Tải bản đầy đủ (.docx) (73 trang)

PHÂN TÍCH THIẾT KẾ WEBSITE ANHHOABAKERY(Thiết kế phần mềm)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.55 MB, 73 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
-----🙞🙞🙞🙞-----

BÀI TẬP LỚN
HỌC PHẨN: THIẾT KẾ PHẦN MỀM

ĐỀ TÀI: “PHÂN TÍCH THIẾT KẾ WEBSITE ANHHOABAKERY”

Hà Nội, 2022


MỤC LỤC
Contents

1. Giới thiệu website AnhHoaBakery:..................................................................1
2. Phân tích các quy tắc nghiệp vụ:.......................................................................1
3. Biểu đồ thực thể liên kết:...................................................................................2
4. Vẽ biểu đồ UC:..................................................................................................2
5. Mô tả chi tiết các use case:................................................................................5
5.1. Mô tả use case Đăng ký:.......................................................................5
5.2. Mô tả use case Đăng nhập:...................................................................5
5.3. Mô tả use case Đặt Hàng:.....................................................................6
5.4. Mô tả use case Tìm kiếm sản phẩm:.....................................................7
5.5. Mơ tả use case Xem thông tin cửa hàng:..............................................8
5.6. Mô tả use case sửa thông tin cá nhân:..................................................9
5.7. Mô tả use case Xem danh mục sản phẩm:............................................9
5.8. Mô tả use case Xem thông tin sản phẩm:...........................................10
5.9. Mô tả use case Xem danh mục khuyến mãi.......................................11
5.10.


Mơ tả use case Xem tin tức.............................................................12

5.11.

Bảo trì cửa hàng:.............................................................................12

5.12.

Bảo trì danh mục sản phẩm:............................................................14

5.13.

Use case bảo trì danh mục khuyến mãi...........................................16

5.14.

Use case bảo trì sản phẩm:..............................................................18

5.15.

Mơ tả use case Bảo trì tin tức..........................................................20

5.16.

Mơ tả use case Quản lí đơn hàng.....................................................21

6. Xác định và vẽ các lớp phân tích, biểu đồ trình tự của UC.............................23


6.1. UC Xem danh mục sản phẩm:............................................................23

6.2. UC Xem thông tin cửa hàng:..............................................................25
6.3. UC Xem thông tin sản phẩm:.............................................................27
6.4. UC Xem tin tức:..................................................................................30
6.5. UC Xem danh mục khuyến mãi:........................................................33
6.6. UC Đăng ký tài khoản:.......................................................................35
6.7. UC Sửa thông tin cá nhân:.................................................................37
6.8. UC Tìm kiếm sản phẩm......................................................................40
6.9. UC Đặt hàng:......................................................................................43
6.10.

UC Đăng nhập của khách hàng:......................................................45

6.11.

UC Bảo trì cửa hàng:.......................................................................48

6.12.

UC Bảo trì danh mục sản phẩm.......................................................52

6.13.

UC Bảo trì danh mục khuyến mãi...................................................55

6.14.

UC Bảo trì sản phẩm......................................................................59

6.15.


UC Bảo trì tin tức............................................................................63

6.16.

UC Quản lý đơn hàng......................................................................66


1. Giới thiệu website AnhHoaBakery:
Website bán hàng AnhHoaBakery là một trang Web bán hàng trực
tuyến cho phép khách hàng mua sản phẩm trực tuyến như: bánh sinh nhật,
bánh mì & bánh mặn, teabreak, cookies & minicake ngay tại nhà.
2. Phân tích các quy tắc nghiệp vụ:
Khách hàng: Mã khách hàng, Tên khách hàng, Số điện thoại, Email,
Địa chỉ. Mỗi khách hàng có thể tạo 1 tài khoản khách hàng. Mỗi tài khoản chỉ
được sử dụng bởi 1 khách hàng.
Tài khoản khách hàng: Tên đăng nhập, Mật khẩu, Điểm tích lũy, Cấp
độ khách hàng, Lịch sử mua hàng. Một tài khoản khách hàng có thể có 0, 1
hoặc nhiều hóa đơn mua hàng.
Cửa hàng: Mã cửa hàng, Tên cửa hàng, Địa chỉ cửa hàng, Số điện
thoại. Một cửa hàng có thể có nhiều sản phẩm khác nhau. Mỗi sản phẩm có
thể có ở 0, 1 hoặc nhiều cửa hàng.
Sản phẩm: Mã sản phẩm, Tên sản phẩm, Màu sắc, Giá bán, Số lượng.
Một sản phẩm có thể mua bởi 0, 1 hoặc nhiều chương trình khuyến mãi.
Hóa đơn: Mã hóa đơn, Mã giảm giá, Ngày lập, Tổng tiền. Mỗi tài
khoản khách hàng có thể có 0, 1 hoặc nhiều hóa đơn. Mỗi một hóa đơn có thể
có 1 hoặc nhiều sản phẩm. Mỗi một sản phẩm có thể có 0, 1 hoặc nhiều hóa
đơn.
Khuyến mãi: Mã giảm giá, Ngày bắt đầu, Ngày kết thúc, Tên sản phẩm
giảm giá, Tỷ lệ phần trăm giảm giá. Chương trình khuyến mãi có thể áp dụng
cho 0, 1 hoặc nhiều sản phẩm.

