Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Quản lý tiến độ thực hiện dự án đầu tư xây dựng của ban quản lý các công trình đầu tư và xây dựng cơ bản huyện tây hòa tỉnh phú yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (22.34 MB, 104 trang )

7

See

ae

we irene View

“3a
15h co PC FEN
DAD PE MAG RNG CUA EAR OFAN Ty
Che CONG TRS Be
a Ay ote
CORA ELY EM TìẠV 0) DA
ve
Pu


RPS

Gem,

VI AC

nh anlV 1x

BY

tt

bì THỜ lý CHẾ CĐV



Pe ee eis

VU


BO GIAO DUC VA DAO TAO
TRUONG DAI HOC XAY DUNG
TEUG+«

ĐẠI HỌC

KHOA

+^y

`

Dat lì AO

ee

XÂY DỰNG

ĐẠI HỌC

See

Lê Trung Việt


QUAN LY TIEN DO THỰC HIỆN DỰ ÁN

DAU TƯ XÂY DUNG CUA BAN QUAN LY
CAC CONG TRINH DAU TU VA XAY DUNG
CO BAN HUYEN TAY HOA, TINH PHU YEN
LUAN VAN THAC SY
Ngành
Chuyên

: Quản lý xây dựng

ngành: Quản lý dự án xây dựng

Mã số: 60580302-2

CB. hướng dan: TS. Tran Van Mùi
5

Phú Yên - 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng Tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai

cơng bố trong bat kỳ cơng trình nào.

TÁC GIÁ LUẬN VĂN

Ae

Lé Trung Viét


LỜI CẢM ƠN
Với tất cả sự kính trọng và biết ơn sâu sắc, tác giả bày tỏ lòng biết ơn tới
các thầy cô trong Khoa Đào tạo Sau Đại học, Khoa Kinh tế và Quản lý xây dựng
thuộc trường Đại học Xây dựng và trường Đại học Xây dựng Miền Trung đã
nhiệt tình truyền đạt cho em nhiều kiến thức trong suốt q trình học cao học tại
nhà trường. Ngồi ra tác giả cảm ơn lãnh đạo Ban quản lý các cơng trình đầu tư
và xây dựng cơ bản huyện Tây Hòa, tỉnh Phú Yên đã tạo điều kiện giúp đỡ tác

giả tìm hiểu, thu thập số liệu phục vụ cho việc làm đề tài luận văn. Đặc biệt, tác
giả gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới thầy giáo TS. Trần Văn Mùi, người thầy
đã cho tác giả nhiều kinh nghiệm, kiến thức quý báu và hướng dẫn tác giả hoàn
thành luận văn này.

Thời gian làm luận văn 6 tháng chưa phải là nhiều, bản thân kinh nghiệm
của tác giả cịn hạn chế nên chắc hắn luận văn khó tránh khỏi sự thiếu sót. Tác

giả kính mong nhận được sự góp ý và chỉ bảo của các thầy cơ giáo và đồng

nghiệp. Đó là sự giúp đỡ quý báu để tác giả cố gắng hoàn thiện hơn nữa trong
quá trình nghiên cứu và cơng tác sau này.
Tran trong cam on !


MỤC LỤC
Lời cam đoan

Lời cảm ơn

Danh mục các chữ "71:

i

Danh mục các bảng biểu.....................
2222222111111
232811111 xk2 ii
Danh mục các hình vẽ............................------- chi.

iii

MMO DAU ...sccssssscssscssssceussscssnsnsnsstvscsswesasasawssnbuanvases sbvasavbcessscuzanstanesawerasucsesoussonees 1
CHUONG

1: CO SO LY LUAN VA THUC TIEN VE DU AN VA QUAN

LY TIEN DO THUC HIEN DU AN ĐÀU TƯ XÂY DỰNG........................- 3
1.1. Khái quát chung về dự án đầu
tư xây dựng ...........................- -..---.....-‹3

1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng ...............................3
1.1.1.1. Khái niệm về dự án đầu tư xây dựng......................
5-2522 ++sex++++ssx 3

1.1.1.2. Đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng ......................----.---c-s-ccc----.f
1.1.2. Các giai đoạn của dự án đầu tư xây dựng .....................-ccccccccc
c2 5
1.2. Hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng ........................-‹--..--- 6
1.2.1. Hình thức Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý
dự án đầu tư xây dựng khu VỰC .....................-.. ..-cc5cccccccccservsersrxerreeccccỔ

