Tải bản đầy đủ (.pdf) (35 trang)

Bản vẽ thuyết minh BPTC cầu vượt Hoàng Hoa Thám

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (170.66 KB, 35 trang )

1. Khái quát chung về dự án
1.1.

Giới thiệu chung

1.2.

Các căn cứ, quy mô và tiêu chuẩn kỹ thuật công trình:

- Cầu vợt đờng Hoàng Hoa Thám nằm trong Dự án đầu t xây dựng đờng Văn Cao Hồ
Tây Thành phố Hà Nội. Cầu đợc xây dựng vợt qua đờng Văn Cao Hồ Tây, cầu chạy
theo hớng đờng Hoang Hoa Thám, thuộc địa phận hai quận là Tây Hồ và quận Ba Đình.
1.2.1. Căn cứ lập dự án:

- Quyết định số 6363/QĐUB ngày 26/10/2001 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê
duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án đầu từ xây dựng đờng Đội Cấn Hồ Tây

- Hợp đồng kinh tế số 237B/2004/HĐKT ngày 20 tháng 9 năm 2004 giữa Ban QLDA GTĐT
Hà Nội và Viện khoa học và Công nghệ GTVT về việc khảo sát, thiết kế và lập dự toán
hạng mục thiết kế cầu vợt đờng Hoàng Hoa Thám, Dự án xây dựng đờng Đội Cấn Hồ
Tây

- Quyết định số 417/QĐ-UBND ngµy 29/01/2007 cđa UBND thµnh phè Hµ Néi vỊ viƯc phê
duyệt Dự án đầu t xây dựng đờng Văn Cao Hồ Tây.

- Văn bản số 861/TĐ-GTCCb ngày 14/12/2006 của Sở giao thông công chính Hà Nội về việc
thẩm định thiết kế cơ sở Dự án xây dựng đòng Văn Cao Hồ tây

- Phê duyệt ngày 05/4/2006 của Sở QHKT thành phố Hà Nội về việc quy định chỉ giới xây
dựng tuyến đờng Đội Cấn Hồ Tây và vị trí xây dựng cầu vợt đờng Hoàng Hoa Thám.
- Báo cáo kết quả khảo sát địa hình, địa chất công trình khu vực xây dựng cầu vợt đờng


Hoàng Hoa Thám do Viện khoa học và Công nghệ GTVT lập tháng 3/2006
1.2.2. Quy trình quy phạm sử dụng

- Tiêu chuẩn thiết kế cầu 22TCN 272-05

- Đờng ô tô - Yêu cầu thiết kế TCVN 4054-05

- Đờng đô thị Yêu cầu thiết kế TCXDVN 104:2007

- Tiêu chuẩn thiết kế áo ®−êng mÒm 22TCN 211-06


1.3.

Quy mô và các tiêu chuẩn kỹ thuật:

1.3.1. Phạm vi Dự án xây dựng cầu vợt Hoàng Hoa Thám

- Phạm vi Dự án xây dựng gói thầu cầu vợt Hoàng Hoa Thám: điểm đầu dự án từ
Km0+118.6m, điểm cuối dự án tại Km0+196.2, bao gồm phần cầu dài 56.6m và 10m
đờng đầu cầu mỗi bên

- Hạng mục xây dựng trong Dự án xây dựng cầu vợt gồm bao gồm toàn bộ phần kết cấu
cầu, tờng chắn có cốt trong phạm vi xây dựng cầu, tờng chắn bê tông cốt thép chắn đất
trớc mố A0 và A3, đờng hai đầu cầu, đắp ta luy phía Hồ Tây (không bao gồm phần trồng
cỏ), chiếu sáng trên cầu chỉ thi công phần chân cột đèn và ống luồn cáp chiếu sáng.

1.3.2. Quy mô xây dựng

- Cầu đợc xây dựng vĩnh cửu bằng BTCT và BTCT DƯL


- Tải trọng thiết kế: HL93, ngời 3kN/m2, động đất cấp 8
- Sơ đồ kết cấu nhịp: 19.4m+14m+19.4m

- Chiều dài toàn cầu L=57.6m (tính đến đuôi mố)

- Bề rộng cầu: B=13.75m

- Tĩnh không dới cầu H=4.75m

- Trên mặt bằng, tim dọc cầu cách tim đờng đỏ 0.25m về phía Hồ Tây
Kết cấu phần trên

- Kết cấu nhịp dạng dầm bản, dầm bản dạng khối bằng BTCT DƯL liên tục, đổ tại chỗ, chiều
cao dầm trung binh là 0.694m, chiều rộng 13.75m. Mỗi dầm bố trí 18 bó cáp CĐC đờng
kính cáp 15.2mm.

- Mặt cầu gồm lớp chống thấm 0.4cm và lớp bê tông asphalt dày 5cm
- Gối cao su cốt bản thép nhập ngoại, toàn cầu bố trÝ 6 gèi.
- Khe co gi·n b»ng cao su nhËp ngoại

- Gờ lan can bê tông cốt thép, lan can tay vịn bằng thép không rỉ

- ống thoát nớc bằng gang đờng kính 150mm, có nắp chắn rác.
Kết cấu phần dới:

- Mố cầu dạng mố chữ U, mố bê tông cốt thép đổ tại chỗ, bệ mố đặt trên nền móng cọc
khoan nhồi đờng kính cọc D=1000mm. Mỗi mố bè trÝ 8 cäc, chiỊu dµi cäc dù kiÕn L=40m.



Chiều dài cọc chính thức sẽ đợc quyết định trên cơ sở điều kiện địa chất thức tế và kết
quả thí nghiệm sức chịu tải của cọc tại hiện trờng.

- Trụ cầu dạng chữ W bằng bê tông cốt thép, bệ trụ đặt trên móng cọc khoan nhồi, đờng
kính cọc D=1000mm. Mỗi trụ bố trí 6 cọc khoan nhồi, chiều dµi cäc dù kiÕn L=40m. ChiỊu
dµi cäc chÝnh thøc sÏ đợc quyết định trên cơ sở điều kiện địa chất thực tế và kết quả thí
nghiệm sức chịu tải của cọc tại hiện trờng
Đờng hai đầu cầu:

- Đờng đầu cầu 10m sau mố có Bnền=14.75m, Bmặt=12.75m

- Mặt đờng đầu cầu có Eyc1600daN/cm2.

- Kết cấu áo đờng từ trên xuống gồm các lớp
o Lớp bê tông nhựa hạt mịn dày 5cm

o Nhựa dính bám tới theo tiêu chuẩn 0.5kg/m2

o Lớp bê tông nhựa hạt thô dày 7cm

o Nhựa dính bám 1.0kg/m2

o Lớp cấp phối đá dăm loại I dày 15cm

o Lớp cấp phối đá dăm loại II dày 35cm

o Lớp cấp phối đá dăm đệm dày 10cm

- Enền 400daN/cm2, lớp cát dới đáy móng dày 30cm đắp với độ chặt 0.98, các lớp dới
độ chặt yêu cầu K0.95.

