HỌC KÌ II
Trường:...................
Tổ:............................
Ngày: ........................
Họ và tên giáo viên:
…………………….............................
TUẦN 19
TÊN CHỦ ĐỀ: CHỦ ĐỀ 6 - GIA ĐÌNH U THƯƠNG
Loại hình tổ chức: HĐGD theo chủ đề; Lớp: 8
Thời gian thực hiện: 1 tiết
Ngày soạn: ………………………..
Ngày thực
Lớp
Tiết TKB
TSHS
Vắng mặt
hiện
8
Ghi chú
I. MỤC TIÊU CHUNG CỦA CẢ CHỦ ĐỀ:
1. Kiến thức:
- Thực hiện được những việc làm và lời nói để người thân hài lịng.
- Tơn trọng ý kiến khác nhau của các thành viên trong gia đình và thể hiện được khả năng
thuyết phục.
- Biết sắp xếp cơng việc và hồn thành các cơng việc trong gia đình.
- Thể hiện cách sống tiết kiệm trong sinh hoạt gia đình.
Lập được kế hoạch kinh doanh của bản thân phù hợp với lứa tuổi.
- YCCĐ cho tiết SHDC:
+ HS hiểu được chào cờ là một nghi thức trang trọng thể hiện lòng yêu nước, tự hào dân
tộc, và sự biết ơn đối với các thế hệ cha anh đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do
cho Tổ quốc, có ý nghĩa giáo dục sâu sắc, giúp mỗi học sinh biết đoàn kết để tạo nên sức
mạnh, biết chia sẻ để phát triển.
+ HS lắng nghe nội quy trường, lớp và nội dung kế hoạch tuần mới.
2. Năng lực:
- Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác, tự chủ, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, vận dụng
kiến thức trong cuộc sống.
- Năng lực riêng:
+ Thể hiện được sự hợp tác, giúp đỡ, hỗ trợ mọi người để cùng thực hiện nhiệm vụ.
+ Chỉ ra được những đóng góp của bản thân và người khác vào kết quả hoạt động. + Làm
chủ được cảm xúc của bản thân trong các tình huống giao tiếp, ứng xử khác nhau.
3. Phẩm chất: Yêu nước, tự giác, nghiêm túc, trách nhiệm, phát huy tính chủ động, tự
1
giác, tự tin, sáng tạo, nâng cao tinh thần đoàn kết, hợp tác, đồng thời tạo cơ hội cho học
sinh trải nghiệm về những kiến thức rất gần gũi với cuộc sống hàng ngày.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- TV/máy chiếu, laptop (thiết bị để chiếu các hình vẽ trong bài lên màn ảnh).
- Tăng âm, loa đài, micro cho hoạt động sinh hoạt dưới cờ.
- Chuẩn bị tranh, ảnh liên quan đến chủ đề;
- Chuẩn bị hệ thống câu hỏi cho phần trò chơi khởi động: Trị chơi "Đố bạn, đố bạn", "Ong
tìm tổ"…
- Hướng dẫn HS các nhiệm vụ cần chuẩn bị, cần làm trong SBT, cần rèn luyện tại nhà để
tham gia các buổi hoạt động trên lớp được hiệu quả.
- KHBD có xây dựng các kịch bản, tình huống phù hợp theo từng chủ đề, SGK, sách giáo
viên (SGV)
- Phiếu học tập, bảng phụ ghi câu hỏi thảo luận nhóm và bảng nhóm cho HS trả lời.
- Thước thẳng, bút dạ, phấn màu.
- Bảng đánh giá kết quả trải nghiệm theo 3 mức độ: Tốt, Đạt, Chưa đạt.
2. Học sinh:
- Chuẩn bị giấy trắng, bút màu, giấy màu, sáp màu, màu nước, cọ vẽ;
- Thực hiện nhiệm vụ trong sách bài tập trước khi đến lớp.
- Sưu tầm những ví dụ, câu chuyện về tình cảm, u thương tơn trọng giữa các thế hệ thành
viên trong gia đình, cho thấy sự kiên trì, chăm chỉ từ các mối quan hệ xung quanh và từ thế
giới tự nhiên, thế giới ĐV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TÊN CHỦ ĐỀ: CHỦ ĐỀ 6 - GIA ĐÌNH YÊU THƯƠNG
Loại hình tổ chức: HĐGD theo chủ đề; Lớp: 8
Thời gian thực hiện: 1 tiết
Tiết 55: Yêu thương tôn trọng các thành viên trong gia đình (Tiết 1)
Ngày soạn: ………………………..
Ngày thực
Lớp
Tiết TKB
TSHS
Vắng mặt
Ghi chú
hiện
8
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực:
- Năng lực chung: Tự chủ và tự học, Giao tiếp và hợp tác, Giải quyết vấn đề và sáng tạo,
vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống.
- Năng lực riêng: Có khả năng hợp tác, giải quyết những vấn đề một cách triệt để, hài hòa.
2
Sau khi tham gia hoạt động này, HS:
+ Thực hiện được những việc làm và lời nói để người thân hài lịng.
+ Biết lắng nghe tơn trọng ý kiến khác nhau của các thành viên trong gia đình và thể hiện
được khả năng thuyết phục.
+ Rèn luyện được kĩ năng ứng xử để người thân hài lòng;
3. Phẩm chất: Yêu nước, tự giác, nghiêm túc, trách nhiệm, phát huy tính chủ động, tự
giác, tự tin, sáng tạo, nâng cao tinh thần đoàn kết, hợp tác, đồng thời tạo cơ hội cho học
sinh trải nghiệm về những kiến thức rất gần gũi với cuộc sống hàng ngày.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên:
-Máy chiếu, máy tính để có thể sử dụng cho nhiều hoạt động.
-Video clip, bài hát hoặc trò chơi đơn giản, phù hợp với nội dung chủ đề để tổ chức hoạt
động khởi động.
-Một số ví dụ minh hoạ về việc làm người thân hài lịng, biết tơn trọng và thuyết phục
người thân.
-Một số trường hợp thể hiện kĩ năng thuyết phục người thân trong gia đình khi có ý kiến
khác nhau.
2. Đối với học sinh:
-Nhớ lại những hành vi, lời nói của bản thân khiến các thành viên trong gia đình hài lịng;
những việc đã làm thể hiện sự tôn trọng ý kiến khác nhau của các thành viên trong gia đình
và cách thuyết phục người thân khi đưa ra phương án giải quyết vấn đề nào đó.
-Những việc cần làm để người thân hài lịng, thể hiện sự tơn trọng ý kiến khác nhau trong
gia đình và kĩ năng thuyết phục người thân.
