Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

(Luận văn tốt nghiệp) đánh giá hiệu quả kinh tế trong hoạt động sản xuất và kinh doanh trên địa bàn xã thị hoa, huyện hạ lang, tỉnh cao bằng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (949.62 KB, 80 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM
--------------------

HỒNG THỊ HUYỀN
Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ TRONG HOẠT ĐỘNG
SẢN XUẤT VÀ KINH DOANH MÍA TRÊN ĐỊA BÀN XÃ THỊ HOA,
HUYỆN HẠ LANG, TỈNH CAO BẰNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chun ngành

: Phát Triển Nơng Thơn

Khoa

: Kinh tế & PTNT

Khóa học

: 2017 – 2021

Thái Ngun - năm 2021

Luan van



ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM
--------------------

HỒNG THỊ HUYỀN
Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ TRONG HOẠT ĐỘNG
SẢN XUẤT VÀ KINH DOANH MÍA TRÊN ĐỊA BÀN XÃ THỊ HOA,
HUYỆN HẠ LANG, TỈNH CAO BẰNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo

: Chính quy

Chun ngành

: Phát Triển Nơng Thơn

Lớp

: 49PTNT

Khoa

: Kinh tế & PTNT

Khóa học

: 2017 – 2021


Giảng viên hướng dẫn : Ths. Lành Ngọc Tú
Thái Nguyên - năm 2021

Luan van


i

LỜI CẢM ƠN
Sau khoảng một thời gian học tập và nghiên cứu, tơi đã hồn thành
khóa luận tốt nghiệp đại học chuyên ngành Phát triển nông thôn với đề tài
“Đánh giá hiệu quả kinh tế trong hoạt động sản xuất và kinh doanh mía trên
địa bàn xã Thị Hoa, huyện Hạ Lang, tỉnh Cao Bằng”. Để hoàn thành đề tài tốt
nghiệp tôi đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ nhiệt tình của thầy cơ, bạn bè và
người thân. Trước tiên, tơi chân thành cảm ơn tới tồn thể các thầy cô giáo
trong khoa KT&PTNT - Trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên đã tận tình
giúp đỡ, dạy bảo và định hướng trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt, tôi cảm ơn sâu sắc tới thầy giáo Ths. Lành Ngọc Tú người đã
tận tình hướng dẫn giúp đỡ, động viên tơi trong q trình thực hiện đề tài và
hồn thiện khóa luận tốt nghiệp. Tơi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của
các ban ngành đoàn thể, các cán bộ và nhân dân xã Thị Hoa, huyện Hạ Lang,
tỉnh Cao Bằng đặc biệt là người dân trong xã đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo mọi
điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian thực tập qua để có thể hồn thành
bài thực tập
Với điều kiện thời gian cũng như kinh nghiệm còn hạn của một sinh
viên, bài báo cáo này không thể tránh được những thiếu sót. Tơi rất mong
nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các q thầy cơ để tơi có điều kiện
bổ sung, nâng cao ý thức của mình, phục vụ tốt hơn công tác thực tế sau này.


Sinh viên

Hoàng Thị Huyền

Luan van


ii

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... i
MỤC LỤC ........................................................................................................ ii
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................ v
DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ ......................................................... vi
DANH MỤC CÁC TỪ, CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT.................................. vii
PHẦN 1 MỞ ĐẦU ........................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề ............................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu của đề tài ................................................................................... 2
1.3. Ý nghĩa của đề tài ..................................................................................... 3
PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................ 4
2.1. Cơ sở khoa học ......................................................................................... 4
2.1.1. Một số khái niệm về hộ nông dân ......................................................... 4
2.1.2. Những vấn đề lý luận cơ bản về hiệu quả kinh tế ................................ 4
2.2. Tình hình nghiên cứu trong và ngồi nước ........................................... 7
2.2.1. Tình hình sản xuất mía trên thế giới .................................................... 7
2.2.2. Tình hình sản xuất mía đường tại Việt Nam ........................................ 9
PHẦN 3........................................................................................................... 11
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......... 11
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................... 11
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 11

3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................. 11
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành nghiên cứu ........................................ 11
3.3. Nội dung nghiên cứu .............................................................................. 12
3.4. phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 12
3.4.1. Phương pháp thu thập số liệu ............................................................. 12
3.4.2. phương pháp chọn mẫu phỏng vấn .................................................... 13

Luan van


iii

3.4.3. Phương pháp so sánh........................................................................... 14
3.4.4. Phương pháp định tính sử dụng sơ đồ Venn ...................................... 14
3.4.5 Phương pháp phân tích và xử lý số liệu .............................................. 14
PHẦN 4........................................................................................................... 15
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................................... 15
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội trên địa bàn xã Thị Hoa............. 15
4.1.1. Điều kiện tự nhiên................................................................................ 15
4.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ..................................................................... 16
4.1.3. Kết quả phát triển kinh tế xã hội của xã ............................................ 21
4.1.4. Đánh giá thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên, kinh tế xã
hội đến phát triển kinh tế nói chung và phát triển cây mía nói riêng. ........ 25
4.2. Thực trạng sản xuất mía trên địa bàn xã Thị Hoa ............................. 26
4.2.1. Diện tích đất trồng mía của xã ............................................................ 26
4.2.2. Tình hình về giống mía hiện nay ........................................................ 27
4.2.3 Kết sử dụng đất trồng mía..................................................................... 28
4.2.4. Năng suất và sản lượng ....................................................................... 30
4.2.5. Kết quả tiêu thụ mía của xã Thị Hoa .................................................. 31
4.3. Hiệu quả kinh tế các hộ điều tra và các nhân tố ảnh hưởng hoạt động

