Tải bản đầy đủ (.pdf) (42 trang)

Thuyết minh BPTC khoan cấy thép hóa chất HILTI RE 500 SD

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (984.75 KB, 42 trang )

THUYẾT MINH
BPTC KHOAN CẤY THÉP
(HÓA CHẤT HILTI RE 500 V3)

DỰ ÁN

:

CƠNG TRÌNH HỖN HỢP, DỊCH VỤ VĂN PHỊNG VÀ NHÀ Ở

ĐỊA CHỈ

:

25 ĐƯỜNG LÊ VĂN LƯƠNG, PHƯỜNG NHÂN CHÍNH,
QUẬN THANH XUÂN, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

CHỦ ĐẦU TƯ

:

CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VÀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN HÀ NỘI

TƯ VẤN GIÁM SÁT

:

VIỆN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG (IBST)

NHÀ THẦU


:

CƠNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐỒN XÂY DỰNG HỊA BÌNH

2019


THUYẾT MINH
BPTC KHOAN CẤY THÉP
(HÓA CHẤT HILTI RE 500 V3)

DỰ ÁN

:

CƠNG TRÌNH HỖN HỢP, DỊCH VỤ VĂN PHỊNG VÀ NHÀ Ở

ĐỊA CHỈ

:

25 ĐƯỜNG LÊ VĂN LƯƠNG, PHƯỜNG NHÂN CHÍNH,
QUẬN THANH XUÂN, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

CHỦ ĐẦU TƯ

:

CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VÀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN HÀ NỘI


TƯ VẤN GIÁM SÁT

:

VIỆN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG (IBST)

NHÀ THẦU

:

CƠNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐỒN XÂY DỰNG HỊA BÌNH

BAN QLDA 25 LVL

TƯ VẤN GIÁM SÁT

NHÀ THẦU THI CÔNG


MỤC LỤC
I. BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG ............................................................................... 2
1. Chuẩn bị mặt bằng thi công .......................................................................................... 2
2. Tổ chức lực lượng thi cơng: ........................................................................................... 2
II. BIỆN PHÁP AN TỒN LAO ĐỘNG, BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG, PHỊNG CHỐNG
CHÁY NỔ. ....................................................................................................................... 2
III. BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG .................................................................... 3
1. Giới thiệu chung ............................................................................................................. 3
2. Nội dung cụ thể ............................................................................................................... 3
2.1. Quản lý vật liệu ......................................................................................................... 3
2.2. Quản lý chất lượng .................................................................................................... 3


2.3. Quản lý tiến độ .......................................................................................................... 4
IV. TÍNH TỐN LỰA CHỌN CHIỀU SÂU LỖ KHOAN ............................................... 4
1. Trường hợp 01- Phá hoại cốt thép ................................................................................ 4
2. Trường hợp 02- Phá hoại liên kết keo/bê tơng hình nón ............................................ 5
3. Lựa chọn chiều sâu lỗ khoan ......................................................................................... 5
V. QUY TRÌNH THI CƠNG ................................................................................................ 6
VI. QUY TRÌNH THÍ NGHIỆM.......................................................................................... 7
1. Thí nghiệm vật liệu đầu vào .......................................................................................... 7
2. Thí nghiệm ngẫu nhiên hiện trường ............................................................................. 8
VII. PHỤ LỤC ........................................................................................................................ 8

1


I. BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG
1. Chuẩn bị mặt bằng thi công

- Tiếp nhận mặt bằng, xác định các mốc: trục, cao độ, vị trí khoan của hạng mục.
- Đo đạc kiểm tra các cao độ và vị trí của hạng mục cần khoan, xác định nguồn điện, nước
tại khu vực cần khoan, hệ thống giàn giáo hỗ trợ thi cơng.
- Kéo dây an tồn ngăn cách khu vực thi công với các khu vực thi công xung quanh. Đặt
bảng cảnh báo, căng dây phản quang… hướng dẫn và phân chia khu vực thi công.
- Lắp đặt hệ thống điện, nước thi công theo hướng dẫn của bên giao thầu tại công trường.
- Đối với việc thi công khoan cấy thép phải nhất quyết có vị trí đứng máy, đặc biệt với các
đường kính lỗ khoan lớn.
2. Tổ chức lực lượng thi công:

Để đẩy nhanh tiến độ thi công theo dạng cuốn chiếu, cũng như việc dễ kiểm soát chất
lượng thi cơng phía nhà thầu chia lực lượng cơng nhân thi cơng thành các nhóm như sau:


- Nhóm 1: Phụ trách phần chuẩn bị các công tác điện nước, giàn giáo vị trí đặt máy phục
vụ thi cơng;
- Nhóm 2: Phụ trách chuẩn bị các loại hồ sơ máy thiết bị; hồ sơ nghiệm thu, giấy tờ thủ tục
liên quan với bên giao thầu.
- Nhóm 3: Phụ trách thi cơng

II. BIỆN PHÁP AN TỒN LAO ĐỘNG, BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG, PHÒNG

CHỐNG CHÁY NỔ.