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG 1: NHẬN DIỆN KHÁM PHÁ
a. Mục tiêu hoạt động: Thay đổi khơng khí lớp học, tạo tâm lí thoải mái, tiếp thêm năng
lượng tích cực, kích thích trí tị mị, thu hút sự chú ý, khơi dậy, thúc đẩy ham muốn khám
phá của HS, dẫn dắt HS từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung hoạt động: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời/ HĐTN/ sản phẩm thủ cơng/ kết quả trị chơi/ các tiết
mục văn nghệ, cảm nhận của HS chia sẻ, sau khi tham gia trải nghiệm (giao lưu, diễn đàn,
tuyên truyền, hùng biện).
d. Tổ chức thực hiện:
- Tổ chức cho HS xem video clip/ hát 1 bài hát/ chơi một trò chơi đơn giản phù hợp với nội
dung chủ đề để tạo khơng khí vui vẻ trước khi vào hoạt động.
GV dẫn dắt HS vào hoạt động.
2. HOẠT ĐỘNG 2: KẾT NỐI KINH NGHIỆM.
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu về những việc làm, lời nói để người thân hài lịng
3
a. Mục tiêu hoạt động: HS chia sẻ và xác định được nhũng việc làm, lời nói để người thân
hài lịng.
b. Nội dung hoạt động: Biết tơn trọng ý kiến khác nhau của các thành viên trong gia đình
và thể hiện được khả năng thuyết phục.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời/ HĐTN/ sản phẩm thủ công/ kết quả trò chơi/ các tiết mục
văn nghệ, cảm nhận của HS chia sẻ, sau khi tham gia trải nghiệm (giao lưu, diễn đàn, tuyên
truyền, hùng biện).
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyến giao nhiệm vụ học tập
Nhiệm vụ 1: Kể lại những tình huống mà em đã có lời nói,
việc làm để người thân hài lòng.
-GV giao nhiệm vụ, hướng dẫn và tổ chức cho HS thực
hiện.
-GV khích lệ HS tham gia chia sẻ và yêu cầu những HS khác
lắng nghe tích cực.
-GV yêu cầu HS chia sẻ cảm xúc và những điều học được
từ bạn.
Nhiệm vụ 2: Trao đổi về những lời nói, việc làm để người
thân hài lòng.
-GV giao nhiệm vụ, hướng dẫn và tổ chức cho HS thực
hiện.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
-HS thảo luận theo nhóm (hoặc thảo luận chung cả lớp)
xác định những lời nói, việc làm để gia đình hài lịng.
Bước 3: Báo cáo kết qủa hoạt .
-GV u cầu đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo
luận, các nhóm khác lắng nghe và bổ sung ý kiến, nếu có.
Bước 4: Đánh giá kết qủa. thực hiện nhiệm
vụ học tập
-GV cùng HS phân tích, tổng hợp ý kiến của các nhóm và
chốt lại:
Lời nói
Việc làm
Chào hỏi, lễ phép với ơng bà, cha mẹ.
Chăm sóc người thân.
Quan tâm, hỏi han khi người thân có chuyện
vui, buồn, khó khăn.
Giúp đỡ anh chị em.
Nói lời yêu thư
ng với người thân.
4
1. Tìm hiểu về những việc làm, lời nói để người
thân hài lịng
Lời nói
Việc làm
Chào hỏi, lễ phép Chăm sóc người
với ơng bà, cha mẹ. thân.
Quan tầm, hỏi han Giúp đỡ anh chị em.
khi người thân có
chuyện vui, buồn,
khó khăn.
Nói lời u thương Chia sẻ cơng việc
với người thân.
gia đình.
Lời nói thể hiện sự Tự nguyện làm thay
tơn trọng người
phần việc thuộc
thân.
trách nhiệm của
thành viền khác khi
cần.
Lời nói thể hiện
Tự nguyện nhận
trách nhiệm đối với thiệt thòi về quyển
người thân.
lợi.
...
...
Chia sẻ cơng việc gia đình.
Lời nói thể hiện sự tôn trọng người thân.
Tự nguyện làm thay phần việc thuộc trách
nhiệm của thành viên khác khi cần.
Lời nói thể hiện trách nhiệm đối với người
thân.
Tự nguyện nhận thiệt thòi về quyển lợ
.
...
...
Lưu ý: GV yêu cầu HS chi nêu những ý kiến khác, không
trùng lặp với những điểu các bạn đã nói.
3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP/THỰC HÀNH
Nhiệm vụ: Thực hành rèn luyện cách thực hiện việc làm, lời nói để người thân hài
lòng.
a. Mục tiêu hoạt động: HS luyện tập được kĩ năng thể hiện sự tôn trọng, thuyết phục và
úng xử làm người thân hài lòng trong một số tình huống.
b. Nội dung hoạt động: Tơn trọng, thuyết phục và ứng xử
c. Sán phẩm học tập: Câu trả lời/ HĐTN/ sản phẩm thủ cơng/ kết quả trị chơi/ các tiết mục
văn nghệ, cảm nhận của HS chia sẻ, sau khi tham gia trải nghiệm (giao lưu, diễn đàn, tuyên
truyền, hùng biện).
d. Tố chức thực hiện:
-GV phân công nhiệm vụ cho từng nhóm xây dựng kịch bản và sắm vai thể hiện sự tôn
trọng,thuyết phục người thân trong các tình huống của Hoạt động 3 (SGK - trang 39) hoặc
lựa chọn các tình huống trong thực tiễn phù hợp với chủ đề.
-GV mời các nhóm sắm vai thể hiện sự tơn trọng, cách thuyết phục phù hợp trong tình
huống của nhóm. Đồng thời yêu cẩu HS các nhóm khác quan sát, lắng nghe tích cực để
đồng thuận hoặc đưa ra cách giải quyết khác.
-GV đề nghị các nhóm tham gia chia sẻ ý kiến của nhóm mình về cách thể hiện của nhóm
bạn.
-GV có thể đặt thêm câu hỏi gắn tình huống với hồn cảnh đã thay đổi để rèn luyện kĩ năng
và cách ứng xử linh hoạt cho HS.
-GV cùng HS tổng hợp ý kiến và kết luận về cách ứng xử phù hợp nhất trong từng tình
huống.
4. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG/ MỞ RỘNG
a) Mục tiêu hoạt động: HS chia sẻ cảm nhận, những bài học bản thân cảm thấy có ý nghĩa
thiết thực sau khi tham gia HĐTN; Những hoạt động mà em đã tự giác thực hiện được
trong tuần học.
5
b) Nội dung hoạt động: GV tổ chức cho HS thực hiện các hoạt động chia sẻ cảm nhận của
HS sau khi tham gia trải nghiệm (giao lưu, diễn đàn, tuyên truyền, hùng biện).
c) Sản phẩm học tập: Câu trả lời/ HĐTN/ sản phẩm thủ cơng/ kết quả trị chơi/ các tiết mục
văn nghệ, cảm nhận của HS chia sẻ, sau khi tham gia trải nghiệm (giao lưu, diễn đàn, tuyên
truyền, hùng biện).
d) Tổ chức thực hiện:
- GV mời một số HS chia sẻ cảm nhận, những bài học bản thân cảm thấy có ý nghĩa thiết
thực sau khi tham gia HĐTN; Những hoạt động mà em đã tự giác thực hiện được trong
tuần học.
- GV có thể mời HS theo danh sách: Chiếc nón kì diệu, quay vịng ngẫu nhiên.