Đơn hàng: Mã đơn hàng, Ngày lập. Một khách hàng có thể có 0, 1
hoặc nhiều đơn hàng khác nhau. Một đơn hàng chỉ thuộc về 1 khách
hàng.Một đơn hàng có 1 hoặc nhiều sản phẩm.Một sản phẩm có trong 0, hoặc
nhiều đơn hàng.
Tin tức: Mã tin tức, Tên tin tức, Ảnh minh họa, Nội dung. Tin tức có
thể chưa tin của 0, 1 hoặc nhiều sản phẩm. Mỗi sản phẩn chỉ có ở một trang
tin tức.

1


Danh mục sản phẩm: Mỗi một danh mục sản phẩn có thể chứa 1 or
nhiều sản phẩm. Một sản phẩm có thể có 0, 1 danh mục sản phẩm.

3. Biểu đồ thực thể liên kết:

4. Vẽ biểu đồ UC:
Biểu đồ UC của hệ thống:

2


Xem danh muc sp

Xem thong tin cua hang

Tim kiem san pham

Dang ky tai khoan
KHACH HANG

Sua thong tin ca nhan

Dat hang

Xem thong tin sp

HT CSDL

Xem tin tuc

Xem danh muc khuyen mai

Dang nhap
Bao tri danh muc sp

Bao tri san pham

Bao tri danh muc khuyen mai

Bao tri tin tuc

Quan ly khach hang
Admin
Bao tri cua hang

Quan ly don hang

3



Biểu đồ UC chính:
Xem danh muc sp

Dang ky tai khoan

Sua thong tin ca nhan

Xem thong tin cua hang
KHACH HANG

HT CSDL

<<include>>

(from Use Case View)

Tim kiem san pham

(from Use Case View)

<<include>>
<<extend>>
<<include>>
<<include>>
Dat hang

<<include>>

<<include>>


Xem thong tin sp

<<include>>
Dang nhap

<<include>>

(from Use Case View)

Xem danh muc khuyen mai

<<include>>
Xem tin tuc

Biểu đồ UC thứ cấp:

Dang nhap
(from Use Case View)

<<include>>

Bao tri cua hang

<<include>>
<<include>>

Bao tri danh muc sp

<<include>>
<<include>>


<<include>>

Bao tri danh muc khuyen mai

Bao tri san pham

HT CSDL
(from Use Case View)

<<include>>
Quan ly khach hang

Bao tri tin tuc
Admin
(from Use Case View)

Quan ly don hang

4


5. Mô tả chi tiết các use case:
5.1. Mô tả use case Đăng ký:
 Mô tả vắn tắt: Use case này cho phép khách hàng đăng kí tài khoản mới trong
hệ thống.
 Luồng sự kiện:
o Luồng cơ bản:
 Use case này bắt đầu khi khách hàng kích vào nút “Đăng ký” trên menu.
Hệ thống hiển thị form đăng ký.