1.2.2. Hình thức Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án .......................7

1.2.3. Hình thức Chủ đầu tư trực tiếp thực hiện quản lý dự án...................... 8
1.2.4. Hình thức thuê tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng ..........................8
1.3. Quản lý tiễn độ thực hiện dự án đầu tư xây dựng của chủ đầu tư.................9

1.3.1. Tiến độ thực hiện dự án đầu tư.....................- -cc5cscecssscscsccsscxesexxs-Ở
1.3.2. Khái niệm về quản lý dự án và quản lý tiến độ thực hiện dự án đầu tư xây
1.3.3. Yêu

cầu và nguyên

tắc quản

lý tiến độ thực hiện dự án đầu tư xây


v0 0SaS0l1bss 15
1.3.49, Chiending to chit’ hee ⁄016bá n1 syelssingessaasassaeiostboS
+ scss+++sseierexe 15
--- - .........
1.3.4.3. Chức năng điều hành, chỉ đạo ..........
erreres 16
S222
1.3.4.4. Chức năng kiểm tra, kiểm soát ...............
1.3.5. Nội dung quản lý tiến độ trong giai đoạn thực hiện dự án................... 16

1.3.5.1. Quản lý tiến độ giải phóng mặt bằng .............................---------¿-ccccscree 16
1.3.5.2. Quản lý tiến độ trong công tác khảo sát, thiết kế (trường hợp thiết kế 2, 3
D00) S0 g0 Sag ahs Na


lta Seeds ARE BUR

ca eslnesksasetessESalisebiossllDlh

19
1.3.5.3. Quản lý tiến độ trong công tác lựa chọn nhà thầu ..............................

-+-5<++< + 29
1.3.5.4. Quản lý tiến độ thực hiện hợp đồng .........................--1.3.5.5. Quản lý tiến độ công tác thanh, quyết tốn hợp đồng .......................29
1.3.6. Cơng cụ quản lý tiến độ thực hiện dự án .......................-- ------++©+++Sà: 30
1.3.7. Các nhân tố ảnh hưởng công tác quản lý tiến độ thực hiện dự án ..........33

š+++++.. --: + ¿+..........1.3.7.1. Các nhóm nhân tố khách quan ...........
.. 34
1.3.7.2. Các nhân tố chủ quan ........
- - - - - - - ........
<< 1 11 11x
1.4. Ý nghĩa và tiêu chí đánh giá việc quản lý tiến độ thực hiện dự án ............35
1241. Ý nghĩa ;.ác ĐỀU, |0 TỰ ng l. (901C. 21Ác 2 224944 9Â 4604 06 ke me

gne0aekeemne

1.4.2. Tiêu chí đánh giá quản lý tiến độ thực hiện dự án

«55 S+<<*c++s+
---........-1.4.3 Chỉ phí tiến độ thực hiện dự án .............

"


CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG QUẢN LÝ TIẾN ĐỘ TRONG GIAI ĐOẠN
THỰC HIỆN DỰ ÁN CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC CƠNG TRÌNH ĐẦU TƯ
VÀ XÂY DỰNG CƠ BẢN HUYỆN TÂY HÒA, TỈNH PHÚ YÊN............38
2.1. Khái quát chung về điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội của huyện Tây
HOa, Tine

eis

""ỹ" "....ốốốốẽố.hẽẽ

38

31.1.
Mô KHHHẨNG, Ađloy ¿vu2oavsesi2TgNEiuelSipboiasasi11äg6014161909350H03610.1120560 39

<< <<‡ 2+ ++ssseeere 40
2.1.2. Về phát triển không gian đô thị...................--- -- 40
2.1.3. Về phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp..................

- 41
¿+ + S++sssccsrese
2.1.4. Về phát triển hệ thống giao thông......................-


tư và xây dựng cơ
2.2. Giới thiệu tổng quát về Ban quản lý các cơng trình đầu
--------- c‡nthntteteeerrrrrrrrrrrrre 42
bản huyện Tây Hòa, tỉnh Phú Yên..........-



