Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

Bài tập tuần tv4 tập 1 uyển uyển

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (24.1 MB, 70 trang )

Em học luyện từ và câu: Danh từ.
Em học về tìm đoạn văn và câu chủ dé.
Em học về tìm hiểu cách việt đoạn văn nêu ý kiên,

Thị hái (ức?)
Một buôi sáng cá khu rừng xôn xao trước bảng thông báo...
ge

- Thị hát há? Tuyệt lắm!

Budi sang hom ây, một góc khu rừng được trang hồng lộng lầy.
Khơng khí vơ cùng náo nhiệt, cuộc thị bat dau.

Thí sinh thứ nhất có khn mặt nhọn hoắt, thân hình nở nang. Hắn
ty xung la Soi Xam. Soi ta hát vang bài hát của họ nhà Soi: ủ, 6, ú... Sợ mất giải,

a Cao cling tat ta bude lên sân khẩu, Cáo hát bài: ư, ư, ư...

Với bộ lơng vàng óng, mượt mà, điểm những văn cam tươi, khn mặt trịn

xinh xắn và đơi tai tam giác nhỏ nhắn. Có lẽ chị Mèo là thí sinh khả ái nhất của
cuộc thị hơm nay. Giọng ca của chị cât lên nghe thánh thót như tiếng chuông buôi
sớm: Ngao, ngao, ngao, meo, meo, meo... Mọi người đang say sưa thưởng thức
giọng

ca ngọt lịm của chị Mèo thì bổng bịch một cái, một món quả từ trên cây rớt
xuống. Hóa ra kế trộm là tên Chuột nhặt. Tưởng đã đánh cắp phần quà của ban
giám kháo, không ngờ, vừa nghe tiếng chị Mèo, Chuột nhắt sợ quá ngã ngất đi. Thế
là, ban giám khảo trao giải nhất cho chị Mèo vì tiếng hát của chị khơn g chi lam say
lòng người mà còn làm kẻ xâu phải run sợ.
|



Tối hôm ấy, cả khu rừng tô chức liên hoan thật là vui và có lẽ vui nhất chính là

chị Mèo Vàng - người vừa đoạt giải nhật trong cuộc thì hát năm nay.
£

Sweu tam


Câu 1. Khu rừng có thơng báo gì?
A. T6 chức cuộc thi thê thao giữa các con vật.
B. Tô chức cuộc thi chạy đua giữa các con vật,
Œ. Tô chức cuộc thi hát giữa các con vat.
ÐĐ. Tô chức cuộc thì tìm kiêm tài năng giữa các con vật,
Câu 2. Những con vật nào tham gia cuộc thì hái?
A. Qua, Khi, Soi Xam.

B. Qua, Khi, Méo.

C. Qua, khi, Voi, S6i Xam.

D. Soi Xam, Cao, Méo.

Câu 3. Các con vật đã tìm ra phhan qua bi danh cắp bằng cách nào?
A. Qua giọng hát thánh thót cúa chị Mèo.
B. Qua tiếng& gầm đầy sợ gãi của Sói Xám.
C. Qua tiéng hát ư ử của â Cáo,

D. Nho tri thong minh cuat tat cả các con vật trong khu rừng.
Câu 4. Vì sao ban giám khảo lại trao giải nhất cho chị Mèo?

A, Vì nhờ có trí khơn của mình mà chị Mèo đã tìm ra phần quả bị đánh cap.
B. Vì tiếng hát của chị Mèo đã làm cảm động lòng người.
€C. Vì chị Mèo khiến kẻ xâu phải run sợ bỏ chạy, khơng dám quay lại khu rừng.

