Tải bản đầy đủ (.docx) (47 trang)

Tiểu luận PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ CEO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (418.75 KB, 47 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ- KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

TIỂU LUẬN
ĐỀ TÀI:PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ CEO

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: ĐẶNG HƯƠNG GIANG
SINH VIÊN THỰC HIỆN: ĐỖ THỊ NGỌC HÂN
LỚP: DHTN14A6HN
MSSV: .20108101154

KHÓA: 2020-2024


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
C.E.O.........................................................................................................6
1.1Giới thiệu chung......................................................................................................6
1.2Mục tiêu và tầm nhìn hoạt động của cơng ty........................................................6
1.3 Q trình hình thành và phát triển......................................................................6
1.4.Cơ cấu tổ chức........................................................................................................7
1.5.Lĩnh vực kinh doanh..............................................................................................7
1.6 Các dự án BĐS tiêu biểu của CEO Group...........................................................7
1.7. Những thuận lợi và khó khăn của Cơng ty..........................................................8
1.7.1. Thuận lợi..........................................................................................................8
1.7.2 Khó khăn..........................................................................................................9
C HƯƠN G 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ
TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
C.E.O.......................................................................................................10


2.1 Phân tích kết qủa hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư CEO....10
2.2.Phân tích cơ cấu tài sản của cơng ty cổ phần đầu tư CEO................................14
2.3 Phân tích cơ cấu nguồn vốn của công ty cổ phần đầu tư CEO.........................18
2.4 Phân tích các chỉ số tài chính của cơng ty cổ phần đầu tư CEO.......................20
2.4.1.Phân tích chỉ số khả năng thanh khoản.......................................................20
2.4.2.Phân tích chỉ số nợ.........................................................................................23
2.4.3.Phân tích Nhóm tỷ số hiệu quả hoạt động...................................................25
2.4.4.Phân tích chỉ số khả năng sinh lời................................................................28
2.5 Phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn..................................................30
2.5.1.Phân tích diễn biến nguồn và sử dụng vốn năm 2020.................................30
2.5.2.Phân tích diễn biến nguồn và sử dụng vốn năm 2021.................................31
2.5.3.Phân tích diễn biến nguồn và sử dụng vốn năm 2022.................................33
2.6 Phân tích Dupont..................................................................................................34
2.7 Dự báo doanh thu của công ty cổ phần đầu tư CEO.........................................35


2.8. Dự báo khó khăn tài chính của Cơng ty............................................................37
2.9. Đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh và tình hình tài chính của cơng ty
cổ phần đầu tư CEO...................................................................................................38
2.9.1. Ưu điểm.............................................................................................................38
2.9.2. Hạn chế..........................................................................................................38
2.9.3 Nguyên nhân của hạn chế................................................................................39
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH VÀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY CỔ
PHẦN ĐẦU TƯ CEO............................................................................39
3.1 Định hướng phát triển của công ty Cổ phần đầu tư CEO trong thời gian tới.39
3.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh và tình hình tài chính của
cơng ty Cổ phần đầu tư CEO....................................................................................40
3.3 Kiến nghị...............................................................................................................41
Đối với bộ máy nhân sự...........................................................................................41

Nâng cao kiểm soát rủi ro trong hoạt động...............................................................42
Nâng cao chất lượng bán hàng và dịch vụ hậu mãi..................................................42
Xây dựng chính sách nhân sự hấp dẫn và môi trường làm việc lành mạnh..............42

DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt

Tên đầy đủ

DN

Doanh nghiệp

TS

Tài sản

TSNH

Tài sản ngắn hạn

CSH

Chủ sở hữu

VND

Việt nam đồng

TSDH


Tài sản dài hạn

DT

Doanh thu


ĐVT

Đơn vị tính

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

GVHB

Giá vốn hàng bán

LNST

Lợi nhuận sau thuế

CPBH

Chi phí bán hàng

QLDN


Quản lý doanh nghiệp

CPTC

Chi phí tài chính

LNTT

Lợi nhuận trước thuế

LỜI MỞ ĐẦU
1.Lý do chọn đề tài
Nói đến doanh nghiệp, người ta thường nghĩ doanh nghiệp đó có thích nghi,
có đáp ứng được nhu cầu của nền kinh tế thị trường không? Doanh nghiệp đó đã đạt
được gì, đóng góp được những gì? Hoạt động của doanh nghiệp như thế nào, có
hiệu quả hay không? Do đó, để thực hiện điều này ngoài đặc điểm của ngành và uy
tín của doanh nghiệp thì một trong những tiêu chuẩn để xác định vị thế đó là hiệu
quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh
doanh là việc làm hết sức cần thiết đối với mỗi doanh nghiệp, doanh nghiệp phải
thường xuyên kiểm tra, đánh giá đầy đủ chính xác mọi diễn biến kết quả hoạt động
kinh doanh của mình, tìm ra những mặt mạnh để phát huy và những mặt còn yếu
kém để khắc phục, trong mối quan hệ với môi trường xung quanh tìm ra những biện
pháp để không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của mình. Mặt khác,
qua phân tích hiệu quả kinh doanh giúp cho các doanh nghiệp tìm ra các biện pháp
sát thực để tăng cường các hoạt động kinh tế và quản lý doanh nghiệp, nhằm huy
động mọi khả năng về tiền vốn, lao động, đất đai… vào quá trình sản xuất kinh
doanh, nâng cao kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Ngoài ra, phân tích hiệu quả
kinh doanh còn là những căn cứ quan trọng phục vụ cho việc dự đoán, dự báo xu
thế phát triển sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Từ đó, các nhà quản trị sẽ đưa



