Tải bản đầy đủ (.docx) (63 trang)

Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu ở Công ty cổ phần đầu tư và bê tông Thịnh Liệt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (296.02 KB, 63 trang )

1
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa: Kế toán
LỜI NÓI ĐẦU
Hạch toán là một trong những công cụ hiệu quả nhất để phản ánh khách
quan và giám đốc có hiệu quả quá trình hoạt động sản xuất của doanh nghiệp.
Đối với các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp, chi phí vật liệu chiếm từ
70%-80% tổng chi phí sản xuất. Vì vậy, công tác quản lý vật liệu có thể làm
tăng giảm giá thành sản phẩm. Các doanh nghiệp quan tâm tới việc tiết kiệm
triệt để chi phí nguyên vật liệu, làm cho giá thành sản phẩm giảm đi mà vẫn
đảm bảo chất lượng. Chính vì thế làm tốt công tác nguyên vật liệu là nhân tố
quyết định hạ thấp chi phí giảm giá thành, tăng lợi nhuận của doanh nghiệp.
Trong quá trình nghiện cứu về lý luận thực tiến để hoàn thành đề tài, em
đã nhận được sự giúp đỡ của cô giáo hướng dẫn , cùng các cô chú, anh chị
trogn phòng tài chính kế toán của Công ty Cổ phần đầu tư và bê tông Thịnh
Liệt, kết hợp với kiến thức học hỏi ở trường và sự nỗ lực của bản thân, em đã
chọn đề tài: “Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu ở Công ty cổ phần đầu tư và
bê tông Thịnh Liệt”. Do thời gian và trình độ chuyên môn còn hạn chế nên
chuyên đề của em không thể tránh khỏi thiếu sót. Em kính mong nhận được
sự góp ý của các thầy cô để đề tài của em hoàn thiện hơn.
Đề tài gồm 3 chương, ngoài lới nói đầu và kết luận:
Chương 1: Giới thiệu chung về Công ty cố phần đầu tư và bê tông Thịnh
Liệt
Chương 2: Thực tế kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần đầu tư và
bê tông Thịnh Liệt
Chương 3: Nhận xét đánh giá kiến nghị về kế toán nguyên vật liệu tại
Công ty cổ phần đầu tư và bê tông Thịnh Liệt.
Đỗ Thị Hường Lớp: Kế toán 46A
2
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa: Kế toán
Chương 1: Giới thiệu chung về công ty cổ phần đầu tư và bê
tông Thịnh Liệt


1.Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty cổ phần đầu tư và bê tông Thịnh Liệt (Thinh Liet concrete and
investment join stock company)_ thành viên tổng công ty đầu tư phát triển hạ
tầng đô thị(UDIC_ Urban infrastructure development investment corporation)
là một công ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng. Trải qua 30 năm hình
thành và phát triển , công ty đã và đang khẳng định vị trí của mình trong sản
xuất kinh doanh các sản phẩm bê tông công nghiệp, vật liệu xây dựng với
thương hiệu Thịnh Liệt CI và các lĩnh vực kinh doanh trong đầu tư xây dựng
trên thị trường cả nước.
Quá trình hình thành và phát triển 30 năm của công ty có thể tóm tắt
như sau:
Năm 1974 chính phủ Ba Lan giúp chính phủ Việt Nam xây dựng một
nhà máy bê tông tại Hà Nội .Xây dựng từ năm 1974 đến năm 1977 nhà máy
đi vào hoạt động và lấy tên là nhà máy bê tông Ba Lan.Nhà máy được xây
dựng trên diện tích 40.000m2 với mặt bằng công nghệ và thiết bị của Ba Lan
chuyên sản xuất Panen lỗ tròn khẩu độ to dày phục vụ các công trình xây lắp
ghép nhà tập thể được xây dựng lại ở thủ đô sau chiến tranh, khối lượng sản
xuất hàng năm từ 15.000_24.000m3/ năm. Lúc này cán bộ công nhân viên có
khoảng 100 người.
Đến đầu những năm 1990 kế hoạch phát triển nhà ở của Hà Nội cơ bản
hoàn thành, sản phẩm Panen tiêu thụ chậm nên việc sản xuất cấu kiện cho nhà
lắp ghép bị thu hẹp lại. Thời kỳ đó nền kinh tế nước ta có bước chuyển mình
mạnh mẽ, chuyển từ kế hoạch hoá tập trung sang nền kinh tế thị trường.
Trong điều kiện đó để tồn tại và phát triển mỗi doanh nghiệp phải tự xác định
Đỗ Thị Hường Lớp: Kế toán 46A
3
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa: Kế toán
cho mình vấn đề sản xuất cái gì? Sản xuất như thế nào? Bán cho ai? Bán ở
đâu? Vì lẽ đó từ năm 1989 đến năm 1991 ban lãnh đạo nhà máy đã quyết định
mở rộng mặt bằng thêm 17.000m2 và đầu tư dây chuyền , thiết bị để sản xuất

cột điện, ống li tâm để phục vụ cho các công trình cải tạo, phát triển lưới điện
hạ tầng của thủ đô và đất nước. Thời kì này toàn nhà máy có khoảng 200 cán
bộ công nhân viên.
Năm 1994 nhà máy đầu tư trạm trộn bê tông thương phẩm phục vụ cho
xây dựng của Hà Nội góp phần nâng cao tính công nghiệp trong xây dựng.
Cuối năm đó sản phẩm bê tông thương phẩm của Thịnh Liệt đã có mặt tại
nhiều công trình xây dựng lớn của thủ đô. Đến tháng 3 năm 1995 nhà máy có
280 cán bộ công nhân viên.
Năm 1996 trước sự phát triển về quy mô, tốc độ sản xuất nhà máy
được uỷ ban nhân dân thành phố đổi tên thành Công ty bê tông và xây dựng
Thịnh Liệt_ thành viên sở xây dựng Hà Nội. Tháng 1 năm 2003 công ty sản
xuất và vật liệu xây dựng đã sáp nhập vào công ty và mang tên chung là công
ty bê tông và xây dựng Thịnh Liệt (Thinh Liet CCCo_ Thinh Liet
construction and concrete company).
Năm 2006 công ty bê tông và xây dựng Thịnh Liệt cổ phần hoá đổi tên
thành công ty cổ phần đầu tư và bê tông Thịnh Liệt theo quyết định số
2315/QĐ_ UBND ngày 17/5/2006 của uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội về
việc chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần. Tên giao dịch là
Thinh Liet concrete and investment join stock company. Sau cổ phần, công ty
cổ phần đầu tư và bê tông Thịnh Liệt trở thành viên của tổng công ty đầu tư
phát triển hạ tầng đô thị. Công ty có trụ sở chính tại ngõ 1141 Cầu Tiên_
Phường Thịnh Liệt_ Quận Hoàng Mai_ Hà Nội, có tư cách pháp nhân , có con
dấu riêng và hạch toán độc lập.
Như vậy trải qua 30 năm hình thành và phát triển, công ty cổ phần đầu tư và
bê tông Thịnh Liệt đã tạo được uy tín và chỗ đứng vững chắc trên thị trường.
Đỗ Thị Hường Lớp: Kế toán 46A
4
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa: Kế toán
Công ty đã từng bước tự khẳng định mình để tồn tại và ngày càng phát triển
với tốc độ tăng trưởng nhanh và vững chắc.

