Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Lịch sử hình thành và phát triển của đơn vị thực tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (264.35 KB, 23 trang )

I.

LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA ĐƠN VỊ THỰC
TẬP
1. Tổng quan về ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam:
1.1.Giới thiệu về Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam :
 Ngày 27/03/1993: Thành lập Doanh nghiệp Nhà nước có tên Ngân hàng
Cơng thương Việt Nam.
 Ngày 21/09/1996: Thành lập lại Ngân hàng Công thương Việt Nam.
 Ngày 15/04/2008: Ngân hàng Công thương Việt Nam đổi tên thương hiệu
từ INCOMBANK sang thương hiệu mới VIETINBANK.
 Là Ngân hàng thương mại lớn, giữ vai trò quan trọng, trụ cột của ngành
Ngân hàng Việt Nam.
 Có hệ thống mạng lưới trải rộng toàn quốc với 01 Sở giao dịch, 150 chi
nhánh và trên 1000 phòng giao dịch/ Quỹ tiết kiệm.
 Có 07 Cơng ty hạch tốn độc lập là Cơng ty Cho th Tài chính, Cơng
ty Chứng khốn Cơng thương, Công ty TNHH MTV Quản lý Nợ và Khai
thác Tài sản, Công ty TNHH MTV Bảo hiểm, Công ty TNHH MTV Quản
lý Quỹ, Công ty TNHH MTV Vàng bạc đá q, Cơng ty TNHH MTV
Cơng đồn và 3 đơn vị sự nghiệp là Trung tâm Công nghệ Thông
tin, Trung tâm Thẻ, Trường Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.
 Là thành viên sáng và là đối tác liên doanh của Ngân hàng INDOVINA.
 Có quan hệ đại lý với trên 900 ngân hàng, định chế tài chính tại hơn 90
quốc gia và vùng lãnh thở trên tồn thế giới.
 Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam là một Ngân hàng đầu tiên
của Việt Nam được cấp chứng chỉ ISO 9001:2000.
 Là thành viên của Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam, Hiệp hội các ngân hàng
Châu Á, Hiệp hội Tài chính viễn thơng Liên ngân hàng tồn cầu(SWIFT),
Tở chức Phát hành và Thanh toán thẻ VISA, MASTER quốc tế.
 Là ngân hàng tiên phong trong việc ứng dụng công nghệ hiện đại và
thương mại điện tử tại Việt Nam, đáp ứng yêu cầu quản trị & kinh doanh.


 Là ngân hàng đầu tiên tại Việt Nam mở chi nhánh tại Châu Âu đánh dấu
bước phát triển vượt bậc của nền tài chính Việt Nam trên thị trường khu
vực và thế giới.
 Không ngừng nghiên cứu, cải tiến các sản phẩm, dịch vụ hiện có và phát
triển các sản phẩm mới nhằm đáp ứng cao nhất nhu cầu của khách hàng.

1


Mơ hình Hệ thống tổ chức của ngân hàng Cơng Thương Việt
Nam:

1.2.

Trụ sở
chính

Sở giao
dịch

Phịng
giao dịch

Chi nhánh
cấp 1

Quỹ tiết
kiệm

Đơn vị

sự nghiệp

Văn phịng
đại diện

Chi nhánh
cấp 2

Phịng
giao dịch

Phịng
giao dịch

Cơng ty
trực thuộc

Quỹ tiết
kiệm

Chi nhánh
phụ thuộc

Quỹ tiết
kiệm

2. Lịch sử hình thành và phát triển của Chi Nhánh Láng- Hòa Lạc:
 Chi nhánh NHCT Láng Hòa Lạc là một đơn vị thành viên của NHCT Việt
Nam được thành lập theo quyết định số 312 ngày 21/12/2006 của Chủ tịch
Hội đồng Quản trị Ngân hàng Công thương Việt Nam. NHCT Láng Hòa Lạc

được tách ra hoạt động độc lập từ PGD Xuân Mai của NHCT Hà Tây và trở
thành Chi nhánh hoạt động độc lập trực thuộc NHCT Việt Nam.
 Do quá trình chuẩn bị ngày 08/01/2007 chi nhánh NHCT Láng Hịa Lạc mới
chính thức được cơng bố thành lập và đi vào hoạt động.
 Tháng 5/2008, NHCT Láng Hòa Lạc khai trương Điểm Giao dịch số 1 tại Đường
80B-Cống

Sông

Bùng-

Phùng

Xá-

Thạch

Thất-



Tây.Ngày

26/5/2009 Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Công thương Láng- Hồ Lạc đã ra
qút định: Thành lập Phịng Giao dịch số 01 trực thuộc NHCT Việt nam -CN
Láng – Hòa Lạc trên cơ sở nâng cấp Điểm giao dịch số 01 kể từ ngày 01/06/2009
tại Đường 80B- Cống Sông Bùng- Phùng Xá- Thạch Thất- Hà Nội.
 Thực hiện q trình chuyển đởi mơ hình từ Ngân hàng thuộc Quốc doanh
sang mơ hình Thương mại cở phần, ngày 05/8/2009 Hội đồng Quản trị Ngân
2



hàng TMCP Công thương Việt Nam ra quyết định số: 424/QĐ-HĐQTNHCT1 V/v: “Chuyển đổi và đổi tên Chi nhánh”. Từ ngày 15/8/2009 Chi
nhánh Ngân hàng Cơng thương Láng- Hồ Lạc đổi tên thành Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam- Chi nhánh Láng- Hoà Lạc.
 Ngày 11/11/2009 Chủ tịch Hội đồng Quản trị Ngân hàng TMCP Công
thương VN đã ra Quyết định số: 2875/QĐ- NHCT1 V/v “Thành lập phòng
Giao dịch Trung Chính thuộc Ngân hàng TMCP Cơng thương Việt Nam- CN
Láng- Hồ Lạc”, đến ngày 28/12/2009, NHTMCP Cơng thương Việt NamChi nhánh Láng Hòa Lạc đã khai trương Phòng Giao dịch Trung Chính và đi
vào hoạt động.
 Tháng 11/2010, NHCT Láng – Hòa Lạc khai trương phòng GD Chương Mỹ
tại khu Bắc Sơn – TT Chúc Sơn, Huyện Chương Mỹ, TP Hà Nội.
 Tuy mới bước vào hoạt động năm thứ 5, khó khăn gặp phải cũng khơng ít
nhưng NHCT Láng Hịa Lạc ln tăng trưởng và phát triển trong từng chặng
đường vừa qua từng bước khẳng định được vị thế thương hiệu đối với khách
hàng. Cho đến hiện nay 2 năm liền (năm 2009 và năm 2010) Chi nhánh đã
đạt được danh hiệu xuất sắc toàn hệ thống, nhận bằng khen của chủ tịch
HĐQT và của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
3. Đặc điểm hoạt động của CN:
 Hoạt động tại địa bàn thị trấn Xuân Mai - Hà Nội, VietinBank Láng Hịa Lạc
gặp nhiều khó khăn do đây là địa bàn sản xuất kinh doanh manh mún, nhỏ lẻ,
hầu như khơng có doanh nghiệp lớn.


