Tải bản đầy đủ (.pdf) (58 trang)

(Luận văn tốt nghiệp) cấu trúc vốn và chi phí vốn tại công ty cổ phần dược hậu giang giai đoạn 2015 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (972.31 KB, 58 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Một trong những vấn đề trọng điểm đối với một quốc gia chính là sức khỏe
của người dân – góp phần vào sự phát triển, đường lối xây dựng của đất nước
. Nghị quyết Trung Ương 4 của Ban chấp hành trung ương Đảng khóa VII đã nhận
định rằng „Con người là nguồn tài nguyên quý báu nhất của xã hội, con người
quyết định sự phát triển của đất nước, trong đó sức khỏe là vốn quý nhất của mỗi
con người và của tồn bộ xã hội”. Vì vậy, ngành y tế gánh trên vai trọng trách lớn
đối với việc chăm sóc và bảo vệ sức khỏe cho nhân dân.
Để ngành dược phẩm có thể phát triển mạnh mẽ khơng thể khơng quan tâm
đến các doanh nghiệp hoạt động trong ngành dược cùng phát triển. Đây là mục
tiêu trọng điểm của Nhà nước ta. Các doanh nghiệp ngành dược cần xác định đúng
đắn chiến lược kinh doanh, quản trị tốt nhân lực,... Trong đó, xây dựng cấu trúc
vốn ảnh hưởng trực tiếp đến mọi hoạt động của doanh nghiệp. Việc cấu trúc hóa
vốn tối ưu cũng như cân bằng chi phí sử dụng vốn, giảm thiểu rủi ro tài chính…
nhằm xác định vị thế của doanh nghiệp.
Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang cũng khơng nằm ngồi thực tế này. Khi
hiện nay, hầu hết cấu trúc vốn của các doanh nghiệp chưa được hợp lý và cần được
cải thiện. Nguyên nhân do việc huy động vốn gặp khơng ít khó khăn như nguồn tài
trợ khan hiếm, quy mô nhỏ. Doanh nghiệp chưa khai thác đa dạng được các nguồn
vốn đáp ứng cho việc hoạt động kinh doanh. Cùng với đó là chi phí vốn cũng cần
được cân bằng, sử dụng sao cho phù hợp với sự tăng trưởng của doanh nghiệp. Vì
vậy, bên cạnh việc tìm hiểu tình hình thực tế tại Công ty, em quyết định lựa chọn
nghiên cứu đề tài “ Cấu trúc vốn và chi phí vốn tại Cơng ty Cổ phần Dược Hậu
Giang giai đoạn 2015 -2019”.
2. Mục đích nghiên cứu

Luan van


Tìm hiểu cơ sở lý luận cấu trúc vốn, chi phí vốn và những thực tiễn liên


quan. Từ đó, phân tích sâu cấu trúc vốn cũng như chi phí sử dụng vốn của Công ty
Cổ phần Dược Hậu Giang. Đồng thời, đánh giá ưu và nhược điểm để đưa ra những
giải pháp tối ưu.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu


Đối tượng: cấu trúc vốn và chi phí vốn của công ty



Phạm vi: Công ty Cổ phần Dược phẩm Hậu Giang

4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Tài liệu chủ yếu là những thông tin sơ cấp, nguồn từ mạng Internet cũng như
các tài liệu cơng ty đã cơng khai. Trong q trình phân tích, phương pháp đối chiếu
so sánh, phương pháp tỷ số, hệ thống các bảng biểu, sơ đồ để đánh giá tình hình tài
chính, cấu trúc vốn trong 5 năm gần nhất .
5. Kết cấu khóa luận

Bài khóa luận được chia làm ba chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về cấu trúc vốn và chi phí vốn trong Công ty Cổ
phần.
Chương 2: Thực trạng về cấu trúc vốn và chi phí vốn của Cơng ty Cổ phần
Dược Hậu Giang giai đoạn 2015-2019.
Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện cấu trúc vốn và chi phí vốn của
Cơng ty Cổ phần Dược Hậu Giang.

Luan van



CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẤU TRÚC VỐN VÀ CHI PHÍ
VỐN TRONG CƠNG TY CỔ PHẦN
1. Lý luận chung về cấu trúc vốn và chi phí vốn
1.1. Cấu trúc vốn
1.1.1. Khái niệm
Đối với một doanh nghiệp để có thể độc lập và tự chủ về tài chính là một
vấn đề khá khó đặc biệt là đối với các doanh nghiệp cịn non trẻ hiện nay. Chính
vì vây, lý thuyết tài chính gây sự chú ý và tranh cãi lớn nhất là về cấu trúc vốn
và bằng cách nào chúng ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp. Giả định của Modigliani và Miller năm 1958 là giả định đầu t iên
về sự liên quan giữa cấu trúc vốn trong doanh nghiệp. Họ cho rằng “trong điều
kiện nhất định, giá trị thị trường của một công ty bất kỳ độc lập với cấu trúc
vốn” (Modigliani and Miller, Modigliani and Miler. Theory of Investment,

pg.268).
Theo Brealey và Myers cũng đưa ra nhận định rằng “sự lựa chọn trong
việc kết hợp các nguồn tài chính dài hạn thường được gọi là cấu trúc vốn”

(Brealey and Myers, Fundamentals of Corporate Finance, pd.9).
Bên cạnh đó, để hiểu một cách thơng dụng ta có khái niệm sau: “Theo
cách phân chia phổ biến nhất, nguồn vốn bao gồm các khoản nợ và vốn của
chủ. Nợ bao gồm nợ ngắn hạn, nợ dài hạn. Vốn của chủ có thể bao gồm vốn
huy động bằng cổ phiếu thường, cổ phiếu ưu tiên, lợi nhuận không chia. Tỷ

