Tải bản đầy đủ (.doc) (69 trang)

Phân tích thiết kế bài toán website tìm bạn cũ sử dụng ngôn ngữ UML với công cụ hỗ trợ Rational Rose.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 69 trang )

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT.............................................................2
1 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ.....................................................................................................3
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................................................4
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................................5
MỞ ĐẦU.........................................................................................................................................6
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN.........................................................................................................7
1.1 GIỚI THIỆU HỆ THỐNG.....................................................................................................7
1.2 CÁC CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG............................................................................................8
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ...................................................................................11
2.1 PHA PHÂN TÍCH:..............................................................................................................11
.....................................................................................................................................................28
2.3 PHA THIẾT KẾ:.................................................................................................................29
CHƯƠNG III: CÀI ĐẶT VÀ KIỂM THỬ..............................................................................52
3.1 THIẾT KẾ CSDL VỚI SQL 2000.......................................................................................52
3.2 TỔ CHỨC CHƯƠNG TRÌNH............................................................................................60
3.3 CÀI ĐẶT ỨNG DỤNG WEBSITE TÌM BẠN CŨ............................................................65
KẾT LUẬN ..................................................................................................................................66
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................................67
PHỤ LỤC.....................................................................................................................................68
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
F
FK Forgein Key Khóa ngoài
H
HTML Hyper Text Markup Language
J
JDK Java Development Kit
JSP Java Server Page
JDBC Java Database Connectivity


O
ODBC Open Database Connectivity Chuẩn kết nối cơ sở dữ liệu mở
P
PK Primary Key Khóa chính
U
UML Unified Modeling Language Ngôn ngữ mô hình hóa thống nhất
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
1 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
DANH MỤC CÁC BẢNG
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn các thầy, các cô khoa Công nghệ Thông tin Học viện
Bưu chính Viễn Thông đã tận tình dạy dỗ, truyền đạt cho chúng em nhiều kiến thức quý
báu.
Em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo PGS.TS Trần Đình Quế - người trực
tiếp hướng dẫn em trong toàn bộ quá trình thực hiện đồ án này.
Xin chân thành cảm ơn toàn thể các bạn trong lớp HCD07-CNTT2 đã giúp đỡ,
động viên tôi rất nhiều trong quá trình thực hiện đề tài.
Hà Nội, ngày20 tháng 08 năm 2009
Sinh viên thực hiện
Trần Anh Liêm
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
MỞ ĐẦU
Lập trình Web là xu thể phát triển của công nghệ phần mềm đang thu hút rất nhiều
nhà đầu tư cũng như người dùng Web. Không như mô hình lập trình Desktop truyền
thống. Web thường gắn với Internet, nó đòi hỏi người lập trình phải học về những khái
niệm cũng như phong cách lập trình mạng, thoát khỏi sự bó buộc cục bộ của những
chương trình ứng dụng trước đây. Có rất nhiều kỹ thuật, ngôn ngữ cũng như môi trường
phát triển phát triển ứng dụng Web đó là ASP, Perl, PHP, Coldfusion, JSP…. Trong đó,