`

&

#

ẻ đẹp đó của mình.

khác nhau.

rât tươi đẹp" và nhiêu màu sắc.

z

Câu 6. Em hãy tìm và viêt lại những danh từ có trong các cầu sau:
a) Quê em có biên xanh, cát trng v nng vng.
Z4

â

Soleal

=
a9
at


om
oye

go

m

đ
=
=

<

a>
Km
sf
Oo
=

=


S
3
mỡ
OS

fa

. Mi con vt trong khu rng đều có một tài "

D. Thể &giới của các con vật3 trong& khu rừng

80G
t

=
=

flu

&

om



B. Mỗi người đều có một vé đẹp riên

Qo
Set

3

Wat
Bãi
1"

LA

ce

fo

fon)

TION

Ss

tiểy

Gc CO

oe
a

đề apt

8

Val

0

xIẠi

=

mxơnga
CON


Jy

S,. "ha
ac

eos
o

A

Neti
me

Câu 5. Thông qua câu chuyện trén tac gia m

pay

D. Vi tiếng hát của chị Mèo làm say lòng người và khiên kẻ xâu phải run sợ.


b) Mẹ ổi chợ vê mua bánh mĩ, sữa và táo cho em.

Câu 7. Em hãy sắp 3xếp các từ dưới đây vào nhóm thích hợp:

bố mẹ/ tháng
TT—.

'ừ

Hai/ đơi đũa / cuối tuần / bão tuyết / giáo viên / cuộn


/

len/ quả táo / nhân dân / hoa cau / nang / cau vong / cuéi nam
Tw chi hién tượng
tw nhién

chỉ người
Carne

Câu 8. Em hãy gạch chân vào các danh từ có trong khổ thơ sau:
Vui sao khi chớm vào hè
Xôn xao tiếng sẻ tiêng ve báo mùa
Rộn ràng là một cơn mưa
Trên đông bông lúa cũng vừa uôn câu.
(Trich “Mua xuan ~ Mua he” - Tran Dang Khoa)
Cau 9. im hay đặt câu với các danh từ dưới day:
a) “me em”

b) “cdy bàng

2


>

Em hay doc doan van dưới day va tra loi cau hoi:

Trong các câu chuyện cơ tích nhân vật mà em u thích nhật là Thạch Sanh.
Chang khơng chỉ đũng cảm mà cịn có tâm lịng độ lượng, nhân hậu. Điều này

z
oe

thê hiện qua việc chàng đã một mình tiêu điệt chắn tính để bảo vệ cuộc sơng
eg

n bình cho dân làng và tha mạng cho mẹ con Lý Thông. Hành động ây khiên
hình tượng chàng Thạch Sanh trở nên võ củng vĩ đại trong long em.
(Theo. Ta Ngan)
a) Em hay tim câu chủ đề có trong đoạn văn trên?

b) Câu chủ đề năm ở vị trí nào trong đoạn văn trên?


Em học ae

từ và câu: Danh từ chung và danh từ riêng.

Em hoc về tìm ý và viết đoạn văn nêu ý kiến.

Tâm hôn hoa

Mùa xuân, cô bé đi vào trong vườn, hoa dao dang no rop mot mau hong.
- Dao Oi, sao ban mang sac mau dep thể?

- Tôi cũng giông như màu đôi môi cua ban ay ma. Day ban soi guong xem,
giống như đúc phải không? Đôi môi thường cất lên nÏ

cây


bai hat liu lo. Doi moi

âm rực và nở những nụ cười tươi. Mỗi nụ cười tố những tia sáng diệu kì làm 4m
lịng người. Đây, tôi cũng mang màu đôi môi của bạn. Và mùa xuân đến, tôi cũng
nở những nụ cười. lôi với bạn là một ma thôi.

Cô bé âu yem HỤ CƯỜI của mình lên những nụ hoa đảo, thầm thì:

- Ù, hai chúng mình là một.
Đi tiếp vào trong vườn, cơ bé lại gặp không biết bao nhiêu là
hoa khác nữa.
- Cô bé ơi! Tôi là hoa hồng đỏ đây. - Bông hơng nói. Tơi là màu
của mặt trời sau làn sươngsớm. Màu ngọn lửa âm áp trong nang mua dong. Mau
của lá cờ phấp phới. Màu nhữngbu

mau Hà trong thân thể bạn... Mặt trời chẳng

bao giờ mất. Ngọn lita chang bao gid tắt. Dịng

máu chẳng bao giờ ngừng...