Luan van


trọng của các nguồn đó trong tổng nguồn chính là cơ cấu vốn” (PGS.TS Lưu
Thị Hương, Giáo trình Tài chính doanh nghiệp. tr.125).
Tóm lại, cấu trúc vốn nhằm mơ tả nguồn gốc và sự hình thành nên nguồn

vốn được các doanh nghiệp sử dụng để phục vụ cho mục đích duy trì và phát
triển hoạt động kinh doanh.
1.1.2. Các nhân tố cấu thành cấu trúc vốn
a. Vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu chính là các nguồn vốn thuộc sở hữu của chủ doanh
nghiệp và các thành viên trong công ty liên doanh hoặc từ các cổ đông trong
công ty cổ phần.
Theo góc nhìn từ kế tốn quản trị, “vốn chủ sở hữu được phản ánh trong
Bảng cân đối kế toán bao gồm: vốn của các nhà đầu tư, thặng dư vốn cổ phần,
lợi nhuận giữ lại, các quỹ, lợi nhuận chưa phân phối, chênh lệch tỷ giá và chênh
lệch đánh giá tài sản” (Chuẩn mực kế toán số 01, tr.5).
Đối với một doanh nghiệp có thể có nhiều chủ sở hữu vốn như: chủ sở hữu
là Nhà nước đối với doanh nghiệp Nhà nước hay chủ sở hữu là các cổ đông đối
với các công ty cổ phần,..Tùy thuộc vào loại hình và đặc thù riêng của từng
doanh nghiệp mà cơ cấu của vốn chủ sở hữu cũng thay đổi.
Tuy nhiên, ta sẽ chỉ xét nguồn vốn chủ sở hữu trong công ty cổ phần.
Vốn cổ phần là số tiền được sử dụng trong một công ty do cổ đơng của nó
đóng góp dưới hình thức cổ phần thơng thường (vốn sở hữu) và cổ phần ưu đãi.
Nó là nguồn vốn kinh doanh lâu dài khi cơng ty cịn tồn tại. (Nguyễn Văn
Ngọc, Từ điển Kinh tế học, Đại học Kinh tế Quốc dân).
Vốn cổ phần thường: là phần vốn được huy động từ việc chia nhỏ vốn
điều lệ của công ty cổ phần thành nhiều phần bằng nhau bằng cách thông qua

việc phát hành cổ phiếu thường bán ra thị trường.

Luan van


(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019


“Cố phiếu là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp cổ
đơng đối với một phần vốn cổ phần của tổ chức phát hành” (Phạm Văn Hùng,
Giáo trình Thị trường chứng khốn, tr.21).
Cổ phiếu phổ thơng là loại cổ phiếu phổ biến nhất trong các loại cổ phần
của một công ty cổ phần. Các cổ đông khi sở hữu loại cổ phiếu này được quyền
tự do chuyển nhượng, thâm chí có đầy đủ quyền biểu quyết đối với các quyết
định của công ty tại Đại hội cổ đông và được hưởng cổ tức theo kết quả kinh
doanh và giá trị cổ phiếu mà họ nắm giữ. Đồng thời, cổ phiếu phổ thơng có thể
được phát hành hàng loạt sau khi xin phép cơ quan có thẩm quyền.
Vì cổ phiếu là chứng chỉ góp vốn nên khi cơng ty phát hành một đợt cổ
phiếu mới giúp công ty có nguồn vốn lớn. Bên cạnh đó, cổ tức sẽ là phần lợi
nhuận của công ty dành để trả cho những người chủ sở hữu thường là bằng tiền
hoặc cổ phiếu mới. Tuy nhiên, cổ phiếu thông thường không quy định mức cổ
tức mà cổ đông nhận được bởi trả hay khơng với tỷ lệ bao nhiêu cịn tùy thuộc
vào kết quả hoạt động hay chính sách của cơng ty. Vì vậy, nếu tình hình cơng ty
càng thiếu ổn định, cổ tức mà cổ đơng nhận được càng ít và có thể trì hỗn.
Nhưng nếu tình hình kinh doanh cơng ty đạt lợi nhuận cao lại là điểm bất lợi vì
lãi phải trả cho trái phiếu và cổ tức cổ phiếu ưu đãi vẫn cố định, còn cổ tức cổ
phần thường sẽ tăng lên.
Mặt khác, do người nắm giữ cổ phiếu thường có quyền biểu quyết các vấn
đề trong nội bộ công ty nên rất dễ làm phân tán quyền sở hữu và quyền kiểm
soát của cơ quan quản trị. Chi phí khi phát hành cổ phiếu thường cao hơn chi
phí khi phát hành trái phiếu, cơng ty cần tn thủ một chế độ công bố thông tin
rộng rãi, đầy đủ và nghiêm ngặt. Đặc biệt chi phí cổ tức cổ phiếu phổ thông
không được trừ như trái phiếu, nên không tại lá chắn thuế cho công ty.
Vốn cổ phần ưu đãi: là chứng khốn tài chính do cơng ty cổ phần phát
hành cho cá nhân hay định chế đầu tư để gọi vốn dài hạn.Cổ phần ưu đãi đem

Luan van
(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019



(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019

lại cổ tức cố định và được chia cổ tức trước cổ phần thông thường. Về nguyên
tắc, người nắm cổ phần ưu đãi sẽ khơng có quyền bỏ phiếu các vấn đề nội bộ
của công ty. (Nguyễn Văn Ngọc, Từ điển Kinh tế học, Đại học Kinh tế Quốc

dân).
Cổ phần ưu đãi biểu quyết có số phiếu biểu quyết nhiều hơn so với cổ
phiếu thông thường. Số phiếu biếu quyết của một cổ phiếu sec được quy định
bởi điều lệ của công ty.
Cổ phần ưu đãi cổ tức là cổ phiếu khi sở hữu thì sẽ được trả cổ thức cao
hơn mức cổ tức của cổ phiếu thường. Cụ thể, phần cổ tức bao gồm cổ tức cố
định và cổ tức thường, phần cổ tức cố định sẽ không phụ thuộc vào kết quả hoạt
động của công ty. Hơn nữa, khi sở hữu cổ phiếu ưu đãi cổ tức sẽ khơng có
quyền biểu quyết hay đề cử người vào Hội đồng quản trị của cơng ty.
Cổ phần ưu đãi hồn lại là khi có yêu cầu của người sở hữ cỏ phiếu này
hoặc theo điều kiện ghi trên cổ phiếu, cơng ty sẽ hồn lại vốn góp vào bất kì
thời điểm nào. Khi cổ đơng có cố phiếu này cũng sẽ có các quyền như cổ đơng
phổ thơng nhưng sẽ khơng có quyền được biểu quyết mọi vấn đề nội bộ của