ra những quyết định về chiến lược kinh doanh có hiệu quả hơn.
Do đó vấn đề phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trở
nên cần thiết và đóng vai trị quan trọng hơn bao giờ hết đối với các doanh nghiệp
để tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường, đặc biệt là trong bối cảnh
kinh doanh cạnh tranh ngày càng gay gắt như hiện nay cùng với chính sách mở cửa
chủ động hội nhập nền kinh tế thế giới của nước ta thời gian qua.
Nhận thức được tầm quan trọng trên nên em đã chọn đề tài “ Phân tích hiệu quả
hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư C.E.O. thơng qua phân tích một
số chỉ tiêu tài chính”.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
-Phân tích về các vấn đề tài chính của Công ty
-Đánh giá đúng ưu, nhược điểm hoạt động kinh doanh của Công ty
-Đưa ra những giải pháp và kiến nghị để nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đề tài đi sâu tìm hiểu cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
đồng thời phân tích thực trạng hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công
ty cổ phần đầu tư C.E.O trong giai đoạn 2020 – 2022 thông qua các chỉ tiêu tài chính.
Trên cơ sở đó, chúng ta sẽ đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh và đồng thời
đưa ra các giải pháp tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty
Phạm vi nghiên cứu: Sử dụng bảng cân đối kế toán và bảng báo cáo kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh trong 3 năm 2020, 2021 và 2022 của công ty cổ phần đầu
tư C.E.O.
4. Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu
Để nắm bắt được các thông tin và thông tin một cách chính xác và đầy đủ đáp ứng nhu
cầu phân tích mục tiêu trên vận dụng những kiến thức đã học ở trường cùng với việc sử
dụng các phương pháp
Đề tài sử dụng chủ yếu phương pháp so sánh, phương pháp phân tích theo chiều
ngang, phân tích theo chiều dọc và phương pháp phân tích tỷ lệ để đưa ra đánh giá

và kết luận từ cơ sở là các số liệu được cung cấp và thực trạng tình hình hoạt động


của công ty.
5. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài
Thông qua bài làm với hi vọng sẽ mang lại cái nhìn cụ thể hơn về hoạt động kinh
doanh của tập đoàn và đưa ra một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp để doanh nghiệp tồn tại và phát triển trong
nền kinh tế thị trường, đặc biệt là trong bối cảnh kinh doanh cạnh tranh ngày
càng gay gắt như hiện nay cùng với chính sách mở cửa chủ động hội nhập nền kinh
tế thế giới của nước ta thời gian qua.
Bài viết cịn nhiều thiếu sót, em rất mong nhận được sự góp ý của thầy cô và
các bạn để bài làm của em được hoàn chỉnh hơn
1. Kết cấu
Bài viết bao gồm 3 phần lớnn:
Chương 1: Giới thiệu về công ty cổ phần đầu tư CEO
Chương 2: thực trạng hoạt động kinh doanh và tình hình tài chính của công ty cổ phần
đầu tư C.E.O
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh và tình hình tài chính
của công ty cổ phần đầu tư C.E.O
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ C.E.O.
1.1 Giới thiệu chung
Tên đầy đủ: Công ty cổ phần đầu tư C.E.O.
Tên quốc tế:C.E.O Group
Mã cổ phiếu:CEO
Trụ sở: Tầng 5,Tháp CEO, Phạm Hùng,Mễ Trì, Nam Từ Liêm, Hà Nội
Điện thoại: (+84 24)3 787 5136
Website:www.ceogroup.com.vn
Mail:



CTCP Tập đoàn C.E.O (mã: CEO) chính thức được thành lập với tên ban đầu là
“Công ty TNHH Thương mại, Xây dựng và Công nghệ Việt Nam (VITECO)”. Trải qua
hơn 20 năm xây dựng, phát triển và mở rộng thương hiệu trên lộ trình trở thành một trong
những thương hiệu doanh nghiệp tư nhân lớn nhất Việt Nam. CEO Group đã trải qua
nhiều cột mốc đáng nhớ, đánh dấu sự nỗ lực và phát triển vững mạnh.
Tập đoàn CEO Group sở hữu hơn 2000 nhân sự và 27 công ty thành viên lớn tại
Việt Nam lẫn nước ngoài. Với mong muốn mang lại chất lượng cuộc sống tốt đẹp cho
người dân Việt Nam bằng những giá trị cốt lõi và các sản phẩm, dịch vụ hàng đầu.
1.2 Mục tiêu và tầm nhìn hoạt động của cơng ty
Trên hành trình 22 năm (26/10/2001-26/10/2023) không ngừng lớn mạnh. Tập
đoàn CEO luôn lấy sứ mệnh vì cuộc sống chất lượng hơn, đóng góp cho sự phát triển bền
vững của đất nước cũng như góp phần làm cho thế giới phồn vinh.Hướng đến mục tiêu
trở thành một trong những doanh nghiệp tư nhân đa nghành hàng đầu Việt Nam.Tập đoàn
CEO tập trung vào ba trụ cột kinh doanh cốt lõi bao gồm: Bất động sản,xây dựng,Dịch
vụ.....
1.3 Quá trình hình thành và phát triển
Ngày 26/10/2001, CEO Group ra đời với tên gọi Công ty TNHH Thương mại,
Xây dựng và Công nghệ Việt Nam (VITECO).
Ngày 18/01/2007, thành lập Công ty CP CEO Quốc tế, bắt đầu xây dựng và
hoạt động theo mô hình công ty mẹ, công ty con.
Ngày 29/03/2007, chuyển đổi loại hình từ TNHH sang công ty cổ phần, đổi tên
thành Công ty CP Đầu tư CEO với tổng vốn điều lệ 100 tỷ đồng.
Ngày 06/07/2007, CEO Group ký thỏa thuận hợp tác với các cổ đông chiến
lược: Ngân hàng TMCP Quân đội (MB), Công ty TNHH Chứng khoán Thăng Long
(TSC), Công ty Tài chính Bưu điện (PTF).
Ngày 22/02/2008, thành lập Trường Cao đẳng Đại Việt.
Ngày 16/02/2009, CEO Group được Tổ chức TUV Nord (Đức) công nhận và
cấp chứng chỉ ISO 9001:2008
Ngày 19/08/2009, khánh thành Tòa tháp CEO tại HH2 Phạm Hùng – Từ Liêm

– Hà Nội. Đây là tòa nhà hạng A được hoàn thành đúng tiến độ đầu tiên ở khu vực
phía Tây Hà Nội.
Ngày 11/10/2012, CEO Group chính thức trở thành công ty đại chúng.
Ngày 29/09/2014, cổ phiếu CEO chính thức niêm yết trên Sở giao dịch chứng
khoán Hà Nội (HNX) với mã chứng khoán là CEO.
Ngày 21/04/2015, Công ty CP Đầu tư CEO chính thức đổi tên thành Công ty
CP Tập đoàn CEO.
Ngày 18/1/2016, CEO Group chính thức khai trương Khu nghỉ dưỡng 5 sao
Novotel Phu Quoc Resort, đây là khu nghỉ dưỡng đầu tiên trong hệ thống bất động
sản nghỉ dưỡng của CEO Group.
Ngày 07/04/2016, tái cấu trúc Công ty CP Khai thác mỏ CEO thành Công ty
CP Du lịch CEO


Ngày 17/10/2016, khánh thành trường Cao đẳng Đại Việt trụ sở tại Bắc Ninh.
1.4.Cơ cấu tổ chức
Tập đoàn CEO Group sở hữu hơn 2000 nhân sự và 27 công ty thành viên lớn tại Việt
Nam lẫn nước ngoài. Với mong muốn mang lại chất lượng cuộc sống tốt đẹp cho người
dân Việt Nam bằng những giá trị cốt lõi và các sản phẩm, dịch vụ hàng đầu. Ngày
11/10/2007, thành lập thêm một công ty thành viên là Công ty CP Xây dựng CEO.
Ngày 18/03/2008, thành lập Công ty CP Phát triển Dịch vụ CEO.
Ngày 16/12/2009, thành lập Công ty CP Đầu tư BMC – CEO.
Ngày 29/12/2010, CEO Group thành lập thêm Công ty CP Đầu tư & Phát triển Phú Quốc.
Ngày 16/03/2011, thành lập Công ty CP Khai thác mỏ CEO.
Ngồi ra cịn các cơng ty thành viên, bao gồm:
Công ty Cao đẳng Đại Việt
Công ty Cổ phần Phát triển Quảng Bình
Công ty Cổ phần Du lịch CEO
Công ty Cổ phần CEO Quốc tế
Công ty TNHH MTV Khách sạn và nghỉ dưỡng CEO

Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển du lịch Vân Đồn
Công ty TNHH MTV Tư vấn thiết kế C.E.O
1.5.Lĩnh vực kinh doanh
Bất động sản
Dịch vụ
Xây dựng
1.6 Các dự án BĐS tiêu biểu của CEO Group
Khu tổ hợp du lịch Sonasea Villas & Resort
Vị trí: Bãi Trường, Xã Dương Tơ, Phú Quốc
Chủ đầu tư: CEO Group
Diện tích đất: 132ha
Nằm tại Bãi Trường là bãi biển trải dài gần 20km, đẹp nhất tại đảo Ngọc Phú Quốc.
Sonasea Villas & Resort sở hữu một vị trí đắc địa nhất về phong thủy “Lưng tựa sơn, mặt
hướng biển”.
Sonasea Residences
Vị trí: Xã Dương Tơ, Phú Quốc
Chủ đầu tư: CEO Group
Diện tích đất: 170ha
Sonasea Residences là khu biệt thự cao cấp tọa lạc trên sườn núi Dương Tơ Huyện Đảo
Phú Quốc Tỉnh Kiên Giang, phía Bắc giáp khu công viên cây xanh, phía Đông giáp núi
Dương Tơ và Hồ Suối Lớn, Phía Nam giáp trục đường chính đảo và công viên cây xanh,
phía Tây giáp đường Cửa Lấp An Thới (50m) và khu trung tâm Bãi Trường.
Sonasea Golf Estates
Vị trí: Bãi Sao, TT An Thới, Phú Quốc
Chủ đầu tư: CEO Group
Diện tích đất: 150.7ha


Sonasea Golf Estate Là khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng cao cấp, khu thể thao Sân golf
và biệt thự sinh thái, dịch vụ du lịch, với tiêu chuẩn hiện đại, có hạ tầng kỹ thuật đồng bộ.