Cơ bé

ơi, đó là tôi đây!
Cô bé áp bông hằng vào ngực, một ánh sáng từ đó tỏa bừng trên gương mặt cơ. :
Cơ bé ối tiệp vào khu vườn và ngập chim trong tiéng noi riu rit cua mọi loài hoa.
Nguyễn Phan Hách


Câu 1. Khi bước vào vườn hoa cô bé đã thắc mắc điều gì

A. Sao hoa dao lại mang sắc màu đẹp đến thế.

B. Sao hoa đào lại có màu hồng đẹp đến thế.
ner

£

€. Sao hoa đào lại có màu sắc giơng đơi mơi của mình.
D. Sao hoa dao lai au yém va diu dang đến thê.
Câu 2. Đòng nào dưới đây tả về vẻ đẹp đáng yêu của hoa đào và cơ bé?
A. Đơi mơi chúm chím như những nụ hồng, đang lan tỏa những tia sáng điệu kì.
B. Nụ cười ngọt ngào, tỏa những tỉa sáng điệu kì làm âm lòng người.
C. Nụ cười âm áp, tỏa những tia sáng điệu kì làm ấm lịng người.
Ð. Đơi mơi ấm rực và nở những nụ cười tươi, nụ cười tóa những tia sang diéu ki

làm âm lịng người,
Câu 3. Em hiệu như thê nào về câu nói “Mau những giọt trâu chấy trong than
thé bạn”?

A. Những bông hoa hồng cũng cần có máu để duy trì sự sống của mình.
B. Màu vàng của hoa hồng được so sánh với màu sắc của những giọt máu cháy
trong thân thể con người.
C. Máu chảy trong thân thê là nguồn sống bất diệt của con người.
D. Mau đỏ của hoa hồng được so sánh với màu đỏ của những giọt máu, máu là
màu của sự sông lúc nao cling cang tràn sắc đó.
Câu 4. Những câu nào dưới đây thê hiện tình u của cơ bé với các lồi hoa?
Ấ, Cơ bé âu yêm nụ cười lên những nụ hoa đào và áp những bông hông vào ngực.
B. Cô bé âu yêm nụ cười của ninh lên những nụ hoa đảo.

€. Cô bé áp những bơng hoa hơng đó rực vào ngực mình.

Ð. Cơ bé vt ve và nang niu từng bơng hoa nhỏ trong khu vườn,
Câu 5. Theo em, bài đọc mn nói lên điều gì?
A. Vé dep của các lồi hoa trong khu vườn theo từng mủa.
B. Tình yêu của cơ bé dành cho các lồi hoa trong khu vườn.
€C, Vẻ đẹp mn màu của các lồi hoa trong khu vườn.
D. Vẻ đẹp của các loài hoa trong khu vườn vào mủa đơng.
§ ) Bài tập tuần Tiếng Việt 4 ° Tập 1)

eo
ae


Cầu 8. Em hãy khoanh trịn vào từ khơng cùng nhóm với các từ cịn lại:

c)

séng Héng/bé/ dan g4/c4nh tay / chiếc

đ

a)

sách vở / Vũng Tàu / Ninh Binh / Quang Ninh

| coun

inka)

ee


b) Nghệ An/ cầu Rào / Ê-mi-li / thang / Dé Mén

ad

cặp / năng / mưa / gió / Hà Nội

:

Aw

a)

i

|

Câu 9, Tìm và sửa lại lỗi sai trong các câu dưới đây:
a) Nhật bản còn được gọi với cái tên khác là “Xứ sở hoa anh đào”

( Bài tập tuần Tiếng Việt 4 s Tập 1 (9)


|

:|
E

3

oxi

2
GD

5

XS

_

tàReg

=

rey
x

2egy
Res

K2

"

=

ra

>

=


whe)

sat

=x
s-Ss

las!