JSP/Servlet (nền tảng dựa trên ngôn ngữ lập trình Java) có thể nói là rất phù hợp với lập
trình Web và là một trong những lựa chọn sáng giá nhất.
Đề tài xây dựng website tìm bạn cũ sử dụng công nghệ JSP với cơ sở dữ liệu SQL
2000 nhằm mục đích xây dựng một website cho phép các thành viên tham gia có thể tìm
kiếm bạn bè, trao đổi thông tin cũng như tham gia thảo luận về các chủ đề trong diễn
đàn.
Bố cục đồ án gồm 3 chương:
• Chương I: TỔNG QUAN
Giới thiệu tổng quan về website tìm bạn cũ và các công nghệ liên quan.
• Chương II: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ
Phân tích thiết kế bài toán website tìm bạn cũ sử dụng ngôn ngữ UML với
công cụ hỗ trợ Rational Rose.
• Chương III: CÀI ĐẶT VÀ KIỂM THỬ
Cài đặt kiểm thử webiste và giới thiệu một số màn hình giao diện chính của
website.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THIẾT KÊ
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN
1.1 GIỚI THIỆU HỆ THỐNG
Webiste tìm kiếm bạn cũ, cho phép các thành viên tham gia có thể tìm kiếm bạn bè, trao
đổi thông tin cũng như tham gia thảo luận về các chủ đề thông qua chức năng diễn đàn.
Để sử dụng chức năng tìm kiếm thông tin trên webiste các thành viên tham gia website
phải đăng ký một tài khoản trong hệ thống.
Webiste bao gồm một số chức năng chính sau:
• Các thành viên sau khi đăng ký tài khoản có thể sửa đổi, bổ xung thêm các thông
tin cá nhân, các thông tin về quá trình học tập, công tác các thông tin này sẽ phục
vụ cho quá trình tìm kiếm.
• Thông tin về tỉnh thành phố, quận huyện, trường học nơi các thành viên đã từng
tham gia học tập, công tác sẽ được chọn từ danh mục cơ sở dữ liệu chuẩn của
website. Thông tin về các trường Đại học, Trung học và Tiểu học trong danh mục
cơ sở dữ liệu sẽ được các thành viên hoàn thiện dần thông qua chức năng gửi yêu

cầu thêm trường. Khi thành viên xác định trường nơi mình học tập không có
trong danh mục trường, hoặc thông tin về trường không đầy đủ cần sửa đổi lại,
website cung cấp chức năng gửi yêu cầu thêm trường. Các yêu cầu này sẽ được
chuyển đến Admin quản lý website. Admin sẽ có trách nhiệm duyệt danh sách
các yêu cầu. Khi một yêu cầu thêm trường được duyệt. Thông tin về trường sẽ
được tự động thêm mới vào danh mục trường trong cơ sở dữ liệu.
• Chức năng gửi, nhận tin nhắn để các thành viên có thể liên lạc trao đổi thông tin
với nhau. Kèm theo chức năng gửi tin nhắn các thành viên có thể thiết lập các
mối quan hệ bạn bè thông qua các tin nhắn mời kết bạn.
• Chức năng quản lý danh sách bạn bè, các thành viên sử dụng chức năng này để
quản lý danh sách những người bạn trong website, gửi yêu cầu kết bạn hoặc hủy
bỏ kết bạn.
• Chức năng viết lưu bút, cho phép các thành viên hoặc khách ghé thăm webiste có
thể ghi chép lại những dòng lưu niệm, những cảm xúc, những tâm tình, những gợi
nhớ về các kỷ niệm thời học sinh, kỷ niệm tuổi thơ mỗi khi ghé thăm website.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THIẾT KÊ
• Chức năng tìm kiếm bạn cũ, cho phép các thành viên tìm kiếm bạn bè theo nhiều
tiêu chí khác nhau (theo thông tin về quá trình học tập, quá trình công tác hoặc
thông tin cá nhân). Từ khóa tìm kiếm của các thành viên sẽ được hệ thống lưu lại
vào cơ sở dữ liệu, phục vụ cho việc phân tích thông tin tìm kiếm.
• Chức năng diễn đàn, cho phép các thành viên tham gia thảo luận hoặc đăng tin
tìm kiếm bạn cũ theo các chủ đề. Các chủ đề này được quản lý bởi Admin.
Ngoài ra website còn bao gồm một số chức năng khác khác như:
• Chức năng cấp lại mật khẩu khi thành viên quên mật khẩu.
• Chức năng Hủy tài khoản, khi thành viên muốn hủy bỏ tài mình đã đăng ký trên
website. Khi một tài khoản được hủy bỏ, tất cả các thông tin liên quan đến tài
khoản này sẽ được xóa bỏ khỏi cơ sở dữ liệu của website.
• Chức năng quản trị thành viên dành cho Admin.
1.2 CÁC CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG
1.2.1 Ngôn ngữ mô hình hóa hướng đối tượng UML