Do đó, để phù hợp với đặc thù của mình CN đã tích cực triển khai các sản
phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại: Home Banking, Intenet Banking, SMS
Banking, VietinBank iPay,… nhằm rút ngắn khoảng cách địa lý với khách
hàng.




Đồng thời mở các cuộc hội thảo thu thập ý kiến người dân về chất lượng
dịch vụ, lấy sự hài lịng của khách hàng làm tơn chỉ hoạt động.

4. Thành tích đạt được của CN:
3


4.1.Văn hóa làm việc của CN:
 CN đã xây dựng được mơi trường làm việc chun nghiệp, lấy văn hóa
doanh nghiệp VietinBank làm trọng tâm, khơng ngừng hồn thiện sản phẩm
dịch vụ, đáp ứng nhanh chóng nhu cầu của khách hàng;
 Giá trị cốt lõi: Mọi hoạt động đều hướng tới khách hàng; năng động, sáng
tạo, chuyên nghiệp, tận tâm, minh bạch, hiện đại.
 Thành cơng quan trọng ngồi các con số VietinBank Láng Hịa Lạc có
được là thước đo của niềm tin của các khách hàng dành cho mình. Bởi
sau những tính tốn thiệt hơn trong cơn bão lãi suất, khách hàng sẽ tìm
về với những thương hiệu uy tín, chăm sóc khách hàng tốt hơn.
4.2.Nhân lực:
 Từ một CN chỉ có 18 cán bộ, trong đó có tới 8 nhân viên hành chính, bảo vệ,
đến nay VietinBank Láng Hịa Lạc có 60 người với 3 phịng giao dịch
(PGD).
 Trình độ học vấn: 7 Thạc sĩ kinh tế, 45 người trình độ Đại học cịn lại là có
trình độ Cao đẳng và Trung cấp.
 Với lợi thế hầu hết cán bộ trẻ, nhiệt huyết, được đào tạo chính quy,
VietinBank Láng Hịa Lạc ln quan tâm lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ chính
trị gắn với kết quả chun mơn nên chất lượng công tác, hiệu quả kinh doanh
của CN ngày càng tốt.



Hiện lợi nhuận bình quân trên đầu người tại VietinBank Láng Hòa Lạc đứng
thứ 4 so với các đơn vị trên địa bàn Hà Nội, càng tăng thêm sự tự tin đối với
người lao động.

 Đặc biệt, có cán bộ trẻ, mới làm việc chưa đầy 2 năm đã được Chi bộ tin
tưởng giao việc, đánh giá kết quả hồn thành suất xắc nhiệm vụ, đề xuất bở
nhiệm là Phó phịng.
 Bài học thành cơng của các ngân hàng qua cơn bão tài chính vừa qua
để thêm tin tưởng rằng: Coi trọng nhân tố con người, đặt niềm tin vào
sức trẻ, vai trị quan trọng của tở chức đảng, sự gương mẫu dám nghĩ,
dám làm và làm có kết quả của tập thể cán bộ đảng viên chính là ngọn
nguồn sức vươn mạnh mẽ của VietinBank Láng Hòa Lạc.
4.3.Thành tích hoạt động kinh doanh :
Xuống đươi phân tích.
4


 2 năm liền đạt danh hiệu xuất sắc toàn hệ thống của hệ thống ngân hàng
TMCP Công Thương Viêt Nam: 2009 và 2010 ; cuối 2011 là năm mà Chi
Nhánh hoàn thành tốt vượt các kế hoạch đề ra của CN và được giao tại Ngân
hàng TMCP Công Thương.
 Trong công tác huy động vốn, không bị cuốn theo cuộc đua tranh lãi suất ồn
ào và “chóng mặt”, nhưng CN vẫn phải đối diện với bài toán cân đối giữa lãi
suất đầu vào, đầu ra và có cách làm phù hợp để huy động được nguồn vốn tốt
nhất về với mình.
II. MƠ HÌNH TỔ CHỨC VÀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA CÁC
PHÒNG BAN TẠI CHI NHÁNH LÁNG – HÒA LẠC
1. Tên đơn vị, địa chỉ của quý Chi Nhánh:
 Ngân hàng TMCP Cơng Thương Việt Nam-chi nhánh Láng Hịa Lạc;
 Địa chỉ: Tở 3 Khu Tân Bình, Thị trấn Xuân Mai, huyện Chương Mỹ, Thành

phố Hà Nội.
2. Loại hình đơn vị:
 Ngân hàng thương mại cở phần.
3. Mơ hình tổ chức:
3.1.Mơ hình cơ cấu tổ chức của Vietinbank - chi nhánh Láng Hịa Lạc :
 Cơ cấu NHTMCP Cơngt hương VN- CN Láng- Hoà Lạc gồm: 1 giám đốc, 4
phó Giám đốc, 7 phịng, 3 tở. Tởng số cán bộ là 60 người.
 Trình độ học vấn: 7 Thạc sĩ kinh tế, 45 người trình độ Đại học cịn lại là có
trình độ Cao đẳng và Trung cấp.