sản xuất và kinh doanh mía trên địa bàn xã Thị Hoa ............................... 32
4.3.1. Đặc điểm nguồn lực của các hộ .......................................................... 32
4.3.2. Hiệu quả kinh tế của các hộ điều tra .................................................. 40
4.3.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế cho hoạt động sản
xuất và kinh doanh mía trên địa bàn xã Thị Hoa ........................................ 53
4.4. Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế trong hoạt động sản xuất và
kinh doanh mía mía trên địa bàn xã Thị Hoa ............................................ 57
4.3.1. Giải pháp về vốn ................................................................................... 57
4.3.2. Giải pháp về giống và kỹ thuật canh tác ............................................. 58

Luan van


(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang

iv

4.3.3. Giải pháp về đất đai .............................................................................. 58
4.3.3. Giải pháp về hệ thống thủy lợi cho vùng mía ..................................... 58
4.3.4. Giải pháp về bảo vệ thực vật ................................................................ 59
4.3.5. Tổ chức khuyến nơng vùng mía .......................................................... 59
4.3.6. Giải pháp cho tiêu thụ.......................................................................... 59
PHẦN V .......................................................................................................... 60
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 60
5.1. Kết luận ................................................................................................... 60
5.2. Kiến nghị ................................................................................................. 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 64

(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang


Luan van


(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang

v

DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Thu thập nguồn thông tin thứ cấp .............................................. 12
Bảng 3.2. Cơ cấu của hộ................................................................................ 13
Bảng 4.1. Thực trạng sử dụng đất đai xã Thị Hoa qua 3 năm 2018-202018
Bảng 4.2. Dân số, lao động xã Thị Hoa qua 3 năm 2018-2020 .................. 20
Bảng 4.3. Tình trạng sản xuất kinh doanh của xã Thị Hoa qua 3 năm ... 24
Bảng 4.4. Sự phân bố đất trồng mía của xã 3 năm 2018-2020 .................. 29
Bảng 4.5. Kết quả sản xuất mía của xã qua 3 năm .................................... 30
Bảng 4.6. Nhân khẩu và lao động của nhóm hộ điều tra........................... 34
Bảng 4.7. Phân bố đất đai của nhóm hộ ...................................................... 35
Bảng 4.8 Tình hình tư liệu sản xuất mía nhóm hộ ..................................... 37
Bảng 4.9. Vay vốn sản xuất mía của các hộ điều tra ................................. 38
Bảng 4.10. Kết quả diện tích, năng suất, sản lượng theo giống mía của các
nhóm hộ điều tra ........................................................................................... 40
Bảng 4.11. Chi phí sản xuất mía nhóm hộ điều tra theo quy mơ ............. 42
Bảng 4.13. Kết quả sản xuất mía của hộ điều tra....................................... 48
Bảng 4.14. Hiệu quả kinh tế trong việc trồng mía các nhóm hộ theo quy
mơ.................................................................................................................... 49
Bảng 4.15. Những khó khăn gặp phải trong sản xuất mía ........................ 55

(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang

Luan van



(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang

vi

DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ
Hình 2.1. Sản lượng, dự trữ và giá đường thế giới ...................................... 8
Biểu đồ 4.1. Diện tích mía xã Thị Hoa qua các năm .................................. 26
Biểu đồ 4.2. tình hình tiêu thụ mía của xã qua 3 năm ............................... 32
Biểu đồ 4.3. Tỷ lệ vay vốn của các hộ .......................................................... 39
Sơ đồ 4.1. Kênh tiêu thụ mía của hộ điều tra ............................................. 46
Sơ đồ 4.2. Sơ đồ VENN phán ánh nhận thức của các hộ điều tra đến các
yếu tố ảnh hưởng đến năng suất mía........................................................... 53

(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang

Luan van


(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang

vii

DANH MỤC CÁC TỪ, CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Diễn giải

BQ


Bình qn

BVTV

Bảo vệ thực vật

CC

Cơ cấu

CCS

Độ đường

CPTG

Chi phí trung gian

CPVC

Chi phí vật chất

CPDV

Chi phí dịch vụ

CSXH

Chính sách xã hội


CN-DV-TM

Cơng nghiệp-dịch vụ-thương mại

DV

Dịch vụ

ĐVT

Đơn vị tính

GT

Giá trị

GTSX

Giá trị sản xuất

HQKT

Hiệu quả kinh tế



Lao động

LĐNN


Lao động nơng nghiệp

LĐGĐ

Lao động gia đình

NN

Nơng nghiệp

NN&PTNT

Nông nghiệp và phát triển nông thôn

QMN

Quy mô nhỏ

QMV

Quy mô vừa

QML

Quy mơ lớn

SL

Số lượng


TLSX

Tư liệu sản xuất

XĐGN

Xóa đói giảm nghèo

(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang

Luan van


(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang

1

PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Trong nền nông nghiệp, ruộng đất là một trong những tư liệu sản xuất chủ
yếu nhất. Nông nghiệp truyền thống Việt Nam là một nền nông nghiệp thâm
canh lúa nước và cây trồng, hiện nay đã phân chia thành nhiều ngành sản xuất và
đã đạt được những tiến bộ quan trọng: sản xuất nông nghiệp trở nên đa dạng,
phát huy được tiềm năng của các vùng tự nhiên đồng bằng, trung du, miền núi,
đa dạng các giống cây trồng và vật nuôi; hệ thống thủy lợi phát triển. Sản lượng
và năng suất trồng trọt và chăn nuôi đều tăng rõ rệt. Để xây dựng nền nơng
nghiệp đa dạng hóa là ứng dụng cơng nghệ mới và nâng cao khả năng cạnh tranh
trên thị trường trong nước cũng như quốc tế. Nhiệm vụ đặt ra là phát triển công