công ty, dự họp hay đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát.
Việc sử dụng cổ phiếu ưu đãi không chỉ mang lại nhiều thuận lợi cho cơng
ty phát hành mà cịn những khó khăn nữa. Về ưu điểm có thể thấy rằng khi phát
hành cổ phiếu ưu đãi, công ty sẽ không gặp vấn đề về phân tán quyền lực,
quyền biểu quyết hay kiểm sốt hoạt động của cơng ty cho những người sở hữu
cổ phiếu ưu đãi. Hơn nữa, dù tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty có đạt
hiệu quả cao cũng không thay đổi hay tăng lên giá trị lợi tức cho cố phiếu ưu
đãi. Tuy nhiên, cổ tức cổ phiếu ưu đãi phải được trả trước bất kỳ cổ tức cổ

phiếu thường nào. Trong trường hợp công ty phá sản, người nắm cổ phần ưu đãi
được hưởng tài sản cịn lại trước cổ đơng thơng thường và sau khi cơng ty đã
thanh tốn cho tất cả các chủ nợ. Một nhược điểm cuối cùng là chi phí phát

Luan van
(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019


(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019

hành cổ phiếu ưu đãi cao hơn chi phí phát hành trái phiếu và công ty cũng phải
chịu sự kiểm soát chặt chẽ hơn và tuân thủ nghiêm ngặt theo quy định về thông
tin công bố.
Lợi nhuận không chia và các quỹ của cơng ty chính là phần cịn lại của
cơng ty sau khi hồn thành nghĩa vụ thuế và chi cổ tức thường và cổ tức ưu đãi
cho các cổ đơng. Đồng thời, điều kiện để có lợi nhuận khơng chia là doanh
nghiệp hoạt động có hiệu quả và mang lại lợi nhuận. Đây là nguồn vốn đáng kể
để hỗ trợ cho nhu cầu tăng vốn, đảm bảo rằng chi phí sử dụng vốn ln ở mức
tối thiểu. Một phần lợi nhuận cũng sẽ được trích để đóng góp vào các quỹ của
công ty như quỹ phúc lợi, quỹ khen thưởng hay quỹ đầu tư phát triển,…
Lợi nhuận không chia hồn tồn khơng bị phụ thuộc vào các nền tài chính
như ngân hàng thương mại, các tổ chức tín dụng,…giúp cơng ty tự chủ tài chính
cơng ty của mình cao hơn. Đồng thời mối quan hệ với các cổ đơng hay các tổ
chức tín dụng được thuận lợi. Mặt khác, lợi nhuận khơng chi có thể làm giảm
giá cổ phiếu trên thị trường, ảnh hưởng xấu đến công ty nếu công ty không trả
cổ tức cho cổ đông mà giữ lợi nhuận.
b. Nợ phải trả
Nợ phải trả tức là nghĩa vụ tài chính của doanh nghiêp đối với các doanh
nghiệp khác. Cụ thể là các bên cung cấp nguồn lực cho đơn vị có quyền địi nợ
đối với đơn vị khi các khoản nợ đến hạn. Nếu các nghĩa vụ tiền tệ này phải

thanh tốn trong vịng 12 tháng thì gọi là các khoản nợ ngắn hạn, cịn thanh
tốn trong vòng trên 12 tháng gọi là nợ dài hạn.
Nợ phải trả ngắn hạn có tính chất chu kỳ: Các khoản thuế, BHXH phải
nộp nhưng chưa đến kỳ nộp và tiền lương hay tiền công phải trả cho người lao
động nhưng chưa đến kỳ trả.. Đây chính là những khoản nợ ngắn hạn phát sinh
lạp đi lặp lại và có tính chất chu kỳ. Đồng thời, doanh nghiệp có thể sử dụng
tạm thời các khoản vay này để đáp ứng như cầu vốn mà không phải trả tiền cho

Luan van
(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019


(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019

việc sử dụng vốn tuy nhiên phải đảm bảo thanh tốn đúng thời hạn, tránh tình
trạng nợ nần dây dưa.
Tín dụng thương mại
Trong nền kinh tế thị trường phát sinh việc mua chịu và bán chịu hết sức
thường tình. Vì vậy, tín dụng của nhà cung cấp hay tín dụng thương mại là hình
thức tín dụng giữa người sản xuất kinh doanh với nhau dưới hình thức mua bán
chịu hàng hóa( việc đặt tiền trước cho người cung cấp mà chưa lấy hàng cũng là
hình thức tín dụng thương mại vì người mua cho người bán tạm thời sử dụng
vốn của mình). Tuy nhiên việc sử dụng tín dụng thương mại sẽ có tác động hai
chiều đối với doanh nghiệp. Nó là nguồn vốn ngắn hạn quan trọng giúp cho
doanh nghiệp rất nhiều trong việc giải quyết được tình trạng thiếu vốn mà chủ
yếu là vốn lưu động. Bên cạnh đó, doanh nghiệp cần phải xác định rõ mình là
cung cấp tín dụng cho khách hàng hay là nhận tín dụng từ khách hàng. Hơn nữa
việc thực hiện khoản tín dụng này tương đối thuận lợi, nhất là đối với những
doanh nghiệp đã có mối quan hệ tín nhiệm và thường xuyên với nhà cung cấp.
Do đó, doanh nghiệp cần thanh tốn đúng hạn khi là bên nhận tín dụng thương

mại để uy tín được đảm bảo. Khi doanh nghiệp sử dụng tín dụng thương mại
như một nguồn tài trợ thì doanh nghiệp phải giảm đến mức tối thiểu các khoản
phải thu từ khách hàng để tránh rủi ro khi thanh tốn. Bất lợi chính của hình
thức này là trong nhiều trường hợp sử dụng tín dụng thương mại của nhà cung
cấp thì doanh nghiệp phải trả chi phí cao hơn so với lãi suất vay vốn nhân hàng
thương mại. Tuy vậy thì nhiều nhà doanh nghiệp vẫn lựa chọn sử dụng hình
thức này vì nó dễ dàng thực hiện hơn so với việc vay vốn ngân hàng thương
mại.
Vay ngắn hạn ngân hàng
Đây là một nguồn tài trợ rất quan trọng để đáp ứng nhu cầu vốn lưu động
của doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh. Thời gian vay ngắn hạn tối đa là