Giám đốc
5


Phó GĐ

P.Khách
hàng

P.Kế
tốnGiao
Dịch

Phó GĐ

P.Tiền
tệKho
Quỹ

Tổ Khách

hàng cá
nhân



















Phó GĐ

P.Giao
dịch
số 01

Tổ quản
lý rủi ro


P.Giao
dịch
Trung
Chính

Phó GĐ

P.Giao
dịch
Chương
Mỹ

P.Tổ
chứcHành
chính

Tổ tài trợ
thương mại

3.2.Các nghiệp vụ được phát sinh tại Vietinbank – chi nhánh Láng Hòa
Lạc :
Thực hiện các hoạt động huy động vốn ngắn hạn, trung và dài hạn dưới
hình thức tiền gửi có kỳ hạn, khơng kỳ hạn, chứng chỉ tiền gửi;
Thực hiện vốn đầu tư và phát triển của các tổ chức trong nước ,vay vốn của
các tở chức tín dụng khác;
Thực hiện các hoạt động cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn;
Chiết khấu thương phiếu, trái phiếu và giấy tờ có giá;
Làm dịch vụ thanh toán giữa các khách hàng;
Kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc, thanh tốn;
Huy động vốn từ nước ngồi và các dịch vụ khác;

Hoạt động bao thanh tốn.
3.3.Các phịng ban, tổ của Chi Nhánh Láng-Hòa Lạc :
3.3.1. 7 phòng ban nghiệp vụ gồm:
Phịng Khách Hàng;
Phịng Kế Tốn Giao Dịch;
Phịng Tở Chức Hành Chính;
Phịng Tiền Tệ Kho Quỹ;
Phịng Giao Dịch Số 1-Thạch Thất;
Phịng Giao Dịch Trung Chính-68 Lê Văn Lương;
PGD Chương Mỹ- Thị trấn Trúc Sơn.
3.3.2. Gồm có 3 tổ :
Tở khách hàng cá nhân.
6


 Tổ tài trợ thương mại;
 Tổ quản lý rủi ro.

4.



















Thứ tự trên là thứ tự lần lượt ra đời của các phòng ban tại Chi Nhánh.
3.4.Hệ thống tổ chức của ngân hàng Công Thương Việt Nam :
Chức năng nhiệm vụ cơ bản của các phòng, tổ tại Chi Nhánh:
4.1.Phòng Khách Hàng:
4.1.1. Quan hệ khách hàng, khai thác nguồn vốn :
Chủ động tìm kiếm, tiếp thị khách hàng mới, thiết lập, chăm sóc và duy trì
quan hệ thường xun các khách hàng là DNV&N;
Trực tiếp và/hoặc đầu mối phù hợp với các phịng, tở liên quan thực hiện tư
vấn, hỗ trợ và bán trọn gói cá sản phẩm, dịch vụ ngân hàng của NHCT, bán
chéo các sản phẩm, dịch vụ cho các khách hàng là DNV&N;
Khai thác nguồn vốn bằng VNĐ và ngoại tệ từ khách hàng là các DNV&N
và các tổ chức khác như đơn vị sự nghiệp công lập, các ban quản lý dự…theo
quy định hiện hành của NHCT;
4.1.2. Đề xuất cấp tín dụng :
Tiếp nhận, hướng dẫn khách hàng cung cấp, hoàn thiện hồ sơ đề nghị vay
vốn, bảo lãnh, chiết khấu, ủy thác, đầu tư và cá hình thức cấp tín dụng khác
bao gồm cả các hình thức tài trợ thương mại;
Thẩm định khách hàng; hoạt động sản xuất kinh doanh, tài chính; kế hoạch
sản xuất kinh doanh/phương án/dự án/đề nghị cấp tín dụng;
Thơng báo và soạn thảo thơng báo chấp/từ chối cấp tín dụng, đầu tư, cơ cấu
lại thời hạn trả nợ cho khách hàng và các nôi dung khác trên cơ sở hồ sơ, kết
quả thẩm định và phê duyệt tín dụng của cấp có thẩm quyền;
Tham gia chấm điểm, xếp hạng tín dụng khách hàng DNV&N có nhu cầu

quan hệ giao dịch và đang có quan hệ giao dịch tín dụng với CN theo quy
định của NHCT;Thực hiện phân loại nợ khách hàng theo định kì và chuyển
cho phịng QLRR&NCVĐ.
4.1.3. Sản phẩm, dịch vụ:
Nghiên cứu, phát triển, cải tiến các sản phẩm, dịch vụ mới đối với khách
hàng DNV&N. Triển khai thực hiện, đánh giá, tổng kết đối với các sản phẩm
dịch vụ đã triển khai theo quy định của NHCT;
Tư vấn, hướng dẫn và bán sản phẩm, dịch vụ ngân hàng cho các khách hàng
DNV&N đảm bảo nhanh chóng chính xác, an toàn và hiệu quả.
Phối hợp với bộ phận Thẻ và dịch vụ ngân hàng điện tử thực hiện cung cấp
các sản phẩm, dịch vụ về thẻ ATM, thẻ tín dụng quốc tế, các dịch vụ ngân
hàng điện tử trên các kênh SMS, Mobile, Internet…;
7


 Phối hợp vơi bộ phận Tài trợ thương mại cung cấp các sản phẩm, dịch vụ
liên quan đến hoạt động Thanh toán xuất nhập khẩu, tài trợ thương mại…..
cho khách hàng DNV&N theo quy định hiện hành của NHCT.
4.1.4. Công tác khác :
 Quản lý thông tin khách hàng ;
 Khởi tạo hồ sơ thông tin khách hàng-mã số CIF cho khách hàng mới và duy
trì một số thơng tin bắt buộc theo quy định;
 Thu nhập, khai thác hồ sơ, thông tin hồ sơ, thông tin khách hàng phục vụ
công tác quản lý, tiếp thị, cung ứng các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng.
4.2.Phịng Kế Tốn Giao Dịch:
 Trực tiếp giới thiệu, tư vấn, hỗ trợ và thực hiện cá giao dịch, dịch vụ trực tiếp
với khác hàng; cung cấp sản phẩm, dịch vụ ngân hàng liên quan đến nghiệp
vụ thanh tốn;
 Tở chức cơng tác hạch tốn kế tốn, thực hiện các giao dịch tài chính và phi
tài chính của tồn Chi Nhánh đúng theo quy định hiện hành của NHCT;