=rt

œ

key

=
Ti

Py

=

2

268

aed


_>

<
>

=

a

#602
:mm

=
=

Ss

S

=

Re

3

ca
se

ace


S

garg

sae



Š-

TS

SS
«đ3s
»
aon
‘wait

=

$3

=
ee

|

sta


s

Xe=

5
=

b0
=
“ee
x62

oo

ì

&

exe

=
Pa



oO

‘=

é


pm

:

‘ese

eA

t

5

4

iN

é

\

2

an


Em học luyện từ và
¬

5


5

Z3

câu: Luyện tập về đanh từ.
z

uy

Em học về tìm hiểu cách viết báo cáo tháo luận nhóm,

Mơi người mội việc (ích)
Trong một gia định hạnh phúc nọ có anh chị em. Họ sơng với nhau vui v
đâm am. Nhung roi mot hom ho cai nhau xem ai lam việc nhieu nhật.

Mất nói: Tơi suối ngày phải nhìn.
inói: Tơi suốt ngày phải nghe.

Mũi nói: Tơi suốt ngày phái ngứi.
day nói: Lơi Vẽ, tƠI miải, tơi qt nhà...
Chan nói: lơi ổi, tơi chay, tơi nhảy...
Và tẬt cả cùng kêu lên:
Mềm khơng làm gì cá, suốt ngày chỉ ăn và uống! Mơm nghe vậy bn lắm
nó quyết định khơng ăn, uống gì nữa và bỏ đi năm, im lặng.
Hết một ngày cá nhà ai cũng mệt và buồn. Mắt nói: Khơng biết vì sao tơi mệt
khơng mn nhìn nữa. Tai cũng nói: Tơi chẳng muốn nghe. Chân uể ối kêu lên:
Tôi cũng không chạy được nữa. Lúc ấy mọi người mới sực nhớ mỗm không ăn,
mệt lá, đang năm ngu, im lang. Chung chot nho den cuộc cãi vã hôm trước, tât
cả cùng nhau đi gọi mềm dậy và mang thức ăn đến:

- Thôi cậu ăn di, cau uống di. Bon minh xin 161 cau.

Bây giờ môm mới chịu ăn, Sau khi môm ăn uông, tât cá cảm thây khóe han
lên, tất cả vui vé, cười đùa. Từ đó trở đi chúng sông với nhau thân ái va hoa
thuận và ai ai cũng vũ vẻ làm việc.
Suu tam

(Bài tập tuân Tiếng Việt 4 e Tập 1 it)


Câu 1. Trong câu chuyện, mắt, tai, mũi, tay, chân cãi nhau về việc gì?
À. Ai là người làm việc nhiều nhất.
B. Ai là người quan trọng nhất.

C. Ai là người giỏi nhất.
Ð. Ai là người tốt bụng nhất.
Cau 2. Vì sao Mơm lại quyết định khơng ăn nơng øì nữa?
Á, Vì mọi người trong nhà nói Mơm khơng làm gì cá, chỉ rong chơi st ngày,
8. Vì mọi người trong nhà nói Mơm lười biêng, st ngày chỉ ăn và ngủ.
€. Vì mọi người trong nhà nói Mơm khơng làm gì cả, suốt ngày chí ăn và ng.
D. Vì mọi người trong nhà nói Mơm khơng nghe lời, nói chuyện suốt ngày.
Câu 3. Miột ngày Mềm

khơng ăn thì cá nhà trở nên như thế nào?

À. Cả nhà ai cũng trở nên vui vẻ và phân khởi.
B. Ca nha van khỏe mạnh va làm việc bình thường.
€. Cả nhà ai cũng lo lãng, mang thức ăn đên cho Môm.