2.2.1. Tổ chức bộ máy của Ban quản lý các cơng trình đầu tư và xây dựng

tttttertrrrrrrrrer 43
bản huyện Tây Hòa, tỉnh Phú Yên ............------- ---++++tttehth
xây dựng cơ bản
2.2.2. Chức năng của Ban quản lý các cơng trình đầu tư và

terrrrrre 43
huyện Tây Hịa, tỉnh Phú Yên. . . . . . . ---+--++++++tttttttttttttteerrrrtrt

trình đầu tư và xây
2.2.3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban quản lý các công
se 2 66 44
464
n1 xnsesee
dựng cơ bản huyện Tây Hịa, tỉnh Phú H:cc: 226601616
cơng trình đầu tư
2.2.4. Thực trạng năng lực quản lý dự án của Ban quản lý các
-------+=*st> 45
và xây dựng cơ bản huyện Tây Hòa, tỉnh Phú Yên..............-.-----

ttttttt 45
.-htthttt
...
s2 +ehhhet
--- +5...
2.2.4.1. Tổ chức điều hành của Ban......
2.2.4.2. Trình độ nhân sự. . . .- -


--- --- --+s nhe hhhhttrrrntttrrtrttrrrrrrrr 46

retrre 48
2.2.4.3. Trình độ trang thiết bị phục vụ quản lý..........-- -------++++tretreerre

do Ban quản lý các
2.3. Thực trạng tiến độ thực hiện các dự án đầu tư xây dựng
n quản lý từ
cơng trình đầu tư và xây dựng cơ bản huyện Tây Hòa, tỉnh Phú
rrtrrrtrtrrrrrir 50
tháng 01/2011 đến tháng 12/2015.........-----------+++eettteetrtrr

dựng tại
2.4. Đánh giá công tác quản lý tiến độ thực hiện các dự án đầu tư xây
Tây Hịa, tỉnh Phú
Ban quản lý các cơng trình đầu tư và xây dựng cơ bản huyện
57
gan
.
.À..À.
.ẽ....
`

2.4.1. Những kết quả đạt được.........

9 AD TOW

- ---:-+ + ssttetttthhtttttttrtrrrrrrrtrrn 57

ces. các các cccecKe KỈ H002 11511..00060624008041/090 57


---- 57
--- ..
2.4.2.1. Tồn tại trong hoạt động quản lý tiến độ của Ban quản lý........

thực hiện trong giai
2.4.2.2. Tồn tại quản lý tiến độ của Ban theo các công việc
tttrtrtrrrrrrrrrrnnnrr 59
đoạn thực hiện dự án.............-------+++*snnhnhthhhhntthrtrrtte
68
cành nhưng
2.5. Nguyên nhân của tỒn tại. . . . . . .
+ -++++tnhtttttrrrrttrtrrrrrrrrerrrre 68
--2.5.1. Nguyên nhân khách quan...........rrerrrtrrtrrrrrrrrer 70
2.5.2. Nguyên nhân chủ quan...........--- -------+++++tthetttrrrrrt


3 : GIẢI PHÁP QUẢN LÝ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC CƠNG TRÌNH ĐẦU TƯ
++++ 72
-.
---++-++++
--- ---....
VÀ XÂY DỰNG CƠ BẢN HUYỆN TÂY HÒA.........
3.1. Kế hoạch đầu tư và xây dựng trên địa bàn huyện Tây Hòa, tỉnh Phú Yên

CHƯƠNG

Quản
trong giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2030 và nhiệm vụ của Ban


lý các cơng

trình đầu

tư và xây

dựng

cơ bản

huyện

Tây

Hịa,

tỉnh Phú

3.1.1. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội của huyện Tây Hòa.............---- 72
3.1.2. Kế hoạch đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng của huyện Tây Hòa đến năm
3.1.3. Nhiệm vụ quản lý dự án đầu tư xây dựng và quản lý tiến độ thực hiện
cơng trình xây dựng của Ban quản lý các cơng trình đầu tư và xây dựng cơ bản

huyện Tây Hòa. . . . . . . . -

-

nh hhhhhhthhhttrrrrnrtrrrrrrrtrrrrrrrrrrrner 73


--rre 73
rrrrrrr
...
hehhtrr
...
+ss+shh
...
--- 5+
3.1.3.1. Nhiệm vụ quản lý dự án.......

trtte 74
tettetrtt..
sét....
....
---- --+++
3.1.3.2. Quản lý tiến độ của cơng trình.......
3.2. Nhóm giải pháp về hoạt động của Ban quản lý dự án nhằm thực hiện tốt
78
nhe
.. ch
tiến độ các dự án đầu tư. . . . 3.2.1. Giải pháp cho công tác lập kế hoạch..............-----.-- s21

78

3.2.2. Giải pháp cho công tác tổ chức........... -:-.---------cccccceereerrrrrrrrrrrrrrrrrrreee f8
.---te 80
....tretreert
--- + ++t+stttr
3.2.3. Giải pháp cho công tác điều hành............