nghệ nông nghiệp mới, áp dụng những kỹ thuật canh tác hiện đại nhằm cải thiện
giống giúp tăng năng suất, với nhiều biện pháp kỹ thuật tiến bộ vào sản xuất,
nâng cao hiệu quả kinh tế cho vùng nơng thơn.
Theo Hiệp hội Mía đường Việt Nam, bình qn mỗi năm lượng đường
nhập lậu vào thị trường nước ta khoảng 500 nghìn tấn. Ngồi ra, đường lỏng
nhập khẩu tiếp tục gia tăng những năm gần đây cũng ảnh hưởng việc tiêu thụ
đường cát trong nước. Năm 2014, nhập khẩu đường lỏng vào nước ta khoảng 46
nghìn tấn, năm 2018 đã lên khoảng 140.000 tấn, tăng hơn ba lần. Ðây cũng là
một trong những nguyên nhân khiến ngành mía đường gặp khó khăn như hiện
nay. Niên vụ mía đường 2018-2019, sản lượng mía ước đạt khoảng 14 triệu tấn,
sản lượng đường ước đạt khoảng 1,3 triệu tấn, giảm so niên vụ trước. Dự kiến,
niên vụ mía đường 2019-2020, sản lượng sẽ tiếp tục giảm. Trong đó, diện tích
mía giảm xuống cịn 220.000 ha, sản lượng mía cịn khoảng 13 triệu tấn và sản

Luan van
(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang


(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang

2

lượng đường khoảng 1,25 triệu tấn, giảm 5% so niên vụ trước.(Nguồn: Hiệp hội
Mía đường Việt Nam 2019)[8]
Xã Thị Hoa là một xã miền núi nằm ở phía đơng nam của huyện Hạ Lang,
tỉnh Cao Bằng. Đại bộ phận người dân trong xã sống chủ yếu là hoạt động sản
xuất nơng nghiệp. Từ những 2007 đến nay cây mía trở thành cây sản xuất chính
trong cơng tác XĐGN nâng cao thu nhập cho người dân. Song việc trồng mía
vẫn gặp nhiều khó khăn trong sản xuất do biến động của thời tiết, kỹ thuật canh
tác chưa hợp lý, trình độ kỹ thuật chưa cao, thị trường giá cả không ổn định khó

khăn trong tiêu thụ sản phẩm, giá cả vật tư phục vụ hoạt động sản xuất mía cao.
Người dân chưa mạnh dạn đầu tư thâm canh dẫn đến hiệu quả kinh tế mía chưa
cao. Qua thực tế đó, việc đánh giá tình hình sản xuất mía tại xã Thị Hoa, giúp
xác định chính xác HQKT của cây mía, tìm ra biện pháp nâng cao hiệu quả sản
xuất mía để giúp người dân sản xuất mía có hiệu quả hơn. Đây chính là lý do tơi
chọn đề tài nghiên cứu “Đánh giá hiệu quả kinh tế trong hoạt động sản xuất và
kinh doanh trên địa bàn xã Thị Hoa, huyện Hạ Lang, tỉnh Cao Bằng”. Để viết bài
báo cáo kết quả thực tập tốt nghiệp.
1.2. Mục tiêu của đề tài
- Đánh giá thực trạng và và hiệu quả kinh tế sản xuất của các hộ trồng mía
tại địa bàn xã Thị Hoa, huyện Hạ Lang, tỉnh Cao Bằng
- Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế trong sản xuất mía.
- Đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất của cây mía và
phát triển hơn nữa việc sản xuất mía trên địa bàn xã trong thời gian tới.

Luan van
(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang


(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang

3

1.3. Ý nghĩa của đề tài
- Ý nghĩa học tập và nghiên cứu khoa học
Đề tài được thực hiện là cơ sở giúp cho sinh viên củng cố kiến thức đã học,
rèn luyện kỹ năng, phương án nghiên cứu khoa học, vận dụng kiến thức lý thuyết
áp dụng vào thực tế. Đây là bước đầu giúp cho sinh viên tiếp cận với thực tế sản
xuất và giúp ích tích lũy kinh nghiệm phục vụ cho công việc sau này. Đề tài
cũng là tài liệu tham khảo cho Trường, Khoa và các sinh viên khóa sau.

- Ý nghĩa thực tiễn
Đánh giá được tầm quan trọng việc trồng mía trong q trình xóa đói giảm
nghèo, phát triển kinh tế nơng thơn xây dựng nông thôn mới. Đồng thời; giúp
nắm bắt được những tồn tại, khó khăn, trở ngại trong hoạt động trồng mía của
các hộ trong địa phương. Từ đó có những biện pháp điều chỉnh và đưa ra phương
hướng để phát huy tiềm năng, thế mạnh của vùng. ề tài được hoàn thành sẽ là tài
liệu tham khảo cho các cán bộ Nông nghiệp, các bộ cơ quan, tổ chức địa phương
và cũng chính là tài liệu quan trọng trong phát triển nông nghiệp nông thôn.