 Tở chức in/ kiểm sốt và lưu trữ toàn bộ hồ sơ, chứng từ liệt kê báo cáo kế
toán theo quy định. Thực hiện nghiệp vụ và các công việc lien quan đến công
tác quản lý tài chính, chỉ tiêu nội bộ tại CN.
4.3.Phịng Tổ Chức Hành Chính:
 Tham mưu cho Ban Giám Đốc về cơng tác Quản lý cán bộ, hành chính quản
trị của CN; Thực hiện công tác thi đua tại CN theo đúng chủ trương chính
sách của Nhà nước và quy định của NHCT.
 Thực hiện các chức năng về đảm bảo an toàn tài sản, quy định về bảo quản
trang thiết bị, quản lý con dấu của CN, bảo dưỡng phương tiện đi lại ; thực
hiện công tác bảo vệ, an ninh an tồn CN, phịng chống cháy nở.
 Nghiên cứu đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác nhân sự,
đào tạo, hành chính quản trị của CN.
 Quản lý nhân sự , quản trị các phòng ban: thực hiện các chính sách tiền
lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm xã hội, y tế…
4.4.Phòng Tiền Tệ Kho Quỹ:
 Quản lý toàn bộ tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá, ấn chỉ quan trọng, hồ sơ
tài sản bảo đảm…;
 Bảo đảm cơng tác an tồn kho quỹ của CN tại nơi giao dịch, kho bảo quản và
trên đường vận chuyển;
 Điều hành và sử dụng tiền mặt tiết kiệm tiết kiệm,hiệu quả. Tổ chức thu , chi,
giao, nhận, điều chuyển tiền mặt đáp ứng tốt nhu cầu giao dịch của khách
hàng;

8


Giám sát điều tra việc tuân thủ quy định trong lĩnh vực Tiền tệ kho quỹ. Tổ
chức kiểm kê tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá, ấn chỉ quan trọng, hồ sơ tài
sản bảo đảm..
 Điều phối tiền mặt hợp lý giữa Hội sở chi nhánh với các PGD, QTK, máy

ATM với Thủ kho/Thủ quỹ.Thực hiện nộp, lĩnh tiền mặt với Chi nhánh
NHCT và NHNN Tỉnh, thành phố để giảm thiểu tồn quỹ tiền mặt.
4.5.Phòng Giao Dịch Số 1-Thạch Thất:
4.5.1. Đối với ngiệp vụ cấp tín dụng:
 Được thực hiện nghiệp vụ cấp tín dụng cho các đối tượng khách:
o Hộ gia đình, cá nhân;
o Các tở chức có bảo đảm 100% bằng số dư tiền gửi, sở tiết kiệm và giấy tờ
có giá do các tở chức phát hành nằm trong danh mục NHTMCPCTVN
quy định.
 Được ký và thực hiên:
o HĐTD với số tiền vay không vươt quá 500 triệu đồng
 Giải ngân đồi với các HĐTD mà chi nhánh đã ký kết với khách hàng số tiền:
o Tiền mật dưới 500 triệu đồng / mỗi lần giải ngân.
o Chuyển khoản dưới 2tỷ đồng /mỗi lần giải ngân.
 Phát hành thư bảo lãnh trong nước tối đa không quá 500 triệu đồng/ một thư
bảo lãnh đối với những khách hàng dã đươc chi nhánh cấp giới hạn tín dụng.
4.5.2. Huy động vốn:
 Nhận tiền gửi khơng kỳ hạn, tiên fgửi có kỳ hạn bằng VND vàngoại tệ của
các tổ chức, cá nhân theo quy định của NHNN, NHTMCPCTVN;
 Thực hiện việc phát hành, thanh toán các giấy tờ có giá (Chứng chỉ tiền gửi,
kỳ phiếu, trái phiếu,..) và các hình thức huy động vốn khác theo quy định của
NHNN,
4.5.3. Cung cấp các dịch vụ Ngân hàng:


9


 Mở, quản lý và thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến tài khoản, tiền gửi của
khách hàng là tổ chức, cá nhân bằng VND và ngoại tệ theo quy định của

NHNN, NHTMCPCTVN;
 Cung ứng các dịch vụ thanh tốn, chuyển tiền VND, ngoại tệ cho tở chức,cá
nhân (trừ các dịch vụ Thanh toán quốc tế). Mua, bán ngoại tệ của các tở
chức, cá nhân; thanh tốn séc du lịch; chi trả kiều hối; nghiệp vụ phát hành
và thanh toán thẻ; nghiệp vụ dịch vụ Ngân hàng điện tử theo quy định của
NHNN và NHTMCPCTVN;
 Thực hiện thu hộ, chi hộ và các dịch vụ Ngân hàng khác theo quy định của
NHNN, NHTMCPCTVN và phân cấp uỷ quyền của Giám đốc chi nhánh.
4.6.Phịng Giao Dịch Trung Chính-68 Lê Văn Lương:
 Chức năng huy động chủ yếu nguồn vốn tại thành phố Hà Nội.
 Cấp tín dụng cho các đối tượng khách hàng dưới mọi hình thức theo chế độ,
quy định của NHTMCP CT Việt Nam và phạm vi uỷ quyền của Giám đốc
Chi nhánh;
 Cung cấp các dịch vụ Ngân hàng và thực hiện tiếp thị, chăm sóc khách hàng
làm đầu mối bán các sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng TMCP CT Việt Nam
đến các đối tượng khách hàng theo quy định của NHTMCP CT Việt Nam;
 Đảm bảo an toàn tuyệt đối về vốn, tài sản và tự chịu trách nhiệm trước pháp
luật và Giám đốc Chi nhánh Láng- Hồ Lạc về hoạt động của Phịng GD
4.7.PGD Chương Mỹ- Thị trấn Trúc Sơn:
 Phục vụ Kho bạc Nhà nước, thu nộp thuế, ngân sách cho người dân.
4.8.Tổ Quản Lý Rủi Ro:
4.8.1. Công tác thẩm định :
 Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ khách hàng và Báo cáo thẩm định và đề xuất cấp
tín dụng từ các Phịng khách hàng, PGD;
 Thu thập bổ sung thông tin, tham gia Tổ định giá Tài sản bảo đảm theo quy
định hiện hành;
 Thẩm định khách hàng; hoạt động sản xuất kinh doanh, tài chính; kế hoạch
kinh doanh/ phương án/ dự án/ đề nghị cấp tín dụng; phân tích rủi ro và các
biện pháp giảm thiểu rủi ro và lập Tờ trình thẩm định và đề xuất qút định
tín dụng trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;