3.2.4. Giải pháp cho cơng tác kiểm tra, điều chỉnh.............-. ----:-:-+++++++++ 81

3.3. Nhóm giải pháp quản lý tiến độ những nội dung công việc trong giai đoạn

n 82
thực hiện dự án..............---------+++sssssànnnhhhhhtthhhhhhhhhhhhrtrrrrrrnrrnrnse

3.3.1. Giải pháp quản lý tiến độ trong khâu giải phóng mặt bằng.................. 82

--+++ 84
....
------ - ---3.3.2. Giải pháp quản lý tiến độ trong khâu khảo sát............

3.3.3. Giải pháp quản lý tiến độ trong khâu thiết kẾ...............------:-----:-:++++ 85
3.3.4. Giải pháp quản lý tiến độ trong khâu lựa chọn nhà thu............... -.---- 85

3.3.5. Giải pháp quản lý tiến độ trong q trình thi cơng xây dựng............ 86


3.3.6. Giải pháp quản lý tiến độ trong thanh, quyết toán hợp đồng................ 88
0100 1.0 88
40
c9 216604403801900
3.4. Kiến nghị. . . . . . c c


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Ngun nghĩa


BQL

Ban quản lý

CĐT

Chủ đầu tư

CTXD

Cơng trình xây dựng

DA

Dự án

DAĐTXD

Dự án đầu tư xây dựng

ĐTXD

Đầu tư xây dựng

QLDA

Quản lý dự án

UBND


Ủy ban nhân dân

XDCB

Xây dựng cơ bản

XDCT

Xây dựng cơng trình


DANH MỤC CÁC BANG
.* 20
++*
..
..-+:
--- --:
lựa chọn nhà thầu....
Bang 1.1. Tiền độ các cơng việc trong

- - 46
Ban về trình độ chun mơn......
của
sự
n
nhâ
độ
h
trìn


ng
Thố
Bảng 2.1.
--- ----- 47
năm kinh nghiệm cơng tác.......-Bảng 2.2. Thống kê nhân lực theo số

tiện tại Ban quản lý.......-----+:-:--+ 49
ơng
phư
bị,
t
thiế
g
tran
hình
h
Tìn
2.3.
g
Bản

2011 đến
án, cơng trình của Ban từ tháng 01/
Bảng 2.4. Tiến độ thực hiện các dự

0710 51
000a
104d
BE e

neie
rani
peec
pgge
te e
ii
SG.
tong 12 HA... cenansn

m tiến độ........-------:-:+:+:r+*+: 67
chậ
g
côn
thi
g
đồn
hợp
các
hợp
g
Tổn
Bảng 2.5.
hiện đầu tư cho 01 c6ng trinh.........- 76
Bang 3.1. Ké hoach quan ly tiến độ thực
đầu tư cho 03 cơng trình....... -: 71
hiện
thực
độ
tiến


n
quả
ch
hoạ
Kế
3.2.
Bảng

ntttt 86
thực hiện dự án........--------+-+teerttr
Bảng 3.3. Bảng theo dõi khối lượng


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỊ
------ 32
Hình 1.1. Ví dụ phân chia công việc của dự án theo WBS....................-

.. 35
Hình 1.2. Mối quan hệ giữa các mục tiêu của dự án đầu tư xây dựng............
+++++* 38
-- ------- -..
- -- -- --- ....
Hình 2.1. Bản đồ hành chính huyện Tây Hịa.........

Hình 2.2. Tổ chức của Ban quản lý các cơng trình đầu tư và XDCB huyện Tây


MỞ DAU
1. Lý do chọn đề tài
Quản lý dự án xây dựng là một nội dung quan trọng trong lĩnh vực xây


dựng cơ bản, nó địi hỏi dự án được lập kế hoạch, thực hiện và kiểm sốt một
cách chính xác để được đảm bảo đúng tiến độ, chất lượng trong phạm vi ngân
sách cho phép. Trong công tác quản lý dự án của chủ đầu tư thì khâu quản lý tiến
độ có ý nghĩa rất quan trọng. Nếu đáp ứng yêu cầu tiến độ theo kế hoạch đã

duyệt sẽ đảm bảo hiệu quả đầu tư của dự án, hạn chế rất lớn về tăng chỉ phí và
các rủi ro khác do chậm tiến độ gây nên.
Huyện Tây Hòa, tỉnh Phú Yên là huyện được chia tách từ huyện Tuy Hòa
từ năm 2005. Trong 10 năm qua, các dự án cơng trình đều thực hiện tn thủ

theo quy định của pháp luật về xây dựng (XD), nhiều dự án (DA), cơng trình xây
dựng (CTXD) đảm bảo tiến độ, góp phần đảm bảo hiệu quả của DA đầu tư xây
dựng (ĐTXD).

