xuất.
cải thiện điều
làm việc và nảy sinh nhiều chỉ phí cho vấn đề đi chuyển
lực lượng sản xuất, cho xây dựng cơng trình tạm phục vụ thi cơng.
+ Tính di động của sản xuất đỏi hỏi phải chú ý tăng cường tính cơ động và
linh hoạt của các phương án tỏ chức sản xuất xây dựng, tăng cường điều hành
tác nghiệp, lựa chọn vùng hoạt động hợp lý, lợi dụng tối đa các lực lượng và
tiềm năng sản xuất tại chỗ. Địa điểm xây dựng cơng trình ln thay đổi nên
phương pháp tổ chức sản xuất và biện pháp kỹ thuật cũng phải thay đổi cho phù
hợp.
+ Đồi hỏi phải phát triển rộng khắp và điều hồ trên lãnh thổ các loại hình dịch
vụ sản xuất và cung ứng vật tư thiết bị cho xây dựng (kể cả cho thuê máy móc
thiết bị xây dựng).
- Thời gian xây dựng cơng trình dai, chỉ phí sản xuất sản phẩm lớn:
+ Vốn đầu tư xây dựng của chủ đầu tư và vốn sản xuất của các doanh nghiệp.
xây dựng thường bị ứ đọng lâu trong cơng trình. Để hạn chế ứ đọng vốn các
` iđBBHH nghiệp xây dựng phải tổ chức sản xuất hợp lý, hạn chế tối đa khối lượng thỉ
công đở dang, tập trungthi cơng dứt điểm các cơng trình đã có đủ nguồn vốn
thanh toán, chủ động trọng Khâu nghiệm thu bàn giao, có khối lượng thi cơng gối
“đầu hợp lý...
+ Nhằm tạo khả năng điều phối, sử dụng tốt nhất năng lực sản xuất. các
doanh nghiệp xây dựng phải phân chia các giai đoạn thi cơng ở từng cơng trình
và phối hợp giữa các cơng trình để có kế hoạch thi cơng hợp lý trong tồn doanh
nghiệp.
+ Doanh nghiệp xây dựng dễ gặp phải các rủi ro ngẫu nhiên theo thời gian như
rủi ro về điều kiện tự nhiên, khí hậu, thời tiết:
các
rủi ro thanh tốn, biến động
giá cả: các rủi ro về an ninh, an toàn... Tổ chức và quản lý sản xuất tốt, đẩy
nhanh tiến độ thỉ cơng, sớm đưa cơng trình vào sử dụng là một biện pháp quan
trọng giảm thiểu các rủi ro này.
- Tổ chức quản lý sản xuất phức tạp:
Quá trình sản xuất xây dựng mang tính tổng hợp. cơ cấu sản xuất phức tạp.
các cơng việc xen kẽ và có ảnh hưởng lẫn nhau. có thể có nhiều đơn vị cùng
tham gia thi cơng cơng trình. Do đó, cơng tác tổ chức quản lý sản xuất trên công,
trường rất phức tạp, biến động. gặp nhiều khó khăn. đặc biệt khi phải phối hợp
hoạt động của các nhóm làm việc khác nhau trên cùng một diện cơng tác. Vì lý
do đó, cần coi trọng công tác thiết kế tổ chức thi công, phối hợp chặt chẽ giữa
các khâu trong thi công, giữa các lực lượng tham gia xây dựng theo thời gian
và không gian. Phải coi trọng công tác điều độ thi công, nêu cao tỉnh thần và
trình độ tổ chức phối hợp giữa các đơn vị tham gia thi cơng cơng trình.
- Hoạt động xây dựng tiến hành ngồi trị
Hoạt động xây dựng thường được tiến hành ngoài trời nên chịu ảnh hưởng
nhiều của điều kiện thiên nhiên tới các hoạt động lao
động. Các doanh nghiệp
xây lắp khó lường trước những khó khăn phát sinh do điều kiện thời tiết, khí hậu
Ngồi ra, sản xuất xây dựng là lao động nặng nhọc, làm việc trén cao, dé mat an
toàn lao động và phát sinh bệnh nghề nghiệp. Để giảm thiểu mức độ ảnh hưởng,
` của yếu tố nêu trên, các doanh nghiệp xây dựng cần phải:
+ Phải chú ý đặc biệt đến yếu tố thời tiết và mùa màng trong năm, có các
biện pháp tranh thủ mùa-khô, tránh mùa mưa bão khi lập kế hoạch xây dựng. Có
ắng áp dụng các loại kết cẩu lắp ghép chế tạo sẵn, nâng cao trình độ cơ giới hoá
;xây dựng để giảm thời gian thi công ở hiện trường.