D. Ca nhà ai cũng trở nên mệt mỏi và buôn.

Câu 4, Sau khi Mém ăn uống xong cả nhà đã cảm thấy như thế nào?
2

A. Ca nha van con ué oái và mệt mỏi, cười đùa vui vẻ cùng nhau,

B. Ca nha cam thay khoe han lên, cười đùa vui vẻ cùng nhau.
C. Ca nha cam thây hạnh phúc khi Môm đã ăn uông trở lại.
Ð. Cả nhà cảm thây đỡ mệt hơn, cười đùa vui vẻ cùng nhau.

Câu 5. Qua cầu chuyện, em đã rúi ra được bài học gì?
A. Cac bé phan trên cơ thê đều có sự ảnh hưởng lẫn nhau nên cần phải yêu

ng

tam
i4nnnhau.
va quan
quan
tâm lần
¬

thương

73

k1

B. Mỗi người đều có một giá trị riêng, khơng nên đem ra để so sánh hay ghen
ghét, đố kị lẫn nhau.
C. Người trong một gia đình khơng nên ganh ghét và đồ kị lẫn nhau.

Ð. Người trong một gia đình cần phải yêu thương và giúp đỡ lẫn nhau.
ee

#

Câu 6. Em hãy tim cac danh t chỉ hiện tượng tự nhiên thay thế cho mỗi bong
sẽ

hoa dưới đây:
`

(49 ) Đài tập tuần Tiếng Việt 4 ° Tập 1

ĩ

ate

°,
eM


(Sưu tâm)

`

#

*%

«


Câu 7. Em hãy tìm ba danh từ trong các bức tranh sau:

Cau 8. Em hay gach chan vào các danh từ chỉ vật và khoanh tròn vào các đanh từ
chỉ thời gian có trong đoạn văn đưới đây:
Những khi đi làm nương xa, chiều không về kịp, mọi nguoi
ngủ lại trong lều. Sương xuống mù mịt lạnh buốt, những bữa
cơm tối, các gia đình quây quần ấm áp quanh đồng củi lớn đương
bùng bùng cháy,
(ích

“Đi làm nương” - Tơ Hồi)

eee

a) Hoa bang lang né tim cả con đường đến trường của en

a 3

hợp đê hoàn thành các câu văn sau:

b) Danh thang quan Nam Han trén sông Bach Dang.

`4

eS

-

Bài tập tuần Tiếng Việt 4 © Tap 1 (


(

aitap

tuan

lieng

Vie

ap


BÁO CÁO THÁO LUẬN NHĨM
Kính gửi: Cơ giáo chủ nhiệm lớp 4B
Hôm nay vào lúc 14 giờ ngày 20 thang 9 nam 2023, tại thư viện trường,
wf

nhóm 2 đã tiên hành thảo luận nhóm về: “Kê hoạch quyên góp sách vớ lặng
Thành phần tham gia: Nguyễn Quỳnh Chỉ (chủ tọa), Phạm Lê Na (thư
, Bùi Đình Dương (thành viên), Nguyễn Quốc Tuấn(thành viên).
"

khi tháo luận, chủ tọa đã thông nhấtý kiến và phân cơng như s

- Phát động qun góp sách báo: Nguyễn Quỳnh Chỉ.
- Tiếp nhận và trao gửi sách báo: Bùi Đình Dương, Phạm Lê Na.
- Tổng hợp sách và báo theo từng phân loại: Nguyễn Quốc Tuấn.


Người viết báo cáo
Lé Na
Pham Lé Na

Báo cáo trên việt về vân đê gì? Một báo cáo gầm những thơng tin gi?

:

(4):
Em hãy trao đôi với bạn bè về nội dung của câu chuyện “Báp nat qua cam

3%


Em học luyện từ va cau: Quy tac viét tên cơ quan, tô chức.
la*

Em học về lập dàn ý và việt báo cáo thảo luận nhóm.