Tuy

nhiên, có nhiều nguyên

nhân chủ quan, khách

quan khác

nhau mà nhiều dự án do Ban quản lý (BQL) các cơng trình đầu tư và xây dựng
cơ bản (XDCB) huyện Tây Hòa quản lý cịn bị chậm tiến độ làm tăng chỉ phí,

giảm hiệu quả đầu tư. Xuất phát từ thực tiễn đó, tôi chọn đề tài “Quản ý tiễn độ
thực hiện dự án đầu tư xây dựng của Ban quản lý các cơng trình đầu tư và
xây dựng cơ bản huyện Tây Hòa, tỉnh Phú Yên” làm luận văn tốt nghiệp.


2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý tiến độ thực hiện
DA

ĐTXD

trên địa bàn huyện Tây Hòa, tỉnh Phú Yên do BQL

các cơng trình

đầu tư và XDCB huyện Tây Hịa quản lý nhằm đảm bảo hiệu quả của DA.
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Tổng quan cơ sở lý luận về quản lý dự án đầu tư xây dựng nói chung và
quản lý tiến độ dự án đầu tư xây dựng nói riêng.

Đánh giá thực trạng về quản lý tiến độ thực hiện những DA ĐTXD tại
Ban quản lý các công trình đầu tư và XDCB

huyện Tây Hịa, tỉnh Phú n để


tìm ra những hạn chế và nguyên nhân ảnh hưởng trong quản lý tiến độ thực hiện

DA ĐTXD.

Đề xuất các giải pháp quản lý đảm bảo tiến độ thực hiện DA DTXD tai
Ban quản lý các cơng trình đầu tư và XDCB huyện Tây Hòa, tỉnh Phú Yên.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

4.1. Đỗi tượng nghiên cứu


Công tác quản lý tiến độ thực hiện DA ĐTXD của chủ đầu tư dự án.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian: Công tác quản lý tiến độ dự án sử dụng vốn Nhà
nước của Ban quản lý các cơng trình đầu tư và XDCB

Tây Hịa trong giai đoạn

thực hiện dự án.

- Phạm vi về thời gian: Thu thập số liệu từ 2011 đến tháng 12/2015.
5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp luận duy vật biện chứng và các phương pháp cụ thể như:
thống kê, phân tích, so sánh, tổng hợp,... trong luận chứng cơ sở lý luận, phân
tích đánh giá thực trạng và nghiên cứu đề xuất các giải pháp thực hiện mục đích

nghiên cứu của luận văn.
6. Cơ sở khoa học, pháp lý và thực tiễn của đề tài
- Cơ sở khoa học và pháp lý: Cơ sở lý luận về QLDA ĐTXD nói chung và
quản lý tiến độ thực hiện DA nói riêng và các văn bản luật có liên quan.
- Cơ sở thực tiễn của đề tài: Thực trạng công tác quản lý tiến độ thực hiện
dự án của Ban quản lý các cơng trình đầu tư và XDCB huyện Tây Hòa .
7. Kết quả đạt được và vấn đề còn tồn tại của luận văn
- Kết quả đạt được: Luận văn đã đề xuất giải pháp tăng cường quản lý và

đây nhanh tiến độ thực hiện DAĐT XDCT tại Ban quản lý các cơng trình đầu tư
và XDCB huyện Tây Hòa, tỉnh Phú Yên.
- Tồn tại: Các giải pháp đề xuất mới phù hợp với điều kiện của huyện

Tây Hịa và chưa có điều kiện thời gian để kiểm chứng tính hiệu quả của chúng.





CHUONG 1
CO SO LY LUAN VA THUC TIEN VE DU AN VA QUAN LY TIEN DO
THUC HIEN DU AN DAU TU XAY DUNG
1.1. Khái quát chung về dự án đầu tư xây dựng
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng
1.1.1.1. Khái niệm về dự án đầu tư xây dựng

a. Khái niệm về dự án
Dự án (DA) là một tập hợp các hoạt động có sự phối hợp chặt chẽ với

nhau, được lập kế hoạch một cách cẩn thận để thực hiện trong tương lai nhằm

đạt mục đích nhất định.
Dự án là một q trình đơn nhất, gồm một tập hợp các hoạt động có phối