Một vài chỉ tiêu tài chính về sự tăng trưởng của công ty cổ phần đầu tư
và bê tông Thịnh Liệt
Năm
Chỉ tiêu
2005 2006 2007
Tổng vốn (tỷ đồng)
Doanh thu (tỷ đồng)
Lợi nhuận (tỷ đồng)
Thu nhập bình quân (triệu đồng)
145
73,187
4,15
1,25
162
78,23
5,6
1,36
183
81,56
5,8
1,65
ơ
Có được những thành tựu trên là do có sự cố gắng , nỗ lực của tập thể
ban lãnh đạo , các phòng ban cùng toàn thể cán bộ công nhân viên của công ty
đã kịp thời đổi mới về mọi mặt, không chỉ cải tiến trang thiết bị máy móc hiện
đại đáp ứng nhu cầu sản xuất mà còn không ngừng cải thiện điều kiện làm việc
cho cán bộ công nhân viên, chú ý công tác tuyển chọn và đào tạo lao động.
2.Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh
2.1. Đặc điểm về sản phẩm và thị trường
Trải qua 30 năm phấn đấu , công ty cổ phần đầt tư và bê tông Thịnh

Liệt dần khẳng định vị trí của mình ở thủ đô cũng như trên địa bàn cả nước.
Cùng với quá trình công nghiệp hoá_ hiện đại hoá đất nước , công ty ngày
càng mở rộng quy mô và phạm vi hoạt động , không chỉ bó hẹp trong sản xuất
và kinh doanh vật liệu xây dựng mà còn chạy đua với các đối thủ cạnh tranh
trong nhiều lĩnh vực khác như : đầu tư kinh doanh bất động sản, xây dựng và
trang trí nội ngoại thất, kinh doanh vận chuyển hàng hoá…, không chỉ có thế
mạnh trên thị trường thủ đô mà còn có uy tín lớn trên thị trường cả nước.
Chức năng nhiệm vụ chủ yếu của công ty hiện nay bao gồm các lĩnh vực
sau:
-Sản xuất và kinh doanh các loại cấu kiện bê tông đúc sẵn, bê tông
Đỗ Thị Hường Lớp: Kế toán 46A
5
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa: Kế toán
thương phẩm và các loại vật liệu xây dựng.
- Xây dựng và trang trí nội ngoại thất các công trình dân dụng, công
nghiệp, giao thông, hạ tầng kỹ thuật và xây lắp điện.
- Lập, quản lý, tổ chức thực hiện các dự án phát triển nhà ở, khu công
nghiệp, đầu tư hạ tầng vào kinh doanh bất động sản.
- Sản xuất và kinh doanh các thiết bị, công cụ, sản phẩm cơ khí phục vụ
cho xây dựng
- Chuyển giao công nghệ các sản phẩm bê tông, vật liệu xây dựng và
xây dựng.
- Kinh doanh và vận chuyển hàng hoá.
2.2. Đặc điểm hoạt dộng sản xuất và quy trình công nghệ
Các sản phẩm sản xuất tại công ty là những sản phẩm có hàm
lượng khoa học công nghệ cao, sản xuất trên các Dây chuyền công nghệ hiện
đại và đồng bộ, theo hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001_2000. Sản phẩm
của công ty được sản xuất theo các hệ thống tiêu chuẩn Việt Nam và quốc tế
với thương hiệu đã được khẳng định và có uy tín tại các thị trường Hà Nội,
Bắc Ninh, Hải Phòng, Bắc Giang, Quảng Ninh… trong nhiều năm qua và đã

có mặt tại các công trình lớn như: Sân vận động quốc gia Mỹ Đình, Trung tâm
hội nghị quốc gia và nhiều công trình xây dựng ở Việt Nam. Các sản phẩm
chủ yếu của công ty là:
- Sản phẩm cột điện bê tông cốt thép ly tâm: là một trong những sản
phẩm truyền thống của công ty.Cùng với thời gian, uy tín thương hiệu sản
phẩm ngày càng nâng cao và mở rộng trên thị trường phía Bắc.Sản phẩm sản
xuất theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5846- 1994; TCVN 5847- 1994 và đã
được cấp giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn của Tổng cục tiêu chuẩn đo
lường chất lượng.Với năng suất cao, chất lượng tốt, có uy tín trên thị trường,
sản phẩm cột điện đã được cấp cho nhiều công trình trọng điểm: cải tạo lưới
điện ba thành phố: Hà Nội- Hải Phòng- Nam Định; khu công nghiệp Hapro
Lệ Chi( Gia Lâm- Hà Nội); các thành phố Hải Dương, Hưng Yên, Yên Bái…
- Sản phẩm cọc móng:
+Sản phẩm cọc ống bê tông ly tâm ứng suất trước:các sản phẩm cọc
ống được sản xuất theo tiêu chuẩn JIS 5335- 1979 và JIS 5337- 1982 Nhật Bản.
Đỗ Thị Hường Lớp: Kế toán 46A
6
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa: Kế toán
+Sản phẩm bê tông cọc vuông: sản phẩm cọc vuông bê tông cốt thép
đang được thị trường sử dụng rộng rãi cho các kết cấu nền móng hạ tầng với
quy cách sản xuất các loại từ 150*150mm- 500*500mm với chiều dài từ
2,5m- 20m.
+Sản phẩm cọc cừ ứng suất trước: sản phẩm cọc cừ ứng suất trước với
thép cường độ cao, đang được thị trường sử dụng rộng rãi cho các kết cấu nền
móng hạ tầng với:
Mác bêtông> 400kg/cm2
Thép cường độ cao>14.000kg/cm2
-Sản phẩm bê tông nhẹ: sản phẩm bê tông nhẹ đang được sử dụng trong
xây dựng công nghiệp và dân dụng, dưới dạng vách ngăn, kết cấu cách nhiệt ,
cách âm…