- HS chia sẻ cảm nhận, những bài học bản thân cảm thấy có ý nghĩa thiết thực sau khi tham
gia HĐTN; Những hoạt động đã tự giác thực hiện được trong tuần học.
- GV tiếp nhận ý kiến, động viên HS, giải thích những khúc mắc HS đề xuất, nắm bắt suy
nghĩ, tâm tư nguyện vọng của HS.
- Hướng dẫn về nhà:
* Ôn tập lại kiến thức đã học:
- Ghi nhớ, lan tỏa thông điệp bài học bằng hành động trong các hoạt động ở trường, lớp,
địa phương.
- Nhận diện được những nét tính cách đặc trưng của bản thân giúp em có thể lựa chọn hoạt
động phù hợp và tương tác tốt hơn với mọi người khi vận động mọi người tham gia các
hoạt động thiện nguyện.
* Chuẩn bị cho bài học sau: Yêu thương tôn trọng các thành viên trong gia đình (Tiết
2)
IV. PHỤ LỤC (nếu có):
- Hồ sơ dạy học (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)
- Thông tin về nội dung giáo dục chủ đề (nếu có): Cập nhật sổ ghi chép Sơ kết tuần học,
phương hướng nhiệm vụ trong tuần mới.
- Phiếu học tập (nếu có): PHT câu hỏi TNKQ, câu hỏi TL, BT tình huống, sơ đồ tư duy.
- Kế hoạch đánh giá:
Cơng cụ
Ghi
Hình thức đánh giá
Phương pháp đánh giá
đánh giá
Chú
Quan sát quá trình tham GV đánh giá bằng nhận xét:
- Hệ thống
gia HĐTN của HS:
- Sự đa dạng, đáp ứng các phong
câu hỏi
- Thu hút được sự tham cách học khác nhau của người học
TNKQ, TL.
gia tích cực của người
- Hấp dẫn, sinh động
- Nhiệm vụ
học
- Thu hút được sự tham gia tích cực trải nghiệm.
- Tạo cơ hội thực hành
của người học
cho người học
- Phù hợp với mục tiêu, nội dung.
6
Trường:...................
Tổ:............................
Ngày: ........................
Họ và tên giáo viên:
…………………….............................
TÊN CHỦ ĐỀ: CHỦ ĐỀ 6 - GIA ĐÌNH U THƯƠNG
Loại hình tổ chức: HĐGD theo chủ đề; Lớp: 8
Thời gian thực hiện: 1 tiết
Tiết 56: Yêu thương tôn trọng các thành viên trong gia đình (Tiết 2)
Ngày soạn: ………………………..
Ngày thực
Lớp
Tiết TKB
TSHS
Vắng mặt
Ghi chú
hiện
8
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực:
- Năng lực chung: Tự chủ và tự học, Giao tiếp và hợp tác, Giải quyết vấn đề và sáng tạo,
vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống.
- Năng lực riêng: HS biết cách thể hiện sự tôn trọng ý kiến khác nhau của các thành viên
trong gia đình; Có khả năng hợp tác giải quyết những vấn đề một cách triệt để, hài hòa.
3. Phẩm chất: Yêu nước, tự giác, nghiêm túc, trách nhiệm, phát huy tính chủ động, tự
giác, tự tin, sáng tạo, nâng cao tinh thần đoàn kết, hợp tác, đồng thời tạo cơ hội cho học
sinh trải nghiệm về những kiến thức rất gần gũi với cuộc sống hàng ngày.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên:
-Máy chiếu, máy tính để có thể sử dụng cho nhiều hoạt động.
-Video clip, bài hát hoặc trò chơi đơn giản, phù hợp với nội dung chủ đề để tổ chức hoạt
động khởi động.
-Một số ví dụ minh hoạ về việc làm người thân hài lịng, biết tơn trọng và thuyết phục
người thân.
-Một số trường hợp thể hiện kĩ năng thuyết phục người thân trong gia đình khi có ý kiến
khác nhau.
2. Đối với học sinh:
-Nhớ lại những hành vi, lời nói của bản thân khiến các thành viên trong gia đình hài lịng;
những việc đã làm thể hiện sự tơn trọng ý kiến khác nhau của các thành viên trong gia đình
và cách thuyết phục người thân khi đưa ra phương án giải quyết vấn đề nào đó.
7
-Những việc cần làm để người thân hài lòng, thể hiện sự tơn trọng ý kiến khác nhau trong
gia đình và kĩ năng thuyết phục người thân.
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG 1: NHẬN DIỆN KHÁM PHÁ
a. Mục tiêu hoạt động: Thay đổi khơng khí lớp học, tạo tâm lí thoải mái, tiếp thêm năng
lượng tích cực, kích thích trí tò mò, thu hút sự chú ý, khơi dậy, thúc đẩy ham muốn khám
phá của HS, dẫn dắt HS từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung hoạt động: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời/ HĐTN/ sản phẩm thủ cơng/ kết quả trị chơi/ các tiết
mục văn nghệ, cảm nhận của HS chia sẻ, sau khi tham gia trải nghiệm (giao lưu, diễn đàn,
tuyên truyền, hùng biện).
d. Tổ chức thực hiện:
- Tổ chức cho HS xem video clip/ hát 1 bài hát/ chơi một trò chơi đơn giản phù hợp với nội
dung chủ đề để tạo khơng khí vui vẻ trước khi vào hoạt động.
GV dẫn dắt HS vào hoạt động.
2. HOẠT ĐỘNG 2: KẾT NỐI KINH NGHIỆM.
a. Mục tiêu hoạt động:
b. Nội dung hoạt động:
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời/ HĐTN/ sản phẩm thủ công/ kết quả trò chơi/ các tiết
mục văn nghệ, cảm nhận của HS chia sẻ, sau khi tham gia trải nghiệm (giao lưu, diễn đàn,
tuyên truyền, hùng biện).
d. Tổ chức thực hiện:
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu cách thể hiện sự tơn trọng và thuyết phục người thân
a. Mục tiêu: HS nêu được cách thể hiện sự tôn trọng và thuyết phục người thân, biết cách
thể hiện sự tôn trọng ý kiến khác nhau của các thành viên trong gia đình.
b. Nội dung: Tôn trọng và thuyết phục người thân.
c. Sán phẩm học tập: Câu trả lời/ HĐTN/ sản phẩm thủ công/ kết quả trò chơi/ các tiết
mục văn nghệ, cảm nhận của HS chia sẻ, sau khi tham gia trải nghiệm (giao lưu, diễn đàn,
tuyên truyền, hùng biện).
d.Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
2. Tìm hiểu cách thể hiện sự tơn trọng và
GV yêu cầu HS nghiên cứu tình huống trong SGK - thuyết phục người thân
trang 38 để trả lời câu hỏi: Hưng đã thể hiện sự tôn
trọng và thuyết phục bố mẹ như thế nào?
GV chia lớp thành các nhóm và giao nhiệm vụ:
+ Nhóm lẻ thảo luận và xác định cách thể hiện sự tôn
trọng ý kiến khác nhau của người thân trong gia đình.