Luan van
(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019


(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019

12 tháng tuy nhiên thời gian này được xác định phù hợp với chu kỳ sản xuất,
kinh doanh và khả năng trả nợ của từng doanh nghiệp. Hơn nữa, các doanh
nghiệp cần thực hiện các thủ tục và chấp hành đầy đủ hết các quy định về tín
dụng ngắn hạn khi vay nguồn vốn ngắn hạn từ Ngân hàng và các tổ chức tín
dụng. Lãi suất cho vay là lãi suất thỏa thuận theo cơ chế thị trường và phù hợp
với các quy định của ngân hàng Nhà nước, quy định của Luật về các tổ chức tín
dụng về lãi suất cho vay khi kí kết hợp đồng tín dụng. Và để vay ngắn hạn ngân
hàng có hai hình thức là vay ngắn hạn có đảm bảo và vay ngắn hạn không đảm
bảo:

Vay ngắn hạn không đảm bảo theo hai trường hợp là vay theo hạn mức tín
dụng và vay theo hợp đồng.

Vay theo hạn mức tín dụng là việc thương lượng giữa doanh nghiệp và
ngân hàng về thỏa thuận hạn mức tín dụng với khoảng thời gian tối đa được
xác định cho phép cơng ty có thể vay. Việc hồn trả có thể thực hiện theo ý
muốn nhưng khi thương lượng kết thúc cơng ty sẽ phải hồn trả tất cả các
khoản vay cho ngân hàng. Hình thức này, một hợp đồng tín dụng được sử dụng
cho cả một quý. Đến cuối quý, hợp đồng tín dụng sẽ được thanh lý và sang đầu
quý sau, nếu khách hàng muốn vay cần phải nộp bộ hồ sơ xin vay mới. Thủ tục
thì khá đơn giản và cơng ty vay vốn có thể.chủ.động.được.nguồn.vốn.vay,.lãi
vay trả cho ngân hàng thấp. Xác định hạn mức tín dụng hay mức vốn lưu động
căn cứ vào nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp. Nhờ vậy mà có thể xác
định đúng và hợp lý nhu cầu vốn vay đặc biệt là tránh tình trạng cho vay quá
mức cần thiết làm ảnh hưởng đến khả năng thu hồi nợ.
Vay theo hợp đồng được áp dụng cho vay ngắn hạn và vay trung hạn. Hình
thức này là từng khoản vay riêng biệt không hề phụ thuộc vào những món vay
khác. Hơn nữa, mỗi lần vay khách hàng phải ký một hợp đồng tín dụng riêng.
Việc cho vay và thu nợ có đường ranh giới rõ ràng phân biệt được lúc nào cho

Luan van
(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019


(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019

vay, lúc nào thu nợ. Đồng thời luôn đảm bảo an tồn vốn vay và tạo thế chủ
động cho cơng ty. Ngược lại với vay theo hạn mức thì vay theo hợp đồng có thủ
tục rườm rà, tốn nhiều thời gian và công sức đôi khi mất cơ hội trong kinh
doanh nếu khơng có vốn kịp thời.
Vay ngắn hạn có đảm bảo gồm đảm bảo bằng khoản phải thu và bằng hàng
tồn kho.
Đảm bảo bằng khoản phải thu khách hàng có hai hình thức:

Cầm cố tài khoản phải thu khách hàng: là sự thỏa thuận giữa công ty và tổ
chức cho vay được giải thích cụ thể các giao dịch, công ty sẽ sử dụng các khoản
phải thu khách hàng để thế chấp cho khoản vay. Nó được xác định theo tỷ lệ
phần trăm của các khoản phải thu. Tuy nhiên, nếu hợp đồng vay thực hiện trên
toàn bộ các khoản phải thu thì tổ chức cho vay hồn tồn không kiểm soaast

chất lượng các khoản phải thu của khách hàng cầm cố.
Thay vì cầm cố tài khoản phải thu khách hàng thì đem bán các khoản này
cho một tổ chức mua bán nợ nào đó. Các khoản này được bán thẳng nên cơng ty
mua nợ sẽ chịu tồn bộ trách nhiệm về rủi ro tín dụng hay thiệt hại nếu khách
hàng của cơng ty khơng tiến hành thanh tốn.
Đảm bảo bằng hàng tồn kho:
Tín chấp: hàng hóa được bảo đảm trong kho của cơng ty đi vay. Chi phí
bao gồm phí xử lý và phí lãi vay.
Tài trợ kho hàng: hàng hóa sẽ được bên thứ quản lý và vận hành kho. Chi
phí thường gồm chi phí bảo quản, chi phí kho bãi và chi phí lãi vay.
Phát hành thương phiếu
Thương phiếu là khái niệm dùng để chỉ các loại hối phiếu thương mại khác
nhau (Nguyễn Văn Ngọc, Từ điển Kinh tế học, Đại học Kinh tế Quốc dân).
Thương phiếu được phát hành theo hình thức chiết khấu tức là được bán
với giá thấp hơn mệnh giá. Chênh lệch giữa giá mua và mệnh giá thương phiếu