- Tờng chắn có cốt và tờng chắn bê tông cốt thép

o Tờng chắn có cốt bố trí phía Đội Cấn, sử dụng tấm chắn lắp ghép bằng bê tông và
neo thép

o Tờng chắn bê tông cốt thép bố trí phía Hồ tây, làm nhiệm vụ chắn đất trớc mố A0 và
A3

2. Điều kiện thi công
2.1.

Điều kiện địa hình khu vực thi công

- Khu vực xây dựng cầu vợt Hoàng Hoa Thám nằm về đờng Hoàng Hoa Thám, có khu
dân c đông đúc xây dựng không theo quy hoạch thuộc phờng Cống Vị, Vĩnh Phúc và


Thuỵ Khuê thành phố Hà Nội. Đìa hình khu vực có độ thấp dần từ chân đờng (9.7m) đến
mơng Thuỵ Khuê (7.0m), cao độ mặt đờng thay đổi từ +12.38m đến +12.67m

2.2.

Đặc điểm khí hậu

- Cầu vợt đờng Hoàng Hoa Thám nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa. Mùa ma từ
tháng 5 đến tháng 10, mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.

- Nhiệt độ trung bình năm 23.40c, nhiệt độ cao nhất trong năm 42.80c, nhiệt độ thấp nhất
năm 50c.
- Độ ẩm không khí từ 65% - 90%.


- Hớng gió chủ đạo của vùng là hớng Đông Nam

- Vào mùa ma, không gây úng lụt, nớc rút nhanh sau 2-3giờ. Mực nớc ngầm ổn định
quan sát đợc trong lỗ khoan rất thấp, không ảnh hởng đến thi công
2.3.
-

Đặc điểm Địa chất

Dựa vào khết quả khảo sát địa chất công trình, địa tầng khu vực cầu vợt đờng Hoàng
Hoa Thám nh sau:
o Lớp số 1: Đắp đất, bê tông mác thấp dày 12-15cm, sét pha màu nâu, nâu gụ, trạng thái
dẻo cứng, phân bố trên bề mặt khu vực khảo sát. Cao độ đáy lớp từ 0.16m (LKM4) đến
5.34m (LKT3). Chiều dày lớp chiều dày lớp từ 7m đến 12.2m.
o Các chỉ tiêu cơ lý của lớp đất:
Độ ẩm tự nhiên:

W = 26.9%

Khối lợng riêng

= 2.68g/cm3

Khối lợng thể tích tự nhiên

= 1.92%

Hệ số rỗng


e = 0.771

Độ ẩm giới hạn dẻo

LP = 21.8%

Độ sệt

B = 0.33

Độ ẩm giới hạn chảy

Chỉ số dẻo

LL = 37.6%

PI = 15.9%

Góc ma s¸t trong

 = 21o27’

 HƯ sè nÐn lón

a1-2 = 0.029kG/cm2

 Lùc dÝnh kÕt

C = 0.23kG/cm2



Modul biến dạng

Eo = 120kG/cm2

Trị số SPT

No30 = 11-17

 ¸p lùc tÝnh to¸n

Ro = 2.1kG/cm2

o ThÊu kÝnh: SÐt pha màu xám, xám đen, trạng thái dẻo mềm. Lớp này chỉ gặp ở lỗ khoan
T2 và T3. Đây là lớp đất yếu nhất trong phạm vi khảo sát. Trong lớp này có một vài thí
nghiệm SPT không phù hợp với trạng thái dẻo mềm của đất, do xen lẫn các mạch mỏng
sét và cát. Cao độ đáy lớp từ 0.33m đến 0.54m. Chiều dày lớp từ 4.0m đến 4.8m. Thấu
kính này cần đợc xem xét khi thi công sàn đúc dầm.

o Các chỉ tiêu cơ lý của lớp đất:
Độ ẩm tự nhiên:

W = 32.9%

Khối lợng riêng

= 2.66g/cm3

Khối lợng thể tích tự nhiên


= 1.82%

Hệ số rỗng

e = 0.947

Độ ẩm giới hạn dẻo

LP = 21.9%

Độ sệt

B = 0.7

Độ ẩm giới hạn chảy

Chỉ số dẻo

LL = 37.8%

PI = 15.9%

Góc ma sát trong

 = 8o39’

 HƯ sè nÐn lón

a1-2 = 0.048kG/cm2


 Lùc dính kết

C = 0.1kG/cm2

Modul biến dạng

Eo = 35kG/cm2

Trị sè SPT

No30 = 3-10

 ¸p lùc tÝnh to¸n

Ro = 0.7kG/cm2

o Lớp 2: Sét pha màu xám xanh, xám vàng lẫn ít sạn, trạng thái dẻo cứng. Lớp này phân
bố liên tục trong khu vực xây dựng cầu vợt, cao độ và bề dày lớp ít thay đổi trong
phạm vi khảo sát. Cao độ đáy lớp từ -3.94m (LKM1) đến -6.74 (LKM4). Chiều dày lớp từ
5.5m đến 6.9m.

o Các chỉ tiêu cơ lý của lớp đất
Độ ẩm tự nhiên:

Khối lợng thể tích tự nhiên

W = 28%

= 1.95%



Khối lợng riêng

= 2.69g/cm3

Hệ số rỗng

e = 0.763

Độ ẩm giới hạn dẻo

LP = 22.4%

Độ sệt

B = 0.36

Độ ẩm giới hạn chảy

Chỉ số dẻo

LL = 38%

PI = 15.6%

 Gãc ma s¸t trong

 = 19o27’

 HƯ sè nÐn lón


a1-2 = 0.031kG/cm2

 Lùc dÝnh kÕt

C = 0.22kG/cm2

Modul biến dạng

Eo = 110kG/cm2

Trị số SPT

No30 = 10-15

 ¸p lùc tÝnh to¸n

Ro = 1.9kG/cm2

o Líp 3: C¸t hạt nhỏ màu xám đen, xám nâu chặt vừa. Lớp này phân bố liên tục và có
chiều dày đồng đều. Trong khoảng 2m trên cùng có xen kẹp các mảnh mỏng cát pha
dẻo dẫn đến một số thí nghiệm SPT thấp hơn. Phía dới của lớp là cát hạt trung lẫn
sạn, có màu xám trắng và vàng, trạng thái chặt vừa. Sự chênh lệch cao độ và chiều dày
trong lớp này cũng rất ít. Cao độ đáy lớp từ -27.54m (LKM1) đến -28.14m (LKM4).
Chiều dày lớp từ 21.4m đến 23.6m, tơng đối đồng đều.
o Các chỉ tiêu cơ lý của lớp đất:
Khối lợng riêng