Ngoài ra, trong thời gian tới, CEO Group tập trung triển khai các dự án trọng điểm như
Sonasea Vân Đồn Harbor City tại Quảng Ninh, CEO Homes Hana Garden tại Hà Nội,
Sonasea Residences tại Phú Quốc, Khu Đô thị Sunny Garden City (Quốc Oai), Khu Đô
thị River Silk City (Hà Nam), Tháp CEO (Hà Nội), Khu Đô thị CEO Homes Hana
Garden City (Mê Linh – Vĩnh Phúc)…
Luôn đặt tính tuân thủ pháp luật và chữ Tín lên hàng đầu, CEO tự hào là thương
hiệu mang lại niềm tin vững chắc cho khách hàng. Trân trọng sự tin tưởng và ủng hộ của
khách hàng và các cộng đồng địa phương. Không ngừng phấn đấu đổi mới, mở rộng quy
mô, nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng để công ty cổ phần đầu tư CEO ngày một
vững mạnh hơn.
Với 20 năm chuyển đổi cải cách phát triển trên lĩnh vực xây dựng, dịch vụ và bất
động sản Tập đoàn CEO là nhà thầu chuyên nghiệp, tham gia triển khai thi công các hạng
mục hạ tầng kỹ thuật, công trình dân dụng lớn trên địa bàn cả nước, hướng đến và đem
lại những giải pháp và dịch vụ tốt nhất cho khách hàng. Với định hướng phát triển theo
mô hình tổng thầu xây lắp, Tập đoàn CEO không ngừng nâng cao năng lực tài chính,
năng lực thiết bị, công nghệ - máy móc thi công, đáp ứng được những yêu cầu khắt khe
về kỹ - mỹ thuật của Chủ đầu tư với những công trình có quy mô lớn và phức tạp cũng
như đảm bảo chất lượng và tiến độ công trình.
Thị trường: mức độ cạnh tranh trên xã hội ngày càng cao khi có các đối thủ ngày
càng cải thiện chất lượng cao về sản phẩm, dịch vụ và đẩy mạnh triển khai các dự án mới.
Quá trình tích hợp các khu đất khả dụng cho phát triển dự án và phát triển quỹ đất chiến
lược luôn có các rủi ro chậm trễ, bị gia hạn và (hoặc) phát sinh những chi phí ngoài dự
kiến do nhiều yếu tố khách quan, trong đó liên quan đến các nhà liên kết.
Liên quan đến pháp luật: sự chưa thống nhất của các quy định về giấy phép đầu tư,
xây dựng, kinh doanh và quản lý. Ít nhà thầu và đối tác cung ứng có độ tin cậy cao và có
khả năng chuyên môn cũng như kinh nghiệm phong phú.


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ TÌNH HÌNH
TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ C.E.O

2.1 Phân tích kết qủa hoạt động kinh doanh của cơng ty cổ phần đầu tư CEO
Bảng 2.1.Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Đơn vị: Triệu đồng
CHỈ TIÊU


số

Năm
2022

Năm 2021

Năm
2020

Chênh lệch 2022/2021
Số tuyệt đối

1. Doanh thu
bán hàng và
cung cấp
dịch vụ
2. Các khoản
giảm trừ
doanh thu
3. Doanh thu
thuần về bán
hàng và cung
cấp dịch vụ