+ Nhóm chẵn thảo luận và xác định cách thuyết phục
+ Cách thể hiện sự tôn trọng ý kiến khác nhau của
người thân trong gia đình: Lắng nghe ý kiến của người
thân; đặt mình vào vị trí của người nói để thấu hiểu;
biết thừa nhận sự hợp lí, thiện chí trong ý kiến của
người thân; nói lời cảm ơn khi nhận những ý kiến hợp
lí, thiện chí; làm theo/ thực hiện những ý kiến phù hợp
8
người thân trong gia đình.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
-GV yêu cẩu cả lớp lắng nghe tích cực,
bổ sung ý kiến cho nhóm trình bày nhưng khơng được
lặp lại nội dung đã có.
Bước 3: Báo cáo kết qủa hoạt .
Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận.
Bước 4: Đánh giá kết qủa. thực hiện nhiệm vụ họcn nhiệm vụ học
tập
GV tổng hợp các ý kiến và kết luận:
+ Cách thể hiện sự tôn trọng ý kiến khác nhau của
người thân trong gia đình: Lắng nghe ý kiến của người
thân; đặt mình vào vị trí của người nói để thấu hiểu;
biết thừa nhận sự hợp lí, thiện chí trong ý kiến của
người thân; nói lời cảm ơn khi nhận những ý kiến hợp
lí, thiện chí; làm theo/ thực hiện những ý kiến phù hợp
của ngươi thân.
+ Cách thuyết phục người thân trong gia đình: Chọn
thời điểm thích hợp khi người thân đang thoải mái, cởi
mở và có tâm trạng tốt; đưa ra những phương án hợp
tình, hợp lí; diễn đạt rõ ràng mạch lạc để thuyết phục;
bình tĩnh khi có ý kiến trái chiểu; đưa ra được dẫn
chứng, lập luận kèm cho quan điểm của mình; khéo
léo tác động đến tình cảm huyết thống khi thuyết phục
để đạt hiệu quả mong muốn.
của ngươi thân.
+ Cách thuyết phục người thân trong gia đình: Chọn
thời điểm thích hợp khi ngươi thân đang thoải mái, cởi
mở và có tâm trạng tốt; đưa ra những phương án hợp
tình, hợp lí; diễn đạt rõ ràng mạch lạc để thuyết phục;
bình tĩnh khi có ý kiến trái chiểu; đưa ra được dẫn
chứng, lập luận kèm cho quan điểm của mình; khéo
léo tác động đến tình cảm huyết thống khi thuyết
phục để đạt hiệu quả mong muốn.
3. HOẠT ĐỘNG: LUYỆN TẬP/ THỰC HÀNH
a) Mục tiêu hoạt động: Rèn luyện cách thể hiện sự tôn trọng và thuyết phục người thân,
biết cách thể hiện sự tôn trọng ý kiến khác nhau của các thành viên trong gia đình.
b) Nội dung hoạt động: GV tổ chức cho HS rèn luyện cách thể hiện sự tôn trọng và thuyết
phục người thân, biết cách thể hiện sự tôn trọng ý kiến khác nhau của các thành viên trong
gia đình.
c) Sản phẩm học tập: Câu trả lời/ HĐTN/ sản phẩm thủ cơng/ kết quả trị chơi/ các tiết mục
văn nghệ, cảm nhận của HS chia sẻ, sau khi tham gia trải nghiệm (giao lưu, diễn đàn, tuyên
truyền, hùng biện).
d) Tổ chức thực hiện:
- GV tổ chức cho HS tham gia hoạt động trò chơi vai.
Xây dựng kịch bản và sắm vai thể hiện sự tôn trong và thuyết phục người thân trong các
tình huống
Tình huống 1: Thảo xin ý kiến của bố mẹ về dự định kinh doanh của mình. Bố mẹ cho
rằng ở lứa tuổi này Thảo chưa nên kinh doanh, chỉ nên tập trung vào việc học. Thảo băn
khoăn không biết nên thuyết phục mẹ như nào?
Trả lời:
9
Thảo nên lựa chọn thời gian phù hợp để nói cho mẹ nghe việc kinh doanh khơng phải để có
thu nhập và khơng phải chủ yếu là bạn muốn có tiền để làm gì, bạn chỉ là muốn xây dựng
bản thân tốt hơn, muốn được thử thách trong lĩnh vực kinh doanh và hơn nữa bạn chỉ kinh
doanh những mặt hàng như đồ thủ cơng do đó khơng tốn nhiều vốn và hy vọng bố mẹ sẽ
giúp đỡ mình để mình có được trải nghiệm.
Tình huống 2: Hơm nay cả nhà An cùng nhau lên kế hoạch tổ chức mừng thọ bà nội. Bố
muốn tổ chức mân cơm gia đình cho ấm cúng, mẹ thì muốm mời họ hàng cùng tham
dựa, An biết bà thích một điểm du lịch mà cách nhà không xa lắm nên muốn cả nhà cùng
bà đi đến nơi đó. An băn khoăn khơng biết nên ứng xử như thế nào để vừa thể hiện sự tôn
trọng người thân lại vừa thuyết phục được mọi người chấp nhận ý tưởng của mình
Trả lời: Nếu là An em sẽ đề xuất đi tới địa điểm du lịch đó, em sẽ nói rằng nên đi tới một
nơi mới để thay đổi khơng khí và cả nhà ta vẫn có thể cùng nhau ăn uống trị chuyện và
thoải mái. Bên cạnh đó chúng ta cịn được đi tham quan, trải nghiệm những cái mới.
Chúng ta sẻ chọn một địa điểm gần để đi cho an tồn.
Tình huống 3: Sau khi biết tin ông nội mắc bệnh hiểm nghèo, bố mẹ lo lắng mất ăn, mất
ngủ. Trang vừa thương ông, vừa lo lắng cho bố mẹ. Trang không biết làm thế nào để động
viên ông và giúp bố mẹ bớt lo lắng.
Trả lời: An nên ngoan ngoãn, phụ giúp bố mẹ việc nhà để bố mẹ không phải lo lắng việc ở
nhà nữa. Bên cạnh đó thường xuyên tới thăm ông và ở bên cạnh giúp ông vui hơn.
4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG/ MỞ RỘNG:
a) Mục tiêu hoạt động: HS chia sẻ cảm nhận, những bài học bản thân cảm thấy có ý nghĩa
thiết thực sau khi tham gia HĐTN; Những hoạt động mà em đã tự giác thực hiện được
trong tuần học.
b) Nội dung hoạt động: GV tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp.
c) Sản phẩm học tập: Câu trả lời/ HĐTN/ sản phẩm thủ công/ kết quả trò chơi/ các tiết mục
văn nghệ, cảm nhận của HS chia sẻ, sau khi tham gia trải nghiệm (giao lưu, diễn đàn, tuyên
truyền, hùng biện).
d) Tổ chức thực hiện:
- GV mời một số HS chia sẻ cảm nhận, những bài học bản thân cảm thấy có ý nghĩa thiết
thực sau khi tham gia HĐTN; Những hoạt động mà em đã tự giác thực hiện được trong
tuần học.