Chim cOng va hoa mi ((vich)
oa

Hôm ấy là một buôi sáng đẹp trời sau vải ngày mưa dầm dé, Chim cong cam
thay vô cùng vui vé nên bước ra thám lá nhảy một bài thật đẹp. Thích chị, cơng

|

liện nhằm mặt lại và say sưa cất giọng hát. Khi giai điệu tới đoạn cao trảo, chợt

|


z

X

chim cơng nghe có tiếng ho húng hãng, mớ mất ra thị nhìn thay bac gau. Bac bao:
- Ta đang ngủ mà cháu làm ta giật mình tỉnh giác. Ta nghĩ là cháu chỉ nên nhảy |
mua thoi chim công al
Sóc chụi

vào

hang từ khi cơng bắt đầu hát, 16 đầu ra nói:

- Ứ, mình cũng chỉ thích nhìn cậu nháy múa thơi, chứ hát thì phái có giọng như
hoa mi ay. Yén

nao,

hinh

nhu ban ay dang hat kia.

Qua la chim hoa mi viva cat giong hat. Tieng hat véo von, lay déng, mudng thu
déu lang nghe. Bong nhién, chim cong am Uc khéc:
- Họa mi có giọng hát hay khiến ai nây đều ngưỡng mộ. Cịn giọnghát của tơi
thì lại khủng khiếp đến mức ai cũng khơng muốn nghe. Ơi! Tơi thật bất hạnh!
Đúng lúc ấy, chúa tê của mn lồi xuất hiện, ngài hỏi chim công:
„6OPT
nh" Bycông

hoa
ứu
a oy này
nay,
Bụộa
TG cổ

nhấuy
ay

a

mủa
đeo
BESUSES. Uo

nhự

Py

cịn
Con

khơng? £

JR

- Đa khơng al - Chim cơng đáp.
Chúa tÊ mm cười:
- Đây, ta đã ban cho mơi lồi một khả năng riêng. Chím cơng múa đẹp, hoa

mi hót hay, đại bàng có sức mạnh... Các con nên vui với những git minh co hon la
khóc than vì điều mình khơng có nhói


Câu 1. Khi nghe giọng hát của chim công, bác gầu và sóc đã có phân ứng gì?
A. Kho chiu chui vao hang.

B. Giat minh tinh giác, chui vào hang.

C. Giật mình hoảng hốt chui vào hang. . D. Hoang hốt chui vào hang.
Câu 2. Chim họa mỉ có giọng hát như thể nào?
A. Giọng hát véo von, lay động, muông thú đều lắng nghe.
C. Giọng hát thánh thot, trong trẻo, say đắm lòng người.
Ð. Giọng hát ầm áp như những tia nang mua hè.
Câu 3. Ứrong cầu chuyện, chim cơng đã khóc than điều gì?
A. Sao bác gẫu và sóc lại chê giọng hát của mình.
B. Sao hoạ mi lại có giọng hát hay, cịn mình lại có giọng hát khủng khiếp đến
nỗi chẳng ai muốn nghe.
C. Sao hoa mi lai hat hay đến mức tất cả các con vật đều muốn nghe hoa mi hat.

Ð. Sao các con vat khác chỉ thích nghe họa m1 hát mà khơng thích nghe mình hát,


Câu 4. Chúa tế của mn lồi đã nói điều øì với chim cơng?
A. Con nên cảm thấy vui vẻ và tự hào về những øì mình đang có.
B. Con nên vui vì ta đã ban cho con một bộ lông đẹp dé con nhay mua.