(10=01-02)
4. Giá vốn
hàng bán

01

5. Lợi
nhuận gộp
về bán hàng
và cung cấp
dịch vụ
(20=10-11)
6. Doanh thu
hoạt động tài
chính

20

297.
138,60

Tỷ lệ

Số tuyệt
đối

-40%

208.048,13


-41%

120.273,15

-40%

208.048,13

-41%

1
65,71

0%

279.648,28

-66%

120.438,85

-79%

364.0
54,04

885%

106.528,19


-72%

60.9
53,01

138%

68.640,26

-61%

265%

2.703,17

-54%

4.962,68

5.9
78,73

-22%

16.105,55

-60%

505.186,7
3


120.273,15

Tỷ lệ

02
10

-

-

17
6.865,46

297.
138,60

14
4.639,15

144.
473,45

32
.226,31

152.
665,16


40
5.210,47

41.
156,44

10
5.041,51

44.
088,50

8
.238,24

2.
259,51

25

8
.366,87

10.
767,49

26.873,03

2.400,62


26

47
.314,91

43.
689,54

8%

37.855,88

3.6
25,37

27
6.713,49

95.
276,06

181.4
37,43

190%

51.291,94

11


21

7. Chi phí tài
chính

22

Trong đó :
chi phí lãi
vay
8. Chi phí
bán hang

23

9. Chi phí
quản lý
doanh nghiệp
10. Lợi
nhuận
thuần từ
hoạt động

17
6.865,46

Chênh lệch
2021/2020

30


505.186,7
3

424.121,7
3
81.065,00

147.684,6
2
112.728,7
7

88%
71.600,16

15%
5.833,66
86%
43.984,12


kinh doanh
{30=20+(2122)+24(25+26)}
11. Thu nhập
khác

31

2

.401,19

2.
851,95

450,76

-16%

8.238,15

-74%

1634
%

16.800,88

-98%

17.216,64
6.126,53

6.7
95,11
7.209,87

300%
178%


-97%

11.090,10

12. Chi phí
khác

32

7
.210,87

13. Lợi
nhuận khác
(40=31-32)
14. Tổng lợi
nhuận kế
toán trước
thuế
(50=30+40)
15. Chi phí
thuế TNDN
hiện hành
16. Chi phí
thuế TNDN
hoãn lại
17. Lợi
nhuận sau
thuế thu
nhập doanh

nghiệp
(60=50-5152)

40

4.809,68

415,75
2.
400,20

27
1.903,81

97.
676,26

45.165,41

174.2
27,55

256,93

8.
429,71

24.760,34

8.172,78


-

-

-

-

27
1.646,88

89.
246,55

20.405,07

182.4
00,33

50

51

-139%
8.526,73
116%
52.510,84

16.330,63


-66%

52
60

204%

337%
68.841,48

Nguồn: Người viết tính tốn
Qua bảng ta thấy tổng doanh thu và doanh thu thuần của doanh
nghiệp giảm qua 3 năm nhưng lợi nhuận sau thuế lại tăng . Điều này cho thấy
doanh nghiệp đang hoạt động một cách có hiệu quả, các khoản doanh thu từ hoạt
động tài chính khiến cho lợi nhuận của doanh nghiệp tăng. Qua từng mục của
báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ta sẽ thấy rõ hơn tình hình hoạt động của
doanh nghiệp.
Doanh thu thuần

Doanh thu thuần của công ty có xu hướng giảm mạnh qua các năm, năm
2020 giảm 41% từ 505.186,73 triệu đồng năm 2020 giảm xuống 297.138,60
triệu đồng năm 2021 và giảm 40% là tốc độ giảm của năm 2 0 2 1 so với năm
2 0 2 2 . Điều này cho thấy doanh số bán hàng của công ty đang ngày càng sụt


giảm.Nguyên nhân chủ yếu là do đặc thù của các nghành xây dựng khi công
trình hoàn thành phải được nghiệm thu thanh lý và quyết tốn công trình xong
mới được nghi nhận doanh thu. Vì vậy mặc dù năm 2020 là đại dịch covid
nhưng những năm trước đó khối lượng hoàn thành rất cao và được quyết toán để

ghi nhận doanh thu nên doanh thu thuần của năm 2020 cao hơn so với các năm
2021, 2022
Giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán có xu hướng giảm qua các năm, thường tỷ lệ thuận với
doanh số bán hàng. So với doanh thu từ bán thành phẩm thì giá vốn hàng bán
chiếm giá trị cao nhưng tốc độ tăng thấp hơn nhiều so với tốc độ tăng của
tổng doanh thu nên lợi nhuận gộp vẫn tăng mạnh. Điều này cho thấy doanh
nghiệp quản lý giá vốn hàng bán tốt.
Phân tích tình hình sử dụng chi phí
Bảng 2.1. Phân tích chi phí trên doanh thu

Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2020,2021,2022 của cơng ty cổ phần đầu tư


CEO
Trên đây là so sánh biến động của các chi phí trong doanh thu. Có thể thấy rằng, chi
phí giá vốn hàng bán qua các năm vẫn chiếm một tỷ trọng lớn. Ta thấy trong năm 2021
tất cả mọi chi phí mà công ty phải chịu đều giảm xuống trong khi đó doanh thu lại bằng ở
mức so với thời điểm của năm 2022, cho thấy rằng.Tại thời điểm đỉnh điểm của đại dịch
covid diễn ra công ty đã quản lý tốt các loại chi phí hoạt động, tuy nhiên trong năm này
doanh thu từ các hoạt động tài chính do ảnh hưởng của suy thoái kinh tế làm cho lợi
nhuận giảm.