- Tuân thủ nghiêm túc các quy định an tồn chung tại cơng trường, an tồn được lập riêng
cho các cơng trình có các đặc thù riêng áp dụng cho lĩnh vực khoan cắt bê tông ( đặc biệt là
trong lĩnh vực thi công khoan cấy thép với những đường kính lớn).
- Làm biển cảnh báo, căng dây an tồn xung quanh khu vực đang thi cơng để cách ly các
khu vực thi công xung quanh không ảnh hưởng đến việc thi công các hạng mục khác.
- Tổ chức bộ máy làm cơng tác an tồn, bảo hộ lao động tại công trường, cụ thể lập thành
tiểu ban an tồn và bảo hiểm lao động. Cơng nhân thi công phải đầy đủ trang phục bảo hộ
như: giầy, ủng, nón, dây an tồn, kiến chống bụi và bao tay da.
- Công nhân làm việc phải ký kết hợp đồng lao động, có giấy khám sức khỏe, huấn luyện
an toàn và bảo hiểm lao động.
- Tuyệt đối chấp hành các nội quy, quy định của bên giao thầu và bên nhận thi công đề ra.
- Trên công trường, bố trí hệ thống chiếu sang đầy đủ, sổ nhật ký an tồn cơng trường, khẩu
hiệu an tồn.
- Vật liệu phải thường xuyên thu dọn gọn gàng, nếu có rác thải từ việc thi cơng khoan cắt
gây ra thì ngay lập tức được dọn dẹp đưa vào các thùng rác kín trên công trường.
- Công trường hạn chế dùng dây điện nối nhiều, trường hợp nối nhiều phải nối bằng băng
keo do chính thợ điện nối, khơng được dùng nylon quấn tạm bợ vào chỗ nối. Không để dây
điện hở hoặc vật liệu đè lên, các ổ cắm, cầu dao phải được để nơi cao dáo thuận tiện việc đóng
ngắt. Tổ kỹ thuật phải có đầy đủ dụng cụ và thường xuyên kiểm tra công tác điện tại công

2


trường. Khi sửa chữa điện phải cắt điện, treo biển cấm đóng điện. Nhanh chóng khắc phục
khi thấy dây điện hở, cháy hoặc dị điện gây nguy hiểm.
- Khơng cho công nhân ngồi nghỉ tại các khu vực nguy hiểm như mép biên sàn, cạnh tường
mới xây,…
- Khi vận chuyển vật liệu tới công trường phải xắp xếp, kê chèn cẩn thận.
- Nghiêm cấm quăng ném vật tư từ trên cao xuống, hoặc tung hứng vật từ dưới lên.
- Làm việc ở độ cao trên 2m ở vị trí cheo leo phải có dây an tồn.
- Các loại máy phải có quy định sử dụng riêng dán tại máy hoặc khu vực máy hoạt động.
- Khi máy đang hoạt động không được tra dầu mỡ hoặc vệ sinh máy.
- Không sử dụng quá công suất máy hoặc không đúng chức năng máy.
- Thường xuyên làm vệ sinh khu thi công chú ý cơng tác phịng cháy chữa cháy cho các
loại máy xăng dầu.
- Kho nguyên liệu phải đặt cách ly với khoảng cách an tồn, trang bị bình chữa cháy tại khu
vực này.
- Giàn giáo khi bắc để khoan phải được kê chân và neo buộc chắc chắn.
- Ngừng công việc khi trời mưa vì tất cả các thiết bị đều sử dụng bằng điện, dễ gây rò rỉ
nguy hiểm.
III. BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG
1. Giới thiệu chung

-

Biện pháp để đảm bảo chất lượng bao gồm các phần chính:

 Vật liệu sử dụng thi công
 Biện pháp, kỹ thuật thi công
 Tiến độ thi công

- Hệ thống quản lý chất lượng của nhà Thầu do bộ phận chuyên trách (QC) thực hiện. Bộ
phận này có nhiệm vụ quản lý, kiểm tra (vật liệu, kỹ thuật, tiến độ) và báo cáo ban chỉ huy
thông qua hệ thống văn bản.
2. Nội dung cụ thể
2.1. Quản lý vật liệu

- Bộ phận QC đệ trình các cataloge, mẫu của các loại vật tư, thiết bị cho Chủ đầu tư và Tư
vấn giám sát trước khi đưa vào sử dụng.
- Khi mẫu vật liệu đã được Chủ đầu tư và Tư vấn giám sát chấp thuận, bộ phận này sẽ kiểm
tra nguồn cung cấp và theo dõi kế hoạch cung cấp, cách thức lưu trữ cũng như chất lượng các
loại vật liệu sao cho đảm bảo đúng chủng loại quy cách thiết kế hoặc tương đương trong suốt
q trình thi cơng.
2.2. Quản lý chất lượng

- Bộ phận QC kiểm tra các biện pháp của Kỹ sư thi công trực tiếp công trường. Khi các vấn
đề về kỹ thuật, an tồn và cơng tác chuẩn bị (nhân lực, máy móc, thiết bị) của một cơng tác
đảm bảo thì mới đồng ý cho tiến hành, thơng qua các văn bản và các phiếu kiểm tra.
3


- Chất lượng của sản phẩm thường xuyên được bộ phận QC kiểm tra, đánh giá và đề ra các
hướng giải quyết hợp lý.
- Dụng cụ và thiết bị dùng để kiểm tra cịn trong tình trạng hoạt động tốt và có đầy đủ hồ
sơ kiểm định.
2.3. Quản lý tiến độ

- Bộ phận QC căn cứ theo tiến độ chung và các tiến độ chi tiết ( tuần, tháng) của các bộ
phận thi công để kiểm tra, đánh giá ( đạt hay không đạt) tiến độ thực hiện trên công trường.
- Hàng tuần, tháng họp kế hoạch tác nghiệp nội bộ, bộ phận QC thông báo cho ban chỉ huy
và các bộ phận thi công về tiến độ thi công, đề ra các biện pháp khắc phục, thông qua văn bản

và báo cáo.
- Các biện pháp tăng cường đẩy nhanh tiến độ: kế hoạch cung cấp vật tư, kế hoạch tập trung
huy động máy móc thiết bị, tăng nhân cơng, tăng ca làm việc.
- Tham gia giao ban định kỳ hàng tuần với Chủ đầu tư.
- Thường xuyên theo dõi các chế độ báo cáo tác nghiệp ( ngày, tuần, tháng) của các bộ phận
thi công để kiểm tra đôn đốc.
IV. TÍNH TỐN LỰA CHỌN CHIỀU SÂU LỖ KHOAN