-Sản phẩm vữa khô xây dựng: vữa khô xây dựng là loại vật liệu xây
dựng được sản xuất trên dây chuyền công nghệ hiện đại và sử dụng các
nguyên liệu chất lượng cao, gồm cát tinh chế, xi măng Pốc lăng, phụ gia hoạt
tính. Vữa khô xây dựng đảm bảo chất lượng công trình , tiến độ thi công
nhanh, sử dụng thuận tiện để xây trát, lát, hoàn thiện các công trình xây dựng.
Đảm bảo an toàn vệ sinh môi trường phù hợp quá trình xây dựng thi công
trong mọi điều kiện mặt bằng và thời tiết. Với năng lực sản xuất 25.000
tấn/năm sản phẩm đã cung cấp cho nhiều công trình trọng điểm ở Hà Nội:
Trung tâm hội nghị quốc gia, Tháp Hoà Bình( Hoàng Quốc Việt), nhà 34
tầng( Trung Hoà- Nhân Chính), Đại sứ quán Nga( 85 Lý Thường Kiệt).
Và nhiều sản phẩm quan trọng khác như sản phẩm ống thoát nước, sản
phẩm bê tông thương phẩm…
Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất các sản phẩm của công ty có
thể khái quát bằng sơ đồ sau:
Ghi chú:
+: Đạt yêu cầu
_: Không đạt yêu cầu
Kế hoạch sản xuất
Phòng tài vụ
Đỗ Thị Hường Lớp: Kế toán 46A
7
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa: Kế toán
Vật tư
KCS
Xi măng
Cát
Đá
Phụ gia
Nước
Phiếu cấp phối bê tông

Vật tư thép que hàn mặt bích bản tiếp địa
Trạm trộn
KCS
Gia công chi tiết
Tạo hình sản phẩm
KCS
Sản phẩm
cốt thép
KCS
Dưỡng hộ sản phẩm
KCS
Tháo khuôn sản phẩm
-
+
Xếp kho sản phẩm
Trả hàng
Vá sửa
sản phẩm
KCS
-
+
-
+
-
+
-
+
-
+
Sơ đồ 1: Sơ đồ công nghệ sản xuất cấu kiện bê tông

Đỗ Thị Hường Lớp: Kế toán 46A
8
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa: Kế toán
Bộ phận KCS- kiểm tra chất lượng sản phẩm- là nhân sự của phòng
giám định chất lượng của công ty.Phòng giám định chất lượng của công ty
được Bộ xây dựng công nhận là phòng thí nghiêm chuyên ngành xây dựng-
mã số LAS- XD 42. Phòng thí nghiệm có đội ngũ kỹ sư, cán bộ kỹ thuật có
trình độ, kinh nghiệm chuyên ngành vật liệu xây dựng. Cùng các trang thiết bị
hiện đại có khả năng thực hiện chính xác các phép thử để kiểm tra chất lượng
của vật liệu: xi măng cát đá, hỗn hợp bê tông, sản phảm bê tông cấu kiện các
loại, vữa khô xây dựng.
Với dây chuyền công nghệ hiện đại, hoạt động kiểm tra kiểm soát trong
quá trình sản xuất nghiêm túc, sản phẩm của công ty sản xuất ra luôn đảm bảo
chất lượng và đã giành được rất nhiều giải thưởng:
-Huy chương vàng chất lương cao ngành xây dựng Việt Nam năm
1990-1991 cho sản phẩm cột điện bê tông ly tâm
-Huy chương vàng chất lượng cao ngành xây dựng Viêt Nam năm 1994
cho sản phẩm cột điện bê tông ly tâm
- Huy chương vàng tại hội chợ thương mại Hà Nội năm 2000 cho sản
phẩm cột điên bê tông ly tâm ứng suất trước
-Huy chương vàng tại hội chợ thương mại Hà Nội năm 2000 cho sản
phẩm cống ống ly tâm
-Huy chương vàng tại triển lãm quốc tế vật liệu xây dựng và nội thất
năm 2004 cho sản phẩm cột điện bê tông ly tâm ưng suất trước.
-Bằng khen tại hội chợ quốc tế hàng công nghiệp Việt Nam năm 1992 cho
sản phẩm cột điện bê tông ly tâm.
Đỗ Thị Hường Lớp: Kế toán 46A
9
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa: Kế toán
3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý

3.1.Tổ chức bộ máy quản lý
Để phù hợp với đặc điểm hoạt động kinh doanh, với đường lối đổi mới
và phát triển của đất nước cũng như thích ứng với cơ chế thị trường, công ty
đã có nhiều sự thay đổi, sắp xếp , cải tiến bộ máy tổ chức và quản lý theo
hướng tự chủ, tự chịu trách nhiệm, gắn với nhu cầu thị trường. Hiện nay công
ty có 6 xí nghiệp và 5 phòng ban.
Các xí nghiệp của công ty có chức năng và nhiệm vụ đặc trưng. Bao gồm: xí
nghiệp cấu kiện 1, xí nghiệp cấu kiện 2, xí nghiệp cấu kiện 3, xí nghiệp bê
tông, xí nghiệp cơ điện và xí nghiệp vật liệu xây dựng.
Các phòng ban bao gồm: phòng tổ chức hành chính- bảo vệ, phòng
kinh doanh, phòng kỹ thuật – công nghệ, phòng quản lý chất lượng và phông
tài vụ. Các phòng ban này là nền tảng duy trì hoạt động chung của toàn công
ty.
Để đảm bảo tính độc lập tương đối giữa các bộ phận dồng thời đảm bảo
sự lãnh đạo thống nhất đối với các bộ phận chức năg và toàn bộ hoạt động
của công ty , bộ máy quản lý của công ty được tổ chức tập trung thống nhất
theo cơ cấu trực tuyến. Bộ máy quản lý của công ty được khái quát qua sơ đồ
sau:
Đỗ Thị Hường Lớp: Kế toán 46A
10
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa: Kế toán
Sơ đồ 2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Hội đồng quản trị
Tổng giám đốc
Ban
Kiểm soát
Tổ trợ lý
Phó tổng giám đốc Kinh doanh
Phó tổng giám
- KT-CN