 Khách hàng nhập họ tên, sdt, email, địa chỉ, tên đăng nhập, mật khẩu và
kích nút “Đăng ký”. Hệ thống lưu thông tin vào CSDL trong bảng
KHACH_HANG và bảng TAI_KHOAN_KHACH_HANG, sau đó hiện
thơng báo “Bạn đã đăng kí thành cơng”. Use case kết thúc.
o Luồng rẽ nhánh:
 Tại bước 2 trong luồng cơ bản, khi khách hàng nhập sai email (chưa tồn
tại hoặc email đã đăng ký) vào hệ thống hiển thị thông báo lỗi và quay lại
bước 1 trong luồng cơ bản.
 Tại bất kỳ thời điểm nào trong quá trình thực hiện Use case nếu khơng kết
nối được với cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị một thông báo lỗi và
Use case kết thúc.
 Các yêu cầu đặc biệt: Khơng có
 Tiền điều kiện: Khơng có
 Hậu điều kiện: Nếu use case thành công, hệ thống trở lại giao diện đăng nhập,
cịn nếu khơng thì trạng thái hệ thống không thay đổi.
 Điểm mở rộng: Không có
5.2. Mơ tả use case Đăng nhập:
 Mơ tả vắn tắt: Use case này cho phép khách hàng đăng nhập để xác nhận
quyền truy cập vào hệ thống.
 Luồng sự kiện:
o Luồng cơ bản:

5


 Use case này bắt đầu khi khách hàng kích vào nút “Đăng nhập” menu. Hệ
thống hiển thị form đăng nhập.
 Khách hàng nhập tên đăng nhập, mật khẩu và chọn “Đồng ý”. Hệ thống sẽ
kiểm tra thông tin từ bảng TAI_KHOAN_KHACH_HANG và cho phép
người dùng đăng nhập vào hệ thống.

o Luồng rẽ nhánh:
 Tại bước 2 trong luồng cơ bản, khi khách hàng nhập sai tên đăng nhập
hoặc sai mật khẩu, hệ thống hiển thị thông báo lỗi Use case kết thúc.
 Tại bất kỳ thời điểm nào trong q trình thực hiện Use case nếu khơng kết
nối được với cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị một thông báo lỗi và
Use case kết thúc.
 Các u cầu đặc biệt: Khơng có
 Tiền điều kiện: Khơng có
 Hậu điều kiện: Nếu use case thành cơng thì người dùng đăng nhập vào hệ
thống, cịn nếu khơng thì trạng thái hệ thống không thay đổi.
 Điểm mở rộng: Quên mật khẩu
5.3. Mô tả use case Đặt Hàng:
 Mô tả vắn tắt: Use case này cho phép khách hàng đặt mua những sản phẩm
mà mình đã chọn.
 Luồng sự kiện:
o Luồng cơ bản:
 Use case này bắt đầu khi người dùng kích vào ảnh minh họa của sản
phẩm. Hệ thống sẽ hiển thị thông tin chi tiết sản phẩm: Ảnh minh họa, tên
sản phẩm, mã sản phẩm, màu sắc, kích cỡ, giá bán từ bảng SAN_PHAM,
KICH_THUOC.
 Khách hàng chọn số lượng click vào “Mua Ngay” thì hệ thống hồn tất
đơn hàng để xác nhận đặt hàng cập nhật vào bảng DON_HANG. Use case
kết thúc.
o Luồng rẽ nhánh:

6


 Tại bước 1 trong luồng cơ bản, nếu như sản phẩm được khách hàng chọn
khơng cịn hàng từ bảng SAN_PHAM hệ thống sẽ không cho tương tác

lên sản phẩm đó. User kết thúc.
 Tại bước 2 trong luồng cơ bản, khi khách hàng chọn số lượng sản phẩm
vượt quá số lượng có trong bảng SAN_PHAM. Hệ thống hiển thị thơng
báo “Sản phẩm có số lượng vượt q cho phép!”. Khách hàng phải chọn
lại số lượng phù hợp để chuyển qua bước tiếp theo.
 Tại bước 2 trong luồng cơ bản, khi khách hàng chọn vào Mua ngay, hệ
thống sẽ chuyển qua use case DON_HANG.
 Tại bất kỳ thời điểm nào trong q trình thực hiện Use case nếu khơng kết
nối được với cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị một thông báo lỗi và
Use case kết thúc.
 Các u cầu đặc biệt: Khơng có
 Tiền điều kiện: Khơng có
 Hậu điều kiện: Khơng có
 Điểm mở rộng: Khơng có
5.4. Mơ tả use case Tìm kiếm sản phẩm:
 Mô tả vắn tắt: Use case này cho phép khách hàng tìm kiếm sản phẩm theo
tên.
 Luồng sự kiện:
o Luồng cơ bản:
 Use case này bắt đầu khi khách hàng gõ tên sản phẩm và kích vào nút tìm
kiếm trên trang chủ. Hệ thống hiển thị danh sách các sản phẩm từ bảng
SANPHAM bao gồm các thơng tin: hình ảnh, tên sản phẩm, mã sản phẩm.
 Khách hàng kích vào ảnh 1 sản phẩm. Hệ thống sẽ hiển thị chi tiết thơng
tin sản phẩm đó lấy từ bảng SANPHAM, KICHTHUOC bao gồm các
thơng tin: hình ảnh, tên sản phẩm, mã sản phẩm, giá bán, kích thước, số
lượng, mơ tả. Use case kết thúc.
o Luồng rẽ nhánh:

7



 Tại bước 1 trong luồng cơ bản khi khách hàng nhập sai tên sản phẩm. Hệ
thống hiện thông báo lỗi. Use case kết thúc.
 Tại bước 2 trong luồng cơ bản nếu như khơng có 1 thơng tin sản phẩm
nào. Hệ thống hiện thông báo lỗi. Use case quay lại bước 1 trong luồng cơ
bản.
 Tại bất kỳ thời điểm nào trong quá trình thực hiện Use case nếu khơng kết
nối được với cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị một thông báo lỗi và
Use case kết thúc.
 Các u cầu đặc biệt: Khơng có
 Tiền điều kiện: Khơng có
 Hậu điều kiện: Khơng có
 Điểm mở rộng: UC đặt hàng
5.5. Mô tả use case Xem thông tin cửa hàng:
 Mô tả vắn tắt: Use case này cho phép khách hàng xem thông tin địa chỉ và số
điện thoại của cửa hàng đó.
 Luồng sự kiện:
o Luồng cơ bản:
 Use case này bắt đầu khi khách hàng kích vào hệ thống cửa hàng trên
menu của trang chủ. Hệ thống hiển thị danh sách các cửa hàng từ bảng
CUAHANG bao gồm các thông tin: mã cửa hàng, tên cửa hàng, hình ảnh,
địa chỉ, số điện thoại. Use case kết thúc.
o Luồng rẽ nhánh:
 Tại bước 1 trong luồng cơ bản nếu như khơng có 1 cửa hàng nào. Hệ
thống hiện thông báo lỗi. Use case kết thúc.
 Tại bất kỳ thời điểm nào trong quá trình thực hiện Use case nếu không kết
nối được với cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị một thơng báo lỗi và
Use case kết thúc.
 Các yêu cầu đặc biệt: Khơng có
 Tiền điều kiện: Khơng có

 Hậu điều kiện: Khơng có

8


 Điểm mở rộng: Khơng có
5.6. Mơ tả use case sửa thông tin cá nhân:
 Mô tả vắn tắt: Use case này cho phép khách hàng sửa thông tin cá nhân của
mình.
 Luồng sự kiện:
o Luồng cơ bản:
 Use case này bắt đầu khi khách hàng kích vào “Tài khoản” ở màn hình
chính. Hệ thống sẽ hiện ra thơng tin khách hàng gồm: mã khách hàng, tên
khách hàng, số điện thoại, địa chỉ, email từ bảng KHACH_HANG và hiển
thị lên màn hình.
 Khách hàng kích vào nút “Sửa thơng tin”. Hệ thống hiển thị màn hình sửa
thơng tin mã khách hàng, tên khách hàng, số điện thoại, địa chỉ, email.
 Khách hàng chỉnh sửa thơng tin, kích nút “Lưu” hệ thống kiểm tra thông
tin khách hàng, cập nhật lại thông tin khách hàng từ bảng
KHACH_HANG và hiển thị lên màn hình. UC kết thúc.
o Luồng rẽ nhánh:
 Tại bất kỳ bước nào trong luồng cơ bản nếu không kết nối được với cơ sở
dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị một thông báo lỗi và use case kết thúc.
 Các u cầu đặc biệt: Khơng có
 Tiền điều kiện: Khách hàng đăng nhập thành công trước thực hiện use case
 Hậu điều kiện: Use case thành công, trạng thái thông tin cá nhân của khách
hàng thay đổi
 Điểm mở rộng: Khơng có
5.7. Mơ tả use case Xem danh mục sản phẩm:
 Mô tả vắn tắt: Use case này cho phép khách hàng xem thông tin của từng

danh mục.
 Luồng sự kiện:
o Luồng cơ bản:

9


 Use case này bắt đầu khi khách hàng click vào tên một danh mục trên
menu. Hệ thống sẽ hiển thị tên các danh mục con trong bảng
DANHUC_SP.
 Khách hàng kích vào tên một danh mục con thì hệ thống sẽ hiển thị thông
tin của từng sản phầm bao gồm: Mã sản phẩm, tên sản phẩm, hình ảnh, giá
bán từ bảng SAN_PHAM. Use case kết thúc.
o Luồng rẽ nhánh:
 Tại bước 1 trong luồng cơ bản, khi khách hàng không kích vào tên của
một danh mục nào đó. Hệ thống sẽ vẫn giữ nguyên giao diện ban đầu. Use
case kết thúc.
 Tại bước 2 trong luồng cơ bản, nếu khách hàng khơng kích vào tên của
một danh mục con thì hệ thống sẽ giữ nguyên giao diện cũ. Use case quay
lại bước 1 trong luồng cơ bản.
 Tại bất kỳ thời điểm nào trong quá trình thực hiện Use case nếu khơng kết
nối được với cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị một thông báo lỗi và
Use case kết thúc.
 Các u cầu đặc biệt: Khơng có
 Tiền điều kiện: Khơng có
 Hậu điều kiện: Khơng có
 Điểm mở rộng: Khơng có
5.8. Mơ tả use case Xem thông tin sản phẩm:
 Mô tả vắn tắt: Use case này cho phép khách hàng xem thông tin chi tiết về sản
phẩm có trong cửa hàng.

 Luồng sự kiện:
o Luồng cơ bản:
 Use case này bắt đầu khi khách hàng kích vào mục “Sản phẩm” trên thanh
menu. Hệ thống sẽ kiểm tra và hiển thị các mã sản phẩm, ảnh minh họa,
tên sản phẩm từ bảng SANPHAM lên màn hình.
 Khi khách hàng click vào hình ảnh sản phẩm từ bảng SANPHAM. Hệ

10


thống sẽ kiểm tra và hiển thị lên màn hình thông tin về chi tiết về sản
phẩm cần xem bao gồm: mã sản phẩm, tên sản phẩm, hình ảnh, số lượng,
đơn giá, mơ tả chung từ bảng SANPHAM và kích thước lấy từ bảng
KICHTHUOC thông qua bảng SANPHAM_KICHTHUOC. Use case kết
thúc.
o Luồng rẽ nhánh:
 Tại bước 2 trong luồng cơ bản, khi khách hàng không lựa chọn xem sản
phẩm nào, hệ thống sẽ quay về bước 1 trong luồng cơ bản. Use case kết
thúc.
 Tại bất kỳ bước nào trong luồng cơ bản nếu không kết nối được với cơ sở
dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị một thơng báo lỗi và use case kết thúc.
 Các yêu cầu đặc biệt: Khơng có
 Tiền điều kiện: Khơng có
 Hậu điều kiện: Khơng có
 Điểm mở rộng: Khơng có
5.9. Mơ tả use case Xem danh mục khuyến mãi
 Mô tả vắn tắt: Use case này cho phép khách hàng xem các chương trình
khuyến mãi của cửa hàng.
 Luồng sự kiện:
o Luồng cơ bản:

 Use case bắt đầu khi khách hàng kích vào mục “Khuyến mãi” ở thanh
menu. Hệ thống kiểm tra các chương trình khuyến mãi đang có ở cửa hàng
từ bảng KHUYEN_MAI bao gồm tên chương trình khuyến mại, thời gian,
hình ảnh minh họa về chương trình và hiển thị lên màn hình.
 Khi khách hàng chọn vào một chương trình khuyến mãi từ bảng
KHUYEN_MAI. Hệ thống sẽ kiểm tra tên chương trình khuyến mãi, thời
gian, nội dung chương trình, khuyến mã giảm giá và hiển thị lên màn
hình. Use case kết thúc.
o Luồng rẽ nhánh:

11


 Tại bước 2 trong luồng cơ bản, khi hệ thống khơng tìm thấy chương trình
khuyến mãi nào mà khách hàng chọn. Hệ thống thông báo lỗi và use case
tiếp tục bước 1 trong luồng cơ bản.
 Tại bất kỳ bước nào trong luồng cơ bản nếu không kết nối được với cơ sở
dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị một thông báo lỗi và use case kết thúc.
 Các u cầu đặc biệt: Khơng có
 Tiền điều kiện: Khơng có
 Hậu điều kiện: Khơng có
 Điểm mở rộng: Khơng có
5.10. Mơ tả use case Xem tin tức
 Mơ tả vắn tắt: Use case này cho phép khách hàng xem thông tin liên quan
đến sản phẩm của cửa hàng
 Luồng sự kiện:
o Luồng cơ bản:

 Use case này bắt đầu khi khách hàng kích chuột vào mục tin tức trên thanh
menu. Hệ thống lấy tên tin tức từ bảng TINTUC trong cơ sở dữ liệu và

hiển thị lên màn hình.

 Khách hàng kích chọn tên tin tức trong danh sách. Hệ thống lấy thông tin
chi tiết của tin tức bao gồm mã tin tức, tên tin tức, ảnh minh họa, mô tả từ
bảng TINTUC và hiển thị lên màn hình. Use case kết thúc.
o Luồng rẽ nhánh:
 Tại bước 2 trong luồng cơ bản nếu như khơng có 1 tin tức nào. Hệ thống
hiện thông báo lỗi. Use case kết thúc.
 Tại bất kỳ bước nào trong luồng cơ bản nếu không kết nối được với cơ sở
dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị một thơng báo lỗi và use case kết thúc.
 Các yêu cầu đặc biệt: Khơng có
 Tiền điều kiện: Khơng có
 Hậu điều kiện: Khơng có
 Điểm mở rộng: Khơng có

12


5.11. Bảo trì cửa hàng:
 Mơ tả vắn tắt: Use case này cho phép người quản trị xem, thêm, sửa và xóa
các thơng tin cửa hàng trong bảng CUAHANG.
 Luồng sự kiện:
o Luồng cơ bản:
1.

Use case này bắt đầu khi người quản trị kích vào nút “Cửa hàng” trên
menu quản trị. Hệ thống lấy thông tin chi tiết của các cửa hàng gồm: mã
cửa hàng, tên cửa hàng, hình ảnh, địa chỉ, số điện thoại từ bảng
CUAHANG trong cơ sở dữ liệu và hiển thị danh sách các cửa hàng lên
màn hình.


2. Thêm cửa hàng:
a. Người quản trị kích vào nút “Thêm mới” trên cửa sổ danh sách cửa
hàng. Hệ thống hiển thị màn hình u cầu nhập thơng tin chi tiết cho
cửa hàng gồm mã cửa hàng, tên cửa hàng, hình ảnh, địa chỉ, số điện
thoại.
b. Người quản trị nhập thơng tin của tên cửa hàng, hình ảnh, địa chỉ, số
điện thoại, tự sinh một mã cửa hàng mới và kích vào nút “Tạo”. Hệ
thống sẽ tạo một cửa hàng mới trong bảng CUAHANG và hiển thị
danh sách các cửa hàng đã được cập nhật
3. Sửa cửa hàng:
a. Người quản trị kích vào nút “Sửa” trên một dịng cửa hàng. Hệ thống
sẽ lấy thông tin cũ của cửa hàng được chọn gồm: mã cửa hàng, tên
cửa hàng, hình ảnh, địa chỉ, số điện thoại từ bảng CUAHANG và hiển
thị lên màn hình.
b. Người quản trị nhập thơng tin mới cho tên cửa hàng, hình ảnh, địa chỉ,
số điện thoại và kích vào nút “Cập nhật”. Hệ thống sẽ sửa thông tin
của cửa hàng được chọn trong bảng CUAHANG và hiển thị danh sách
cửa hàng đã cập nhật.
4. Xóa cửa hàng:
a. Người quản trị kích vào nút “Xóa” trên một dịng cửa hàng. Hệ thống
sẽ hiển thị một màn hình yêu cầu xác nhận xóa.

13


b. Người quản trị kích vào nút “Đồng ý”. Hệ thống sẽ xóa cửa hàng
được chọn khỏi bảng CUAHANG, bảng CUAHANG_SANPHAM và
hiển thị danh sách các cửa hàng đã câp nhật. Use case kết thúc.
o Luồng rẽ nhánh:

 Tại bước 2b hoặc 3b trong luồng cơ bản nếu người quản trị nhập thơng tin
cửa hàng khơng hợp lệ thì hệ thống sẽ hiển thị báo lỗi yêu cầu nhập lại.
Người quản trị có thể nhập lại để tiếp tục hoặc kích vào nút “Hủy bỏ” để
kết thúc.