Liên kết xảy ra theo 02 trường hợp phá hoại:

Phá hoại liên kết keo/bê tơng hình nón

Phá hoại cốt thép
1. Trường hợp 01- Phá hoại cốt thép

Cơng thức tính: NFe = 3,14 x d2 x FFe x  / 4
Trong đó:

NFe : Cường độ phá hoại (N)

d: Đường kính cốt thép (mm)
 : Hệ số an toàn của thép = 1,15
FFe: Giới hạn chảy của thép (N/mm2)
Theo Tiêu chuẩn Quốc gia Việt Nam TCVN 1651-2:2008
Mác thép

Giới hạn chảy (N/mm2)

CB 400-V


400

CB 500-V

500

4


2. Trường hợp 02- Phá hoại liên kết keo/bê tông hình nón

Cơng thức tính tốn: Fu = 3,14 x D x L x A
Trong đó: Fu: Cường độ phá hoại (N)

D: Đường kính lỗ khoan (mm)
L: Chiều sâu lỗ khoan (mm)

A: Hệ số bám dính của keo với bê tơng được tra trong bảng và phụ thuộc vào mác
bê tông.
Bảng tra độ bám dính của keo với Bê tơng.

Mác bê tông (Mpa)

20

25

30

35


40

45

50

Hệ số A

8,2

8,7

9,2

9,7

10,1

10,6

11,1

3. Lựa chọn chiều sâu lỗ khoan
-

Để dạng phá hoại xảy ra đồng thời giữa thép và keo/bê tơng thì: NFE = FU

Ta rút ra được cơng thức tính chiều sâu lỗ khoan như sau:


3,14 x d 2 x FFe
d 2 x FFe
x  3,14 x D x L x A => L 
x (mm)
4xDxA
4

Để đảm bảo tính an tồn và tránh sự nhầm lẫn ta chọn A=9,2 để tính tốn chiều sâu lỗ khoan
cho tất cả các cấu kiện của dự án.

- Chiều sâu lỗ khoan được lựa chọn dựa trên tính tốn và khuyến cáo của nhà sản xuất đưa
ra là không nhỏ hơn 10d (Mười lần đường kính cốt thép) đảm bảo 100% cường độ chịu lực.
- Vì vậy ta sẽ chọn chiều sâu khoan cấy như bảng sau:

STT

Đường
kính
thép d
(mm)

Chiều
Đường
kính lỗ sâu tính
tốn
khoan D
(mm)
(mm)

Chiều

sâu lựa
chọn

80%
lực
kéo

100% lực kéo (KN)
CB400-V CB500-V

Ghi
chú

(mm)

01a

10

14

89

100

25,12

31,4

01b


10

14

112

115

31,4

02

12

16

112,5

120

36,19

45,24

03

14

18


136

140

49,28

61,60

04

16

20

200

200

80,38

100,48

05

18

22

230


230

101,74

127,17

06

20

25

250

250

125,6

157

07

22

28

270

270


151,97

189,97

08

25

30

325,5

325

196,24

245,31

09

28

35

350

350

246,17


307,72

10

32

40

400

400

321,53

401,92

39,25

5


Cơng thức tính tốn thơng số lực kéo như sau (100% giới hạn chảy của thép):
Nkéo = 3,14 x d2 x FFe / 4
V. QUY TRÌNH THI CƠNG

Bước Hình Ảnh

1


2

3

4

Nội dung cơng việc

u cầu kỹ thuật

- Đảm bảo đúng đường
kính lỗ khoan và chiều sâu
Khoan tạo lỗ theo thông số của lỗ khoan.
từng loại đường kính cốt thép.
- Lỗ khoan phải thẳng,
vng góc với bề mặt
ngồi của cấu kiện.
Vệ sinh lỗ khoan bằng máy thổi bụi
Đảm bảo cơ bản sạch mùn
hoặc vòi nước (trong trường hợp lỗ
trong lỗ khoan.
khoan ẩm ướt) – Lần 1.
Đảm bảo thành lỗ khoan
Dùng chổi thép vệ sinh thành lỗ
khơng cịn ba via và bụi
khoan.
bám.
Vệ sinh lỗ khoan bằng máy thổi bụi
Đảm bảo sạch bụi hoàn
hoặc vịi nước (trong trường hợp lỗ

tồn trong lỗ khoan.
khoan ẩm ướt) – Lần 2.

5

Xả keo đầu vòi chuẩn bị bơm keo Đảm bảo 2 thành phần đều
vào lỗ khoan. Lượng xả đầu vịi nhau, keo ra đầu vịi có
khoảng 15ml.
mầu xám và đều mầu.

6

Bơm từ trong tịnh tiến dần
Bơm keo vào lỗ khoan đến tối thiểu
ra ngoài, đảm bảo keo
50% thể tích lỗ.
điền đầy từ trong ra ngồi.
Cắm thép vào lỗ khoan.

7

Tịnh tiến dần cây thép vào lỗ
Đảm bảo keo điền đầy lỗ
khoan, vừa tịnh tiến vào vừa xoay
khoan từ trong ra ngồi,
nhẹ nhàng cây thép theo một chiều
khơng có bọt khí ở trong.
nhất định.
Các bước thi cơng sau
Cố định cây thép chờ thời gian phải tuân thủ đúng thời

đông cứng theo bảng thời gian gian quy định.
đông cứng của nhà sản xuất (xem
bảng phía dưới).