- GV có thể mời HS theo danh sách: Chiếc nón kì diệu, quay vòng ngẫu nhiên.
- HS chia sẻ cảm nhận, những bài học bản thân cảm thấy có ý nghĩa thiết thực sau khi tham
gia HĐTN; Những hoạt động đã tự giác thực hiện được trong tuần học.
- GV tiếp nhận ý kiến, động viên HS, giải thích những khúc mắc HS đề xuất, nắm bắt suy
nghĩ, tâm tư nguyện vọng của HS.
- Hướng dẫn về nhà:
* Ôn tập lại kiến thức đã học:
10
- Ghi nhớ, lan tỏa thông điệp bài học bằng hành động trong các hoạt động ở trường, lớp,
địa phương.
- Nhận diện được những nét tính cách đặc trưng của bản thân giúp em có thể lựa chọn hoạt
động phù hợp và tương tác tốt hơn với mọi người khi vận động mọi người tham gia các
hoạt động thiện nguyện.
* Chuẩn bị cho bài học sau: Tranh luận về chủ đề “Làm hài lịng người thân”
IV. PHỤ LỤC (nếu có):
- Hồ sơ dạy học (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)
- Thông tin về nội dung giáo dục chủ đề (nếu có): Cập nhật sổ ghi chép Sơ kết tuần học,
phương hướng nhiệm vụ trong tuần mới.
- Phiếu học tập (nếu có): PHT câu hỏi TNKQ, câu hỏi TL, BT tình huống, sơ đồ tư duy.
- Kế hoạch đánh giá:
Cơng cụ
Ghi
Hình thức đánh giá
Phương pháp đánh giá
đánh giá
Chú
Quan sát quá trình tham GV đánh giá bằng nhận xét:
- Hệ thống
gia HĐTN của HS:
- Sự đa dạng, đáp ứng các phong
câu hỏi
- Thu hút được sự tham cách học khác nhau của người học
TNKQ, TL.
gia tích cực của người
- Hấp dẫn, sinh động
- Nhiệm vụ
học
- Thu hút được sự tham gia tích cực trải nghiệm.
- Tạo cơ hội thực hành
của người học
cho người học
- Phù hợp với mục tiêu, nội dung.
Trường:...................
Tổ:............................
Ngày: ........................
Họ và tên giáo viên:
…………………….............................
TÊN CHỦ ĐỀ: CHỦ ĐỀ 6 - GIA ĐÌNH U THƯƠNG
Loại hình tổ chức: Sinh hoạt lớp; Lớp: 8
Thời gian thực hiện: Tuần 19
Tiết 57: Tranh luận về chủ đề “Làm hài lòng người thân”
Ngày soạn: ………………………..
Ngày thực
Lớp
Tiết TKB
TSHS
Vắng mặt
hiện
8
11
Ghi chú
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực:
- Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác, tự chủ, tự học, giải quyết vấn đề, vận dụng kiến thức
vào thực tế cuộc sống hàng ngày.
- Năng lực riêng:
+ Thể hiện được sự hợp tác, giúp đỡ, hỗ trợ mọi người để cùng thực hiện nhiệm vụ: Trả lời
câu hỏi, BT xử lý tình huống, đề xuất phương án thực hiện, tham gia HĐTN/ sản phẩm thủ
cơng/ kết quả trị chơi/ cảm nhận của HS chia sẻ, sau khi tham gia trải nghiệm.
+ Chỉ ra được những đóng góp của bản thân và người khác vào kết quả hoạt động: HS nhớ
lại những việc mình đã thực hiện được trong tuần. GV hướng dẫn HS những việc cần thực
hiện trong tuần tiếp theo.
+ Làm chủ được cảm xúc của bản thân trong các tình huống giao tiếp, ứng xử khác nhau
khi những tình huống bất thường xảy ra trong cuộc sống.
2. Phẩm chất: Yêu nước, tự giác, nghiêm túc, trách nhiệm, phát huy tính chủ động, tự
giác, tự tin, sáng tạo, nâng cao tinh thần đoàn kết, hợp tác, đồng thời tạo cơ hội cho học
sinh trải nghiệm về những kiến thức rất gần gũi với cuộc sống hàng ngày; Giáo dục HS yêu
trường, yêu lớp.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV:
- Thiết bị phát nhạc và các bài hát về trường, lớp, tình bạn, tình thầy trị;
- Các tình huống về những việc nên làm và không nên làm đối với bạn bè, thầy cô xảy ra
trong thực tiễn ở lớp, ở trường mình để có thể bổ sung, thay thế các tình huống giả định
theo chủ đề bài học
- Một hộp giấy đựng phiếu trả lời câu hỏi trong hoạt động trải nghiệm của HS.
2. Đối với học sinh.
- Cập nhật tổng hợp thông tin: Sổ sơ kết tuần, đề xuất phương hướng nhiệm vụ, xây dựng ý
kiến đóng góp đối với các hoạt động tập thể lớp.
- Nhớ lại những hành vi, lời nói của bản thân, chia sẻ cảm nhận của bản thân về những việc
đã làm và đưa ra phương án giải quyết vấn đề nào đó.
- Sưu tập thơng tin, hình ảnh, video tình huống, kịch bản trị chơi vai, báo cáo tự đánh giá,
bài trình bày (thuyết trình, hùng biện, giao lưu, tư vấn học đường) liên quan đến nội dung
chủ đề bài học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên:
- Máy chiếu, máy tính để có thể sử dụng cho nhiều hoạt động.
- Video clip, bài hát hoặc trò chơi đơn giản, phù hợp với nội dung chủ đề để tổ chức hoạt
động khởi động.
- Một số ví dụ minh hoạ về việc làm người thân hài lịng, biết tơn trọng và thuyết phục
12
người thân.
- Một số trường hợp thể hiện kĩ năng thuyết phục người thân trong gia đình khi có ý kiến
khác nhau.
2. Đối với học sinh.
- Cập nhật tổng hợp thông tin: Sổ sơ kết tuần, đề xuất phương hướng nhiệm vụ, xây dựng ý
kiến đóng góp đối với các hoạt động tập thể lớp.
- Nhớ lại những hành vi, lời nói của bản thân khiến các thành viên trong gia đình hài lịng;
những việc đã làm thể hiện sự tôn trọng ý kiến khác nhau của các thành viên trong gia đình
và cách thuyết phục người thân khi đưa ra phương án giải quyết vấn đề nào đó.
- Những việc cần làm để người thân hài lòng, thể hiện sự tơn trọng ý kiến khác nhau trong
gia đình và kĩ năng thuyết phục người thân.
III. TIẾN TRÌNH GIÁO DỤC:
1. Phần 1: Sinh hoạt lớp
- Mở đầu buổi sinh hoạt: GV chiếu một số hình ảnh hoạt động cá nhân, hoạt động tập thể,
các thành viên trong lớp đã thực hiện trong tuần học.
