Đồ án KT VI ĐIỀU KHIỂN VÀ GHÉP NỐI NGOẠI VI GVHD: Lê Xứng
ĐỒ ÁN KT VI ĐIỀU KHIỂN
&
GHÉP NỐI NGOẠI VI
Đề tài: Thiết kế mạch đếm sản phẩm trong một dây
chuyền sản xuất
Nhóm thực hiện gồm:
Nguyễn Quốc Vũ 06CDT2
Huỳnh Nhật Minh 06CDT2
Trần Phước Thọ 06CDT1
Lớp : 06CDT2
Trang 1
Đồ án KT VI ĐIỀU KHIỂN VÀ GHÉP NỐI NGOẠI VI GVHD: Lê Xứng
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU Trang 3
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI 4
1.1 Ứng dụng đề tài 4
1.2 Mô tả hệ thống 4
1.3 Mô hình hệ thống 4
1.4 Phân công nhiệm vụ 5
CHƯƠNG 2 GIỚI THIỆU TỔNG THỂ NGUYÊN LÝ VÀ
CHỨC NĂNG CÁC KHỐI TRONG MẠCH 6
2.1 Sơ đồ khối và chức năng hoạt động của từng khối 6
2.2 Sơ đồ nguyên lý và phương thức hoạt dộng từng khối 7
2.3 Bản vẽ Layout các mạch 15
CHƯƠNG 3 LẬP TRÌNH CHO HỆ THỐNG 18
3.1 Lưu đồ thuật toán 18
3.2 Chương trình Assembly 25
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Lớp : 06CDT2
Trang 2
Đồ án KT VI ĐIỀU KHIỂN VÀ GHÉP NỐI NGOẠI VI GVHD: Lê Xứng
LỜI MỞ ĐẦU
Ngành cơ điện tử Việt Nam ngày nay đang phát triển rất nhanh và hòa cùng với
xu thế phát triển của ngành cơ điện tử trên thế giới. Càng ngày các sản phẩm cơ điện
tử xuất hiện càng nhiều trong cuộc sống của con người, trong sản xuất hay trên thị
trường nhằm giúp cho con người cải thiện chất lượng cuộc sống, giúp các nhà máy
hay xí nghiệp nâng cao năng suất lao động.Trong quá trình công nghiệp hóa hiện đại
hóa đất nước ngày nay, vấn đề cần thiết là phải áp dụng một cách có chọn lọc các
nguồn lực gồm nhân lực cũng như thiết bị sản xuất. Đặc biệt quan tâm đến vấn đề cơ
giới hóa, tự động hóa sản xuất. Áp dụng các dây chuyền sản xuất hiện đại nhằm nâng
cao hơn nữa năng suất làm việc của công nhân. Trên tinh thần đó nhóm chúng em
chọn đề tài đồ án là THIẾT KẾ HỆ THỐNG BĂNG TẢI DẪN ĐỘNG VÀ ĐẾM
SẢN PHẨM.
Với đề tài này, chúng em mong là sẽ kết hợp được những kiến thức mà thầy cô
đã dạy từ các môn học liên quan đến các học phần cơ khí, điện, điện tử và điều khiển
lập trình, mà trọng tâm ở đây là việc lập trình Vi điều khiển, để hiện thực hóa một mô
hình để có thể áp dụng trong công nghiệp ở nước ta. Nhằm góp phần nâng cao năng
suất ở các nhà máy trong nước, đồng thời sẽ giảm được nhiều chi phí tốn kém khi phải
nhập khẩu các hệ thống tương tự.
Trong quá trình thực hiện đề tài, nhóm chúng em đã thiết kế và tính toán sao
cho quá trình làm việc của mô hình là tốt nhất, ổn định nhất, công năng nhiều nhất.
Tuy nhiên, nhóm cũng đã gặp nhiều khó khăn do vấn đề thời gian và kinh nghiệm của
nhóm cũng hạn chế nên mô hình vẫn gặp những vấn đề chưa thể khắc phục. Kính
mong quý thầy cô cùng các bạn đóng góp những ý kiến để những đồ án sau này của
nhóm sẽ hoàn thành tốt hơn nữa . Chân thành cảm ơn thầy Lê Xứng đã tận tình hướng
dẫn cũng như các thầy cô ở khoa Điện tử viễn thông cũng như khoa Cơ khí đã giúp đỡ
chúng em trong quá trình làm đồ án.