Luan van
(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019


(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019

chính là thu nhập của người sở hữu thương phiếu. Đồng thời, nó chỉ xuất hiện
trong các hoạt động mua bán chịu hàng giữa các công ty kinh doanh với nhau

và bản chất vẫn là giấy xác nhận quyền đòi tiền khi đến hạn của người sở hữu
thương phiếu nhằm bảo vệ quyền lợi của các chủ thể trong tín dụng thương mại,
loại bỏ tình trạng nợ nần kéo dài giữa các công ty. Tuy là một phương thức huy
động vốn ngắn hạn khá hấp dẫn nhưng thương phiếu chỉ áp dụng bởi các cơng
ty lớn. Các thương phiếu có mức độ rủi ro cao hơn tín phiếu kho bạc nhưng
mức lãi suất chiết khấu cũng cao hơn.
Nợ tích lũy bao gồm các khoản thuế, phải nộp cho Nhà nước, lương phải
trả cho nhân viên, các khoản phải trả khác,… Đây là các khoản nợ phải trả có
tính chu kỳ phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh.
Nợ phải trả dài hạn
Vay dài hạn có thời hạn vay ít nhất là 3 năm đối với vốn ngân hàng, có

cơng ty tính từ 5 năm trở lên và chiếm tỷ trọng lớn trong vốn vay dài hạn là vốn
vay từ ngân hàng thương mại. Do thời hạn vay dài hơn vay ngắn hạn nên ngân
hàng hay các tổ chức ho vay vốn luôn áp mức lãi suất cao hơn đới với lãi suất
cho vay ngắn hạn.

Phát hành trái phiếu
Trái phiếu là một chứng nhận nghĩa vụ nợ của người phát hành phải trả
cho người sở hữu trái phiếu đối với một khoản tiền cụ thể trong một thời gian
xác định và với một lợi tức quy định. Người phát hành có thể là doanh nghiệp,
một tổ chức chính quyền như Kho bạc nhà nước, chính quyền cịn người mua
trái phiếu hay trái chủ có thể là các cá nhân, doanh nghiệp hoặc chính phủ.
Trường hợp tên trái chủ có thể được ghi danh gọi là trái phiếu ghi danh cịn
khơng được ghi gọi là trái phiếu vô danh.
Nợ dài hạn khác ồm nợ thuê tài chính, nhận ký quỹ, ký cược dài hạn, thuế
thu nhập hoãn lại phải trả…

Luan van
(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019



(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019

1.1.3. Các chỉ số đo lƣờng cấu trúc vốn
Hệ số nợ cho biết trong một đồng vốn mà doanh nghiệp huy động đựợc có
bao nhiêu đồng được huy động từ các khoản nợ phải trả.
Công thức xác định: Hệ số nợ = Nợ phải trả / Tổng nguồn vốn
Cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp được thể hiện chủ yếu qua hệ số nợ,
thể hiện việc sử dụng nợ của doanh nghiệp trong việc tổ chức nguồn vốn. Hệ số
nợ càng cao thì sẽ phụ thuộc nhiều bởi nợ vay, khi đó doanh nghiệp tính độc
lập, tự chử thấp. Ngược lại khi hệ số nợ càng thấp thì càng ít nợ vay tính độc
lập, tự chủ cao. Mặt khác, hệ số này cịn thể hiện độ địn bẩy tài chính của
doanh nghiệp, hệ số nợ càng cao thì mức độ sử dụng địn bẩy tài chính càng
cao. Điều này có thể khuếch đại lợi nhuận vốn chủ sở hữu nhưng cũng có thể
khiến doanh nghiệp gặp những rủi ro lớn, có thể dẫn tới mất vốn, phá sản.
Thơng qua hệ số nợ, doanh nghiệp có thể đánh giá được mức độ độc lập về
tài chính, mức độ sử dụng địn bẩy tài chính và rủi ro tài chính gặp phải để từ đó
điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn.
Hệ số nợ dài hạn
Công thức xác định: Hệ số nợ dài hạn = Nợ dài hạn/ Tổng tài sản
Hệ số cho biết có bao nhiêu đồng nợ dài hạn được doanh nghiệp sử dụng
tài trợ cho một đồng tổng tài sản. Doanh nghiệp cần chú ý trong việc sử dụng
nợ dài hạn để có giải pháp quản lý vốn sao cho hợp lý vì khi hệ số này cao
chứng tỏ doanh nghiệp đang phải chịu chi phí lãi vay cao. (lãi suất vay vốn dài
hạn cao hơn lãi suất vốn vay ngắn hạn).
Hệ số nợ ngắn hạn
Công thức xác định: Hệ số nợ ngắn hạn = Nợ ngắn hạn/Tổng tài sản
Hệ số này cho biết doanh nghiệp sử dụng bao nhiêu đồng nợ ngắn hạn để
tài trợ cho một đồng tài sản. Với ý nghĩa nếu hệ số càng cao thì doanh nghiệp sẽ

càng gặp nhiều áp lực xử lý nợ trong thời gian ngắn và ngược lại.

Luan van
(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019


(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019

Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu
Công thức xác định: Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu = Nợ phải trả/ Vốn chủ
sở hữu
Cho biết rằng với một đồng vốn chủ sở hữu có khả năng đảm bảo cho bao
nhiêu đồng nợ phải trả phản ánh khả năng tự chủ và khả năng thanh khoản của
chính bản thân doanh nghiệp. Hệ số càng cao thì khả năng tự tài trợ của doanh
nghiệp càng thấp, khả năng gặp rủi to thanh khoản tăng.
Hệ số ≤ 1: Nợ phải trả ít hơn hoặc bằng vốn chủ sở hữu tức doanh nghiệp
vẫn đảm bao được khả năng tự tài trợ nhờ vốn chủ sở hữu
Hệ số > 1: Nợ phải trả lớn hơn vốn chủ sở hữu tức doanh nghiệp có thể
gặp rủi ro thanh tốn nợ.
Hệ số tự tài trợ
Cơng thức xác định: Hệ số tự tài trợ = Vốn chủ sở hữu/ Tổng tài sản
Với ý nghĩa rằng trong một đồng vốn đầu tư cho tổng tài sản thì có bao
nhiêu đồng là vốn chủ sở hữu. Nhờ đó, doanh nghiệp sẽ có những phương án để
tăng hoặc giảm cả hệ số sao cho phù hợp với vị thế tài chính hiện tại.
1.2. Chi phí vốn
1.2.1. Khái niệm
Nhờ vào sự tác động của lao động vào đối tượng lao động, doanh nghiệp
sẽ tạo ra hàng hóa, dịch vụ để cung ứng cho thị trường. Đảm bảo sự tồn tại của
doanh nghiệp thì số tiền thu về phải có lãi bù đắp cho chi phí bỏ ra vào sản
xuất. Số vốn ban đầu bỏ ra được bảo toàn và phát triển mạnh hơn. Vì vậy, tồn