Biểu đồ 2.1 Tỷ trọng chi phí trên doanh thu

90.00%
80.00%
70.00%
60.00%
50.00%

40.00%
30.00%
20.00%
10.00%
0.00%

Năm 2022
83.95%
81.78%

Năm 2021

Năm 2020
59.39%

48.62%
22.31%

14.84%

31.48%

18.33%
12.81%

Lợi nhuận sau thuế
Trong 3 năm, lợi nhuận sau thuế đều tăng mặc dù doanh thu bán hàng giảm
mạnh.
Lợi nhuận sau thuế năm 2022 đạt 271.646,88 triệu đồng, tăng 204% so với cùng kỳ.
Trong lĩnh vực chủ chốt là bất động sản, Tập đoàn CEO đã thúc đẩy hoạt động kinh



doanh các sản phẩm ở thị trường quan trọng là Vân Đồn (Quảng Ninh). Kết quả kinh
doanh này được đóng góp phần lớn từ dự án trọng điểm Sonasea Vân Đồn Harbor City
thuộc Khu kinh tế Vân Đồn, đây là dự án được tập trung bàn giao nhà trong năm vừa qua
và nhận được nhiều phản hồi tích cực của khách hàng về tiến độ cũng như chất lượng bàn
giao và làm sổ hồng.
Nhìn chung, tình hình hoạt động kinh doanh của CEO trong năm 2022 vẫn duy trì ở
mức ổn định. Ngoài việc tập trung công tác bàn giao căn hộ thuộc Khu nghỉ dưỡng
Wyndham Garden Sonasea Vân Đồn,Công ty bắt đầu triển khai xây dựng Dự án Sonasea
Silk Path tại Vân Đồn,CEOHOMES Hana Garden tại Mê Linh (Hà Nội), Sonasea
Residences (Phú Quốc), Sonasea Premier Nha Trang để chuẩn bị nguồn hàng kinh doanh
trong năm sau.
Nhận xét:Thông thường, lợi nhuận sau thuế nhỏ hơn lợi nhuận từ hoạt động kinh
doanh và lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh nhỏ hơn lợi nhuận gộp nhưng trong năm
2 0 2 2 , ta thấy điều ngược lại, nguyên do bởi doanh thu từ hoạt động tài chính lớn hơn
các khoản chi phí tài chính là 236.248,94 triệu đồng làm cho lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh lớn hơn lợi nhuận gộp. Bên cạnh đó, thu khác lớn hơn chi khác với thuế
là 256,93 triệu đồng làm cho lợi nhuận sau thuế lớn hơn lợi nhuận từ hoạt động kinh
doanh
Trong 3 năm lợi nhuận sau thuế tăng dần, doanh nghiệp có nhiều sự thay đổi trong
hoạt động kinh doanh, có sự khôi phục mạnh mẽ sau khi trải qua đại dịch covid 19
Sau khi có cái nhìn khái qt về tình hình hoạt động kinh doanh của công ty, các
chỉ tiêu tài chính sẽ giúp ta hiểu rõ được hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh thông
qua tình hình tài sản, nguồn vốn.
2.2.Phân tích cơ cấu tài sản của cơng ty cổ phần đầu tư CEO
Bảng 2.2 Phân tích cơ cấu tài sản của công ty cổ phần đầu tư CEO
Đơn vị: Triệu đồng



Chỉ tiêu

2022
Tỷ
trọng
34,65%

2021
Tỷ
trọng
30,71%

2020
Tỷ
trọng
28,55%

Chênh lệch 2022/2021
Số tiền
Tỷ lệ

Chênh lệch 2021/2020
Số tiền

Tỷ lệ

207.512,38

19,39%


50.885,22

4,99%

1,4%

1,15%

0,82%

10.902,98

26,77%

11.591,27

39,79%

0,84%

1,15%

0,82%

-9.604,68

-23,59%

11.591,27


39,79%

2. Các khoản
tương đương
tiền

0,56%

0%

0%

20.507,66

II. Các
khoản đầu tư
tài chính ngắn
hạn

4,62%

9,21%

6,95%

-156.250,00

-47,86%

78.500,00


31,65%

1. Đầu tư
ngắn hạn

4,62%

9,21%

6,95%

-156.250,00

-47,86%

78.500,00

31,65%

2. Dự phòng
giảm giá đầu tư
ngắn hạn (*)

0%

0%

0%


-

III. Các
khoản phải
thu ngắn hạn

18,07%

12,67%

10,68%

217.008,05

48,31%

67.904,46

17,81%

1. Phải thu
khách hàng

1,92%

2,47%

5,16%

-16.936,94


-19,32%

-96.658,58

-52,44%

2. Trả trước
cho người bán

0,7%

0,59%

0,65%

4.941,02

23,50%

-2.111,03

-9,13%

3. Phải thu
về cho vay
ngắn hạn

7,03%


8,70%

4,29%

-49.275,00

15,96%

155.625,00

101,70%

4. Các khoản
phải thu khác

8,68%

1,21%

0,95%

277.103,00

664,80%

9.049,29

26,67%

5. Dự phòng

phải thu ngắn
hạn khó địi (*)