Đà Nẵng, ngày 15 tháng 06 năm 2010
Nhóm SV thực hiện : Nguyễn Quốc Vũ
Huỳnh Nhật Minh
Trần Phước Thọ
Lớp : 06CDT2
Trang 3
Đồ án KT VI ĐIỀU KHIỂN VÀ GHÉP NỐI NGOẠI VI GVHD: Lê Xứng
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1.1/ Ứng dụng của đề tài
Hệ thống này có thể được sử dụng trong các nhà máy sản xuất tự động hoặc
bán tự động, nhằm giám sát được số sản phẩm sản xuất được, từ đó biết được năng
suất làm việc trong một giai đoạn nào đó. Hệ thống cũng nhằm giảm bớt số lượng
nhân công làm công việc xếp sản phẩm vào thùng, từ đó chi phí thuê nhân công cũng
giảm bớt.
1.2/ Mô tả hệ thống
Hệ thống gồm một dây chuyền gồm có 2 băng tải, một băng tải phân phối sản
phẩm và một băng tải phân phối thùng chứa. Sản phẩm chạy trên băng tải đến đoạn
cuối của băng tải thì được chuyển vào thùng (sau đó đi đến nơi khác để đóng gói hay
làm các nhiệm vụ khác tùy thuộc vào từng mô hình sản xuất ). Số sản phẩm
và số thùng được đóng gói được đếm và hiển thị lên Led 7 đoạn. Người điều khiển
sẽ điều khiển hệ thống thông qua tổ hợp các phím nhấn, qua đó có thể đóng,
mở hệ thống ;điều chỉnh số sản phẩm trong mỗi thùng là 3, 5, hay 10… sản phẩm.
1.3/ Mô hình hệ thống
Lớp : 06CDT2
Trang 4
Đồ án KT VI ĐIỀU KHIỂN VÀ GHÉP NỐI NGOẠI VI GVHD: Lê Xứng
san
pham
thung
hang
cam
bien
Led hien thi
dieu khien
bang nut bam
Bang chuyen 1
Bang chuyen 2
1.4/ Phân công nhiệm vụ
Nguyễn Quốc Vũ : Khối mạch công suất, khối bàn phím
Trần Phước Thọ : Khối cảm biến, khối điều khiển trung tâm
Huỳnh Nhật Minh : Khối hiển thị, khối điều khiển trung tâm
Lớp : 06CDT2
Trang 5
KHỐI CÔNG
SUẤT
Đồ án KT VI ĐIỀU KHIỂN VÀ GHÉP NỐI NGOẠI VI GVHD: Lê Xứng
CHƯƠNG 2 GIỚI THIỆU TỔNG THỂ
NGUYÊN LÝ VÀ CHỨC NĂNG CÁC
KHỐI TRONG MẠCH
2.1/ Sơ đồ khối và chức năng hoạt động của từng khối
2.1.1/ Sơ đồ khối
2.1.2/ Chức năng của từng khối
Lớp : 06CDT2
Trang 6
KHỐI
XỬ LÝ
TRUNG
TÂM
KHỐI CẢM
BIẾN
KHỐI BÀN
PHÍM
KHỐI HIỂN THỊ
Đồ án KT VI ĐIỀU KHIỂN VÀ GHÉP NỐI NGOẠI VI GVHD: Lê Xứng
2.1.2.1/ Khối xử lý trung tâm
Dùng trong xử lý các tín hiệu vào (Ở đây nhận tín hiệu từ cảm biến, ma trận bàn
phím) để xuất tín hiệu ra phù hợp (hiển thị ra led, điều khiển động cơ băng chuyền
sản phẩm và động cơ băng chuyền thùng).
Vai trò trung tâm do chip Atmel 89C51 đảm nhiệm, cấu tạo và sơ đồ được trình
bày ở phần dưới.
2.1.2.2/ Khối hiển thị
Hiển thị : dùng 4 led 7 đoạn, trong đó 2 led để hiện số thùng và 2 led để hiện số
sản phẩm. Khi người sử dụng cài đặt số sản phẩm trong 1 thùng và số thùng trong 1 ca
thì khối hiển thị sẽ hiển thị các số liệu được nhập vào; hiển thị số sản phẩm và thùng
mà cảm biến đếm được. Đồng thời trong quá trình hoạt động, khi số sản phẩm và số
thùng tăng lên tương ứng thì cũng được hiển thị ra led để người công nhân có thể nhận
biết mà dễ dàng điều chỉnh.