UML (Unified Modelling Language) là ngôn ngữ mô hình hóa tổng quát được xây dựng
để đặc tả, phát triển và viết tài liệu cho các khía cạnh trong phát triển phần mềm hướng
đối tượng UML giúp người phát triển hiểu rõ và ra quyết định liên quan đến phần mềm
cần xây dựng. UML bao gồm một tập các khái niệm, bác biểu đồ và hướng dẫn.
UML hỗ trợ xây dựng hệ thống hướng đối tượng dựa trên việc nắm bắt các khía cạnh
cấu trúc tĩnh và các hành vi động của hệ thống.
- Các cấu trúc tĩnh định nghĩa các kiểu đối tượng quan trọng của hệ thống, nhằm cài đặt
và chỉ ra mối quan hệ giữa các đối tượng đó.
- Các hành vi động (dynamic behavior) định nghĩa các hoạt động của các đối tượng theo
thời gian và tương tương tác giữa các đối tượng hướng tới đích.
Các mục đích của ngôn ngữ mô hình hóa thống nhất UML:
• Mô hình hóa các hệ thống sử dụng các khái niệm hướng đối tượng.
• Thiết lập sự liên hệ từ nhận thức của con người đến các sự kiện cần mô hình hóa.
• Giải quyết vấn đề về mức độ thừa kế trong các hệ thống phức tạp voiứ nhiều ràng
buộc khác nhau.
• Tạo một ngôn ngữ mô hình hóa có thể sử dụng được bởi người và máy.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THIẾT KÊ
UML quy định một loạt các ký hiệu và quy tắc để mô hình hóa các pha trong quá trình
phát triển phần mềm hướng đối tượng dưới dạng các biểu đồ.
1.2.2 Cơ sở dữ liệu SQL 2000
Để xây dựng một ứng dụng Web hoàn chỉnh, ta cần sử dụng cơ sở dữ liệu cho mục đích
xử lí, cập nhật và lưu trữ thông tin.
SQL server 2000 là một hệ cơ sở dữ liệu đa người dùng, chạy trên môi trường Windows
9x/XP, Windows NT, Windows 2000. Có khả năng xử lý một lượng lớn dữ liệu từ cơ sở
dữ liệu của máy tính lớn (mainframe) cho đến dữ liệu dùng cho các máy tính cá nhân.
1.2.3 Ngôn ngữ: JSP
JSP là một công công nghệ rất mạnh để tạo trang HTML động về phía trình chủ. JSP là
phần mở rộng trực tiếp của Java Servlet. Bộ biên dịch JSP sẽ ánh xạ trực tiếp mã JSP
thành Servlet. Viết JSP ta không cần phải trải qua quá trình biên dịch tập tin thực thi
.class như trong Servlet. JSP cung cấp mô hình lập trình Web dễ dàng và tiện dụng hơn