- Nhiệm vụ 1: Sơ kết các hoạt động trong tuần/tháng: BCS lớp điều khiểu, chủ trì hoạt
động. sơ kết tuần:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
1. Sơ kết các hoạt động trong
- GV ổn định lớp, tổ chức cho HS đội ngũ cán bộ tuần/tháng
lớp đánh giá các hoạt động trong lớp theo nội quy - Thực hiện giờ giấc: nghiêm túc,
đã thống nhất
khơng có học sinh đi học muộn.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
- Vệ sinh: kịp thời, sạch sẽ lớp học
- Cán bộ lớp đánh giá
và khu vực được phân công.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Học tập nghiêm túc, tích cực,
- GV mời cán bộ lớp lên chia sẻ trước lớp
chăm chỉ.
- HS khác nhận xét, bổ sung
- Thực hiện nghiêm túc công tác
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ phòng chống dịch.
học tập
- Đánh giá chung hoạt động cả lớp.
- Nhiệm vụ 2: Phổ biến kế hoạch tuần/tháng tiếp theo:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
2. Phổ biến kế hoạch tuần/tháng
- GV nêu phương hướng nhiệm vụ sẽ thực hiện tiếp theo:
trong tuần tới.
- Thực hiện tốt nội quy trường, lớp.
+ Hoạt động NK theo kế hoạch liên đội, chăm sóc + Hoạt động NK theo kế hoạch liên
cơng trình măng non, đàn gà khăn qng đỏ, tham đội, chăm sóc cơng trình măng non,
gia hoạt động thiện nguyện, bảo vệ mơi trường tại đàn gà khăn quàng đỏ, tham gia
13
địa phương và gia đình, báo cáo kết quả hoạt động hoạt động thiện nguyện, bảo vệ môi
đã thực hiện.
trường tại địa phương và gia đình,
+ Rèn luyện tính chun cần, tác phong gương báo cáo kết quả hoạt động đã thực
mẫu, giữ gìn vệ sinh trường, lớp sạch sẽ, tiết kiệm hiện.
điện.
+ Rèn luyện tính chuyên cần, tác
+ Chăm chỉ, tự giác, cố gắng đạt nhiều thành tích phong gương mẫu, giữ gìn vệ sinh
thi đua, học tập tốt, mạnh dạn thể hiện, phát huy sở trường, lớp sạch sẽ, tiết kiệm điện.
trường, năng khiếu của cá nhân.
+ Chăm chỉ, tự giác, cố gắng đạt
+ Hạn chế lỗi vi phạm, khắc phục lỗi sai, ghi nhận nhiều thành tích thi đua, học tập tốt,
bài học cho bản thân từ sai phạm.
mạnh dạn thể hiện, phát huy sở
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
trường, năng khiếu của cá nhân.
- Cán bộ lớp đánh giá, bổ sung nhiệm vụ, phương + Hạn chế lỗi vi phạm, khắc phục
hướng.
lỗi sai, ghi nhận bài học cho bản
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận thân từ sai phạm.
- GV mời cán bộ lớp lên chia sẻ trước lớp.
- Tăng cường ôn tập thi kết thúc
- HS đề xuất phương hướng, biện pháp thực hiện học kì 1
nhiệm vụ.
- Thực hiện nghiêm công tác chống
- HS khác nhận xét, bổ sung.
dịch, phòng bệnh do thời tiết.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- Đánh giá chung hoạt động cả lớp.
- HS ghi nhớ nhiệm vụ.
2. Phần 2: Sinh hoạt theo chủ đề
2.1. Hoạt động 1: Sinh hoạt theo chủ đề “Tranh luận về chủ đề Làm hài lòng người
thân”
a) Mục tiêu hoạt động: Khuyến khích học sinh nắm vững kỹ năng tranh luận, thúc đẩy
khả năng thuyết phục và lập luận logic, cũng như khám phá và thảo luận về cách làm hài
lòng người thân.
b) Nội dung hoạt động: Chia học sinh thành các đội để tham gia tranh luận.
c) Sản phẩm học tập: Câu trả lời/ HĐTN/ sản phẩm thủ cơng/ kết quả trị chơi/ các tiết
mục văn nghệ, cảm nhận của HS chia sẻ, sau khi tham gia trải nghiệm (giao lưu, diễn đàn,
tuyên truyền, hùng biện).
d) Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Chọn chủ đề "Làm hài lòng người thân": Chủ đề này sẽ tạo cơ hội cho học sinh thảo luận
về những cách để làm hài lòng người thân, nhưng cũng có thể khám phá các khía cạnh
khác nhau của việc này.
- Xác định quy tắc và thể lệ tranh luận: Đưa ra các quy tắc cơ bản cho hoạt động tranh
14
luận, bao gồm thời gian, cách thức chia đội, thể lệ của tranh luận (mỗi đội có thể đưa ra 3
lập luận, thời gian cho mỗi lập luận là 2 phút).
- Phân chia học sinh thành các đội: Chia học sinh thành các đội để tham gia tranh luận. Cố
gắng đảm bảo mỗi đội có sự đa dạng về khả năng lập luận, kỹ năng giao tiếp và quan điểm
để tạo ra một tranh luận sôi động và đa chiều.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn HS nghiên cứu và thu thập thông tin về chủ đề "Làm hài lòng người thân".
Cung cấp tài liệu và nguồn tham khảo để họ có thể tìm hiểu và trình bày lập luận của mình.
- HS thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Huấn luyện kỹ năng tranh luận: Tổ chức các buổi huấn luyện để hướng dẫn học sinh về
kỹ năng tranh luận, bao gồm cách lập luận logic, cách thuyết phục và tạo sự thuyết phục
trong tranh luận.
- Tổ chức buổi tranh luận: Tổ chức buổi tranh luận theo thể lệ đã định trước. Đảm bảo mỗi
đội có thời gian đủ để trình bày lập luận và phản biện. Có thể có một giám khảo hoặc nhóm
giám khảo để đánh giá và đưa ra phản hồi.
- Tổ chức thảo luận sau tranh luận: Sau khi tranh luận kết thúc, tổ chức một phiên thảo
luận để học sinh có thể chia sẻ ý kiến, nhận xét và trao đổi về các lập luận đã được trình
bày.
- GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét sự tích cực, tinh thần, thái độ của HS trong hoạt động vừa rồi.
- Đánh giá và phản hồi: Đánh giá hoạt động tranh luận và cung cấp phản hồi cho học sinh
về điểm mạnh và điểm yếu của họ trong việc lập luận và thuyết phục.
2.2. Hoạt động 2: Vận dụng/ mở rộng
a) Mục tiêu hoạt động: HS chia sẻ cảm nhận, những bài học bản thân cảm thấy có ý nghĩa
thiết thực sau khi tham gia HĐTN; Những hoạt động mà em đã tự giác thực hiện được
trong tuần học.
b) Nội dung hoạt động: GV tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp.
c) Sản phẩm học tập: Câu trả lời/ HĐTN/ sản phẩm thủ cơng/ kết quả trị chơi/ các tiết mục
văn nghệ, cảm nhận của HS chia sẻ, sau khi tham gia trải nghiệm (giao lưu, diễn đàn, tuyên
truyền, hùng biện).
d) Tổ chức thực hiện:
- GV mời một số HS chia sẻ cảm nhận, những bài học bản thân cảm thấy có ý nghĩa thiết
thực sau khi tham gia HĐTN; Những hoạt động mà em đã tự giác thực hiện được trong
tuần học.