 Thực hiện chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng theo quy định ;
10


 Định kỳ phân tích tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, tài chính và bảo
đảm nợ vay của khách hàng theo quy định tín dụng hiện hành.
4.8.2. Quản lý rủi ro tín dụng :
 Nghiên cứu, đề xuất định hướng ngành mục tiêu, nhóm khách hàng mục tiêu,
nhóm khách hàng có khả năng tăng trưởng tín dụng của CN trong từng thời
kì;
 Đề xuất danh sách khách hàng cần hạn chế tín dụng hoặc ngừng quan hệ tín
dụng.Duy trì khách hàng đen vào danh sách khách hàng đen theo quy định;
 Nhập và kiểm soát dữ liệu trên hệ thống INCAS theo nhiệm vụ được phân
công;
 Quản lý danh mục tài sản bảo đảm tiền vay, cảnh báo rủi ro trong việc nhận
tài sản bảo đảm.
4.8.3. Quản lý rủi ro tác nghiệp :
 Đôn đốc, kiểm tra giám sát tình hình thực hiện khai báo sự cố rủi ro tác
nghiệp hàng ngày tại tất cả các phịng, tở trong CN; hỗ trợ các phịng, tở giả
qút cá khó khăn, vướng mắc đảm bảo tuân thủ đúng quy định về QLRR tác
nghiệp;
 Điều tra các sự cố rủi ro tác nghiệp do các phịng, tở trong CN khai báo và
cập nhật. Tình hình xử lý sự cố rủi ro tác nghiệp vào hệ thống QLRR tác
nghiệp, theo dõi, giám sát tình hình sự cố rủi ro tác nghiệp phát sinh tại CN;
4.8.4. Quản lý rủi ro thị trường :
 Nắm bắt diễn biến thị trường và vân bản chỉ đạo của NHCT để phân tích mức
độ rủi ro thị trường đối với hoạt động kinh doanh cảu CN, đề xuất cá biện
pháp phòng ngừa giảm thiểu rủi ro thị trường tại CN;
 Theo dõi, đo lường và lập các báo cáo về tình hình rủi ro thị trường tại CN
theo định kỳ và đột xuất khi có yêu cầu của Ban giám đốc CN và của NHCT;

4.8.5. Quản lý Nợ có vấn đề :
 Rà sốt và tởn hợp báo cáo phân loại nợ trên cơ sở kết quả phân loại nợ từng
khách hàng do Phòng Khách hàng, PDG cung cấp. Theo dõi, tính tốn, trích
lập dự phịng rủi ro của CN;
 Đầu mối phối hợp với các Phòng Khách hàng, PGD theo dõi, quản lý, thu hồi
các khoản nợ xấu, các khoản nợ xử lý rủi ro. Thục hiện các biện pháp, chế tài
tín dụng, tiến hành xử lý tài sản bảo đảm để thu hồi nợ;

11


 Phân tích thực trạng chất lượng tín dụng của CN, nợ nhóm 2, nợ xấu, nợ đã
xử lý rủi ro, nợ được chính phủ xử lý theo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu
cảu NHCT hoặc ban giám đốc, đề xuất các biện pháp xử lý.
4.9.Tổ Khách Hàng Cá Nhân và tổ Tài Trợ Thương Mại :
 Đã được lồng ghép các chức năng ở các phòng ban nghiệp vụ. Tở rủi ro đang
sắp lên thành phịng quản lý rủi ro để đáp ứng các hoạt động kinh doanh và
sự phát triển tại Chi Nhánh sẽ an toàn, vững mạnh hơn. Hệ thống quản trị và
quản lý rủi ro chặt chẽ đó là phương châm dẫn tới thắng lợi của cả Ngân
Hàng TMCP Công Thương thực hiện.
5. Bộ máy lãnh đạo:
 Ban lãnh đạo: 1 Giám Đốc, 4 phó GĐ
 Ban Giám Đốc trực tiếp ra các Quyết định, hướng dẫn thi hành và quản lý
hoạt đống của tất cả các phịng ban trong phạm vi của mình;
 Bộ máy tài chính của Ngân hàng TMCP CT VN- CN Láng- Hoà Lạc áp dụng
theo phương thức quản lý trực tiếp. Tức là Ban Giám đốc quản lý tất cả các
Phòng, ban Hội sở và Phòng giao dịch:
 Tên và chức năng của ban lãnh đạo tại Ngân Hàng TMCP Cơng Thương- Chi
Nhánh Láng – Hịa Lạc :


GĐ Chi Nhánh:

Vũ Thị Thái Hà

PGĐ kế tốn:

Dư Đình Xuất

PGĐ kho quỹ, hành chính:

Nguyễn Ngọc Quyền

PGĐ phụ trách phịng GD Trung Chính
và quản lý rủi ro :
PGĐ phòng giao dịch 1 và quản lý tín dụng :

Võ Trung Thành
Lê Thị Mai

III. TÌNH HÌNH KẾT QUẢ KINH DOANH GỒM 3 NĂM GẦN NHẤT
1. Bản cân đối kế toán (rút gọn) của quý Chi Nhánh 3 năm gần đây:

12


Đơn vị: triệu đồng

Chỉ tiêu
A.Tài Sản
I.Tiền mặt

II.Tiền gửi tại NHNN
III.Các cơng cụ TC phái sinh
IV.Cho vay khách hàng
V.Góp vốn đầu tư dài hạn