Servlet. Công việc biên dịch trang JSP được tự động thực hiện bởi trình chủ.
1.2.4 JDBC và trình điều khiển truy xuất cơ sử dữ liệu:
Công việc lập trình ứng dụng mà JSP thường thực hiện nhất đó là lưu trữ và truy xuất cơ
sở dữ liệu, cung cấp thông tin cho trình khách. Việc truy xuất dữ liệu trong JSP dựa vào
trình truy xuất JDBC theo chuẩn Java. JDBC là các trình đạo diễn cho phép truy cập vào
cơ sở dữ liệu của các hệ như Access, MS SQL Server, Oracle… bằng ngôn ngữ truy vấn
SQL.
Theo đặc tả của Sun có 4 kiểu JDBC nhau:
• Kiểu 1: JDBC sử dụng cầu nối ODBC
• Kiểu 2: JDBC kết nối trực tiếp với các trình điều khiển cư sở dữ liệu.
• Kiểu 3: JDBC kết nối thông quá các ứng dụng mạng trung gian.
• Kiểu 4: JDBC kết nối thông qua các trình điều khiển đặc thù ở xa.
Trong bài toán Xây dựng website tìm bạn cũ sử dụng kiểu 1- JDBC sử dụng cầu nối
ODBC. Kết nối ODBC(Open Database Connectivity) là cách kết nối tổng quát nhất đến
mọi hệ cơ sở dữ liệu thông qua trình quản lý ODBC của Windows. Mỗi hệ CSDL dữ
liệu một trình điều khiển có khả năng đọc hiểu được cơ sở dữ liệu của chúng. Trình điều
khiển này sẽ sẽ được đăng ký với bộ quản lý ODBC. Tất các lệnh truy xuất cơ sở dữ liệu
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THIẾT KÊ
sau đó được thực thi bằng lệnh SQL. Java cung cấp khả năng sử dụng JDBC để gọi
ODBC và bằng cách này ta có thể kiểm soát rất nhiều hệ quản trị CSDL khác nhau.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THIẾT KÊ
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ
2.1 PHA PHÂN TÍCH:
Phần này thiết lập một cách nhìn tổng quan rõ ràng về bài toán website tìm bạn cũ
và các mục đích chính của hệ thống cần xây dựng.
Liệt kê các nhiệm vụ mà bài toán cần thực hiện thông qua các mô hình.
Yêu cầu của hệ thống bao gồm 2 nhóm chức năng chính sau:
• Nhóm chức năng dành cho các thành viên
• Nhóm chức năng quản trị website.
2.1.1 Mô hình Use Case và kịch bản:

2.1.1.1 Xây dựng biểu đồ Use Case:
a) Biểu đồ Use case mức tổng quan:
Hình 2.1: Biểu đồ use case tổng quan chức năng của Admin
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THIẾT KÊ
Các use case: Quản lý Member, Quản lý diễn đàn, Duyệt yêu cầu thêm trường được
phân rã thành các use case nhỏ hơn.
Hình 2.2: Biểu đồ use case tổng quan chức năng của Member và Guest
Use Case Cập nhật thông tin, Quản lý tin nhắn, Tham gia diễn đàn, Quản lý thông tin
bạn bè được phân rã thành các use case nhỏ hơn.
b) Phân rã biểu đồ Use case
Use case Quản lý Member được phân rã thành 2 use case nhỏ hơn thực hiện các chức
năng cụ thể là: Active/Inactive Member (Kích hoạt / không kích hoạt thành viên) và Xóa
Member.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THIẾT KÊ
Hình 2.3: Phân rã use case Quản lý Member
Use case Quản lý diễn đàn được phân rã thành 7 uses case nhỏ thực hiện các chức năng
cụ thể: Thêm chủ đề, Xóa chủ đề, Sửa chủ đề, Thêm bài viết, Trả lời bài viết, Xóa bài
viết, Sửa bài viết.
Hình 2.4: Phân rã use case Quản lý diễn đàn
Use case: Duyệt yêu cầu thêm trường được phân rã thành 2 use case với chức năng cụ
thể: Chấp nhận thêm trường và Từ chối thêm trường.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THIẾT KÊ
Hình 2.5: Phân rã use case Duyệt yêu cầu thêm trường
Use Case Cập nhật thông tin được phân rã thành 3 use case:
- Đổi mật khẩu
- Cập nhật thông tin cá nhân
- Cập nhật thông tin về quá trình học tập
- Cập nhật thông tin về quá trình công tác
Use case Cập nhật thông tin quá trình học tập và Cập nhật thông tin quá trình công tác
được phân rã thành các use case nhỏ hơn.