- GV có thể mời HS theo danh sách: Chiếc nón kì diệu, quay vịng ngẫu nhiên.
- HS chia sẻ cảm nhận, những bài học bản thân cảm thấy có ý nghĩa thiết thực sau khi tham
15
gia HĐTN; Những hoạt động đã tự giác thực hiện được trong tuần học.
- GV tiếp nhận ý kiến, động viên HS, giải thích những khúc mắc HS đề xuất, nắm bắt suy
nghĩ, tâm tư nguyện vọng của HS.
- Hướng dẫn về nhà:
* Ôn tập lại kiến thức đã học:
- Ghi nhớ, lan tỏa thông điệp bài học bằng hành động trong các hoạt động ở trường, lớp,
địa phương.
- Nhận diện được những nét tính cách đặc trưng của bản thân giúp em có thể lựa chọn hoạt
động phù hợp và tương tác tốt hơn với mọi người khi vận động mọi người tham gia các
hoạt động thiện nguyện.
* Chuẩn bị cho bài học sau: Yêu thương tôn trọng các thành viên trong gia đình (Tiết
3)
IV. PHỤ LỤC (nếu có):
- Hồ sơ dạy học (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)
- Thông tin về nội dung giáo dục chủ đề (nếu có): Cập nhật sổ ghi chép Sơ kết tuần học,
phương hướng nhiệm vụ trong tuần mới.
- Phiếu học tập (nếu có): PHT câu hỏi TNKQ, câu hỏi TL, BT tình huống, sơ đồ tư duy.
- Kế hoạch đánh giá:
Cơng cụ
Ghi
Hình thức đánh giá
Phương pháp đánh giá
đánh giá
Chú
Quan sát quá trình tham GV đánh giá bằng nhận xét:
- Hệ thống
gia HĐTN của HS:
- Sự đa dạng, đáp ứng các phong
câu hỏi
- Thu hút được sự tham cách học khác nhau của người học
TNKQ, TL.
gia tích cực của người
- Hấp dẫn, sinh động
- Nhiệm vụ
học
- Thu hút được sự tham gia tích cực trải nghiệm.
- Tạo cơ hội thực hành
của người học
cho người học
- Phù hợp với mục tiêu, nội dung.
TUẦN 20
Trường:...................
Tổ:............................
Ngày: ........................
Họ và tên giáo viên:
…………………….............................
TÊN CHỦ ĐỀ: CHỦ ĐỀ 6 - GIA ĐÌNH U THƯƠNG
Loại hình tổ chức: HĐGD theo chủ đề; Lớp: 8
Thời gian thực hiện: 1 tiết
Tiết 58: Yêu thương tôn trọng các thành viên trong gia đình (Tiết 3)
16
Ngày soạn: ………………………..
Ngày thực
Lớp
Tiết TKB
hiện
8
TSHS
Vắng mặt
Ghi chú
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực:
- Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác, tự chủ, tự học, giải quyết vấn đề, vận dụng kiến thức
vào thực tế cuộc sống hàng ngày.
- Năng lực riêng: HS nhận biết được cách thuyết phục các thành viên trong gia đình.
+ Thể hiện được sự hợp tác, giúp đỡ, hỗ trợ mọi người để cùng thực hiện nhiệm vụ: Trả lời
câu hỏi, BT xử lý tình huống, đề xuất phương án thực hiện, tham gia HĐTN/ sản phẩm thủ
công/ kết quả trò chơi/ cảm nhận của HS chia sẻ, sau khi tham gia trải nghiệm.
+ Chỉ ra được những đóng góp của bản thân và người khác vào kết quả hoạt động: HS nhớ
lại những việc mình đã thực hiện được trong tuần. GV hướng dẫn HS những việc cần thực
hiện trong tuần tiếp theo.
+ Làm chủ được cảm xúc của bản thân trong các tình huống giao tiếp, ứng xử khác nhau
khi những tình huống bất thường xảy ra trong cuộc sống.
2. Phẩm chất: Yêu nước, tự giác, nghiêm túc, trách nhiệm, phát huy tính chủ động, tự
giác, tự tin, sáng tạo, nâng cao tinh thần đoàn kết, hợp tác, đồng thời tạo cơ hội cho học
sinh trải nghiệm về những kiến thức rất gần gũi với cuộc sống hàng ngày; Giáo dục HS yêu
trường, yêu lớp.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV:
- Thiết bị phát nhạc và các bài hát về trường, lớp, tình bạn, tình thầy trị;
- Các tình huống về những việc nên làm và không nên làm đối với bạn bè, thầy cô xảy ra
trong thực tiễn ở lớp, ở trường mình để có thể bổ sung, thay thế các tình huống giả định
theo chủ đề bài học
- Một hộp giấy đựng phiếu trả lời câu hỏi trong hoạt động trải nghiệm của HS.
2. Đối với học sinh.
- Cập nhật tổng hợp thông tin: Sổ sơ kết tuần, đề xuất phương hướng nhiệm vụ, xây dựng ý
kiến đóng góp đối với các hoạt động tập thể lớp.
- Nhớ lại những hành vi, lời nói của bản thân khiến các thành viên trong gia đình hài lịng;
những việc đã làm thể hiện sự tôn trọng ý kiến khác nhau của các thành viên trong gia đình
và cách thuyết phục người thân khi đưa ra phương án giải quyết vấn đề nào đó.
- Những việc cần làm để người thân hài lịng, thể hiện sự tôn trọng ý kiến khác nhau trong
gia đình và kĩ năng thuyết phục người thân.
17
III. TIẾN TRÌNH GIÁO DỤC:
1. HOẠT ĐỘNG 1: NHẬN DIỆN KHÁM PHÁ
a. Mục tiêu hoạt động: Thay đổi khơng khí lớp học, tạo tâm lí thoải mái, tiếp thêm năng
lượng tích cực, kích thích trí tị mị, thu hút sự chú ý, khơi dậy, thúc đẩy ham muốn khám
phá của HS, dẫn dắt HS từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung hoạt động: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời/ HĐTN/ sản phẩm thủ cơng/ kết quả trị chơi/ các tiết
mục văn nghệ, cảm nhận của HS chia sẻ, sau khi tham gia trải nghiệm (giao lưu, diễn đàn,
tuyên truyền, hùng biện).
d. Tổ chức thực hiện:
- Tổ chức cho HS xem video clip/ hát 1 bài hát/ chơi một trò chơi đơn giản phù hợp với nội
dung chủ đề để tạo khơng khí vui vẻ trước khi vào hoạt động.
GV dẫn dắt HS vào hoạt động.