hợp và kiểm sốt, có thời hạn bắt đầu và kết thúc, được tiến hành để đạt được
mục tiêu phù hợp với các yêu cầu quy định, bao gồm cả các ràng buộc về thời
gian, chi phí và nguồn lực.
Theo “Cẩm nang các kiến thức cơ bản về Quản lý dự án”

của Viện Quản

lý dự án (PMI): “Dự án là một nổ lực tạm thời được thực hiện để tạo ra một sản

phẩm hoặc địch vụ duy nhất”. Tại sao gọi là tạm thời? Vì xác định bat đầu thực
hiện dự án đến khi kết thúc, thì có thể thành cơng hoặc là không hiệu quả phải

đừng lại.
b. Khái niệm về dự án đầu tư xây dựng
Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất về kỹ thuật — công nghệ, về

kinh tế - xã hội, về pháp lý cho việc bỏ vốn đầu tư XDCT và vận hành khai thác
CTXD trong một thời gian xác định nhằm đạt được mục tiêu đầu tư đặt ra.

Tại Điều 3 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13, DA ĐTXD được định nghĩa
như sau “Dự án đầu tư xây dựng là một tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc

sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo
cơng trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng cơng trình

hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chỉ phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị


cáo nghiên cứu tiền
c thê hiện thông qua Báo
đượ
án
dự
g;
dựn
xây

dự án đầu
c Báo
khả thi đầu tư xây dựng hoặ
cứu
iên

ngh
cáo
Báo
g,
dựn
khả thi đầu tư xây
xây dựng” [9].
cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư
tư xây dựng
1.1.1.2. Đặc điểm của dự án đâu
cơng
ĐTXD nói riêng cũng như
DA
ng,
chu
nói
án
dự
về
Từ khái niệm
sau [7]:
đặc điểm của dự án ĐTXD như
ng
nhữ
ra
rút
thể

g
dựn

trình xây

mục tiêu
- Dự án đầu tư xây dựng có tính đa
thuẫn nhau, có thể phân
mâu
c
hoặ
ng
hướ
g
đồn
ng
khơ
thể
Các mục tiêu có

trực tiếp.
mục tiêu phát triển và mục tiêu
biệt hai loại mục tiêu dự án là
t
ng kế hoạch, chương trình phá
tro
h
địn
xác
c
đượ
n
triể

t
phá
+ Mục tiêu
g từ dự án.
g hay địa phương chịu tác độn
vùn
c,
nướ
đất
của
hội

triển kinh tế
trong
thể mà dự án phải đạt được
cụ
tiêu
mục

tiếp
c
trự
+ Mục tiêu
định, đó là chất
trong khoảng thời gian nhất

h
địn
t
nhấ

lực
ồn
ngu
khn khổ
n và vệ sinh mơi trường.
lượng, tiến độ, chi phí, an tồ

sa

h chất cá biệt
- Dự án đầu tư xây dựng có tín
cấu, khơng
những đặc điểm kiến trúc, kết

g
dựn
xây
nh
trì
g
cơn
+ Mỗi
t của sản phẩm.
u; vì vậy nó tạo ra tính cá biệ
nha
c
khá
g
dựn
xây

n
gia
i
thờ
gian,
chỉ phí,
gây khó khăn cho việc dự trù
g
dựn
xây
án
dự
của
biệt

+ Tính
liệu cho những rủi ro xảy ra
tiên
như
g
cũn
án
dự
lập
nh
thời gian trong q trì
trong q trình thực "hiện.
có giới hạn
thời gian, chỉ phí, nguồn lực
- Dự án chịu sự ràng buộc về

ng cao, chỉ phí
có được cơng trình chất lượ
n
muố
n
luô
án
dự

đầu
Chủ
|
ràng buộc này thường gây sỨC
ng
nhữ
đến
dẫn
n,
ngắ
n
hiệ
c
thấp và thời gian thự
g thể của dự
việc hồn thành mục tiêu tổn
vậy

g.
dựn
xây

u
thầ
nhà
ép với các
c tế.
án thường gặp khó khăn trong thự
việc khác nhau,
nhà thầu thực hiện các cơng
- Một dự án có thể giao nhiều
các nhà
nhau theo từng hợp đồng với
rời
h
tác
lại
ng
như
u
nha
có liên quan đến


thầu xây dựng. Vì vậy việc hồn thành mục tiêu tổng thể của dự án thường gặp
khó khăn trong thực tế.
- Dự án đầu tư xây dựng chịu nhiều ảnh hưởng của các điều kiện địa chất,
thủy văn, điều kiện khí hậu nơi xây dựng cơng trình.
- Dự án đầu tư xây dựng thường có vốn đầu tư lớn, thời gian xây dựng
đài.
- Dự án đầu tư xây dựng luôn luôn tồn tại trong một môi trường không
chắc chắn, tiềm ẩn nhiều rủi ro.