- Sản xuất
Kế toán
trưởng
Khối phòng ban
1. Phòng Tổ chức hành chính - Bảo vệ
2. Phòng Kinh doanh
3. Phòng kỹ thuật công nghệ
4. Phòng Quản lý chất lượng
5. Phòng tài vụ
Khối sản xuất
1. Xí nghiệp cấu kiện 1
2. Xí nghiệp cấu kiện 2
3. Xí nghiệp cấu kiện 3
4. Xí nghiệp bê tông
5. Xí nghiệp vật liệu xây dựng
6. Xí nghiệp cơ điện
Đỗ Thị Hường Lớp: Kế toán 46A
11
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa: Kế toán
3.2. Chức năng nhiêm vụ của các bộ phận trong bộ máy quản lý
3.2.1. Tổng giám đốc công ty
3.2.1.1. Chức năng: Tổng giám đốc là người đại diện theo pháp luật của
công ty trực tiếp điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Tổng giám đốc chịu trách nhiệm trước Hội đồng Quản trị về kết quả sản xuất
kinh doanh và triệt để thực hiện các quyết định của Đại hội đồng cổ đông, Hội
đồng quản trị;
3.2.1.2. Báo cáo: Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị công ty,
Tổng công ty đầu tư phát triển hạ tầng đô thị, các cơ quan quản lý Nhà nước
có liên quan
Đỗ Thị Hường Lớp: Kế toán 46A

12
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa: Kế toán
3.2.1.3. Nhiệm vụ cụ thể:
- Thực hiện đúng theo các chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ được quy
định trong điều lệ tổ chức và hoạt động công ty và pháp luật quy định.
- Phê duyệt chính sách chất lượng và các mục tiêu chất lượng
- Phê duyệt bộ máy tổ chức của công ty
- Định kỳ xem xét hệ hống chất lượng và phê duyệt, cung cấp các
nguồn lực
- Phê duyệt sổ tay chất lượng
- Phê duyệt các chương trình đào tạo
- Trực tiếp điều hành công tác chính quyền của công ty theo quy định
của điều lệ công ty và pháp luật.
3.2.2. Phó tổng giám đốc công ty, đại diện lãnh đạo, phụ trách kinh
doanh
3.2.2.1. Chức năng: Thay mặt tổng giám đốc công ty công tác khai
thác, phát triển thị trường, khai thác vật tư, tổ chức các hoạt động kinh doanh.
Đại diện lãnh đạo phụ trách hệ thống chất lượng của công ty. Khi đi vắng uỷ
quyền cho thư ký quản lý hệ thống chất lượng chịu trách nhiệm giải quyết các
vấn đề của hệ thống chất lượng.
3.2.2.2. Báo cáo: Tổng giám đốc công ty, cơ quan quản lý có liên quan
3.2.2.3. Nhiệm vụ cụ thể
- Khai thác thị trường tiêu thụ sản phẩm các loại
- Kế hoạch sản xuất, tiêu thụ
- Khai thác vật tư phục vụ cho sản xuất
- Ký duyệt các chứng từ thuộc lĩnh vực được phân cấp
- Đại diện lãnh đạo điều hành hệ thống chất lượng của công ty
- Duy trì, áp dụng hệ thống chất lượng và có biện pháp cải tiến hệ
thống chất lượng thích hợp với hoạt động Công ty, phê duyệt mua các tài liệu
bên ngoài liên quan đến chất lượng.

Đỗ Thị Hường Lớp: Kế toán 46A
13
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa: Kế toán
- Phổ cập và công bố hệ thống chất lượng
- Thống nhất và điều hành thực thi hệ thống chất lượng, hành động
khắc phục và phòng ngừa nhằm giải quyết những vấn đề đã xảy ra và có khả
năng xảy ra.
- Phê duyệt chương trình đánh giá chất lượng nội bộ
- Chủ trì xác định việc áp dụng kỹ thuật thống kê và đề ra phương án để
thực hiện có hiệu quả những kỹ thuật đã chọn
- Phê duyệt các hoạt động cải tiến của hệ thống chất lượng
- Trực tiếp kiểm tra, giám sát thực hiện hệ thống quản lý chất lượng
phòng kinh doanh, tài vụ, tổ chức
3.2.3. Phó tổng giám đốc công ty phụ trách sản xuất
3.2.3.1. Chức năng: Thay mặt tổng giám đốc công ty trực tiếp quản lý
mọi hoạt động sản xuất của các xí nghiệp cấu kiện 1, 2, 3 và bê tông thương
phẩm.
3.2.3.2. Báo cáo: Tổng giám đốc công ty, cơ quan quản lý nhà nước có
liên quan
3.2.3.3. Nhiệm vụ cụ thể
- Trực tiếp phụ trách mọi công tác liên quan đến sản xuất của các xí
nghiệp CK1, CK2, CK3, bê tông thương phẩm, xí nghiệp cơ điện.
- Ký duyệt các chứng từ dự toán, quyết toán, hợp đồng giao khoán nội
bộ, hợp đồng xí nghiệp tự khai thác, cấp vật tư sửa chữa thay thế, mua sắm
vật tư, phụ tùng phục vụ sản xuất trong phạm vi được tổng giám đốc công ty
phân cấp.
- Tổ chức các công tác liên quan đến an toàn lao động, phòng chống
cháy nổ trong toàn công ty.
- Kiểm tra, giám sát công tác thực hiện hệ thống quản lý chất lượng tại
các đơn vị quản lý (CK1, CK2, CK3, bê tông thương phẩm, XN cơ điện).