Tại bước 2b hoặc 3b trong luồng cơ bản nếu người quản trị kích vào nút
“Hủy bỏ” hệ thống sẽ bỏ qua thao tác thêm mới hoặc sửa chữa tương ứng
và hiển thị danh sách các cửa hàng trong bảng CUAHANG.



Tại bước 4b trong luồng cơ bản nếu người quản trị kích vào nút “Khơng
đồng ý” hệ thống sẽ bỏ qua thao tác xóa và hiển thị danh sách các cửa
hàng trong bảng CUAHANG.

 Tại bất kỳ thời điểm nào trong quá trình thực hiện use case nếu không kết
nối được với cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị một thơng báo lỗi và
use case kết thúc.
 Các yêu cầu đặc biệt: Use case này chỉ cho phép một số vai trò như người
quản trị, người chủ hệ thống thực hiện.
 Tiền điều kiện: Người quản trị cần đăng nhập với vai trị quản trị hệ thống
trước khi có thể thực hiện use case.
 Hậu điều kiện: Nếu use case kết thúc thành cơng thì thơng tin về cửa hàng sẽ
được cập nhật trong cơ sở dữ liệu.
 Điểm mở rộng: Khơng có
5.12. Bảo trì danh mục sản phẩm:
 Mơ tả vắn tắt: Use case này cho phép người quản trị xem, thêm, sửa và xóa
các thơng tin danh mục trong bảng DANHMUC_SP.
 Luồng sự kiện:

o Luồng cơ bản:

14


1. Use case này bắt đầu khi người quản trị kích vào nút “Danh mục” trên
menu quản trị. Hệ thống lấy thông tin chi tiết của các danh mục gồm: mã
danh mục, tên danh mục từ bảng DANHMUC_SP trong cơ sở dữ liệu và
hiển thị danh sách các danh mục lên màn hình.
2. Thêm danh mục:
a. Người quản trị kích vào nút “Thêm mới” trên cửa sổ danh sách danh
mục. Hệ thống hiển thị màn hình u cầu nhập thơng tin chi tiết cho
danh mục gồm mã danh mục, tên danh mục.
b. Người quản trị nhập thông tin của tên danh mục, tự sinh một mã danh
mục mới và kích vào nút “Tạo”. Hệ thống sẽ tạo một danh mục mới
trong bảng DANHMUC_SP và hiển thị danh sách các danh mục đã
được cập nhật
3. Sửa danh mục:
a. Người quản trị kích vào nút “Sửa” trên một dịng danh mục. Hệ thống
sẽ lấy thông tin cũ của danh mục được chọn gồm: mã danh mục, tên
danh mục từ bảng DANHMUC_SP và hiển thị lên màn hình.
b. Người quản trị nhập thơng tin mới cho tên danh mục và kích vào nút
“Cập nhật”. Hệ thống sẽ sửa thông tin của danh mục được chọn trong
bảng DANHMUC_SP và hiển thị danh sách danh mục đã cập nhật.
4. Xóa danh mục:
a. Người quản trị kích vào nút “Xóa” trên một dịng danh mục. Hệ thống
sẽ hiển thị một màn hình yêu cầu xác nhận xóa.
b. Người quản trị kích vào nút “Đồng ý”. Hệ thống sẽ xóa danh mục và
các sản phẩm của danh mục đó ra khỏi bảng DANHMUC_SP,
SAN_PHAM và hiển thị danh sách các danh mục đã câp nhật. Use

case kết thúc.
o Luồng rẽ nhánh:
 Tại bước 2b hoặc 3b trong luồng cơ bản nếu người quản trị nhập thông tin
danh mục khơng hợp lệ thì hệ thống sẽ hiển thị báo lỗi yêu cầu nhập lại.
Người quản trị có thể nhập lại để tiếp tục hoặc kích vào nút “Hủy bỏ” để
kết thúc.