2.1.2.3/ Khối cảm biến
Để cảm nhận số lượng sản phẩm đi qua thì cảm biến phải có phần phát và phần
thu. Ở đây ta dùng cảm biến hồng ngoại (2 led: một phát và một thu) ,với khoảng cách
tối đa là 20cm. Sau mỗi lần có sản phẩm đi qua thì bộ đếm của chip vi điều khiển
8051 sẽ đếm lên 1, đồng thời vi điều khiển sẽ điều khiển hiển thị ra led.
2.1.2.4/ Khối bàn phím
Là một ma trận phím gồm 4 hàng và 4 cột (16 phím) . Gồm khối các phím số từ
0 đến 9 dùng để cài đặt số lượng thùng và số lượng sản phẩm và Khối các phím dùng
trong điều khiển ( đánh số từ A đến F) như cài đặt sản phẩm, khởi động băng chuyền,
dừng băng chuyền…
2.1.2.5/ Khối công suất
Hoạt động nhờ có 2 động cơ DC 12V được điều khiển bởi vi điều khiển. Khi bit
nối với động cơ được tích cực (mức 0) thì động cơ sẽ được kích hoạt. Băng chuyền
được động cơ dẫn động sẽ tự động chuyển sản phẩm hay thùng đến nơi cần thiết. Để
cách ly phần điều khiển và phần công suất (chống nhiễu ) thì trong mạch có sử dụng
các opto như ở phần nguyên lý được trình bày ở dưới đây.
2.2/ Sơ đồ nguyên lý và phương thức hoạt động của từng khối
Lớp : 06CDT2
Trang 7
Đồ án KT VI ĐIỀU KHIỂN VÀ GHÉP NỐI NGOẠI VI GVHD: Lê Xứng
2.2.1/ Khối trung tâm
Sử dụng bộ vi điều khiển AT89C51
Đây là nơi lưu giữ chương trình điều khiển chính và dữ liệu cho các mạch giãi
mã hàng và cột.
AT89C51 là một hệ vi tính 8 bit đơn chip CMOS có hiệu suất cao, công suất
nguồn tiêu thụ thấp và có 4Kbyte bộ nhớ ROM Flash xóa được và lập trình được.
Chip nà được sản xuất dựa vào công nghệ bộ nhớ không mất nội dung có độ tích hợp
cao.
AT89C51 có các đặc trưng chuẩn sau: 4Kbyte Flash, 128 byte RAM, 32 đường
xuất nhập, hai bộ đình thời và đếm 16 bit, một cấu trúc ngắt hai mức ưu tiên và 5
nguyên nhân ngắt, một port nối tiếp song công, mạch tạo dao động và tạo xung Clock
trên Chip.
Chế độ nghỉ dừng CPU trong khi vẫn cho phép RAM, các bộ đình thời và đếm,
Port nối tiếp và hệ thống ngắt hoạt động.
- Mô tả các chân của IC89C51
• Vcc: Chân cung cấp điện
• GND: chân nối đất
• Port 0: là port xuất nhập 8 but 2 chiều cực D hở. Port 0 còn được cấu hình làm
bus địa chỉ (byte thấp) và làm bus dữ liệu đa hợp trong khi truy xuất bộ nhwos
dữ liệu ngoài và bộ nhớ chương tình ngoài. Port 0 cũng nhận các byte mã trong
khi lập trình cho Flash và xuất các byte mã trong khi kiểm tra chương trình.