Qua khái niệm và đặc điểm của dự án DTXD

đã đặt ra yêu cầu cũng như

tiên liệu những khó khăn trong quản lý tiến độ dự án nhằm

đạt được mục tiêu

hiệu quả cuối cùng của dự án ĐTXD.

1.1.2. Các giai đoạn của dự án đầu tư xây dựng
Theo Điều 6 của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm
2015, trình tự đầu tư xây dựng có 03 giai đoạn gồm chuẩn bị dự án, thực hiện dự
án và kết thúc xây dựng đưa cơng trình của dự án vào khai thác sử dụng, trừ
trường hợp xây dựng nhà ở riêng lẻ. Ba giai đoạn đó được quy định như sau [Š]:
- Giai đoạn chuẩn bị đầu tư dự án gồm

các công việc: Tổ chức lập, thâm

định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (nếu có); lập, thẩm định, phê
duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây
dựng để xem xét, quyết định đầu tư xây dựng và các công việc cần thiết khác
liên quan để chuẩn bị dự án;
- Giai đoạn thực hiện dự án gồm

các công việc: Thực hiện việc g1ao đất

hoặc thuê đất (nếu có); chuẩn bị mặt bằng xây dựng, rà phá bom mìn (nếu có);

khảo sát xây dựng (nếu có); lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng

(trường hợp thiết kế 2 hoặc 3 bước); cấp phép xây dựng (đối với cơng trình theo
quy định phải có giấy phép xây dựng); tổ chức lựa chọn nhà thầu và ký kết hợp
đồng xây dựng: thi công xây dựng công trình; giám sát thi cơng xây dung; tam
ứng, thanh tốn khối lượng hồn thành; nghiệm thu cơng trình xây dựng hoàn


thành; bàn giao cơng trình hồn thành đưa vào sử dụng; vận hành, chạy thử và
thực hiện các công việc cần thiết khác.
- Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa cơng trình của dự án vào khai thác sử
dụng gồm các cơng việc: quyết tốn dự án hồn thành, bảo hành cơng trình và
khai thác vận hành dự án.

Như vậy việc tuân theo trình tự đầu tư xây dựng là bắt buộc trong quản lý

dự án ĐTXD nói chung và quản lý tiến độ dự án nói riêng.
1.2. Hình thức tô chức quản lý dự án đầu tư xây dựng

Để quản lý dự án ĐTXD cũng như tiến độ dự án cần có một tổ chức quản
lý. Hiện nay có 02 mơ hình quản lý dự án là chủ đầu tư quản lý dự án (có và
khơng có thành lập Ban quản lý dự án — Ban QLDA) và thuê tư vấn quản lý dự

án được thể hiện thông qua 04 hình thức sau đây:
1.2.1. Hình thức Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban quản
lý dự án đầu tư xây dựng khu vực
Hình thức Ban QLDA

được quy định tại Điều

ĐTXD


chuyên ngành, Ban QLDA

17 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP

ĐTXD

ngày

khu vực

18/6/2015 của

Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng, như sau [5]:
a. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân

(UBND) cấp tỉnh, cấp huyện, Chủ tịch Hội đồng quản trị tập đồn kinh tế, tổng
cơng ty nhà nước quyết định thành lập Ban QLDA
QLDA

ĐTXD

ĐTXD

chuyên ngành, Ban

khu vực (sau đây gọi là Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban

quản lý dự án khu vực) để thực hiện chức năng chủ đầu tư và nhiệm vụ quản lý
đồng thời nhiều dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngồi
ngân sách.

b. Hình thức Ban QLDA

chun ngành, Ban QLDA

khu vực được áp

dụng đối với các trường hợp:
- Quản lý các dự án được thực hiện trong cùng một khu vực hành chính

hoặc trên cùng một hướng tuyến;


- Quản lý các DAĐT XDCT thuộc cùng một chuyên ngành;