Luan van
(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang


(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang

4

PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học
2.1.1. Một số khái niệm về hộ nông dân
Hộ nông dân là tổ chức kinh tế phổ biến nhất. Hiện nay có nhiều tác giả đề
cập đến khái niệm hộ nông dân.
Theo nhà khoa học Lê Đình Thắng (năm 1993) cho rằng: "Nơng hộ là tế
bào kinh tế xã hội, là hình thức kinh tế cơ sở trong nông nghiệp và nông thôn".
Theo ông Đào Thế Tuấn (1997)[7] cho rằng: “Hộ nông dân là những hộ
chủ yếu hoạt động nông nghiệp theo nghĩa rộng, bao gồm cả nghề rừng, nghề cá
và hoạt động phi nông nghiệp ở nông thôn”.
Tác giả Frank Ellis (1993)[2] định nghĩa: “Hộ nông dân là các hộ gia đình
nơng nghiệp, tự kiếm sinh nhai trên những mảnh đất của mình, sử dụng chủ yếu

sức lao động của gia đình để sản xuất, thường nằm trong hệ thống kinh tế lớn
hơn, nhưng chủ yếu đặc trưng bởi sự tham gia cục bộ vào các thị trường và có xu
hướng hoạt động với mức độ khơng hồn hảo cao”.
2.1.2. Những vấn đề lý luận cơ bản về hiệu quả kinh tế
Khái niệm hiệu quả kinh tế (economic efficiency) (HQKT) là phương diện
của quá trình sản xuất cho biết kết hợp các đầu vào nhân tố cho phép tối thiểu
hóa chi phí để sản xuất ra một mức sản lượng nhất định. (Theo: Nguyễn Văn
Ngọc, Từ điển Kinh tế học, Đại học Kinh tế Quốc dân)[4]
HQKT là sự tương quan so sánh giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra
biểu hiện bằng các chỉ tiêu như sau: giá trị tổng sản phẩm, thu nhập, lợi nhuận
tính trên lượng chi phí bỏ ra. Do đó HQKT là một phạm trù kinh tế xã hội vừa
thể hiện tính khoa học, lý luận, sáng tạo vừa là yêu cầu của thực tiễn sản xuất.

Luan van
(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang


(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang

5

Có thể nói bản chất kinh tế là so sánh tương quan tương đối và tuyệt đối giữa kết
quả thu được và chi phí bỏ ra. Do vậy khi tính đến hiệu quả kinh tế chúng ta cần
xác định chính xác lượng kết quả thu được và chi phí bỏ ra cho quá trình sản
xuất kinh doanh. (Theo: TS. Nguyễn Hữu Ngoan (2005), Giáo trình thống kê
nơng nghiệp, NXB Nơng nghiệp, Hà Nội.)[5]
Thực chất khái niệm hiệu quả kinh tế nói chung và hiệu quả kinh tế của
hoạt động sản xuất kinh doanh nói riêng đã khẳng định bản chất của hiệu quả
kinh tế trong hoạt động sản xuất kinh doanh là phản ánh mặt chất lượng của các
hoạt động kinh doanh, phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (lao động, thiết

bị máy móc, nguyên nhiên vật liệu và tiền vốn) để đạt được mục tiêu cuối cùng
của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp – mục tiêu tối đa hóa
lợi nhuận.
* Quan điểm về hiệu quả kinh tế
Quá trình sản xuất kinh doanh là quá trình tái sản xuất trải qua các giai
đoạn T– H – T – H’ – T’. Doanh nghiệp dùng tiền (T) mua thiết bị, công nghệ,
vật tư, kết hợp với sức lao động tạo ra hàng hóa, bán hàng hóa đi với mục đích
thu lại số tiền nhiều hơn số tiền bỏ ra ban đầu.
Vậy quá trình sản xuất kinh doanh là q trình kết hợp tồn diện thống
nhất của nhiều giai đoạn, kết quả thực hiện ở mỗi giai đoạn đều có ảnh hưởng
đến q trình. Qua q trình tổ chức các hoạt động sản xuất kinh doanh, giá trị
của doanh nghiệp mang lại nhiều mặt: Hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội, hiệu
quả môi trường. C.Mác cho rằng hiệu quả kinh tế là việc: Tiết kiệm hợp lý giữa
thời gian lao động sống và thời gian lao động vật hóa giữa các ngành. C.Mác
cũng cho rằng: “Nâng cao năng suất lao động là cơ sở của mọi hoạt động xã hội”
theo ơng thì để đạt được hiệu quả kinh tế thì cần làm rút ngắn thời gian lao động

Luan van
(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang


(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang

6

xã hội cần thiết với số lượng hàng hóa ít hơn thì sẽ tạo ra giá trị sử dụng nhiều
hơn.
Với các quan điểm này vẫn chưa phản ánh được hiệu quả vì trong trường
hợp tình trạng nguồn lực khan hiếm thì các doanh nghiệp vẫn phải sản xuất làm
sao để đạt được hiệu quả tối đa nhất. Hiệu quả được đo thể hiện bằng số tương