Góc nghỉ khi khô


Góc nghØ khi b·o hoµ

 = 2.65g/cm3

k = 34o16’

k = 32o21’

 Modul biến dạng

Eo = 160kG/cm2

Trị số SPT

No30 = 9-30

¸p lùc tÝnh to¸n

Ro = 2.5kG/cm2

o Líp 4: C¸t lÉn nhiều cuội sỏi đa khoáng màu xám trắng, xám đen trạng thái rất chặt.
Lớp này có cao độ mặt lớp -27.54m đến -28.14m. Chiều dày lớp cha xác định vì các lỗ
khoan cha khoan qua lớp này. Đây là lớp đất tốt có thể đặt móng công trình.

o Các chỉ tiêu cơ lý của lớp đất
Khối lợng riêng

= 2.66g/cm3



Modul biến dạng

Eo = 300kG/cm2

Trị số SPT

No30 50

áp lực tính toán

Ro = 6.0kG/cm2

- Trong vùng không có hiện tợng địa chất công trình nào gây ảnh hởng đến tính ổn định
công trình


3. Biện pháp tổ chức thi công chỉ đạo
3.1.

Chuẩn bị thi công

Trớc khi bắt đầu tổ chức tiến hành công tác thi công, Nhà thầu sẽ hoàn thành tốt công
tác chuẩn bị, bao gồm:

- Chuẩn bị các thủ tục pháp lý liên quan: Xin giấy phép cấm đờng, làm thủ tục nhận mặt
bằng, giấy phép hoạt động cho các phơng tiện, thiết bị và đăng ký tạm trú cho cán bộ,
công nhân viên tham gia thi công tại công trờng.

- Thành lập Ban điều hành dự án, huy động các đơn vị thi công.


- Thoả thuận cùng các đơn vị, tổ chức liên quan trong việc cung cấp cơ sở hạ tầng, hệ thống
điện nớc, thông tin liên lạc.

- Liên hệ với các bệnh viện tại địa phơng trong việc phối hợp cấp cứu, phục vụ bảo hiểm y
tế và khám sức khoẻ định kỳ cho cán bộ, công nhân.

- Bố trí Nhà điều hành, văn phòng của Kỹ s t vấn.

3.2.

Huy động nhân lực

Nhà thầu sẽ triển khai lực lợng cán bộ, công nhân có trình độ kỹ thuật và tay nghề phù
hợp để thực hiện Gói thầu:
- Bộ máy điều hành công trờng

- Lực lợng lao động trực tiếp

Chi tiết về nhân lực huy động cho gói thầu đợc kê theo mẫu và thể hiện trong Hồ sơ dự thầu
này.
3.3.

Công tác chuẩn bị xây dựng công trờng

- Khảo sát lại mặt bằng, kiểm tra lại địa hình, tình hình dân c, kinh tế xà hội khu vực. Xác
định phạm vi mặt bằng công trờng.

- Sau khi nhận đợc mặt bằng, tại các vị trí xây dựng tập trung, bố trí công trờng và những
nơi có thể, Nhà thầu tiến hành xây dựng hàng rào ngăn cấm những ngời không nhiệm vụ
vào công trờng để đảm bảo an toàn và tránh hiện tợng tái chiếm mặt bằng.


- Kiểm tra hệ thống mốc mạng do Chủ đầu t cấp, xây dựng biện pháp bảo vệ và lập hệ
thống mạng phụ phục vụ quá trình thi công.


- Xây dựng lán trại công nhân, kho, bÃi, hệ thống điện nớc, thông tin liên lạc.
- Xây dựng, lắp đặt trạm thí nghiệm.

- Huy động xe máy và các thiết bị thi công.

- Xây dựng biển báo, hệ thống an toàn phòng chống cháy nổ.
3.4.

Huy động thiết bị, xây dựng công trờng

- Căn cứ vào khối lợng công việc, yêu cầu kỹ thuật và tiến độ thi công công trình, Nhà thầu
sẽ huy động các loại máy móc thiết bị phù hợp vào những thời điểm thích hợp đảm bảo thi
công công trình đúng tiến độ, chất lợng kỹ thuật. Chủng loại, số lợng đợc thể hiện trong
các bản vẽ phơng án thi công kèm theo.

- Trớc khi máy móc đa đến công trờng đợc kiểm tra, bảo dỡng đảm bảo hoạt động tốt,
và đủ điều kiện lu hành.

3.5.

mặt bằng thi công

- Mặt bằng thi công trên công trờng đợc thể hiện chi tiết trong các bản vẽ phơng án và
Mặt bằng công trờng kèm theo Hồ sơ.


- Phơng án chỉ đạo trong việc bố trí mặt bằng thi công là đảm bảo giao thông liên tục trên
các trục đờng giao thông trong khu vực, trên đờng công vụ của Nhà thầu và giảm thiểu
tối đa ảnh hởng ô nhiễm bụi cũng nh tiếng ồn.

- Tại công trờng tập trung, Nhà thầu bố trí công trờng chi tiết các khu vực nhà xởng, lán
trại, cũng nh hệ thống đờng công vụ Lán trại công nhân sẽ sử dụng loại nhà lắp ghép
lu động dễ tháo lắp.

3.6.

Cung cấp hệ thống hạ tầng kỹ thuật

3.6.1. Hệ thống cấp điện:

- Hệ thống điện đợc lấy từ nguồn điện trong khu vực. Nhà thầu sẽ khẩn trơng làm thủ tục
xin mua điện của Chi nhánh để cấp điện cho công trờng xây dựng.

- Căn cứ vào mặt bằng tổng thể công trờng, Nhà thầu sẽ xây dựng hệ thống dây dẫn cấp
điện đến công trờng đảm bảo hợp lý và an toàn trong quá trình sử dụng.
- Bố trí máy phát điện dự phòng đặt tại hiện trờng, đảm bảo phục vụ thi công liên tục


3.6.2. HƯ thèng cÊp n−íc

- Toµn bé n−íc sư dơng cho sinh hoạt, để trộn và bảo dỡng bê tông là nớc sạch đợc lấy
từ nguồn nớc sinh hoạt của khu vực. Nhà thầu sẽ nhanh chóng làm các thủ tục với Chi
nhánh Công ty cấp nớc khu vực để mua nớc phục vụ cho xây dựng công trình.
3.7.

Vật liệu và bảo quản


- Các nguồn vật liệu chính nh Thép, Phụ gia, bê tông đà đợc Nhà thầu quan hệ với các
Nhà sản xuất, cung cấp thờng xuyên cho Nhà thầu trên các công trình xây dựng do Nhà
thầu thi công. Nếu trúng thầu thi công, Nhà thầu lập tức ký tiếp Hợp đồng mua bán và cung
ứng tại chân công trình.