6


* Bảng thời gian đông cứng theo catalogue Nhà sản xuất:

VI. QUY TRÌNH THÍ NGHIỆM
1. Thí nghiệm vật liệu đầu vào

Bước 1 : Khoan tạo mẫu theo bảng sau
Đường kính thép
(mm)
 10

Đường kính lỗ
khoan (mm)

 12
 14
 16
 18
 20
 22
 25
 28
 32


 14
 16
 18
 20
 22
 25
 28
 30
 35
 40

Chiều sâu lỗ
khoan (mm)
115
120
140
200
230
250
270
325
350
400

Bước 2 : Thí nghiệm kéo thép tại hiện trường

2.1: Kéo thép đến lực thiết kế - 80% giới hạn chảy
2.2: Kéo thép đến giới hạn chảy

2.3: Đo độ giãn chảy của thép


2.4: Đánh giá kết quả kéo thí nghiệm thép

2.5: Lập biên bản kéo nhổ hiện trường
7


Kết quả kéo nhổ thép khoan cấy đạt đến lực giới hạn chảy của thép (theo bảng đối với mỗi
loại đường kính) và đảm bảo khơng bị phá hủy thép, không tuột keo và mối liên kết giữa keobê tông được đánh giá là đạt.

Lưu kết quả thí nghiệm, đợi phê duyệt của Chủ đầu tư, Tư vấn giám sát để thi cơng đại
trà.

2. Thí nghiệm ngẫu nhiên hiện trường

- Sau khi thi công đại trà, chờ thời gian keo đông cứng để đạt 100% cường độ theo bảng
thời gian quy định của nhà sản xuất thì tiến hành kéo nhổ ngẫu nhiên tại hiện trường.
- Lực kéo nhổ tối đa : Theo bảng thông số lực kéo ở trên.
- Số lượng kéo nhổ : không vượt quá 3% số lượng thi công đại trà hoặc theo lô thi công
(trường hợp số lượng lỗ < 100 lỗ khoan) theo thống nhất tại hiện trường của các bên.

VII. PHỤ LỤC

-

Catalogue keo HILTI RE 500 V3

8



THUYẾT MINH
BPTC KHOAN CẤY THÉP
(HÓA CHẤT HILTI RE 500 SD)

DỰ ÁN

:

CƠNG TRÌNH HỖN HỢP, DỊCH VỤ VĂN PHỊNG VÀ NHÀ Ở

ĐỊA CHỈ

:

25 ĐƯỜNG LÊ VĂN LƯƠNG, PHƯỜNG NHÂN CHÍNH,
QUẬN THANH XUÂN, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

CHỦ ĐẦU TƯ

:

CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VÀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN HÀ NỘI

TƯ VẤN GIÁM SÁT

:

VIỆN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG (IBST)

NHÀ THẦU


:

CƠNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐỒN XÂY DỰNG HỊA BÌNH

2019


THUYẾT MINH
BPTC KHOAN CẤY THÉP
(HÓA CHẤT HILTI RE 500 SD)

DỰ ÁN

:

CƠNG TRÌNH HỖN HỢP, DỊCH VỤ VĂN PHỊNG VÀ NHÀ Ở

ĐỊA CHỈ

:

25 ĐƯỜNG LÊ VĂN LƯƠNG, PHƯỜNG NHÂN CHÍNH,
QUẬN THANH XUÂN, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

CHỦ ĐẦU TƯ

:

CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VÀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN HÀ NỘI


TƯ VẤN GIÁM SÁT

:

VIỆN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG (IBST)

NHÀ THẦU

:

CƠNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐỒN XÂY DỰNG HỊA BÌNH

BAN QLDA 25 LVL

TƯ VẤN GIÁM SÁT

NHÀ THẦU THI CÔNG


MỤC LỤC
I. BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG ...............................................................................1
1. Chuẩn bị mặt bằng thi công ..........................................................................................1
2. Tổ chức lực lượng thi cơng: ...........................................................................................1
II. BIỆN PHÁP AN TỒN LAO ĐỘNG, BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG, PHỊNG CHỐNG
CHÁY NỔ. .......................................................................................................................1
III. BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG ....................................................................2
1. Giới thiệu chung .............................................................................................................2
2. Nội dung cụ thể ...............................................................................................................3
2.1. Quản lý vật liệu..........................................................................................................3

2.2. Quản lý chất lượng ....................................................................................................3

2.3. Quản lý tiến độ ..........................................................................................................3
IV. TÍNH TỐN LỰA CHỌN CHIỀU SÂU LỖ KHOAN ...............................................3
1. Trường hợp 01- Phá hoại cốt thép ................................................................................4
2. Trường hợp 02- Phá hoại liên kết keo/bê tơng hình nón ............................................4
* Theo bảng thơng số nhà sản xuất......................................Error! Bookmark not defined.
3. Lựa chọn chiều sâu lỗ khoan .........................................................................................4
V. QUY TRÌNH THI CƠNG ................................................................................................6
VI. QUY TRÌNH THÍ NGHIỆM ..........................................................................................7
1. Thí nghiệm vật liệu đầu vào ..........................................................................................7
2. Thí nghiệm ngẫu nhiên hiện trường .............................................................................8
VII. PHỤ LỤC ........................................................................................................................8


I. BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG

1. Chuẩn bị mặt bằng thi công
-

Tiếp nhận mặt bằng, xác định các mốc: trục, cao độ, vị trí khoan của hạng mục.