đối của tỷ lệ giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó.
Tức là:

H=Q/C

trong đó:

+ H là hiệu quả kinh tế
+ Q là khối lượng sản phẩm thu được
+ C là chi phí bỏ ra

* Bản chất của hiệu quả kinh tế
Trong tất cả động sản xuất của con người và quá trình sản xuất thì ứng
dụng khoa học tiến bộ đều có mục đích là kinh tế. Bản chất của hiệu quả kinh tế
xuất phát từ mục đích sản xuất và sự phát triển kinh tế xã hội của mỗi quốc gia,
đó là sự thỏa mãn ngày càng tăng về vật chất và tinh thần của mọi thành viên
trong xã hội. Nhằm đánh giá kết quả sản xuất là đánh giá về mặt số lượng, giá trị
sản phẩm sản xuất ra đã thỏa mãn được nhu cầu của xã hội hay khơng, cịn đánh
giá hiệu quả sản xuất là đánh giá về mặt chất lượng của nó.
Nói đến hiệu quả kinh tế chúng ta không thể không xem xét tới cơng trình
nghiên cứu của Farrell(1957) trình bày rõ bản chất của HQKT. Trong nghiên cứu
hoạt động kinh tế của các nhà sản xuất đã đạt nhiều kết quả tiêu biểu nhưng lại
đạt kết quả kinh doanh khác nhau do cách kinh doanh khác nhau.
Căn cứ vào yêu cầu tổ chức quản lý các cấp các ngành hiệu quả chia thành:
Hiệu quả kinh tế quốc dân, hiệu quả kinh tế vùng lãnh thổ, hiệu quả kinh tế khu
vực sản xuất và vật chất, chi phí vật chất, hiệu quả kinh tế xí nghiệp, doanh

Luan van
(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang



(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang

7

nghiệp. Nếu căn cứ theo các yếu tố cơ bản của sản xuất và phương hướng tác
động vào sản xuất và căn cứ vào hiệu quả sản xuất và sử dụng sản phẩm xã hội
hiệu quả được chia làm nhiều loại.
Trong nền kinh tế thị trường, HQKT là mối quan tâm hàng đầu của các
nhà sản xuất kinh doanh để hạch toán kinh tế và cũng là mối quan tâm của toàn
xã hội. HQKT là một động lực, là thước đo phản ánh chất lượng hoạt động kinh
tế, trình độ tổ chức quản lý sản xuất. HQKT là phạm trù kinh tế, trong đó sản
xuất phải đạt cả hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả phân phối. Có nghĩa là yếu tố hiện
vật và giá trị đều đóng vai trị quan trọng trong việc đánh giá HQKT.
Trong thực tế tùy theo mục đích tính tốn hiệu quả kinh tế mà xác định kết
quả sao cho phù hợp như: mục tiêu sản xuất ra sản phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu
của xã hội là chính thì kết quả được sử dụng là tổng giá trị sản phẩm được sản
xuất ra. Nhưng đối với doanh nghiệp hay trang trại phải thuê nhân công kết quả
thu được cần phải quan tâm đến lợi nhuận, đối với nông hộ kết quả mà nông hộ
quan tâm là kết quả thu nhập.
Chi phí bỏ ra trong q trình sản xuất kinh doanh là những chi phí cho yếu
tố đầu vào như: đất, lao động, nguyên nhiên vật liệu tùy theo từng mục đích
nghiên cứu mà chi phí bỏ ra được tính tồn bộ hoặc cho từng yếu tố chi phí.
2.2. Tình hình nghiên cứu trong và ngồi nước
2.2.1. Tình hình sản xuất mía trên thế giới
Mía đường thế giới phát triển từ thế kỷ thứ 16 đến nay. Sản lượng đường
toàn cầu phát triển theo nhu cầu tiêu thụ, đường được sản xuất tại hơn 120 nước,
trên 70% tiêu thụ nội địa. Trong đó có 3 nước xuất khẩu đường chủ yếu là Brazil,
Ấn Độ, Trung Quốc, chiếm 50% sản lượng và 56% xuất khẩu của thế giới.


Luan van
(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang


(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang

8

Đường được sản xuất chủ yếu từ mía và củ cải. Brazil là nước sản xuất và
xuất khẩu đường lớn nhất thế giới, tiếp là Ấn Độ, Thái Lan, Trung Quốc,... Sản
lượng đường thế giới niên vụ 2018 - 2020 đạt được 115,672 triệu tấn.

(Nguồn: Thống kê của Ngân hàng Thế giới (WB))
Hình 2.1. Sản lượng, dự trữ và giá đường thế giới
Theo số liệu thống kê của Ngân hàng Thế giới (WB), giá đường thế giới
năm 2018 chạm đáy 276 đô la Mỹ/tấn, tức là đã “rơi tự do” 31,5% so với bình
qn 402 đơ la Mỹ/tấn trong chín năm trước đó (2009-2017), cịn ước tính năm
2019 cũng chỉ đạt 280 đô la Mỹ/tấn, năm 2020 sẽ lên 288 đô la Mỹ/tấn. Những
động thái này của giá đường bắt nguồn từ cán cân cung - cầu theo hướng ngược
chiều nhau của mặt hàng này.
Theo số liệu thống kê của Bộ Nơng nghiệp Mỹ (USDA), cách đây vừa
trịn 10 năm, sản lượng đường thế giới giảm rất mạnh 19 triệu tấn, tương đương
giảm 11,9%, so với năm 2008 và do vậy, kho dự trữ đường của thế giới cũng đã
“rơi tự do” 13 triệu tấn và 30,7%. Đây chính là nguyên nhân kép khiến giá
đường thế giới sốt nóng dữ dội, tăng đại nhảy vọt từ 274 đô la Mỹ/tấn lên 415 đô