- Với các vật t nhập ngoại, sau khi cã Th− chÊp thn cđa Kü s− t− vÊn, Nhµ thầu sẽ làm
thủ tục nhập. Vật t nhập ngoại đảm bảo sẽ có đủ các chứng từ xuất xứ, chứng chỉ chất
lợng của Nhà sản xuất và đợc Nhà thầu làm thí nghiệm các chỉ tiêu theo yêu cầu của
T vấn giám sát.

- Vật liệu đắp, cốt liệu đà đợc Nhà thầu điều tra. Khi trúng thầu Nhà thầu sẽ mời Kỹ s t
vấn cùng đến thăm mỏ để lập biên bản lấy mẫu thí nghiệm trớc khi đợc chấp thuận sử
dụng để thi công.

- Vật liệu đợc nhập vào kho kèm theo đầy đủ chứng từ hợp lệ thể hiện xuất xứ, số hiệu, thời
hạn và đợc lu giữ riêng bằng cách bảo quản tốt nhất.
3.8.

Giám sát

3.8.1. Về phía Nhà thầu

- Từng hạng mục công việc trên công trờng đợc giám sát bởi Cán bộ kỹ thuật có năng lực,
kinh nghiệm của Nhà thầu.

- Giám sát viên chất lợng của Nhà thầu có trách nhiệm thờng xuyên báo cáo Chỉ huy
trởng công trình, ghi và theo dõi nhật ký công trình.

- Liên hệ trực tiếp với Kỹ s t vấn để phối hợp giải quyết về mặt kỹ thuật, nghiệm thu các

hạng mục cũng nh xin chuyển giai đoạn thi công.

- Duy trì thông tin liên tục giữa công trờng và trụ sở Công ty để kịp thời xử lý toàn bộ các
tình huống kỹ thuật trên công trờng, kiểm soát tiến độ chung cũng nh từng hạng mục
công trình.

- Kịp thời phản ánh những sự cố kỹ thuật nếu có lên Kỹ s t vấn, báo cáo về các phòng ban
liên quan tại Công ty để tìm phơng án xử lý.


3.8.2. Kỹ s t vấn

- Toàn bộ các hạng mục thi công đợc thực hiện trớc sự giám sát của Kỹ s t vấn
và/hoặc đại diện của Kỹ s t vấn. Nhà thầu cam kết đệ trình để đợc chấp thuận toàn bộ
hồ sơ thiết kế thi công, các chứng chỉ kiểm tra chất lợng vật liệu... lên Kỹ s t− vÊn tr−íc
khi thi c«ng.

- Kü s− t− vÊn cïng Nhà thầu bàn bạc về toàn bộ công tác kỹ thuật, an toàn lao động và bảo
vệ an toàn lao động, vệ sinh môi trờng.

- Nhà thầu phải thông báo cho Kü s− t− vÊn Ýt nhÊt 24h tr−íc khi nghiệm thu các hạng mục
kỹ thuật hoặc chuyển giai đoạn thi công. Trong quá trình thi công, nếu phát sinh các tình
huống đặc biệt, Nhà thầu cùng Kỹ s t vấn bàn bạc thống nhất cách xử lý, báo cáo Chủ
đầu t và xin ý kiến T vấn thiết kế nếu cần thiết.
3.9.

Hoàn thiện hồ sơ Thiết kế tổ chức thi công

- Hồ sơ thiết kế tổ chức thi công sẽ đợc Nhà thầu trình Kỹ s t vấn cho từng hạng mục chi
tiết trên cơ sở số liệu khảo sát địa chất, địa hình cũng nh thực tế thi công.

- Khi đợc chấp thuận mỏ vật liệu, Nhà thầu sẽ tiến hành lập hồ sơ thiết kế cấp phối bê tông
các cấp để dùng thống nhất cho Gói thầu.

- Một số hạng mục chính sẽ đợc lập thành công nghệ riêng trình Kỹ s t vấn trớc khi thi
công nh: Công nghệ khoan cọc, Công nghệ chế tạo dầm BTCT. Thiết kế cấu kiện chi tiết,
bê tông bịt đáy, đà giáo sẽ đợc lập riêng cho từng hạng mục cụ thể.
- Một số công tác sẽ đợc Nhà thầu tiến hành thi công thử để quyết định công nghệ nh: Lu
lèn K98, thi công các lớp áo đờng

- Riêng hạng mục đúc dầm trên đà giáo sẽ đợc Nhà thầu lập thành một bộ đề cơng riêng,
đợc tính toán cơ thĨ tr−íc khi thùc hiƯn.


4. c«ng nghƯ thi c«ng chi tiÕt
4.1.

Thi c«ng cäc khoan nhồi

4.1.1. Công tác chuẩn bị

- Biện pháp thi công chi tiết hạng mục cọc khoan nhồi sẽ đợc lập thành Công nghệ thi công
trình Kỹ s t vấn chấp thuận trớc khi thực hiện. Tuy nhiên, Nhà thầu dự kiến biện pháp
chủ đạo sẽ thực hiện tại Dự án nh trình bày trong các bản vẽ phơng án kèm theo.
- Việc khoan cọc chỉ đợc thực hiện khi:

Mức độ sẵn sàng hoạt động của máy móc, thiết bị, vật liệu và nhân lực
Có thông báo điều kiện thời tiết thuận lợi
Công nghệ khoan đợc chấp thuận

Điều kiện về mặt bằng, đặc biệt là các mố cầu


4.1.2. Thiết bị thi công

- Qua nghiên cứu điều kiện địa chất, địa hình cụ thể, Nhà thầu quyết định lựa chọn phơng
án dùng máy khoan xoay QJ (đề suất phơng án dự phòng dùng máy khoan KH100) để
khoan cọc. Nếu đợc lựa chọn trúng thầu vì các lý do chính:
Điều kiện mặt bằng thi công khá thuận lợi cho việc huy động máy móc, thiết bị

Địa chất trong khu vực chủ yếu là đất, công nghệ dùng khoan xoay sẽ đảm bảo tiến
độ khoan, an toàn giữ vách

- Tuy nhiên, tuỳ điều kiện thi công thực tế, vì cả tiến độ chung của dự án, Nhà thầu sẽ cân
nhắc huy động các loại máy khoan khác nếu thấy phù hợp.

4.1.3. Chuẩn bị mặt bằng thi công

- Mặt bằng thi công mố, trụ đợc gia cố ổn định và đủ rộng để bố trí hệ thống tuần hoàn vữa
sét, gia công lồng cốt thép cọc và đờng di chuyển xe mix, máy bơm.

- Tại các vị trí máy khoan, cẩu di chuyển lót bằng các tấm tôn hoặc các tấm bê tông chống
lún và lầy khi trời ma và tránh làm sạt lở miệng vách.

4.1.4. Trình tự tiến hành

- Công nghệ khoan cọc đà đợc Nhà thầu lập thành Công nghệ riêng và đà áp dụng thành
công trên nhiều công trình.