C. Con nén vui vì con nháy múa đẹp hơn tất cá các con vật trong khu rừng này.
Ð. Ta ban cho mỗi loài một khá năng riêng, con nên vui với những gì mình có


hơn là khóc than vì điều mình khơng có.
Câu 5. Qua cầu chuyện trên, em

rút ra được bài học gì?#
#
A

`

Á. Khơng nên so sánh mình với người khác, hãy cảm thayaf tự hào về những gi
minh khéng co.
B. Cân cô găng, học hỏi thêm những ưu điểm của người khác.
€, Mỗi người đêu có một khả năng riêng, hãy cơ gắng phát huy những øì mình
có, đừng bao giờ bn vì mình khơng làm được như bạn.
Ð. Giá trị của mỗi con người năm ở điểm khác biệt của người đó.


Câu 6. Em hãy sắp xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp:
“a

ar.

|

, Ma,

Nguyễn Trãi / Trường Tiểu học Đoàn Thị Điểm / Lương Thế Vinh/

- }


Đài Truyền hình Việt Nam / Võ Nguyên Giáp / Bộ Quốc phịng

Tên cơ quan, tơ chức

Tên người

°
Câu 7, Em hãy đánh dâu ⁄ vào các từ chỉ tên cơ quan, tô chức viết
đúng quy tắc:

__¡

Trường tiểu học Lý Thái Tổ.

_... Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

¡_¡

Học viện Quân y.

__¡ Bộ y tế.

Câu 8. Em hãy sửa lại tên cơ quan, tổ chức dưới đây theo đúng quy tắc:
8) Bộ lao động - thương binh và Xã hội.

b) Ủy ban bảo vệ và chăm sóc trẻ em Việt Nam.

Câu 9. Em hãy việt tên một cơ quan, tô chức ở địa phương em:

(Bài


tập tuần “Diếng Việt 4 °® Táo 1 ( 17)


@
_=

Em hãy trao đôi với bạn bè những điều thú vị về một cầu chu) én em đã đọc:

ope

am

1 /HỌCGH

SOI,


Em học luyện từ vả câu: Động từ,
Em hoc về tìm hiệu cách việt và lập dàn ý cho bải văn thuật lại
một sự VIỆC.

Cảnh sặc mùa xuân vũng trung du
s



Thủy chợt nhận ra mùa xuân khi cô mở hai cảnh cửa

ip


ra bế

al

Trước mái I hủy, cảnh sác hiện ra thật huy hồng. Lớp có non đã lác dac phu lén
từng máng trên những quả đơi chạy {Ít tấp đến cuôi tâm mặt. Những con đường
mon

khát

cling trở nên mềm

mại lượn khúc, lúc an lúc hiện trông nhẹ như

những chiếc

n bay lo lung trong gid. Xa hon mot it, day nui da voi bong nhién sung

sung uy nghi hon moi ngay. |huy hinh dung no nhu nhime thanh quach [au dai
cô từ những thể ki xa xưa nào đó. Mới tháng trước đây thôi,
mua dong da làm cho tất cả trở nên hoang vu, gia coi.

a

quá đôi gây xác, những con đường mịn khẳng khiu. Và dãy
»

núi đá vơi ngơi suy tư trâm mặc như một cụ giả mãn chiều xế
bóng. Mùa xn kì diệu đã làm thay đơi tất cá. Mọi vật sáng lên, trẻ ra dưới ánh

năng óng mượt như nhung. Đôi mắt Thủy bao trùm lên mọi cảnh vật.
tự

Theo

Văn Tháo

Câu 1. Thủy đã nhận ra mùa xuân đên khi nào?
Á. Khi cơ bước chân ra ngồi,

8. Khi cơ đang ngắm n nhìn thiên nhiên.

C. Khi cơ đangngắm hoa trong vườn.

D. Khi cơ mớ cửa số và nhìn ra bên ngồi.
4° Tận 1 ©


Câu 2. Cánh sắc mùa xuân hiện ra trước mắt Thủy qua những sự vật nào?
A. Cỏ non phủ trên đổi, con đường mịn, dãy núi đá vơi, ánh nắng.
B. Cỏ non phủ trên đơi, con đường mịn, lâu đài cỗ xưa.
C. Cơ non phủ trên đổi, con đường mịn, chiếc khăn voan, đấy núi đá vôi.
D. Dãy núi đá vôi, ánh nẵng vàng, lâu đài cố, chiếc khoăn voan.
Câu 3. Thủy đã hình dung những con đường mịn trơng như thế nào?
»