Luan van
(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang



(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang

9

la Mỹ/tấn, hay tăng 1,51 lần và đạt đỉnh 516 đô la Mỹ/tấn vào năm 2011, mức
cao kỷ lục trong gần ba thập kỷ trước đó.
Ngược lại, cũng theo USDA, sản lượng đường thế giới năm 2018 đã tăng
hơn 20 triệu tấn và 11,8%, trong khi tiêu dùng đường thế giới không theo kịp,
nên kho dự trữ thế giới tăng hơn 10 triệu tấn và 23,8%, đạt kỷ lục mọi thời đại
với hơn 52 triệu tấn.
Sang năm 2019, sản lượng đường tuy giảm 23 triệu tấn và 11,8%, nhưng
dự trữ chỉ giảm không đáng kể. Tới năm 2020, sản lượng tăng khá trở lại, còn dự
trữ sẽ tiếp tục giảm nhẹ. Đây cũng chính là nguyên nhân kép khiến giá đường thế
giới giảm mạnh và thị trường đường sẽ tiếp tục ảm đạm trong năm tới như đã nói
ở trên. (Theo: Phóng viên vtv (2020), “Thị trường đường thế giới vụ 2020 - 2021
cơ hội nào cho Việt Nam?”, vtv báo điện tử New)[9]
2.2.2. Tình hình sản xuất mía đường tại Việt Nam
Mía đường xuất hiện ở Việt Nam đã từ rất lâu, xong cơng nghiệp mía
đường mới phát triển những năm 1990. Tuy nhiên, trong hoạt động trồng và sản
xuất mía đường mang tính thời vụ, nên khi thu hoạch và sản xuất trong khoảng 4
tháng (từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau). Mía cịn lại trong vụ mùa sẽ được chọn
làm giống để cung cấp cho việc trồng mía các diện tích mía mới.
Qua số liệu thống kê, trước khi gia nhập Hiệp định thương mại hàng hóa
ASEAN (ATIGA), Việt Nam có 40 nhà máy, sản xuất bình qn 140 nghìn tấn
mía/ngày, niên vụ 2016 - 2017 sản xuất hơn 1,2 triệu tấn đường (chiếm khoảng
0,74% tổng sản lượng đường của thế giới), diện tích trồng mía khoảng 30.000 ha
và hàng chục ngàn hộ dân có nguồn thu nhập, vươn lên xóa đói giảm nghèo.
Nhưng đến tháng 9/2020 chỉ còn 30 nhà máy hoạt động, 11 nhà máy phải
đóng cửa. Trong những nhà máy đang hoạt động có 17 nhà máy đang trong tình


Luan van
(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang


(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang

10

trạng đình trệ. Ngành mía đường trong nước hiện nay chỉ sản xuất được khoảng
700 nghìn tấn đường, làm cho thiếu hụt nguồn cung trong nước và lượng đường
cần nhập khẩu trong năm (2020 - 2021) sẽ lớn nhất giai đoạn từ 2009 đến nay.
Theo số liệu của Hiệp hội Mía đường Việt Nam, diện tích mía hiện đã giảm
khoảng 30% - 60%. Vì thế sẽ gây khó khăn cho các nhà máy do thiếu nguyên
liệu đầu vào.
Cũng Theo Hiệp hội Mía đường Việt Nam (VSSA), niên vụ 2018 - 2019
là năm thứ 3 liên tiếp ngành mía đường chịu sự tác động tiêu cực của thời tiết
cũng như giá cả thị trường cả trong nước và quốc tế. Năm 2018 - 2019, diện tích
mía đã sụt giảm khoảng 20% so với niên vụ trước, xuống cịn trên 192 nghìn
ha, đồng thời sản lượng mía ép cũng giảm 21%, xuống còn 12,2 triệu tấn kéo
theo sản lượng đường giảm từ 1,47 triệu tấn, trong niên vụ 2017 - 2018 xuống
còn 1,17 triệu tấn. Ngoài ra, giá đường trong vụ vừa qua cũng giảm khoảng
1.000 - 1.500 đồng/kg, dẫn đến giá mua mía cũng điều chỉnh giảm bình qn từ
50-100 nghìn đồng/ tấn (giá mía bình qn khoảng từ 750 - 800 nghìn đồng/tấn).
Trong khi đó, tồn kho tồn ngành vẫn đang ở mức rất cao so với những năm
gần đây, ước tính khoảng 600 nghìn tấn.(Nguồn: Nguyễn Đình Bích, tạp chí kinh
tế số 5/2019)[1]
Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (OECD) cũng như Tổ chức Lương
thực và Nông nghiệp Liên hợp quốc (FAO) đã dự báo, tiêu thụ đường nội địa tại
Việt Nam sẽ đạt khoảng 1,8 triệu tấn vào năm 2023, mức tiêu thụ trung
bình ước đạt khoảng 1,76 triệu tấn/năm cho giai đoạn 5 năm từ 2019

2023. Trong khu vực ASEAN, Việt Nam là nước sản xuất đường mía đứng thứ 4
sau Thái Lan, Phillipines, Indonesia; nhưng lại đứng thứ 2 về hiệu quả sản xuất,
sau Thái Lan.