Use case Cập nhật thông tin về quá trình học tập được phân rã thành 4 use case với các
chức năng cụ thể: Thêm thông tin quá trình học tập, Sửa thông tin quá trình học tập, Xóa
thông tin quá trình học tập và Yêu cầu thêm trường.
Use case Cập nhật thông tin quá trình công tác được phân rã thành 3 use case với các
chức năng cụ thể: Thêm thông tin quá trình công tác, Xóa thông tin quá trình công tác,
Sửa thông tin quá trình công tác
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THIẾT KÊ
Hình 2.6: Phân rã use case Cập nhật thông tin
Use case Quản lý thông tin bạn bè được phân rã thành 2 use case với chức năng cụ thể:
Mời kết bạn và Hủy bỏ kết bạn.
Hình 2.7: Phân rã use case: Quản lý thông tin bạn bè
Use case tìm bạn được phân rã thành 2 use case với chức năng cụ thể; Tìm bạn học và
tìm đồng nghiệp.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THIẾT KÊ
Hình 2.8: Phân rã use case Tìm bạn
Use case Tham gia diễn đàn được phân rã thành 3 use case nhỏ thực hiện các chức năng
cụ thể: Thêm bài viết, Trả lời bài viết, Sửa bài viết.
Hình 2.9: Phân rã use case Tham gia diễn đàn
Use case Quản lý tin nhắn được phân rã thành các use case mức nhỏ hơn với các chức
năng cụ thể: Mời kết bạn, gửi tin nhắn, Xóa tin nhắn, Trả lời, Đồng ý kết bạn, Từ chối
kết bạn.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THIẾT KÊ
Hình 2.10: Phân rã use case Quản lý tin nhắn
2.2.1.2 Biểu diễn biểu đồ Use Case bằng kịch bản:
Biểu diễn các biểu đồ use case ở phần trước bằng các kịch bản tương ứng.
Kịch bản Chấp nhận thêm Trường.
Tên Use Case Chấp nhận Thêm trường
Tác nhân chính Admin
Mức 3
Người chịu trách

nhiệm
Admin
Tiền điều kiện Admin đã đăng nhập vào hệ thống. Trong CSDL có yêu cầu
thêm Trường.
Đảm bảo tối thiểu Trường được thêm vào CSDL
Đảm bảo thành công Trường không được thêm vào CSDL
Kích hoạt Admin chọn chức năng Chấp nhận thêm trường
Chuỗi sự kiện chính:
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THIẾT KÊ
1. Admin chọn chức năng Duyệt yêu cầu thêm Trường.
2. Hệ thống hiển thị danh sách các yêu cầu.
3. Admin xác định yêu cầu cần duyệt.
4. Hệ thống yêu cầu xác nhận thao tác thêm Trường vào CSDL.
5. Admin xác nhận yêu cầu.
6. Hệ thống thêm trường vào CSDL, xóa yêu cầu khỏi danh sách.
Ngoại lệ:
5.1 Admin không xác nhận yêu cầu thêm trường, hệ thống quay trở lại trang danh
sách yêu cầu, Trường không được thêm vào CSDL.
Bảng 2.1: Kịch bản chấp nhận thêm trường
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THIẾT KÊ
Kịch bản yêu cầu cấp lại mật khẩu
Tên Use Case Yêu cầu cấp lại mật khẩu
Tác nhân chính Admin, Member
Mức 1
Người chịu trách
nhiệm
Admin
Tiền điều kiện Member đã có tài khỏan trong hệ thống.
Đảm bảo tối thiểu Hệ thống loại bỏ các thông tin đã nhập và quay lại trang
trước.

Đảm bảo thành công Thông tin tài khoản được gửi đến email của Admin,
Member
Kích hoạt Admin, Member chọn chức năng Quên mật khẩu.
Chuỗi sự kiện chính:
1. Hệ thống hiển thị Form yêu cầu Admin, Member cung cấp thông tin về địa
chỉ email.
2. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của thông tin.
3. Hệ thống gửi thông tin về tài khoản vào địa chỉ email của Admin, Member.
4. Hệ thống thông báo quá trình cấp lại mật khẩu thành công.
Ngoại lệ:
2.1Hệ thống thông báo thông tin không hợp lệ, yêu cầu Admin, Member nhập lại
thông tin.
Bảng 2.2: Kịch bản Yêu cầu cấp lại mật khẩu
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THIẾT KÊ
Kịch bản Thêm thông tin QT học tập.
Tên Use Case Thêm thông tin QT học tập
Tác nhân chính Member
Mức 5
Người chịu trách
nhiệm
Admin
Tiền điều kiện Member đã đăng nhập vào hệ thống
Đảm bảo tối thiểu Hệ thống loại bỏ các thông tin đã nhập và quay lại trang
trước
Đảm bảo thành công Thông tin về quá trình học tập được thêm vào CSDL
Kích hoạt Member chọn chức năng Thêm quá trình học tập.
Chuỗi sự kiện chính:
1. Member chọn chức năng Thông tin quá trình Học tập.
2. Hệ thống chuyển đến trang Thông tin quá trình học tập (bao gồm danh sách
các bản ghi về quá trình học tập tương ứng với Member đó).