Năm 2009
689,365
13.200
40.071
578
576,061
6.051

Năm 2010
1,215,670
14.694
35.793
502
1,068,054
9.758

Năm 2011
1,801,070
18.760
33.579
128
1,622,373
13.952

VI.Tài sản cố định


13.303

21.984

21.984

1. Tài sản cố định hữu hình
2. Tài sản vơ hình

8.528

11.835

14.709

4.775

10.149

7.275

VII.Tài sản có khác

26.798

42.901

68.310


B.Nợ phải trả

607,124

1,131,856

1,679,935

100,081

113,978

272,254

658,881

1,298,043

III. Vốn tài trợ ủy thác đầu 268.118
tư,cho vay các TCTD chịu
RR

320.167

218,233

IV. Các khoản nợ khác

26,701


52,727

49,681

C.Vốn CSH

82,241

83,814

121,135

I. Vốn chủ sở hữu

54,064

75,609

101,747

II. Các loại quỹ

26,948

2,630

4,604

III. Lợi nhuận chưa phân phối 1,229


5,575

14,784

Tổng nợ phải trả và Vốn 689,365
CSH

1,215,670

1,801,070

I. Tiền gửi và vay các TCTD 40,051
khác
II. Tiền gửi của khách hàng

(Nguồn: Phịng Kế Tốn –
Ngân hàng TMCP Cơng Thương Việt Nam-Chi Nhánh Láng- Hòa Lạc)

13


2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của quý Chi Nhánh 3 năm gần
đây:
Đơn vị :triệu đồng

Chỉ tiêu
Thu
nhập
hoạt động
Thu nhập lãi

và các khoản
thu nhập tương
tự
Chi phí lãi và
các chi phí
tương tự
Thu Nhập Lãi
thuần
Thu nhập từ
hoạt động dịch
vụ
Chi phí hoạt
động dịch vụ
Lãi/lỗ thuần từ
hoạt động dịch
vụ
Lãi/lỗ thuần từ
hoạt động kinh
doanh ngoại
hối
Lãi/lỗ thuần từ
hoạt
động
khác
Chi phí hoạt
động
Chi phí tiền
lương
Chi phí khấu
hao

Chi phí hoạt
động khác
Lợi
nhuận
thuần từ hoạt

Năm
2009

Năm
2010

Năm
2011

Chênh lệch năm Chênh lệch năm
2010 so với năm 2011 so với năm
2009
2010
(+/-)
%
(+/-)
(%)

57.213

35,079

99,693


(22,134)

(38,66)

64,614

184,00

140.419

66.781

212.795

(73.638)

(52,44 )

146.014

218,65

(92.490)

(37.109)

(132.201
55.381
)


(59,88)

(95.092)

256,25

47.929

29.672

80.594

(18.257)

(38,09)

50.922

171,62

3.921

3.296

11.797

(625)

(15,94)


8.501

257,92

(1.001)

(712)

(2.223)

289

(28,87)

(1.511)

212,22

2.920

2.584

9.574

(336)

(11,51 )

6.990


270,51

1.934

(321)

1.056

(2.255)

(116,60)

1.377

(428,97)

4.430

3.145

8.469

(1.285)

(29,01)

5.324

169,28


(33.051)

(21.091)

(47.981)

11.960

(36,19 )

(26.890)

127,50

(19.647)

(11.957)

(27.607)

7.690

(39,14)

(15.650)

130,89

(5.514)


(1.930)

(4.292)

3.584

(65,00)

(2.362)

122,38

(7.890)

(7.204)

(16.083)

686

(8,69)

(8.879)

123,25

24.910

15.098


50.815

(9.812)

(39,39 )

35.717

236,57

14


động
kinh
doanh
trước
chi phí dự
phịng rủi ro
tín dụng
Chi phí dự
(79,49 ) (12.554)
phịng rủi ro (25.231) (5.176) (17.730) 20.055
tín dụng
Hồn nhập chi
1.266
(2.432)
(15.297) (92,36)
(3.698)
phí dự phịng 16.563

rủi ro tín dụng
Tổng
lợi
13,988
51,712
(10,174) (42,10)
37,724
nhuận trước 24,162
thuế
Chi phí th́
(30,62)
(9,431)
TNDN
hiện (6,041) (3,497) (12,928) 2,544
hành
Chi phí th́
296
(297)
296
(593)
TNDN hỗn lại
Chi phí th́
(6,041)
(3,201)
(13,225) 2,840
(47,01)
(10,024)
TNDN
Lợi
nhuận

18.121
10,787
38.784
(7,334)
(40,47)
27,997
sau thuế
(Nguồn: Phịng Kế Tốn –
Ngân hàng TMCP Cơng Thương Việt Nam-Chi Nhánh Láng- Hòa Lạc)

242,54

(292,10 )

269,69

269,69

(200,34)
313,15
259,54

3. Một số nhận xét sơ lược về tình hình hoạt động của Chi Nhánh:
 Chi nhánh mới thành lập được 5 năm, với sự cố gắng nỗ lực của toàn ban
lãnh đạo và nhân viên đã tạo nên Chi Nhánh Láng- Hòa Lạc như ngày hôm
nay:
 Thực hiện tốt các định hướng phát triển của Hệ thống Ngân Hàng Công
Thương yêu cầu và vượt kế hoạch các chỉ tiêu đề ra và 2 năm liền (2009,
2010) đã được nhận danh hiệu Chi Nhánh hồn thành xuất sắc trên tồn hệ
thống.

 Nhìn các số liệu trên 2 bảng báo cáo tài chính 3 năm gần đây ta có thể thấy
giai đoạn 3 năm gần đây là giai đoạn mà Chi Nhánh đang tăng trưởng mạnh
về cả cơ sở vật chất lẫn uy tín chất và kết quả hoạt động của ngân hàng:
o Trên Bảng Cân Đối: Tổng tài sản tăng dần qua các năm,bước đột phá là
năm 2010 so với 2009 gần gấp đôi (từ trên 689 tỷ lên tới 1,215 tỷ VNĐ ),
năm 2011 so với năm 2010 tăng gấp rưỡi (từ 1,215 tỷ lên tới 1801 tỷ
15


o

-

VNĐ ) do cơ sở đang dần hoàn thiện và cuối năm 2009 cũng là năm mà 2
PGD của Chi Nhánh: ”PGD số 1 và PGD Trung Chính” ra đời.
Trên Bảng Báo Cáo Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh : Năm 2010 hầu hết
các chỉ tiêu về thu lãi đều giảm do tình hình kinh tế tài chính khó khăn
chung làm cho thu nhập hoạt động giảm mạnh. Nhưng đến năm 2011 như
một năm đạt kết quả rất xuất sắc của ngân hàng với những con số tăng đột
biến như:
Thu Nhập Lãi thuần tăng gấp 1,7 lần;
Lãi/lỗ thuần từ hoạt động dịch vụ tăng gấp 2,7 lần;
Lãi/lỗ thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại hối tăng gấp 4,28 lần;
Lãi/lỗ thuần từ hoạt động khác tăng gấp 1,69 lần;
 Thu nhập hoạt động tăng gấp 1.84 lần.
 Tổng lợi nhuận trước thuế tăng 2,69 lần,
 Lợi nhuận sau thuế tăng 2,59 lần