A. Lúc ân lúc hiện trông nhẹ như những chiếc khăn voan bay lơ lửng trong gió.
B. Ngồi suy tu trầm mặc như một cụ gia man chiéu xé bong.

C. Timg mang trén nhitng qua déi chạy tít tắp đến cuối tầm mắt.

Ð. Nó như những thành quách lâu đài cô từ những thể kỉ xa xưa.
Câu 4. Hình ảnh so sánh “đấy núi đá vơi ngơi suy te trầm mặc như một cụ già mãn
chiêu xế bóng” góp phần nhân mạnh điều gì?
A. Vẻ cơ kính, xa xưa và sống động.

B. Vẻ già cỗi, hoang vu của thiên nhiên.
»

€. Vẻ bạc trăng của mái tóc người gia. - D. Vé dep huyén ao va song dong.
âu 5. Theo em, Thủy đã khám phá ra điều øì khi mùa xuân đền?
A

À, Mùa xuân đã làm cho mọi vật đỡ hoang vu, g1ả GỐI.
5. Sự thay đôi của cảnh vật trước và sau khi mùa xuân đên.
C. Mua xuan da lam cho moi vật óng mượt như nhung.
D. Mia xuan da lam cho moi vat bong sáng lên, trẻ ra.

Câu 6. Em hãy chọn động từ phủ hợp trong khung và điền vào chỗ trồng trong
đoạn vấn sau:

đi / chơi / bay /xem /bắt/rủ

eyOPO,

“8C,5
4, hi

0 „

;


/

CHUL,

COO

COO.

i

Œ

3
A.

chau

thao các, anh chủ, Cory
i

C

4,

Oth

ch

AGM,


"." ^?ờ,

( “WcỄ,



dom

Que

he

TU

.

0

1N

ma,

Pu

Tuek

DOM

dink


don

Nương?Œ
f

- “Hà am

hoc à, Guốu tả,

2007)

Cau 7. Em hãy fim và phỉ lại ba động từ chỉ hoạt động của người, ba động từ chí
hoạt động của con vật (rong bức tranh sau:
20) Bài tập tuần Tiếng Việt 4 ° Tập 1


Câu 8. Việt thêm động từ vào sau từ in đậm đê hoàn thành các câu vấn sau:
a) Chỉm, vượn múa sit cá ngày.

b) Gió, mây bay lững lờ trên bầu trời xanh.

Câu 9. Em hãy tìm và viết lại@ các động từ chí hoạtđộng, động từ chỉ trạng thái
trong đoạn văn dưới đây:

là hai bạn quyết định doi |lai cuéc s6ng cho nhau. Than lan xanh trở về
với cái cây của mình và thích thú đi kiếm ăn vào ban ngày. Tắc kè quay trở
z
A


lại bức tường thân yêu và vui vé di tìm thức ăn vào bi tơi. Đơi bạn vẫn thi
thoảng gặp nhau và trị chuyện về cuộc sống.
(ích

&

“Than lăn xanh và tac ke” - Theo Sdng Lé-kha-na)

Vikas Viet 4o Tap 1

91)


=

tìm hãy lap dan ý cho bài văn thuật lại một hoạt động trái nghiệm em đã tham
2

lái

gia va chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc của mình về hoạt động đó:
4

Hiãy nói với người thân một trải nghiệm
thú vị mà các bạn ở lớn đã chia sẻ:
a
setter
ee OTe ty,

(22)


Bài tập tuần Tiếng Việt 4 ® Tập 1 )

ae



×