3.2.4. Phòng quản lý chất lượng
Đỗ Thị Hường Lớp: Kế toán 46A
14
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa: Kế toán
3.2.5.1. Chức năng: chịu trách nhiệm về quản lý chất lượng các sản
phẩm bê tông, vật liệu xây dựng khác.
3.2.5.2. Báo cáo: Tổng giám đốc công ty, phó tổng giám đốc công ty
đại diện lãnh đạo, phó tổng giám đốc phụ trách phòng, cơ quan quản lý nhà
nước có liên quan.
3.2.5.3. Nhiệm vụ cụ thể
- Kiểm tra các vật liệu cho sản xuất bê tông và vật liệu xây dựng
- Đưa ra các tiêu chuẩn vật liệu và tổ chức giám sát sử dụng vật liệu tại
các xí nghiệp sản xuất.
- Kiểm tra chất lượng và nghiệm thu các sản phẩm bê tông và vật liệu
xây dựng trong toàn công ty
- Kiểm soát các thiết bị đo lường trong công ty, tiến hành các thí
nghiệm kiểm tra chất lượng theo các tiêu chuẩn cho phù hợp với LAS.
- Nghiên cứu và áp dụng sử dụng bê tông mác cao > 50 MPa
- Đề xuất biện pháp xử lý sản phẩm không phù hợp, truy tìm nguồn
gốc SP.
- Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, xác định nhu cầu đào tạo
cho các cán bộ của phòng.
- Quản lý các hồ sơ chất lượng liên quan đến hoạt động của phòng
- Đề xuất hoạt động KPPN liên quan đến hoạt động của phòng của
công ty.
- Áp dụng kỹ thuật thống kê trong quản lý và hệ thống quản lý chất
lượng
- Xây dựng, thực hiện đánh giá nội bộ và đề xuất cải tiến hệ thống chất
lượng liên quan đến hoạt động của phòng.
3.2.5. Phòng kinh doanh

3.2.5.1. Chức năng: Tổ chức tiếp thị, tìm kiếm, phát triển thị trường các
sản phẩm cấu kiện bê tông và vật liệu xây dựng. Lập kế hoạch và theo dõi tiến
Đỗ Thị Hường Lớp: Kế toán 46A
15
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa: Kế toán
độ sản xuất, tổ chức tiêu thụ sản phẩm.
3.2.5.2. Báo cáo: Tổng giám đốc công ty (hoặc phó tổng giám đốc công
ty Đại diện lãnh đạo trong lĩnh vực được phân cấp), các cơ quan quản lý nhà
nước, Tổng công ty đầu tư phát triển hạ tầng đô thị:
3.2.5.3. Nhiệm vụ cụ thể:
- Xây dựng, thực hiện chiến lược phát triển và tìm kiếm thị trường tiêu
thụ sản phẩm của công ty
- Xây dựng phương án giá bán các sản phẩm cho từng giai đoạn trình
Tổng giám đốc công ty (phó tổng giám đốc công ty đại diện lãnh đạo trong
lĩnh vực được phân cấp).
- Thực hiện các thủ tục hợp đồng kinh tế với khách hàng theo đúng
quy định pháp luật bảo đảm rõ ràng, chính xác và khả năng yêu cầu của hợp
đồng để trình phê duyệt.
- Xây dựng phương án , nhu cầu sử dụng vật tư hàng tháng cho các đơn
vị sản xuất có liên quan.
- Lập kế hoạch sản xuất hàng tháng, quý, năm. Tổ chức thực hiện hợp
đồng theo tiến độ. Có trách nhiệm giải quyết mọi chi tiết phát sinh khi khách
có ý kiến.
- Quản lý kho hàng hoá sản phẩm đã được nghiệm thu. Thực hiện các
thủ tục bán hàng theo quy định của pháp luật và công ty
- Lập các báo cáo thống kê theo quy định của nhà nước, tổng công ty và
công ty.
- Quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và xác định nhu cầu đào tạo
cho tất cả cán bộ, nhân viên của phòng.
- Kiểm soát tài liệu liên quan tới hệ thống chất lượng bao gồm cả tài

liệu nội bộ và tài liệu có nguồn gốc từ bên ngoài của phòng.
- Xác định phương thức để kiểm soát lưu giữ hồ sơ bảo quản và sử
dụng thuận tiện.
Đỗ Thị Hường Lớp: Kế toán 46A
16
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa: Kế toán
- Đề xuất hoạt động KPPN liên quan đến hoạt động của phòng và của
công ty.
- Áp dụng kỹ thuật thống kê quản lý và hệ thống quản lý chất lượng
- Xây dựng, thực hiện đánh giá nội bộ và đề xuất cải tiến hệ thống chất
lượng liên quan đến hoạt động của phòng.
3.2.6. Phòng kỹ thuật công nghệ
3.2.6.1. Chức năng: Triển khai quản lý công nghệ, sáng kiến cải tiến kỹ
thuật, sản phẩm mới, quản lý thiết bị công nghệ, và an toàn, vệ sinh lao động
trong toàn công ty, nghiệm thu các sản phẩm gia công cơ khí, xây lắp và dịch
vụ khác.
3.2.6.2. Báo cáo: Tổng giám đốc công ty (hoặc phó tổng giám đốc công
ty Đại diện lãnh đạo trong lĩnh vực được phân cấp ), tổng công ty, cơ quan
quản lý nhà nước.
3.2.6.3. Nhiệm vụ cụ thể:
- Xây dựng chiến lược phát triển khoa học công nghệ, sản phẩm mới
- Xây dựng và tổ chức triển khai, hướng dẫn thực hiện quy trình công
nghệ các sản phẩm mới, công nghệ mới.
- Xây dựng,kiểm tra thực hiện các quy trình kỹ thuật để thi công các
chủng loại sản phẩm, các hướng dẫn vận hành, bảo dưỡng máy móc thiết bị
và dây chuyền công nghệ.
- Kiểm soát các thông số kỹ thuật của quá trình sản xuất
- Đề xuất các biện pháp khắc phục công nghệ để giải quyết những vấn
đề đã xảy ra và những vấn đề có khả năng xảy ra sự cố xảy ra liên quan đến
sản phẩm, quá trình, hệ thống chất lượng và khiếu nại của khách hàng.