-0,27%

-0,31%

-0,37%

1.175,97

-10,62%

1.999,77

-15,29%

IV. Hàng tồn
kho

10,46%

6,99%

9,92%

138.073,88

55,72%


-106.431,24

-30,05%

1. Hàng tồn
kho

10,46%

6,99%

9,92%

138.073,88

55,72%

-106.431,24

-30,05%

V. Tài sản
ngắn hạn khác

0,1%

0,16%

0,18%


-2.222,71

-38,25%

-683,56

-10,52%

A. TÀI SẢN
NGẮN HẠN
I.Tiền và các
khoản tương
đương tiền
1. Tiền


1. Chi phí trả
trước ngắn hạn

0.09%

0,16%

0,18%

-2.222,71

-43,80%

-683,56


-10,52%

2. Thuế và
các khoản khác
phải thu Nhà
nước

0,01%

0%

0%

322,54

B. TÀI SẢN
DÀI HẠN

65,35%

69,83%

71,45%

-66.910,66

-2,70%

-73.571,87


-2,88%

I. Các khoản
phải thu dài
hạn

0,05%

0,05%

0,05%

1. Phải thu
dài hạn khác

0,05%

0,05%

0,05%

II. Tài sản cố
định

0,63%

0,71%

0,78%


-2.021,01

-7,99%

-2.669,75

-9,54%

1. Tài sản cố
định hữu hình

0,61%

0,69%

0,77%

-2.174,39

-8,87%

-2.669,75

-10,78%

- Ngun giá

1,13%


1,22%

1,23%

-1.869,31

-4,31%

-526,07

-1,20%

- Giá trị hao
mịn lũy kế (*)

-0,52%

-0,53%

-0,46%

-305,09

1,62%

-2.435,38

14,85%

2. Tài sản cố

định vô hình

0,03%

0,02%

0,01%

153,38

19,52%

291,70

59,04%

0,1%

0,08%

0,05%

875,00

31,71%

875,00

46,43%


- Giá trị hao
mịn lũy kế (*)

-0,07%

-0,06%

-0,04%

-721,62

36,56%

-583,30

41,95%

III. Bất động
sản đầu tư

4,66%

4,99%

5,25%

-5.165,56

-2,92%


-6.844,31

-3,72%

6,1%

6,35%

6,35%

-102,71

-0,05%

-1.703,78

-0,75%

- Giá trị hao
mòn lũy kế (*)

-1,44%

-1,36%

-1,20%

-5.063,21

10,52%


-5.140,53

11,95%

IV. Tài sản
dở dang dài
hạn

0,57%

0,56%

0,31%

1.114,19

5,59%

8.693,14

77,37%

1. Chi phí
xây dựng cơ
bản dở dang

0,57%

0,56%


0,31%

1.114,19

5,59%

8.693,14

77,37%

59,26%

63,32%

64,94%

-60.475,44

-2,69%

-72.299,70

-3,12%

- Nguyên giá

- Nguyên giá

V. Đầu tư tài



chính dài hạn
1. Đầu tư
vào công ty
con

65,7%

63,32%

67,55%

82.303,03

3,52%

-70.965,17

-2,94%

2. Dự phịng
đầu tư tài chính
dài hạn

-6,43%

-4,73%

-2,61%


-69.316,13

41,30%

-74.796,69

80,39%

VI. Tài sản
dài hạn khác

0,18%

0,20%

0,21%

-362,48

-5,13%

-451,43

-6,01%

1.Chi phí trả
trước dài hạn

0,18%


0,20%

0,21%

-362,48

-5,13%

-451,43

-6,01%

TỔNG
CỘNG TÀI
SẢN

100%

100%

100%

140.601,72

3,96%

-22.686,65

-0,64%


Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2020,2021,2022 của cơng ty cổ phần đầu tư
CEO
Ta thấy rằng cơ cấu tổng tài sản có sự chuyển dịch giảm tài sản dài hạn và tăng tài
sản ngắn hạn qua các năm 2020,2021,2022 cụ thể:
Trong năm 2020 tỷ trọng tài sản ngắn hạn chiếm 28,55% tương ứng 1.019.165,83
triệu đồng đến năm 2021 tăng lên 1.070.051,06 triệu đồng tương ứng 30,17% và đến năm
2022 tăng lên 1.277.563,43 triệu đồng tương ứng 34,65%.
Tỷ trọng tài sản dài hạn trong năm 2020 chiếm 71,45% tương ứng 2.550.306,05
triệu đồng đến năm 2021 tỷ trọng này giảm xuống 69,83%tương ứng 2.476.734,18 triệu
đồng và đến năm 2022 lại giảm xuống 65,35% tương ứng 2.409.823,52 triệu đồng
Nhìn chung, trong vịng 3 năm 2020, 2021, 2022, tổng tài sản của C.E.O đã có xu
hướng tăng lên. Năm 2020, tổng tài sản của Công ty là 3.569.471,89 đồng, sau đó có sự
giảm xuống 3.546.785,24 triệu đồng trong năm 2021 tương ứng giảm 22.686,65 triệu
đồng, tức giảm 0,64% và đến năm 2022, tổng tài sản của Công ty có sụ tăng lên
3.687.386,95 triệu đồng tương ứng tăng 140.601,72 triệu đồng tức tăng 3,96% so với
năm 2021. Việc mà tổng tài sản tăng không đều qua các năm 2020,2021,2022 chủ yếu là
do:
Về TSNH, năm 2020, TSNH của Công ty là 1.019.165,83 triệu đồng và tăng từ
1.019.165,84 triệu đồng tăng lên 1.070.051,06 triệu đồng trong năm 2021, tương ứng với
tăng 50.885,22 triệu đồng, tức tăng 4,99%.Đến năm 2022 TSNH là 1.277.563,44 triệu
đồng tương ứng tăng 207.512,38 triệu đồng so với 2021. Sự tăng lên đó chịu sự tác động
của các khoản mục liên quan trong tài sản ngắn hạn chủ yếu như do các khoản đầu tư tài
chính ngắn hạn từ 248.000 triệu đồng năm 2020 lên 326.500 triệu đồng năm 2021 . Các


khoản phải thu ngắn hạn 381.320,22 đồng năm 2020 tăng lên 449.224,67 đồng năm 2021
và đạt ở mức 666.232,73 triệu đồng năm 2022
Về TSDH, năm 2020, TSDH của Công ty là 2.550.306,05 triệu đồng và tăng không
đều qua các năm tiếp theo. Cụ thể là đến năm 2021, tài sản dài hạn đã giảm nhẹ xuống