- Tại Gói thầu xây dựng cầu vợt Hoàng Hoa Thám, Nhà thầu dự kiến dùng phơng án
khoan chính là khoan trên nền đờng cũ đầm lèn chắc chắn để đảm bảo an toàn cho thiết

bị khi hoạt động.

- Trình tự thi công:

Rung hạ ống vách thép mở rộng
Lắp dựng và định vị máy khoan.

Khoan cọc đến cao độ thiết kế và đợc sự chấp thuận của Kỹ s t vấn.
Làm sạch lỗ khoan bằng tuần hoàn bentonite.
Hạ lồng cốt thép, làm sạch lỗ khoan lần cuối

Đổ bê tông cọc khoan nhồi bằng phơng án rút ống thẳng đứng


Sơ đồ thi công công nghệ cọc khoan nhồi D= 1,0m
Kiểm tra chất lợng

T vấn giám sát

Theo dõi đo đạc,
định vị vị trí cọc

Thí nghiệm

Lắp dựng máy
khoan, định vị tim
cọc
Khoan cọc đến cao
độ thiết kế


Kiểm tra cao độ lỗ khoan, vệ sinh lỗ
khoan lần thứ 1
Lắp dựng hạ lồng thép, vệ sinh
cọc lần thứ 2
Đổ bê tông cọc khoan nhồi

KiĨm tra chÊt l−ỵng cäc

- Theo chØ dÉn cđa Dù án cũng nh Khối lợng mời thầu, phần kiểm tra chất lợng cọc bao
gồm:
Kiểm tra tính đồng nhất của bê tông cọc bằng siêu âm.

Kiểm tra chất lợng bê tông đầu cọc bằng khoan mẫu bê tông.


- Phần thí nghiệm kiểm tra chất lợng cọc đợc Nhà thầu thuê Công ty thí nghiệm chuyên
ngành thực hiện. Đề cơng thí nghiệm, trình tự tiến hành đợc Nhà thầu lập và trình Kỹ s
t vấn trớc khi thực hiện.

4.2.

Thi công mố cầu:

4.2.1. Công tác chuẩn bị

- Chuẩn bị mặt bằng, kiểm tra hệ thống mốc mạng cao độ và toạ độ.
- Tập kết thiết bị, máy móc và vật t vào vị trí.

4.2.2. Thi công hố móng


- Bóc bá kÕt cÊu ®−êng cị ®Õn cao ®é +7.30m, san ủi đất tạo mặt bằng thi công mố. Kích
thớc và phạm vi san ủi đợc thể hiện trong các bản vẽ chi tiết kèm theo.

- Tiến hành định vị tim mố, tim cọc. Tim mố, tim cọc đợc tính toán và định vị bằng máy kinh
vĩ, kiểm tra cao độ bằng máy thuỷ bình. Toạ độ đợc tính toán và khai triển từ hệ thống
mốc mạng của Chủ đầu t bàn giao.

- Sau khi hoàn thiện công tác khoan cọc, tiến hành đào đất hố móng bằng máy đào kết hợp
thủ công và ô tô vận chuyển đổ đi, đào đến cao độ +4.7m.

- Hố móng đợc đặt rÃnh thu và hố tụ nớc, lắp đặt máy bơm liên tục làm khô hố móng nếu
có.Ta luy hố móng đợc đào đảm bảo ổn định, ít nhất đảm bảo độ dốc 1/1.

4.2.3. Đà giáo, ván khuôn

- Ván khuôn sử dụng là các tấm ván khuôn thép định hình của Nhà thầu. Liên kết giữa các
tấm ván khuôn dùng bu lông, bề mặt ván khuôn tiếp xúc với bê tông đợc quét dầu chống
dính.

- Các tấm ván khuôn đợc lắp đặt theo kích thớc thiết kế, đợc chống vào hệ đà giáo giữ
ổn định trong quá trình đổ bê tông.

- Đà giáo sử dụng là đà giáo thép định hình dạng UYKM. Dựng đà giáo trên cơ sở đất nền ổn
định. Tại những vị trí đất nền yếu, chân đà giáo đợc kê lên tà vẹt gỗ.

- Hệ thống đà giáo đợc liên kết đủ số lợng theo thiết kế, đợc lắp dựng sàn công tác tại
các cao độ thi công, lắp thang thi công đảm bảo an toàn.
- Sàn công tác bằng gỗ ván dày tối thiểu 05cm, đợc kê chắc chắn lên hệ thống dầm đỡ.
xung quanh có lan can b¶o vƯ.



4.2.4. Thi công BTCT mố

- Đập bê tông đầu cọc, bê tông đầu cọc đợc phá dỡ bằng búa hơi chạy khí nén. Sau khi
phá dỡ bê tông đầu cọc, làm nhám bề mặt tiếp xúc, uốn chỉnh cốt thép chủ cọc, lắp hoàn
thiện số lợng thanh cốt đai

- Vệ sinh hố móng, định vị chính xác tim mố và các điểm góc bệ móng, cao độ đáy móng. Đổ
lớp bê tông đệm móng dày 10cm, bảo dỡng bê tông.
-

Khi lớp bê tông đệm móng đạt cờng độ yêu cầu, tiến hành lắp dựng ván khuôn, ghép cốt
thép thi công bệ móng. Cốt thép bệ móng đợc lắp đặt tại vị trí theo đúng chủng loại, số
lợng thanh theo thiết kế.

- Khi lắp đặt cốt thép, chú ý đặt cốt thép chờ cho thi công tờng thân, tờng cánh mố.

- Trong quá trình lắp dựng ván khuôn bệ móng phải căn chỉnh ván khuôn theo đúng kích
thớc hình học bệ, lắp các con kê bằng bê tông đảm bảo chiều dày bảo vệ cốt thép.

- Đổ bê tông bệ móng: Vữa bê tông đợc đa về từ trạm trộn bằng xe mix, kết hợp xe bơm
bê tông tiến hành đổ bê tông bệ mố. Bảo dỡng bê tông bệ mố đạt cờng độ yêu cầu, tiến
hành lấp đất hố móng đến cao độ đỉnh bệ, đầm chặt. Lắp dựng hệ đà giáo ván khuôn, ghép
cốt thép tờng thân, tờng cánh mố, chuẩn bị thi công tờng thân, tờng cánh mố.
- Trình tự thi công tờng thân, tờng cánh mố đợc tiến hành tuần tự. Bề mặt bê tông tiếp
xúc với đất đắp, trớc khi lấp đất đợc quét bi tum chống thấm theo yêu cầu của dự án
hoặc chỉ dẫn của Kỹ s t vấn.

- Với tờng thân, tờng cánh mố, Vữa bê tông đợc đa về từ trạm trộn bằng xe mix, kết hợp
xe bơm bê tông tiến hành đổ bê tông tờng thân,tờng đầu, tờng cánh mố.