2. HOẠT ĐỘNG 2: KẾT NỐI KINH NGHIỆM.
Nhiệm vụ 1: HS nhận biết được cách thuyết phục các thành viên trong gia đình.
a. Mục tiêu hoạt động: Giúp HS nêu được những việc làm, lời nói để người thân hài lịng.
b. Nội dung hoạt động: GV lần lượt tổ chức các nhiệm vụ, HS quan sát, theo dõi và thực
hiện theo yêu cầu.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời/ HĐTN/ sản phẩm thủ cơng/ kết quả trị chơi/ các tiết mục
văn nghệ, cảm nhận của HS chia sẻ, sau khi tham gia trải nghiệm (giao lưu, diễn đàn, tuyên
truyền, hùng biện).
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học
1. Nhận biết được cách thuyết phục các
tập
thành viên trong gia đình.
- GV yêu cầu HS chia sẻ những tình huống, Nhận biết được những việc làm, lời nói làm
câu chuyện thể hiện sự hài lòng của người
người thân hài lòng sẽ giúp chúng ta tạo
thân trong gia đình về việc làm, lời nói của
dựng bầu khơng khí tâm lí ấm áp trong gia
mình.
đình.
Gợi ý:
+ Trong học tập: hoàn thành các nhiệm vụ
học tập, kết quả học tập tốt, chăm học,...
+ Trong giao tiếp: lễ phép, khéo léo,...
+ Trong sinh hoạt gia đình: chăm chỉ làm
việc nhà, có trách nhiệm với các cơng việc
được giao, quan tâm, chia sẻ với các thành
viên trong gia đình.
- GV đặt thêm câu hỏi: Em cảm thấy như
18
thế nào khi người thân hài lịng về mình?
- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận về những
việc làm, lời nói để người thân hài lịng.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc cá nhân và thực hiện nhiệm
vụ.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS khi
cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
- GV mời HS chia sẻ những việc làm, lời
nói để người thân hài lịng.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, tổng kết.
- GV chuyển sang hoạt động mới.
3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP/THỰC HÀNH
a. Mục tiêu hoạt động: Rèn luyện kỹ năng thuyết phục và giao tiếp hiệu quả với các thành
viên trong gia đình, tạo ra một mơi trường hịa thuận và đồng tình.
b. Nội dung hoạt động: Có thể sử dụng các hoạt động như thảo luận, biểu diễn, đóng vai,
hoặc trò chơi để rèn luyện kỹ năng thuyết phục.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời/ HĐTN/ sản phẩm thủ cơng/ kết quả trị chơi/ các tiết mục
văn nghệ, cảm nhận của HS chia sẻ, sau khi tham gia trải nghiệm (giao lưu, diễn đàn, tuyên
truyền, hùng biện).
d. Tổ chức thực hiện:
- Xác định quy tắc và thể lệ hoạt động: Đưa ra các quy tắc cơ bản cho hoạt động, bao gồm
thời gian, cách thức chia đội, thể lệ của hoạt động (ví dụ: mỗi đội có thể đưa ra 3 lập luận,
thời gian cho mỗi lập luận là 2 phút).
- Phân chia học sinh thành các đội: Chia học sinh thành các đội để tham gia hoạt động. Cố
gắng đảm bảo mỗi đội có sự đa dạng về khả năng lập luận, kỹ năng giao tiếp và quan điểm
để tạo ra một hoạt động sôi động và đa chiều.
- Nghiên cứu và thu thập thông tin: Yêu cầu học sinh nghiên cứu và thu thập thông tin về
các phương pháp thuyết phục và giao tiếp hiệu quả với các thành viên trong gia đình. Cung
cấp tài liệu và nguồn tham khảo để họ có thể tìm hiểu và trình bày lập luận của mình.
- Huấn luyện kỹ năng thuyết phục: Tổ chức các buổi huấn luyện để hướng dẫn học sinh về
kỹ năng thuyết phục và giao tiếp hiệu quả. Huấn luyện có thể bao gồm cách lập luận logic,
cách sử dụng lời nói và ngơn ngữ cơ thể, cách lắng nghe và tương tác với người khác.
19
- Tổ chức buổi thực hành: Tổ chức buổi thực hành để học sinh áp dụng kỹ năng thuyết
phục và giao tiếp hiệu quả với các thành viên trong gia đình. Có thể u cầu họ đóng vai,
biểu diễn, hoặc tham gia vào các hoạt động thảo luận.
- Tổ chức phiên đánh giá và phản hồi: Sau buổi thực hành, tổ chức một phiên đánh giá và
phản hồi để học sinh có thể chia sẻ ý kiến, nhận xét và trao đổi về các kỹ năng đã rèn
luyện.
- Đánh giá và phản hồi: Đánh giá hoạt động và cung cấp phản hồi cho học sinh về điểm
mạnh và điểm yếu của họ trong việc thuyết phục và giao tiếp với các thành viên trong gia
đình.
4. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG/MỞ RỘNG.
a) Mục tiêu hoạt động: HS chia sẻ cảm nhận, những bài học bản thân cảm thấy có ý nghĩa
thiết thực sau khi tham gia HĐTN; Những hoạt động mà em đã tự giác thực hiện được
trong tuần học.
b) Nội dung hoạt động: HS chia sẻ trước lớp.
c) Sản phẩm học tập: Câu trả lời/ HĐTN/ sản phẩm thủ công/ kết quả trò chơi/ các tiết mục
văn nghệ, cảm nhận của HS chia sẻ, sau khi tham gia trải nghiệm (giao lưu, diễn đàn, tuyên
truyền, hùng biện).
d) Tổ chức thực hiện:
- GV mời một số HS chia sẻ cảm nhận, những bài học bản thân cảm thấy có ý nghĩa thiết
thực sau khi tham gia HĐTN; Những hoạt động mà em đã tự giác thực hiện được trong
tuần học.
- GV có thể mời HS theo danh sách: Chiếc nón kì diệu, quay vòng ngẫu nhiên.
- HS chia sẻ cảm nhận, những bài học bản thân cảm thấy có ý nghĩa thiết thực sau khi tham
gia HĐTN; Những hoạt động đã tự giác thực hiện được trong tuần học.
- GV tiếp nhận ý kiến, động viên HS, giải thích những khúc mắc HS đề xuất, nắm bắt suy
nghĩ, tâm tư nguyện vọng của HS.
- Hướng dẫn về nhà:
* Ôn tập lại kiến thức đã học:
- Ghi nhớ, lan tỏa thông điệp bài học bằng hành động trong các hoạt động ở trường, lớp,
địa phương.
- Nhận diện được những nét tính cách đặc trưng của bản thân giúp em có thể lựa chọn hoạt
động phù hợp và tương tác tốt hơn với mọi người khi vận động mọi người tham gia các
hoạt động thiện nguyện.
* Chuẩn bị cho bài học sau: Yêu thương tơn trọng các thành viên trong gia đình (Tiết
4)
IV. PHỤ LỤC (nếu có):
- Hồ sơ dạy học (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)
- Thông tin về nội dung giáo dục chủ đề (nếu có): Cập nhật sổ ghi chép Sơ kết tuần học,
20