Đo đạc kiểm tra các cao độ và vị trí của hạng mục cần khoan, xác định nguồn điện, nước

tại khu vực cần khoan, hệ thống giàn giáo hỗ trợ thi công.
-

Kéo dây an tồn ngăn cách khu vực thi cơng với các khu vực thi công xung quanh. Đặt

bảng cảnh báo, căng dây phản quang… hướng dẫn và phân chia khu vực thi công.

-

Lắp đặt hệ thống điện, nước thi công theo hướng dẫn của bên giao thầu tại công trường.

Đối với việc thi công khoan cấy thép phải nhất quyết có vị trí đứng máy, đặc biệt với các

đường kính lỗ khoan lớn.

2. Tổ chức lực lượng thi công:

Để đẩy nhanh tiến độ thi công theo dạng cuốn chiếu, cũng như việc dễ kiểm sốt chất

lượng thi cơng phía nhà thầu chia lực lượng công nhân thi công thành các nhóm như sau:
-

Nhóm 1: Phụ trách phần chuẩn bị các cơng tác điện nước, giàn giáo vị trí đặt máy phục vụ

thi cơng;
-

Nhóm 2: Phụ trách chuẩn bị các loại hồ sơ máy thiết bị; hồ sơ nghiệm thu, giấy tờ thủ tục

liên quan với bên giao thầu.
-

Nhóm 3: Phụ trách thi cơng

II. BIỆN PHÁP AN TỒN LAO ĐỘNG, BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG, PHỊNG CHỐNG

CHÁY NỔ.

-

Tn thủ nghiêm túc các quy định an tồn chung tại cơng trường, an tồn được lập riêng

cho các cơng trình có các đặc thù riêng áp dụng cho lĩnh vực khoan cắt bê tông ( đặc biệt là
trong lĩnh vực thi công khoan cấy thép với những đường kính lớn).

-

Làm biển cảnh báo, căng dây an tồn xung quanh khu vực đang thi cơng để cách ly các

-

Tổ chức bộ máy làm công tác an tồn, bảo hộ lao động tại cơng trường, cụ thể lập thành

khu vực thi công xung quanh không ảnh hưởng đến việc thi công các hạng mục khác.

tiểu ban an tồn và bảo hiểm lao động. Cơng nhân thi công phải đầy đủ trang phục bảo hộ

như: giầy, ủng, nón, dây an tồn, kiến chống bụi và bao tay da.
-

Công nhân làm việc phải ký kết hợp đồng lao động, có giấy khám sức khỏe, huấn luyện

-

Tuyệt đối chấp hành các nội quy, quy định của bên giao thầu và bên nhận thi cơng đề ra.

an tồn và bảo hiểm lao động.


1


-

Trên cơng trường, bố trí hệ thống chiếu sang đầy đủ, sổ nhật ký an tồn cơng trường, khẩu

hiệu an toàn.
-

Vật liệu phải thường xuyên thu dọn gọn gàng, nếu có rác thải từ việc thi cơng khoan cắt

-

Cơng trường hạn chế dùng dây điện nối nhiều, trường hợp nối nhiều phải nối bằng băng

gây ra thì ngay lập tức được dọn dẹp đưa vào các thùng rác kín trên cơng trường.

keo do chính thợ điện nối, khơng được dùng nylon quấn tạm bợ vào chỗ nối. Không để dây

điện hở hoặc vật liệu đè lên, các ổ cắm, cầu dao phải được để nơi cao dáo thuận tiện việc đóng

ngắt. Tổ kỹ thuật phải có đầy đủ dụng cụ và thường xuyên kiểm tra công tác điện tại công

trường. Khi sửa chữa điện phải cắt điện, treo biển cấm đóng điện. Nhanh chóng khắc phục

khi thấy dây điện hở, cháy hoặc dị điện gây nguy hiểm.
-

Khơng cho cơng nhân ngồi nghỉ tại các khu vực nguy hiểm như mép biên sàn, cạnh tường


mới xây,…
-

Khi vận chuyển vật liệu tới công trường phải xắp xếp, kê chèn cẩn thận.

-

Nghiêm cấm quăng ném vật tư từ trên cao xuống, hoặc tung hứng vật từ dưới lên.

-

Làm việc ở độ cao trên 2m ở vị trí cheo leo phải có dây an tồn.

Các loại máy phải có quy định sử dụng riêng dán tại máy hoặc khu vực máy hoạt động.

Khi máy đang hoạt động không được tra dầu mỡ hoặc vệ sinh máy.

-

Không sử dụng quá công suất máy hoặc không đúng chức năng máy.

-

Thường xuyên làm vệ sinh khu thi cơng chú ý cơng tác phịng cháy chữa cháy cho các loại

máy xăng dầu.
-

Kho nguyên liệu phải đặt cách ly với khoảng cách an tồn, trang bị bình chữa cháy tại khu


vực này.
-

Giàn giáo khi bắc để khoan phải được kê chân và neo buộc chắc chắn.

Ngừng công việc khi trời mưa vì tất cả các thiết bị đều sử dụng bằng điện, dễ gây rò rỉ

nguy hiểm.

III. BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG

1. Giới thiệu chung
-

Biện pháp để đảm bảo chất lượng bao gồm các phần chính:

 Vật liệu sử dụng thi công
 Biện pháp, kỹ thuật thi công
 Tiến độ thi công

2


-

Hệ thống quản lý chất lượng của nhà Thầu do bộ phận chuyên trách (QC) thực hiện. Bộ

phận này có nhiệm vụ quản lý, kiểm tra (vật liệu, kỹ thuật, tiến độ) và báo cáo ban chỉ huy


thông qua hệ thống văn bản.
2. Nội dung cụ thể
2.1. Quản lý vật liệu

-

Bộ phận QC đệ trình các cataloge, mẫu của các loại vật tư, thiết bị cho Chủ đầu tư và Tư

-

Khi mẫu vật liệu đã được Chủ đầu tư và Tư vấn giám sát chấp thuận, bộ phận này sẽ kiểm

vấn giám sát trước khi đưa vào sử dụng.

tra nguồn cung cấp và theo dõi kế hoạch cung cấp, cách thức lưu trữ cũng như chất lượng các

loại vật liệu sao cho đảm bảo đúng chủng loại quy cách thiết kế hoặc tương đương trong suốt
q trình thi cơng.
2.2. Quản lý chất lượng

-

Bộ phận QC kiểm tra các biện pháp của Kỹ sư thi công trực tiếp công trường. Khi các vấn

đề về kỹ thuật, an tồn và cơng tác chuẩn bị (nhân lực, máy móc, thiết bị) của một cơng tác

đảm bảo thì mới đồng ý cho tiến hành, thông qua các văn bản và các phiếu kiểm tra.
-

Chất lượng của sản phẩm thường xuyên được bộ phận QC kiểm tra, đánh giá và đề ra các


hướng giải quyết hợp lý.
-

Dụng cụ và thiết bị dùng để kiểm tra cịn trong tình trạng hoạt động tốt và có đầy đủ hồ

sơ kiểm định.

2.3. Quản lý tiến độ

-

Bộ phận QC căn cứ theo tiến độ chung và các tiến độ chi tiết ( tuần, tháng) của các bộ

-

Hàng tuần, tháng họp kế hoạch tác nghiệp nội bộ, bộ phận QC thông báo cho ban chỉ huy

phận thi công để kiểm tra, đánh giá ( đạt hay không đạt) tiến độ thực hiện trên công trường.

và các bộ phận thi công về tiến độ thi công, đề ra các biện pháp khắc phục, thông qua văn bản
và báo cáo.
-

Các biện pháp tăng cường đẩy nhanh tiến độ: kế hoạch cung cấp vật tư, kế hoạch tập trung

-

Tham gia giao ban định kỳ hàng tuần với Chủ đầu tư.


huy động máy móc thiết bị, tăng nhân công, tăng ca làm việc.
-

Thường xuyên theo dõi các chế độ báo cáo tác nghiệp ( ngày, tuần, tháng) của các bộ phận

thi công để kiểm tra đơn đốc.

IV. TÍNH TỐN LỰA CHỌN CHIỀU SÂU LỖ KHOAN

Quá trình phá hoại xảy ra theo 02 trường hợp:
3


Phá hoại liên kết keo/bê tơng hình nón

Phá hoại cốt thép
1. Trường hợp 01- Phá hoại cốt thép
Cơng thức tính: NFe =
Trong đó:

3,14 x d 2 x FFe
4x

NFe : Cường độ phá hoại (N)

d: Đường kính cốt thép (mm)
 : Hệ số an toàn của thép = 1,15
FFe: Giới hạn chảy của thép (N/mm2)
Theo Tiêu chuẩn Quốc gia Việt Nam TCVN 1651-2:2018
Mác thép


Giới hạn chảy (N/mm2)

CB 400-V

400

CB 500-V

500

2. Trường hợp 02- Phá hoại liên kết keo/bê tơng hình nón
Cơng thức tính tốn: Fu = 3,14 x D x L x A

Trong đó:

Fu: Cường độ phá hoại (N)

D: Đường kính lỗ khoan (mm)
L: Chiều sâu lỗ khoan (mm)

A: Hệ số bám dính của keo với bê tơng được tra trong bảng và phụ thuộc vào mác
bê tông (N/mm2)

Bảng tra độ bám dính của keo với bê tơng

Mác bê tơng (MPa)

20


25

30

35

40

45

50

60

Hệ số A

8,2

8,7

9,2

9,7

10,1

10,6

11,1


11,1

3. Lựa chọn chiều sâu lỗ khoan
-

Để dạng phá hoại xảy ra đồng thời giữa thép và keo/bê tơng thì: NFe = Fu

Ta rút ra được cơng thức tính chiều sâu lỗ khoan như sau:
4


d 2 x FFe
3,14 x d 2 x FFe
 3,14 x D x L x A => L 
(mm)
4xDxAx
4x

Để đảm bảo tính an tồn và tránh sự nhầm lẫn ta chọn A=10,1 để tính tốn chiều sâu lỗ khoan
cho tất cả các cấu kiện của dự án.
-

Chiều sâu lỗ khoan được lựa chọn dựa trên tính tốn và khuyến cáo của nhà sản xuất đưa

-

Vì vậy ta sẽ chọn chiều sâu khoan cấy như bảng sau:

ra là không nhỏ hơn 10d (Mười lần đường kính cốt thép) đảm bảo 100% cường độ chịu lực.


Đường

Đường

kính

kính lỗ

thép d

khoan D

(mm)

(mm)

01a

10

14

61,5

100

25,1

01b


10

14

76,9

100

31,4

02a

12

16

77,5

120

36,1

02b

12

16

96,9


120

45,2

03a

14

18

93,7

140

49,2

03b

14

18

117,1

140

61,5

76,93


04

16

20

137,8

160

80,3

100,48

05

18

22

158,5

180

101,7

127,17

06


20

25

172,2

200

125,6

157,00

07

22

28

186,0

220

151,9

189,97

08

25


30

224,2

250

196,2

245,31

09

28

35

241,1

280

246,2

307,72

10

32

40


275,5

320

321,5

401,92

STT

Chiều

Chiều

80%

sâu tính

sâu lựa

lực

tốn

chọn

kéo

(mm)


10d

(kN)

100% lực kéo (kN)
CB400-V CB500-V

(mm)
31,4
39,25
45,24
56,52
61,60

Cơng thức tính tốn thơng số lực kéo như sau (100% giới hạn chảy của thép):
Nkéo = 3,14 x d2 x FFe / 4
5

Ghi
chú


V. QUY TRÌNH THI CƠNG

Bước

1

Hình Ảnh


Nội dung cơng việc

Khoan tạo lỗ theo thơng số của

từng loại đường kính cốt thép.

u cầu kỹ thuật

- Đảm bảo đúng đường kính lỗ

khoan và chiều sâu lỗ khoan.
- Lỗ khoan phải thẳng, vng
góc với bề mặt ngoài của cấu
kiện.