Vì chưa có bề dày lịch sử hình thành nên Chi Nhánh chỉ tập trung vào một số
lĩnh vực và một số nghiệp vụ chủ chốt.Tình hình hoạt động tại Phòng Khách

Hàng như sau:

16


Đơn vị: triệu đồng
TT Chỉ tiêu

1

2

3

Tổng nguồn vốn huy
động
- Tiền gửi VNĐ
- Ngoại tệ
- Huy động từ TCKT,
TCTD
- Huy động từ dân cư
Tởng dư nợ tín dụng
- Nợ nhóm 1
- Nợ nhóm 2
- Nợ nhóm 3
Tởng dư nợ tín dụng DN
Vừa và nhỏ
- Dư nợ ngắn hạn
DNVVN
- Dư nợ trung và dài hạn

DNVVN
- Dư nợ tín dụng theo cơ
cấu TS đảm bảo

Năm 2009

Năm 2010

Năm 2011

272,253

598,098

1,298,043

248,520
23,732
143,833

566,320
31,778
404,175

1,040,463
257,579
1,003,296

128,420
576,061

576,061
0
0
337,319

193,923
1,068,054
1,064,544
0
3,510
658,881

294,747
1,622,373
1,573,745
48,627
0
609,479

274,062

569,190

564,448

63,257

89,690

45,031


607,473 ( có
337,319
(có 658,881
(có TSBĐ)
2,005 (ko có
TSBĐ)
TSBĐ)
TSBĐ)
Bảo lãnh (số món, giá
34 món:
52 món: 162 món: 168
4
trị)
40,389 Tỷ
52,720 tỷ
tỷ
Phát hành LC (số món, 61 LC: 5,5 triệu 53 LC: 4 triệu
118 LC 17,7
5
giá trị)
USD
USD
triệu USD
(Nguồn: Phòng Khách Hàng –
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam-Chi Nhánh Láng- Hịa Lạc)

 Nhìn vào Bảng số liệu trên, ta có thể thấy được tình hình hoạt động rõ ràng
và chủ yếu nhất của Chi Nhánh:Hoạt động chủ yếu là:
o Huy động vốn:

- Trung bình từ năm 2009 đến 2011 mỗi năm số tiền huy động được
tăng gần gấp 2 lân năm trước, một con số đáng mừng.
- Chi Nhánh huy động vốn từ dân cư và các tổ chức kinh tế, tở chức
tín dụng chủ ́u bằng tiền VNĐ và ngoại tệ chủ yếu là USD,
EURO, không huy động vốn bằng vàng.
o Hoạt động Tín Dung- Cho Vay:
17


- Cho vay chủ yếu là vay ngắn hạn và một phần là cho vay trung và
dài hạn; Đối tượng khách hàng là các doanh nghiệp vừa và nhỏ với
mối quan hệ lâu dài đối với nhóm khách hàng này.
- 2 năm 2009 và 2010 cho vay hầu hết là cần tài sản bảo đảm nhưng
2011 có điểm đởi mới là đã có những món cho vay khơng có tài sản
bảo đảm chiếm 1 tỷ trọng nhỏ.
- Dư nợ tín dụng xếp hạng an tồn năm 2009 100% nhóm nợ nào đều
đạt tiêu chuẩn; sang năm 2010 do kinh tế có những khó khăn chung
của tồn hệ thơng nhưng Chi Nhánh cũng chỉ có 3,5 tỷ thuộc vào
nhóm nợ 3; Bước vào năm 2011 chỉ tồn tại 2 nhóm nợ là nhóm nợ
đạt tiêu chuẩn và nhóm nợ cần chú ý ( nợ cần chú ý chiếm có 3%
trên tởng dư nợ nên khơng đáng ngại – đó vẫn được coi là 1 con số
khả quan trong thời cuộc nền kinh tế thắt chặt như thế này).
o Hoạt động Bảo Lãnh:
- Số món vay và giá trị các món vay đó tỷ lệ thuận với nhau: qua 3
năm mà từ 34 món vay lên tới 162 món vay trị giá 40 tỷ tới 162 tỷ
VNĐ.
o Cho vay hình thưc L/C.
Từ 61 hợp đồng lên tới 118 hợp đồng về LC với số tiền tương ứng 5,5
triệu USD lên tới 17,7 triệu USD.
 Với sự nỗ lực trong suốt 5 năm vừa qua Chi Nhánh Láng- Hòa Lạc

chưa thực sự đi sâu vào hết các nghiệp vụ nhưng cũng cho ta thấy
được một Chi Nhánh với những điểm mới và làm chuyên sâu các
nghiệp vụ then chốt đạt các kết quả rất tốt theo với kế hoạch.
IV.
1.








ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CỦA CHI NHÁNH
TRONG 5 NĂM TỚI
Lĩnh vực hoạt động:
1.1.1. Tiếp tục phát triển các nghiệp vụ đang hoạt động tại ngân hàng đạt
các chỉ tiêu tốt:
Hoạt động huy động vốn ngắn hạn, trung và dài hạn dưới hình thức tiền
gửi có kỳ hạn, khơng kỳ hạn, chứng chỉ tiền gửi;
Thực hiện vốn đầu tư và phát triển của các tở chức trong nước ,vay vốn của
các tở chức tín dụng khác;
Thực hiện các hoạt động cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn;
Chiết khấu thương phiếu, trái phiếu và giấy tờ có giá;
Làm dịch vụ thanh tốn giữa các khách hàng;
Kinh doanh ngoại tệ, thanh toán;
18








2.