- Nghiệm thu các sản phẩm gia công cơ khí, xây dựng và các dịch vụ khác.
- Xây dựng qui trình, nội qui ATLĐ, tổ chức học tập ATLĐ và vệ sinh
lao động theo định kỳ.
- Tổ chức hệ thống kiểm soát tài liệu liên quan tới hệ thống chất lượng
Đỗ Thị Hường Lớp: Kế toán 46A
17
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa: Kế toán
bao gồm cả tài liệu nội bộ và tài liệu có nguồn gốc bên ngoài, liên quan đến
phòng kỹ thuật công nghệ.
- Lập và tổ chức thực hiện các chương trình hội thảo kỹ thuật để không
ngừng củng cố hệ thống chất lượng.
- Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, xác định nhu cầu đào tạo
cho các cán bộ - nhân viên của phòng
- Kiểm soát và lưu giữ hồ sơ chất lượng liên quan đến phòng KTCN
- Đề xuất hoạt động KPPN liên quan đến hoạt động của phòng và của
công ty.
- Áp dụng kỹ thuật thống kê trong quản lý và hệ thống quản lý chất
lượng.
- Xây dựng, thực hiện đánh giá nội bộ và đề xuất cải tiến hệ thống chất
lượng liên quan đến hoạt động của phòng.
3.2.7. Phòng tổ chức - hành chính - bảo vệ
3.2.7.1. Chức năng: Quản lý công tác tổ chức cán bộ,bộ máy sản xuất
và quản lý đào tạo, tuyển dụng lao động trong toàn công ty. Thực hiện công
tác hành chính, y tế, bảo vệ nội bộ, bảo vệ tài sản và các công tác nội chính
có liên quan
3.2.7.2. Báo cáo: tổng hợp giám đốc công ty, (hoặc phó tổng giám đốc
công ty đại diện lãnh đạo trong lĩnh vực được phân cấp), tổng công ty, các cơ
quan quản lý nhà nước có liên quan
3.2.7.3. Nhiệm vụ cụ thể
- Lập phương án tổ chức cán bộ và lao động trình duyệt, tổ chức thực

hiên công tác quản lý cán bộ, quản lý lao động trong toàn công ty.
- Xây dựng kế hoạch đào tạo, tổ chức thực hiện đào tạo và tuyển dụng
nhân lực trong công ty.
- Quản lý, kiểm soát việc thực hiện quy chế tiền lươnog và các thu nhập
khác của người lao động,các chế độ theo bộ luật lao động quy định.
Đỗ Thị Hường Lớp: Kế toán 46A
18
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa: Kế toán
- Thực hiện các công tác hành chính, quản lý việc sử dụng đất toàn
công ty
- Thực hiện công tác bảo vệ nội bộ và bảo vệ tài sản
- Thực hiện công tác bảo vệ sức khoẻ cho CBCNV
- Kiểm soát tài liệu của hệ thống chất lượng bao gồm các tài liệu nội bộ
và tài liệu có nguồn gốc từ bên ngoài có liên quan đến phòng Tổ chức hành
chính.
- Xây dựng các nhu cầu đào tạo, lập kế hoạch đào tạo, thực hiện kế
hoạch đào tạo và lưu giữ hồ sơ đào tạo, hồ sơ cán bộ của phòng và của công
ty.
- Đề xuất hoạt động KPPN liên quan đến hoạt động của phòng và của
công ty
- Áp dụng kỹ thuật thống kê trong quản lý và hệ thống quản lý chất
lượng
- Xây dựng,thực hiện đánh giá nội bộ và đề xuất cải tiến hệ thống chất
lượng liên quan đến hoạt động của phòng
3.2.8. Phòng tài vụ
3.2.8.1. Chức năng: Tổ chức công tác hạch toán kế toán toàn bộ hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty.Cung cấp các chủng loại vật tư phục vụ
sản xuất toàn công ty.
3.2.8.2. Báo cáo: Tổng giám đốc công ty, tổng công ty, các cơ quan
quản lý nhà nước có liên quan.

3.2.8.3. Nhiệm vụ cụ thể
- Tổ chức hạch toán kế toán và quản lý tài chính theo quy định của nhà
nước và điều lệ, quy chế, quy định.
- Thực hiện việc thanh, quyết toán các chứng từ liên quan đến sản xuất
knh doanh và tiền lương cho toàn công ty hàng tháng, quý, năm.
- Quản lý chặt chẽ tài sản cố định, tài sản lưu động, vốn và nguồn vốn
Đỗ Thị Hường Lớp: Kế toán 46A
19
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa: Kế toán
- Tổ chức cung cấp các vật tư cho sản xuất theo kế hoạch
- Xử lý các số liệu thông tin về hoạt động sản xuất kinh doanh
- Phân tích các thông tin kinh tế, tham mưu cho tổng giám đốc công ty
có phương hướng xử lý trong sản xuất và lập kế hoạch đảm bảo vốn cho việc
xây dựng thực hiện hệ thống chất lượng và sản xuất kinh doanh
- Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và xác định nhu cầu đào
tạo đối với cán bộ - nhân viên trong phòng.
- Đề xuất hoạt động KPPN liên quan đến hoạt động của phòng và của
công ty.
- Áp dụng kỹ thuật thống kê trong quản lý và hệ thống quản lý chất
lượng
- Xây dựng, thực hiện đánh giá nội bộ và đề xuất cải tiến hệ thống chất
lượng.
- Xây dựng, thực hiện đánh giá nội bộ và đề xuất cải tiến hệ thống chất
lượng liên quan đến hoạt động của phòng.
3.2.9. Tổ trợ lý
3.2.9.1. Chức năng: Nghiên cứu, lập dự án đầu tư phát triển sản xuất
trong và ngoài công ty. Tổ chức thực hiện và quản lý các dự án đầu tư, phát
triển sản xuất, liên doanh liên kết hoặc đầu tư ra ngoài của công ty.
3.2.9.2. Báo cáo: Tổng giám đốc công ty, các cơ quan quản lý nhà nước
có liên quan