+ Phải đảm bảo độ bền chắc và tỉn cậy của các máy móc và thiết bị xây dựng.
+ Phải chú ý cải thiện điều kiện lao động cũng như các phương tiện bảo vệ cá
9
nhân cho người lao động,
+ Phải quan tâm phát triển phương pháp xây dựng trong điều kiện khí hậu
nhiệt đới, tìm tịi các biện pháp thi cơng hợp lý. phối hợp các cơng việc thi cơng
trong nhà và ngồi trời. Quản lý và kịp thời điều chỉnh tiến độ thi công bằng
các phương pháp kỹ thuật hiện đại cần thiết.
- Sản xuất theo đơn đặt hàng:
Sản xuất xây dựng thường theo đơn đặt hàng và thường là các sản phẩm xây
dựng được sản xuất đơn chiếc. Đặc điểm này dẫn đến:
+ Sản xuất xây dựng của các doanh nghiệ
xây dựng thường có tính bị động và
rủi ro đo phụ thuộc vào kết quả đấu thầu.
+ Việc tiêu chuẩn hoá, định hình hố các mẫu sản phẩm và cơng nghệ chế tạo
sản phẩm xây dựng gặp nhiều khó khăn vì cùng một loại cơng trình xây dựng
nhưng nếu được xây dựng ở các địa điểm khác nhau hay các thời điểm khác nhau
sẽ có cấu tạo và cơng nghệ chế tạo khác nhau.
+ Giá cả của sản phẩm xây dựng thường không thống nhất và phải được xác
định trước khi sản phẩm ra đời (theo phương pháp dự toán) trong hợp đồng giao
nhận thầu hoặc đấu thầu. Doanh nghiệp xây dựng phải coi trọng công tác ký kết
xã
của địa phương để có các biện pháp kỳ thuật thích hợp, quản lý hợp lý nhằm
đảm bảo chất lượng, thời hạn va hiệu quả kinh tế cao.
hợp đồng, tìm hiểu kỹ đặc điểm và yêu cầu kỹ thuật, đặc điểm kinh tế
Ngoài các đặc điểm mang tính bất lợi nêu trên thì sản xuất xây dựng cũng có
những đặc điểm mang tính thuận lợi. hấp dẫn các doanh nghiệp xây dựng. Các
đặc điểm đó là các nhà thầu xây dựng biết trước thị trường tiêu thụ sản phẩm.
,yêu cầu về chất lượng sản phẩm. thời gian giao hàng, biết trước thu nhập (thu
nhập tính trước vào giá cả sản phẩm xây dựng) và được chủ đầu tư tạm ứng vốn
sản xuất theo tiến độ thi cơng cơng trình. [13]
1.1.2.3. Nội dung hoạt động sản xuất trong q trình thì cơng xây dựng.
1. Tổ chức hậu cần
Nhiệm vụ tổ chức cơ sở dịch vụ hậu cần cho giai đoạn xây dựng và cho công
trường nói chung bao gồm:
~ Cung ứng các loại vật tư kỹ thuật, xác định được nguồn cung cấp từng loại vật
liệu, nguồn và cách huy động (thuê hay điều tiết nguồn tự có) xe máy, dụng cụ và
nhân lực.
- Các biện pháp đáp ứng nhu cầu của công trường về lán trại, điện, nước...