Huy động vốn từ nước ngoài và các dịch vụ khác;
Hoạt động bảo lãnh.
1.1.2. Ngoài ra trong những năm tới ngân hàng Vietinbank và Chi
Nhánh đều hướng tới sử dụng chủ yếu các dịch vụ điện tử như:
Những năm tới cả hệ thống ngân hàng hướng tới một vietinbank với hệ thống
công nghệ điện tử cao, phục vụ khách hàng tại nhà, tại nơi làm việc thông
qua các hệ thống phần mềm công nghệ cao và các dịch vụ ngân hàng điện tử
như trên các kênh SMS, Mobile, Internet….
Phương hướng:
2.1.Hệ thống ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam:
Bước vào năm 2012, VietinBank chủ trương tiếp tục đẩy mạnh kế hoạch cở
phần hóa, tăng vốn nhằm đảm bảo an tồn hoạt động kinh doanh, đầu tư cơng
nghệ hiện đại hóa ngân hàng, chuẩn hóa tồn diện hoạt động quản trị điều
hành, sản phẩm dịch vụ, từng bước hội nhập quốc tế, nâng cao giá trị thương
hiệu VietinBank trên thị trường trong nước và quốc tế. Ngân hàng cũng tiếp
tục thực hiện mục tiêu tầm nhìn đến năm 2015 trở thành Tập đồn tài chính
ngân hàng hiện đại, hiệu quả và chủ lực của nền kinh tế.

Từ năm 2011,VietinBank đạt mục tiêu kế hoạch:
o Tổng tài sản tăng 20%,
o Nguồn vốn huy động tăng 20%,
o Tổng dư nợ cho vay và đầu tư tăng 20%,
o Nợ xấu dưới 3%, lợi nhuận trước thuế tăng 11%,
o Vốn điều lệ đạt 20 - 25 nghìn tỷ đồng,
o Hệ số an tồn vốn CAR trên 9%.
Chúng tôi tin tưởng chắc chắn rằng với những chủ trương,định hướng
đúng đắn của Đảng, Nhà nước, sự chỉ đạo điềuhành sát sao của Chính
phủ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam,với sự đồng lịng nhất trí và qút
tâm cao của tồn hệ thống,VietinBank nhất định đạt được những thành
cơng to lớn hơn
2.2.Tại ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam-Chi Nhánh Láng Hòa Lạc :
Với tinh thần lấy cơ hội kinh doanh của khách hàng làm trọng, lấy tác nghiệp
của ngân hàng để hỗ trợ, trên nền tảng thành công hiện có, CN Láng Hịa
Lạc qút tâm tiếp tục hồn thiện, phát triển hơn nữa trong tương lai.
Củng cố và phát huy chức năng, nhiệm vụ của mỗi Phòng ban và các Tở đã
có tại Chi Nhánh. Tiếp tục hồn thiện các nghiệp vụ kinh doanh xuất sắc
trong thời kỳ kinh tế đang khó khăn.
19


 Thiên hướng của Chi Nhánh sẽ nâng “Tổ quản lý rủi ro” thành : “Phòng quản
lý rủi ro” để phục vụ các hoạt động kinh doanh của Chi Nhánh an tồn và
hiệu quả hơn.
 Nhằm thực hiện thực hóa phương châm hoạt động “ Kinh doanh kỷ cương,
an toàn, hiệu quả “,Chi Nhánh đã xây dựng một số chỉ tiêu tài chính cụ thể
như sau:
o Nguồn vốn huy động tăng 35%.
o Dư nợ cho vay tăng 4%

o Lợi nhuận tăng 100%.
o Tỷ lệ nợ xấu thấp < 1%.
V. KẾT QUẢ SAU THỜI GIAN THỰC TẬP VỪA QUA:
1. Những bài học trong thời gian thực tập:
 Những ngày đi thực tập đối với em tưởng chừng khơng có ý nghĩa nhưng nó
lại cho em nhiều bài học:Hơm đầu đi thực tập khơng khí của một năm mới
vẫn cịn nên đến ngân hàng vẫn thật vui, mọi người tại Chi Nhánh em thực
tập các chú, các anh các chị như một gia đinh vậy, mọi người rất đoàn kết nội
bộ. Nhưng chỉ bắt đầu ngay hôm sau mọi người đã vào vị trí làm việc của
mỗi người.
 Thời gian này em thực tập tại phịng giao dịch Trung Chính- 68 Lê Văn
Lương. Mới đến em rất tò mò về cán bộ ở đây, em quan sát trong mấy ngày
thì thấy có 2 Phó Giám Đốc là cơ Mai và chú Thành và có chú Hịa – Trưởng
phịng Tín Dụng và anh Cường – Trưởng phòng thẩm định kiêm quản lý rủi
ro (có 2 chị trong Phịng này) và anh Tú làm mảng thủ quỹ; chị Giang làm kế
toàn ngồi tại bàn giao dịch với khách hàng, có lẽ chị ấy là người hoạt động
nói và nghe, viết nhiều nhất tại PGD này; cịn anh Ngọc làm nhân viên hành
chính và chị Dung mảng tín dụng kiêm thanh tốn quốc tế; anh Trung mảng
thẩm định kiêm tín dung. Đó chính là các chức năng nhiệm vụ của các anh
chị tại PGD mà em thực tập.
 Em học được ở đó cách im lặng để quan sát, để theo dõi và mày mò những gì
mình chưa biết và cả kỹ năng đọc các văn bản mà mọi khi em vẫn rất lười
đọc. Nhiều khi em tưởng chưng mình đến đó thấy vơ nghĩa thế nào nhưng
dần dần em hiểu mình phải học cách kiên nhẫn và biết lắng nghe nữa vì ở đó
mọi người hoạt động tồn trên máy tính,fax, điện thoại, ít giao dịch trực tiếp.
Mỗi khi có qút định gì mới hoặc một thủ tục, chỉ tiêu nào được đưa về tới
chi nhánh là cả PGD như rôm rả bàn luận, cịn có thể nói là tranh cãi để cởi
các nút thắt trong đó và cuối cùng cũng nghe thấy tiếng lặng xuống của
phòng thế là đã thống nhất rùi đây.
20




×