• Port 1: là port xuất nhập 8 but hai chiều có các điện trở kéo lên bên tỏng. Khi
các logic 1 được ghi lên các chân của port 1, các chân này được kéo lên mức
Lớp : 06CDT2
Trang 8
Đồ án KT VI ĐIỀU KHIỂN VÀ GHÉP NỐI NGOẠI VI GVHD: Lê Xứng
cao bởi các điện trở kéo lên bên tỏng và có thể được sử dụng như là các nghõ
vào. Khi làm nhiệm vụ là các port nhập, các chân của port 1 đagn được kéo
xuống mức thấp do tác động bên ngoài sẽ cấp dòng do có các điện trở kéo lên
bên trong
• Port 2: là port xuất nhập 8 but hai chiều có các điện trở kéo lên bên trong. Khi
các logic 1 được ghi lên các chân của port 2, các chân này được sử dụng như là
các ngõ vào. Khi làm nhiệm vụ port nhập, các chân của port 2 đang được kéo
xuống mức thấp do tác động bên ngoài sẽ cấp dòng do có các điện tở kéo lên
bên tỏng. Port 2 tạo ra byte cao của bus địa chỉ trong thời gian tìm nạp lệnh từ
bộ nhớ chương trình ngoài, và tỏng thời gian truy xuất bộ nhở dữ liệu ngoài sử
dụng các địa chỉ 16 but.
• Port 3: là port xuất nhập 8 bit hai chiều có các điện trở kéo lên bên trong. Khi
các logic 1 được ghi lên các chân của port 3, các chân này được kéo lên mức
cao bởi các điện trở kéo lên bên trong và có thể được sử dụng như là các ngõ
vào. Khi làm nhiệm vụ port nhập, các chân của port 3 đang được kéo xuống
mức thấp do tác động bên ngoài sẽ cấp dòng do có các điện trở kéo lên bên
trong. Port 3 còn được sử dụng làm các chức năng khác của AT89C51.
Chân Chức năng
P3.0
P3.1
P3.2
P3.3
P3.4
P3.5
P3.6
P3.7
Ngõ vào Port nối tiếp
Ngõ ra Port nối tiếp
Ngõ vào ngắt ngoài 0
Ngõ vào ngắt ngoài 1
Ngõ và bên ngoài của bộ định thời 1
Ngõ vào bên ngoài của bộ định thời 0
Điều khiển ghi bộ nhớ dữ liệu ngoài
Điều khiển đọc bộ nhớ dữ liệu ngoài
• RST: ngõ vào Reset. Mức cao trên chân này trong 2 chu kỳ máy trong khi bộ
dao động đang hoạt động sẽ Reset AT89C51.
Lớp : 06CDT2
Trang 9
Đồ án KT VI ĐIỀU KHIỂN VÀ GHÉP NỐI NGOẠI VI GVHD: Lê Xứng
• Mạch Reset tự động khi khởi động máy
• (Với bài này thực hiện Reset bằng cách nối chân 9 của 8951 với nguồn 5V)
• ALE: là một xung ngõ ra cho phép chốt địa chỉ ALE (Address Latch Enable)
cho phép chốt byte thấp của địa chỉ trong thời gian truy xuất bộ nhớ ngoài.
Hcaan này cũng được dùng làm ngõ vào xung lập trình ( ) trong thời gian
lập trình cho Flash.
• Khi hoạt động bình thường, xung của ngõ ra ALE luôn có tần số bằng 1/6 tần số
của mạch dao động trên chip, có thể được sử dụng cho các mục đích định thời
từ bên ngoài và tạo xugn Clock. Tuy nhiên cần luwu ý là một xung ALE sẽ bị
bỏ qua trong mỗi chu kỳ truy xuất của bộ nhwos dữ liệu ngoài.
• Khi cần, hoạt động cho phép chốt byte thấp của địa chỉ sẽ được vô hiệu hóa
bằng cách set but 0 của thanh ghi chức năng đặc biệt có địa chỉ byte là 8Eh. Khi
bit này được set, ALE chỉ tích cực trong thời gian thực thi lệnh MOVX hoặc
MOVC. Ngược lại chân này sẽ được kéo lên mức cao. Việc set but không cho
phép hoạt động chốt byte thấp của địa chỉ sẽ không có tác dụng nếu bộ vi điều
khiển đang ở chế đọ thực thi chương trình ngoài.
• XTAL1: ngõ vào đến mạch khuếch đại đảo của mạch dao động và ngõ và đến
mạch tạo xung Clock bên trong chip.
• XTAL2: ngõ ra từ mạch khuếch đại đảo của mạch dao động.
Để tạo mạch dao động cho vi điều khiển 8951 hoạt động, chọn mạch tạo dao động
như hình vẽ dưới, với các giá trị của linh kiện: C1 = C2 = 30pF
Thạch anh dao động có tần số 12MHz.