3. Member chọn chức năng Thêm quá trình học tập (Đại học, Trung Học, Tiểu
học).
4. Hệ thống hiển thị danh mục các tỉnh/ thành phố trên cả nước.
5. Member chọn Tỉnh/ thành phố nơi mình học tập
6. Hệ thống hiển thị danh sách Quận/ Huyện tương ứng ứng với Tỉnh/Thành phố
Member đã chọn.
7. Member chọn Quận/Huyện nơi mình học tập.
8. Hệ thống hiển thị danh sách các trường (Đại học,Trung học,Tiểu học) tương
ứng với Quận/Huyện Member đã chọn.
9. Member chọn Trường nơi mình đã học tập.
10.Hệ thống hiển thị Form yêu cầu Member nhập thêm thông tin về quá trình học
tập.
11.Member nhập đầy đủ thông tin sau đó chọn nút Thêm quá trình học tập.
12.Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của thông tin.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THIẾT KÊ
13.Hệ thống thêm thông tin quá trình học tập vào cơ sở dữ liệu.
Ngoại lệ:
8.1 Trường Member học chưa có trong danh sách Trường (Đại học, Trung học,
Tiểu học).
8.1.a Member chọn chức năng Yêu cầu thêm Trường. (xem Kịch bản Yêu cầu
thêm Trường)
8.2. Member chọn chức năng Hiển thị danh sách tất cả các trường.
8.2.a. Hệ thống hiển thị danh sách các trường (Đại học, Trung học, Tiểu học)
trong cơ sở dữ liệu.
8.2.b. Tiếp tục bước 9 trong Chuỗi sự kiện chính.
11.1 Member chọn nút Hủy bỏ. Hệ thống loại bỏ các thông tin đã nhập và quay
lại trang trước.
12.1. Hệ thống thông báo thông tin không đầy đủ, yêu cầu Member bổ xung
thông tin.
Bảng 2.3: Kịch bản Thêm thông tin quá trinh học tập

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THIẾT KÊ
Kịch bản Yêu cầu thêm trường.
Tên Use Case Yêu cầu thêm Trường
Tác nhân chính Member
Mức 6
Người chịu trách
nhiệm
Admin
Tiền điều kiện Member đã đăng nhập vào hệ thống
Đảm bảo tối thiểu Hệ thống loại bỏ các thông tin đã nhập và quay lại trang
trước
Đảm bảo thành công Yêu cầu thêm Trường được thêm vào cơ sở dữ liệu.
Kích hoạt Member chọn chức năng Yêu cầu thêm trường.
Chuỗi sự kiện chính:
1. Hệ thống hiển thị Form yêu cầu thêm trường.
2. Member nhập đầy đủ thông tin Yêu cầu thêm Trường, sau đó chọn nút Gửi
yêu cầu.
3. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của thông tin.
4. Hệ thống thêm yêu cầu vào CSDL và thông báo quá trình Gửi yêu cầu thành
công.
Ngoại lệ:
2.1 Member chọn nút Hủy bỏ, Hệ thống loại bỏ các thông tin đã nhập và quay lại
trang trước.
3.1 Hệ thống thông báo thông tin không đầy đủ, yêu cầu Member bổ xung thông
tin.
Bảng 2.4: Kịch bản Yêu cầu thêm trường
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THIẾT KÊ
Kịch bản Sửa thông tin QT học tập.
Tên Use Case Sửa thông tin QT học tập
Tác nhân chính Member