Luan van
(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang


(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang

11

PHẦN 3
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu
- Các hộ nơng dân trồng mía ở xã Thị Hoa, huyện Hạ Lang, tỉnh Cao Bằng.
- Các yếu tố tham gia vào q trình sản xuất mía như: đất đai, vốn, lao
động, kĩ thuật trồng mía…
- Những hoạt động dịch vụ có liên quan đến q trình sản xuất như: bảo
hiểm, vay vốn ngân hàng, công lao động, công thuê chặt mía…
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: Đánh giá hiệu quả kinh tế trong hoạt động sản xuất và
kinh doanh mía và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh của hộ nông
dân xã Thị Hoa, huyện Hạ Lang, tỉnh cao Bằng.
- Phạm vi thời gian
+ Số liệu thứ cấp phục vụ cho nghiên cứu hiệu quả mía của xã được thu
thập trong thời gian 3 năm (2018 - 2020).
+ Số liệu sơ cấp thu thập từ hộ nơng dân sản xuất mía của xã Thị Hoa,
huyện Hạ Lang, tỉnh Cao Bằng trong năm 2020.

3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành nghiên cứu
- Địa điểm tiến hành: xã Thị Hoa, huyện Hạ Lang, tỉnh Cao Bằng.
- Thời gian tiến hành: từ tháng 1/2021 đến tháng 5/2021.

Luan van
(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang


(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang

12

3.3. Nội dung nghiên cứu
- Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và những thuận lợi, khó khăn ảnh
hưởng đến hoạt động sản xuất và kinh doanh mía trên địa bàn xã Thị Hoa.
- Thực trạng sản xuất mía trên địa bàn xã Thị Hoa.
- Đánh giá hiệu quả kinh tế các hộ điều tra và các nhân tố ảnh hưởng hoạt
động sản xuất và kinh doanh mía trên địa bàn xã Thị Hoa.
- Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế trong hoạt động sản xuất và kinh
doanh mía mía trên địa bàn xã Thị Hoa.
3.4. phương pháp nghiên cứu
3.4.1. Phương pháp thu thập số liệu
- Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp
Thu thập số liệu thứ cấp: Qua các bản báo cáo tình hình của xã, tài liệu
của xã, thông tin trên internet và một số nghiên cứu trước đây để tiến hành đánh
giá chi tiết. Dựa vào nguồn số liệu có sẵn, đã được công bố để phục vụ cho
nghiên cứu đánh giá hiệu quả kinh tế của xã.
Bảng 3.1. Thu thập nguồn thông tin thứ cấp
Loại thông tin


Nguồn thu thập

Điều kiện tự nhiên, đất đai của xã

Địa chính đất đai

Điều kiện kinh tế xã hội của xã

Văn phòng – thống kê

Kết quả sản xuất kinh doanh xã

Văn phịng – thống kê

Thơng tin khác

Internet

- Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp
Là phương pháp thu thập thông tin chưa được công bố ở bất kỳ ở một tài
liệu nào. Trong đề tài để thu thập các thông tin sơ cấp phục vụ cho nghiên cứu
cần xây dựng bảng hỏi phỏng vấn người dân để thu thập các số liệu. Bằng cách

Luan van
(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang


(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang

13


điều tra nhanh địa phương và có sự tham gia của người dân. Xây dựng phiếu
điều tra: phiếu điều tra này được xây dựng cho các hộ điều tra gồm các thông tin
cơ bản. Quan sát hoạt động sản xuất để rút ra kết luận liên quan đến nội dung
nghiên cứu.
3.4.2. phương pháp chọn mẫu phỏng vấn
Phỏng vấn trực tiếp 60 hộ nơng dân sản xuất mía trên địa bàn xã Thị Hoa,
do thời gian điều tra thu thập thông tin nghiên cứu, nguồn lực tài chính, khả năng
tiếp cận nơng hộ có hạn vì có những hộ suy nghĩ sai lệch cho người điều. Cũng
theo nguyên lý thống kê, các mẫu điều tra trên 30 mẫu thì đã có ý nghĩa về mặt
thống kê.
Chọn xóm điều tra, những xóm có đặc điểm điều kiện khác nhau, mang
tính đại diện cho cả xã. Đó là xóm Bản Nhảng có diện tích trồng mía vào loại
nhỏ của xã. Xóm Phia Đán có diện tích trồng mía tương đối lớn của xã. Xóm
Thơm Quỷnh là xóm có diện tích hàng năm vào loại lớn của xã. Chọn hộ điều tra,
chia nhóm các hộ theo quy mơ diện tích: QMN (dưới 0,5 ha), QMV (0,5 - 1 ha),
QML (trên 1 ha). Qua khảo sát tình hình thực tế tại địa phương tơi đã điều tra
các nhóm hộ theo cơ cấu ở bảng sau:
Bảng 3.2. Cơ cấu của hộ
Nhóm hộ

Số hộ

Cơ cấu (%)

Quy mơ nhỏ (QMN)

30

50


Quy mô vừa (QMV)

20

33,33

Quy mô lớn (QML)