Lớp : 06CDT2
Trang 10
Đồ án KT VI ĐIỀU KHIỂN VÀ GHÉP NỐI NGOẠI VI GVHD: Lê Xứng
Sơ đồ chân của IC AT89C51:
2.2.2/ Khối hiển thị
Lớp : 06CDT2
Trang 11
Đồ án KT VI ĐIỀU KHIỂN VÀ GHÉP NỐI NGOẠI VI GVHD: Lê Xứng
Bộ phận hiển thị gồm 4 led 7 đoạn được nối Anot chung, ta dùng phương pháp quét
led trong trường hợp này với việc sử dụng IC 74LS47 để giải mã. Các chân từ P2.0
đến P2.3 của VĐK gởi mã hiển thị đến IC74LS47, các chân từ P2.4 đến P2.7 dùng để
quét led. BJT dùng để quét led là A1015.
Để led sáng bình thường thì dòng qua mỗi led I
đm
= 5mA.
Mỗi led 7 đoạn có 7 led đơn nên dòng hiệu dụng đi qua cực C của BJT cấp cho led là:
I
Cđm
= 7.5 = 35mA.
Thời gian trễ 1 lần quét led là 0,2ms, thời gian quét toàn bộ 4 led led là 0,8ms. Dòng
hiệu dụng qua chân C của BJT là:
.
Chọn I
Cs
= 18mA, áp rơi trên mỗi led là 2V.
R
E
= (5-2-0,2)/18 =0,155KΩ. Chọn R
E
= 150Ω.
I
B
= I
C
/β = 18/50 = 0,36mA.
Chọn R
B
= 4,7KΩ.
2.2.3/ Khối cảm biến:
Lớp : 06CDT2
Trang 12
Đồ án KT VI ĐIỀU KHIỂN VÀ GHÉP NỐI NGOẠI VI GVHD: Lê Xứng
- Nguyên lý làm việc:
LM324 hoạt động như 1 con Op-am, dùng để so sánh mức điện áp.
Khi không có sản phầm đi qua, led thu nhận được ánh sáng nên dẫn, lúc đó điện
áp trên chân 2 của LM324 thấp hơn ở chân 3 nên tín hiệu đưa ra chân 1 ở mức cao.
Khi có sản phẩm đi qua, led thu không dẫn, điện áp ở chân 2 cao hơn chân 3, tín hiệu
đưa ra ở chân 1 ở mức thấp. Tương tự cho mạch cảm biến còn lại.
- Tính chọn trở:
Chọn dòng qua R20, R21, R22 là 10mA, áp ghim trên led và led thu phát hồng ngoại
là 2V.
R20 = R21 = R22 = ( V
cc
- V
led
)/I = (5 – 2 )/10 = 0,3kΩ.
Chọn R20 = R21 = R22 = 330Ω.
Chọn dòng đi qua R23, R24 là 0,3mA.
Lớp : 06CDT2
Trang 13
Đồ án KT VI ĐIỀU KHIỂN VÀ GHÉP NỐI NGOẠI VI GVHD: Lê Xứng
R23 + R24 = 5/0,3 = 16,7kΩ.
Chọn R23 = 6,8KΩ và biến trở tinh chỉnh R24 = 10KΩ.
Mạch cảm biến số thùng giống như mạch cảm biến sản phẩm nên ở đây ta chỉ tính 1
lần.
2.2.4/ Khối bàn phím
Để thực hiện ma trận bàn phím ta dùng phương pháp quét phím. Quét cột và đọc dữ
liệu tại hàng hoặc ngược lại. Theo hình vẽ thì các cột cách nhau 1 đơn vị, các hàng
cách nhau 4 đơn vị.
Khi mạch cần nhiều phím thì ta mới tổ chức ma trận phím để giảm số lượng cổng sử
dụng cho bàn phím.
- Chức năng của phím:
• Các phím số 0-9: là các phím số thông thường dùng để nhập lại giá trị cho số
thúng và số sản phẩm.
• Phím A: nhập số sản phẩm, khi vào cài đặt ta nhấn phím này để cài đặt số sản
phẩm trong một thùng.
• Phím B: nhập số thùng, khi vào cài đặt ta nhấn phím này để cài đặt số thùng.
• Phím C: Phím nhập, ta nhấn phím này khi hoàn thành quá trình cài đặt.
• Phím D: Phím cài đặt, ta nhấn phím này khi muốn cài đặt lại số thùng và số sản
phẩm khác.