bộ số tiền ứng ra ban đầu và được hỗ trợ trong quá trình hoạt động của doanh
nghiệp nhằm mục đích sinh lời được gọi là vốn.

Ta có thể hiểu rằng: Chi phí vốn là chi phí mà nhà đầu tư phải trả cho việc
sử dụng nguồn vốn cụ thể để tài trợ cho quyết định đầu tư của mình bao gồm
chi phí trả cho việc sử dụng nợ vay và chi phí trả cho việc đầu tư bằng nguồn

Luan van
(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019


(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019

vốn chủ sở hữu. Chi phí vốn là tỷ suất lợi nhuận cần thiết để thuyết phục nhà
đầu tư thực hiện một khoản đầu tư nhất định.
Như vậy, chi phí vốn của doanh nghiệp được xác định từ thị trường vốn và
quan hệ trực tiếp đến mức độ rủi ro của dự án trong hoạt động của doanh
nghiệp, tới cấu trúc vốn của doanh nghiệp. Chi phí vốn của doanh nghiệp gồm
chi phí nợ phải trả và chi phí vốn chủ sở hữu.
1.2.2. Chi phí nợ phải trả
a. Chi phí nợ ngắn hạn (
Là khoản chi phí trả lãi cho người vay hoặc ngân hàng trước thuế.
Trong bài luận này, ta sẽ sử dụng phương pháp lãi kép (lãi mẻ đẻ lãi con)
vì nó phản ảnh chính xác hơn chi phí cơ hội của dịng tiền.

Trong đó:
m: số kỳ tính lãi trong 1 năm
Chi phí tín dụng thương mại (

Trong bài luận này, ta là bên được nhận tín dụng thương mại nên ta có

cơng thức sau:

Chi phí vay ngắn hạn khơng đảm bảo

Chi phí vay ngắn hạn ngân hàng
- Đối với phương thức vay theo hạn mức tín dụng

Trong đó:

Luan van
(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019


(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019

Phí cam kết = Phần khơng sử dụng * % Phí cam kết hàng năm * Phần
trong năm.

- Đối với phương thức vay theo hợp đồng
Chi phí khoản vay phụ thuộc vào điều kiện gắn với hợp đồng vay nhưng ta
vẫn áp dụng cơng thức tổng qt như:

Chi phí vay bằng phát hành thương phiếu

Chi phí vay ngắn hạn đảm bảo
Cơng thức tính chi phí ngắn hạn có đảm bảo bằng khoản phải thu:

Cơng thức tính chi phí ngắn hạn có đảm bảo bằng hàng tồn kho:

b. Chi phí nợ dài hạn

Chi phí vay dài hạn có cách tính giống chi phí nợ ngắn hạn. Chi phí vay
dài hạn trước thuế tính tốn dựa trên cơ sở lãi suất vay (
thuế được xác định:

(1 – T)

Chi phí trái phiếu
Cơng thức tổng qt:

Trong đó:

: giá phát hành

Luan van
(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019

). Chi phí dài hạn sau


(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019

n: kỳ hạn

I: lãi phát hành
F: mệnh giá trái phiếu
: chi phí sử dụng nợ trái phiếu
Trái phiếu khơng thời hạn (trái phiếu trả lãi trước)

Trái phiếu có kỳ hạn được hưởng lãi định kỳ


Trái phiếu có kỳ hạn khơng hưởng lãi định kỳ

Trái phiếu nửa năm trả một lần

Trong đó:


1.2.3. Chi phí vốn chủ sở hữu
a. Chi phí vốn cổ phần ƣu đãi (

Trong đó:
: Chi phí cổ phần ưu đãi
: Cổ tức cổ phần ưu đãi

: Giá phát hành thuần

Luan van
(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019


(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019

Chi phí phát hành cổ phần ưu đãi khơng chịu tác động của thuế. Bên cạnh
đó, chi phí vốn cổ phần ưu đãi chịu ảnh hưởng của chính sách phân phối cổ tức
của cơng ty phát hành.
b. Chi phí vốn cổ phần thƣờng
Phương pháp mơ hình định giá tài sản vốn CAMP

=


+

Trong đó:
: tỷ suất sinh lời phi rủi ro, lãi suất của tín phiếu kho bạc

=

+ mức bù rủi ro (tỷ suất sinh lời kỳ vọng của thị trường)

: hệ số rủi ro chứng khoán
: mức bù rủi ro thị trường

Lãi suất của tín phiếu kho bạc là
Xác định hệ số rủi ro của chứng khoán

A: kết quả cá biệt của một hoạt động
M: kết quả có tính bình quân của mọi hoạt động

=
: hệ số tương quan của A và M
1.2.4. Chi phí vốn bình qn (WACC)
Chi phí vốn bình quân của doanh nghiệp phụ thuộc rất nhiều vào cấu trúc
vốn doanh nghiệp, cấu trúc vốn thay đổi thì chi phí vốn bình qn cũng thay
đổi.