10

16,67

(Nguồn: Tổng hợp số liệu điều tra, năm 2021)

Luan van
(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang


(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang

14

3.4.3. Phương pháp so sánh
Qua việc thu thập và phân tích số liệu, tiến hành so sánh các chỉ tiêu và kết
quả sản xuất giữa các năm, so sánh các chỉ tiêu trong sản xuất mía của các nhóm
hộ và rút ra những giải pháp giúp cho ngành trồng mía nguyên liệu nơi đây phát
triển bền vững đúng với tiềm năng của nó.
3.4.4. Phương pháp định tính sử dụng sơ đồ Venn
Sử dụng sơ đồ Venn để phản ánh nhận thức của người dân về tầm quan

trọng và mối quan hệ của các biện pháp canh tác mía nguyên liệu Mức độ quan
trọng của các biện pháp này đối với năng suất mía được biểu hiện bằng khoảng
cách gần xa từ các vòng tròn thể hiện mức độ ảnh hưởng của các biện pháp canh
tác đến năng suất mía.
3.4.5 Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
a. Phương pháp thống kê mô tả: Thống kê mô tả, sử dụng các số tuyệt,
tương đối, bình quân, dãy số thời gian để tính tốn, so sánh sự biến động của
hiện tượng nghiên cứu với nhau và theo thời gian.
Thông qua quan sát thơng tin, số liệu tìm hiểu thực tế và số liệu thứ cấp,
tiến hành mô tả thực trạng sản xuất kinh doanh nơng nghiệp của tồn xã, tình
hình chung của hộ điều tra về diện tích đất nơng nghiệp, lao động, trình độ, văn
hóa,…
b. Phương pháp định tính: Thơng qua các cuộc phỏng vấn sâu để xác định
vấn đề của hiện tượng nghiên cứu, các nguyên nhân và thăm dị tìm kiếm các
giải pháp nhằm giải quyết vấn đề, phân tích SWOT dựa trên sự phân tích thực
trạng, các thế mạnh cần phát huy, các yếu điểm cần khắc phục từ đó phân tích cơ
hội và thách thức để đạt được mục tiêu hay yêu cầu đặt ra.

Luan van
(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang


(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang

15

Trong quá trình xử lý số liệu để đánh giá tình hình phát triển kinh tế trong
hoạt động sản xuất và kinh doanh trên địa bàn xã Thị Hoa có sử dụng một số chỉ
tiêu như sau:
* Chỉ tiêu phản ánh kết quả

- Giá trị sản xuất (GO): Là giá trị tính bằng tiền của tồn bộ các loại sản
phẩm thu được trên một đơn vị diện tích trong một vụ hay một năm.
GO = Qi*Pi
Trong đó:

Qi là sản lượng sản phẩm mía nguyên liệu của hộ thứ i
Pi là giá sản phẩm mía nguyên liệu của hộ thứ i

- Chi phí trung gian (IC): Là tồn bộ chi phí vật chất thường xuyên và dịch
vụ được đầu tư trong q trình sản xuất như giống, phân bón, BVTV...
IC = Cj
Trong đó:

Cj là chi phí thứ j trong q trình sản xuất

- Giá trị gia tăng (VA): Là giá trị tăng thêm do quá trình sản xuất.
VA = GO - IC
- Thu nhập hỗn hợp (MI): Là phần thu nhập của người sản xuất gồm công
lao động của hộ và lợi nhuận khi sản xuất trên một đơn vị diện tích trong một vụ
hay một năm.
MI = VA - (T+A+LĐ)
Trong đó:

T

- Thuế

A - Hao mịn tài sản cố định
LĐ - Lao động thuê


Luan van
(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang


(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang

16

* Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh tế
H=Q–K

H = ∆Q – ∆K

H = Q/K

H = K/Q

H = ∆Q/∆K

H = ∆K/∆Q

Trong đó: H - Hiệu quả kinh tế

Q

K - Chi phí nguồn lực

- Kết quả sản xuất thu được

∆K - Phần tăng lên của chi phí


∆Q - Phần tăng lên của kết quả
Chỉ tiêu này có thể tính theo hiện vật hoặc giá trị.
- HQKT tính trên một đồng chi phí trung gian
+ GO/IC: Giá trị sản xuất trên một đồng chi phí trung gian
+ VA/IC: Giá trị gia tăng trên một đồng chi phí trung gian
+ MI/IC: Thu nhập hỗn hợp trên một đồng chi phí trung gian
- HQKT tính trên một ngày cơng lao động gia đình
+ GO/LĐGĐ: Giá trị sản xuất trên một ngày công lao động gia đình
+ VA/LĐGĐ: Giá trị gia tăng trên một ngày cơng lao động gia đình
+ MI/LĐGĐ: Thu nhập hỗn hợp trên một ngày cơng lao động gia đình
* Các cơng thức tính tốn số liệu liên quan
- Năng xuất =

sản lượng
diện tích

(tấn/ha)

- Sản lượng = Năng xuất x diện tích
- Doanh thu = Năng xuất x giá bán
- Lãi

= Doanh thu – chi phí

* Số liệu thu thập sẽ được xử lý trên phần mềm Excel.

Luan van
(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.hieu.qua.kinh.te.trong.hoat.dong.san.xuat.va.kinh.doanh.tren.dia.ban.xa.thi.hoa..huyen.ha.lang..tinh.cao.bang



×