- Tờng thân và tờng cánh mố đợc phân đoạn thi công, điểm dừng phân đoạn sẽ đợc
Nhà thầu quyết định theo điều kiện thi công thực tế và sẽ đợc thể hiện trong Bản vẽ thiết
kế tổ chức thi công chi tiết. Tại điểm dừng đổ bê tông các đợt, bề mặt bê tông đợc làm
phẳng và trớc khi đổ bê tông đợt tiếp theo, bề mặt này đợc tạo nhám và làm cho bÃo hoà
nớc.

- Khi đổ bê tông đợt trớc, không đổ đến bề mặt ván khuôn. Khi lắp ván khuôn đợt tiếp theo,
ván khuôn đợc lắp chờm xuống bề mặt bê tông đợt trớc đảm bảo không để lại vết thi
công trên bề mặt bê tông hoàn thiện.

- Đất đắp lòng mố đợc tuyển chọn theo chỉ tiêu kỹ thuật yêu cầu. Khi đắp đợc tiến hành
theo từng lớp và đầm lèn đạt độ chặt thiết kế. Quá trình đắp đất lòng mố đợc tiến hành
đồng thời trớc và sau mố. Kết cấu áo đờng trong lòng mố đợc thi công cùng đờng dẫn.


4.2.5. Thiết bị thi công

- Xem trong bản vẽ phơng án kèm theo

- Thiết bị thi công đợc thống kê cho một dây chuyền thi công. Khi thi công theo các mũi
khác nhau, đảm bảo cho mỗi dây chuyền đủ sô lợng thiết bị. Việc sử dụng chung thiết bị
đợc điều phối một cách hợp lý bằng cách tiến hành lệch pha các mũi thi công.
4.3.

Thi công trụ cầu :

4.3.1. Công tác chuẩn bị

- Chuẩn bị mặt bằng, kiểm tra hệ thống mốc mạng cao độ và toạ độ.

- Tập kết thiết bị, máy móc và vật t vào vị trí.

4.3.2. Thi công hố móng

- Tiến hành định vị tim trụ, tim cọc đợc tính toán và định vị bằng máy toàn đạc, kiểm tra cao
độ bằng máy thuỷ bình. Toạ độ đợc tính toán và khai triển từ hệ thống mốc mạng của Chủ
đầu t bàn giao.

- Sau khi hoàn thiện công tác khoan cọc, tiến hành đào đất hố móng bằng máy đào kết hợp
thủ công và ô tô vận chuyển đổ đi.

- Sau khi hoàn thiện công tác khoan cọc, tiến hành đào đất hố móng bằng máy đào kết hợp
thủ công, đào đến cao độ +4.7m.

- Hố móng đợc đặt rÃnh thu và hố tụ nớc, lắp đặt máy bơm liên tục làm khô hố móng nếu
có.Ta luy hố móng đợc đào đảm bảo ổn định, ít nhất đảm bảo độ dốc 1/1.

4.3.3. Đà giáo, ván khuôn

- Ván khuôn bệ trụ, thân trụ, xà mũ sử dụng là các tấm ván khuôn thép đợc thiết kế chế tạo
mới, phù hợp kích thớc các trụ cầu. Liên kết giữa các tấm ván khuôn dùng bu lông, bề mặt
ván khuôn tiếp xúc với bê tông đợc quét dầu chống dính.
- Các tấm ván khuôn đợc lắp đặt theo kích thớc thiết kế, đợc chống vào hệ đà giáo giữ
ổn định trong quá trình đổ bê tông.

- Đà giáo sử dụng là đà giáo thép định hình. Đà giáo đợc thiết kế, chế tạo gọn nhẹ, dễ lắp
đặt, tháo dỡ và vận chuyển. Liên kết giữa các thanh đà giáo bằng bu lông.
-

Tại mỗi chân thanh đà giáo, chôn sẵn các thanh thép chờ để giữ chân, chống trợt. Đà

giáo thép chỉ đợc tháo dỡ khi hoàn thiện công tác căng kéo dự ứng lực và bơm vữa lấp
ống luån c¸p.


- Khi thi công thân trụ, đặt cốt thép chờ để treo thang thi công để sau khi tháo dỡ hệ đà giáo,
lắp đặt thang thi công phục vụ việc thi công xà mũ trụ.
4.3.4. Thi công bệ móng trụ

- Sau khi đào đất hố móng đến cao độ thiết kế, tiến hành đập bê tông đầu cọc, vệ sinh hố
móng, định vị chính xác tim trụ , các điểm góc bệ móng, cao độ đáy móng. Đổ lớp bê tông
đệm móng dày 10cm, bảo dỡng lớp bê tông đệm đạt cờng độ yêu cầu. Lắp dựng đà giáo
ván khuôn, ghép cốt thép, chuẩn bị thi công bệ móng.

- Cốt thép đợc chế tạo ngay tại bÃi thi công theo đúng chủng loại, kích thớc, đợc xếp
thành từng lô rõ ràng, đánh dấu số hiệu thanh.

- Cốt thép bệ móng đợc lắp đặt tại vị trí theo đúng chủng loại, số lợng thanh theo thiết kế.
Khi lắp đặt cốt thép, chú ý đặt cốt thép chờ cho thi công tờng thân.
- Lắp dựng ván khuôn bệ móng: chống giữ ván khuôn ổn định, sử dụng các thanh thép
xuyên tâm để giữ ổn định ngang và khống chế kích thớc khung ván khuôn.

- Đổ bê tông bệ móng: Vữa bê tông đợc trộn bằng trạm trộn vận chuyển về công trờng
bằng xe mix, kết hợp xe bơm bê tông tiến hành đổ bê tông bệ trụ, bảo dỡng bê tông theo
qui định.

- Khi thi công bệ móng, chú ý đặt sẵn các chi tiết chôn sẵn lắp dựng đà giáo thép thi công
thân trụ

4.3.5. Thi công thân trụ


- Sau khi bê tông bệ móng đạt cờng độ yêu cầu, lấp đất hố móng đến cao độ đỉnh bệ, đầm
chặt, tiến hành lắp dựng đà giáo, ván khuôn thi công thân trụ sau khi đà lắp đặt hoàn thiện
cốt thép

- Đổ bê tông thân trụ, vữa bê tông đợc cấp đến công trờng bằng xe mix, kết hợp máy bơm
bê tông đổ bê tông thân trụ, xà mũ. Bảo dỡng bê tông theo qui định.
- Thanh thải hoàn thiện trụ.

4.3.6. Thiết bị thi công cho một dây chuyền
- Xem trong bản vẽ phơng án

- Thiết bị thi công đợc thống kê cho một dây chuyền thi công. Khi thi công theo các mũi
khác nhau, đảm bảo cho mỗi dây chuyền đủ số lợng thiết bị. Việc sử dụng chung thiết bị
đợc điều phối một cách hợp lý bằng cách tiến hành lệch pha các mũi thi công.