2. Tổ chức q trình sản xuất
a, Cơng tác chuẩn bị
Chỉ dẫn về các công việc chuẩn bị mặt bằng. mối/mạch nối, sắp xếp vị trí máy thi
cơng, vị trí tập kết
vật liệu và bán thành phẩm cũng như vị trí thao tác (trên mặt
bằng hoặc trên dàn giáo) của cơng nhân. Tính tốn chọn dụng cụ neo buộc (nếu
cẩn), khn và giáo thi cơng...
b. Tác nghiệp
xây lắp chính
Quy trình xây lắp chính hay q trình thi cơng chủ yếu là q trình thực hiện
những cơng tác xây lắp có khối lượng lớn hoặc có sự én định kéo dài. hoặc xuất
hiện đại trà trên các mặt trận công tác. Đặc điểm cơ bản của q trình chủ yếu là
tính chất quyết định của chúng đối với chất lượng và thời gian hồn thành tồn bộ
q trình thi cơng cơng trình.
Đối với mỗi quá trình xây lắp chủ yếu, trên cơ sở định hướng về công nghệ và tổ
chức, cần giới thiệu cụ thể và chỉ tiết các phương pháp tö chức và biện pháp kỹ
thuật,
Đề xuất các phương án tơ chức khác nhau, sau đó so sánh các phương án để
chọn
lấy phương án có hiệu quả kinh tế hơn. Mỗi phương án tổ chức được thiết kế theo
một trình tự lô-gie nhất định, phản ánh đầy đủ các tham số công nghệ. tổ chức,
không gian và thời gian của các q trình bộ phận cũng như tổng thể cơng việc
“lắp nói chung.
.
Các quy trình xây lắp được lên kế hoạch tổ chức thi cơng theo trình tự sau đây:
- Giới thiệu về công nghệ sẽ áp dụng cho công việc.
~ Phân chia đoạn, đợt thị cônb và xác định khối lượng cơng việc trên từng bộ phận
đó.
- Tính tốn thời gian thi công.
- Vach so dé thi công và lập tiền độ thỉ công.
II
~ Tĩnh tốn lượng xe máy phục vụ.
c. Cơng tác nghiệm thu và bàn giao sản phẩm
- Công tác nghiệm thu:
+ Thực hiện nghiệm thu đối chứng. kiểm định chất lượng, thí nghiệm khả năng.
chịu
+
cơng
+
lực của kết cầu cơng trình trong q trình thi cơng xây dựng.
Thực hiện nghiệm thu giai đoạn thi cơng cơng trình xây dựng hoặc bộ phận
trình xây dựng.
Thực hiện nghiệm thu hồn thành hạng mục cơng trình. cơng trình xây dựng
đưa vào sử dụng.
+ Kiểm tra cơng tác nghiệm thu cơng trình xây dựng.
+ Lập và lưu giữ hồ sơ hồn thành cơng trình xây dựng.
~ Công tác bàn giao sản phẩm:
+ Bản giao các hạng mục cơng trình, cơng trình xây dựng đã được nghiệm thu
theo đúng quy định của pháp luật về xây dựng.
+ Bảo đảm an toàn trong vận hành, khai thác khi đưa cơng trình vào sử dụng.
1.2. Chất lượng và quản lý chất lượng cơng trình xây dựng
1.2.1. Các khái niệm về Chất lượng và quản lý chất lượng
1.2.1.1. Chất lượng
1. Khái niệm chất lượng.
Chất lượng sản phẩm là
một khái niệm đã xuất hiện từ lâu và đượ
sử dụng rất
phỏ biến trong mọi lĩnh vực hoạt động của con người. Tuy nhiên, để hiểu rõ và
đủ về khái
niệm chất lượng sản phẩm thì thật khơng hề đơn giản. Bởi đây là một
phạm trù phức tạp phản ánh tổng hợp các nội dung kỹ thuật, kinh tế và xã hội. Đứng
, ở những góc độ khác nhau và tùy theo mục tiêu, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh có
thể đưa ra những quan niệm khác nhau về chất lượng sản phẩm. Cụ thể như sau:
~ Quan niệm siêu việt: chơ rằng chất lượng là sự tuyệt vời và hoàn hảo nhất của sản
phẩm. Quan niệm này quá tíầh trừu tượng bởi chất lượng sản phẩm khơng thể xác
định một cách chính xác. [12]
- Quan niệm theo hướng công nghệ: cho rằng chất lượng sản phẩm là tổng hợp
những đặc tính bên trong sản phẩm, có thể đo được hoặc so sánh được, giá trị sử