WACC = %D x

+ %E x

(%D + %E = 100%)

Trong đó

Luan van
(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019


(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019

%D: Tỷ lệ nợ vay
%E: Tỷ lệ vốn chủ sở hữu
: Lãi suất tiền vay
: Tỷ suất sinh lời đòi hỏi của vốn chủ sở hữu

1.2.5. Chi phí sử dụng vốn cận biên và quyết định đầu tƣ
Là chi phí của đồng vốn mới cuối cùng mà doanh nghiệp huy động và chi
phí cận biện sẽ tăng khi càng nhiều vốn được huy động trong một giai đoạn nào
đó (PGS.TS Lưu Thị Hương, Giáo trình Tài chính doanh nghiệp, tr.134).
Để tính chi phí sử dụng vốn cận biên, ta cần xác định điểm gãy:

Trong đó:
: Điểm gãy cho nguồn tài trợ j (là giới hạn mà khi gia tăng thêm 1 đồng
vốn thì chi phí vốn tăng lên).
: Tổng nguồn tài trợ của nguồn tài trợ j
: Tỷ trọng của nguồn tài trợ thành phần j trong cấu trúc vốn

1.3. Tác động của cấu trúc vốn đến khả năng sinh lời và rủi ro
1.3.1. Khái niệm và phân loại rủi ro
Khái niệm: Rủi ro là những tình huống, sự cố ảnh hưởng tiêu cực đến
doanh nghiệp, đến doanh thu và sự tồn tại của doanh nghiệp do yếu tố chủ quan
hoặc khách quan.

Phân loại rủi ro: Rủi ro kinh doanh và rủi ro tài chính
- Rủi ro kinh doanh
Rủi ro kinh doanh là rủi ro do những bất ổn phát sinh trong hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp khiến cho EBIT giảm.
Công thức được xác định:

Luan van
(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019


(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019

√∑

̅̅̅̅̅̅̅

Trong đó:
: Độ lệch chuẩn của EBIT
̅̅̅̅̅̅̅

: Thu nhập trước thuế và lãi vay kì vọng của nhà đầu tư
: Thu nhập trước thuế và lãi vay tại năm thứ i
: Số năm

N

Doanh nghiệp có rủi ro kinh doanh khi độ lệch chuẩn của EBIT lớn dẫn
đến lợi nhuận hoặc thua lỗ mà doanh nghiệp gặp phải cũng lớn và ngược lại.
- Rủi ro tài chính
Rủi ro tài chính là sự không chắc chắn của EPS và xác suất mất khả năng

chi trả xảy ra khi một doanh nghiệp sử dụng các nguồn tài trợ có chi phí tài chính
cố định.
Cơng thức được xác định:

Trong đó:
: Độ lệch chuẩn của EPS
NS: Số cổ phần thường đang lưu thông
Qua công thức ta thấy rằng rủi ro tài chính và rủi ro kinh doanh có mối liên
hệ mật thiết với nhau. Khi độ lệch chuẩn EBIT càng lớn thì độ lệch chuẩn EPS
cũng càng lớn.
1.3.2. Các loại đòn bẩy trong doanh nghiệp
a. Đòn bẩy kinh doanh
Đòn bẩy kinh doanh (DOL – Degree of Operating Leverage) là mức độ sử
dụng chi phí hoạt động cố định của doanh nghiệp (xét trong ngắn hạn) so với
chi phí biến đổi.

Luan van
(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019


(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019

Đối với doanh nghiệp sản xuất sản phẩm đa dạng và khơng thể tính thành
đơn vị, ta có cơng thức sau:

b. Địn bẩy tài chính
Địn bẩy tài chính (DFL – Degree of Financial Leverage) là vay nợ tài
chính khuếch đại những tác động từ những sự biến động của doanh thu hoạt
động tới lợi nhuận của các cổ đông. (Brealey & Myers, Fundamentals of


Corporate Finance)
Trường hợp độ bẩy tài chính là một chỉ tiêu định lượng dùng để đo lường
mức độ biến động của thu nhập trên cổ phần thường khi thu nhập trước thuế và lãi
vay thay đổi, ta có cơng thức:
Độ bẩy tài chính DFL =
Trường hợp địn bẩy tài chính là phản ánh sự thay đổi của tỷ suất lợi nhuận
sau thuế trên vốn chủ trước sự thay đổi của lợi nhuận trước thuế và lãi vay trong
trường hợp khơng có vốn cổ phần ưu đãi trong cơ cấu vốn, ta có cơng thức:

DFL =
c. Địn bẩy tổng hợp
Đòn bẩy tổng hợp (DTL – Degree of Total Leverage) là việc công ty sử
dụng kết hợp cả chi phí hoạt động và chi phí tài trợ cố định.
Cơng thức: DTL = DOL x DFL

1.4. Cấu trúc vốn trong mối quan hệ với giá trị doanh nghiệp
1.4.1. Khái niệm
“Người ta sẽ muốn lựa chọn cấu trúc vốn của công ty nào cho WACC tối
thiểu. Hơn nữa, ra nói rằng một tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu thể hiện một cấu
trúc vốn tối ưu khi kết quả của nó tạo nên chỉ số WACC thấp nhất có thể. Cấu

Luan van
(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019


(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019

trúc vốn tối ưu đơi khi cịn được gọi là cấu trúc vốn mục tiêu của công ty”

(Brealey & Myers, Fundermantals of Corportaion Finance, pg.560)

1.4.2. Các nhân tố ảnh hƣởng đến cấu trúc vốn tối ƣu

- Rủi ro kinh doanh của doanh nghiệp
Khi doanh nghiệp đối mặt với rủi ro kinh doanh cao tức là mối lo về nguy
cơ phá sản, thua lỗ thì doanh nghiệp sẽ có xu hướng giảm nợ vay, giảm rủi ro tài
chính kéo theo giảm rủi ro tổng thể của doanh nghiệp.