4.4.

Đúc dầm BTCT DƯL trên đà giáo nhịp 19.4m (14m)

4.4.1. Chuẩn bị

- Chuẩn bị mặt bằng thi công dầm.

- Chuẩn bị vật t, thiết bị phục vụ thi công dầm.

- Gia công đà giáo, trụ tạm, ván khuôn dầm.

- Hớng dẫn công nghệ thi công dầm cho các thành viên tham gia thi công.
4.4.2. Đà giáo, ván khuôn


- Ván khuôn sử dụng là các tấm ván khuôn thép đợc thiết kế phù hợp kích thớc thiết kế
của dầm bản. Liên kết giữa các tấm ván khuôn dùng bu lông, bề mặt ván khuôn tiếp xúc
với bê tông đợc quét dầu chống dính.

- Các tấm ván khuôn đợc lắp đặt theo kích thớc thiết kế, đợc chống vào hệ đà giáo giữ
ổn định trong quá trình đổ bê tông..

- Hệ thống dầm đỡ đợc đặt trên các trụ tạm ghép từ đà giáo định hình. Hệ thống dầm đỡ có
thể điều chỉnh cao độ từng vị trí nhờ vào hệ thống tăng đơ và bu lông căn chỉnh. Việc lắp
dựng, tháo dỡ hệ thống dầm đỡ yêu cầu phải nhanh, chính xác và dễ dàng.
- Toàn bộ hệ ván khuôn, hệ dầm đỡ đợc đặt trên các trụ tạm bằng đà giáo định hình. Móng
trụ tạm đợc tính toán để có thể dùng các tấm kê bê tông hoặc dùng móng cọc đóng BTCT
tùy từng vị trí.

- Dọc theo hệ đà giáo phải bố trí sàn đạo phục vụ công tác thi công, bảo dỡng bê tông và
căng kéo cáp dự ứng lực.

- Hệ thống đà giáo đợc liên kết đủ số lợng theo thiết kế, đợc lắp dựng sàn công tác tại
các cao độ thi công, lắp thang thi công đảm bảo an toàn.
- Sàn công tác bằng gỗ ván dày tối thiểu 05cm, đợc kê chắc chắn lên hệ thống dầm đỡ.
Xung quanh có lan can bảo vệ.

- Sau khi lắp dựng xong trụ tạm, đà giáo phải tiến hành thử tải trớc khi thi công dầm. Công
nghệ thử tải sẽ đợc Nhà thầu lập và trình Kỹ s t− vÊn tr−íc khi thùc hiƯn.


4.4.3. Trình tự thi công

- Việc thi công dầm bản BTCT DƯL trên đà giáo tuân theo quy định do T− vÊn thiÕt kÕ lËp vµ

sù chÊp thn cđa Kü s t vấn. Trình tự thi công đợc tiến hành từ nhịp giữa sang hai bên
theo nguyên tắc cân bằng.

- Công nghệ thi công dầm BTCT DƯL 19.4m đợc trình bày trong Công nghệ chế tạo dầm
BTCT DƯL trên đà giáo.

- Trình tự thi công đợc thể hiện trong Sơ đồ công nghệ kèm theo, các công việc chính gồm:
Thi công móng trụ tạm

Đào bỏ nền đờng cũ

Rải lớp cát đệm đầm chặt K95, chiều dày lớp cát đệm 30cm
Lắp đặt cốt thép, đổ bê tông tấm đan

Lắp dựng hệ đà giáo

Lắp dựng đà giáo thi công nhịp

Lắp đặt tấm bê tông đúc sẵn chất thử tải hệ đà giáo (Trong quá trình thử
tải và gia giảm tải phải thờng xuyên theo dõi lún, độ ổn định của hệ đà
giáo)

Thi công khối K0

Lắp dựng đà giáo thi công khối K0

Lắp đặt tấm bê tông đúc sẵn chất thử tải hệ đà giáo (Trong quá trình thử
tải và gia giảm tải phải thờng xuyên theo dõi lún, độ ổn định của hệ đà
giáo)


Dỡ tải thử trên nhịp, Lắp ghép cốt thép, hệ đà giáo ván khuôn khối K0

Đổ bê tông khối K0, Bê tông đợc chở đến công trờng bằng xe mix kết
hợp xe bơm bê tông tiến hành đổ bê tông khối K0

Bảo dỡng bê tông khối K0 theo qui định, khi bê tông đạt cờng độ yêu
cầu tiến hành căng cáp dự ứng lực, bơm vữa lấp ống ghen.
Tháo dỡ hệ đà giáo, ván khuôn, hoàn thiện khối K0.

Thi công khối K1

Lắp dựng đà giáo thi công khối K1


Lắp đặt tấm bê tông đúc sẵn chất thử tải hệ đà giáo (Trong quá trình thử
tải và gia giảm tải phải thờng xuyên theo dõi lún, độ ổn định của hệ đà
giáo)

Dỡ tải lắp dựng hệ đà giáo ván khuôn, lắp ghép cốt thép khối K1

Xe mix vận chuyển bê tông đến công trờng, kết hợp xe bơm bê tông
tiến hành đổ bê tông khối K1 bảo dỡng bê tông theo qui định
Khi khối K1 tiến hành căng cáp DƯL, bơm vữa lấp đầy ống ghen
Tháo dỡ hệ đà giáo ván khuôn, hoàn thiện khối K1.

Thi công khối K2

Lắp dựng đà giáo thi công khối K2

Lắp đặt tấm bê tông đúc sẵn chất thử tải hệ đà giáo (Trong quá trình thử

tải và gia giảm tải phải thờng xuyên theo dõi lún, độ ổn định của hệ đà
giáo)

Dỡ tải lắp dựng hệ đà giáo ván khuôn, lắp ghép cốt thép khối K2

Xe mix vận chuyển bê tông đến công trờng, kết hợp xe bơm bê tông
tiến hành đổ bê tông khối K2 bảo dỡng bê tông theo qui định
Khi khối K2 tiến hành căng cáp DƯL, bơm vữa lấp đầy ống ghen
Tháo dỡ hệ đà giáo ván khuôn, hoàn thiện khối K2.

Khi toàn bộ hệ dầm đà thi công xong, tiến hành phá dỡ gối tạm, hạ toàn bộ hệ
dầm xuống gối.


Công nghệ chế tạo dầm BTCT dl 19.4m trên đà giáo
Dựng trụ tạm, hệ đà giáo
Thử tải hệ đà giáo
Dỡ tải, lắp đặt hoàn thiện ván khuôn
Lắp dựng hoàn chỉnh khung cốt thép
Lắp dựng các ống gen luồn cáp, Neo
Kiểm tra hệ đà giáo, ván khuôn
Kiểm tra, lắp đặt thiết bị đổ bê tông
Đổ bê tông dầm

Làm mẫu thí nghiệm

Bảo dỡng bê tông, dỡ ván khuôn thành
Căng cáp DƯL khi BT đạt cờng độ y/c
phép
Bơm vữa và đổ BT bịt đầu dầm

Tháo dỡ ván khuôn, đà giáo

ép mẫu thí nghiệm


4.5.