15


 Tại bước 2b hoặc 3b trong luồng cơ bản nếu người quản trị kích vào nút
“Hủy bỏ” hệ thống sẽ bỏ qua thao tác thêm mới hoặc sửa chữa tương ứng
và hiển thị danh sách các danh mục trong bảng DANHMUC_SP.
 Tại bước 4b trong luồng cơ bản nếu người quản trị kích vào nút “Khơng
đồng ý” hệ thống sẽ bỏ qua thao tác xóa và hiển thị danh sách các danh
mục trong bảng DANHMUC_SP.
 Tại bất kỳ thời điểm nào trong quá trình thực hiện use case nếu khơng kết
nối được với cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị một thông báo lỗi và
use case kết thúc.
 Các yêu cầu đặc biệt: Use case này chỉ cho phép một số vai trò như người
quản trị, người chủ hệ thống thực hiện.
 Tiền điều kiện: Người quản trị cần đăng nhập với vai trò quản trị hệ thống
trước khi có thể thực hiện use case.
 Hậu điều kiện: Nếu use case kết thúc thành cơng thì thông tin về danh mục
sẽ được cập nhật trong cơ sở dữ liệu.
 Điểm mở rộng: Khơng có
5.13. Use case bảo trì danh mục khuyến mãi
 Mơ tả vắn tắt: Use case này cho phép người quản trị xem, thêm, sửa, xóa các
chương trình khuyến mãi của cửa hàng.
 Luồng sự kiện:

o Luồng cơ bản:
1. Use case này bắt đầu khi người quản trị kích vào nút “Khuyến mại” trên
menu quản trị. Hệ thống lấy thông tin chi tiết của các chương trình khuyến
mại gồm: tên chương trình khuyến mại, thời gian diễn ra, nội dung chương
trình, thơng tin áp dụng, mã giảm giá từ bảng KHUYEN_MAI trong cơ sở
dữ liệu và hiển thị danh sách các chương trình khuyến mại lên màn hình.
2. Thêm chương trình khuyến mãi:
a. Người quản trị kích vào nút “Thêm mới” trên cửa sổ danh sách khuyến
mãi. Hệ thống hiển thị màn hình yêu cầu nhập thông tin chi tiết cho

16


chương trình khuyến mãi gồm: tên chương trình, thời gian diễn ra, nội
dung chương trình, thơng tin áp dụng, mã giảm giá.
b. Người quản trị nhập thông tin của tên chương trình, thời gian diễn ra,
nội dung chương trình, thơng tin áp dụng, mã giảm giá, tự sinh một
chương trình mới và kích vào nút “Tạo”. Hệ thống sẽ tạo một chương
trình mới trong bảng KHUYEN_MAI và hiển thị danh sách các
chương trình khuyến mại đã được cập nhật.
3. Sửa chương trình khuyến mãi:
a. Người quản trị kích vào nút “Sửa” trên một chương trình khuyến mại.
Hệ thống sẽ lấy thơng tin cũ của chương trình khuyến mại gồm: tên
chương trình, thời gian diễn ra, nội dung chương trình, thơng tin áp
dụng, mã giảm giá từ bảng KHUYEN_MAI và hiển thị lên màn hình.
b. Người quản trị nhập thơng tin mới cho tên chương trình, thời gian diễn
ra, nội dung chương trình, thơng tin áp dụng, mã giảm giá và kích vào
nút “Cập nhật”. Hệ thống sẽ sửa thơng tin của môn học được chọn
trong bảng KHUYEN_MAI và hiển thị danh sách chương trình đã cập
nhật.

4. Xóa chương trình khuyến mãi:
a. Người quản trị kích vào nút “Xóa” trên một dịng khuyến mãi. Hệ
thống sẽ hiển thị một màn hình u cầu xác nhận xóa.
b. Người quản trị kích vào nút “Đồng ý”. Hệ thống sẽ xóa khuyến mãi
được chọn khỏi bảng KHUYEN_MAI và hiển thị danh sách các
chương trình khuyến mại đã cập nhật. Use case kết thúc.
o Luồng rẽ nhánh:
 Tại bước 2b hoặc 3b trong luồng cơ bản nếu người quản trị nhập thông tin
khuyến mại không hợp lệ thì hệ thống sẽ hiển thị thơng báo lỗi yêu cầu
nhập lại. Người quản trị có thể nhập lại để tiếp tục hoặc kích vào nút “Hủy
bỏ” để kết thúc
 Tại bước 2b hoặc 3b trong luồng cơ bản nếu người quản trị kích vào nút
“Hủy bỏ” hệ thống sẽ bỏ qua thao tác thêm mới hoặc sửa chữa tương ứng

17



×