• Phím E: phím start, ta nhấn phím này khi muốn khởi động chương trình, hay
tiếp tục chương trình khi đang bị tạm dừng.
• Phím Stop/Pause: ta nhấn phím này khi muốn kết thúc hoạc tạm dừng chương
trình.
Lớp : 06CDT2
Trang 14
1 4
2 3
1 4
2 3
1 4
2 3
C3
1 4
2 3
7
1 4
2 3
P1.3
1
H2
2
C
3
F
1 4
2 3
H0
P1.1
1 4
2 3
5
P1.0
1 4
2 3
1 4
2 3
P1.5
E
P1.4
1 4
2 3
D
1 4
2 3
64
1 4
2 3
98
0
1 4
2 3
C0
H1
1 4
2 3
P1.6
J1
CON8
1
2
3
4
5
6
7
8
C1
P1.7
1 4
2 3
H3
A
C2
1 4
2 3
P1.2
B
Đồ án KT VI ĐIỀU KHIỂN VÀ GHÉP NỐI NGOẠI VI GVHD: Lê Xứng
2.2.5/ Khối công suất
P 1 . 2
Q 4
T I P 4 2 C
1
32
1 2 V
V C C
P 1 . 1
J 2
m a c h D C
1
2
3
4
J 3
D C
1
2
Q 5
D 7 1 8
1
23
R 8
4 7
R 1 0
4 7
R 9
4 7 / 2 W
R 1 2
4 7 / 2 W
Q 6
T I P 4 2 C
1
3 2
V C C
Q 7
D 7 1 8
1
23
1 2 V
1 2 V
J 5
D C - S P
1
2
J 6
D C - T H
1
2
Chọn động cơ MG1 và MG2 có các thông số sau:
Vđm = 24V ,R = 5Ω
Như vậy , dòng cực đại qua MG1 và MG2 là :
Imax = Vđm / R
= 24 / 5 = 4.8 ( A )
Để động cơ hoạt động ổn định và không quá nóng ta cho dòng qua 2 động cơ I =1
( A)và nguồn cung cấp cho động cơ V =12 ( V )
Công suất tiêu tán trên 2 động cơ :
Ptt = I
2
* R = 1
2
*5 = 5 ( W )
Vậy ta chọn Q2 và Q4 có các thông số kĩ thuật như sau:
Ic
Q1
≥ 2 * I =2 ( A )
Ptt
Q1
≥ 2 Ptt = 2.5 =10 ( W )
V
CEO
≥ 2 * V
CC
= 2 *12 = 24 ( V )
Vậy ta chọn Q1 và Q2 là : 2SD718 (NPN)
Ptt ( W ) V
CEO
( V ) V
CBO
( V ) I
C
( A ) V
Cesat
( V )
80 120 120 8 0.2
Dựa vào đặc tuyến của 2SD718 ta có :
Tại Ic = 1 A , Vce = 0.2 V → Ib
2
= 100 ( mA ) , Vbe
2
= 0.8 ( V )
Dòng Ib
2
= Ic
1
= 100 ( mA )
Ta chọn Q1 mắc darlington với Q2 với các thông số kĩ thuật sau :
Ic
Q1
≥ Ib2 =100 ( mA )
Lớp : 06CDT2
Trang 15
Đồ án KT VI ĐIỀU KHIỂN VÀ GHÉP NỐI NGOẠI VI GVHD: Lê Xứng
V
CEO
≥ V
CC
5 ( V )
Vậy ta chọn Q3 và Q4 là : TIP42C (PNP)
Ptt ( W ) V
CEO
( V ) V
CBO
( V ) I
C
( A ) V
Cesat
( V )
65 100 100 6 0.2
* Tính chọn R9 và R11 :
Ta có : V
CC
= V
BE2
+ V
CE1sat
+ V
R9
→ V
R9
= V
CC
– ( V
CE1sat
+ V
BE2
)
= 5 - (0.2 + 0.8)
= 4 (V )
→ R9 = V
R9
/ I
C2
= 4 / (100 * 10
-3
) = 40 (Ω)
Công suất tiêu tán trên hai điện trở R9 và R11 :
Ptt
R9
= I
2
C1
* R9 = (100 * 10
-3