2.476.734,18 triệu đồng, giảm xuống 73.571,87 triệu đồng (tương ứng giảm 2,88 %) và
đến năm 2022 lại tiếp tục giảm còn 2.409.823,52 triệu đồng tương ứng giảm -66.910,66
triệu đồng, tức giảm 2,7 % so với năm 2021.Sự sụt giảm của TSDN chủ yếu là chịu sự
tác động của các khoản mục trong đó nổi bật là tài sản dở dang dài hạn
Những biến động tăng giảm thất thường của các tài khoản TSNH, TSDH của Công
ty đã chịu tác động của các khoản mục bao gồm trong đó. Nó là nguyên nhân chính dẫn
đến sự biến động này.

Biểu đồ thể hiện cơ cấu tổng tài sản

2.3 Phân tích cơ cấu nguồn vốn của cơng ty cổ phần đầu tư CEO
Bảng 2.3.Phân tích cơ cấu nguồn vốn của công ty cổ phần đầu tư CEO

Đơn vị:Triệu đồng


Chỉ tiêu

C. NỢ
PHẢI
TRẢ

2022
Tỷ trọng

2021
Tỷ trọng

2020
Tỷ

trọng

Chênh lệch 2022/2021

Chênh lệch 2021/2020
Tỷ lệ

Số tiền

Tỷ lệ

Số tiền

11,60%

13,06%

15,15%

-35.382,70

-7,64%

-77.512,46

-14,33%

I. Nợ
ngắn hạn


8,61%

9,80%

11,99%

-30.111,62

-8,66%

-80.488,78

-18,80%

1. Phải
trả người
bán

1,00%

1,15%

1,39%

-3.888,17

-9,52%

-8.665,31


-17,50%

2. Người
mua trả
tiền trước

0,67%

2,40%

2,24%

-60.548,00

-71,05%

5.391,10

6,75%

3. Thuế
và các
khoản phải
nộp Nhà
nước

2,20%

0,48%


0,78%

63.937,57

375,73%

-10.703,83

-38,61%

4. Phải
trả người
lao động

0,09%

0,06%

0,06%

1.258,13

63,70%

-199,91

-9,19%

5. Chi
phí phải trả

ngắn hạn

2,09%

4,54%

2,58%

-84.137,38

-52,24%

69.050,29

75,04%

6.
Doanh thu
chưa thực
hiện ngắn
hạn

0,09%

0,10%

0,12%

-315,49


-8,94%

-632,69

-15,21%

7.Phải
trả ngắn
hạn khác

1,97%

0,59%

0,84%

51.503,83

245,61%

-9.034,84

-30,11%

8. Vay
và nợ thuê
tài chính
ngắn hạn

0,16%


0,08%

3,48%

2.986,00

100,00%

-121.230,88

-97,60%

0,36%

0,40%

0,52%

-890,11

-6,33%

-4.462,76

-24,10%

9. Quỹ
khen
thưởng,



phúc lợi
II. Nợ
dài hạn

2,99%

3,26%

3,15%

-5.271,05

-4,56%

2.976,32

2,64%

1.
Doanh thu
chưa thực
hiện dài
hạn

2,07%

2,22%


2,27%

-2.317,11

-2,94%

-2.317,11

-2,86%

2.Phải trả
dài hạn
khác

0,92%

0,95%

0,60%

32,06

0,09%

12.453,49

58,28%

D. VỐN
CHỦ SỞ

HỮU

88,40%

86,94%

84,85%

175.984,39

5,71%

54.825,81

1,81%

I. Vốn
chủ sở
hữu

88,40%

86,94%

84,85%

175.984,39

5,71%


54.825,81

1,81%

1. Vốn
đầu tư của
chủ sở hữu

69,79%

72,56%

39,65%

-

0,00%

1.158.029,93

81,82%

Cổ phiếu
phổ thơng
có quyền
biểu quyết

69,79%

72,56%


39,65%

-

0,00%

1.158.029,93

81,82%

2. Quỹ
đầu tư phát
triển

2,35%

2,38%

2,19%

2.231,16

2,64%

6.465,24

8,28%

3. Lợi

nhuận sau
thuế chưa
phân phối

16,25%

12,00%

10,57%

173.753,22

40,83%

48.360,57

12,82%

LNST
chưa phân
phối lũy kế
đến cuối
năm trước

11,36%

10,45%

6,08%


48.132,32

12,98%

153.535,48

70,69%

LNST
chưa phân
phối năm
nay

4,89%

1,55%

4,48%

125.620,90

229,13%

-105.174,90

-65,73%




×