- Quản lý các dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay của cùng một nhà tài trợ
có yêu cầu phải quản lý thống nhất về nguồn vốn sử dụng.
c. Ban QLDA

chuyên ngành, Ban QLDA

trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch UBND

khu vực do Bộ trưởng, Thủ

cấp tỉnh, cấp huyện thành lập là tổ

chức sự nghiệp công lập; do người đại diện có thâm quyền của doanh nghiệp nhà

nước thành lập là tổ chức thành viên của doanh nghiệp.
Ban QLDA chuyên ngành, Ban QLDA khu vực có tư cách pháp nhân đầy

đủ, được sử dụng con dấu riêng, được mở tài khoản tại kho bạc nhà nước và

ngân hàng thương mại theo quy định; thực hiện các chức năng, nhiệm vụ và
quyền hạn của chủ đầu tư và trực tiếp tổ chức quản lý thực hiện các dự án được

giao; chịu trách nhiệm trước pháp luật và người quyết định đầu tư về các hoạt
động của mình: quản lý vận hành, khai thác sử dụng cơng trình hồn thành khi
được người quyết định đầu tư giao.
d. Căn cứ số lượng dự án cần quản lý, yêu cầu nhiệm vụ quản lý và điều

kiện thực hiện cụ thể thì cơ cấu tổ chức của Ban QLDA chuyên ngành, Ban

QLDA khu vực có thể được sắp xếp theo trình tự quản lý ĐTXD của dự án hoặc
theo từng dự án.
e. Ban QLDA

chuyên ngành, Ban QLDA

khu vực được thực hiện tư vấn

QLDA cho các dự án khác trên cơ sở đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ QLDA

được

giao, có điều kiện về năng lực thực hiện.
1.2.2. Hình thức Ban quản lý dự an đầu tư xây dựng một dự án
Hình thức Ban QLDA ĐTXD một dự án được quy định tại Điều 19 Nghị

định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về QLDA ĐTXD [5]:


a. Chu đầu tư quyết định thành lập Ban QLDA ĐTXD một dự án để thực
hiện dự án quy mô nhóm A có CTXD cấp đặc biệt, dự án áp dụng công nghệ cao
được Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xác nhận bằng văn bản, dự án về
quôc phịng, an ninh có u câu bí mật nhà nước, dự án sử dụng vôn khác.


b. Ban QLDA ĐTXD một dự án là tổ chức sự nghiệp trực thuộc chủ đầu
tư, có tư cách pháp nhân độc lập, được

sử dụng

con dấu riêng, được

mở

tài

khoản tại kho bạc nhà nước và ngân hàng thương mại theo quy định để thực hiện
các nhiệm vụ QLUDA được chủ đầu tư giao; chịu trách nhiệm trước pháp luật và
chủ đầu tư về hoạt động QLDA

c. Ban QLDA

của mình.

ĐTXD một dự án phải có đủ điều kiện năng lực theo quy

định tại Điều 64 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP. được phép thuê tổ chức, cá nhân
tư vấn có đủ điều kiện năng lực để thực hiện một số công việc thuộc nhiệm vụ
QLDA của mình.

d. Chủ đầu tư quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tô chức
hoạt động của Ban QLDA

ĐTXD

một dự án theo quy định tại khoản 2 Điều 64

của Luật Xây dựng năm 2014.

1.2.3. Hình thức Chủ đầu tư trực tiếp thực hiện quản lý dự án

Hình thức Chủ đầu tư trực tiếp thực hiện QLDA được quy định tại Điều
21 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP của Chính phủ [5]:
a. Chủ đầu tư sử dụng tư cách pháp nhân của mình và bộ máy chun mơn
trực thuộc để trực tiếp quản lý đối với dự án cải tạo, sửa chữa, nâng cấp CTXD
có quy mơ nhỏ có tổng mức đầu tư dưới 5 (năm) tỷ đồng, dự án có sự tham gia

của cộng đồng và dự án có tổng mức đầu tư dưới 2 (hai) tỷ đồng do UBND cấp
xã làm chủ đầu tư.
b. Cá nhân tham gia QLDA

làm việc theo chế độ kiêm nhiệm và phải có

chun mơn nghiệp vụ phù hợp với cơng việc đảm nhận. Chủ đầu tư được thuê
tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực để giám sát thi công và tham gia
nghiệm thu hạng mục, cơng trình hồn thành. Chi phí thực hiện dự án phải được
hạch tốn riêng theo quy định của pháp luật.
1.2.4. Hình thức thuê tư vẫn quản lý dự án đầu tư xây dựng

Hình thức thuê tư vấn QLDA đầu tư xây dựng được quy định tại Điều 20

Nghị định số 59/2015/NĐ-CP của Chính phủ [5]:



×