) * 47 = 0.47 ( W
Vậy ta chọn R9 và R11 là : 47 Ω / 2 W
* Tính chọn R8 và R10 :
Ta có V
R8
= V
B1
– V
LOGIC 0
= V
E1
- V
EB1
- V
LOGIC 0
= 0.9 – 0.7 – 0 = 0.2 ( V)
Ta chọn dòng qua 2 chân P3.0 và P3.1 là I
PIN
= 5 ( mA )
→ R9 = V
R9
/ I
PIN
= 0.2 / ( 5 * 10
-3
) = 40 (Ω )
Vậy ta chọn R8 và R10 là 47 Ω
2.3/ Bản vẽ Layout các mạch
2.3.1/ Mạch trung tâm
Lớp : 06CDT2
Trang 16
Đồ án KT VI ĐIỀU KHIỂN VÀ GHÉP NỐI NGOẠI VI GVHD: Lê Xứng
2.3.2/ Mạch hiển thị
2.3.3/ Mạch cảm biến
Lớp : 06CDT2
Trang 17
Đồ án KT VI ĐIỀU KHIỂN VÀ GHÉP NỐI NGOẠI VI GVHD: Lê Xứng
2.3.4/ Mạch bàn phím
2.3.5/ Mạch công suất
Lớp : 06CDT2
Trang 18
Đồ án KT VI ĐIỀU KHIỂN VÀ GHÉP NỐI NGOẠI VI GVHD: Lê Xứng
CHƯƠNG 3 LẬP TRÌNH CHO HỆ
THỐNG
3.1/ Lưu đồ thuật toán
3.1.1/ Chương trình chính:
Lớp : 06CDT2
Trang 19
BEGIN
MẶC ĐỊNH :
THÙNG 10
SPHẨM 5
Có phím nào
đc nhấn
không ?
Có nhấn
phím START
?
Có nhấn
phím RESET
?
Có nhấn
phím STOP ?
Gọi CT con
CHAY_CT
Gọi CT con
CHAY_CT
END
THIẾT LẬP
NGẮT T0 (HIỂN
THỊ)
Y
N
N
Y
N
Y
Y
N
Đồ án KT VI ĐIỀU KHIỂN VÀ GHÉP NỐI NGOẠI VI GVHD: Lê Xứng
3.1.2/ CT CON CHAY_CT
Lớp : 06CDT2
Trang 20
CT CON
CHAY_CT
Mov R1,So_sp
Mov R2,So_th
So_sp = 0
So_th =0
Biến đổi Sp
Biến đổi Th
Khởi động ĐC thùng
CB thùng có
tín hiệu ?
Dừng ĐC thùng
Khởi động ĐC sp
BĐổi Sp
TANG So_sp lên 1
Mov A,R1
R1 = So_sp
Y
N
Y
Đồ án KT VI ĐIỀU KHIỂN VÀ GHÉP NỐI NGOẠI VI GVHD: Lê Xứng
Lớp : 06CDT2
Trang 21
Dừng ĐC sp
TANG So_sp lên 1
BĐổi thùng
Mov So_sp,#0H
BĐổi sp
Mov A,R2
A = So_th ?
Kđộng ĐC thùng
Có tín hiệu
CB thùng ?
Dừng ĐC thùng
RET
Y
N
N
Y
Đồ án KT VI ĐIỀU KHIỂN VÀ GHÉP NỐI NGOẠI VI GVHD: Lê Xứng
3.1.3/ Chương trình cài đặt từ bàn phím:
3.1.4/ Chương trình con cài đặt số sản phẩm, số thùng:
Lớp : 06CDT2
Trang 22
Đồ án KT VI ĐIỀU KHIỂN VÀ GHÉP NỐI NGOẠI VI GVHD: Lê Xứng
3.1.5/ Chương trình con quét phím:
Lớp : 06CDT2
Trang 23
Đồ án KT VI ĐIỀU KHIỂN VÀ GHÉP NỐI NGOẠI VI GVHD: Lê Xứng
3.1.6/Chương trình con hiển thị:
Lớp : 06CDT2
Trang 24
Đồ án KT VI ĐIỀU KHIỂN VÀ GHÉP NỐI NGOẠI VI GVHD: Lê Xứng
3.1.7/ Chương trình con biến đổi số thùng, số sản phẩm ra phần chục và phần
đơn vị:
Lớp : 06CDT2
Trang 25