Thi công mặt cầu

4.5.1. Thi công lớp phòng nớc
4.5.2. Công tác chuẩn bị

- Đệ trình lên Kỹ s t vấn vật liệu sử dụng và công nghệ thi công.
- Tập kết vật t, thiết bị lên mặt cầu

4.5.3. Trình tự thi công

- Dùng máy nén khí thổi sạch bụi bẩn mặt cầu, làm sạch bẩn mặt cầu.

- Thi công lớp phòng nớc theo chỉ dẫn của Nhà sản xuất và Kỹ s t vấn giám sát.
- Thi công lớp bê tông asphalt (chờ thi công cùng đờng dẫn)
4.6.

Thi công hệ thống thoát nớc, khe co giÃn

Công tác chuẩn bị

- Chi tiết lỗ ống thoát nớc đợc mua đúng chủng loại, số lợng yêu cầu
- Tập kết vật t, thiết bị lên mặt cầu
Trình tự thi công


- Lắp đặt khe co giÃn cao su

- Lắp các ống thoát nớc vào vị trí: Chú ý xử lý vị trí miệng thu nớc chống thấm nớc vào
bê tông mặt cầu.

- Tại vị trí miệng thu nớc, dùng vữa xi măng láng gọn gàng, chống thấm nớc vào bê tông
mặt cầu.

4.7.

Thi công lan can

4.7.1. Công tác chuẩn bị

- Kết cấu thép lan can đợc chế tạo xởng gia công của Nhà thầu đảm bảo chất lợng, mỹ
thuật và đợc mạ theo đúng yêu cầu.

- Tập kết vật t, thiết bị lên mặt cầu

4.7.2. Trình tự thi công

- Lắp dựng các modul lan can vào vị trí chờ sẵn trên gờ lan can, căn chỉnh và xiết chặt các
bu lông liên kết.


- Hoàn thiện để đảm bảo thẩm mỹ.

4.8.


Thi công cống thoát nớc D400

4.8.1. Công tác chuẩn bị ống cống:

- ống cống đợc mua tại Cơ sở sản xuất đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật của Dự án, mọi sản
phẩm của ống cống tròn đều thoả mÃn các yêu cầu kỹ thuật và phơng pháp thử 22 TCN
159-86 về cống tròn BTCT lắp ghép.
- Các thông số sau đây đều đợc ghi rõ ràng trên mỗi sản phẩm ống cống:
Loại ống cống và đờng kính trong.

Ngày đúc.

Số lô của sản phẩm.

Các kết quả thí nghiệm sản phẩm.

Tên và ký hiệu bản vẽ điển hình các cấu kiện cống tròn áp dụng.

- Sau khi kiểm tra kỹ các chỉ tiêu kỹ thuật, ống cống đợc vận chuyển tới vị trí thi công bằng
tổ hợp cần trục + ô tô. Trớc khi ống cống đa vào sử dụng phải đợc sự đồng ý của Kỹ s
t vấn.

4.8.2. Chuẩn bị mặt bằng thi công:

- Căn cứ vào hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công tiến hành đo đạc, định vị trên thực địa các vị trí
giới hạn trong phạm vi xây dựng công trình.

- Dọn dẹp, phát quang trên toàn bộ phạm vi diện tích xây dựng.
- Tập kết thiết bị, xe máy, vật t tại vị trí thi công


4.8.3. Công tác đào hố móng:

- Đào đất hố móng bằng máy kết hợp nhân công, đào đến cao độ thiết kế

- Sau khi hố móng đợc san sửa, đầm chặt, vận chuyển cát từ mỏ đến công trình bằng ô tô
đổ xuống hố móng, dùng nhân công san rải theo đúng các kích thớc hình học. Sau khi
san rải xong, đầm chặt đảm bảo độ bằng phẳng và độ chặt yêu cầu. Đùng cẩu hạ đế cống
vào vÞ trÝ


4.8.4. Trình tự thi công :
Lắp đặt ống cống

- Công tác lắp đặt ống cống đợc thi công chủ yếu bằng cơ giới kết hợp với nhân công ở một
số công việc nh chỉnh sửa và kê chèn.

- ống cống trớc khi lắp đặt sẽ đợc Kỹ s t vấn kiểm tra, nếu không phù hợp một trong
các yêu cầu quy định sau sẽ bị loại bỏ:
Những vết nứt hoặc vết rạn nghiêm trọng.

Những sai xót do tỷ lệ hỗn hợp chế tạo ống cống không đúng, trộn và đầm
không đạt yêu cầu.

Rỗ tổ ong hoặc sứt vỡ, lòi cốt thép.

Lộ cốt thép hoặc cốt thép đặt sai vị trí nghiêm trọng (kiểm tra bằng thớc đo tầng
phủ bê tông).

Miệng ống cống bị h hại hoặc sứt vỡ (h hại làm cho khó thực hiện đợc việc
thi công mối nối)


- Sau khi ống cống đợc kiểm tra kỹ lỡng và đợc Kỹ s t vấn chấp thuận thì dùng cẩu hạ
từng đốt cống xuống vị trí, kết hợp với nhân công chỉnh sửa, kê chèn sao cho ống cống
nằm đúng vị trí, hàng cống đặt sao cho tim ống cống trùng nhau, thẳng, ngang bằng hợp lý
đúng theo thiết kế.
Thi công khe nối, phòng nớc:

- Trớc khi làm mối nối ống cống bề mặt tiếp xúc ở các ống cống đợc vệ sinh một cách
sạch sẽ để tăng độ dính bám, quét nhựa bitum thân các đốt cống. Sau khi nhét vữa vào
toàn bé mỈt phÝa trong cđa khe èng cèng, gê nèi ống cống sẽ đợc lắp vào đúng vị trí.
Những chỗ trống còn lại trong khe nối phải đợc nhét kín bằng vữa vòng quanh mối nối.
- Vệ sinh, quét dọn sạch sẽ phần vữa thừa, các loại vật liệu khác ở trong ống cống trong quá
trình thi công còn để lại.

- Sau khi làm xong mối nối, phía trong của mối nối đợc bảo dỡng bằng bao tải và giữ độ
ẩm thờng xuyên trong thời gian ít nhất 3 ngày.
Đắp đất thân cống, hoàn thiện cống

- Sau khi lắp đặt, thi công các mối nối cống hoàn chỉnh, tiến hành đắp cát, cát đợc đắp theo
từng lớp dày 15cm đầm chặt theo yêu cầu


×