- Chính sách thuế của quốc gia
Chính sách thuế quốc gia tác động trực tiếp đến cấu trúc vốn của doanh
nghiệp. Vì vậy, nếu doanh nghiệp hiểu và biết cách vận dụng linh hoạt thì sẽ tận
dụng được những tác động tích cực của chính sách thuế quốc gia đối với cấu trúc
vốn doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp sử dụng nợ vay, thuế thu nhập doanh
nghiệp mang lại lợi ích lớn cho doanh nghiệp. Khi thuế suất thuế thu nhập doanh
nghiệp càng cao, khoản lợi từ tiền thuế càng lớn và chi phí trả lãi vay là chi phí
trước thuế giúp doanh nghiệp tiết kiệm thuế. Mặt khác, doanh nghiệp có xu hướng
giữ lại lợi nhuận để tái đầu tư, làm tăng vốn chủ sở hữu khi thuế suất thuế thu nhập
cá nhân tăng và từ đó hệ số nợ của doanh nghiệp cũng giảm đi.

- Tình hình tài chính của doanh nghiệp
Nhân tố này tác động trực tiếp tới cấu trúc vốn của doanh nghiệp. Trường
hợp doanh nghiệp thiếu vốn, để tăng vốn doanh nghiệp sẽ có xu hướng sử dụng nợ
vay thì cấu trúc vốn sẽ thiên về sử dụng nợ và nếu doanh nghiệp có nguồn vốn tích
lũy để sử dụng vào hoạt động kinh doanh khi đó, doanh nghiệp sẽ sử dụng vốn tích
lũy thay vì sử dụng nợ vay. Vì vậy, tùy vào tình hình tài chính mà doanh nghiệp
quyết định có nên vay hay khơng.

- Quan điểm của nhà quản trị
Nhân tố này phụ thuộc vào tính cách của nhà quản trị doanh nghiệp. Họ sẽ
lựa chọn cấu trúc vốn thiên về nợ hay thiên về vốn chủ sở hữu. Nhà quản trị thích


Luan van
(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019


(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019

mạo hiểm thì sẽ lựa chọn cấu trúc vốn thiên về nợ vì khi đó tỷ trọng nợ chiếm cao
hơn cấu trúc vốn. Mặt khác, nhà quản trị có tính cách thận trọng hơn sẽ lựa chọn
cấu trúc vốn thiên về chủ sở hữu - nợ vay ít được dùng thậm chí là khơng dùng nợ
mà chỉ dùng vốn chủ sở hữu.

CHƢƠNG 2 : THỰC TRẠNG VỀ CẤU TRÚC VỐN VÀ CHI
PHÍ VỐN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN DƢỢC HẬU GIANG
1. Giới thiệu chung về công ty
1.1. Khái quát về công ty

Công ty TNHH Dược Phẩm Hậu Giang là một doanh nghiệp tư nhân
chuyên kinh doanh tất cả các loại dược phẩm phục vụ nhu cầu của con người.
Công ty tự hạch tốn kinh tế độc lập nên có quyền chủ động trong kinh doanh
và tài chính donah nghiệp. Nhưng khơng vì thế mà cơng ty chỉ chạy theo lợi
nhuận, ngược lại, cơng ty ln đảm bảo đúng quy trình kinh doanh, kiểm tra và
bảo quản chất lượng thuốc vì thuốc là một mặt hàng đặc biệt để phòng và chữa
bệnh. Ảnh hưởng trực tiếp đến cuộc sống và sức khỏe của con người.
Trong hơn 43 năm hình thành và phát triển, DHG Pharma hiện được công
nhận là công ty hàng đầu của ngành Dược phẩm Việt Nam. Tiền thân của DHG
là 2/9 Nhà máy Dược phẩm và được thành lập vào ngày 02 tháng 09 năm 1974

Luan van
(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019



(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019

tại Kênh 5 Đất Sét, xã Khánh Lâm (xã Khánh Hịa bây giờ), huyện U Minh,
tỉnh Cà Mau. Cơng ty đã được đổi thành Công ty Cổ phần với vốn điều lệ ban
đầu là 80 tỷ đồng.
DHG Pharma đã trải qua nhiều thăng trầm của thời kỳ chiến tranh, thời kì
bao cấp và nền kinh tế trì trệ trước khi công ty được chứng minh vào năm 1974.
Với tinh thần phấn đấu không ngừng, dưới sự chỉ đạo chặt chẽ của ban lãnh đạo
công ty, nỗ lực của các cơ sở ngành, địa phương và các doanh nghiệp thân thiện
trong cùng chi nhánh. Cơng ty ln duy trì sản xuất ổn định, nâng cao mức
sống và tinh thần cho công dân trong những năm qua. Kể từ đó, DHG Pharma
đã tiến lên mạnh mẽ và tạo được vị thế vững chức trên thị trường dược phẩm
Việt Nam và luôn sẵn sang cho các cơ hội quốc tế.
Vốn điều lệ:
Hình ảnh 1: Sự thay đổi vốn điều lệ của Công ty Cổ phần Dược phẩm Hậu

Giang

(Nguồn: vietstock.vn)
1.2. Ngành nghề kinh doanh
Chia thành 3 dịng sản phẩm chính:

Luan van
(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019


(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019

(Nguồn: Báo cáo thường niên của cơng ty)

Ngồi ra, cơng ty Cổ phần Dược Hậu Giang còn cung cấp một số sản
phẩm dịch vụ: phân phối dược phẩm, kinh doanh ngun liệu, gia cơng,
in ấn bao bì, dịch vụ du lịch và dịch vụ phòng khách di động.
Một số sản phẩm tiêu biểu:

Luan van
(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019


(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019

(Nguồn: Báo cáo thường niên của công ty)
Địa bàn kinh doanh
Qua 45 năm hoạt động trong thị trường dược phẩm Việt Nam, DHG
Pharma đã đạt được những thành tựu đáng tự hào cùng với hệ thống phân phối
sâu rộng và lớn nhất cả nước, cụ thể như sau:

Luan van
(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019(Luan.van.tot.nghiep).cau.truc.von.va.chi.phi.von.tai.cong.ty.co.phan.duoc.hau.giang.giai.doan.2015..2019


×