Vệ sinh lỗ khoan bằng máy thổi
2

3

4

bụi hoặc vòi nước (trong trường

hợp lỗ khoan ẩm ướt) – Lần 1.

Đảm bảo cơ bản sạch mùn
trong lỗ khoan.

Dùng chổi thép vệ sinh thành lỗ Đảm bảo thành lỗ khoan khơng

khoan.

cịn ba via và bụi bám.

Vệ sinh lỗ khoan bằng máy thổi

Đảm bảo sạch bụi hồn tồn

bụi hoặc vịi nước (trong trường

hợp lỗ khoan ẩm ướt) – Lần 2.

trong lỗ khoan.

Xả keo đầu vòi chuẩn bị bơm Đảm bảo 2 thành phần đều

5

6

keo vào lỗ khoan. Lượng xả đầu nhau, keo ra đầu vịi có mầu
vịi khoảng 15ml.

xám và đều mầu.

Bơm keo vào lỗ khoan đến tối

Bơm từ trong tịnh tiến dần ra

thiểu 50% thể tích lỗ.


ngồi, đảm bảo keo điền đầy từ
trong ra ngoài.

Cắm thép vào lỗ khoan.
Tịnh tiến dần cây thép vào lỗ

khoan, vừa tịnh tiến vào vừa Đảm bảo keo điền đầy lỗ

xoay nhẹ nhàng cây thép theo khoan từ trong ra ngồi, khơng
7

một chiều nhất định.

có bọt khí ở trong. Các bước

Cố định cây thép chờ thời gian thi công sau phải tuân thủ đúng

đông cứng theo bảng thời gian thời gian quy định.
đông cứng của nhà sản xuất

(xem bảng phía dưới).

6


* Bảng thời gian đông cứng theo catalogue Nhà sản xuất:
Temperature of the Working time in which Initial curing
base material


(Nhiệt độ vật liệu

Curing time before

rebar can be inserted

time

rebar can be fully

and adjusted

tcure,ini

loaded

tgel

(Thời gian

tcure

(Thời gian làm việc

bảo dưỡng

(Thời gian bảo dưỡng

nền)


trong khi cốt thép có thể
5 oC ≤ TBM < 10 oC

thêm và điều chỉnh)

10 oC ≤ TBM < 15 oC
15 oC ≤ TBM < 20 oC
20 oC ≤ TBM < 25 oC
25 oC ≤ TBM < 30 oC
30 oC ≤ TBM < 40 oC
TBM = 40 oC

ban đầu)

trước khi cốt thép có
thể chịu lực hồn tồn)

2h

18 h

72 h

90 min

12 h

48 h

30 min


9h

24 h

20 min

6h

12 h

20 min

5h

12 h

12 min

4h

8h

12 min

4h

4h

VI. QUY TRÌNH THÍ NGHIỆM


1. Thí nghiệm vật liệu đầu vào

Bước 1 : Khoan tạo mẫu theo bảng sau
Đường kính thép (mm)

Đường kính lỗ khoan (mm)

Chiều sâu lỗ khoan (mm)

D10

D14

100

D12

D16

120

D14

D18

140

D16


D20

160

D18

D22

180

D20

D25

200

D22

D28

220

D25

D30

250

D28


D35

280

D32

D40

320

7


Bước 2 : Thí nghiệm kéo thép tại hiện trường

2.1: Kéo thép đến lực thiết kế - 80% giới hạn chảy
2.2: Kéo thép đến giới hạn chảy

2.3: Đo độ giãn chảy của thép

2.4: Đánh giá kết quả kéo thí nghiệm thép

2.5: Lập biên bản kéo nhổ hiện trường

Kết quả kéo nhổ thép khoan cấy đạt đến lực giới hạn chảy của thép (theo bảng đối với mỗi

loại đường kính) và đảm bảo không bị phá hủy thép, không tuột keo và mối liên kết giữa keo-

bê tông được đánh giá là đạt.


Lưu kết quả thí nghiệm, đợi phê duyệt của Chủ đầu tư, Tư vấn giám sát để thi công đại
trà.
2. Thí nghiệm ngẫu nhiên hiện trường
-

Sau khi thi cơng đại trà, chờ thời gian keo đông cứng để đạt 100% cường độ theo bảng

-

Lực kéo nhổ tối đa : Theo bảng thông số lực kéo ở trên.

thời gian quy định của nhà sản xuất thì tiến hành kéo nhổ ngẫu nhiên tại hiện trường.
-

Số lượng kéo nhổ : không vượt quá 1% số lượng thi công đại trà hoặc theo lô thi công

(trường hợp số lượng lỗ < 100 lỗ khoan) theo thống nhất tại hiện trường của các bên.
VII. PHỤ LỤC

-

Catalogue keo HILTI RE 500 SD

8


THUYẾT MINH
BIỆN PHÁP THI CƠNG KHOAN CẤY THÉP
(HĨA CHẤT HILTI RE 500 SD)


DỰ ÁN

:

CƠNG TRÌNH HỖN HỢP, DỊCH VỤ VĂN PHÒNG VÀ NHÀ Ở

ĐỊA CHỈ

:

25 ĐƯỜNG LÊ VĂN LƯƠNG, PHƯỜNG NHÂN CHÍNH,
QUẬN THANH XN, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

CHỦ ĐẦU TƯ

:

CƠNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VÀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN HÀ NỘI

TƯ VẤN GIÁM SÁT

:

VIỆN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG (IBST)

NHÀ THẦU

:

CƠNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐỒN XÂY DỰNG HỊA BÌNH


2019


THUYẾT MINH
BIỆN PHÁP THI CƠNG KHOAN CẤY THÉP
(HĨA CHẤT HILTI RE 500 SD)

DỰ ÁN

:

CƠNG TRÌNH HỖN HỢP, DỊCH VỤ VĂN PHÒNG VÀ NHÀ Ở

ĐỊA CHỈ

:

25 ĐƯỜNG LÊ VĂN LƯƠNG, PHƯỜNG NHÂN CHÍNH,
QUẬN THANH XN, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

CHỦ ĐẦU TƯ

:

CƠNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VÀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN HÀ NỘI

TƯ VẤN GIÁM SÁT

:


VIỆN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG (IBST)

NHÀ THẦU

:

CƠNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐỒN XÂY DỰNG HỊA BÌNH

BAN QLDA 25 LVL

TƯ VẤN GIÁM SÁT

NHÀ THẦU THI CÔNG


MỤC LỤC
I. BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG ...............................................................................1
1. Chuẩn bị mặt bằng thi công ..........................................................................................1
2. Tổ chức lực lượng thi cơng: ...........................................................................................1
II. BIỆN PHÁP AN TỒN LAO ĐỘNG, BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG, PHỊNG CHỐNG
CHÁY NỔ. .......................................................................................................................1
III. BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG ....................................................................2
1. Giới thiệu chung .............................................................................................................2
2. Nội dung cụ thể ...............................................................................................................3
2.1. Quản lý vật liệu..........................................................................................................3
2.2. Quản lý chất lượng ....................................................................................................3

2.3. Quản lý tiến độ ..........................................................................................................3
IV. TÍNH TỐN LỰA CHỌN CHIỀU SÂU LỖ KHOAN ...............................................3

1. Trường hợp 01- Phá hoại cốt thép ................................................................................4
2. Trường hợp 02- Phá hoại liên kết keo/bê tơng hình nón ............................................4
3. Lựa chọn chiều sâu lỗ khoan .........................................................................................4
V. QUY TRÌNH THI CƠNG ................................................................................................6
VI. QUY TRÌNH THÍ NGHIỆM ..........................................................................................7
1. Thí nghiệm vật liệu đầu vào ..........................................................................................7
2. Thí nghiệm ngẫu nhiên hiện trường .............................................................................8
VII. PHỤ LỤC ........................................................................................................................8


I. BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG

1. Chuẩn bị mặt bằng thi công
-

Tiếp nhận mặt bằng, xác định các mốc: trục, cao độ, vị trí khoan của hạng mục.

Đo đạc kiểm tra các cao độ và vị trí của hạng mục cần khoan, xác định nguồn điện, nước

tại khu vực cần khoan, hệ thống giàn giáo hỗ trợ thi công.
-

Kéo dây an tồn ngăn cách khu vực thi cơng với các khu vực thi công xung quanh. Đặt

bảng cảnh báo, căng dây phản quang… hướng dẫn và phân chia khu vực thi công.
-

Lắp đặt hệ thống điện, nước thi công theo hướng dẫn của bên giao thầu tại công trường.

Đối với việc thi công khoan cấy thép phải nhất quyết có vị trí đứng máy, đặc biệt với các


đường kính lỗ khoan lớn.

2. Tổ chức lực lượng thi công:

Để đẩy nhanh tiến độ thi công theo dạng cuốn chiếu, cũng như việc dễ kiểm sốt chất

lượng thi cơng phía nhà thầu chia lực lượng công nhân thi công thành các nhóm như sau:
-

Nhóm 1: Phụ trách phần chuẩn bị các cơng tác điện nước, giàn giáo vị trí đặt máy phục vụ

thi cơng;
-

Nhóm 2: Phụ trách chuẩn bị các loại hồ sơ máy thiết bị; hồ sơ nghiệm thu, giấy tờ thủ tục

liên quan với bên giao thầu;
-

Nhóm 3: Phụ trách thi cơng.

II. BIỆN PHÁP AN TỒN LAO ĐỘNG, BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG, PHỊNG CHỐNG

CHÁY NỔ
-

Tn thủ nghiêm túc các quy định an tồn chung tại cơng trường, an tồn được lập riêng

cho các cơng trình có các đặc thù riêng áp dụng cho lĩnh vực khoan cắt bê tông ( đặc biệt là

trong lĩnh vực thi công khoan cấy thép với những đường kính lớn).

-

Làm biển cảnh báo, căng dây an tồn xung quanh khu vực đang thi cơng để cách ly các

-

Tổ chức bộ máy làm công tác an tồn, bảo hộ lao động tại cơng trường, cụ thể lập thành

khu vực thi công xung quanh không ảnh hưởng đến việc thi công các hạng mục khác.

tiểu ban an tồn và bảo hiểm lao động. Cơng nhân thi công phải đầy đủ trang phục bảo hộ

như: giầy, ủng, nón, dây an tồn, kiến chống bụi và bao tay da.
-

Công nhân làm việc phải ký kết hợp đồng lao động, có giấy khám sức khỏe, huấn luyện

-

Tuyệt đối chấp hành các nội quy, quy định của bên giao thầu và bên nhận thi cơng đề ra.

an tồn và bảo hiểm lao động.

1


×