3.2.9.3. Nhiệm vụ cụ thể
- Thực hiện các thủ tục lập dự án đầu tư và tổ chức thực hiện các dự án
đầu tư phát triển sản xuất các công trình trong và ngoài nước.
- Tổ chức thực hiện, quản lý các dự án đầu tư theo đúng quy định của
nhà nước và điều lệ công ty.
- Duy trì kiểm soát tài liệu liên quan đến hệ thống chất lượng
- Quy định chức năng, nhiệm vụ cụ thể và xác định nhu cầu đào tạo
Đỗ Thị Hường Lớp: Kế toán 46A
20
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa: Kế toán
cho cán bộ, nhân viên trong phòng
- Đề xuất hoạt động KPPN liên quan đến hoạt động của phòng của
công ty
- Áp dụng kỹ thuật thống kê trong quản lý và hệ thống quản lý chất
lượng
- Xây dựng thực hiện đánh giá nội bộ và đề xuất cải tiến hệ thống chất
lượng liên quan đến hoạt động của phòng.
3.2.10. Xí nghiệp cấu kiện 1
3.2.10.1. Chức năng: Quản lý và tổ chức sản xuất kinh doanh của xí
nghiệp theo kế hoạch công ty giao và trình tự tìm kiếm khai thác, hạch toán
kế toán phụ thuộc theo quy chế công ty, trực tiếp quản lý thiết bị công nghệ
được giao, đảm bảo việc làm, an toàn lao động và thu nhập cho người lao
động trong công ty
3.2.10.2. Báo cáo: Tổng giám đốc công ty (hoặc phó tổng giám đốc
công ty phụ trách).
3.2.10.3. Nhiệm vụ cụ hể
- Tổ chức thực hiện sản xuất các chủng loại cấu kiện bê tông đúc sắn,
ống công ly tâm theo đúng quy trình kỹ thuật đã ban hành, đảm bảo chất
lượng, tiến độ cung cấp theo yêu cầu của phòng kinh doanh và khách hàng.
- Quản lý và thực hiện quy trình bảo dưỡng và sử dụng thiết bị công

nghệ được công ty giao.
- Tổ chức quản lý vật tư được cấp và tự mua theo đúng các định mức và
yêu cầu của công ty.
- Tổ chức các biện pháp đảm bảo an toàn lao động,vệ sinh công nghiệp,
phòng chống cháy nổ trong nội bộ công ty.
- Thực hiện hạch toán kế toán nội bộ xí nghiệp theo quy chế công ty
- Tổ chức phổ biến thực hiện chính sách chất lượng, hệ thống chất
lượng đã được phê duyệt cho toàn xí nghiệp.
Đỗ Thị Hường Lớp: Kế toán 46A
21
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa: Kế toán
- Duy trì, kiểm soát tài liệu liên quan tới hệ thống chất lượng
- Lập kế haọch kiểm soát quá trình từ lúc nhận kế hoạch sản xuất cho
tới khi giao sản phẩm cho khách hàng.
- Kiểm soát các sản phẩm không phù hợp. Duy trì công tác kiểm tra,
kiểm soát thường xuyên để phòng ngừa và khắc phục các sản phẩm không
phù hợp hoặc khách hàng khiếu nại có liên quan đến hệ thống chất lượng.
- Xác định phương thức để kiểm soát lưu giữ hồ sơ, bảo quản tốt và sử
dụng thuận tiện.
- Xác định nhu cầu đào tạo, thực hiện kế hoạch đào tạo nâng cao tay
nghề cho CBCNV của công ty
- Đề xuất hoạt động KPPN liên quan đến hoạt động của xí nghiệp, của
công ty
- Áp dụng kỹ thuật thống kê trong quản lý và hệ thống quản lý chất
lượng
- Xây dựng, thực hiện đánh giá nội bộ và đề xuất cải tiến hệ thống chất
lượng liên quan đến hoạt động công ty.
3.2.11. Xí nghiệp cấu kiện II
3.2.11.1. Chức năng: Quản lý và tổ chức sản xuất kinh doanh các sản
phẩm bê tông cấu kiện xí nghiệp theo kế hoạch công ty giao và tự tìm kiếm

khai thác, hạch toán kế toán phụ thuộc theo quy chế công ty, trực tiếp quản lý
thiết bị công nghệ được giao, đảm bảo việc làm, an toàn lao động và thu nhập
cho người lao động trong xí nghiệp.
3.2.11.2. Báo cáo: Tổng giám đốc công ty (hoặc phó tổng giám đốc
công ty phụ trách)
3.2.11.3. Nhiệm vụ cụ thể
- Tổ chức thực hiện sản xuất các chủng loại cấu kiện bê tông đúc sẵn,
ống cống ly tâm, rung ép theo đúng quy trình kỹ thuật đã ban hành đảm bảo
chất lượng, tiến độ cung cấp theo yêu cầu của phòng kinh doanh và khách
Đỗ Thị Hường Lớp: Kế toán 46A
22
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa: Kế toán
hàng.
- Quản lý và thực hiện quy trình bảo dưỡng và sử dụng thiết bị công
nghệ được công ty giao.
- Tổ chức quản lý vật tư được cấp và tự mua theo đúng các định mưc và
yêu cầu của công ty.
- Tổ chức các biện pháp đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh công
nghiệp, phòng chống cháy nổ trong nọi bộ xí nghiệp.
- Thực hiện hạch toán kế toán nội bộ xí nghiệp theo quy chế công ty
- Tổ chức phổ biến thực hiện chính sách chất lượng, hệ thống chất
lượng đã được phê duyệt cho toàn xí nghiệp.
- Duy trì, kiểm soát tài liệu liên quan tới hệ thống chất lượng.
- Lập kế hoạch kiểm soát quá trình từ lúc nhận kế hoạch sản xuất cho
tới khi giao sản phẩm cho khách hàng.
- Kiểm soát các sản phẩm không phù hợp. Duy trì công tác kiểm tra,
kiểm soát thường xuyên để phòng ngừa và khắc phục các sản phẩm không
phù hoịưp hoặc khách hàng khiếu nại có liên quan đến hệ thống chất lượng.
- Xác định phương thức để kiểm soát lưu giữ hồ sơ, bảo quản tốt và sử
dụng thuận tiện.