Mức 5
Người chịu trách
nhiệm
Admin
Tiền điều kiện Member đã đăng nhập vào hệ thống
Đảm bảo tối thiểu Hệ thống loại bỏ các thông tin đã nhập và quay lại trang trước
Đảm bảo thành công Thông tin sửa đổi được cập nhật vào cơ sở dữ liệu.
Kích hoạt Member chọn chức năng Sửa thông tin quá trình học tập.
Chuỗi sự kiện chính:
1. Member chọn chức năng Thông tin quá trình Học tập.
2. Hệ thống chuyển đến trang Thông tin quá trình học tập (bao gồm danh sách các
bản ghi quá trình học tập tương ứng với Member đó).
3. Member chọn bản ghi cần Sửa thông tin.
4. Hệ thống hiển thị thông tin quá trình học tương ứng với bản ghi đó.
5. Hệ thống nhập thông tin sửa đổi, chọn nút Lưu thay đổi
6. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của thông tin.
7. Hệ thống cập nhật thông tin thay đổi vào cơ sở dữ liệu.
Ngoại lệ:
5.1 Member chọn nút Hủy bỏ, Hệ thống loại bỏ các thông tin đã nhập và quay lại
trang trước.
6.1. Hệ thống thông báo thông tin không đầy đủ, yêu cầu Member bổ xung thông tin.
Bảng 2.5: Kịch bản Sửa thông tin quá trình học tập
Kịch bản Xóa thông tin QT học tập
Tên Use Case Xóa thông tin QT học tập
Tác nhân chính Member
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THIẾT KÊ
Mức 5
Người chịu trách
nhiệm
Admin

Tiền điều kiện Member đã đăng nhập vào hệ thống
Đảm bảo tối thiểu Hệ thống loại bỏ các thông tin đã nhập và quay lại trang
trước
Đảm bảo thành công Thông tin QT học tập được xóa khỏi cơ sở dữ liệu.
Kích hoạt Member chọn chức năng Xóa thông tin quá trình học tập.
Chuỗi sự kiện chính:
1. Member chọn chức năng Thông tin quá trình Học tập.
2. Hệ thống chuyển đến trang Thông tin quá trình học tập (bao gồm danh sách
các bản ghi Quá trình học tập tương ứng với Member đó).
3. Member chọn bản ghi cần Xóa thông tin.
4. Hệ thống yêu cầu xác nhận thao tác Xóa thông tin
5. Member xác nhận yêu cầu.
6. Hệ thống xóa bản ghi quá trình học tập khỏi cơ sở dữ liệu.
Ngoại lệ:
5.1 Member không xác nhận thao tác Xóa thông tin, hệ thống quay lại trang trước
đó.
Bảng 2.6: Kịch bản Xóa thông tin quá trình học tập
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THIẾT KÊ
Kịch bản Tìm bạn (Tìm bạn học và Tìm đồng nghiệp)
Tên Use Case Tìm bạn
Tác nhân chính Member
Mức 4
Người chịu trách
nhiệm
Admin
Tiền điều kiện Member đã đăng nhập vào hệ thống
Đảm bảo tối thiểu Hệ thống loại bỏ các thông tin đã nhập và quay lại trang
trước
Đảm bảo thành công Hệ thống hiển thị kết quả tìm kiếm.
Kích hoạt Member chọn chức năng Tìm bạn học

Chuỗi sự kiện chính:
1. Hệ thống hiển thị Form tìm kiếm, yêu cầu Member nhập thông tin tìm kiếm.
2. Member nhập thông tin tìm kiếm, click vào nút Tìm kiếm.
3. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của thông tin.
4. Hệ thống chuyển đến trang hiển thị kết quả tìm kiếm.
Ngoại lệ:
3.1 Hệ thống thông báo thông tin tìm kiếm không đầy đủ, yêu cầu Member bổ
xung thông tin.
Bảng 2.7:Kịch bản Tìm bạn

×