- Xác định nhu cầu đào tạo, thực hiện kế hoạch đào tạo nâng cao tay
nghề cho CBCNV của xí nghiệp
- Đề xuất hoạt động KPPN liên quan đến hoạt động của xí nghiệp và
của công ty.
- Áp dụng kỹ thuật thống kê trong quản lý và hệ thống quản lý chất
lượng
- Xây dựng, thực hiện đánh giá nội bộ và đề xuất cải tiến hệ thống chất
lượng liên quan đến hoạt động của xí nghiệp.
3.2.12. Xí nghiệp cấu kiện III
3.2.12.1. Chức năng: Quản lý và tổ chức sản xuất kinh doanh các sản
Đỗ Thị Hường Lớp: Kế toán 46A
23
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa: Kế toán
phẩm bê tông đúc sẵn của xí nghiệp theo kế hoạch công ty giao và tự tìm
keíem khai thác hạch toán kế toán phụ thuộc theo quy chế công ty, trực tiếp
quản lý thiết bị công nghệ được giao, đảm bảo việc làm, an toàn lao động và
thu nhập cho người lao động trong xí nghiệp.
3.2.12.2. Báo cáo: Tổng giám đốc công ty (hoặc phó tổng giám đốc
công ty phụ trách)
3.2.12.3. Nhiệm vụ cụ thể
- Tổ chức thực hiện sản xuất các chủng loại cấu kiện bê tông đúc sẵn,
ống cống ly tâm, theo đúng quy trình kỹ thuật đã ban hành đảm bảo chất
lượng, tiến độ cung cấp theo yêu cầu của phòng kinh doanh và khách hàng.
- Quản lý và thực hiện quy trình bảo dưỡng và sử dụng thiết bị công
nghệ được công ty giao.
- Tổ chức quản lý vật tư được cấp và tự mua theo đúng các định mức và
yêu cầu của công ty.
- Tổ chức các biện pháp đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh công
nghiệp, phòng chống cháy nổ trong nọi bộ xí nghiệp.
- Thực hiện hạch toán kế toán nội bộ xí nghiệp theo quy chế công ty

- Tổ chức phổ biến thực hiện chính sách chất lượng, hệ thống chất
lượng đã được phê duyệt cho toàn xí nghiệp.
- Duy trì, kiểm soát tài liệu liên quan tới hệ thống chất lượng.
- Lập kế hoạch kiểm soát quá trình từ lúc nhận kế hoạch sản xuất cho
tới khi giao sản phẩm cho khách hàng.
- Kiểm soát các sản phẩm không phù hợp. Duy trì công tác kiểm tra,
kiểm soát thường xuyên để phòng ngừa và khắc phục các sản phẩm không
phù hoịưp hoặc khách hàng khiếu nại có liên quan đến hệ thống chất lượng.
- Xác định phương thức để kiểm soát lưu giữ hồ sơ, bảo quản tốt và sử
dụng thuận tiện.
- Xác định nhu cầu đào tạo, thực hiện kế hoạch đào tạo nâng cao tay
Đỗ Thị Hường Lớp: Kế toán 46A
24
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa: Kế toán
nghề cho CBCNV của xí nghiệp
- Đề xuất hoạt động KPPN liên quan đến hoạt động của xí nghiệp và
của công ty.
- Áp dụng kỹ thuật thống kê trong quản lý và hệ thống quản lý chất
lượng
- Xây dựng, thực hiện đánh giá nội bộ và đề xuất cải tiến hệ thống chất
lượng liên quan đến hoạt động của xí nghiệp.
3.2.13. Xí nghiệp bê tông
3.2.13.1. Chức năng: Quản lý và tổ chức tự tìm kiếm khai thác thị
trường và sản xuất cung cấp các sản phẩm bê tông thương phẩm của xí nghiệp
theo kế hoạch hàng năm công ty giao, hạch toán kế toán phụ thuộc theo quy
chế công ty, trực tiếp quản lý thiết bị công nghệ được giao, đảm bảo việc làm,
an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp và thu nhập cho người lao động trong
xí nghiệp.
3.2.13.2 Báo cáo: Tổng giám đốc công ty (hoặc phó tổng giám đốc
công ty phụ trách).

3.2.13.3. Nhiệm vụ cụ thể:
- Tổ chức thực hiện tiếp thị, tìm kiếm và sản xuất các chủng loại bê
tông thương phẩm theo đúng quy chế công ty, quy trình kỹ thuật đã ban hành,
đảm bảo chất lượng, tiến độ cung cấp theo yêu cầu của khách hàng. Thu đòi
công nợ thuộc lĩnh vực bê tông thương phẩm.
- Quản lý và thực hiện quy trình bảo dưỡng và sử dụng thiết bị công
nghệ được công ty giao.
- Tổ chức quản lý vật tư được cấp và tự mua theo đúng các định mức và
yêu cầu của công ty.
- Tổ chức các biện pháp đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh công
nghiệp, phòng chống cháy nổ trong nội bộ xí nghiệp.
- Thực hiện hạch toán kế toán nội bộ xí nghiệp theo quy chế công ty
Đỗ Thị Hường Lớp: Kế toán 46A
25
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa: Kế toán
- Tổ chức phổ biến thực hiện chính sách chất lượng, hệ thống chất
lượng đã được phê duyệt cho toàn xí nghiệp.
- Duy trì, kiểm soát tài liệu liên quan tới hệ thống chất lượng.
- Lập kế hoạch kiểm soát quá trình từ lúc nhận kế hoạch sản xuất cho
tới khi giao sản phẩm cho khách hàng.
- Kiểm soát các sản phẩm không phù hợp. Duy trì công tác kiểm tra,
kiểm soát thường xuyên để phòng ngừa và khắc phục các sản phẩm không
phù hoịưp hoặc khách hàng khiếu nại có liên quan đến hệ thống chất lượng.
- Xác định phương thức để kiểm soát lưu giữ hồ sơ, bảo quản tốt và sử
dụng thuận tiện.
- Xác định nhu cầu đào tạo, thực hiện kế hoạch đào tạo nâng cao tay
nghề cho CBCNV của xí nghiệp
- Đề xuất hoạt động KPPN liên quan đến hoạt động của xí nghiệp và
của công ty.
- Áp dụng kỹ thuật thống kê trong quản lý và hệ thống quản lý chất

lượng
- Xây dựng, thực hiện đánh giá nội bộ và đề xuất cải tiến hệ thống chất
lượng liên quan đến hoạt động của xí nghiệp.
3.2.14. Xí nghiệp cơ điện
3.2.14.1. Chức năng: Quản lý và tổ chức tự tìm kiếm khai thác thị
trường và sản xuất cung cấp các sản phẩm gia công cơ khí theo kế hoạch hàng
năm công ty giao, hạch toán kế toán phụ thuộc theo quy chế công ty, trực tiếp
quản lý thiết bị công nghệ được giao, đảm bảo việc làm, an toàn lao động, vệ
sinh công nghiệp và thu nhập cho người lao động trong xí nghiệp.
3.2.14.2 Báo cáo: Tổng giám đốc công ty (hoặc phó tổng giám đốc
công ty phụ trách).
3.2.14.3. Nhiệm vụ cụ thể:
- Phổ biến, thực hiện chính sách chất lượng, hệ thống chất lượng liên
Đỗ Thị Hường Lớp: Kế toán 46A

×